Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Phát triển đội ngũ Hiệu trưởng các trường trung học cơ sở huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (552.01 KB, 24 trang )

1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, cùng với sự phát triển như vũ bão của
khoa học và công nghệ đã thúc đẩy văn minh nhân loại chuyển sang thời kì văn
minh hậu công nghiệp. Giáo dục và đào tạo (GD&ĐT) có vai trò quan trọng trong
quá trình đó. “Quốc gia nào thắng trong cuộc đua giáo dục sẽ thắng trong cuộc đua
phát triển kinh tế”. Muốn vậy, giáo dục và đào tạo ở mỗi quốc gia cần phải được
đầu tư mạnh mẽ mà trọng tâm là yếu tố con người, đặc biệt là người Hiệu trưởng
(HT) với tư cách là cán bộ lãnh đạo của mỗi nhà trường.
Trong quá trình triển khai thực hiện, với HT trường THCS nói chung và đội
ngũ HT trường THCS ở huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên nói riêng về cơ bản đáp
ứng được tiêu chuẩn đặt ra. Tuy nhiên, về thực tiễn vẫn còn những vấn đề đang tồn
tại như công tác quy hoạch chưa thực sự bám sát theo chuẩn, phần lớn khi bổ nhiệm
là những giáo viên có kinh nghiệm, trình độ chuyên môn vững vàng được quy
hoạch và đề bạt làm CBQL. Do vậy mức độ đáp ứng các tiêu chuẩn còn thiếu đồng
bộ, chưa khách quan. Các hoạt động đào tạo, tự bồi dưỡng của một bộ phận đội ngũ
HT trường THCS chưa quan tâm đến việc nâng cao năng lực quản lý, kế hoạch đào
tạo bồi dưỡng HT thường được triển khai chậm, nặng về hình thức, cơ chế chính
sách chưa thực sự tháo gỡ khó khăn và khuyến khích đội ngũ HT tham gia quá trình
đào tạo, bồi dưỡng cũng như việc tự bồi dưỡng..
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Phát triển đội ngũ
HT các trường THCS huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục” để nghiên cứu với mong muốn nâng cao chất lượng đội ngũ HT, góp
phần nâng cao chất lượng GD&ĐT trong các nhà trường trên địa bàn huyện.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn hoạt động phát triển đội ngũ HT
tại các trường THCS, đề xuất một số biện pháp phát triển đội ngũ HT tại các trường
THCS huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên, góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ
HT của trường THCS đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.


3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Công tác quản lý nguồn nhân lực tại các trường
THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động phát triển đội ngũ HT tại các trường
THCS huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên.


2
4. Giả thuyết khoa học
Nếu áp dụng một cách hợp lý những biện pháp nhằm phát triển đội ngũ HT ở
các trường THCS huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên, thì sẽ góp phần khắc phục
những tồn tại, hạn chế, góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ HT và hiệu quả
GD&ĐT tại các trường THCS huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xây dựng cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ HT tại các trường THCS.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng đội ngũ HT và phát triển đội ngũ HT tại
các trường THCS huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên.
5.3. Đề xuất biện pháp nhằm phát triển đội ngũ HT tại các trường THCS
huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
6. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu biện pháp phát triển đội ngũ HT tại các trường
THCS huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên của Phòng GD&ĐT trong 5 năm tới (từ
năm 2016 – 2020).
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
- Phương pháp phỏng vấn
- Phương pháp chuyên gia

7.3. Phương pháp thống kê toán học:
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục thì
nội dung chính của luận văn được cấu trúc thành 3 chương như sau:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ HT tại các trường THCS.
- Chương 2: Thực trạng phát triển đội ngũ HT tại các trường THCS huyện
Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên.
- Chương 3: Biện pháp phát triển đội ngũ HT tại các trường THCS huyện
Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên đáp ứng đổi mới yêu cầu giáo dục.


3
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ HIỆU TRƯỞNG
TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới
Các nghiên cứu trên thế giới đều chỉ ra tầm quan trọng của đội ngũ CBQL,
chất lượng nguồn nhân lực trở thành điều kiện tiên quyết để phát triển KT-XH. Do
đó, phát triển đội ngũ HT trong các nhà trường phổ thông với tư cách là nguồn nhân
lực chất lượng cao của toàn xã hội, có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với các quốc
gia. Yêu cầu đặt ra cho người làm công tác giáo dục phải có một khuôn mẫu mới,
với mức độ chuyên môn cao hơn và liên tục trau dồi tài năng để đương đầu với
thách thức mới.
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
Bàn về công tác phát triển đội ngũ HT ở trường phổ thông nói chung và
trường THCS nói riêng, các tác giả như Hà Thế Truyền, Trần Ngọc Giao, Trịnh Thị
Hồng Hà, Nguyễn Thị Tuyết Hạnh… các tác giả đã có các cách tiếp cận khác nhau,
hoặc là đi từ hoạt động của HT, hoặc đi từ nhiệm vụ của HT, song các nghiên cứu
đã xác định vai trò cơ bản của HT. Đồng thời nghiên cứu về vấn đề quy hoạch, phát

triển đội ngũ HT trong các trường học hoặc nâng cao chất lượng quản lý trường học
của HT ở bậc THCS.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Quản lý là sự tác động hợp quy luật của chủ thể quản lý đến khách thể quản
lý bằng tổ hợp những cách thức, những phương pháp nhằm khai thác và sử dụng tối
đa các tiềm năng, các cơ hội của cá nhân cũng như của tổ chức, để đạt được những
mục tiêu đã đề ra.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp
quy luật của chủ thể quản lý đến tập thể giáo dục và học sinh, đến những lực lượng
giáo dục trong và ngoài nhà trường làm cho quá trình này hoạt động để đạt những
mục tiêu dự định, nhằm điều hành phối hợp các lực lượng xã hội thúc đẩy mạnh mẽ
công tác giáo dục thế hệ trẻ, theo yêu cầu phát triển xã hội.
1.2.3. Phát triển
Phát triển là biểu hiện sự thay đổi, sự tăng tiến cả về số lượng lẫn chất lượng
của sự vật, hiện tượng, của con người trong cộng đồng và xã hội.


4
1.2.4. Đội ngũ Hiệu trưởng trường trung học cơ sở
Tập hợp các CBQL chịu trách nhiệm quản lý, điều hành các hoạt động dạy
học và giáo dục ở các trường THCS, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền bổ nhiệm,
công nhận.
1.2.5. Phát triển đội ngũ Hiệu trưởng trường trung học cơ sở
Phát triển đội ngũ HT trường THCS là xây dựng, quy hoạch, bồi dưỡng,
tuyển chọn, đào tạo, sắp xếp bổ nhiệm cũng như tạo môi trường và động cơ cho đội
ngũ này phát triển về mọi mặt như phát triển năng lực lãnh đạo và quản lý, nâng cao
tri thức về chuyên môn, khoa học giáo dục, khoa học quản lý và các khoa học liên
quan, có kỹ năng sư phạm, kĩ năng quản lý, giao tiếp, kĩ năng nhận thức, định

hướng, tổ chức và nắm bắt, xử lý thông tin để hoàn thành chức năng, nhiệm vụ là
lãnh đạo và quản lý nhà trường.
1.3. Phòng Giáo dục và Đào tạo trong việc phát triển đội ngũ Hiệu trưởng
trường trung học cơ sở
1.3.1. Vị trí và chức năng của Phòng Giáo dục và Đào tạo
Theo Điều 6, chương II - Thông tư liên tịch số: 11/2015/TTLT-BGDĐT-BNV
hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở GD&ĐT
thuộc UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng GD&ĐT thuộc
UBND các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
1.3.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Phòng giáo dục và Đào tạo
Theo Điều 7, chương II - Thông tư liên tịch số: 11/2015/TTLT-BGDĐT-BNV,
Phòng GD&ĐT chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh công tác xây dựng quy hoạch
cán bộ quản lý và kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ viên chức, quyết định đề bạt,
bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, khen thưởng, kỷ luật... đối với các chức danh cán
bộ quản lý thuộc các cơ sở giáo dục trên địa bàn.
1.4. Phát triển đội ngũ Hiệu trưởng trường trung học cơ sở
Muốn phát triển đội ngũ HT cần phải thực hiện một số nội dung sau:
1.4.1. Công tác quy hoạch
Quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý trường THCS là công tác phát hiện sớm
nguồn cán bộ trẻ có đức, có tài và có triển vọng về khả năng lãnh đạo, quản lý, đưa
vào quy hoạch để có kế hoạch đào tạo bồi dưỡng, tạo nguồn cán bộ lãnh đạo, quản
lý, đáp ứng nhiệm vụ trước mắt và lâu dài của mỗi trường THCS và của huyện.
- Quy hoạch số lượng: Xác định số lượng đội ngũ HT trong giai đoạn quy
hoạch, để làm căn cứ chuẩn bị xây dựng đội ngũ kế cận.


5
- Quy hoạch chất lượng: Thực chất là xem xét toàn diện về phẩm chất, trình độ
chuyên môn, năng lực quản lý giáo dục, lý luận chính trị, các kĩ năng làm việc….
của đội ngũ HT theo chuẩn, hướng phấn đấu của bản thân CBQL và dự nguồn.

1.4.2. Công tác bổ nhiệm
Bổ nhiệm HT trường THCS phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Phải quán triệt chặt chẽ quan điểm tập trung dân chủ (phải lấy phiếu tín
nhiệm của quần chúng cơ sở). Chọn người có đủ phẩm chất, năng lực, uy tín cao,
đáp ứng được với nhiệm vụ mới.
- Phải khuyến khích được những người tốt, có năng lực để lựa chọn được cán
bộ tốt, từ đó tạo điều kiện bồi dưỡng cán bộ kế cận. Góp phần củng cố uy tín, niềm
tin của cán bộ giáo viên với các cấp quản lý.
- Phải xuất phát từ mục tiêu, yêu cầu của tổ chức, yêu cầu công tác cần bổ
nhiệm, căn cứ vào tiêu chuẩn của HT trường THCS và từ thực tế phong trào của nhà
trường.
1.4.3. Công tác đào tạo, bồi dưỡng
Trước và sau khi bổ nhiệm, việc đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao năng lực
quản lý cho đội ngũ HT rất quan trọng. Công tác đào tạo, bồi dưỡng nhằm hướng
việc đáp ứng các yêu cầu về phẩm chất chính trị, năng lực nghề nghiệp được nêu
trong chuẩn HT trường THCS đã được ban hành theo Thông tư số 29/2009/TTBGDĐT về Quy định chuẩn Hiệu trưởng trường THCS, trường THPT và trường
phổ thông có nhiều cấp học.
1.4.4. Công tác kiểm tra, đánh giá xếp loại Hiệu trưởng
Kết quả của kiểm tra, đánh giá là cơ sở cho việc bình bầu các danh hiệu thi
đua, các danh hiệu phong tặng cho nhà giáo, CBQL. Xét nâng lương, nâng ngạch,
bậc, giải quyết các chế độ tiền công. Khuyến khích đội ngũ HT trường THCS rèn
luyện, phấn đấu nâng cao năng lực nghề nghiệp, góp phần nâng cao chất lượng giáo
dục đào tạo.
1.4.5. Tạo môi trường, tạo động lực thúc đẩy cho sự phát triển đội ngũ
Hiệu trưởng
Tạo môi trường hoạt động thuận lợi cho đội ngũ Hiệu trưởng trường THCS
trong đó có môi trường pháp lý, môi trường làm việc, giải quyết các chính sách và
chế độ đãi ngộ là các hoạt động mang ý nghĩa góp phần tạo ra động lực cho Hiệu
trưởng trường THCS phát triển.
1.4.6. Phát triển các mối quan hệ của Hiệu trưởng

Để nhà trường phát triển và đạt kết quả tốt, cần có những hướng dẫn HT nhà
trường THCS phát triển mối quan hệ với các cơ quan quản lý về giáo dục để được
họ quan tâm đầu tư, giúp đỡ về cơ sở vật chất, trang thiết bị … phục vụ công tác


6
dạy và học, mối quan hệ với cộng đồng đó là sự quan tâm của lãnh đạo, các ban
ngành đoàn thể ở địa phương, sự phối kết hợp với các bậc phụ huynh học sinh trong
việc thực hiện nhiệm vụ, chỉ tiêu, kế hoạch của nhà trường. Như vậy, các quan hệ
trong quản lý của người HT trường THCS vừa mang tính nguyên tắc, vừa mang tính
phối hợp có tác dụng hỗ trợ, thúc đẩy mọi thành viên trong trường hoàn thành xuất
sắc nhiệm vụ.
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển đội ngũ Hiệu trưởng tại các trường
trung học cơ sở
1.5.1. Yếu tố khách quan
- Xu hướng chung về đổi mới quản lý giáo dục toàn cầu.
- Yêu cầu đổi mới giáo dục ở nước ta đang trở nên cấp thiết.
- Sự phân cấp quản lý hành chính Nhà nước về GD&ĐT.
- Các yếu tố về môi trường.
1.5.2. Yếu tố chủ quan
- Sự lãnh đạo chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền các cấp.
- Các chính sách phát triển giáo dục THCS nói chung của Nhà nước.
- Chính sách về phát triển đội ngũ CBQL và đội ngũ nhà giáo.
- Nhận thức và năng lực của HT trường THCS.
- Mức độ và chất lượng đầu tư tài chính và cơ sở vật chất.
Kết luận chương 1
Đội ngũ HT trường THCS là lực lượng quan trọng trong công tác phát triển
đội ngũ CBQL, họ vừa mang những nét đặc trưng chung của người CBQL giáo dục
song cũng có những nét riêng biệt đòi hỏi việc nghiên cứu phát triển đội ngũ HT
trường THCS phải dựa trên nguyên tắc hệ thống, khoa học đi từ tổng quan nghiên

cứu, khái niệm đặc trưng, các quan điểm, yêu cầu phát triển đội ngũ HT trường
THCS cũng như đặc điểm của giáo dục THCS.
Phát triển đội ngũ HT trường THCS là yêu cầu cấp thiết đối với giáo dục
THCS hiện nay. Điều quan trọng trong phát triển đội ngũ HT trường THCS,
không phải là tăng số lượng HT mà quan trọng là nâng cao chất lượng đội ngũ
này, cải tổ cơ cấu đội ngũ sao cho đồng bộ để đảm bảo sự phát triển bền vững
của các nhà trường.


7
Chương 2
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ HIỆU TRƯỞNG
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN KHOÁI CHÂU,
TỈNH HƯNG YÊN
2.1. Vài nét về kinh tế-xã hội của huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên
Khoái Châu là huyện đồng bằng Bắc Bộ, hiện nay, huyện Khoái Châu được
xác định là vùng kinh tế trọng điểm của tỉnh Hưng Yên. Huyện Khoái Châu có diện
tích là 130,9 km². Dân số: 179200 người (tính đến năm 2011). Mật độ: 1369
người/km2.
2.2. Tình hình giáo dục trung học cơ sở huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên
2.2.1. Mạng lưới trường lớp và quy mô học sinh
Trên địa bàn huyện Khoái Châu hiện nay có hệ thống giáo dục đầy đủ, bao
gồm: 26 trường mầm non, 27 trường tiểu học, 26 trường THCS và 01 Trung tâm
GDTX và 25 Trung tâm học tập cộng đồng.
Giáo dục THCS luôn nhận được sự quan tâm, lãnh đạo ủng hộ tích cực, cụ
thể, thường xuyên của Huyện ủy, HĐND, UBND, của Đảng, chính quyền các cơ sở,
đặc biệt là sự quan tâm chỉ đạo kịp thời của Phòng GD&ĐT huyện Khoái Châu.
Bảng 2.1. Quy mô mạng lưới trường lớp, số lượng học sinh
bậc trung học cơ sở huyện Khoái Châu
Số trường đạt

Tổng số
Số học
Tỉ lệ
Năm học
Chuẩn quốc Số lớp
trường
sinh
HS/lớp
gia
2010 - 2011
26
05
285
10038
35.2
2011 - 2012
26
05
285
9892
34.7
2012 - 2013
26
06
273
9656
35.4
2013 - 2014
26
06

270
9207
34.1
2014 - 2015
26
06
276
9510
34.5
2015 - 2016
26
07
275
9290
33.8
(Nguồn: Thống kê của Phòng GD&ĐT huyện Khoái Châu)
2.2.2. Chất lượng giáo dục
Khoái Châu là một trong những huyện của tỉnh Hưng Yên có bề dày về thành
tích giáo dục. Tính đến năm học 2015 – 2016, chất lượng giáo dục THCS của huyện
Khoái Châu có những bước tiến đáng kể, có thể tổng kết bằng số liệu như sau:


8
Bảng 2.2. Thống kê chất lượng giáo dục (qua học lực và hạnh kiểm)
của bậc THCS huyện Khoái Châu năm học 2015 – 2016
Số
Học lực
Hạnh kiểm
Số
Khối

học
lớp
Giỏi Khá TB Yếu Kém Tốt Khá TB Yếu
sinh
32 1066 138 444 396 84
4
747 268 50
1
6
72 2535 499 1042 810 181
3
1794 582 148 11
7
65 2138 387 866 733 143
9
1451 547 133 7
8
70 2295 470 905 876 42
2
1676 527 91
1
9
Tổng 239 8034 1494 3257 2815 450 18 5668 1924 422 20
(Nguồn: Thống kê của Phòng GD&ĐT huyện Khoái Châu)
Năm học 2015 - 2016, Sở GD&ĐT Hưng Yên bắt đầu triển khai mô hình
“Trường học mới” đối với bậc THCS ở khối lớp 6. Theo đó, toàn huyện Khoái Châu
có 14 trường THCS với 36 lớp, 1237 học sinh tham gia mô hình.
2.2.3. Đội ngũ giáo viên trung học cơ sở
Nhìn chung đội ngũ giáo viên các trường THCS huyện Khoái Châu cơ bản đủ
về số lượng, đồng bộ về cơ cấu. Tỷ lệ đạt chuẩn và trên chuẩn trình độ đào tạo cao,

có phẩm chất chính trị và đạo đức tốt, năng lực sư phạm tương đối đồng đều, tác
phong chuẩn mực. Theo thống kê của phòng GD&ĐT huyện Khoái Châu, tính đến
năm học 2015-2016, toàn huyện có 587 giáo viên THCS, trong đó 100% giáo viên
đạt chuẩn và trên chuẩn. Số lượng giáo viên đạt chuẩn chiếm 37% (217 giáo viên).
Tỷ lệ bình quân đạt 2.13 giáo viên/lớp (587 giáo viên/275 lớp).
2.3. Thực trạng đội ngũ Hiệu trưởng trường trung học cơ sở huyện Khoái
Châu, tỉnh Hưng Yên
2.3.1. Vài nét về hoạt động tổ chức khảo sát
* Mục tiêu điều tra:
* Phương pháp khảo sát:
* Chọn mẫu khảo sát:
* Xử lý kết quả và số liệu khảo sát:
2.3.2. Đội ngũ Hiệu trưởng trường trung học cơ sở huyện Khoái Châu
- Về số lượng đội ngũ HT: Tính đến năm học 2014- 2015, toàn huyện Khoái
Châu có 26 trường THCS, HT là 26 người.
- Về giới tính, tuổi đời: Đội ngũ HT các trường THCS huyện Khoái Châu có
số lượng nam/nữ tương đối cân bằng trong tổng số HT (10/16). Trong đó số HT có


9
tuổi đời dưới 40 là 03 người chiếm 12,5%, từ 41 đến 50 có 14 người chiếm 58,3 %,
trên 50 có 7 người chiếm 29,2%.
- Về cơ cấu dân tộc: Tại Khoái Châu, 100% đội ngũ HT là người Kinh, không
có người dân tộc. Họ đều nắm vững tập quán địa phương và yên tâm công tác.
- Về trình độ chuyên môn: Hầu hết HT có trình độ đại học, cao đẳng trong đó
có 22 người có trình độ đại học, 04 người có trình độ cao đẳng. Với 100% các HT
đã được học qua các lớp sơ cấp, trung cấp về lý luận chính trị. Tuy nhiên số HT
được đạo tạo chuyên sâu còn rất khiêm tốn.
2.3.3. Kết quả xếp loại đội ngũ Hiệu trưởng trường trung học cơ sở huyện
Khoái Châu

Về cơ bản đội ngũ HT THCS đã đáp ứng được yêu cầu của chuẩn, tuy nhiên
trên thực tế việc đánh giá trên chưa phản ánh khách quan thực trạng thực hiện của
đội ngũ HT trường THCS ở huyện Khoái Châu. Song thực tế, con số trên mới chỉ
phản ánh bề nổi mức độ đạt chuẩn của HT trường THCS huyện Khoái Châu vẫn có
những tồn tại, hạn chế sẽ được đánh giá, phân tích sâu hơn ở nội dung tiếp theo mà
tác giả sẽ phân tích sau đây sẽ góp phần tăng cường phát triển đội ngũ HT trường
THCS huyện Khoái Châu.
2.3.4. Kết quả khảo sát đội ngũ hiệu trưởng trường trung học cơ sở huyện
Khoái Châu theo chuẩn Hiệu trưởng
* Về mục đích đánh giá chuẩn hiệu trưởng:
Đa số HT trường THCS huyện Khoái Châu hiểu rõ mục đích đánh giá HT
trường THCS theo chuẩn, có 76,9% ý kiến cho rằng đánh giá HT trường THCS
nhằm mục đích giúp HT tự đánh giá năng lực quản lý nhà trường, từ đó xây dựng
kế hoạch học tập, rèn luyện, phấn đấu đạt chuẩn và trên chuẩn. Có tới 73,1% ý kiến
đồng tình đánh giá là cơ sở để các cơ quản lý nhà nước về giáo dục thẩm định chất
lượng CBQL nhằm phục vụ cho công tác sử dụng, bổ nhiệm.
* Phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp:
Về phẩm chất chính trị, đạo đức của HT trường THCS của huyện Khoái
Châu, tỉnh Hưng Yên đã khẳng định đội ngũ HT trường THCS huyện Khoái Châu
hiện nay có lập trường quan điểm chính trị vững vàng, gương mẫu chấp hành đường
lối chủ trương của Đảng, hiểu biết và thực hiện đúng pháp luật, chế độ chính sách,
quy định của Nhà nước.
* Năng lực chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm:


10
Về năng lực chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm, quản lý của HT trường
THCS huyện Khoái Châu đều được đánh giá tốt. Có 09 nội dung được đánh giá là
tốt, có 05 nội dung được đánh giá trung bình.
* Về thực hiện nhiệm vụ quản lý theo điều lệ trường trung học cơ sở:

Việc thực hiện các nhiệm vụ quản lý của HT trường THCS hiện nay được đánh
giá cơ bản là tốt. Đội ngũ HT trường THCS nắm vững nhiệm vụ của người quản lý
giáo dục, thực hiện có hiệu quả công tác quản lý trường học THCS hiện nay.
2.4. Thực trạng phát triển đội ngũ Hiệu trưởng trường trung học cơ sở huyện
Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên
2.4.1. Công tác quy hoạch đội ngũ Hiệu trưởng trường trung học cơ sở
Đánh giá kết quả thực hiện công tác quy hoạch HT trường THCS huyện
Khoái Châu được thể hiện qua bảng 2.10 sau:
Bảng 2.10. Đánh giá kết quả thực hiện công tác quy hoạch hiệu trưởng trường
trung học cơ sở huyện Khoái Châu.
Mức độ
Tốt
Khá
TB
Yếu
TT
Nội dung
Tỉ lệ
Tỉ lệ
Tỉ lệ
Tỉ lệ
SL
SL
SL
SL
(%)
(%)
(%)
(%)
Thực hiện rà soát và đánh giá

đội ngũ CBQL trường THCS
1
24 92.3 2
7.7
0
0
0
0
về chất lượng, số lượng, cơ
cấu theo quy định.
Tổ chức hội nghị cán bộ bỏ
phiếu nguồn quy hoạch HT
2
23 88.5 3 11.5 0
0
0
0
THCS theo từng đơn vị
trường học.
Chi bộ trường THCS tiến
hành thảo luận, quyết định
3
22 84.6 4 15.4 0
0
0
0
quy hoạch, có báo cáo cụ thể
gửi về Huyện ủy.
Xây dựng chương trình, kế
4 hoạch đào tạo, bồi dưỡng cho 12 46.2 13 50.0 1

3.8
0
0
cán bộ trong diện quy hoạch.
Bố trí, sử dụng, sắp xếp cán
5
17 65.4 9 34.6 0
0
0
0
bộ theo quy hoạch


11
2.4.2. Công tác bổ nhiệm đội ngũ Hiệu trưởng trường trung học cơ sở
Công tác bổ nhiệm đội ngũ HT trường THCS, nhìn chung đều dựa vào quy
định của Đảng và Nhà nước về tiêu chuẩn cán bộ quản lý, lãnh đạo, trong đó các
tiêu chuẩn cốt lõi là phẩm chất đạo đức, lối sống; trình độ, năng lực chuyên môn và
quy trình bổ nhiệm CBQL trường THCS được thực hiện theo các quy định cụ thể
của Huyện ủy và UBND huyện Khoái Châu.
Bảng 2.11. Đánh giá kết quả thực hiện công tác bổ nhiệm Hiệu trưởng trường
trung học cơ sở huyện Khoái Châu.
Mức độ
Tốt
Khá
TB
Yếu
TT
Nội dung
Tỉ lệ

Tỉ lệ
Tỉ lệ
Tỉ lệ
SL
SL
SL
SL
(%)
(%)
(%)
(%)
Lựa chọn cán bộ trong diện quy
1
25 96.2 1 3.8 0 0.00 0
0
hoạch để bổ nhiệm.
Lấy phiếu tín nhiệm từ quần
2
19 73.1 7 26.9 0 0.00 0
0
chúng cơ sở.
Cán bộ được bổ nhiệm đáp ứng
3
18 69.2 7 26.9 1 3.8 0
0
các yêu cầu của chuẩn HT.
Nhiệm kỳ bổ nhiệm HT theo quy
4 định (5năm/lần, Sau 5 năm phải 23 88.5 3 11.5 0 0.00 0
0
xem xét bổ nhiệm lại)

2.4.3. Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ Hiệu trưởng trường trung học cơ sở
Hiện nay, ngành giáo dục đã có nhiều biện pháp cụ thể, có chính sách tạo
điều kiện cho đội ngũ HT được đào tạo theo chuẩn và trên chuẩn.
Bảng 2.12. Đánh giá kết quả thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng
Hiệu trưởng trường trung học cơ sở huyện Khoái Châu
Mức độ
Tốt
Khá
TB
Yếu
TT
Nội dung
Tỉ lệ
Tỉ lệ
Tỉ lệ
Tỉ lệ
SL
SL
SL
SL
(%)
(%)
(%)
(%)
1. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng Theo chuẩn
Kế hoạch do Phòng giáo dục xây
1.1
18 69.2 7 26.9 1 3.8 0 0.0
dựng thường xuyên, định kỳ.
1.2 HT tự xây dựng kế hoạch

19 73.1 4 15.4 3 11.5 0 0.0


12
2. Nội dung đào tạo, bồi dưỡng phù hợp với từng đối tượng
Nội dung bồi dưỡng cơ bản dành
2.1 cho đối tượng chưa bồi dưỡng, 23 88.5 3 11.5 0
đào tạo về chuẩn HT
Nội dung bồi dưỡng nâng cao
2.2 cho đối tượng đã qua bồi dưỡng, 15 57.7 7 26.9 4
đào tạo về chuẩn HT
3. Hình thức đào tạo, bồi dưỡng
Đào tạo, bồi dưỡng thường
3.1
21 80.8 5 19.2 0
xuyên, định kỳ
3.2 Đào tạo, bồi dưỡng chính quy
18 69.2 7 26.9 1
3.3 Tự bồi dưỡng của HT
12 46.2 5 19.2 6

0.0

0

0.0

15.4

0


0.0

0.0

0

0.0

3.8
23.1

0
3

0.0
11.5

2.4.4. Đánh giá, xếp loại Hiệu trưởng trường trung học cơ sở
Kết quả đánh giá, xếp loại Hiệu trưởng trường THCS huyện Khoái Châu
được tiến hành thường xuyên, kết quả được thể hiện qua bảng số liệu sau:
Bảng 2.13. Đánh giá kết quả thực hiện công tác đánh giá, xếp loại
Hiệu trưởng trường trung học cơ sở huyện Khoái Châu.
Mức độ
Tốt
Khá
TB
Yếu
TT
Nội dung

Tỉ lệ
Tỉ lệ
Tỉ lệ
Tỉ lệ
SL
SL
SL
SL
(%)
(%)
(%)
(%)
Đảm bảo các căn cứ pháp lý
1.1
25 96.2 1
3.8
0
0
0
0
trong đánh giá, xếp loại HT
Thực hiện quy trình đánh giá,
1.2
7 26.9 19 73.1 0
0
0
0
xếp loại theo các bước quy định
Kết quả đánh giá, xếp loại đảm
2.1

23 88.5 3 11.5 0
0
0
0
bảo công khai, minh bạch
Ra quyết định sau đánh giá,
2.2
14 53.8 8 30.8 4
15
0
0
xếp loại


13
2.4.5. Tạo môi trường làm việc thuận lợi và động lực thúc đẩy phát triển
Hiệu trưởng trường trung học cơ sở
Tìm hiểu tình trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị và phương tiện kĩ thuật phục
vụ công tác và tự học của HT trường THCS huyện Khoái Châu. Kết quả điều tra
được tổng hợp trong bảng 2.14 dưới đây:
Bảng 2.14: Đánh giá của Hiệu trưởng về tình trạng cơ sở vật chất, và các
phương tiện kỹ thuật phục vụ công tác
Ý kiến đánh giá
STT
Phương tiện, điều kiện
SL
Tỉ lệ %
1 Phòng làm việc riêng.
26
100.0

2 Đủ phương tiện làm việc.
24
92.3
3 Được trang bị máy tính và kết nối internet.
26
100.0
4 Có đủ tài liệu sách báo, tạp chí phục vụ công việc.
23
88.5
Đối với về xây dựng các chính sách phát triển đội ngũ HT trường THCS. Kết
quả cho ở bảng 2.15 sau:
Bảng 2.15: Đánh giá của Hiệu trưởng về các chính sách hỗ trợ
cho việc phát triển đội ngũ Hiệu trưởng trường trung học cơ sở
Mức độ
Bình
Không có
Có tác dụng
TT
Nội dung
thường
tác dụng
Tỉ lệ
Tỉ lệ
Tỉ lệ
SL
SL
SL
(%)
(%)
(%)

1 Lương
12
46.2
7
26.9
7
26.9
2 Phụ cấp chức vụ
16
61.5
9
34.6
1
3.8
3 Điều kiện làm việc, học tập
15
57.7
8
30.8
3
11.5
4 Chính sách đào tạo, bồi dưỡng
20
76.9
6
23.1
0
0.0
5 Phong tặng danh hiệu nhà giáo
5

19.2 17 65.4
4
15.4
6 Bình xét thi đua và khen thưởng
14
53.8
7
26.9
5
19.2
7 Gắn kết quả bồi dưỡng với sử dụng
19
73.1
7
26.9
0
0.0
8 Tặng huy chương, kỉ niệm chương
4
15.4 18 69.2
4
15.4
9 Các chính sách hỗ trợ khác
2
7.7
11 42.3
13 50.0


14

2.4.6. Phát triển các mối quan hệ của Hiệu trưởng trường trung học cơ sở
Khảo sát cho thấy, việc phát triển các mối quan hệ của HT trường THCS
huyện Khoái Châu có vai trò quan trọng trong sự hỗ trợ công tác phát triển HT
THCS. Trong đó việc xây dựng mối quan hệ trong nhà trường (giáo viên, học sinh,
PHHS) chiếm vị trí quan trọng 57,7%, mối quan hệ với các cơ quan quản lý nhà
nước về giáo dục chiếm 23,1%, mối quan hệ với các cộng đồng địa phương chiếm
15,4% và mối quan hệ khác đạt 3,8 %.
2.4.7. Thực trạng những yếu tố ảnh hưởng đến phát triển đội ngũ Hiệu
trưởng trường trung học cơ sở huyện Khoái Châu
Để tìm hiểu thêm về những yếu tố ảnh hưởng đến phát triển đội ngũ HT
trường THCS huyện Khoái Châu. Kết quả thu được ở bảng 2.16, cụ thể như sau:
Bảng 2.16. Những yếu tố ảnh hưởng đến phát triển đội ngũ Hiệu trưởng
trường trung học cơ sở huyện Khoái Châu
Số ý kiến
Xếp
STT
Các yếu tố
Tỉ lệ
SL
bậc
(%)
1 Quan niệm thiếu khoa học trong nhận thức
17
65.4
6
2 Sự chỉ đạo của các cấp quản lý
20
76.9
3
3 Trình độ năng lực của người HT

22
84.6
1
4 Phẩm chất đạo đức cá nhân
18
69.2
5
Lập kế hoạch, quy hoạch, tạo nguồn phát
5
19
73.1
4
triển HT trường THCS
6 Đào tạo, bồi dưỡng HT trường THCS
21
80.8
2
7 Kiểm tra, đánh giá theo chuẩn
17
65.4
7
8 Chế độ, chính sách
16
61.5
8
9 Các văn bản pháp quy hiện hành
15
57.7
9
10 Tác động của môi trường bên ngoài

14
53.8
10
2.5. Đánh giá chung về phát triển đội ngũ Hiệu trưởng trường trung học cơ sở
huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên.
2.5.1. Ưu điểm
Đội ngũ HT trường THCS huyện Khoái Châu không ngừng được phát triển
cả về số lượng, trình độ, đủ số lượng.
Huyện Khoái Châu đã quan tâm đến việc củng cố, xây dựng đội ngũ cán bộ
quản lý giáo dục nói chung trong đó có đội ngũ HT trường THCS nói riêng.


15
Công tác đào tạo, bồi dưỡng HT trường THCS của huyện Khoái Châu cũng
đã đáp ứng được một số yêu cầu.
Điều kiện, phượng tiện làm việc của HT trường THCS của huyện Khoái
Châu đã có nhiều cải thiện.
2.5.2. Hạn chế
Nhận thức của một bộ phận HT trường THCS chưa thực sự quan tâm đến
việc phát triển.
Công tác phát triển HT trường THCS chưa được quan tâm toàn diện đúng
mức, việc phát triển đội ngũ HT trường THCS phần nhiều chưa đi sâu, đi sát vào
thực tiễn công tác.
Ở tất cả các khâu của quá trình quản lý phát triển đội ngũ HT trường THCS
của huyện Khoái Châu từ quy hoạch, bổ nhiệm; đào tạo; bồi dưỡng; chỉ đạo, kiểm
tra đều có những tồn tại, hạn chế.
2.5.3. Nguyên nhân của hạn chế
Công tác quản lý phát triển đội ngũ HT trường THCS chưa được quan tâm
đúng mức.
Công tác kiểm tra, đánh giá và tổ chức bồi dưỡng HT trường THCS chưa

được quan tâm đúng mức, việc kiểm tra - đánh giá chưa thực sự được quan tâm.
Các chính sách đối với nhà giáo, đội ngũ CBQL giáo dục và đội ngũ HT
trường THCS còn chậm được sửa đổi.
Kết luận chương 2
Kết quả nghiên cứu thực trạng đội ngũ HT trường THCS huyện Khoái Châu,
tỉnh Hưng Yên cho thấy, đội ngũ HT trường THCS của địa bàn đủ về số lượng, cơ
cấu khá hợp lý. Bước đầu đáp ứng được về phẩm chất đạo đức và năng lực lãnh
đạo, quản lý chuyên môn hiện nay.
Phòng GD&ĐT huyện Khoái Châu là cơ quan chủ quản của các trường
THCS cũng là chủ thể quản lý trong việc phát triển đội ngũ HT các trường THCS
trong huyện, trong thời gian qua thực hiện các văn bản quy định của Trung ương,
Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT nhằm phát triển đội ngũ HT trường THCS trong huyện
như xây dựng quy hoạch, thực hiện bổ nhiệm, tiến hành đào tạo, bồi dưỡng, kiểm
tra, đánh giá cũng như tạo động lực phát triển Tuy nhiên mức độ thực hiện còn chưa
thực cao và có hiệu quả..


16
Chương 3
BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TRUNG
HỌC CƠ SỞ HUYỆN KHOÁI CHÂU, TỈNH HƯNG YÊN
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp
3.1.1. Đảm bảo tính pháp lý
3.1.2. Đảm bảo tính hệ thống
3.1.3. Đảm bảo tính thực tiễn
3.1.4. Đảm bảo tính kế thừa
3.1.5. Đảm bảo tính hiệu quả và kết hợp hài hòa các lợi ích
3.2. Biện pháp phát triển đội ngũ Hiệu trưởng trường trung học cơ sở huyện
Khoái Châu đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục

3.2.1. Tuyên truyền nâng cao nhận thức của Hiệu trưởng về vị trí, vai trò
của phát triển đội ngũ Hiệu trưởng trường trung học cơ sở
* Mục tiêu biện pháp:
Nhằm giúp HT các trường THCS huyện Khoái Châu nhận thức đầy đủ và sâu
sắc về vị trí, tầm quan trọng công tác phát triển đội ngũ HT trường THCS. Đồng
thời giúp họ xác định rõ vai trò, trách nhiệm của bản thân đối với công tác phát triển
đội ngũ HT trường THCS trong giai đoạn hiện nay.
* Nội dung biện pháp:
Tác động đến nhận thức là cơ sở thực hiện phát triển đội ngũ HT trường
THCS, thực hiện xây dựng công tác quy hoạch, kế hoạch hành động về số lượng,
chất lượng và cơ cấu đội ngũ. Để nâng cao nhận thức của HT về vị trí, vai trò của
công tác phát triển thì chủ thể quản lý cần tổ chức cho đội ngũ HT không ngừng học
tập, nghiên cứu chủ trương chính sách của Đảng, Nhà nước, đặc biệt là chủ trương
chính sách đối với trường dân tộc nội trú.
* Cách thức thực hiện:
Phòng GD&ĐT cần tăng cường bồi dưỡng thường xuyên cho HT trường
THCS vào dịp đầu mỗi năm học.
Bên cạnh đó có thể tổ chức các buổi nói chuyện chuyên đề, tọa đàm về phẩm
chất chính trị, tư tưởng, đạo đức nghề nghiệp của HT trường THCS.
Phòng GD&ĐT cần tổ chức cho tất cả các HT trường THCS được nghiên
cứu, học tập đầy đủ chuẩn HT trường THCS.
Ngay từ đầu năm học, phòng GD&ĐT nêu yêu cầu đối với HT đó là coi việc
thực hiện và phát triển đội ngũ HT không chỉ là trách nhiệm của riêng Phòng
GD&ĐT huyện.


17
* Điều kiện thực hiện:
Đảng ủy huyện Khoái Châu cần quan tâm thường xuyên đến công tác phát
triển đội ngũ HT trường THCS.

Phòng GD&ĐT lựa chọn những nội dung nâng cao nhận thức phù hợp với vai
trò, trách nhiệm của HT trường THCS.
Người HT trường THCS cần thống nhất quan điểm phát triển đội ngũ HT gắn
liền với phát triển nhà trường.
3.2.2. Đổi mới công tác quy hoạch tạo nguồn phát triển đội ngũ Hiệu
trưởng trường trung học cơ sở
* Mục tiêu biện pháp:
Mục tiêu của biện pháp là đảm bảo sự chủ động trong công tác cán bộ, tạo cơ
sở cho việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch tạo nguồn HT trường THCS có
chất lượng, đáp ứng đủ tiêu chuẩn người HT.
* Nội dung biện pháp:
Phòng GD&ĐT làm cho đội ngũ giáo viên, đội ngũ CBQL các trường THCS
có nhận thức đúng về mục đích, yêu cầu, ý nghĩa của công tác quy hoạch.
Dựa vào thực trạng đội ngũ HT,CBQL trong nhà trường, trên cơ sở đánh giá
đúng mục tiêu của tổ chức, nhu cầu đội ngũ HT theo chiến lược phát triển mạng
lưới trường lớp, công tác quy hoạch của phòng GD&ĐT cần giải quyết tốt mối quan
hệ: Đủ về số lượng; Đảm bảo chất lượng; Hợp lý về cơ cấu.
Khi quy hoạch cần chú ý đến cán bộ trẻ, cán bộ nữ. Cán bộ quy hoạch phải có
phẩm chất tốt, có sức khoẻ, có trình độ chuyên môn và năng lực quản lý nhà trường,
có khả năng hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao.
* Cách thức thực hiện:
Tác động đến nhận thức của mỗi CBQL, giáo viên trong diện quy hoạch cần
nhận thức đúng và sâu sắc về ý nghĩa, mục đích, sự cần thiết của công tác quy hoạch.
Phòng GD&ĐT khi thực hiện công tác quy hoạch phải xác định chức vụ quản
lý cần quy hoạch như HT, phó HT trường THCS.
Lãnh đạo huyện Ủy huyện Khoái Châu và trưởng phòng phòng GD&ĐT
huyện Khoái Châu cần cần phổ biến, quán triệt đến tất cả các cán bộ, giáo viên về
nguyên tắc, tiêu chuẩn đối với cán bộ được quy hoạch vào các chức vụ.
* Điều kiện thực hiện:
Phòng GD&ĐT huyện Khoái Châu phải có nhận thức đầy đủ và xác định rõ

tầm quan trọng của công tác phát triển đội ngũ HT trường THCS trong giai đoạn
hiện nay.
Đảm bảo thực hiện công tác quy hoạch theo nguyên tắc đúng, đủ, khách
quan, chính xác các bước trong quy trình quy hoạch đội ngũ HT trường THCS.


18
Xây dựng được cơ chế phối kết hợp giữa Phòng GD&ĐT với các phòng ban
trong địa bàn huyện Khoái Châu.
3.2.3. Bồi dưỡng đội ngũ Hiệu trưởng các trường trung học cơ sở huyện
Khoái Châu theo chuẩn Hiệu trưởng
* Mục tiêu biện pháp:
Hoạt động đào tạo, bồi dưỡng là nhằm nâng cao phẩm chất và năng lực cho
đội ngũ HT trường THCS đương chức cũng như các thế hệ CBQL kế cận ở các nhà
trường THCS. Đội ngũ HT trường THCS đều được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp
vụ, đạt trình độ Chuẩn HT đã ban hành.
* Nội dung biện pháp:
Phòng GD&ĐT tiến hành xác định nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng thông qua
việc nắm bắt tâm tư, nguyện vọng của đội ngũ HT trường THCS.
Phòng GD&ĐT tiến hành xác định các nội dung đào tạo, bồi dưỡng cho đội
ngũ HT trường THCS.
Phòng GD&ĐT cũng phải xác định được các nguồn kinh phí và cơ sở vật
chất tối thiểu cho việc đào tạo đội ngũ HT trường THCS.
Phòng GD&ĐT nghiên cứu việc đổi mới hình thức đào tạo, bồi dưỡng đội
ngũ HT ngày càng đa dạng, phù hợp với từng đối tượng HT trường THCS tham gia.
* Cách thức thực hiện:
Phòng GD&ĐT tổ chức điều tra cơ bản theo các tiêu chuẩn và tiêu chí của
chuẩn HT trường THCS.
Phòng GD&ĐT xây dựng chương trình đào tạo, bồi dưỡng theo hướng nội
dung chương trình đào tạo, bồi dưỡng.

Phòng GD&ĐT thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng bằng cách giao cho
phòng Tổ chức cán bộ tổ chức.
Phòng GD&ĐT cần xác định hình thức đào tạo, bồi dưỡng HT trường THCS
theo hướng phối hợp nhiều phương thức đào tạo, bồi dưỡng.
* Điều kiện thực hiện:
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng phải kết hợp sự hài hòa giữa yêu cầu trước mắt và lâu
dài, đảm bảo tính phù hợp với từng đối tượng trong đội ngũ HT trường THCS.
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng của Phòng GD&ĐT phải được cụ thể hóa chi
tiết bằng văn bản triển khai đến từng HT trường THCS để họ có thể nắm bắt được
tinh thần và bố trí thời gian học tập phù hợp.
3.2.4. Tổ chức kiểm tra, đánh giá năng lực quản lý của Hiệu trưởng
trường trung học cơ sở
* Mục tiêu biện pháp:
Công tác kiểm tra, đánh giá đảm bảo tính trung thực, khách quan sẽ giúp phát
huy mặt tích cực, ngăn chặn và xử lý kịp thời mặt tiêu cực góp phần thúc đẩy quá
trình phấn đấu của đội ngũ HT các trường THCS


19
* Nội dung biện pháp:
Phòng GD&ĐT hướng dẫn các trường trực thuộc tổ chức nghiên cứu, quán
triệt và thực hiện Thông tư 29/2009/TT-BGDĐT, Công văn số 430 /BGDĐTNGCBQLGD.
Phòng GD&ĐT làm tốt công tác quán triệt mục đích, yêu cầu, tiêu chuẩn của
việc đánh giá và phương pháp đánh giá HT trường THCS.
Thực hiện công khai kết quả đánh giá cán bộ định kỳ, khắc phục tình trạng
đánh giá một chiều, chênh lệch giữa tự đánh giá và đánh giá của cấp trên.
* Cách thức thực hiện:
Quy trình đánh giá HT trường THCS cần tuân theo các bước sau:
- Bước 1: HT các trường THCS tự đánh giá, xếp loại. Đối chiếu với các tiêu
chuẩn có ghi trong chuẩn HT theo Thông tư 29/2009/TT-BGDĐT.

- Bước 2: Tổ chức hội nghị cho đội ngũ CBQL, đội ngũ giáo viên và nhân
viên trong từng nhà trường THCS tham gia góp ý và đánh giá HT của họ.
- Bước 3: Tổ chức hội nghị liên tịch mở rộng tham gia xác nhận kết quả đánh
giá HT với thành phần gồm phó HT.
- Bước 4: Ra quyết định đánh giá xếp loại HT trường THCS. Dựa vào kết quả
đánh giá của tập thể giáo viên, kết quả tự đánh giá của HT, trưởng Phòng GD&ĐT
có thể tham khảo thêm các thông tin từ các phòng ban chức năng.
* Điều kiện thực hiện:
Phòng GD&ĐT phải coi hoạt động kiểm tra, đánh giá là việc làm quan trọng,
phải tiến hành thường xuyên.
Phòng GD&ĐT phải tuyên truyền cho đội ngũ HT và GV các trường THCS
thấy rõ được ý nghĩa của hoạt động kiểm tra.
Phòng GD&ĐT phải là chủ thể thực hiện biện pháp.
3.2.5. Tổ chức phong trào thi đua khuyến khích tự học, tự bồi dưỡng trong
đội ngũ Hiệu trưởng trường trung học cơ sở
* Mục tiêu biện pháp:
Đây là biện pháp có tác dụng rất lớn trong việc động viên, khích lệ họ tích
cực phấn đấu học tập và tự bồi dưỡng nhằm tạo môi trường THCS thi đua, học hỏi
kinh nghiệm của đồng nghiệp một cách tự giác, có tổ chức thông qua đó từng bước
phấn đấu đạt và vượt chuẩn theo quy định.
* Nội dung biện pháp:
Phòng GD&ĐT cần tổ chức tốt các phong trào thi đua tự bồi dưỡng, để cải
thiện năng lực quản lý nhà trường cho đội ngũ HT.
Phòng GD&ĐT huyện Khoái Châu cần tập huấn thật tốt cho đội ngũ HT các
trường THCS về quy định chuẩn HT của Bộ GD&ĐT đã ban hành.


20
Phòng GD&ĐT cần xây dựng các chương trình tổ chức đi học tập thực tế cho
đội ngũ HT các trường THCS tại đơn vị điển hình, tiên tiến trong và ngoài nước.

Kết quả tổ chức phong trào thi đua phấn đấu đạt và vượt chuẩn HT cần phải
được Phòng GD&ĐT định kỳ sơ kết, tổng kết.
* Cách thức thực hiện:
Phòng GD&ĐT tổ chức phong trào thi đua khuyến khích tự học, tự bồi dưỡng
trong đội ngũ HT trường THCS theo các bước sau:
- Bước 1: Lập kế hoạch triển khai tập huấn các văn bản pháp quy do Bộ
GD&ĐT ban hành như Thông tư 29/2009/TT-BGDĐT; công văn số 430/BGDĐTNGCBQLGD, công văn số 3032/BGDĐT-NGCBQLGD.
- Bước 2: Tổ chức triển khai phong trào thi đua trong đội ngũ HT các trường
THCS gắn liền với các hoạt động của ngành học, cấp học và địa phương..
- Bước 3: Xây dựng quy trình kiểm tra đánh giá chất lượng phong trào thi đua
trong đội ngũ HT trường THCS trong từng giai đoạn.
- Bước 4: Phòng GD&ĐT có kế hoạch tổng kết các hoạt động thi đua vào
cuối năm học, có chính sách tôn vinh những cá nhân có thành tích xuất sắc trong
việc tự bồi dưỡng đạt và vượt chuẩn.
* Điều kiện thực hiện:
Phòng GD&ĐT huyện cần đảm bảo các nguồn lực về con người, cơ sở vật
chất cũng như tài chính cần thiết khi triển khai phong trào.
Đội ngũ HT trường THCS huyện Khoái Châu phải có sự nhận thức đúng về
phong trào thi đua.
3.2.6.Thực hiện chế độ chính sách nhằm tạo môi trường công tác thuận lợi
và động lực cho đội ngũ Hiệu trưởng trường trung học cơ sở
* Mục tiêu biện pháp:
Biện pháp này nhằm giúp phòng GD&ĐT tiến tới vận dụng phù hợp và thực
hiện tốt các chính sách ưu tiên của Nhà nước đối với CBQL giáo dục nói chung và
HT trường THCS trong huyện Khoái Châu để tạo môi trường, điều kiện thuận lợi về
cơ sở vật chất, chế độ lương, phụ cấp, chăm lo đến đời sống của đội ngũ HT trường
THCS giúp họ yên tâm, phấn khởi, nhiệt tình công tác, đạt hiệu quả cao trong hoạt
động quản lý giáo dục.
* Nội dung biện pháp:
Phòng GD&ĐT huyện quan tâm chỉ đạo chặt chẽ, sát sao đối với công tác của

HT trường THCS..
Phòng GD&ĐT huyện Khoái Châu phối hợp với các phòng Nội vụ, phòng
Tài chính của huyện lập kế hoạch sử dụng kinh phí bồi dưỡng.


21
Phòng GD&ĐT huyện tham mưu cho UBND huyện điều chỉnh thường xuyên
các mức hỗ trợ kinh phí cho đội ngũ HT trường THCS đi học.
* Cách thức thực hiện:
Lãnh đạo của phòng GD&ĐT huyện giữ mối liên hệ thường xuyên, chặt chẽ
với HT các trường THCS trên địa bàn huyện.
Phòng GD&ĐT cần có những khảo sát thực tế để trực tiếp nắm được tình
hình chung của giáo dục THCS.
Tăng cường nâng cấp các trang thiết bị, cơ sở vật chất cho đội ngũ HT các
trường, chỉ đạo xây dựng mạng thông tin liên lạc giữa HT các trường với nhau và
với cơ quan quản lý.
* Điều kiện thực hiện:
Phòng GD&ĐT huyện Khoái Châu cần rà soát loại các chế độ chính sách chi
cho hoạt động đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ HT trường THCS.
Tự thân mỗi đồng chí HT trường THCS phải làm tốt công tác xã hội hóa, thu
hút các nguồn tài chính ngoài ngân sách để có thêm nguồn lực chi cho các hoạt
động bồi dưỡng.
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp
Các biện pháp trên đây tuy có nội dung khác nhưng có mối quan hệ qua lại
chặt chẽ với nhau vì đều hướng tới mục đích là phát triển đội ngũ HT trường THCS
huyện Khoái Châu đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. Trong đó mỗi biện pháp đều
có vị trí, tầm quan trọng và phạm vi tác động nhất định đến công tác phát triển đội
ngũ HT THCS. Mỗi biện pháp là thành phần của một thể thống nhất, quan hệ hữu
cơ với nhau thúc đẩu hiệu quả, chất lượng của công tác phát triển. Nếu bị đứng độc
lập chúng sẽ bị hạn chế không thể phát huy tối đa tác dụng xây dựng, phát triển đội

ngũ HT trường THCS huyện Khoái Châu đã ban hành.
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp
3.4.1. Vài nét về hoạt động khảo nghiệm
* Mục đích khảo nghiệm:
* Đối tượng khảo nghiệm:
* Quy trình khảo nghiệm:
3.4.2. Phân tích kết quả
Tổng hợp kết quả khảo nghiệm tính cần thiết các biện pháp đãn đề xuất ở trên,
chúng tôi thu được kết quả như sau:


22
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát tính cần thiết và tính khả thi
của các biện pháp đã đề xuất
Tính cần thiết (%)
TT

Tên biện pháp

1
2
3
4
5
6

Biện pháp 1
Biện pháp 2
Biện pháp 3
Biện pháp 4

Biện pháp 5
Biện pháp 6

Rất
cần
thiết
93.8
86.3
88.8
81.3
75.0
77.5

Cần Ít cần
thiết thiết
6.3
12.5
11.3
17.5
20.0
18.8

0.0
1.3
0.0
1.3
5.0
3.8

Tính khả thi (%)

Rất
khả
thi
91.3
86.3
81.3
68.8
73.8
77.5

Khả Ít khả
thi
thi
8.8
11.3
15.0
22.5
18.8
16.3

0.0
2.5
3.8
7.5
7.5
6.3

Để thấy được tính tương quan giữa mức độ cần thiết và khả thi giữa các biện
pháp đã đề xuất, tác giả tính toán điểm trung bình, xếp hạng thứ bậc và rút ra được
hệ số tương quan, kết quả được thể hiện cụ thể như sau:

Bảng 3.2. Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi khả thi của các biện
pháp đề xuất
Tính
Tính
Thứ
Thứ
cần
khả
(XTT
Nội dung các biện pháp
bậc
bậc X-Y
thiết
thi
Y)2
(X)
(Y)
(X)
(Y)
1
Biện pháp 1
2.94
1
2.91 1
0
0
2
Biện pháp 2
2.85
3

2.84 2
1
1
3
Biện pháp 3
2.89
2
2.78 3
-1
1
4
Biện pháp 4
2.80
4
2.59 6
-2
4
5
Biện pháp 5
2.70
6
2.66 5
1
1
6
Biện pháp 6
2.74
5
2.71 4
1

1
Nhìn vào bảng số liệu 3.2 cho thấy tính tương quan giữa tính cần thiết và tính khả
thi của các biện pháp đã đề xuất, kết quả hệ số tương quan R = 0,73 cho phép kết luận
rằng mức độ cần thiết và mức độ khả thi tương quan chặt và là tương quan thuận.
Tóm lại, kết quả đánh giá các biện pháp được đề xuất ở trên theo ý kiến của
các chuyên gia, là những người đã có nhiều hiểu biết về lý luận cũng như thực tiễn
giáo dục đều thống nhất cho rằng các biện pháp phát triển đội ngũ HT trường THCS
ở huyện Khoái Châu hiện nay đều có tính thực tế và khả thi cao.


23
Kết luận chương 3
Các biện pháp được lựa chọn dựa trên những nguyên tắc thống nhất về tính
pháp lý, tính hệ thống, thực tiễn và kế thừa, tính hiệu quả và có sự kết hợp hài hòa
các lợi ích. Trong đó việc tuân thủ các Nghị quyết, chủ trương, chính sách pháp luật
của Đảng, Nhà nước và ngành GD&ĐT đảm bảo vững chắc cho các biện pháp
không tách rời quan điểm chỉ đạo.
Các biện pháp phát triển đội ngũ HT trường THCS huyện Khoái Châu bao
gồm 06 biện pháp, được thống nhất về mục tiêu chung phải góp phần nâng cao chất
lượng quản lý nhà trường; làm cho đội ngũ HT trường THCS trong huyện nhanh
chóng đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay góp phần nâng cao chất lượng đội
ngũ CBQL ở các nhà trường, phát huy được tiềm năng của các lực lượng giáo dục,
cấp quản lý trong quá trình phát triển đội ngũ HT trường THCS.

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
Từ kết quả nghiên cứu lý luận và thực tiễn được trình bày trong luận văn có
thể đi đến những kết luận chủ yếu sau đây:
Trong xu thế hội nhập quốc tế và toàn cầu hóa, trên cơ sở tiếp thu các kinh
nhiệm tốt trong phát triển giáo dục của các nước, Đảng và Nhà nước ta đã chủ

trương thực hiện phát triển đội ngũ cán bộ nói chung, đội ngũ CBQL lĩnh vực giáo
dục, trong đó có đặc biệt nhấn mạnh tới đội ngũ HT các trường THCS, coi đó là
khâu then chốt trong các giải pháp chiến lược phát triển giáo dục nước nhà.
Đội ngũ HT trường THCS huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên qua khảo sát,
nghiên cứu được đánh giá cơ bản tốt về phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp,
có trình độ chuyên môn nghiệp vụ, có tinh thần trách nhiệm trong điều hành và
quản lý nhà trường.
Những tồn tại nhất định trong công tác phát triển đội ngũ HT trường THCS
huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên hiện nay đã cho thấy sự cần thiết và cấp bách
phải đưa ra các biện pháp phù hợp với thực tiễn giáo dục THCS và thực trạng đội
ngũ HT trường THCS trên địa bàn huyện. Có thể có nhiều biện pháp, luận văn chỉ
lựa chọn 6 biện pháp cốt lõi có tính tiêu biểu, bao quát, chi phối các biện pháp khác,
đồng thời đảm bảo tính khoa học và thực tiễn cao.


24
2. Khuyến nghị
2.1. Đối với sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hưng Yên
Cần tăng cường chỉ đạo công tác tuyên truyền, phổ biến sâu rộng chuẩn HT
trường THCS tới các ngành, địa phương và xã hội.
Chỉ đạo, kiểm tra thường xuyên việc áp dụng chuẩn HT trường THCS của
các địa phương và cấp quản lý giáo dục.
Tham mưu cho UBND tỉnh Hưng Yên ban hành chế độ, chính sách hợp lý
cho HT trường THCS để động viên họ yên tâm công tác, phấn đấu đạt chuẩn ở mức
cao, hoàn thành tốt nhiệm vụ quản lý nhà trường.
2.2. Đối với phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Khoái Châu
Xây dựng kế hoạch, hệ thống văn bản chỉ đạo để xác định nhiệm vụ, quy định
trách nhiệm, nội dung thực hiện quản lý phát triển đội ngũ HT trường THCS của địa
phương.
Nghiên cứu triển khai các biện pháp phát triển đội ngũ HT trường THCS,

quan tâm bổ sung các chế độ, chính sách đặc thù của địa phương để khuyến khích
đội ngũ HT trường THCS phấn đấu đạt chuẩn và vượt chuẩn.
Đặc biệt chú trọng công tác bồi dưỡng HT trường THCS về năng lực chuyên
môn, kĩ năng nghề nghiệp, tăng cường tổ chức hội thảo, trao đổi kinh nghiệm, xây
dựng điển hình tiên tiến trong các trường THCS trên địa bàn huyện Khoái Châu.
2.3. Đối với Hiệu trưởng trường trung học cơ sở huyện Khoái Châu
Tích cực nâng cao nhận thức và năng lực bản thân để có thể xây dựng kế
hoạch bồi dưỡng và tự bồi dưỡng cá nhân.
Xây dựng văn hóa tổ chức, văn hóa đánh giá trong nhà trường; gương mẫu tự
đánh giá để phấn đấu học tập, rèn luyện, phát triển nghề nghiệp và hoàn thiện nhân
cách bản thân.
Tạo điều kiện thuận lợi để CBQL, giáo viên và nhân viên đánh giá về HT của
họ một cách khách quan, trên cơ sở đó nhận thức được rõ những hạn chế của bản
thân, có tinh thần tiếp thu cầu thị để rèn luyện khắc phục các điểm yếu, tiếp tục
phấn đấu đạt chuẩn và vượt chuẩn trong thời gian sớm nhất.



×