Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Phát triển đội ngũ Hiệu trưởng các trường trung học cơ sở huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 137 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC

NGUYỄN HỮU THỊNH

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ HIỆU TRƯỞNG
CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN KHOÁI CHÂU, TỈNH HƯNG YÊN
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý Giáo dục
Mã Số: 60.14.01.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: GS.TSKH Nguyễn Mạnh Hùng

HÀ NỘI - 2016


i

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian nghiên cứu đề tài “Phát triển đội ngũ Hiệu trưởng
các trường trung học cơ sở huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên đáp ứng yêu
cầu đổi mới giáo dục”, đến nay luận văn đã hoàn thành.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo và Hội đồng khoa học
Học viện Quản lý Giáo dục đã tham gia giảng dạy, giúp đỡ, tạo điều kiện tốt
nhất cho em trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới GS.TSKH. Nguyễn
Mạnh Hùng đã tận tình chỉ bảo, động viên, giúp đỡ em trong suốt quá trình
nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.


Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ của Phòng Giáo dục và Đào tạo
huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên, các trường trung học cơ sở trong huyện
đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện để tôi hoàn thành luận văn.
Tôi xin bày tỏ tình cảm sâu sắc tới gia đình và người thân đã ủng hộ,
động viên, tạo điều kiện để tôi hoàn thành luận văn này.
Dù đã có nhiều cố gắng trong học tập và nghiên cứu để hoàn thành luận
văn, song không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong quý thầy, cô và
các bạn học viên góp ý để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 06 năm 2016
Tác giả

Nguyễn Hữu Thịnh


ii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết
quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực, chưa từng được công bố trong
bất kỳ công trình nào của tác giả khác.
Tác giả

Nguyễn Hữu Thịnh


iii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................1

LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ ............................................................................ vii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ HIỆU
TRƯỞNG TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ .......................................6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ...........................................................................6
1.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới .............................................................................6
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước ...............................................................................7
1.2. Một số khái niệm cơ bản ..................................................................................10
1.2.1. Quản lý ............................................................................................................10
1.2.2. Quản lý giáo dục .............................................................................................11
1.2.3. Phát triển .........................................................................................................13
1.2.4. Đội ngũ Hiệu trưởng trường trung học cơ sở..................................................14
1.2.5. Phát triển đội ngũ Hiệu trưởng trường trung học cơ sở ..................................15
1.3. Phòng Giáo dục và Đào tạo trong việc phát triển đội ngũ Hiệu trưởng
trường trung học cơ sở ...........................................................................................17
1.3.1. Vị trí và chức năng của Phòng Giáo dục và Đào tạo ......................................17
1.3.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Phòng giáo dục và Đào tạo................................17
1.4. Phát triển đội ngũ Hiệu trưởng trường trung học cơ sở ..............................20
1.4.1. Công tác quy hoạch .........................................................................................21
1.4.2. Công tác bổ nhiệm ..........................................................................................24
1.4.3. Công tác đào tạo, bồi dưỡng ...........................................................................25
1.4.4. Công tác kiểm tra, đánh giá xếp loại Hiệu trưởng ..........................................26
1.4.5. Tạo môi trường, tạo động lực thúc đẩy cho sự phát triển đội ngũ Hiệu trưởng.............26
1.4.6. Phát triển các mối quan hệ của Hiệu trưởng ...................................................28
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển đội ngũ Hiệu trưởng tại các
trường trung học cơ sở ...........................................................................................28
1.5.1. Yếu tố khách quan ...........................................................................................28

1.5.2. Yếu tố chủ quan ..............................................................................................30
Kết luận chương 1 ...................................................................................................33


iv

Chương 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ HIỆU TRƯỞNG
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN KHOÁI CHÂU, TỈNH HƯNG
YÊN ..........................................................................................................................34
2.1. Vài nét về kinh tế - xã hội của huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên ............34
2.2. Tình hình giáo dục trung học cơ sở huyện Khoái Châu, tỉnh
Hưng Yên ................................................................................................................34
2.2.1. Mạng lưới trường lớp và quy mô học sinh......................................................34
2.2.2. Chất lượng giáo dục ........................................................................................36
2.2.3. Đội ngũ giáo viên trung học cơ sở ..................................................................38
2.3. Thực trạng đội ngũ Hiệu trưởng trường trung học cơ sở huyện Khoái
Châu, tỉnh Hưng Yên ..............................................................................................39
2.3.1. Vài nét về hoạt động tổ chức khảo sát ............................................................39
2.3.2. Đội ngũ Hiệu trưởng trường trung học cơ sở huyện Khoái Châu...................40
2.3.3. Kết quả xếp loại đội ngũ Hiệu trưởng trường trung học cơ sở
huyện Khoái Châu ..................................................................................................42
2.3.4. Kết quả khảo sát đội ngũ hiệu trưởng trường trung học cơ sở huyện
Khoái Châu theo chuẩn Hiệu trưởng.........................................................................44
2.4. Thực trạng phát triển đội ngũ Hiệu trưởng trường trung học cơ sở
huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên .......................................................................53
2.4.1. Công tác quy hoạch đội ngũ Hiệu trưởng trường trung học cơ sở..................53
2.4.2. Công tác bổ nhiệm đội ngũ Hiệu trưởng trường trung học cơ sở ...................55
2.4.3. Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ Hiệu trưởng trường trung học cơ sở ..................57
2.4.4. Đánh giá, xếp loại Hiệu trưởng trường trung học cơ sở .................................61
2.4.5. Tạo môi trường làm việc thuận lợi và động lực thúc đẩy phát triển Hiệu

trưởng trường trung học cơ sở...................................................................................63
2.4.6. Phát triển các mối quan hệ của Hiệu trưởng trường trung học cơ sở .............67
2.4.7. Thực trạng những yếu tố ảnh hưởng đến phát triển đội ngũ Hiệu trưởng
trường trung học cơ sở huyện Khoái Châu ...............................................................68
2.5. Đánh giá chung về phát triển đội ngũ Hiệu trưởng trường trung học cơ
sở huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên. .................................................................72
2.5.1. Ưu điểm ...........................................................................................................72
2.5.2. Hạn chế............................................................................................................73
2.5.3. Nguyên nhân của hạn chế ...............................................................................75
Kết luận chương 2 ...................................................................................................76
Chương 3: BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ HIỆU TRƯỞNG
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN KHOÁI CHÂU, TỈNH HƯNG
YÊN ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC ............................................77


v

3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp .........................................................................77
3.1.1. Đảm bảo tính pháp lý ......................................................................................77
3.1.2. Đảm bảo tính hệ thống ....................................................................................77
3.1.3. Đảm bảo tính thực tiễn ....................................................................................78
3.1.4. Đảm bảo tính kế thừa ......................................................................................78
3.1.5. Đảm bảo tính hiệu quả và kết hợp hài hòa các lợi ích ....................................79
3.2. Biện pháp phát triển đội ngũ Hiệu trưởng trường trung học cơ sở
huyện Khoái Châu đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục ........................................80
3.2.1. Tuyên truyền nâng cao nhận thức của Hiệu trưởng về vị trí, vai trò của
phát triển đội ngũ Hiệu trưởng trường trung học cơ sở ............................................80
3.2.2. Đổi mới công tác quy hoạch tạo nguồn phát triển đội ngũ Hiệu trưởng
trường trung học cơ sở ..............................................................................................83
3.2.3. Bồi dưỡng đội ngũ Hiệu trưởng các trường trung học cơ sở huyện Khoái

Châu theo chuẩn Hiệu trưởng ...................................................................................87
3.2.4. Tổ chức kiểm tra, đánh giá năng lực quản lý của Hiệu trưởng trường
trung học cơ sở ..........................................................................................................93
3.2.5. Tổ chức phong trào thi đua khuyến khích tự học, tự bồi dưỡng trong đội
ngũ Hiệu trưởng trường trung học cơ sở ...................................................................97
3.2.6.Thực hiện chế độ chính sách nhằm tạo môi trường công tác thuận lợi và
động lực cho đội ngũ Hiệu trưởng trường trung học cơ sở .....................................100
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ...................................................................103
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp .........................104
3.4.1. Vài nét về hoạt động khảo nghiệm................................................................104
3.4.2. Phân tích kết quả ...........................................................................................106
Kết luận chương 3 .................................................................................................110
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................................111
1. Kết luận ...............................................................................................................111
2. Khuyến nghị ........................................................................................................112
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................114
PHỤ LỤC


vi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CBQL

:

Cán bộ quản lý

CNH-HĐH


:

Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa

GD&ĐT

:

Giáo dục và đào tạo

HT

:

Hiệu trưởng

KT-XH

:

Kinh tế - xã hội

NXB

:

Nhà xuất bản

SL


:

Số lượng

TB

:

Trung bình

THCS

:

Trung học cơ sở

THPT

:

Trung học phổ thông

UBND

:

Ủy ban nhân dân


vii


DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bảng 2.1.

Quy mô mạng lưới trường lớp, số lượng học sinh bậc trung
học cơ sở huyện Khoái Châu ................................................................ 35

Bảng 2.2.

Thống kê chất lượng giáo dục (qua học lực và hạnh kiểm)
của bậc THCS huyện Khoái Châu năm học 2015-2016 ................ 37

Bảng 2.3.

Thống kê đội ngũ Hiệu trưởng trường trung học cơ sở huyện
Khoái Châu năm học 2014-2015 ......................................................... 40

Bảng 2.4.

Tổng hợp kết quả Hiệu trưởng tự đánh giá ....................................... 43

Bảng 2.5.

Tổng hợp kết quả cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên
trường trung học cơ sở tham gia đánh giá Hiệu trưởng ................. 44

Bảng 2.6.

Mục đích đánh giá Hiệu trưởng trường trung học cơ sở theo
chuẩn Hiệu trưởng ................................................................................... 45


Bảng 2.7.

Đánh giá phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp theo của
Hiệu trưởng trường trung học cơ sở huyện Khoái Châu ............... 46

Bảng 2.8.

Đánh giá về năng lực chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm của
Hiệu trưởng trường trung học cơ sở huyện Khoái Châu ............... 49

Bảng 2.9.

Đánh giá về thực hiện nhiệm vụ quản lý theo Điều lệ trường
trung học cơ sở của Hiệu trưởng trường trung học cơ sở
huyện Khoái Châu ................................................................................... 52

Bảng 2.10. Đánh giá kết quả thực hiện công tác quy hoạch hiệu trưởng
trường trung học cơ sở huyện Khoái Châu. ...................................... 54
Bảng 2.11: Đánh giá kết quả thực hiện công tác bổ nhiệm Hiệu trưởng
trường trung học cơ sở huyện Khoái Châu. ...................................... 56
Bảng 2.12. Đánh giá kết quả thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng
Hiệu trưởng trường trung học cơ sở huyện Khoái Châu ............... 58
Bảng 2.13. Đánh giá kết quả thực hiện công tác đánh giá, xếp loại
Hiệu trưởng trường trung học cơ sở huyện Khoái Châu. .............. 61


viii

Bảng 2.14: Đánh giá của Hiệu trưởng về tình trạng cơ sở vật chất và

các phương tiện kỹ thuật phục vụ công tác....................................... 64
Bảng 2.15: Đánh giá của Hiệu trưởng về các chính sách hỗ trợ cho việc
phát triển đội ngũ Hiệu trưởng trường trung học cơ sở ................. 65
Bảng 2.16. Những yếu tố ảnh hưởng đến phát triển đội ngũ Hiệu trưởng
trường trung học cơ sở huyện Khoái Châu ....................................... 69
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp đã đề xuất ............................................................................... 106
Bảng 3.2.

Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi khả thi của các
biện pháp đề xuất ................................................................................... 107


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, cùng với sự phát triển như vũ
bão của khoa học và công nghệ đã thúc đẩy văn minh nhân loại chuyển sang
thời kì văn minh hậu công nghiệp. Giáo dục và đào tạo (GD&ĐT) có vai trò
quan trọng trong quá trình đó. “Quốc gia nào thắng trong cuộc đua giáo dục
sẽ thắng trong cuộc đua phát triển kinh tế” [18, tr.1]. Muốn vậy, giáo dục và
đào tạo ở mỗi quốc gia cần phải được đầu tư mạnh mẽ mà trọng tâm là yếu tố
con người, đặc biệt là người Hiệu trưởng (HT) với tư cách là cán bộ lãnh đạo
của mỗi nhà trường.
Nhận thức được tầm quan trọng của yếu tố con người nói chung và đội
ngũ giáo viên nói riêng. Đảng và Nhà nước ta đã chú trọng việc quan tâm, xây
dựng, phát triển đội ngũ nhà giáo, đội ngũ cán bộ quản lý (CBQL) coi đó là
việc làm cần thiết trước mắt cũng như lâu dài. Chỉ thị 40-CT/TW của Ban
chấp hành Trung ương đã chỉ rõ: “Mục tiêu là xây dựng đội ngũ nhà giáo và

cán bộ quản lý giáo dục được chuẩn hóa đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng,
đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất,
lối sống, lương tâm, tay nghề của nhà giáo…” [2, tr.3].
Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011-2020 cũng coi giải pháp
phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục là giải pháp then chốt
và nêu rõ tinh thần chung là xây dựng và thực hiện chuẩn hóa đội ngũ cán bộ
quản lý giáo dục, đào tạo bồi dưỡng thường xuyên đội ngũ cán bộ quản lý
giáo dục các cấp về kiến thức, kĩ năng quản lý và rèn luyện phẩm chất đạo
đức, đồng thời điều chỉnh, sắp xếp lại cán bộ theo yêu cầu mới phù hợp với
năng lực và phẩm chất của từng người.
Trong hệ thống giáo dục quốc dân, giáo dục trung học cơ sở (THCS) có
vai trò quan trọng góp phần vào sự hình thành và phát triển về đạo đức, trí
tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản để học sinh tiếp tục học các bậc


2

học tiếp theo, do vậy thiết nghĩ người HT đóng vai trò quan trọng, là lực
lượng tiên phong trong thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, Nhà nước
và của ngành GD&ĐT, biến các văn bản pháp quy trở thành thực tiễn trong
hoạt động dạy học và giáo dục của nhà trường. Người HT phải ý thức được
trách nhiệm, vai trò sứ mệnh của mình gắn với sứ mệnh của nhà trường. Thực
tiễn đòi hỏi người HT phải đáp ứng không chỉ về trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ sư phạm, phẩm chất chính trị mà yêu cầu về năng lực quản lý
trường học được đặt lên hàng đầu.
Trong quá trình triển khai thực hiện, với HT trường THCS nói chung
và đội ngũ HT trường THCS ở huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên nói riêng
về cơ bản đáp ứng được tiêu chuẩn đặt ra. Đó là những người có phẩm chất
chính trị, đạo đức nghề nghiệp, là những người có trình độ chuyên môn và
nghiệp vụ sư phạm vững vàng. Tuy nhiên, về thực tiễn vẫn còn những vấn đề

đang tồn tại như công tác quy hoạch chưa thực sự bám sát theo chuẩn, phần
lớn khi bổ nhiệm là những giáo viên có kinh nghiệm, trình độ chuyên môn
vững vàng được quy hoạch và đề bạt làm CBQL. Do vậy mức độ đáp ứng các
tiêu chuẩn còn thiếu đồng bộ, chưa khách quan. Các hoạt động đào tạo, tự bồi
dưỡng của một bộ phận đội ngũ HT trường THCS chưa quan tâm đến việc
nâng cao năng lực quản lý, kế hoạch đào tạo bồi dưỡng HT thường được triển
khai chậm, nặng về hình thức, cơ chế chính sách chưa thực sự tháo gỡ khó
khăn và khuyến khích đội ngũ HT tham gia quá trình đào tạo, bồi dưỡng cũng
như việc tự bồi dưỡng…
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Phát triển
đội ngũ HT các trường THCS huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục” để nghiên cứu với mong muốn nâng cao chất
lượng đội ngũ HT, góp phần nâng cao chất lượng GD&ĐT trong các nhà
trường trên địa bàn huyện.


3

2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn hoạt động phát triển đội ngũ
HT tại các trường THCS, đề xuất một số biện pháp phát triển đội ngũ HT tại
các trường THCS huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên, góp phần nâng cao chất
lượng đội ngũ HT của trường THCS đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Công tác quản lý đội ngũ Hiệu trưởng các
trường THCS huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Các biện pháp phát triển đội ngũ Hiệu trưởng
tại các trường THCS huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên.
4. Giả thuyết khoa học
Tại các trường THCS huyện Khoái Châu, hoạt động phát triển đội ngũ

HT trong một số năm gần đây có nhiều tiến bộ, song vẫn còn bất cập về các
phương diện số lượng, cơ cấu, chất lượng. Nếu áp dụng một cách hợp lý
những biện pháp nhằm phát triển đội ngũ HT ở các trường THCS huyện
Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên, thì sẽ góp phần khắc phục những tồn tại, hạn
chế, góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ HT và hiệu quả GD&ĐT tại các
trường THCS huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xây dựng cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ HT tại các
trường THCS.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng đội ngũ HT và phá`t triển đội
ngũ HT tại các trường THCS huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên.
5.3. Đề xuất biện pháp nhằm phát triển đội ngũ HT tại các trường
THCS huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
6. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu biện pháp phát triển đội ngũ HT tại các
trường THCS huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên của Phòng GD&ĐT trong 5
năm tới (từ năm 2016 đến năm 2020).


4

7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Tiến hành phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và khái quát hóa các văn
bản, tài liệu thể hiện quan điểm, đường lối chủ trương chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước về chính sách nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục và
các công trình nghiên cứu khoa học, báo cáo khoa học về về phát triển đội
ngũ HT tại các trường THCS để hình thành cơ sở lý luận của đề tài.
7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Tiến hành xây dựng và khảo

sát bằng phiếu hỏi đối với cán bộ quản lý và HT nhằm thu thập thông tin từ
đó đánh giá thực trạng về phát triển đội ngũ HT tại các trường THCS.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Nhằm thu thập kinh nghiệm quản
lý công tác phát triển đội ngũ HT ở trường THCS.
- Phương pháp phỏng vấn: Tiến hành phỏng vấn với một số cán bộ
quản lý như lãnh đạo, chuyên viên phụ trách THCS của phòng GD&ĐT,
một số CBQL tại các trường THCS trên địa bàn huyện Khoái Châu nhằm
thu thập thông tin thêm, bổ sung cho việc đánh giá thực trạng phát triển đội
ngũ HT tại các trường THCS.
- Phương pháp chuyên gia: Tiến hành lấy ý kiến của một số chuyên gia
am hiểu vấn đề phát triển đội ngũ HT tại các trường THCS nhằm đánh giá
tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất.
7.3. Phương pháp thống kê toán học
Tiến hành sử dụng các phép toán thống kê nhằm xử lý các số liệu đã
điều tra được, từ đó thu được các số liệu phù hợp để đánh giá trong quá
trình nghiên cứu.


5

8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ
lục thì nội dung chính của luận văn được cấu trúc thành 3 chương như sau:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ Hiệu trưởng tại các
trường THCS.
- Chương 2: Thực trạng phát triển đội ngũ Hiệu trưởng tại các trường
THCS huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên.
- Chương 3: Biện pháp phát triển đội ngũ Hiệu trưởng tại các trường
THCS huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên đáp ứng đổi mới yêu cầu giáo dục.



6

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ HIỆU TRƯỞNG
TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới
Thế kỷ XX là thế kỷ của những thành tựu chưa từng có về khoa học
quản lý. Tại thời điểm này, mô hình nghiên cứu quản lý trên cơ sở xem xét
tổng thể, với lý thuyết sơ đồ 7S: Structure (cơ cấu), Strategy (chiến lược),
Skiils (các kĩ năng), Style (cách thức), System (hệ thống), Shared Value
(giá trị) và đặc biệt là Staff (đội ngũ) đã xuất hiện. Khi phân tích về đội
ngũ, người đọc thấy được giá trị về chất lượng đội ngũ quản lý trong việc
đạt tới mục tiêu của tổ chức.
Từ cuối thể kỷ XX đến nay, trong thời kì xã hội thông tin, đã có các
công trình nghiên cứu về quản lý trong môi trường luôn biến đổi, quản lý theo
quan điểm hệ thống, quản lý tình huống...Tiêu biểu nhất là công trình nổi
tiếng của ba tác giả Harold Koontz, Cyril Odonnell, Heinz Weihrich có tiêu
đề: “Những vấn đề cốt yếu của quản lý”. Công trình này đã đề cập nhiều đến
chất lượng người lãnh đạo, quản lý. [27]
Kinh nghiệm phát triển giáo dục của nhiều nước trên thế giới cho thấy,
để xây dựng và phát triển một nhà trường, vai trò của HT là rất quan trọng,
quyết định chất lượng giáo dục và hiệu quả hoạt động của một nhà trường. Vì
vậy các quốc gia tập trung nghiên cứu nâng cao chất lượng hoạt động nghề
nghiệp cho HT. Mục tiêu của các nghiên cứu nhằm nâng cao chất lượng làm
việc cho các nhà quản lý trường học, đảm bảo sự thành công về năng lực đào
tạo nguồn nhân lực phục vụ phát triển đất nước. Cụ thể là:
Từ những năm 1980, tác giả Leonard Nadle (người Mỹ) đã đưa ra sơ đồ
quản lý nguồn nhân lực. Theo ông thì nguồn nhân lực có 3 nguồn nhân lực



7

chính: Phát triển nguồn nhân lực (gồm: giáo dục, đào tạo, phát triển, nghiên
cứu, phục vụ); Sử dụng nguồn nhân lực (gồm: tuyển dụng, sàng lọc, bố trí);
Mở rộng nguồn nhân lực (gồm: mở rộng chủng loại làm việc, mở rộng quy
mô làm việc, phát triển tổ chức). [27]
Năm 1991, tổ chức UNESCO đã xuất bản cuốn “Quản lý hành chính
trong các nhà trường THCS” của Jean Valeiren, tác giả đã phân tích các vai
trò, chức năng, trách nhiệm và yêu cầu chất lượng đối với người HT. [27]
Năm 2004, tác giả Fiore D.J trong cuốn “Giới thiệu những tiêu chuẩn
quản lý giáo dục, lý thuyết và thực hành” đã đưa ra tiêu chuẩn cần có của nhà
quản lý giáo dục trong đó có HT. [33]
Năm 2010, tác giả Williamson R bàn về phát triển lãnh đạo nhà trường
thế kỷ XXI đã chỉ ra mối quan hệ giữa việc nghiên cứu những gì người HT
cần làm với việc xác định các hình thức học tập chuyên sâu hay phát triển khả
năng lãnh đạo của họ. [33]
Như vậy, các nghiên cứu trên thế giới đều chỉ ra tầm quan trọng của đội
ngũ CBQL, chất lượng nguồn nhân lực trở thành điều kiện tiên quyết để phát
triển KT-XH. Do đó, phát triển đội ngũ HT trong các nhà trường phổ thông
với tư cách là nguồn nhân lực chất lượng cao của toàn xã hội, có ý nghĩa vô
cùng quan trọng đối với các quốc gia. Yêu cầu đặt ra cho người làm công tác
giáo dục phải có một khuôn mẫu mới, với mức độ chuyên môn cao hơn và
liên tục trau dồi tài năng để đương đầu với thách thức mới.
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
Trước hết, phải nói đến tư tưởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh (18901969) về khi bàn về công tác cán bộ, Người khẳng định: “Cán bộ là cái
gốc của mọi công việc”, “Mọi thành công hay thất bại đều do cán bộ tốt
hay kém”, “Có cán bộ tốt thì việc gì cũng xong” [32]. Vì vậy, cần phải có
đội ngũ cán bộ đảm bảo các yêu cầu chất lượng, đáp ứng được các nhiệm



8

vụ cách mạng đặt ra, và phải làm tốt công tác phát triển đội ngũ cán bộ ở
bất cứ thời điểm nào.
Nhiều thế hệ các nhà khoa học Việt Nam đã vận dụng và đúc kết
những tinh hoa quản lý từ các công trình trong và ngoài nước, tiếp tục
phát triển các giá trị của khoa học quản lý, nhằm ứng dụng các nghiên cứu
của mình vào thực tiễn để nâng cao chất lượng của người quản lý. Một số
tác giả như: Kiều Nam với cuốn “Tổ chức bộ máy lãnh đạo và quản lý”,
Đỗ Hoàng Toàn với cuốn “Lý thuyết quản lý”, Nguyễn Văn Bình với cuốn
“Khoa học tổ chức và quản lý - Một số vấn đề về lý luận và thực tiễn”,
Phạm Đức Thành với cuốn giáo trình “Quản trị nguồn nhân lực”, các
công trình trên cùng nhiều đóng góp của các tác giả, đã đề cập đến nhiều
khía cạnh của quản lý, nhằm nâng cao chất lượng CBQL của một tổ chức,
trong đó có chất lượng của đội ngũ CBQL trong các cơ sở giáo dục thuộc
hệ thống giáo dục quốc dân hiện nay. [14]
Ngoài ra, các nhà khoa học đã có nhiều công trình nghiên cứu về công
tác quản lý giáo dục. Các chuyên gia tập trung nghiên cứu những chiến lược
về vấn đề phát triển giáo dục, đổi mới chương trình, mục tiêu, phương pháp
giảng dạy, phát triển nguồn nhân lực, trong đó có những nội dung đề cập đến
việc xây dựng, phát triển đội ngũ HT ở trường phổ thông dưới nhiều góc độ
như: Trần Khánh Đức với cuốn “Giáo dục kỹ thuật nghề nghiệp và phát triển
nguồn nhân lực”[20], Bùi Minh Hiển với cuốn “Quản lý Giáo dục”[24],
Nguyễn Phúc Châu với cuốn “Quản Lý nhà trường”.[17]
Bàn về công tác phát triển đội ngũ HT ở trường phổ thông nói chung và
trường THCS nói riêng, các tác giả như Hà Thế Truyền với bài viết: “Mắt
xích quan trọng trong quá trình đào tạo, bồi dưỡng, phát triển giáo viên
thành CBQL giáo dục” trình bày trong hội thảo “Phát triển đội ngũ HT nhà

trường phổ thông”. Tác giả Trần Ngọc Giao khi chủ trì việc xây dựng chuẩn
HT trường phổ thông, đã nêu lên việc phát triển đội ngũ HT ở các trường phổ


9

thông, nêu lên yêu cầu đối với nghề nghiệp của HT đó là đòi hỏi trình độ học
vấn và tầm văn hóa, đòi hỏi năng lực và kinh nghiệm sư phạm, đòi hỏi năng
lực và lãnh đạo quản lý, đòi hỏi khả năng giao tiếp, tuyên truyền và thuyết
phục, đòi hỏi phẩm chất đạo đức và sự tận tâm. HT phải là nhà giáo, nhà lãnh
đạo và nhà quản lý. [21]
Một số đề tài luận văn, luận án đã chọn lĩnh vực quản lý nhân sự giáo
dục để nghiên cứu như công trình nghiên cứu của tác giả Trịnh Thị Hồng Hà
với luận văn “Đánh giá HT trường THCS Việt Nam theo hướng chuẩn hóa”
[25], đã đề cập khái quát vai trò của HT THCS trong thực tế. Tác giả Nguyễn
Thị Tuyết Hạnh với luận văn “Nghiên cứu chức năng của HT trường THCS
Việt Nam thời kỳ đổi mới phục vụ công tác bồi dưỡng HT đáp ứng yêu cầu xã
hội” [26]. Tác giả Đỗ Thị Kim Huế “Phát triển đội ngũ HT các trường THCS
huyện Thường Tín, Hà Nội theo chuẩn HT hiện nay”… [29] trong các luận
văn các tác giả đã có các cách tiếp cận khác nhau, hoặc là đi từ hoạt động của
HT, hoặc đi từ nhiệm vụ của HT, song các nghiên cứu đã xác định vai trò cơ
bản của HT. Đồng thời nghiên cứu về vấn đề quy hoạch, phát triển đội ngũ
HT trong các trường học hoặc nâng cao chất lượng quản lý trường học của
HT ở bậc THCS. Tuy nhiên gần như chưa có đề tài nào nghiên cứu vấn đề
phát triển đội ngũ HT trường THCS một cách toàn diện và đầy đủ.
Như vậy, phát triển đội ngũ HT tại các trường THCS không còn là vấn
đề mới mẻ trong lĩnh vực quản lý giáo dục, nhưng đối với huyện Khoái Châu,
tỉnh Hưng Yên thì đây là vấn đề mới, cần sớm được nghiên cứu nhằm bổ sung
vào công tác giáo dục trên địa bàn huyện đáp ứng yêu cầu đổi mới công tác
giáo dục trong giai đoạn hiện nay và góp phần thực hiện mục tiêu nâng cao

chất lượng GD&ĐT trên địa bàn.


10

1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Quản lý là một dạng lao động xã hội mang tính đặc thù, gắn liền và
phát triển cùng với lịch sử phát triển của loài người. Từ khi có sự phân công
lao động trong xã hội đã xuất hiện một dạng lao động đặc biệt, đó là tổ chức,
điều khiển các hoạt động lao động theo những yêu cầu nhất định. Dạng lao
động mang tính đặc thù đó còn được gọi là hoạt động quản lý. Có nhiều quan
niệm khác nhau về quản lý theo những cách tiếp cận khác nhau như:
Theo tác giả Fredenck, W.Taylor, tác giả của học thuật quản lý theo
khoa học thì: “Quản lý là biết được chính xác điều bạn muốn người khác
làm và sau đó hiểu được rằng họ đã hoàn thành công việc một cách tốt
nhất và rẻ nhất”. [27, tr.9]
Theo tác giả Henry Fayol thì: “Quản lý hành chính là dự báo và lập kế
hoạch, tổ chức và điều khiển, phối hợp và kiểm tra”. [27, tr.12]
Còn tác giả Harold Koontz cho rằng: “Quản lý là một dạng thiết yếu,
nó đảm bảo phối hợp nỗ lực cá nhân nhằm đạt được mục tiêu của nhóm. Mục
tiêu của nhà quản lý là nhằm hình thành một môi trường mà trong đó con
người có thể đạt được các mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, và sự
bất mãn cá nhân ít nhất. Với tư cách thực hành thì quản lý là một nghệ thuật,
còn kiến thức có tổ chức về quản lý là một khoa học” [27, tr.18]
Theo tác giả Trần Kiểm cho rằng: “Quản lý là những tác hoạch định
của chủ thể quản lý trong việc huy động, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều
phối các nguồn lực trong và ngoài tổ chức một cách tối ưu nhằm đạt mục
đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất”. [30, tr.7]
Theo tác giả Trần Quốc Thành: “Quản lý là sựu tác động có ý thức của

chủ thể quản lý để chỉ huy, điều khiển, hướng dẫn các quá trình quản lý xã
hội, hành vi và hành động của con người nhằm đạt tới mục đích, đúng với ý
chí nhà quản lý, phù hợp với quy luật khách quan”. [37, tr.23]


11

Còn theo Nguyễn Quốc Chí và Đặng Thị Mỹ Lộc: “Hoạt động quản lý
là tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý)
đến khách thể quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ
chức vận hành và đạt mục đích của tổ chức”. [14, tr.13]
Mặc dù có nhiều quan niệm khác nhau về quản lý như đã dẫn ở trên,
nhưng chúng ta có thể nhận thấy điểm chung của quản lý mà các khái niệm
đó đã đề cập là:
- Quản lý bao giờ cũng có mục tiêu. Hoạt động quản lý được thực hiện
với một tổ chức hay một nhóm xã hội. Đây là điểm hội tụ cho những hoạt
động cùng nhau của nhiều người.
- Quản lý là thực hiện những tác động hướng đích từ chủ thể đến đối
tượng. Yếu tố con người, trong đó người quản lý và người bị quản lý, giữ vai
trò trung tâm trong hoạt động quản lý.
- Quản lý không chỉ thể hiện ý chí của chủ thể mà còn là sự nhận thức
và thực hiện hoạt động theo quy luật khách quan. Lao động quản lý là điều
kiện quan trọng để làm cho xã hội loài người tồn tại, vận hành và phát triển.
Từ những dấu hiệu đặc trưng nêu trên, có thể hiểu: Quản lý là sự tác
động hợp quy luật của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý bằng tổ hợp
những cách thức, những phương pháp nhằm khai thác và sử dụng tối đa
các tiềm năng, các cơ hội của cá nhân cũng như của tổ chức, để đạt được
những mục tiêu đã đề ra.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Khoa học quản lý là một khoa học liên ngành sử dụng tri thức của

nhiều lĩnh vực: Tâm lý học, Xã hội học, Triết học v.v... Khoa học quản lý
giáo dục là một chuyên ngành của khoa học quản lý nói chung đồng thời cũng
là bộ phận của khoa học giáo dục, nhưng là một khoa học tương đối độc lập.
Quản lý giáo dục là một loại hình của quản lý xã hội bởi lẽ giáo dục là
một hiện tượng xã hội, một chức năng của xã hội loài người được thực hiện


12

một cách tự giác, cũng giống như mọi hoạt động khác của xã hội loài người,
giáo dục cũng cần phải quản lý. Dưới góc độ coi giáo dục là một hoạt động
chuyên biệt thì quản lý giáo dục là quản lý các hoạt động của một cơ sở giáo
dục như trường học,các đơn vị phục vụ đào tạo. Dưới góc độ xã hội, quản lý
giáo dục là quản lý mọi hoạt động giáo dục trong xã hội. Định nghĩa về quản
lý giáo dục đã được đề cập và phân tích trong một số công trình khoa học.
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang thì: “Quản lý giáo dục là hệ thống
những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý
nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng,
thực hiện được các tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà
tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học vàgiáo dục thế hệ trẻ, đưa giáo dục tới
mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất”. [34, tr.25]
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Quản lý giáo dục là hệ thống tác động
có kế hoạch và có mục đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất
cả các khâu, các bộ phận của hệ thống nhằm đảm bảo các cơ quan trong hệ
thống giáo dục vận hành tối ưu, đảm bảo sự phát triển cả về mặt số lượng
cũng như chất lượng để đạt được mục tiêu giáo dục”. [4, tr.11]
Tác giả Phạm Minh Hạc cho rằng: “Quản lý giáo dục là thực hiện
đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là
đưa nhà trường vận hành theo nguyên lý giáo dục, để tiến tới mục tiêu
giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với

từng học sinh”. [23, tr.47]
Qua các định nghĩa trên chúng ta có thể rút ra: Quản lý giáo dục là hệ
thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể
quản lý đến tập thể giáo dục và học sinh, đến những lực lượng giáo dục
trong và ngoài nhà trường làm cho quá trình này hoạt động để đạt những
mục tiêu dự định, nhằm điều hành phối hợp các lực lượng xã hội thúc đẩy
mạnh mẽ công tác giáo dục thế hệ trẻ, theo yêu cầu phát triển xã hội. Trong


13

quản lý giáo dục, quan hệ cơ bản là quan hệ giữa người quản lý với người dạy
và người học, ngoài ra còn các mối quan hệ khác như quan hệ giữa các cấp
bậc khác, giữa giáo viên với học sinh, giữa nhân viên phục vụ với công việc
liên quan đến hoạt động giảng dạy và học tập.
1.2.3. Phát triển
“Phát triển” là một khái niệm triết học rất rộng. Nói đến phát triển
là người ta nghĩ ngay đến sự đi lên của sự vật, hiện tượng, con người
trong xã hội. Sự đi lên đó thể hiện ở việc tăng lên về số lượng và chất
lượng, thay đổi về nội dung và hình thức. Vì thế có nhiều quan niệm khác
nhau về “phát triển”, cụ thể là:
Theo từ điển Tiếng Việt thì “Phát triển (động từ) là biến đổi hoặc làm
cho biến đổi từ ít đến nhiều, hẹp đến rộng, thấp đến cao, đơn giản đến phức
tạp”. [41,tr.236] Theo quan niệm này thì tất cả các sự vật, hiện tượng, con
người và xã hội tự thân biến đổi hoặc bên ngoài làm cho biến đổi tăng lên cả
về số lượng hoặc chất lượng thì đó chính là sự phát triển.
Theo David C. Korten thì: “Phát triển là một tiến trình qua đó các
thành viên của xã hội tăng được những khả năng của cá nhân và định chế
của mình để huy động và quản lý các nguồn lực, tạo ra những thành quả
bền vững, nhằm cải thiện chất lượng cuộc sống phù hợp với nguyện vọng

của họ” [33,tr.62]. Theo quan điểm này thì phát triển là sự tăng trưởng,
hoàn thiện khả năng, tạo ra sự phù hợp của bản thân bằng cách sử dụng
mọi nguồn lực có thể được.
Theo tác giả Đặng Bá Lãm: “Phát triển là quá trình vận động từ thấp
đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, theo đó cái cũ chuyển biến mất và các mới
ra đời.v.v. Phát triển là một quá trình nội tại: Bước chuyển từ thấp lên cao
xảy ra bởi vì trong cái thấp đã chứa đựng dưới dạng tiềm tàng những khuynh
hướng dẫn đến cái cao. Còn cái cao là cái thấp đã phát triển”. [31]


14

Từ những quan niệm nêu trên, ta có thể hiểu: Phát triển là biểu hiện sự
thay đổi, sự tăng tiến cả về số lượng lẫn chất lượng của sự vật, hiện tượng,
của con người trong cộng đồng và xã hội.
1.2.4. Đội ngũ Hiệu trưởng trường trung học cơ sở
* Đội ngũ:
Theo từ điển Tiếng Việt: “Đội ngũ là tập hợp gồm một số đông người
cùng chức năng hoặc nghề nghiệp tập hợp thành một lực lượng”. [41, tr.79]
Theo tác giả Nguyễn Phúc Châu thì: “Đội ngũ là tập hợp gồm một số
đông người cùng chức năng, nhiệm vụ hoặc nghề nghiệp, hợp thành lực
lượng hoạt động trong một hệ thống”. [17, tr.51]
Như vậy, khái niệm đội ngũ tuy có nhiều cách hiểu khác nhau, nhưng
có thể kết luận rằng: Đội ngũ là tập hợp gồm một số đông người cùng
chức năng hoặc nghề nghiệp hợp thành lực lượng hoạt động trong một
hệ thống (tổ chức nhất định). Đội ngũ có sự gắn kết những cá thể lại với
nhau, có chung mục đích, có lợi ích chung và ràng buộc với nhau bằng
trách nhiệm pháp lý.
Từ đây cũng có thể hiểu đội ngũ là một tập thể gắn kết với nhau, cùng
chung lý tưởng, mục đích, ràng buộc nhau về vật chất, tinh thần và hoạt động

theo một nguyên tắc. Ví dụ: “Đội ngũ trí thức”; “Đội ngũ nhà giáo”; “Đội
ngũ CBQL”; “Đội ngũ giáo viên”...v.v. Khi xem xét vấn đề “đội ngũ” người
ta thường chú ý tới ba yếu tố tạo thành đó là: số lượng, cơ cấu, chất lượng
(gồm: trình độ; phẩm chất, năng lực).
* Đội ngũ Hiệu trưởng trường trung học cơ sở:
Trước tiên cần hiểu đội ngũ CBQL giáo dục là tập hợp những người
làm công tác quản lý giáo dục được tổ chức thành một lực lượng có chung
một nhiệm vụ là thực hiện các mục tiêu giáo dục đào tạo đã đề ra ở các tổ
chức và cơ sở giáo dục. Họ làm việc có kế hoạch và gắn bó với nhau
thông qua lợi ích về tinh thần và vật chất trong khuôn khổ quy định của


15

pháp luật, thể chế xã hội. Người HT ở trường phổ thông là một bộ phận
trong đội ngũ CBQL giáo dục.
Còn theo điều 54, Luật Giáo dục năm 2005 (được sửa đổi, bổ sung
một số điều năm 2009) có quy định người Hiệu trưởng: “HT là người chịu
trách nhiệm quản lý các hoạt động của nhà trường, do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền bổ nhiệm công nhận”. [35, tr.9] Như vậy, mỗi cơ sở giáo
dục phổ thông đều có một HT là người đứng đầu nhà trường đó. Ví dụ, HT
trường mầm non, HT trường Tiểu học, HT trường THCS, HT trường
THPT, HT trường Đại học…
Từ các khái niệm trên có thể rút ra khái niệm đội ngũ Hiệu trưởng
trường trung học cơ sở đó là: Tập hợp các CBQL chịu trách nhiệm quản lý,
điều hành các hoạt động dạy học và giáo dục ở các trường THCS, do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền bổ nhiệm, công nhận.
1.2.5. Phát triển đội ngũ Hiệu trưởng trường trung học cơ sở
Đội ngũ HT trường THCS được coi là nguồn nhân lực quan trọng của
các nhà trường THCS. Chính vì vậy việc phát triển đội ngũ HT ở các trường

THCS là một nhiệm vụ quan trong của ngành giáo dục phổ thông nhằm đạo ra
một đội ngũ HT đủ về số lượng, bảo đảm về chất lượng (có trình độ, được đào
tạo đúng quy định, có phẩm chất đạo đức, có năng lực trong hoạt động quản
lý, lãnh đạo nhà trường THCS), trên cơ sở đó, đội ngũ này bảo đảm thực hiện
tốt các chức năng, nhiệm vụ của hiệu trưởng trường THCS và các yêu cầu đổi
mới giáo dục hiện nay. Như vậy, quá trình này bao gồm các nội dung: Phát
triển về quy mô, cơ cấu và chất lượng. Cụ thể:
- Về quy mô và cơ cấu: Cần xác định số lượng sao cho có đủ số lượng
HT đáp ứng yêu cầu làm việc trước mắt và lâu dài. Đội ngũ này cần được bố
trí hợp lý, có tính đến các yếu tố về độ tuổi, giới tính, vị trí và môi trường
công tác tạo ra ê kíp làm việc mang lại hiệu quả giáo dục cao nhất.


16

- Về chất lượng: Với quan điểm chất lượng là sự trùng khít về mục tiêu
giáo dục, thì những nhà trường có người “đứng đầu” tốt, chắc chắn sẽ có tác
dụng tốt trong việc nâng cao chất lượng dạy và học. Vì vậy, trong công tác
xây dựng và phát triển đội ngũ HT, rất cần quan tâm đến chất lượng người HT
trên các phương diện: phẩm chất chính trị, năng lực, trình độ chuyên môn,
trình độ quản lý giáo dục.
Về thực chất của phát triển đội ngũ HT trường THCS được hiểu là
tạo ra sự thay đổi về “chất” hướng tới mục tiêu chuẩn hóa đội ngũ để có
một lực lượng đủ về số lượng, phù hợp về cơ cấu, đảm bảo chất lượng đáp
ứng yêu cầu phát triển của KT-XH. Đây là nhiệm vụ trọng tâm và then
chốt của ngành giáo dục trong những năm qua. Điều quan trọng trong
phát triển đội ngũ HT trường THCS không phải là tăng số lượng HT mà
quan trọng là nâng cao chất lượng đội ngũ, bám sát vào nội dung của
chuẩn quy định để thực hiện các biện pháp có tính đồng bộ, bền vững
giúp đội ngũ HT phát triển không ngừng.

Từ những phân tích ở trên, có thể hiểu rằng: Phát triển đội ngũ HT
trường THCS là xây dựng, quy hoạch, bồi dưỡng, tuyển chọn, đào tạo, sắp
xếp bổ nhiệm cũng như tạo môi trường và động cơ cho đội ngũ này phát
triển về mọi mặt như phát triển năng lực lãnh đạo và quản lý, nâng cao tri
thức về chuyên môn, khoa học giáo dục, khoa học quản lý và các khoa học
liên quan, có kỹ năng sư phạm, kĩ năng quản lý, giao tiếp, kĩ năng nhận
thức, định hướng, tổ chức và nắm bắt, xử lý thông tin để hoàn thành chức
năng, nhiệm vụ là lãnh đạo và quản lý nhà trường. Công tác phát triển đội
ngũ HT các trường THCS là nhiệm vụ quan trọng của chủ thể quản lý là cơ
quan chủ quản ngành GD&ĐT mà trước hết là của Phòng GD&ĐT là cơ quan
quản lý trực tiếp các trường THCS.


×