Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

skkn HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM TRONG dạy học các văn bản THƠ ở NHÀ TRƯỜNG THPT THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG lực học SINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (556.58 KB, 39 trang )

Sáng kiến kinh nghiệm 2014-2015

GV: Hoàng Thị Hà

THÔNG TIN CHUNG VỀ SÁNG KIẾN
1.Tên sáng kiến: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM TRONG DẠY HỌC CÁC
VĂN BẢN THƠ Ở NHÀ TRƯỜNG THPT THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT
TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
2. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Dạy học Ngữ văn THPT
3. Thời gian áp dụng sáng kiến: Từ ngày 25 tháng 02 năm 2015
4. Tác giả:
Họ và tên: Hoàng Thị Hà
Năm sinh: 30/01/1978
Nơi thường trú: Xóm 2- Hải Phương - Hải Hậu - Nam Định
Tr nh
hu ên m n: Th s hu ên ngành L luận và phương pháp d
họ Ngữ văn.
Chứ vụ ng tá : Giáo viên THPT
Nơi làm việ : Trường THPTA Hải Hậu- Nam Định
Địa hỉ liên hệ: Xóm 2 - Hải Phương - Hải Hậu - Nam Định
Điện tho i: 0976610680
5. Đồng tác giả (nếu có)
Họ và tên:
Năm sinh:
Nơi thường trú:
Tr nh
hu ên m n:
Chứ vụ ng tá :
Nơi làm việ :
Địa hỉ liên hệ:
Điện tho i:


6. Đơn vị áp dụng sáng kiến:
Tên ơn vị : Trường THPTA Hải Hậu-Nam Định
Địa hỉ : Khu 6, Thị trấn Yên Định
Điện tho i: 03503877089

1


Sáng kiến kinh nghiệm 2014-2015

GV: Hoàng Thị Hà

CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT
Kí hiệu tắt

Giải thích

GV

Giáo viên

HS

Họ sinh

THPT

Trung họ phổ th ng

TN


Thự nghiệm

ĐC

Đối hứng

[x; y]

Tài liệu x; trang

2


Sáng kiến kinh nghiệm 2014-2015

GV: Hoàng Thị Hà

I. Điều kiện, hoàn cảnh tạo ra sáng kiến.
Giáo dụ phổ th ng nướ ta thự hiện bướ
dụ tiếp ận n i dung sang tiếp ận năng lự

ủa người họ . Để ảm bảo ượ

iều ó, nhất ịnh phải hu ển từ phương pháp d
hiều” sang d

hu ển từ hương tr nh giáo
họ theo ”lối tru ền thụ m t


á h họ , á h vận dụng kiến thứ , k năng, h nh thành năng lự

và phẩm hất ủa người họ . M t trong những á h họ phát hu
hủ

ượ vai trò

ng, t h ự , sáng t o là họ qua trải nghiệm. Bởi tâm iểm ủa mọi sự

họ là á h húng ta xử l những trải nghiệm ó ượ , ặ biệt là sự hiêm
nghiệm sâu sắ về những trải nghiệm ó. Họ th ng qua trải nghiệm là m t
phương pháp họ t h ự , th h hợp ho mọi m n họ
nhằm phát triển ho họ sinh những năng lự

ặ biệt là m n Ngữ văn

ặ thù ủa m n họ . Phương

pháp giáo dụ trải nghiệm là m t phương pháp tiếp ận h nh ho việ họ tập
lấ họ sinh làm trung tâm. Phương pháp họ qua trải nghiệm l i uốn họ sinh
vào á ho t

ng tư du phản biện, giải qu ết vấn ề và ra qu ết ịnh trong

những hoàn ảnh ụ thể với từng á nhân. Phương pháp nà

ũng t o ra những

ơ h i ể á em tổng kết và ủng ố l i những ý tưởng và k năng ủa m nh
th ng qua việ phản hồi, phân t h/ hiêm nghiệm, ũng như ứng dụng những ý

tưởng và k năng ã tiếp thu trong những t nh huống mới. Th ng qua ho t

ng

trải nghiệm, nguồn kiến thứ họ sinh thu ượ sẽ hết sứ phong phú, kh ng hỉ
trong sá h vở, từ thầ
sống. Ho t
trường

mà òn từ thự tế khiến việ họ trở nên gắn bó với ời

ng trải nghiệm trướ

â

ã ượ biết ến nhưng hủ ếu ở á

i họ , ó là những hu ến i thự tế ủa sinh viên ể làm sáng tỏ

những kiến thứ l thu ết sinh viên ượ họ . Cá nhà trường phổ th ng trong
m t vài năm gần â bắt ầu ã hú ý tới họ qua trải nghiệm. Tuy nhiên, các
ho t

ng trải nghiệm trong á nhà trường vẫn òn mang t nh h nh thứ do
3


Sáng kiến kinh nghiệm 2014-2015

GV: Hoàng Thị Hà


hưa nắm rõ qu tr nh ủa việ họ qua trải nghiệm, hiểu ơn giản về ho t
trải nghiệm trong d

họ nên phần lớn hỉ dừng l i ở việ

ng

i thự tế ể rõ hơn

á vấn ề mới hỉ ượ tiếp ận từ sá h vở.
Trong bối ảnh ủa nền kinh tế tri thứ dần dần hiếm ưu thế t i á quố
gia trên thế giới, việ h nh thành và rèn lu ện năng lự họ tập b m n là êu
ầu tất ếu ủa mỗi m n họ ở ấp họ phổ th ng. Hơn bao giờ hết, á nhà giáo
dụ t h ự t m tòi những á h thứ , phương pháp, phương tiện, k thuật d
họ nhằm t h ự hóa ho t

ng nhận thứ

triển ở người họ những k năng, năng lự
Ho t
d

ng trải nghiệm trong d

họ

ủa người họ , hình thành và phát
ần thiết ể bướ vào u


họ sẽ ặt người họ – ối tượng ủa ho t

ồng thời là hủ thể ủa ho t

sống.
ng

ng họ tập vào những t nh huống ủa

ời sống thự tế ượ trải nghiệm, ượ trự tiếp quan sát, thảo luận, giải qu ết
vấn ề theo á h ngh ủa riêng m nh vừa th ng qua làm việ
làm việ theo nhóm, từ ó
và phát triển năng lự
D

á nhân, vừa phải

t ượ kiến thứ mới, k năng mới nhằm h nh thành

ủa người họ .

họ văn bản thơ vốn lu n m t on ường khó khăn ho ả người d

và người họ v tá phẩm vốn mơ hồ, a ngh a, do ặ

iểm ng n ngữ thơ hàm

sú , ”ý t i ng n ngo i” nên rất ần sự trải nghiệm, sự thể nghiệm ể hiểu n i
dung văn bản, tâm tr ng, tư tưởng mà nhà thơ gửi gắm. V vậ
on ường á h thứ


ần t m những

ọ - hiểu văn bản thơ dễ dàng, khoa họ , h nh xá và t o

ượ niềm am mê, hứng thú ho người họ lu n là m t thá h thứ với giáo
viên và họ sinh. Bằng phương pháp họ qua trải nghiệm, người họ sẽ tự giải
mã á t n hiệu nghệ thuật mà nhà thơ gửi gắm ể t m m h ngầm văn bản, sẽ
ượ trải nghiệm trong tư du
ượ trải nghiệm trong những xú

ể t m on ường, á h thứ tiếp ận văn bản,
ảm á nhân ể ượ rung
4

ng trướ vẻ ẹp


Sáng kiến kinh nghiệm 2014-2015
ủa thiên nhiên u

sống quanh m nh, ồng ảm, rung

vui, yêu ghét – những rung
rung
lự

ng ấ

GV: Hoàng Thị Hà

ng trướ mọi buồn

ng ủa nhà thơ trong tá phẩm và tru ền những

ến ượ với những người xung quanh m nh ể h nh thành năng

ặ thù ủa m n họ : năng lự thẩm m và năng lự giao tiếp tiếng Việt.

Ngoài ra, còn rèn lu ện và phát triển m t số năng lự chung (năng lự tự họ ,
năng lự giải qu ết vấn ề, năng lự sáng t o, năng lự quản l bản thân, năng
lự giao tiếp, năng lự hợp tá , năng lự sử dụng ng n ngữ, năng lự ứng dụng
ng nghệ th ng tin). H nh thành những phẩm hất tr tuệ ó
ng tá và u

h trong họ tập,

sống: T nh linh ho t, tư du phản biện, t nh t h ự , hủ

ng,

sáng t o, giải qu ết vấn ề và ra qu ết ịnh trong những hoàn ảnh ụ thể.
II. Thực trạng (trước khi tạo ra sáng kiến).
M n Ngữ văn trong nhà trường trong những năm qua là m t m n họ t thu hút
ượ sự hú ý ủa họ sinh. Phần v nhu ầu thự dụng ủa người họ về ơ h i thi

i

họ , t m kiếm việ làm, nhưng m t ngu ên nhân kh ng thể kh ng kể ến là n i dung
hương tr nh hương tr nh, phương pháp d


họ , kiểm tra ánh giá, ... hưa áp ứng

ượ sự mong mỏi, hưa k h th h ượ niềm am mê, sự êu th h m n họ .
- Về nội dung chương trình: N i dung hương tr nh ượ xâ dựng òn nặng
về những kiến thứ hàn lâm, hưa gắn bó nhiều với thự tiễn u

sống, hưa

t o ượ sự ối tho i giữa tá giả và người họ , những kiến thứ mà họ sinh
ần

t tới òn khép ở những n i dung mang t nh áp ặt, hưa t o ượ

mở

ể k h th h sự sáng t o, những trải nghiệm thự tế ủa á nhân. Có thể thấ
á văn bản thơ ượ bố tr trong hương tr nh THPT như sau:
● Ở chương trình lớp 10 số tiết ho văn bản thơ hiếm 20/105 tiết hiếm
khoảng 19% thời lượng dành ho hương tr nh Ngữ văn. Bao gồm á mảng:
5


Sáng kiến kinh nghiệm 2014-2015

GV: Hoàng Thị Hà

Ca dao Việt Nam: “Ca dao than thân êu thương t nh ngh a”, “ Ca dao
hài hướ ” (tiết 25, 26)
Truyện thơ dân gian “Lời tiễn dặn” (tr h Tiễn dặn người êu) (tiết 27)
Truyện thơ Nôm: “Tru ện Kiều” ủa Nu ễn Du (tiết 79, 80, 81, 82, 83):

giới thiệu về tá giả Tru ện Kiều và á

o n tr h “Trao du ên”, “Nỗi thương

m nh”, “ Ch kh anh hùng”, “ Thề ngu ền”
Ngâm khúc Việt Nam: “ T nh ảnh lẻ loi ủa người hinh phụ” (Trích
“Chinh phụ ngâm” – tiết 77,78)
Thơ chữ Hán : Thuật hoài (Tỏ lòng) ủa Ph m Ngũ Lão (tiết 40) “ Đ
Tiểu Thanh k ” ( Đọ “ Tiểu Thanh k ”) ủa Ngu ễn Du (tiết 43). Đọ thêm
“Quố t ” (Vận nướ ) ủa Đỗ Pháp Thuận, “ Cáo tật thị húng” ( áo bệnh bảo
mọi người) ủa Mãn Giá thiền sư, “ Qu hứng” (Hứng trở về) ủa Ngu ễn
Trung Ng n (tiết 44).
Thơ Nôm Đường luật: “ Cảnh ngà hè” (Bảo k nh ảnh giới số 43) ủa
Ngu ễn Trãi (tiết 41), “ Nhàn” ủa Ngu ễn Bỉnh Khiêm (tiết 42)
Thơ Đường và thơ hai - cư: “Hoàng H

lâu tống M nh H o Nhiên hi

Quảng Lăng” ủa Lý B h (tiết 46), “Thu hứng” ủa Đỗ Phủ (tiết 47). Đọ thêm
“Hoàng H

lâu” ủa Th i Hiệu, “Khuê oán” ủa Vương Xương Linh, “Điểu

minh giản” ủa Vương Du , thơ Hai-kư ủa Ba-s (tiết 48, 49)
● Ở chương trình lớp 11: Số tiết ủa văn bản thơ là 22/123 hiếm khoảng
18% tổng thời lượng dành ho hương tr nh Ngữ văn.
Thơ Trung đại Việt Nam
- Thơ Nôm Đường luật “Tự t nh II” ủa Hồ Xuân Hương” (tiết 15), “Câu
á mùa thu” (Thu iếu ) ủa Ngu ễn Khu ến (tiết 16), “Thương vợ” (tiết 17,18),


6


Sáng kiến kinh nghiệm 2014-2015

GV: Hoàng Thị Hà

Đọ thêm: “Vịnh khoa thi Hương” ủa Trần Tế Xương, “Khó Dương Khuê”
(Ngu ễn Khu ến) (tiết 19), “Ch

giặ ” (Ngu ễn Đ nh Chiểu) (tiết 23)

- Thơ chữ Hán: “Sa hành oản a” (Bài a ngắn i trên bãi át) ủa Cao
Bá Quát ( 21,22)
Hát nói trung đại Việt Nam: “Bài a ngất ngưởng” ủa Ngu ễn Công
Trứ (tiết 20), Bài ca Phong ảnh Hương Sơn” ủa Chu M nh Trinh( tiết 23).
Thơ hiện đại Việt Nam
- Thơ đầu thế kỷ: “Xuất dương lưu biệt” ủa Phan B i Châu (tiết 76),
“Chiều tối” (Hồ Ch Minh) (tiết 82), “Từ ấ ” (Tố Hữu) (tiết 83). Đọ thêm “ Lai
Tân” (Hồ Ch Minh”, “ Nhớ ồng” Tố Hữu ( tiết 82,83), “Hầu trời” (Tản Đà)
(tiết 77).
- Thơ Mới (1930-1945) : “ V i vàng” (Xuân Diệu) (tiết 78), “ Tràng
giang” (Hu Cận) (Tiết 79), “ Đâ th n V D ” (Hàn Mặ Tử) (tiết 80, 81). Các
bài ọ thêm: “ Tương tư” – Ngu ễn B nh , “Chiều xuân” - Anh Thơ (tiết 84).
Thơ nước ngoài: “T i êu em” (Pu-skin), ọ thêm “Bài thơ số 28”
(Tago) (tiết 85,86)
● Ở chương trình lớp 12: Số tiết dành ho ọ hiểu văn bản thơ là 13/105 tiết
hiếm khoảng 12,4 % thời lượng hương tr nh m n Ngữ văn bao gồm:
Thơ hiện đại Việt Nam: “ Tâ tiến” Quang Dũng (tiết 17,18), “ Việt
Bắ ” (Tố Hữu) (tiết 19, 20), “ Đất Nướ ” (Ngu ễn Khoa Điềm) (tiết 22,23,24),

“Sóng” (Xuân Quỳnh) (tiết 25,26), “ Đàn ghi ta ủa Lor a” (Thanh Thảo) (Tiết
27,28). Đọ thêm: “Đất Nướ ” (Ngu ễn Đ nh Thi), (tiết 22), “ Tiếng hát on
tàu” (Chế Lan Viên), “ Dọn về làng” (N ng Quố Chấn), “ Đò Lèn” (Ngu ễn
Duy) (Tiết 23,24), “ Bá ơi” (Tố Hữu), (tiết 26).
Thơ nước ngoài: “ Tự do” – P n Ê lu a (Tiết 28)
7


Sáng kiến kinh nghiệm 2014-2015

GV: Hoàng Thị Hà

Như vậ số tiết dành ho văn bản thơ trong hương tr nh THPT là 55/333
tiết hiếm khoảng 16,3 % tổng thời lượng dành ho hương tr nh Ngữ văn. Số
tiết họ dành cho d

họ

dù ó giảm so với trướ

á tá phẩm văn họ nói hung và thơ nói riêng mặ
â , thêm vào ó là á văn bản nhật dụng, á tiết thự

hành giúp họ sinh rèn lu ện những kỹ năng sử dụng Tiếng Việt. Song, n i
dung hương tr nh vẫn òn hưa hợp l , á tiết d


trên lớp vẫn ượ bố tr khá

ặ , t tiết họ dành ho vận dụng thự hành trải nghiệm, tự nghiên ứu, tự


họ . Cá tá phẩm mặ dù ã ượ bố tr theo ụm thể lo i với mụ

h h nh

thành những k năng t o lập văn bản, song vẫn òn nặng về việ ghi nhớ m t
lượng kiến thứ khá má mó trên lớp, hưa ó những êu ầu mở trong n i
dung họ sinh ần
u

t gắn với những trải nghiệm ủa á nhân, gắn với thự tế

sống, hưa tập hợp ượ

á

hủ ề họ tập k h th h vai trò tự họ , tự

nghiên ứu ủa người họ .
- Về phương pháp, phương thứ và phương tiện d
D

họ Ngữ văn nói hung và d

họ .

học các văn bản thơ nói riêng ã ó

những ố gắng trong ổi mới phương pháp d


họ và ũng ã ó những hu ển

biến khá t h ự trong những năm gần â , hướng tới những hu ển từ hương
tr nh giáo dụ tiếp ận n i dung sang tiếp ận năng lự
phương pháp d

ủa người họ , hu ển từ

họ theo lối ” tru ền thụ m t hiều” sang á h vận dụng kiến

thứ , rèn lu ện k năng, h nh thành năng lự , phẩm hất. Tu nhiên kết quả vẫn
òn hưa ượ như sự mong ợi.
Cá phương tiện d
thuật d

họ hiện

họ

hưa ượ sử dụng m t á h hiệu quả, á k

i ượ áp dụng bướ

ầu ã mang l i những kết quả t h

ự nhưng sử dụng hưa linh ho t, òn nặng t nh h nh thứ .

8



Sáng kiến kinh nghiệm 2014-2015

GV: Hoàng Thị Hà

Chưa ó nhiều h nh thứ tổ hứ d
lớp hầu như vẫn hiếm ịa vị ”

họ , h nh thứ tổ hứ d

t n”, hưa hú ý tới á ho t

ngo i khóa, nghiên ứu khoa họ . Chưa tổ hứ

ượ

á ho t

họ trên
ng xã h i,
ng họ tập

phong phú, a d ng.
- Về phía người dạy
Như trên ã nói, do á h xâ dựng n i dung hương tr nh và êu ầu kiểm
tra, ánh giá, mặ dù nhiều giáo viên ó ý thứ về việ phải ổi mới nhưng l i
sợ và kh ng dám ổi mới v phải h

ua với m t lượng kiến thứ khổng lồ,

thời gian trên lớp l i t (v số tiết ho bài họ

â ) ho nên d

á tá phẩm ó giảm so với trướ

họ m n Ngữ văn trong những năm qua vẫn òn những hiện

tượng sau â :
+ Hiện tượng d

họ theo kiểu “ ọ – hép” kh ng hỉ diễn ra trướ

mà vẫn òn diễn ra trong nhà trường hiện na . Đọ
trong á lò lu ện thi. Thậm h , nga
th ng tin, giáo viên huẩn bị rất

â

hép trong giờ h nh khoá và

ả những giờ họ sử dụng

ng nghệ

ng phu từng o n văn rồi hiếu lên, họ sinh

hu ển từ “ ọ - hép” sang “nh n- hép”. Đối với giờ “giảng văn”, giáo viên
thường “nêu âu hỏi tu từ”, hỏi hỉ là ái ớ ể thu ết giảng ể tru ền thụ kiến
thứ . Sau ó ọ
á hd


nà , họ sinh tiếp thu kiến thứ hoàn toàn thụ

+D
d

hậm ho họ sinh hép á kết luận, á nhận ịnh. Trong

theo kiểu nhồi nhét: Đâ

ng, m t hiều.

ũng là hiện tượng phổ biến do thầ

kh ng k , ảnh hưởng ến kết quả làm bài thi ủa HS ho nên d

sợ

từ A ến Z

kh ng lựa họn trọng tâm, kh ng ó th giờ nêu vấn ề ho HS trao ổi sợ “ há
giáo án”. Kết quả ủa lối d



ũng làm ho HS tiếp thu m t á h thụ

m t hiều.
- Về phía người học:
9


ng,


Sáng kiến kinh nghiệm 2014-2015
+ HS họ thụ

GV: Hoàng Thị Hà

ng, thiếu sáng t o, không biết tự họ , họ tập thiếu sự hợp

tá . Mỗi á nhân trong quá tr nh họ tập ều ó h n hế v mỗi người thường hỉ
hú ý vào m t số iểm, bỏ qua hoặ kh ng ánh giá hết ý ngh a ủa á kiến
thứ khá . Trong iều kiện ó, nếu biết á h hợp tá trong họ tập sẽ làm cho
kiến thứ toàn diện và sâu sắ .
+ Kết quả ủa việ họ thụ

ng là họ tập họ tập thiếu sự hứng thú am

mê, thiếu ảm hứng, thiếu lửa mà thiếu những

ng ơ n i t i ấ việ họ tập

thường t ó kết quả.
Nguyên nhân:
GS Trần Đ nh Sử ã hỉ ra những ngu ên nhân sau â về phương pháp
d

họ :
Thứ nhất, do phương pháp d


họ

ũ, hỉ dựa vào b nh giảng, diễn giảng.

Giáo án so n ra là ể “giảng” biểu diễn trên lớp. Câu hỏi nếu ó ưa ra hỉ ó
hứ năng gợi dẫn ể tru ền thụ kiến thứ

hứ kh ng thiên về k h th h khơi

gợi tư du họ sinh. Văn họ sáng tá ra ho người ọ , do ó m n họ tá
phẩm văn họ phải là m n d

HS ọ văn, giúp họ sinh h nh thành k năng

ọ văn trưởng thành thành người ọ

ó văn hoá hứ kh ng phải là người biết

thưởng thứ việ giảng bài ủa thầ .
Thứ hai, do phương pháp d
sinh phải thu

họ theo lối ung ấp kiến thứ áp ặt, họ

kiến giải ủa thầ . Đâ

ũng là phương pháp phản sư ph m, bởi

v bản hất họ tập kh ng phải là tiếp nhận những g


ưa trự tiếp từ ngoài vào

mà là sự kiến t o tri thứ mới trên ơ sở nhào nặn á dữ liệu mới và kinh
nghiệm ã ượ t h luỹ. Họ tập thự
biến ổi tri thứ

hất kh ng phải là họ thu

ủa m nh trên ơ sở á tá

ủa người họ . Do ó việ áp ặt kiến thứ
10

mà là tự

ng ủa bên ngoài và ho t

ng

hỉ ó tá dụng t m thời, họ xong là


Sáng kiến kinh nghiệm 2014-2015

GV: Hoàng Thị Hà

quên nga , kh ng ể l i dấu ấn g trong tâm khảm người ọ , kh ng trở thành
kiến thứ hữu ơ ủa m t b ó biết su ngh và phát triển.
Thứ ba, hưa xem họ sinh là hủ thể ủa ho t
á em t nh hủ


ng ọ văn, hưa trao cho

ng trong họ tập. Coi HS là hủ thể ủa ho t

mình th họ sinh phải là người hủ
hỉ là người tổ hứ

ng t o kiến thứ

ng họ tập ủa

ủa m nh mà giáo viên

iều khiển. Giáo án ủa giáo viên phải là kế ho h ho t

ng ủa HS ể tự kiến t o kiến thứ .
Thứ tư, hưa xem d

họ tá phẩm là d

luật riêng ủa nó. Nhiều tài liệu thường nói, d
Nói như vậ

ọ văn, m t ho t
họ văn là d

ng ó qu

ảm thụ văn họ .


hưa thật h nh xá , bởi v HS kh ng hỉ ảm thụ dòng hữ in mà

trướ hết phải ọ

ể biến á k hiệu thành hữ ngh a, thành thế giới h nh

tượng, trên ơ sở ó mới ảm thụ thế giới nghệ thuật bằng ng n từ. Cảm thụ văn
họ khá hẳn ảm thụ âm nh

ha h i ho là ảm thụ trự tiếp âm thanh và màu

sắ , bố ụ bứ tranh. Trong văn họ , h nh người ọ sẽ phải kiến t o bứ tranh
mà m nh sẽ thưởng thứ . Đọ kh ng hiểu th sẽ kh ng ó g
Như vậ , nh n vào thự tr ng d

họ văn húng ta thấ

ể ảm thụ ả.
ần phải ổi mới

ồng b từ n i dung, phương pháp kiểm tra ánh giá. Song, trong khuôn khổ
bài báo cáo này chúng tôi chỉ xin đề cập đến việc đổi mới phương pháp dạy
học trong đó sử dụng hoạt động trải nghiệm trong học là giải pháp trọng tâm
chúng tôi đưa ra để đổi mới phương pháp: Lấy người học làm trung tâm.

11


Sáng kiến kinh nghiệm 2014-2015


GV: Hoàng Thị Hà

III. GIẢI PHÁP
TÓM TẮT GIẢI PHÁP:
* N i dung ơ bản ượ

ưa ra:

Chương I.
CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM TRONG DẠY
HỌC CÁC VĂN BẢN THƠ Ở NHÀ TRƯỜNG THPT THEO ĐỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH.
Chương II.
DẠY HỌC THEO CHU TRÌNH HỌC QUA TRẢI NGHIỆM CÁC VĂN BẢN
THƠ TRONG NHÀ TRƯỜNG THPT.
- Chu trình họ qua trải nghiệm.
- Thiết kế bài d

theo hu tr nh họ qua trải nghiệm văn bản thơ ở nhà trường

phổ th ng.
Chương III. THỰC NGHIỆM.
Điểm mới ủa ề tài: Sử dụng hu tr nh họ qua trải nghiệm như m t
phương pháp d họ ể thiết kế bài d
ọ – hiểu văn bản thơ ở nhà
trường THPT theo ịnh hướng phát triển năng lự .

12



Sáng kiến kinh nghiệm 2014-2015

GV: Hoàng Thị Hà

NỘI DỤNG CỤ THỂ CỦA GIẢI PHÁP
CHƯƠNG I – CƠ SỞ LÍ LUẬN
3.1.1. Khái niệm hoạt động trải nghiệm:
Từ điển tiếng Việt giải nghĩa: Trải nghiệm là trải qua, kinh qua [7;1020].
Hoạt động trải nghiệm là một hệ thống những việc làm được trải qua, kinh qua
nhằm một mục đích nhất định trong đời sống xã hội.
Họ qua trải nghiệm là quá tr nh họ tập ượ trải qua những việ làm
m phỏng thự tế, ó t nh thự hành vận, dụng ao từ ó ú kết những kinh
nghiệm ho bản thân làm sáng tỏ hơn á l thu ết ã họ . Họ tập qua trải
nghiệm là m t quá tr nh phát triển kiến thứ , k năng và thái
su ngh

dựa trên những

ó ý thứ về trải nghiệm ó. V vậ , phương pháp nà bao gồm những

trải nghiệm á nhân mang t nh trự tiếp và hủ

ng, kết hợp với sự phân t h,

hiêm nghiệm và phản hồi. Họ tập qua trải nghiệm về bản hất mang t nh á
nhân và ó t nh hiệu quả, tá

ng tới ả t nh ảm và ảm xú


ũng như nâng

ao kiến thứ và k năng. Theo Kolb á quá tr nh họ tập ó thể ượ

hia

thành 4 nhóm ơ bản phù hợp với 4 nhóm họ tập (kiểu họ ) khá nhau. (1)
Quan sát suy ngẫm: họ tập th ng qua quan sát á ho t

ng hoặ

hiêm

nghiệm l i bản thân, su ngẫm và ú kết những trải nghiệm; (2) Khái niệm hóa:
Họ tập th ng qua việ xâ dựng á khái niệm, tổng hợp, biện giải và phân t h
những g quan sát ượ ; (3) Trải nghiệm thự tế: Họ tập th ng qua á ho t
ng, hành vi ụ thể, trự tiếp; (4) Thử nghiệm: Họ tập th ng qua những thử
nghiệm, ề xuất á phương án giải qu ết vấn ề và ưa ra qu ết ịnh. Trong
thự tiễn diễn ra quá tr nh họ tập, mỗi người họ sẽ vận dụng á quá tr nh nà
theo á

á h khá nhau, ở mứ

tâm sinh l , tr nh

kh ng ồng ều tù thu

năng lự nhận thứ và kinh nghiệm xã h i.
13


vào á



iểm


Sáng kiến kinh nghiệm 2014-2015

GV: Hoàng Thị Hà

3.1.2. Nguồn gốc của hoạt động trải nghiệm trong dạy học: Cơ sở tâm l
ho t

ng trải nghiệm trong d

họ

ó từ thu ết kiến t o ủa J. Bruner. Thu ết

kiến t o là l thu ết về sự nhận thứ
Đâ là m t trong l thu ết về d

ủa

ượ bắt nguồn từ tư tưởng ủa J. Piget.

họ vượt tr i ượ sử dụng trong giáo dụ

hiện na . Tư tưởng cốt lõi của thuyết kiến tạo là: con người kiến tạo những sự

hiểu biết và thế giới thông qua trải nghiệm và phản ánh...Trong bất ứ trường
hợp nào, mỗi người thật sự là những nhà kiến t o tri thứ
làm iều nà , húng ta phải

ho h nh bản thân. Để

ưa ra những nghi vấn, khám phá và ánh giá ái

mà húng ta biết...Trong m t lớp họ kiến t o, tâm iểm là xu hướng tha

ổi từ

giáo viên làm trung tâm ến họ sinh làm trung tâm.
Đặc điểm của dạy học theo thuyết kiến tạo:
- Họ sinh phải là hủ thể t h ự xâ dựng nên kiến thứ

ho bản thân m nh

dựa trên những kiến thứ hoặ kinh nghiệm ã ó từ trướ . Giáo viên hỉ là
người tổ hứ , iều khiển.
- Tăng ường việ d

họ và hợp tá , d

họ khám phá - phát hiện, trao ổi

thảo luận trong nhóm nhỏ.
- Bồi dưỡng khu ến kh h họ sinh tự họ , tự khám phá - phát hiện và giải qu ết
vấn ề.
Mô hình dạy học theo lối kiến tạo: Gồm á pha h nh sau â .

Tri thứ → dự oán → kiểm nghiệm (thử sai) → iều hỉnh → tri thứ mới.
Quy trình của việc dạy học theo kiểu này bao gồm những bước như sau:
- Ôn tập tái hiện.
- Nêu vấn ề ( ó thể từ giáo viên hoặ họ sinh).
- Tập hợp á ý tưởng ủa họ sinh, so sánh á ý tưởng ó và ề xuất m t
ý tưởng hung ủa ả lớp hoặ nhóm.
14


Sáng kiến kinh nghiệm 2014-2015

GV: Hoàng Thị Hà

- Dự oán ( ề xuất giả thu ết)
- Họ sinh kiểm tra giả thu ết (thử sai)
- Họ sinh phân t h kết quả, tr nh bà

ho nhóm hoặ

ả lớp.

- Rút ra kết luận hung (tri thứ mới)
Cá nhà tâm lý họ theo trường phái nhận thứ quan tâm tới việ họ sinh
tự m nh su xét hơn là hỉ ghi nhớ những g người ta nói với ác em.
Hã sử dụng á ý tưởng kiến t o trong thự tế êu ầu họ sinh giải qu ết vấn
ề, ưa ra qu ết ịnh, h nh thành ý kiến, tham gia thiết kế hoặ

ng việ sáng

t o.

V vậ , bằng những ho t

ng trải nghiệm thự tế, họ sinh ó thể quan

sát, phân t h su ngẫm, hiêm nghiệm ể kiến t o kiến thứ , k năng, thái
h nh thành năng lự phẩm hất ủa người họ . D
d

họ Ngữ văn nói hung và

văn bản thơ nói riêng ũng phải th ng qua á ho t
ng á kiến thứ , k năng ủa người họ

ã ó, ã

ng trải nghiệm. Huy

ượ trải nghiệm ể kiến

t o nên những kiến thứ mới, bổ sung nhận thứ , sau ó l i áp dụng ể giải
qu ết á vấn ề, nhiệm vụ mới. Con ường ho t

ng nhận thứ dù bằng nhiều

k thuật khá nhau nhưng ều hung qui luật là từ ái trự quan ụ thể ến trừu
tượng và ái trừu tượng lu n ượ "minh họa", t m ến ái trự quan ể ho rõ
hơn t o nên hu tr nh họ tập diễn ra liên tụ kh ng ngừng, t o nên những tha
ổi về lượng dẫn ến sự biến ổi về hất nhằm h nh thành á năng lự , phẩm
hất ho người họ .
3.1.3. Khái niệm năng lực: Năng lự


ượ quan niệm là sự kết hợp m t á h

linh ho t và ó tổ hứ kiến thứ , k năng, thái

, t nh ảm, giá trị,

nhân…nhằm áp ứng hiệu quả m t êu ầu phứ hợp ủa ho t
ảnh nhất ịnh.[11;49]
15

ng ơ á

ng, trong bối


Sáng kiến kinh nghiệm 2014-2015
Năng lự thể hiện sự vận

GV: Hoàng Thị Hà

ng tổng hợp nhiều ếu tố (phẩm hất ủa người lao

ng, kiến thứ và k năng) ượ thể hiện th ng qua á ho t
nhằm thự hện m t lo i

ng ủa á nhân

ng việ nào ó.


3.1.4. Đặc trưng của thơ:
Theo á nhà nghiên ứu về l luận văn họ [8; 256-270] chúng tôi xin
tóm tắt ặ trưng ủa thơ như sau:
Về đặc trưng nội dung của thơ :
Thứ nhất, thơ là sự thổ l t nh ảm mãmh liệt ã ượ ý thứ . Trữ t nh là
ặ trưng nổi bật nhất ủa n i dung thơ. Thơ kh ng miêu tả sự vật bên ngoài,
kh ng kể á sự kiện xả ra mà hỉ biểu hiện á xú

ng n i tâm, những t nh

ảm, ảm nhận ủa on người trướ sự việ , giúp ta hiểu on người ở hủ thể
bên trong. T nh ảm trong thơ phải là t nh ảm lớn, t nh ảm ẹp, ao thượng
thấm nhuần bản hất nhân văn, h nh ngh a.
Thứ hai, thơ giàu liên tưởng, tưởng tượng (thơ - nghệ thuật ủa tr tưởng
tượng). Thơ kh ng xâ dựng á h nh tượng khá h thể như nhân vật trong
tru ện ha kị h, k , mà xâ dựng h nh tượng ủa bản thân dòng ý thứ , ảm xú
ang diễn ra, v thế tưởng tượng ở â

hủ ếu là liên tưởng, giả tưởng, hu ễn

tưởng
Thứ ba, t nh ảm trong thơ mang t nh á thể hoá. Thơ bao giờ ũng tự biểu
hiện ái t i tá giả ủa nó, dù nhà thơ ó ý thứ
trang thơ, dòng thơ, người ọ
với m t á t nh, m t u

ảm thấ

iều ó ha kh ng. Qua từng


ượ , thậm h tiếp xú

ượ trự tiếp

ời, m t tâm hồn. Nhưng ó là ái t i thứ hai ủa tá

giả, kh ng phải ái t i ời thường ủa thi s . Thơ gắn với ý niệm về ái t i thi
nhân ủa nhà thơ là m t iều hiển nhiên. V thế, mặ dù giữa ời sống ủa tá
giả và tá phẩm, kh ng phải là mối quan hệ nhân quả trự tiếp, song t m hiểu á
16


Sáng kiến kinh nghiệm 2014-2015
t nh, kh

hất và u

GV: Hoàng Thị Hà

ời thi nhân vẫn ó ý ngh a quan trọng góp phần t m hiểu

ượ nét riêng ủa thơ. Cái t i là ếu tố tất ếu ể hiếm l nh ời sống, nhưng
kh ng ó ngh a rằng ái t i là n i dung ủa thơ. N i dung ủa thơ phải mang ý
ngh a nhân lo i. Thơ ần t nh ảm, nhưng t nh ảm trong thơ kh ng phải t nh
ảm á nhân, mà là t nh ảm xã h i, nhân lo i, nhưng á nhân t o nên á t nh
ho t nh ảm ấ .
Thứ tư, hất thơ ủa thơ. Thơ kh ng nói những iều nó viết ra mà nói ở
những hỗ trống kh ng viết ra, ở hỗ trắng, hỗ im lặng giữa á

hữ, á lời.


Trong thơ ó ý ngh a mặt hữ, ý ngh a l gi , ý ngh a trong h nh tượng, nhưng ó
kh ng phải là ái ý ngh a ó t nh thơ. Cái ý ngh a ó t nh thơ là ý ngh a ngoài
lời, ngoài h nh ảnh, do h nh lời và h nh ảnh gợi lên.
Về đặc trưng hình thức của thơ:
Thứ nhất, thơ biểu hiện bằng biểu tượng, ý tượng. Thơ biểu hiện bằng biểu
tượng mang ngh a, á ý tượng, h nh ảnh ó ngụ ý. Biểu tượng trong thơ thường
gián o n, kh ng liên tụ , ó nhiều khoảng trống, khoảng trắng. V dụ á biểu
tượng trong bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ ủa Hàn Mặ Tử, từ khổ m t sang khổ hai,
từ khổ hai sang khổ ba ều ó những khoảng im lặng ầ dư vị. Khổ m t là biểu
tượng ủa lời mời thiết tha và ồng ảm, khổ hai là biểu tượng ủa sự hia l a,
ngăn á h, khổ ba là biểu tượng ủa mong ợi và hoài nghi. Biểu tượng ho
phép thơ kh ng phải kể lể, kh ng h
thẳng những h nh ảnh nổi bật,
mụ

theo t nh liên tụ , bề ngoài mà nắm bắt

ọng nhất, giàu hàm ý nhất ủa ời sống vào

h biểu hiện. Cá biểu tượng trong thơ nả sinh nhờ sứ liên tưởng,

tưởng tượng, sáng t o m nh mẽ ủa nhà thơ. Đến lượt m nh biểu tượng thể hiện
sứ tưởng tượng, liên tưởng trong tá phẩm.

17


Sáng kiến kinh nghiệm 2014-2015
Thứ hai, ng n từ thơ ượ


GV: Hoàng Thị Hà

ấu t o ặ biệt. Ng n ngữ thơ giàu nhịp iệu.

Nhịp iệu là tăng hất trữ t nh ủa thơ. Ng n từ thơ kh ng ó t nh liên tụ và
t nh phân t h như ng n từ văn xu i, ngượ l i, nó ó t nh nhả vọt, gián o n,
t o thành những khoảng lặng giàu ý ngh a. Ng n từ thơ kh ng phải tu ến t nh
mà là ng n từ phứ hợp. V thế ọ thơ phải thả hồn theo ảm xú , hứ ừng hỉ
t m m h l gi , m h hữ ủa lời thơ. Do ặ

iểm trên mà thơ sử dụng nhiều

phép tu từ ẩn dụ, nhiều tỉnh lượ , nhiều ịnh ngữ. Ng n từ trong thơ thường phá
vỡ liên kết l gi th ng thường ủa ng n từ ể t o thành kết hợp mới bất ngờ
theo ngu ên tắ l hoá. Những kết hợp l hoá t o ra nhiều ảm xú , ảm giá

hỉ

ó trong thơ.
Thứ ba, ng n từ thơ giàu t nh nh

với những âm thanh lu ến lá , những từ

trùng iệp, sự phối hợp bằng trắ và những á h ngắt nhịp ó giá trị gợi ảm.
T m hiểu thể lo i ó ý ngh a ặ biệt quan trọng giúp người d

và người

họ giải mã tá phẩm văn họ và t m ra on ường giải mã tá phẩm văn họ

m t á h h nh xá khá h quan. Trong nhà trường trướ

â , thường bỏ qua

hoặ xem nhẹ việ t m hiểu thể lo i trong quá tr nh phân t h ảm thụ tá phẩm
văn họ . V dụ d
và thơ trung

thơ hiện

i và d

a dao giống hệt nhau, d

thơ hiện

i

i ũng áp dụng những tiêu h giống nhau. Thự ra, mỗi kiểu lo i

ó on ường và á h tiếp nhận, thế giới nghệ thuật riêng. Và trong quá tr nh
vận

ng ủa văn họ nó ũng ó những biến

ng nhất ịnh. Chúng ta phải ặt

tá phẩm trong ái ph ng nền ủa phương thứ sáng tá
hung, nét


ể t m ra phương thứ

áo riêng ủa biệt ủa tá phẩm. Từ ó t m ra á h hiếm l nh “

lo i”, “kiểu” tá phẩm ể h nh thành kỹ năng tư du , giải qu ết vấn ề ùng với
phương thứ

hiếm l nh khá về n i dung văn bản và sự hỗ trợ ủa á phương

tiện, phương pháp d

họ khá

ể h nh thành phương pháp, năng lự tư du
18


Sáng kiến kinh nghiệm 2014-2015
ho người họ . Cá ho t

GV: Hoàng Thị Hà

ng trải nghiệm ể giúp họ sinh hiếm l nh văn bản

theo ó ũng phải phù hợp với ặ trưng thể lo i nhằm h nh thành ho người
họ k năng ọ hiểu văn bản thơ, h nh thành năng lự

ảm thụ tá phẩm thơ,

năng lự giải qu ết vấn ề, năng lự làm hủ bản thân… ho người họ .

3.1.5. Dạy học văn bản thơ trong nhà trường trung học phổ thông
Được tiến hành theo các bước
- T m hiểu xuất xứ hoàn ảnh sáng tác.
- T m hiểu lo i thể.
- Cảm nhận ý thơ ( ảm xú , su ngh , tâm tr ng, những sự việ , ảnh vật..)
th ng qua âu hữ, h nh ảnh, nhịp iệu.
+ Đi từ h nh thứ bên ngoài: ảm nhận vẻ ẹp bên ngoài về mặt âm
hưởng, nh

iệu với hai ặ

iểm t nh nh

và t nh họa. Vẻ ẹp nhịp nhàng do

ó tiết tấu, sự hài hòa, sự hiệp vần và ngắt nhịp. Vẻ ẹp trầm bổng do ối lập á
thanh bằng với thanh trắ , thanh dấu hu ền với thanh kh ng dấu. Vẻ ẹp lu ên
lá do sự iệp vận, song thanh, từ lá .
+ Đến h nh thứ bên trong: Đồng ảm với nhà thơ, dùng liên tưởng, tưởng
tượng, phân t h biểu hiện ủa từng từ ngữ, hi tiết, vần iệu, phân t h á kết
hợp từ, á biện pháp tu từ, á phương thứ

hu ển ngh a, ặt từ trong t nh hệ

thống, gắn với t nh huống phát ng n ể ảm nhận ý thơ. khám phá tứ thơ (tứ thơ
là á h biểu

t ý bằng h nh tượng, t o ra tứ tứ là ấu tứ. Cấu tứ tứ là t o ra

m t h nh thứ gợi ảm


áo ể biểu

t ý). Từ ó thấu hiểu h nh tượng thơ,

ái t i trữ t nh, nhân vật trữ t nh.
- Lý giải ánh giá: phát hiện ra ý ngh a tư tưởng và giá trị nghệ thuật ủa bài thơ.

19


Sáng kiến kinh nghiệm 2014-2015
Khái quát
thành

GV: Hoàng Thị Hà

ượ giá trị n i dung, ý ngh a tư tưởng vẻ ẹp nghệ thuật, những

ng trong h nh thứ tổ hứ thi phẩm. Từ ó ó m t ái nh n xu ên suốt

về toàn b tá phẩm:
 Bài thơ nói lên ái g ?
 Nhắn gửi iều g ?
 Có ý ngh a như thế nào với u

sống và on người.

 H nh thứ biểu hiện ó g mới mẻ và sáng t o,


áo?

Vấn đề nghiên cứu được đề ra trong sáng kiến: Hệ thống những
ho t

ng trải nghiệm nào sẽ ượ sử dụng trong d

họ

á văn bản thơ ể

phát triển năng ho người họ ?
Giả thuyết nghiên cứu là: Những ho t
dụng ể d

ng trải nghiệm sẽ ượ sử

m t văn bản thơ ở trường THPT là: Đặt ra hệ thống á

bài tập, thi ọ thơ ngâm thơ, hát, tổ hứ trò hơi…nhằm hu

âu hỏi,
ng những

kiến thứ kinh nghiệm sẵn ó ( ã trải qua), phân t h, hiêm nghiệm ể h nh
thành kiến thứ bài họ mới. Sau ó tiến hành những ho t

ng thự hành,

ứng dụng,

bổ sung từ thự tế ể làm sáng tỏ hơn l thu ết ã họ và bổ sung ho kiến
thứ bài họ toàn diện hơn nhằm h nh thành á năng lự , phẩm hất ủa
người họ .

20


Sáng kiến kinh nghiệm 2014-2015

GV: Hoàng Thị Hà

CHƯƠNG II
DẠY HỌC THEO CHU TRÌNH HỌC QUA TRẢI NGHIỆM
CÁC VĂN BẢN THƠ TRONG NHÀ TRƯỜNG THPT
3.2.2. Quy trình học qua trải nghiệm:
Th ng thường theo á h d

tru ền thống, giáo viên thường bắt ầu

bài giảng từ á khái niệm ó t nh hất khái quát hoặ trừu tượng trướ khi ho
người họ

ượ thự hành hoặ làm á việ từ thự tế. Tu nhiên ối với á h

tiếp ận theo lối d

họ kiến t o th ho t

ng trải nghiệm ượ xem là ho t


ng ầu tiên trong quá tr nh họ tập.
Chúng ta họ từ những trải nghiệm. Thự tế ho thấ , húng ta kh ng ó
á h họ nào khá
như trướ

ả, lấ v dụ, m t ứa trẻ ó thể sợ h m ta vào bếp lò nếu

ó bé ã bị bỏng ngón ta v

h m vào m t hiế kha vẫn òn nóng.

Khi ta trưởng thành, những trải nghiệm mà húng ta họ

ượ trở nên t “ ụ thể”

hơn. Trên thự tế, nhiều trải nghiệm họ tập ủa húng ta ó thể rất trừu tượng,
v dụ như khi lắng nghe m t bài giảng hoặ xem m t hương tr nh ti vi. Tuy
nhiên, iều ốt lõi ủa việ họ

ó là sự trải nghiệm m t iều g

ó và, quan

trọng hơn hết, là sự phân t h/ hiêm nghiệm ủa húng ta từ những trải nghiệm
ó. Theo nhóm nghiên ứu thu
d

họ và họ

Trung tâm nghiên ứu Cải tiến phương pháp


i họ [6; 7] ho rằng hu tr nh họ qua trải nghiệm gồm ó 4

giai o n (1)Trải nghiệm: Tham gia vào trải nghiệm m t t nh huống ụ thể nào
ó và theo dõi những ảnh hưởng ủa nó; (2) Xử lí trải nghiệm: T m hiểu những
iều ta ã làm, ã su ngh và ảm nhận ượ trong khi trải nghiệm, m tả ngắn
gọn m t trải nghiệm gần â mà b n họ
ã họ

ượ

iều g

ó quan trọng từ ó. B n

ượ những g từ trải nghiệm ó? B n ó ngh là b n sẽ nhớ bài họ

ó

lâu kh ng? T i sao ó ha t i sao kh ng? (3)Tổng quát hóa: Hiểu những qu
21


Sáng kiến kinh nghiệm 2014-2015
tắ

GV: Hoàng Thị Hà

hung ( ượ gọi là sự tổng quát hóa) ằng sau mối quan hệ giữa hành


và những tá

ng ủa nó.(4) Ứng dụng: Ứng dụng những qu tắ

ng

hung ha

tổng quát trong t nh huống mới.
Trải nghiệm (sự kiện
ã xả ra hoặ vừa
xả ra hứa ựng
vấn ề ần quan
tâm)
Áp dụng (tha ổi
á h nh n ũ, thử
nghiệm á h làm
mới)
Khái quát rút ra
bài họ , t m xu
hướng l luận
chung, kinh
nghiệm ã trải qua
ú kết thành khái
niệm l thu ết

Phântích, chiêm
nghiệm (Nh n l i
kinh nghiệm ã
trải qua, phát hiện

ra những ặ iểm,
ý ngh a ủa những
kinh nghiệm ó)

Sơ đồ chu trình học qua trải nghiệm
Hướng dẫn học qua trải nghiệm
Trải nghiệm
Tổ hứ ho t

ng và ưa ra á hướng dẫn rõ ràng

Trao ổi rõ ràng mọi rủi ro
T o m t m i trường an toàn về ả thể hất và tinh thần
Trả lời á

âu hỏi, thắ mắ trướ và trong khi diễn ra ho t

Di hu ển quanh lớp họ

ể hủ

ng hướng dẫn họ sinh, ùng hợp tá

với á em và t o iều kiện ể á em tự ịnh hướng khi họ .
Phân tích/Xử lí trải nghiệm
22

ng



Sáng kiến kinh nghiệm 2014-2015


GV: Hoàng Thị Hà

Đảm bảo rằng b n t o ra sự tương tá giữa người họ với người họ ,
người họ với n i dung bài họ , người họ với giáo viên và giáo viên với
n i dung bài họ . Hã ngh những âu hỏi ó thể ưa ra



Quan sát những phản ứng và hành

ng ủa á em họ sinh trong quá

tr nh trải nghiệm


Cho họ sinh thời gian tự phân t h/ hiêm nghiệm l i trong khi diễn ra
ho t

ng.

Tổng quát/Khái quát hóa


Yêu ầu từng họ sinh miêu tả những iều ã trải nghiệm và phân t h
những ý ngh a ủa á trải nghiệm ó ho bản thân á em




Đưa ra phản hồi, ánh giá m t á h t h ự và ởi mở



Yêu ầu họ sinh nêu lên những iều mà á em quan tâm hơn là nói với
họ những iều GV mong ợi.

Ứng dụng
Yêu ầu họ sinh nêu những á h thứ áp dụng những iều vừa mới họ
Hướng dẫn á em xá
làm sau ho t

ịnh bất kỳ tha

ổi hành vi nào mà á em ó thể

ng trải nghiệm nà

T o thêm những ơ h i ể á em ó thể áp dụng hoặ bàn luận những
iều á em họ

ượ với những người khá .

Theo húng t i hai phương pháp d

họ giúp họ tập qua trải nghiệm m t á h

hiệu quả là phương pháp dạy học dự án và phương pháp nghiên cứu tình huống.
3.2.3. Thiết kế bài dạy theo chu trình học qua trải nghiệm văn bản thơ trong

nhà trường THPT theo định hướng phát triển năng lực.
3.2.3.1. Phân t h ối tượng họ sinh.

23


Sáng kiến kinh nghiệm 2014-2015
Trong việ thiết kế d
phân t h k

GV: Hoàng Thị Hà

họ theo hu tr nh họ qua trải nghiệm, giáo viên ần

ối tượng HS, HS ã họ những lo i, thể văn bản thơ nào, ã ượ

họ những văn bản thơ nào trong nhóm, lo i thể mà họ sinh ang nghiên ứu,
họ sinh ã ượ họ

á bài l luận về thể lo i ha

hưa?

Họ sinh sẽ gặp khó khăn g khi tiếp ận thể lo i nà , HS thường mắ những
lỗi nào trong phân t h, tr nh bà , ảm nhận.
Họ sinh ần họ

ượ ( ượ trang bị) những g về phương pháp phân t h thơ

từ bài họ nà . Cá năng lự trọng tâm ần hướng tới từ bài họ .

3.2.3.2. Xá

ịnh mụ tiêu.

- Mụ tiêu ượ xá

ịnh ụ thể ho từng nhóm ối tượng, theo ấp

nhận thứ (nhận biết, th ng hiểu, vận dụng thấp, vận dụng ao), ấp

tiếp

nhận văn bản văn họ (N i dung ụ thể, n i dung trự tiếp; Qua n i dung trự
tiếp ể thấ n i dung tư tưởng; ảm thụ ả n i dung và h nh thứ biểu hiện, ả
giá trị tư tưởng và nghệ thuật ủa tá phẩm, quan iểm nghệ thuật ủa tá
giả…). Cá mụ tiêu áp ứng những khó khăn ủa từng nhóm ối tượng họ
sinh.
+ Hiểu ng n từ, ý ngh a ủa h nh tượng; Nhận ra ượ n i dung ảm hứng,
h nh tượng nhân vật trữ t nh, phát hiện ra á

hi tiết nghệ thuật ặ sắ

ủa mỗi

bài thơ. Hiểu tư tưởng, t nh ảm ủa tá giả; biết ánh giá văn bản. Hiểu ượ
những ặ sắ về n i dung và nghệ thuật ủa bài thơ.
+ Mứ

ao hơn, biết khái quát hóa vấn ề nêu trong tá phẩm, phân t h


b nh luận ó hiều sâu; biết ối hứng, so sánh với những tá phẩm khá , ở giai
o n văn họ khá , thu

nền văn họ khá .

- Biết á h ọ – hiểu m t văn bản trữ t nh theo ặ trưng thể lo i.

24


Sáng kiến kinh nghiệm 2014-2015

GV: Hoàng Thị Hà

+ Hiểu ý ngh a ụ thể ủa ng n từ, ủa h nh ảnh và h nh tượng nghệ thuật, ý
ngh a ủa âu thơ
+ T m m h liên kết giữa á

hi tiết ể t m ra giá trị tổng thể về n i dung và

nghệ thuật ủa tá phẩm.
- Biết vận dụng những hiểu biết ó vào bài làm văn phân t h, ảm thụ tác
phẩm.
Sau bài học này:
Họ sinh Trung b nh, Yếu sẽ: Biết phân t h tá phẩm thơ theo thể lo i dưới
sự ịnh hướng ủa giáo viên.
Họ sinh khá, giỏi sẽ tự phân t h ượ

á tá phẩm thơ theo thể lo i ã họ .


3.2.3.3. Thiết kế bài họ .
Trải nghiệm ở hoạt động khởi động:
Trong ho t

ng khởi

ng, người giáo viên ần ưa họ sinh vào trải

nghiệm m t vấn ề từ thự tiễn ời sống ó liên quan ến n i dung bài họ
hu



ng vốn sống, vốn hiểu biết, kinh nghiệm, kiến thứ , k năng ể huẩn bị

tiếp nhận kiến thứ và k năng mới. T o hứng thú khi bướ vào bài họ mới. T o
ượ những rung

ng thẩm m , bầu kh ng kh văn hương, khơi gợi những

ảm xú , k h th h những am mê, khát khao t m tòi, khám phá khi họ sinh
huẩn bị bướ vào bài họ mới.
Cá n i dung và h nh thứ trải nghiệm ở ho t

ng nà :

- Câu hỏi, bài tập: Có thể quan sát tranh/ ảnh ể trao ổi với nhau về m t vấn
ề nào ó ó liên quan ến bài họ ; hoặ trự tiếp n l i kiến thứ

ã họ ở ấp/


lớp dưới, thiết kế dưới d ng kết nối hoặ những âu hỏi ơn giản, nhẹ nhàng.
- Thi ọ , ngâm thơ, hát...: M t số ho t

ng êu ầu họ sinh ọ diễn ảm,

ngâm thơ hoặ hát về hủ ề ó liên quan ến bài họ . Cá ho t
25

ng nà trong


×