Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Quản lý hoạt động dạy học chương trình GDTX cấp THPT theo định hướng phát triển năng lực người học tại TTGDTXHN huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 127 trang )

B GIO DC V O TO
HC VIN QUN Lí GIO DC
-----------------------------

TRƯƠNG ANH TUYÊN

QUảN Lý HOạT ĐộNG DạY HọC CHƯƠNG TRìNH
GIáO DụC THƯờNG XUYÊN CấP TRUNG HọC PHổ THÔNG
THEO ĐịNH HƯớNG PHáT TRIểN NĂNG LựC NGƯờI HọC
TạI TRUNG TÂM GIáO DụC THƯờNG XUYÊN Và HƯớNG NGHIệP
HUYệN KIếN XƯƠNG, TỉNH THáI BìNH

Chuyờn ngnh: Qun lý giỏo dc
Mó s: 60 14 01 01

LUN VN THC S QUN Lí GIO DC

Ngi hng dn khoa hc: TS. Nguyn Liờn Chõu

H NI - 2016


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa từng được ai công
bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn

Trương Anh Tuyên



ii
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tác giả xin được gửi lời cảm
ơn tới các thầy cô giáo trong Ban giám đốc Học viện Quản lý giáo dục, cùng tập thể
các thầy cô của Học viện Quản lý giáo dục đã nhiệt tình giảng dạy, hướng dẫn, cung
cấp số liệu, đóng góp ý kiến và tư vấn khoa học cho tác giả trong quá trình học tập
và thực hiện luận văn.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn tới thầy giáo TS. Nguyễn Liên Châu, người
thầy trực tiếp hướng dẫn khoa học đã nhiệt tình chỉ bảo và giúp đỡ tác giả trong
suốt quá trình nghiên cứu, thực hiện và hoàn thành luận văn này.
Tác giả xin chân thành cảm ơn tới các thầy cô giáo trong Ban giám đốc, cùng
toàn thể cán bộ, GV và người học tại trung tâm GDTX&HN huyện Kiến Xương, tỉnh
Thái Bình đã cung cấp số liệu, tham gia trả lời phiếu khảo sát và trưng cầu ý kiến, trả
lời phỏng vấn, động viên, khích lệ giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn này.
Tác giả xin chân thành cảm ơn gia đình, bè bạn và đồng nghiệp đã động viên,
khích lệ, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Mặc dù đã có rất nhiều cố gắng, song luận văn không tránh khỏi những
thiếu sót, mong các thầy cô giáo và bạn bè quan tâm góp ý để luận văn được
hoàn thiện hơn.
Kiến Xương, tháng 06 năm 2016
Tác giả

Trương Anh Tuyên


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................1
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii

MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ................................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ..........................................................................................2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ..........................................................................................2
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ....................................................................3
5. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................3
6. Giả thuyết khoa học ............................................................................................3
7. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................3
8. Cấu trúc luận văn ................................................................................................4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN CẤP TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
NGƯỜI HỌC .............................................................................................................5
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ..........................................................................5
1.2. Các khái niệm cơ bản .......................................................................................8
1.2.1. Quản lý giáo dục .......................................................................................8
1.2.2. Quản lý hoạt động dạy học .......................................................................9
1.2.3. Dạy học ...................................................................................................10
1.2.4. Năng lực .................................................................................................11
1.2.5. Dạy học định hướng phát triển năng lực người học ...............................13
1.2.6. Định hướng đổi mới hoạt động dạy học .................................................16
1.3. Đặc điểm hoạt động dạy học của Trung tâm Giáo dục thường xuyên ..........17
1.3.1. Vị trí, vai trò, nhiệm vụ của Trung tâm Giáo dục thường xuyên ...........17
1.3.2. Yêu cầu và phương hướng phát triển của Trung tâm Giáo dục
thường xuyên ....................................................................................................18
1.3.3. Đặc điểm hoạt động dạy học của Trung tâm Giáo dục thường
xuyên ................................................................................................................20

1.4. Nội dung quản lý hoạt động dạy học chương trình Giáo dục thường
xuyên cấp Trung học phổ thông ...........................................................................21


iv
1.4.1. Quản lý chương trình dạy .......................................................................21
1.4.2. Quản lý phân công giảng dạy cho giáo viên ..........................................25
1.4.3. Quản lý hoạt động dạy của giáo viên .....................................................26
1.4.4. Quản lý hoạt động của các tổ chuyên môn .............................................28
1.4.5. Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên .................................................30
1.4.6. Quản lý hoạt động của học sinh .............................................................30
1.4.7. Quản lý phương pháp dạy học ................................................................31
1.4.8. Quản lý việc kiểm tra đánh giá học sinh ................................................35
1.4.9. Quản lý sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học ....................................37
1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học tại Trung tâm
Giáo dục thường xuyên .........................................................................................37
1.5.1. Các quan điểm chỉ đạo ...........................................................................37
1.5.2. Phẩm chất và năng lực của Giám đốc trung tâm ....................................38
1.5.3. Số lượng và chất lượng đội ngũ .............................................................40
1.5.4. Điều kiện thiết bị dạy học và cơ sở vật chất ...........................................40
1.5.5. Nguồn kinh phí cho hoạt động dạy và học .............................................41
1.5.6. Chất lượng tuyển sinh của Trung tâm ....................................................41
1.5.7. Điều kiện kinh tế - văn hóa - xã hội và địa phương ...............................41
1.5.8. Hoạt động xã hội hóa giáo dục ...............................................................42
Tiểu kết chương 1 ....................................................................................................42
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN CẤP TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN VÀ
HƯỚNG NGHIỆP HUYỆN KIẾN XƯƠNG, TỈNH THÁI BÌNH .....................43
2.1. Khái quát hoạt động khảo sát .........................................................................43

2.1.1. Mục đích khảo sát ...................................................................................43
2.1.2. Nội dung khảo sát ...................................................................................43
2.1.3. Đối tượng khảo sát..................................................................................43
2.1.4. Phương pháp khảo sát .............................................................................44
2.1.5. Xử lý kết quả ..........................................................................................44
2.2. Khái quát quá trình xây dựng và phát triển Trung tâm Giáo dục thường
xuyên và Hướng nghiệp huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình ...............................44
2.2.1. Khái quát về đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội của huyện Kiến
Xương, tỉnh Thái Bình và những tác động của nó tới hoạt động dạy và học
của Trung tâm ....................................................................................................44


v
2.2.2. Khái quát về Trung tâm Giáo dục thường xuyên và Hướng nghiệp
huyện Kiến Xương ...........................................................................................45
2.3. Thực trạng hoạt động dạy học chương trình giáo dục thường xuyên cấp
Trung học phổ thông tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên và Hướng
nghiệp huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình ..........................................................48
2.3.1. Thực trạng về các điều kiện đảm bảo hoạt động dạy và học ..................48
2.3.2. Thực trạng hoạt động giảng dạy của giáo viên.......................................56
2.3.3. Thực trạng hoạt động của tổ nhóm chuyên môn ....................................57
2.3.4. Thực trạng hoạt động học tập của người học .........................................58
2.4. Thực trạng việc quản lý hoạt động dạy học chương trình giáo dục
thường xuyên cấp Trung học phổ thông tại Trung tâm Giáo dục thường
xuyên và Hướng nghiệp huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình...............................60
2.4.1. Thực trạng quản lý hoạt động dạy của giáo viên....................................60
2.4.2. Thực trạng quản lý hoạt động học của người học ..................................63
2.4.3. Thực trạng quản lý việc phân công lao động cho giáo viên ...................66
2.4.4. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất và thiết bị .........................................68
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động dạy học chương trình

giáo dục thường xuyên cấp Trung học phổ thông tại Trung tâm Giáo dục
thường xuyên và Hướng nghiệp huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình ..................69
2.5.1. Kết quả đạt được .....................................................................................69
2.5.2. Những tồn tại ..........................................................................................70
2.5.3. Nguyên nhân ...........................................................................................71
2.5.4. Bài học kinh nghiệm ...............................................................................72
Tiểu kết chương 2 ....................................................................................................73
Chương 3: CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN CẤP TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
NGƯỜI HỌC TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN VÀ
HƯỚNG NGHIỆP HUYỆN KIẾN XƯƠNG, TỈNH THÁI BÌNH .....................74
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp .................................................................74
3.1.1. Nguyên tắc về mặt hợp lý .......................................................................74
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .........................................................74
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ...........................................................74
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống .........................................................74
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính phát triển ........................................................75
3.1.6. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .........................................................75


vi
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động dạy học chương trình giáo dục thường
xuyên cấp Trung học phổ thông theo định hướng phát triển năng lực người
học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên và Hướng nghiệp huyện Kiến
Xương, tỉnh Thái Bình ..........................................................................................75
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và
người học về dạy học theo định hướng phát triển năng lực .............................76
3.2.2. Thay đổi cách quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên theo định
hướng phát triển phẩm chất và năng lực cho người học ..................................83

3.2.3. Tăng cường kiểm tra và giám sát hoạt động chuyên môn của giáo
viên ...................................................................................................................87
3.2.4. Phát huy vai trò của tổ nhóm chuyên môn trong quản lý hoạt động
dạy học ..............................................................................................................88
3.2.5. Tăng cường công tác bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, năng lực
dạy học cho giáo viên. ......................................................................................92
3.2.6. Tuản lý hoạt động của học tập chủ động tích cực của người học ..............94
3.2.7. Thay đổi việc kiểm tra, đánh giá hoạt động học tập của người học .......95
3.2.8. Huy động các nguồn lực hỗ trợ hoạt đông giảng dạy, học tập của
giáo viên và người học .....................................................................................98
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ....................................................................99
3.4. Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp đề xuất ..................................100
3.4.1. Tổ chức thực hiện khảo sát ...................................................................100
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................101
Tiểu kết chương 3 ..................................................................................................105
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................................106
1. Kết luận ...........................................................................................................106
2. Khuyến nghị ....................................................................................................107
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................108
PHỤ LỤC


vii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ đầy đủ

CBQL


Cán bộ quản lý

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

PPDH

Phương pháp dạy học

GDTX

Giáo dục thường xuyên

GDTX&HN

Giáo dục thường xuyên và Hướng nghiệp

THPT

Trung học phổ thông

PTNL

Phát triển năng lực

CSVC

Cơ sở vật chất


UBND

Ủy ban nhân dân


viii
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1:

Thống kê số người học của Trung tâm .................................................49

Bảng 2.2:

Thống kê đội ngũ cán bộ quản lý của Trung tâm .................................50

Bảng 2.3:

Thống kê số lượng tổ trưởng, tổ phó chuyên môn ................................51

Bảng 2.4:

Thống kê số lượng giáo viên dạy văn hóa ............................................52

Bảng 2.5:

Thống kê đội ngũ giáo viên dạy văn hóa ..............................................52

Bảng 2.6:


Kết quả xếp loại hạnh kiểm, học lực của người học .............................54

Bảng 2.7:

Thống kê cơ sở vật chất, thiết bị dạy học năm học 2015-2016 ............55

Bảng 2.8:

Thực trạng hoạt động giảng dạy của giáo viên .....................................56

Bảng 2.9:

Thực trạng hoạt động của tổ chuyên môn ............................................58

Bảng 2.10: Kết quả thăm dò 160 học viên năm học 2015-2016 .............................59
Bảng 2.11: Thực trạng đánh giá của các bộ GV về nội dung cần thực hiện
trong dạy học phát triển năng lực..........................................................61
Bảng 2.12: Kết quả khảo sát mức độ đánh giá các nội dung quản lý hoạt động .....62
Bảng 2.13: Bảng thống kê số lượng người học huyện Kiến Xương năm học
2015-2016 .............................................................................................64
Bảng 2.14: Kết quả khảo sát đánh giá mức độ quản lý hoạt động học tập của
người học...............................................................................................65
Bảng 2.15: Thực trạng quản lý việc phân công lao động cho giáo viên .................67
Bảng 2.16: Thực trạng quản lý, sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học ......68
Bảng 3.1:

Tính cần thiết của các biện pháp .........................................................101

Bảng 3.2:


Tính khả thi của các biện pháp............................................................102

Bảng 3.2:

Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp .....104


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sự phát triển kinh tế - xã hội trong bối cảnh toàn cầu hoá đặt ra những yêu
cầu mới đối với người lao động, do đó cũng đặt ra những yêu cầu mới cho sự
nghiệp giáo dục thế hệ trẻ và đào tạo nguồn nhân lực. Một trong những định hướng
cơ bản của việc đổi mới giáo dục là chuyển từ nền giáo dục mang tính hàn lâm, kinh
viện, xa rời thực tiễn sang một nền giáo dục chú trọng việc hình thành năng lực
hành động, phát huy tính chủ động, sáng tạo của người học. Định hướng quan trọng
trong đổi mới phương pháp dạy học là phát huy tính tích cực, tự lực và sáng tạo,
phát triển năng lực hành động, năng lực cộng tác làm việc của người học. Đó cũng
là những xu hướng quốc tế trong cải cách phương pháp dạy học ở nhà trường phổ
thông. Nghị quyết Trung ương 8, khóa XI (Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4-112013) “Về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công
nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa và hội nhập quốc tế" đã nêu rõ: "Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu
trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học",
“Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy
tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học;
khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách
học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới
tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức
hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa
học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học”.

Để các cơ sở giáo dục nói chung và Trung tâm Giáo dục thường xuyên (GDTX) cấp
huyện nói riêng thực hiện tốt mục tiêu về đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục và
Đào tạo (GD&ĐT) theo Nghị quyết số 29-NQ/TW, trước hết đội ngũ cán bộ quản lý
(CBQL) giáo dục cần có nhận thức đúng về bản chất của đổi mới phương pháp dạy
học theo định hướng phát triển năng lực người học và một số biện pháp đổi mới
phương pháp dạy học theo hướng này.


2
Trung tâm GDTX và hướng nghiệp (GDTX&HN) huyện Kiến Xương, tỉnh
Thái Bình nằm ở vùng quê thuộc đồng bằng sông Hồng với trên 40 năm truyền
thống trung tâm đã, đang góp phần xây dựng xã hội học tập, góp phần thực hiện
chương trình học tập suốt đời cho người học trên địa bàn huyện Kiến Xương. Thực
hiện Nghị quyết số 29 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI, trung tâm cần
có những thay đổi mạnh mẽ giáo dục nói chung và phương pháp dạy học nói riêng
cho phù hợp với sự phát triển chung của địa phương, của đất nước. Sự đổi mới phải
bắt đầu từ đội ngũ CBQL, GV và người học trong Trung tâm nhằm đáp ứng nhu cầu
của người học.
Với vai trò là Phó Giám đốc phụ trách trung tâm, là người trực tiếp quản lý
hoạt động dạy và học của trung tâm, với những trăn trở, suy nghĩ để tìm ra được các
biện pháp quản lý hiệu quả nhằm nâng cao chất lượng dạy học tại trung tâm. Từ
những lý do trên tôi chọn đề tài: “Quản lý hoạt động dạy học chương trình giáo
dục thường xuyên cấp Trung học phổ thông theo định hướng phát triển năng
lực người học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên và Hướng nghiệp huyện
Kiến Xương, tỉnh Thái Bình” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn ở Trung tâm GDTX&HN huyện
Kiến Xương, tỉnh Thái Bình, tác giả đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động
dạy học phù hợp và hiệu quả nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới toàn diện giáo dục theo
tinh thần của Nghị quyết 29 của Hội nghị Trung ương 8 khóa XI.

3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học chương trình GDTX
cấp Trung học phổ thông (THPT) theo định hướng phát triển năng lực người học
- Nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động dạy học chương trình GDTX
cấp THPT tại Trung tâm GDTX&HN huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình.
- Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học chương trình GDTX
cấp THPT tại Trung tâm GDTX&HN huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình theo định
hướng phát triển năng lực người học.


3
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý hoạt động dạy học của Giám đốc Trung tâm GDTX&HN
cấp huyện.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Các biện pháp quản lý hoạt động dạy và học theo định hướng phát triển
năng lực người học tại Trung tâm GDTX&HN huyện Kiến Xương, tỉnh Thái
Bình.
5. Phạm vi nghiên cứu
5.1. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu biện pháp quản lý hoạt động dạy học của Giám đốc Trung
tâm GDTX&HN huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình
5.2. Giới hạn về khách thể điều tra
Đề tài chỉ khảo sát các khách thể gồm cán bộ quản lý, giáo viên (GV), người
học tại trung tâm GDTX&HN huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình.
6. Giả thuyết khoa học
Nếu Trung tâm GDTX&HN huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình đề xuất
được những biện pháp quản lý hoạt động dạy học chương trình GDTX cấp THPT
theo định hướng phát triển năng lực người học một cách thích hợp, đồng bộ thì sẽ

nâng cao hiệu quả dạy học, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện GDTX theo
tinh thần của Nghị quyết 29 của Hội nghị Trung ương 8 khóa XI.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Tra cứu, so sánh, phân tích, tổng hợp hóa, khái quát hóa các tài liệu khoa học
về đạy học, quản lý dạy học theo định hướng phát triển năng lực người học để xây
dựng khung lí thuyết của vấn đề nghiên cứu.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn bao gồm những phương pháp
nghiên cứu sau đây:


4
7.2.1. Phương pháp điều tra
Thông qua phiếu điều tra để khảo sát học sinh (HS), CBQL, GV Trung tâm
GDTX&HN huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình.
7.2.2. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Tổng kết những kinh nghiệm trong quản lý quản lý hoạt động dạy và học
theo định hướng phát triển năng lực người học tại Trung tâm GDTX&HN huyện
Kiến Xương, tỉnh Thái Bình.
7.2.3. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
Thu thập ý kiến của chuyên gia về lĩnh vực quản lý hoạt động dạy học theo
định hướng phát triển năng lực người học.
7.3. Nhóm các phương pháp bổ trợ khác
7.3.1. Phương pháp phỏng vấn: Tiến hành phỏng vấn một số GV trong
Trung tâm GDTX&HN huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình nhằm thu thập, làm rõ
thêm một số thông tin trong phiếu hỏi.
7.3.2. Phương pháp thống kê toán học: Sử dụng các phép toán thống kê để
xử lý các số liệu của phiếu hỏi.
8. Cấu trúc luận văn

Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 Chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học chương trình GDTX
cấp THPT theo định hướng phát triển năng lực người học
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học chương trình GDTX cấp
THPT tại Trung tâm GDTX &HN huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình
Chương 3: Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học chương trình
GDTX cấp THPT theo định hướng phát triển năng lực người học tại Trung tâm
GDTX&HN huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình.


5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN CẤP TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGƯỜI HỌC
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Hoạt động dạy học là hoạt động cơ bản nhất trong bất kỳ cơ sở giáo dục nào,
vì vậy đã thu hút được sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu trong lĩnh vực quản lý
giáo dục. Khi xem xét tổng quan vấn đề nghiên cứu có nhiều cách, nhiều tiêu chí. Ở
đây tác giả chỉ điểm qua lịch sử bàn về hoạt động dạy học trong các cơ sở giáo dục
không chính quy.
Vào những năm 80 của thế kỷ XX, UNESCO có 14 khuyến cáo về giáo dục
và hầu như 14 khuyến cáo này đều nói về GDTX. Một số nội dung được nói đến
như sau: GDTX phải giữ vai trò chủ đạo trong mọi chính sách giáo dục tại các nước
phát triển và đang phát triển; các chương trình đào tạo, thầy giáo cần triệt để sử
dụng các thiết bị hiện đại và các phương pháp giảng dạy mới nhất; trái với thông lệ
cổ truyền, việc giảng dạy phải thích nghi với người học, chứ không phải người học
phải tuân theo những quy định cứng nhắc đã định sẵn từ trước trong công việc
giảng dạy; thầy giáo phải được đào tạo để trở thành những chuyên gia dạy học giỏi;
… Từ đó cho thầy vai trò của dạy học là không thể thiếu trong các cơ sở giáo dục.

Xây dựng xã hội học tập vừa là nhiệm vụ cấp bách, vừa là yêu cầu chiến
lược. Sau cách mạng Tháng 8 thành công, nước Việt Nam dân chủ cộng hoà ra đời,
Bác Hồ đã mong muốn dân ta ai cũng được học hành và Bác cũng đã yêu cầu người
biết chữ dạy cho người chưa biết chữ - Đây chính là mầm mống khởi đầu của
việc xây dựng một xã hội học tập để mọi người đều được học tập. Song song với
việc xoá mù chữ, dưới sự lãnh đạo của Đảng, ngành giáo dục nước ta đã mở ra hệ
thống học tập không chính quy dành cho người lớn tuổi, cho người nghèo, cho con
em tầng lớp lao động. Khắp nơi trên đất nước hàng loạt các trường phổ thông lao
động, các trường bổ túc công nông, bổ túc văn hoá, vừa học vừa làm đã hình thành
và đem lại quyền được học hành cho mọi người dân, mà trước đấy trong lịch sử


6
phát triển giáo dục nước ta chưa từng bao giờ có được. Ngành giáo dục đã bám sát
nguyên tắc “học đi đôi với hành, lý luận gắn liền với thực tiễn”, đồng thời ở khắp
nơi trong cả nước cũng giấy lên một không khí sôi nổi thực hiện khẩu hiệu: “Học,
học nữa, học mãi “ của V.I. Lênin. Tuy nhiên phải chờ đến những năm đổi mới,
dưới sự lãnh đạo của Đảng thông qua nghị quyết các Đại hội, đặc biệt là nghị quyết
trung ương 2 khoá VIII, và gần đây là Hội nghị Trung ương 8 khóa XI của Đảng đã
ban hành nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 “Về đổi mới căn
bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
trong điều kiện kinh tế thị trường đinh hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc
tế”. “Xây dựng một xã hội học tập” không thể thiếu được vai trò của các trung tâm
GDTX. Vậy làm thế nào để quản lý tốt hoạt động của các trung tâm GDTX đáp ứng
yêu cầu của xã hội?
Trong thời gian qua nhiều cuộc hội thảo về dạy học theo định hướng phát
triển năng lực người học đã được tiến hành thu hút được sự tham gia của các nhà
nghiên cứu và các nhà quản lý giáo dục. Tháng 12.2014, Học viện quản lý giáo dục
đã tổ chức hội thảo khoa học “Quản lý dạy học chuyển từ tiếp cận nội dung sang
tiếp cận năng lực: Vấn đề và giải pháp”. Hội thảo có sự tham gia của nhiều nhà

giáo, nhà khoa học, cán bộ quản lý giáo dục với 52 báo cáo, tham luận về các bình
diện khách nhau của nhà trường và hoạt động giáo dục trong bối cảnh hiện nay.
Nhiều tham luận đã tập trung đề xuất những giải pháp nhằm đổi mới hoạt động dạy
học theo hướng tiếp cận năng lực như “Dạy học theo xu hướng tiếp cận năng lực:
thực trạng và giải pháp” của tác giả Lương Ngọc Bình, “Tổ chức đổi mới phương
pháp dạy học nhằm chú trọng phát triển năng lực HS phổ thông” của tác giả Hà Thế
Truyền, “Thay đổi tư duy về quản lý lớp học hiệu quả theo hướng chuyển từ tiếp
cận nội dung sang tiếp cận năng lực” của tác giả Đoàn Thị Vương [18]
Trong các lĩnh vực nghiên cứu sâu về về biện pháp quản lý hoạt động dạy học
chương trình THPT ở các trường THPT và Trung tâm GDTX theo định hướng PTNL
người học một số tác giả nghiên cứu và đưa ra một số biện pháp nhất định để nâng cao
chất lượng dạy học phù hợp với địa phương mình như:


7
- Tác giả Nguyễn Minh Vỹ “Quản lý hoạt động dạy học chương trình THPT
ở Trung tâm GDTX-Dạy nghề cấp huyện tỉnh Bắc Giang theo hướng phát triển
năng lực người học năm 2015”; tác giả đã nêu thực trạng quản lý hoạt động dạy học
ở các Trung tâm GDTX cấp huyện tỉnh Bắc Giang, trên cơ sở những mặt mạnh, mặt
yếu của bậc học THPT tại các trung tâm, tác giả đề xuất 7 biện pháp quản lý hoạt
động dạy học ở các Trung tâm GDTX cấp huyện tỉnh Bắc Giang, trong đó có biện
pháp: “Bồi dưỡng nhận thức và nâng cao ý thức trách nhiệm cho GV và nhân viên
về dạy học theo hướng phát triển năng lực người học”
- Tác giả Trần Ngọc Sơn “Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát
triển năng lực ở các trường THPT huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam”; tác giả đã nêu thực
trạng quản lý hoạt động dạy học ở các trường THPT huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam,
trên cơ sở những mặt hạn chế của trung tâm tác giả đã đưa ra nhóm giải pháp như:
Tăng cường quản lý hoạt động giảng dạy của GV theo định hướng phát triển phẩm chất
và năng lực cho HS; tăng cường việc thanh tra, kiểm tra và giám sát hoạt động chuyên
môn của GV; tăng cường công tác bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ, GV

và nhân viên; Biện pháp tổ chức các điều kiện hỗ trợ hoạt động giảng dạy, học tập của
GV và HS.
Các công trình nghiên cứu trên đây đã đạt được những thành tựu nhất định,
về cơ sở lý luận cũng như thực tiễn công tác quản lý nhà trường nói chung, hoạt
động dạy học, công tác quản lý hoạt động dạy học nói riêng, các tác giả đã đề xuất
những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác quản lý nhà trường, quản lý
hoạt động dạy học.
Trên cơ sở làm rõ các kết quả nghiên cứu trước đó và thực tiễn công tác của
bản thân, tác giả đề tài tiếp tục nghiên cứu cơ sở lý luận, đánh giá thực trạng quản lý
hoạt động dạy học ở các Trung tâm GDTX&HN, từ đó đề xuất một số biện pháp
nhằm nâng cao chất lượng quản lý hoạt động dạy học chương trình GDTX cấp
THPT tại Trung tâm GDTX&HN huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình theo hướng
PTNL người học.


8
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý giáo dục
1.2.1.1. Khái niệm giáo dục
Để tồn tại và phát triển, con người cần phải có lao động và có giao tiếp.
Trong quá trình đó, con người nhận thức thế giới xung quanh, dần dần tích lũy được
những kinh nghiệm, từ đó nảy sinh nhu cầu truyền đạt những hiểu biết ấy cho nhau.
Đó chính là nguồn gốc phát sinh hiện tượng giáo dục.
Thời sơ khai, giáo dục xuất hiện như là một hiện tượng tự phát, sau đó trỏe
thành một hoạt động có tổ chức. Ngày nay giáo dục trở thành một hoạt động được
tổ chức đặc biệt, đạt trình độ cao và là động lực thúc đẩy sự phát triển nhanh chóng
của xã hội loài người.
Như vậy, giáo dục là hiện tượng xã hội đặc biệt, bản chất của nó là sự truyền
đạt và lĩnh hội kinh nghiệm lịch sử, xã hội của các thế hệ loài người. Nhờ có giáo
dục mà các thế hệ kế thừa tinh hoa văn hóa của nhân loại và làm cho nó phát triển

không ngừng [22].
1.2.1.2. Khái niệm quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục là một loại quản lý xã hội. Dựa vào khái niệm quản lý, một
số tác giả đưa ra khái niệm về quản lý giáo dục như sau:
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: “Quản lý giáo dục là hệ thống những tác
động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ vận
hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện các tính chất của nhà
trường xã hội Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học-giáo dục thế hệ trẻ,
đưa hệ giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về vật chất” [25].
Tác giả Đặng Quốc Bảo cho rằng: “Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quát là
hoạt động điều hành, phối hợp của các lực lượng xã hội nhằm thúc đẩy mạnh mẽ
công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển của xã hội” [4].
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Quản lý giáo dục là tác động có mục đích, có kế
hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý (hệ giáo dục) làm cho hệ vận hành theo đường
lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện được các tính chất của nhà trường xã hội


9
chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học - giáo dục thế hệ trẻ, hệ
thống giáo dục tới mục tiêu dự kiến lên trạng thái mới về chất” [14].
Theo văn kiện đại hội Đảng khóa XII viết: “Đổi mới căn bản công tác quản
lý giáo dục, đào tạo, bảo đảm dân chủ, thống nhất; tăng quyền tự chủ và trách
nhiệm xã hội của các cơ sở giáo dục, đào tạo; coi trọng quản lý chất lượng, giao
quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho các cơ sở giáo dục, đào tạo; thực hiện giám
sát của các chủ thể trong nhà trường và xã hội, tăng cường công tác kiểm tra, thanh
tra của cơ quan quản lý các cấp, bảo đảm dân chủ, công khai, minh bạch” [3].
Từ những định nghĩa trên có thể diễn đạt một cách khái quát như sau: Quản
lý giáo dục là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của
chủ thể quản lý đến tập thể GV và HS, đến những lực lượng giáo dục trong và ngoài
nhà trường làm cho quá trình này hoạt động để đạt những mục tiêu dự định, nhằm

điều hành phối hợp các lực lượng xã hội thúc đẩy mạnh mẽ công tác giáo dục thế hệ
trẻ, theo yêu cầu phát triển xã hội.
1.2.2. Quản lý hoạt động dạy học
1.2.2.1. Khái niệm hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học là hoạt động chuyên biệt do thầy giáo thực hiện theo
phương thức nhà trường, nhằm giúp người học lĩnh hội tri thức, kinh nghiệm của xã
hội loài người, tạo ra sự phát triển tâm lý và hình thành nhân cách. Cần phân biệt
dạy trong đời sống hàng ngày là hoạt động giảng dạy do thầy giáo thực hiện theo
phương thức nhà trường. Trong cuộc sống đời thường, chúng ta hay nói, “Dạy ăn,
dạy nói, dạy gói, dạy mở’” đây là cách truyền đạt kinh nghiệm cuộc sống của thế hệ
trước cho thế hệ sau. Điều này tất nhiên cũng đem lại những hiểu biết nhất định,
song nó không thể giúp cho thế hệ trẻ lĩnh hội được hệ thống tri thức của nhân loại
và giúp cho sự phát triển toàn diện.
Hoạt động dạy học được thực hiện trong một thiết chế chuyên biệt, đó là nhà
trường. Ở đó có tổ chức bộ máy, có mục tiêu, có nội dung, chương trình đã được
chọn lọc tối ưu phù hợp với từng lứa tuổi, có CSVC và tài chính riêng phù họp với
điều kiện địa phương, có đội ngũ GV, cán bộ quản lý được đào tạo bài bản và có
kinh nghiệm trong quản lý, điều hành nhà trường.


10
Tóm lại, hoạt động dạy học là hoạt động truyền thụ tri thức, điều hành nhà
trường, giúp cho người học phát triển nhân cách. Hoạt động này được tiến hành chủ
yếu trong nhà trường, GV giữ vai trò tổ chức, điều khiển, hướng dẫn người học
cách chiếm lĩnh tri thức và phát triển tâm lý.
1.2.2.2. Khái niệm quản lý hoạt động dạy học
Quản lý hoạt động dạy học là hệ thống những tác động có mục đích của chủ
thể quản lý đến đối tượng được quản lý trong nhà trường, nhằm khai thác và tận
dụng tốt nhất năng lực và các điều kiện, làm cho hoạt động dạy học trong nhà
trường hướng tới việc đạt mục tiêu giáo dục.

1.2.3. Dạy học
Theo tác giả Phạm Minh Hạc “Dạy học là một chức năng xã hội, nhằm
truyền đạt và lĩnh hội kiến thức, kinh nghiệm xã hội đã được tích lũy được nhằm
biến kiến thức, kinh nghiệm xã hội thành phẩm chất và năng lực cá nhân” [14].
Theo tác giả Hà Thế Ngữ, Đặng Vũ Hoạt “Quá trình dạy học là một quá trình
sư phạm bộ phận, một phương tiện để trau dồi học vấn, phát triển giáo dục và phẩm
chất, nhân cách thông qua sự tác động qua lại giữa người dạy và người học nhằm
truyền thụ và lĩnh hội một cách có hệ thống những tri thức khoa học, những kỹ
năng, kỹ xảo, nhận thức và thực hành” [14].
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: Dạy học được nghiên cứu theo quan điểm
là một quá trình. Dạy học gồm hai quá trình đó là quá trình dạy của thầy và quá
trình học của trò. Hai quá trình có mối quan hệ biện chứng với nhau, tồn tại vì nhau,
sinh ra vì nhau và thúc đẩy nhau phát triển.
- Học là quá trình tự giác, tự chiếm lĩnh khái niệm khoa học của HS, biến nó
từ kho tàng văn hóa xã hội thành học vấn riêng của bản thân, HS sẽ hình thành cho
mình một thái độ mới trong việc đánh giá các giá trị tinh thần vật chất của thế giới
khách quan, một phẩm chất đạo đức mới, dưới sự điều khiển sư phạm của GV. Đó
là quá trình tự điều khiển tối ưu, sự chiếm lĩnh khái niệm khoa học, bằng cách đó
hình thành cấu trúc tâm lý mới, phát triển nhân cách toàn diện.
- Dạy học là sự tổ chức điều khiển quá trình HS chiếm lĩnh, lĩnh hội tri thức
hình thành và phát triển nhân cách. Quá trình dạy học có vai trò chủ đạo được thể


11
hiện với ý nghĩa là tổ chức và điều khiển sự học tập của HS giúp HS nắm kiến thức,
hình thành kỹ năng, thái độ. Dạy học có chức năng kép là truyền đạt thông tin dạy
học và điều khiển hoạt động học.
Hoạt động dạy học là hoạt động trung tâm chi phối tất cả các hoạt động khác
trong nhà trường. Do đó là con đường trực tiếp và thuận lợi nhất để giúp HS lĩnh
hội tri thức loài người.

Hoạt động dạy học làm cho HS nắm vững tri thức khoa học một cách có hệ
thống cơ bản, có những kỹ năng, kỹ xảo cần thiết trong học tập, lao động và đời
sống. Hoạt động này làm phát triển tư duy độc lập sáng tạo, hình thành những năng
lực cơ bản về nhận thức và hành động của HS, hình thành ở HS thế giới quan khoa
học, lòng yêu tổ quốc, yêu chủ nghĩa xã hội, đó chính là động cơ học tập và định
hướng hoạt động của HS.
Vì vậy hoạt động dạy học trong nhà trường tô đậm chức năng xã hội của nhà
trường, đặc trưng nhiệm vụ của nhà trường và là hoạt động trung tâm, là cơ sở khoa
học của các hoạt động khác trong nhà trường.
1.2.4. Năng lực
Theo từ điển Tiếng Việt: Năng lực là khả năng, điều kiện chủ quan hoặc tự
nhiên sẵn có để thực hiện một hoạt động nào đó. Hoặc: Năng lực là khả năng huy
động tổng hợp các kiến thức, kỹ năng để thực hiện thành công một loại công việc
trong một bối cảnh nhất định. Năng lực gồm có năng lực chung và năng lực đặc thù.
Năng lực chung là năng lực cơ bản cần thiết mà bất cứ người nào cũng cần phải có
để sống và học tập, làm việc. Năng lực đặc thù thể hiện trên từng lĩnh vực khác
nhau như năng lực đặc thù môn học là năng lực được hình thành và phát triển do
đặc điểm của môn học đó tạo nên.
Để hình thành và PTNL cần xác định các thành phần và cấu trúc của chúng.
Có nhiều loại năng lực khác nhau. Việc mô tả cấu trúc và các thành phần năng lực
cũng khác nhau. Cấu trúc chung của năng lực hành động được mô tả là sự kết hợp
của 4 năng lực thành phần: Năng lực chuyên môn, năng lực phương pháp, năng lực
xã hội, năng lực cá thể.


12
(i) Năng lực chuyên môn (Professional competency): Là khả năng thực hiện
các nhiệm vụ chuyên môn cũng như khả năng đánh giá kết quả chuyên môn một
cách độc lập, có phương pháp và chính xác về mặt chuyên môn. Nó được tiếp nhận
qua việc học nội dung - chuyên môn và chủ yếu gắn với khả năng nhận thức và tâm

lý vận động.
(ii) Năng lực phương pháp (Methodical competency): Là khả năng đối với
những hành động có kế hoạch, định hướng mục đích trong việc giải quyết các
nhiệm vụ và vấn đề. Năng lực phương pháp bao gồm năng lực phương pháp chung
và phương pháp chuyên môn. Trung tâm của phương pháp nhận thức là những khả
năng tiếp nhận, xử lý, đánh giá, truyền thụ và trình bày tri thức. Nó được tiếp nhận
qua việc học phương pháp luận - giải quyết vấn đề.
(iii) Năng lực xã hội (Social competency): Là khả năng đạt được mục đích
trong những tình huống giao tiếp ứng xử xã hội cũng như trong những nhiệm vụ
khác nhau trong sự phối hợp chặt chẽ với những thành viên khác. Nó được tiếp
nhận qua việc học giao tiếp.
(iv) Năng lực cá thể (Induvidual competency): Là khả năng xác định, đánh
giá được những cơ hội phát triển cũng như những giới hạn của cá nhân, phát triển
năng khiếu, xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển cá nhân, những quan điểm,
chuẩn giá trị đạo đức và động cơ chi phối các thái độ và hành vi ứng xử. Nó được
tiếp nhận qua việc học cảm xúc - đạo đức và liên quan đến tư duy và hành động tự
chịu trách nhiệm.
Mô hình cấu trúc năng lực trên đây có thể cụ thể hoá trong từng lĩnh vực
chuyên môn, nghề nghiệp khác nhau. Mặt khác, trong mỗi lĩnh vực nghề nghiệp
người ta cũng mô tả các loại năng lực khác nhau. Ví dụ năng lực của GV bao gồm
những nhóm cơ bản sau: Năng lực dạy học, năng lực giáo dục, năng lực chẩn đoán
và tư vấn, năng lực phát triển nghề nghiệp và phát triển trường học.
Mô hình bốn thành phần năng lực trên phù hợp với bốn trụ cốt giáo dục theo
UNESCO:


13

1.2.5. Dạy học định hướng phát triển năng lực người học
Chương trình giáo dục định hướng PTNL (định hướng PTNL) nay còn gọi là

dạy học định hướng kết quả đầu ra được bàn đến nhiều từ những năm 90 của thế kỷ
20 và ngày nay đã trở thành xu hướng giáo dục quốc tế. Giáo dục định hướng PTNL
nhằm mục tiêu PTNL người học.
Giáo dục định hướng năng lực nhằm đảm bảo chất lượng đầu ra của việc
dạy học, thực hiện mục tiêu phát triển toàn diện các phẩm chất nhân cách, chú
trọng năng lực vận dụng tri thức trong những tình huống thực tiễn nhằm chuẩn bị
cho con người năng lực giải quyết các tình huống của cuộc sống và nghề nghiệp.
Chương trình này nhấn mạnh vai trò của người học với tư cách chủ thể của quá
trình nhận thức.
Khác với chương trình định hướng nội dung, chương trình dạy học định
hướng PTNL tập trung vào việc mô tả chất lượng đầu ra, có thể coi là “sản phẩm
cuối cùng” của quá trình dạy học. Việc quản lý chất lượng dạy học chuyển từ việc
điều khiển “đầu vào” sang điều khiển “đầu ra”, tức là kết quả học tập của HS.


14
Chương trình dạy học định hướng PTNL không quy định những nội dung
dạy học chi tiết mà quy định những kết quả đầu ra mong muốn của quá trình giáo
dục, trên cở sở đó đưa ra những hướng dẫn chung về việc lựa chọn nội dung,
phương pháp, tổ chức và đánh giá kết quả dạy học nhằm đảm bảo thực hiện được
mục tiêu dạy học tức là đạt được kết quả đầu ra mong muốn. Trong chương trình
định hướng PTNL, mục tiêu học tập, tức là kết quả học tập mong muốn thường
được mô tả thông qua hệ thống các năng lực (Competency). Kết quả học tập mong
muốn được mô tả chi tiết và có thể quan sát, đánh giá được. HS cần đạt được những
kết quả yêu cầu đã quy định trong chương trình. Việc đưa ra các chuẩn đào tạo cũng
là nhằm đảm bảo quản lý chất lượng giáo dục theo định hướng kết quả đầu ra.
Ưu điểm của chương trình giáo dục định hướng PTNL là tạo điều kiện quản
lý chất lượng theo kết quả đầu ra đã quy định, nhấn mạnh năng lực vận dụng của
HS. Tuy nhiên nếu vận dụng một cách thiên lệch, không chú ý đầy đủ đến nội dung
dạy học thì có thể dẫn đến các lỗ hổng tri thức cơ bản và tính hệ thống của tri thức.

Ngoài ra chất lượng giáo dục không chỉ thể hiện ở kết quả đầu ra mà còn phụ thuộc
quá trình thực hiện.
Trong chương trình dạy học định hướng PTNL, khái niệm năng lực được sử
dụng như sau:
- Năng lực liên quan đến bình diện mục tiêu của dạy học: mục tiêu dạy học
được mô tả thông qua các năng lực cần hình thành;
- Trong các môn học, những nội dung và hoạt động cơ bản được liên kết với
nhau nhằm hình thành các năng lực;
- Năng lực là sự kết nối tri thức, hiểu biết, khả năng, mong muốn...;
- Mục tiêu hình thành năng lực định hướng cho việc lựa chọn, đánh giá mức
độ quan trọng và cấu trúc hóa các nội dung và hoạt động và hành động dạy học về
mặt phương pháp;
- Năng lực mô tả việc giải quyết những đòi hỏi về nội dung trong các tình
huống: ví dụ như đọc một văn bản cụ thể... Nắm vững và vận dụng được các phép
tính cơ bản;
- Các năng lực chung cùng với các năng lực chuyên môn tạo thành nền tảng
chung cho công việc giáo dục và dạy học;


15
- Mức độ đối với sự PTNL có thể được xác định trong các chuẩn: Đến một thời
điểm nhất định nào đó, HS có thể phải đạt được những gì?
Sau đây là bảng so sánh một số đặc trưng cơ bản của chương trình định
hướng nội dung và chương trình định hướng PTNL:
Chương trình định hướng nội
dung

Chương trình định hướng phát
triển năng lực


Mục tiêu dạy học được mô tả
Mục tiêu không chi tiết và không nhất
giáo dục thiết phải quan sát, đánh giá
được

Kết quả học tập cần đạt được mô tả
chi tiết và có thể quan sát, đánh giá
được; thể hiện được mức độ tiến bộ
của HS một cách liên tục

Việc lựa chọn nội dung dựa
vào các khoa học chuyên môn,
Nội dung
không gắn với các tình huống
giáo dục
thực tiễn. Nội dung được quy
định chi tiết trong chương trình.

Lựa chọn những nội dung nhằm đạt
được kết quả đầu ra đã quy định, gắn
với các tình huống thực tiễn. Chương
trình chỉ quy định những nội dung
chính, không quy định chi tiết.

GV là người truyền thụ tri thức,
là trung tâm của quá trình dạy
học. HS tiếp thu thụ động
Phương
những tri thức được quy định
pháp dạy

sẵn.
học

- GV chủ yếu là người tổ chức, hỗ trợ
HS tự lực và tích cực lĩnh hội tri thức.
Chú trọng sự phát triển khả năng giải
quyết vấn đề, khả năng giao tiếp,…;
- Chú trọng sử dụng các quan điểm,
phương pháp và kỹ thuật dạy học tích
cực; các phương pháp dạy học thí
nghiệm, thực hành

Chủ yếu dạy học lý thuyết trên Tổ chức hình thức học tập đa dạng;
lớp học
chú ý các hoạt động xã hội, ngoại
Hình thức
khóa, nghiên cứu khoa học, trải
dạy học
nghiệm sáng tạo; đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin và truyền thông
trong dạy và học
Tiêu chí đánh giá được xây
Đánh giá dựng chủ yếu dựa trên sự ghi
kết quả học nhớ và tái hiện nội dung đã
tập của HS học.

Tiêu chí đánh giá dựa vào năng lực
đầu ra, có tính đến sự tiến bộ trong
quá trình học tập, chú trọng khả năng
vận dụng trong các tình huống thực

tiễn.


16
Từ cấu trúc của khái niệm năng lực cho thấy giáo dục định hướng PTNL không
chỉ nhằm mục tiêu PTNL chuyên môn bao gồm tri thức, kỹ năng chuyên môn mà còn
PTNL phương pháp, năng lực xã hội và năng lực cá thể. Những năng lực này không
tách rời nhau mà có mối quan hệ chặt chẽ. Năng lực hành động được hình thành trên cơ
sở có sự kết hợp các năng lực này.
Nội dung dạy học theo quan điểm PTNL không chỉ giới hạn trong tri thức và
kỹ năng chuyên môn mà gồm những nhóm nội dung nhằm phát triển các lĩnh vực
năng lực:

-

Học nội dung

Học phương pháp -

Học giao tiếp -

Học tự trải nghiệm

chuyên môn

chiến lược

Xã hội

- đánh giá


Các

tri

thức - Lập kế hoạch học - Làm việc trong - Tự đánh giá điểm

chuyên môn (các tập, kế hoạch làm nhóm
khái niệm, phạm việc

mạnh, điểm yếu

- Tạo điều kiện - XD kế hoạch phát

trù, quy luật, mối - Các phương pháp cho sự hiểu biết về triển cá nhân
quan hệ…)
-

Các

kỹ

nhận

thức

chung: phương diện xã - Đánh giá, hình

năng Thu thập, xử lý, đánh hội


chuyên môn

các

chuẩn

giá, trình bày thông - Học cách ứng mực giá trị, đạo đức

- Ứng dụng, đánh tin
giá chuyên môn

thành

xử, tinh thần trách và văn hoá, lòng tự

- Các phương pháp nhiệm, khả năng trọng...
chuyên môn

giải quyết xung
đột

Năng lực chuyên Năng lực phương Năng lực xã hội
môn

Năng lực cá nhân

pháp

1.2.6. Định hướng đổi mới hoạt động dạy học
Đổi mới phương pháp dạy học đang thực hiện bước chuyển từ chương trình

giáo dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực của người học, nghĩa là từ chỗ
quan tâm đến việc người học học được cái gì đến chỗ quan tâm người học vận dụng
được cái gì qua việc học. Để đảm bảo được điều đó, phải thực hiện chuyển từ


×