Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Dự án khu nuôi trồng, chế biến dược liệu và khám chữa bệnh theo y học cổ truyền và du lịch điều dưỡng hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.72 MB, 99 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------

THUYẾT MINH DỰ ÁN

NUÔI TRỒNG, CHẾ BIẾN DƢỢC
LIỆU, KHÁM CHỮA BỆNH
THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN, DU
LỊCH ĐIỀU DƢỠNG.

___ Tháng 3/2018 ___


Dự án: Nuôi trồng, chế biến dƣợc liệu, khám chữa bệnh theo y học cổ truyền, du lịch diều
dƣỡng.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------

THUYẾT MINH DỰ ÁN

NUÔI TRỒNG, CHẾ BIẾN DƢỢC
LIỆU, KHÁM CHỮA BỆNH
THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN, DU
LỊCH ĐIỀU DƢỠNG.
CHỦ ĐẦU TƢ
CÔNG TY TNHH Y DƢỢC
BẢO LONG
Tổng Giám đốc



ĐƠN VỊ TƢ VẤN
CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU
TƢ DỰ ÁN VIỆT
Tổng Giám đốc

NGUYỄN HỮU KHAI

NGUYỄN VĂN MAI

Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ phần Tƣ vấn Đầu tƣ Dự án Việt

2


Dự án: Nuôi trồng, chế biến dƣợc liệu, khám chữa bệnh theo y học cổ truyền, du lịch diều
dƣỡng.

Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ phần Tƣ vấn Đầu tƣ Dự án Việt

3


Dự án: Nuôi trồng, chế biến dƣợc liệu, khám chữa bệnh theo y học cổ truyền, du lịch diều
dƣỡng.

MỤC LỤC
CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU ......................................................................................... 6
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ............................................................................. 6
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án...................................................................... 6

III. Sự cần thiết đầu tƣ dự án......................................................................... 6
IV. Các căn cứ pháp lý. ................................................................................. 7
V. Mục tiêu dự án.......................................................................................... 8
V.1. Mục tiêu chung. ..................................................................................... 8
V.2. Mục tiêu cụ thể....................................................................................... 9
CHƢƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................... 10
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. ................................... 10
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. ............................................. 10
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án. ................................................................ 15
II. Quy mô sản xuất của dự án. ................................................................... 17
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trƣờng- đầu ra sản phẩm.................................. 17
Thông mạch kiện mão ......................................................................................... 19
II.2. Quy mô đầu tƣ của dự án. ................................................................... 27
III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án. ..................................... 28
III.1. Địa điểm xây dựng. ............................................................................ 28
III.2. Hình thức đầu tƣ. ............................................................................... 28
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ........ 28
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.......................................................... 28
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. 29
CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ .................... 33
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. .................................... 33
II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ. .............................. 35
II.1. Lựa chọn phƣơng án kỹ thuật trong chế biến dƣợc liệu và chữa bệnh
bằng y học cổ truyền .................................................................................. 35
II.2. Lựa chọn phƣơng án kỹ thuật cho hạng mục du lịch điều dƣỡng ....... 43
CHƢƠNG IV. CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ............................... 44
I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở
hạ tầng. 44
II. Các phƣơng án xây dựng công trình. . ................................................... 44

III. Phƣơng án tổ chức thực hiện................................................................. 45
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án..... 45
IV.1. Phân đoạn và tiến độ thực hiện. ......................................................... 45
IV.2. Hình thức quản lý dự án. .................................................................... 46
CHƢƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ............................................................................................ 47
Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ phần Tƣ vấn Đầu tƣ Dự án Việt

4


Dự án: Nuôi trồng, chế biến dƣợc liệu, khám chữa bệnh theo y học cổ truyền, du lịch diều
dƣỡng.

I. Đánh giá tác động môi trƣờng. ................................................................ 47
Giới thiệu chung: ......................................................................................... 47
I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng. ................................... 47
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án ................................ 48
I.4. Hiện trạng môi trƣờng địa điểm xây dựng ........................................... 48
II. Tác động của dự án tới môi trƣờng. ....................................................... 48
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ......................................................................... 49
II.2. Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng ...................................................... 50
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng. .. 51
II.4.Kết luận: ............................................................................................... 53
CHƢƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .................................................................................. 55
I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án. .............................................. 55
II. Tiến độ vốn thực hiện dự án. .................................................................. 61
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án. ....................................... 65
1. Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án. ................................................. 65

2. Phƣơng án vay. ........................................................................................ 67
3. Các thông số tài chính của dự án. ........................................................ 68
3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay. ................................................................. 68
3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. .......................... 68
3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.................... 68
3.4. Phân tích theo phƣơng pháp hiện giá thuần (NPV)............................. 69
3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). ..................................... 69
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 70
I. Kết luận. ................................................................................................... 70
II. Đề xuất và kiến nghị. .............................................................................. 70
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ......... 71
Phụ lục 1 Bảng tổng mức đầu tƣ, cơ cấu nguồn vốn và tiến độc thực hiện
dự án: ................................................................................................................... 71
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. ................................... 76
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án. ............. 83
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. .............................. 91
Phụ lục 5 Mức trả nợ hàng năm theo dự án. ............................................... 92
Phụ lục 6 Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. ..................... 93
Phụ lục 7 Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án ............... 94
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. ....... 96
Phụ lục 9. Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.. 98

Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ phần Tƣ vấn Đầu tƣ Dự án Việt

5


Dự án: Nuôi trồng, chế biến dƣợc liệu, khám chữa bệnh theo y học cổ truyền, du lịch diều
dƣỡng.


CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ.
Chủ đầu tƣ: Công ty TNHH Y dƣợc Bảo Long
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0102030363 do Sở Kế hoạch và
Đầu tƣ Thành phố Hà Nội cấp ngày 15 tháng 09 năm 2006.
Đại diện pháp luật: Nguyễn Hữu Khai.
Địa chỉ trụ sở: Kinh Đà, xã An Mỹ, huyện Mỹ Đức TP Hà Nội
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án: NUÔI TRỒNG, CHẾ BIẾN DƯỢC LIỆU - KHÁM CHỮA
BỆNH THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN - DU LỊCH ĐIỀU DƯỠNG.
Địa điểm xây dựng : Kinh Đào, xã An Mỹ, huyện Mỹ Đức, TP Hà Nội
Hình thức quản lý: Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự
án.
Tổng mức đầu tƣ
+ Vốn tự có (tự huy động)
+ Vốn vay tín dụng
III. Sự cần thiết đầu tƣ dự án.

:30.258.826.842 đồng.
:8.525.883.516 đồng.
:21.732.943.326 đồng.

Công ty TNHH Y Dƣợc Bảo Long đƣợc thành lập và đi vào hoạt động từ
ngày 15 tháng 09 năm 2006. Ngay từ bƣớc đầu thành lập, ban lãnh đạo công ty
đã định hƣớng phát triển doanh nghiệp theo lĩnh vực hoạt động của các phòng
khám Y học cổ truyền, trồng và chế biến các loại cây dƣợc liệu, phục vụ công
tác khám chữa bệnh.
Với ngành nghề kinh doanh Dƣợc phẩm – Thực phẩm chức năng, thị
trƣờng chính của Bảo Long là các bệnh viện trên địa bàn Hà nội và các vùng
phụ cận (gọi chung là thị trƣờng ETC (E-Thi-Cal) - Thuốc bán theo đơn của bác

sĩ). Bao gồm các bệnh viện: Bệnh viện Quân đội 108, Bệnh viện Việt Đức, Bệnh
viên Xanh-pôn, Bệnh viện Bạch Mai, Bệnh viện Phụ Sản, Bệnh viện 103, Bệnh
viện Nhi Trung ƣơng, Bệnh viện Đức Giang-Gia Lâm.
Hàng năm công ty tổ chức hội nghị khách hàng – mời các đại lý tham gia
nhằm tạo sự gắn kết, và quan trọng hơn là Bảo Long sẽ tập hợp các ý kiến đóng
góp về sản phẩm, về chính sách bán hàng. Từ đó, Bảo Long sẽ xây dựng nên
Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ phần Tƣ vấn Đầu tƣ Dự án Việt

6


Dự án: Nuôi trồng, chế biến dƣợc liệu, khám chữa bệnh theo y học cổ truyền, du lịch diều
dƣỡng.

những công thức sản phẩm mới, chính sách bán hàng phù hợp với từng thị
trƣờng.
Công ty xây dựng dự án “Nuôi trồng, chế biến dƣợc liệu, khám chữa bệnh
theo y học cổ truyển, du lịch điều dƣỡng” nhằm tăng quy mô sản xuất để đáp
ứng nhu cầu của khách hàng: Thực phẩm chức năng có nguồn gốc từ thiên
nhiên, hỗ trợ điều trị một số bệnh thƣờng gặp ở ngƣời.
IV. Các căn cứ pháp lý.
-

Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội;

-

Luật Bảo vệ môi trƣờng số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội;

Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội

nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Đầu tƣ số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội
nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của
Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
-

Luật Dƣợc số 105/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016;

Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 05 năm 2017 Quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành luật dƣợc;
-

Nghị định số 102/2016/NĐ-CP Quy định về điều kiện kinh doanh thuốc;

Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tƣ xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý
chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tƣ xây dựng;
Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc
công bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng;
Nghị quyết số 46 - NQ/TW ngày 23/02/2005 của Bộ Chính trị BCH TW
về công tác bảo vệ, cơ sở và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới;
Quyết định số 68/QĐ-TTg ngày 10/01/2014 của Thủ tƣớng Chính phủ
Phê duyệt Chiến lƣợc quốc gia phát triển ngành Dƣợc Việt Nam giai đoạn đến
Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ phần Tƣ vấn Đầu tƣ Dự án Việt
7



Dự án: Nuôi trồng, chế biến dƣợc liệu, khám chữa bệnh theo y học cổ truyền, du lịch diều
dƣỡng.

năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 9/6/2015 về Chính sách tín dụng phục
vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng;
Quyết định số 1081/QĐ-TTg ngày 06/07/2011 của Thủ Tƣớng Chính phủ
phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển Kinh tế- xã hội thành phố Hà Nội đến
năm 2020, định hƣớng đến năm 2030;
Thông báo số 264-TB/TW ngày 31/7/2009 của Bộ Chính trị về việc tổ
chức cuộc vận động “Ngƣời Việt Nam ƣu tiên dùng hàng Việt Nam”;
Thông báo số 245/TB-VPCP ngày 10/9/2010 của Văn phòng Chính phủ
về việc thực hiện ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tƣớng Nguyễn Thiện Nhân tại Hội
nghị định hƣớng đầu tƣ trong lĩnh vực Dƣợc giai đoạn đến 2020;
Kế hoạch số 80/QĐ-BYT ngày 10/02/2011 của Bộ trƣởng Bộ Y tế về
triển khai thực hiện ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tƣớng Chính phủ Nguyễn Thiện
Nhân tại Hội nghị định hƣớng đầu tƣ trong lĩnh vực Dƣợc giai đoạn đến 2020.
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
Sản xuất ra các mặt hàng thực phẩm chức năng (TPCN) chất lƣợng cao
trên dây chuyền hiện đại để đáp ứng nhu cầu về sản phẩm thực phẩm chức năng
trên thị trƣờng.
Dần dần thay thế các mặt hàng thực phẩm chức năng nhập khẩu; đảm bảo
sự an toàn và chất lƣợng của các mặt hàng thực phẩm chức năng nội địa.
Từng bƣớc sản xuất các mặt hàng TPCN đa dạng về mẫu mã chủng loại
với các thiết bị công nghệ hiện đại, tiên tiến đảm bảo về chất lƣợng cũng nhƣ số
lƣợng.

Góp phần xây dựng ngành công nghiệp sản xuất các sản phẩm có nguồn
gốc từ thảo dƣợc, không hóa chất, không kháng sinh; Sử dụng chủ yếu là dƣợc
liệu tự nhiên và trồng để sản xuất.
Phát huy tiềm năng, thế mạnh của Công ty, kết hợp với tinh hoa của y
dƣợc để tạo ra các sản phẩm có chất lƣợng cao, cung cấp cho thị trƣờng.
Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ phần Tƣ vấn Đầu tƣ Dự án Việt

8


Dự án: Nuôi trồng, chế biến dƣợc liệu, khám chữa bệnh theo y học cổ truyền, du lịch diều
dƣỡng.

Xây dựng cơ sở khám chữa bệnh theo phƣơng pháp y học dân tộc, kết hợp
du lịch điều dƣỡng để phát huy tối đa giá trị của y học.
Giải quyết việc làm cho ngƣời lao động, góp phần nâng cao thu nhập
không chỉ công nhân viên của Công ty mà còn nâng cao mức sống cho ngƣời
dân trong việc canh tác các loại cây thuốc cung cấp nguyên liệu cho nhà máy
chế biến của dự án.
Góp phần phát triển nền kinh tế của tỉnh nhà và các tỉnh lân cận trong việc
thu mua nguyên liệu để sản xuất chế biến của dự án.
Bên cạnh đó, kết hợp nhận gia công cho các đơn vị khác có nhu cầu thuê
gia công; hợp tác với một số đối tác quốc tế có uy tín để sản xuất thêm những
mặt hàng TPCN liên doanh, đảm bảo sự an toàn cho ngƣời tiêu dùng.
V.2. Mục tiêu cụ thể.
-

Trồng cây gia vị, cây dƣợc liệu;

-


Hoạt động dịch vụ sau thu hoạch;

-

Sản xuất thuốc, hoá dƣợc và dƣợc liệu;

-

Nghiên cứu và phát triển thực nghiệm khoa học tự nhiên và kỹ thuật;

-

Khám chữa bệnh theo phƣơng pháp y học cổ truyền;

-

Kết hợp các khu du lịch điều dƣỡng.

Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ phần Tƣ vấn Đầu tƣ Dự án Việt

9


Dự án: Nuôi trồng, chế biến dƣợc liệu, khám chữa bệnh theo y học cổ truyền, du lịch diều
dƣỡng.

CHƢƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.

Hà Nội nằm chếch về phía tây bắc của trung tâm vùng đồng bằng châu
thổ sông Hồng, Hà Nội có vị trí từ 20°53' đến 21°23' vĩ độ Bắc và 105°44' đến
106°02' kinh độ Đông, tiếp giáp với các tỉnh Thái Nguyên, Vĩnh Phúc ở phía
Bắc, Hà Nam, Hòa Bình phía Nam, Bắc Giang, Bắc Ninh và Hƣng Yên phía
Đông, Hòa Bình cùng Phú Thọ phía Tây. Hà Nội cách thành phố cảng Hải
Phòng 120 km, cách thành phố Nam Định 87 km tạo thành 3 cực chính của
Đồng bằng sông Hồng. Sau đợt mở rộng địa giới hành chính vào tháng 8 năm
2008, thành phố có diện tích 3.324,92 km2, nằm ở cả hai bên bờ sông Hồng,
nhƣng tập trung chủ yếu bên hữu ngạn.
Địa hình Hà Nội thấp dần theo hƣớng từ Bắc xuống Nam và từ Tây sang
Đông với độ cao trung bình từ 5 đến 20 mét so với mực nƣớc biển. Nhờ phù
sa bồi đắp, ba phần tƣ diện tích tự nhiên của Hà Nội là đồng bằng, nằm ở hữu
ngạn sông Đà, hai bên sông Hồng và chi lƣu các con sông khác. Phần diện tích
đồi núi phần lớn thuộc các huyện Sóc Sơn, Ba Vì, Quốc Oai, Mỹ Đức, với các
đỉnh núi cao nhƣ Ba Vì (1.281 m), Gia Dê (707 m), Chân Chim (462 m), Thanh
Lanh (427 m), Thiên Trù (378 m)... Khu vực nội thành có một số gò đồi thấp,
nhƣ gò Đống Đa, núi Nùng.
Thủ đô Hà Nội có bốn điểm cực là:
+ Cực Bắc là xã Bắc Sơn, huyện Sóc Sơn.
+ Cực Tây là xã Thuần Mỹ, huyện Ba Vì.
+ Cực Nam là xã Hƣơng Sơn, huyện Mỹ Đức.
+ Cực Đông là xã Lệ Chi, huyện Gia Lâm.

Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ phần Tƣ vấn Đầu tƣ Dự án Việt

10


Dự án: Nuôi trồng, chế biến dƣợc liệu, khám chữa bệnh theo y học cổ truyền, du lịch diều
dƣỡng.


Hình Bản đồ Hà Nội
Thủy văn
Sông Hồng là con sông chính của thành phố, bắt đầu chảy vào Hà Nội ở
huyện Ba Vì và ra khỏi thành phố ở khu vực huyện Phú Xuyên tiếp giáp Hƣng
Yênrồi xuôi về Nam Định, thành phố có nhiều gắn kết với Thăng Long từ thời
nhà Trần. Sông Hồng chảy qua Hà Nội dài 163 km, chiếm khoảng một phần ba
chiều dài của con sông này trên đất Việt Nam. Hà Nội còn có sông Đà là ranh
giới giữa Hà Nội với Phú Thọ, hợp lƣu với dòng sông Hồng ở phía Bắc thành
phố tại huyện Ba Vì. Ngoài ra, trên địa phận Hà Nội còn nhiều sông khác
nhƣ sông Đáy, sông Đuống, sông Cầu, sông Cà Lồ,... Các sông nhỏ chảy trong
khu vực nội thành nhƣ sông Tô Lịch, sông Kim Ngƣu,... là những đƣờng tiêu
thoát nƣớc thải của Hà Nội.
Hà Nội cũng là một thành phố đặc biệt nhiều đầm hồ, dấu vết còn lại của
các dòng sông cổ. Trong khu vực nội thành, hồ Tây có diện tích lớn nhất,
khoảng 500 ha, đóng vai trò quan trọng trong khung cảnh đô thị, ngày nay đƣợc
bao quanh bởi nhiều khách sạn, biệt thự (xem ảnh). Hồ Gƣơm nằm ở trung tâm
lịch sử của thành phố, khu vực sầm uất nhất, luôn giữ một vị trí đặc biệt đối với
Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ phần Tƣ vấn Đầu tƣ Dự án Việt

11


Dự án: Nuôi trồng, chế biến dƣợc liệu, khám chữa bệnh theo y học cổ truyền, du lịch diều
dƣỡng.

Hà Nội. Trong khu vực nội ô có thể kể tới những hồ khác nhƣ Trúc Bạch, Thiền
Quang, Thủ Lệ... Ngoài ra, còn nhiều đầm hồ lớn nằm trên địa phận Hà Nội nhƣ
Kim Liên, Liên Đàm, Ngải Sơn - Đồng Mô, Suối Hai, Mèo Gù, Xuân Khanh,
Tuy Lai, Quan Sơn.


Hình: Sông Hồng có tổng chiều dài là 1,149 km bắt nguồn từ Trung Quốc chảy
qua Việt Nam và đổ ra biển Đông.
Khí hậu
Khí hậu Hà Nội khá tiêu biểu cho kiểu khí hậu Bắc Bộ với đặc điểm là khí
hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, mùa hè nóng, mƣa nhiều và mùa đông lạnh, mƣa ít.
- Nằm trong vùng nhiệt đới, Hà Nội quanh nǎm tiếp nhận đƣợc lƣợng bức
xạ mặt trời rất dồi dào và có nhiệt độ cao.
- Có hƣớng gió mát chủ đạo là gió Đông Nam, hƣớng gió mùa đông lạnh là
hƣớng gió Đông Bắc.
- Lƣợng bức xạ tổng cộng trung bình hàng nǎm ở Hà Nội là 122,8 kcal/cm
với 1641 giờ nắng và nhiệt độ không khí trung bình hàng năm là 23,6 C, cao
nhất là tháng 6 (29,8 C), thấp nhất là tháng 1 (17,2ºC).
Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ phần Tƣ vấn Đầu tƣ Dự án Việt

12


Dự án: Nuôi trồng, chế biến dƣợc liệu, khám chữa bệnh theo y học cổ truyền, du lịch diều
dƣỡng.

- Ðộ ẩm tƣơng đối trung bình hàng nǎm là 79%. Lƣợng mƣa trung bình
hàng nǎm là 1.800mm và mỗi nǎm có khoảng 114 ngày mƣa.
- Hà Nội có mùa đông lạnh r rệt so với các địa phƣơng khác ở phía Nam:
Tần số front lạnh cao hơn, số ngày nhiệt độ thấp nhất đáng kể, nhất là số ngày
r t đậm, r t hại lại nhiều hơn, mùa lạnh k o dài hơn và mƣa phùn cũng nhiều
hơn. Nhờ mùa đông lạnh trong cơ cấu cây trồng của Hà Nội cũng nhƣ đồng
bằng Bắc Bộ, có cả một vụ đông độc đáo ở miền nhiệt đới.
- Nội thành Hà Nội ngày càng tăng nguy cơ ngập ng hơn.
- Q a trình đô thị hóa và công nghiệp hóa đang suy giảm mạnh chất lƣợng

môi trƣờng nƣớc, không khí và đất ở Thành phố Hà Nội.
- Nhiệt độ thấp có thể xuống dƣới 30oC, thậm chí dƣới 20oC ở ngoại thành
tạo điều kiện hình thành sƣơng muối trong một số tháng giữa mùa đông.
Ðặc điểm khí hậu Hà Nội r n t nhất là sự thay đổi và khác biệt của hai
mùa nóng, lạnh. Từ tháng 5 đến tháng 9 là mùa nóng và mƣa, nhiệt độ trung
bình 29,2ºC. Từ tháng 11 đến tháng 3 nǎm sau là mùa đông, thời tiết khô ráo,
nhiệt độ trung bình 15,2 C. Giữa hai mùa đó lại có hai thời kỳ chuyển tiếp
(tháng 4 và tháng 10). Cho nên có thể nói rằng Hà Nội có đủ bốn mùa Xuân, Hạ,
Thu, Ðông. Bốn mùa thay đổi nhƣ vậy đã làm cho khí hậu Hà Nội thêm phong
ph , đa dạng, mùa nào cũng đẹp, cũng hay.

Hình : Nhiệt độ không khí trung bình các tháng (ºC)
Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ phần Tƣ vấn Đầu tƣ Dự án Việt

13


Dự án: Nuôi trồng, chế biến dƣợc liệu, khám chữa bệnh theo y học cổ truyền, du lịch diều
dƣỡng.

Hình : Lƣợng mƣa trung bình các tháng (mm)
Tài nguyên nƣớc mặt
Hệ thống sông, hồ Hà Nội thuộc hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình,
phân bố không đều giữa các vùng, có mật độ thay đổi trong phạm vi khá lớn 0,1
- 1,5 km/km2 (chỉ kể những sông tự nhiên có dòng chảy thƣờng xuyên) và 0,67 1,6 km/km2 (kể cả kênh mƣơng). Một trong những n t đặc trƣng của địa hình Hà
Nội là có nhiều hồ, đầm tự nhiên. Tuy nhiên, do yêu cầu đô thị hóa và cũng do
thiếu quy hoạch, quản lý k m nên nhiều ao hồ đã bị san lấp để lấy đất xây dựng.
Diện tích ao, hồ, đầm của Hà Nội hiện còn lại vào khoảng 3.600 ha. Có thể nói,
hiếm có một Thành phố nào trên thế giới có nhiều hồ, đầm nhƣ ở Hà Nội. Hồ,
đầm của Hà Nội đã tạo nên nhiều cảnh quan sinh thái đẹp cho Thành phố, điều

hòa tiểu khí hậu khu vực, rất có giá trị đối với du lịch, giải trí và nghỉ dƣỡng.
Hà Nội không phải là vùng dồi dào nƣớc mặt, nhƣng có lƣợng nƣớc chảy
qua khổng lồ của sông Hồng, sông Cầu, sông Cà Lồ có thể khai thác sử dụng.
Tài nguyên đất
Hà Nội có tổng diện tích đất tự nhiên 92.097 ha trong đó diện tích đất
nông nghiệp chiếm 47,4%, diện tích đất lâm nghiệp chiếm 8,6%, đất ở chiếm
19,26%.
Xuất phát từ yêu cầu sử dụng đất của Thủ đô Hà Nội, có 2 nhóm đất có ý
nghĩa lớn nhất đối với phát triển kinh tế - xã hội, đó là đất nông lâm nghiệp và
đất xây dựng. Phần lớn diện tích đất đai ở nội Thành Hà Nội đƣợc đánh giá là
không thuận lợi cho xây dựng do có hiện tƣợng tích nƣớc ngầm, nƣớc mặt, sụt
l n, nứt đất, sạt lở, trôi trƣợt dọc sông, cấu tạo nền đất yếu.
Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ phần Tƣ vấn Đầu tƣ Dự án Việt

14


Dự án: Nuôi trồng, chế biến dƣợc liệu, khám chữa bệnh theo y học cổ truyền, du lịch diều
dƣỡng.

Tài nguyên sinh vật
Hà Nội có một số kiểu hệ sinh thái đặc trƣng nhƣ hệ sinh thái vùng gò đồi
ở Sóc Sơn và hệ sinh thái hồ, điển hình là hồ Tây, hệ sinh thái nông nghiệp, hệ
sinh thái đô thị... Trong đó, các kiểu hệ sinh thái rừng vùng gò đồi và hồ có tính
đa dạng sinh học cao hơn cả.
Khu hệ thực vật, động vật trong các hệ sinh thái đặc trƣng của Hà Nội khá
phong ph và đa dạng. Cho đến nay, đã thống kê và xác định có 655 loài thực
vật bậc cao, 569 loài nấm lớn (thực vật bậc thấp), 595 loài côn trùng, 61 loài
động vật đất, 33 loài bò sát-ếch nhái, 103 loài chim, 40 loài th , 476 loài thực
vật nổi, 125 loài động vật KXS Thủy sinh, 118 loài cá, 48 loài cá cảnh nhập nội.

Trong số các loài sinh vật, nhiều loài có giá trị kinh tế, một số loài quý hiếm có
tên trong Sách Đỏ Việt Nam.
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án.
1. Kinh tế
Ƣớc tính năm 2016, tổng sản phẩm trên địa bàn tăng 8,2% so với cùng kì
năm trƣớc. Trong đó:
- Giá trị tăng thêm ngành nông lâm nghiệp thuỷ sản tăng 2,21% đóng góp
0,07 vào mức tăng chung của GRDP.
-Giá trị tăng thêm ngành công nghiệp, xây dựng tăng 9% đóng góp 2,75
vào mức tăng chung.
- Giá trị tăng thêm ngành dịch vụ tăng 8,3%.

Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ phần Tƣ vấn Đầu tƣ Dự án Việt

15


Dự án: Nuôi trồng, chế biến dƣợc liệu, khám chữa bệnh theo y học cổ truyền, du lịch diều
dƣỡng.

Những tháng đầu năm, thời tiết không thuận lợi làm ảnh hƣởng đến diện
tích trồng cây vụ đông, vì vậy, mặc dù năng suất nhiều loại cây trồng có tăng
nhƣng sản lƣợng các cây trồng chính vụ Đông giảm khá
Diện tích gieo trồng cây vụ Đông giảm do:
+ Giá cả vật tƣ nông nghiệp tăng cao nên hiệu quả của sản xuất vụ Đông
giảm.
+ Một bộ phận nông dân chƣa thực sự coi trọng vụ Đông, còn trông chờ ỷ
lại vào hỗ trợ của nhà nƣớc, thiếu chủ động.
2. Xã hội
Hà Nội là Thành phố đông dân thứ hai cả nƣớc (sau TP Hồ Chí Minh) với

dân số ƣớc tính đến 31/12/2015 là 7.558.965 ngƣời chiếm hơn 8% dân số cả
nƣớc.
Về lao động - việc làm: Tính đến cuối tháng 11 năm 2015, toàn Thành
phố đã giải quyết việc làm cho 143.600 lao động, vƣợt chỉ tiêu kế hoạch 1,1%.
Uớc cả năm giải quyết 148.000 lao động, vƣợt chỉ tiêu kế hoạch 4,2%.
Đời sống của đa số dân cƣ năm 2015 nhìn chung ổn định và có phần đƣợc
cải thiện hơn so với năm trƣớc. Tỷ lệ hộ nghèo năm 2015 là 1,75% (năm 2014 là
2,08%). Tuy nhiên, do có sự chênh lệch tƣơng đối nhiều về thu nhập nên sự
phân hóa giàu nghèo có xu hƣớng gia tăng.
Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ phần Tƣ vấn Đầu tƣ Dự án Việt

16


Dự án: Nuôi trồng, chế biến dƣợc liệu, khám chữa bệnh theo y học cổ truyền, du lịch diều
dƣỡng.

II. Quy mô sản xuất của dự án.
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trƣờng- đầu ra sản phẩm.
1. Đánh giá nhu cầu thị trƣờng
Theo tổ chức y tế thế giới WHO, 80% dân số thế giới nằm ở khu vực các
nƣớc đang phát triển sử dụng thuốc có nguồn gốc tự nhiên nhƣ một lựa chọn
hàng đầu trong việc phòng và chữa bệnh. Với số dân lớn nên nhu cầu sử dụng
thuốc hiệu quả cao ngày càng tăng. Nhu cầu về sử dụng thuốc trên thế giới rất
lớn, cả về số lƣợng và chất lƣợng. Đây đang là một thách thức lớn đối với các
nƣớc đang phát triển nói riêng và nhân loại nói chung.
Cho đến nay, thực vật vẫn là nguồn nguyên liệu chính trong phát triển các
loại thuốc mới trên thế giới. Các dƣợc phẩm có nguồn gốc tự nhiên chiếm tới
50% tổng số dƣợc phẩm đang đƣợc sử dụng trong lâm sàng, trong đó khoảng
25% tổng số thuốc có nguồn gốc từ thực vật bậc cao. Trong số 20 thuốc bán

chạy nhất trên thế giới, có 9 sản phẩm có nguồn gốc từ thiên nhiên với doanh
thu hàng năm lên đến hàng chục tỷ đô la. Theo ƣớc tính, doanh số thuốc từ cây
thuốc và các sản phẩm của nó đạt trên 100 tỷ đô la/năm. Các công ty dƣợc phẩm
lớn trên thế giới cũng đã trở lại quan tâm đến việc nghiên cứu tìm kiếm các hoạt
chất sinh học từ thảo dƣợc và sau đó là phát triển nó thành thuốc chữa bệnh. Sự
kết hợp với những tiến bộ của khoa học kỹ thuật đã đem lại hiệu quả cao hơn
cho việc chữa bệnh bằng y học cổ truyền, cho quá trình tìm và phát triển thuốc
mới.
Việt Nam cũng có một lịch sử lâu đời trong sử dụng cây cỏ tự nhiên và
một nền y học cổ truyền có bản sắc riêng để phòng và chữa bệnh cho con ngƣời.
Nằm trong khu vực nhiệt đới Đông Nam Á có đa dạng sinh học rất cao. Theo
ƣớc tính Việt Nam có khoảng trên 12.000 loài thực vật bậc cao, chiếm khoảng
4-5% tống số loài thực vật bậc cao đã biết trên thế giới và khoảng 25% số loài
thực vật bậc cao đã biết ở châu Á. Trong số này, có khoảng 4.000 loài thực vật
và 400 loài động vật đƣợc dùng làm thuốc.
a) Thị trường thế giới
Nhƣ đã phân tích phí trên cho thấy thị trƣờng thuốc của thế giới là rất lớn.
Xu hƣớng sử dụng thuốc phòng và chữa bệnh có nguồn gốc từ dƣợc liệu đang
trở thành nhu cầu ngày càng cao trên thế giới. Với những lí do: thuốc tân dƣợc
thƣờng có hiệu ứng nhanh nhƣng hay có tác dựng phụ không mong muốn; thuốc
Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ phần Tƣ vấn Đầu tƣ Dự án Việt

17


Dự án: Nuôi trồng, chế biến dƣợc liệu, khám chữa bệnh theo y học cổ truyền, du lịch diều
dƣỡng.

thảo dƣợc có hiệu quả chữa bệnh cao, ít độc hại và tác dụng phụ. Ƣớc tính nhu
cầu dƣợc liệu trên Thế giới: 15 tỷ USD/năm, riêng Mỹ là 4 tỷ USD/năm, châu

Âu là 2,4 tỷ USD/năm, Nhật Bản là 2,7 tỷ USD/năm, các nƣớc Châu Á khác
khoảng 3 tỷ/USD năm .
Một số dƣợc liệu đƣợc ƣa chuộng trên thị trƣờng Mỹ nhƣ: Sâm Mỹ, Sâm
Triều Tiên, Đƣơng quy, Lô hội, Ma hoàng, Valeriana, Bạch quả, tỏi, gừng,....
Các thị trƣờng lớn tiêu thụ dƣợc liệu : Anh, Đức, Hà Lan, Pháp, Thụy Sỹ,
Trung Quốc,Hàn Quốc, Đài Loan, Singapo, Ấn Độ, Nhật Bản.
Một trong những nƣớc xuất khẩu nhiều dƣợc liệu gồm Trung Quốc : 2tỷ
USD/năm, Thái Lan : 47 triệu USD/năm.
b) Thị trường trong nước
Việt Nam cũng có một lịch sử lâu đời trong sử dụng cây cỏ tự nhiên và
một nền y học cổ truyền có bản sắc riêng để phòng và chữa bệnh cho con ngƣời.
Nằm trong khu vực nhiệt đới Đông Nam Á có đa dạng sinh học rất cao. Theo
ƣớc tính Việt Nam có khoảng trên 12.000 loài thực vật bậc cao, chiếm khoảng
4-5% tống số loài thực vật bậc cao đã biết trên thế giới và khoảng 25% số loài
thực vật bậc cao đã biết ở châu Á. Trong số này, có khoảng 4.000 loài thực vật
và 400 loài động vật đƣợc dùng làm thuốc. Thế nhƣng, các thuốc này mới chủ
yếu đƣợc sử dụng trong y học cổ truyền và y học dân gian Việt Nam.
Hiện nay, các công ty dƣợc phẩm của Việt Nam đã và đang phát triển sản
xuất thuốc từ nguồn nguyên liệu tự nhiên, tức là Dƣợc liệu. Đã có nhiều công ty
phát triển rất tốt. Sự phát triển này đã góp phần giúp chúng ta tự cung cấp đƣợc
trên 40% nhu cầu sử dụng thuốc của đất nƣớc, giúp giảm giá thành các loại
thuốc sử dụng cho việc phòng và điều trị bệnh tật, đồng thời cũng tạo ra nhiều
công ăn cho nhân dân.
Theo số liệu điều tra cơ bản nguồn dƣợc liệu toàn quốc của Viện Dƣợc
Liệu-Bộ Y Tế (2003) Việt Nam có 3.830 loài thực vật làm thuốc chiếm khoảng
36% số thực vật có mặt ở Việt Nam. Trong dự án “Quy hoạch tổng thể đầu tƣ
phát triển ngành dƣợc Việt Nam đến năm 2020” với nội dung quy hoạch, sản

Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ phần Tƣ vấn Đầu tƣ Dự án Việt


18


Dự án: Nuôi trồng, chế biến dƣợc liệu, khám chữa bệnh theo y học cổ truyền, du lịch diều
dƣỡng.

xuất dƣợc liệu và xây dựng các vùng dƣợc liệu chuyên canh nhằm đạt các mục
tiêu chính sau:
- Đáp ứng nhu cầu 20.000 - 30.000 tấn dƣợc liệu/năm từ cây thuốc cho Y
học cổ truyền và 10.000 đến 15.000 tấn dƣợc liệu cho công nghiệp chế biến
thuốc đông dƣợc.
- Sản xuất trong nƣớc cung ứng cho nhu cầu phòng và chữa bệnh cho
cộng đồng chủ yếu từ dƣợc liệu - phải đạt 70% giá trị thuốc sử dụng( hiện mới
đạt 20 - 30%).
- Tăng nhanh khối lƣợng sản phẩm xuất khẩu từ dƣợc liệu trong nƣớc,
mục tiêu xuất khẩu 30.000tấn/năm, đạt giá trị khoảng 100 triệu USD/năm.
Từ những phân tích trên, đồng thời mức sống ngƣời dân ngày một nâng
cao thì nhu cầu về nâng cao sức khỏe trong việc sử dụng thực phẩm chức năng
hứa hẹn một tƣơng lai tốt cho ngành dƣợc. Chính vì vậy để tiếp cận thị trƣờng
một cách chủ động, Công ty ch ng tôi ngoài việc kế thừa kinh nghiệm và thành
quả hoạt động của mình. Khi dự án đi vào hoạt động, ch ng tôi sẽ có kế hoạch
nhân sự cụ thẩ để phát triển mạng lƣới tiêu thụ sản phẩm, cung cấp cho thị
trƣờng.
2. Thị trƣờng đầu ra các sản phẩm của Y dƣợc Bảo Long:
Một số sản phẩm của Công ty:
TT
SẢN PHẨM
HÌNH ẢNH SẢN PHẨM
1 Thông mạch kiện mão


Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ phần Tƣ vấn Đầu tƣ Dự án Việt

19


Dự án: Nuôi trồng, chế biến dƣợc liệu, khám chữa bệnh theo y học cổ truyền, du lịch diều
dƣỡng.

2

Tiêu trĩ linh

3

Can thận bảo

4

Giáng khí bình vị

5

Linh chi bát vị

6

Giải độc linh

7


Hải Long

Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ phần Tƣ vấn Đầu tƣ Dự án Việt

20


Dự án: Nuôi trồng, chế biến dƣợc liệu, khám chữa bệnh theo y học cổ truyền, du lịch diều
dƣỡng.

8

Dƣơng gan thảo

9

Mỹ dung thảo

Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ phần Tƣ vấn Đầu tƣ Dự án Việt

21


Dự án: Nuôi trồng, chế biến dƣợc liệu, khám chữa bệnh theo y học cổ truyền, du lịch diều
dƣỡng.

10

Bảo mệnh đan


Danh sách các đại lý phân phối:
STT
TỈNH
TÊN ĐẠI LÝ
1
Hà Nội
Đặng Thị Nhung

SỐ ĐIỆN THOẠI
098.569.5841

2

Hà Nội

Nguyễn Thị Yến

0163.252.6083

3

Hà Nội

Lê Văn Hƣớng

0967.173.485

4

Hà Nội


0166.769.2307

5

Hải Dƣơng

6

Thái Bình

7

Nam Định

8

Thái Nguyên

Nguyễn Văn Chiến
Nhà thuốc Hoàng Dƣơng
(TDV:Bùi Trung Dũng)
Công ty Cổ phần Sao
Mai
(TDV: Trần Anh Tuấn)
TDV Phạm Tiến Mạnh
Công ty TNHH DP và
TBYT Đức Minh
(Trần Thị Mai Vân)


9

Hà Nam

TDV Nguyễn Duy Hùng

0982.191.118

0902.036.236
0946.637.386
0949.307.668
0912.002.797

10

Vĩnh Ph c

11

Yên Bái

Công ty Cổ phần Ruby
Pharma
(Nhà thuốc Phƣơng
Lâm)
Nguyễn Thành Sơn

12

Thanh Hóa


Nguyễn Văn Binh

0987.016.626

13

Ninh Bình

Nguyễn Việt Dũng

0902.166.211

14

Hòa Bình

Lê Văn Kiên

0987.937.985

15

Lai Châu

Lƣu Văn Hoành

0975.060.238

Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ phần Tƣ vấn Đầu tƣ Dự án Việt


0982.524.889
0973.266.833

22


Dự án: Nuôi trồng, chế biến dƣợc liệu, khám chữa bệnh theo y học cổ truyền, du lịch diều
dƣỡng.

STT
16
17

TỈNH
Sơn La
Quảng Ninh

18

Hải Phòng

19

Bắc Giang

20

Bắc Ninh


21

Ph Thọ

22

Lạng Sơn

23

Hà Giang

24

Tuyên Quang

25

Lào Cai

26

Nghệ An

27

Hà Tĩnh

28


Quảng Bình

29
30

Đà Nẵng
Quảng Trị
Thừa Thiên
Huế
Quảng Nam
Quảng Ngãi
Hồ Chí Minh
Bình Định
Phú Yên
Khánh Hòa
Kom Tum
Gia Lai
Dak Lak

31
32
33
34
35
36
37
38
39
40


TÊN ĐẠI LÝ
Trần Văn Hệ
Lƣơng Quốc Việt
Công ty TNHH TM và
DP Hai Bà Trƣng (GĐ:
Trần Thị Tuấn Anh)
Công ty TNHH MTV
TM An Vạn Xuân
(GĐ: Dƣơng Thị Xuân)
Nguyễn Thị Hồng

SỐ ĐIỆN THOẠI
0984.568.151
0976.396.228

Phùng Mạnh Khánh
Công ty CP Dƣợc Phẩm
và Trang Thiết Bị Y Tế
Lạng Sơn (GĐ: Lƣơng
Huyền Minh)

0982.012.519

Nguyễn Dƣợc Nam

0915.820.448

Công ty Dƣợc Hoàng
Tuấn
(GĐ: Hoàng Anh Tuấn)

Lê Trung Hiếu
Công ty TNHH Hoàng
Quân Medical
(GĐ: Nguyễn Ngọc T )
TDV Nguyễn Thị Kim
Oanh
Trung tâm dƣợc Hải
Châu
(Giám Đốc: Nguyễn Hải
Hƣng)

Công ty TNHH Dƣợc
Phẩm HPC Pharma
( Phạm Thị Tƣờng Vy)

Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ phần Tƣ vấn Đầu tƣ Dự án Việt

0313.712.958

0982.881.729
0977.992.428

0978.027.212

0912.719.610
0969.345.616
0987.233.727
0919.655.267

0914.725.354


0908.096.345

23


Dự án: Nuôi trồng, chế biến dƣợc liệu, khám chữa bệnh theo y học cổ truyền, du lịch diều
dƣỡng.

 Đơn đặt hàng của công ty Sao Mai:

ST
T

1

2

3

4

TÊN HÀNG

HOẠT CHẤT
VÀ HÀM
LƢỢNG

Glucosamine
Sulfate

Sodium
Chloride 150mg
Methylsulfonylmet
GLUCOSAMIN hane 20mg
Type II Collagen
E
15mg
Chondroitin
Sulfate 15mg
Tá dƣợc vừa đủ
Calcium 150mg
Dicanxiphotphat
139mg
Axít Stearic 36mg
LIQUID
CALCIUM
Croscarmellose Na
27mg
Vitamin D 10mg
Tá dƣợc vừa đủ
Dầu cá hồi tự
nhiên
Omega-3
triglycerides.300m
g
OMEGA 3
Axit
eicosapentaenoic
(EPA) 180mg
Axit

docosahexaenoic
(DHA) 120mg
Aloe vera Oil
250 mg
Natural Vitamin
ALOE VERA
E 7,45 mg
Provide Vitamin E
5,0 mg

DẠN
G
BÀO
CHẾ

QUY
CÁCH
ĐÓNG
GÓI

ĐV
T

ĐƠN
HÀNG
SX

Viên
nang
cứng


Hộp 6 vỉ
x 10
viên nén

Viê
n

100,00
0

Viên
nang
cứng

Hộp 6 vỉ
x 10
viên nén

Viê
n

100,00
0

Viên
nang
mềm

Hộp 6 vỉ

x 10
viên
nang

Viê
n

100,00
0

Viên
nang
cứng

Hộp 6 vỉ
x 10
viên
nang

Viê
n

100,00
0

Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ phần Tƣ vấn Đầu tƣ Dự án Việt

24



Dự án: Nuôi trồng, chế biến dƣợc liệu, khám chữa bệnh theo y học cổ truyền, du lịch diều
dƣỡng.

ST
T

5

TÊN HÀNG

ROVIZYME

HOẠT CHẤT
VÀ HÀM
LƢỢNG
Soybean
Oil 742,55 mg
Dầu cá 1000mg
EPA 180mg
DHA 120mg

6

GIẢI ĐỘC
GAN

7

MEN TIÊU
HÓA TRẺ EM


Diệp hạ châu
100mg
Kim ngân hoa
250mg
Liên kiều 180mg
Bồ công anh 90mg
Mã đề 90mg
Thổ phục linh
90mg
Thƣơng nhĩ tử
125mg
Sài đất 90mg
Rau má 90mg
Tá dƣợc vừa đủ.
Bifidobacterium
106 – 108 CFU
Lactobacillus
acidophilus 106 –
108 CFU
Bacillus subtilis
106 – 108 CFU
Lactobacillus
plantarum 106 –
108 CFU
Streptococcus
faecalis 106 – 108
CFU
Cao men bia 100


DẠN
G
BÀO
CHẾ

QUY
CÁCH
ĐÓNG
GÓI

ĐV
T

ĐƠN
HÀNG
SX

Viên
nang
mềm

Hộp 6 vỉ
x 10
viên
nang

Viê
n

100,00

0

Viên
nang
mềm

Hộp 6 vỉ
x 10
viên
nang

Viê
n

100,00
0

Cốm

Hộp 20
gói

Gói

100,00
0

Đơn vị tƣ vấn: Công ty Cổ phần Tƣ vấn Đầu tƣ Dự án Việt

25



×