Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường phổ thông liên cấp Olympia (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (295.58 KB, 24 trang )

1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay thế giới đang bước vào một kỉ nguyên phát triển sôi động địi hỏi bất kì một
quốc gia nào nếu khơng muốn rơi vào tình trạng lạc hậu, trì trệ đều phải dốc sức trang bị
cho mình về mọi mặt. Trong đó, đầu tư phát triển giáo dục là một trong những biện pháp
tích cực và thơng minh nhất. Thực hiện Nghị quyết Trung ương 2 khóa VIII và các chủ
trương của Đảng, Nhà nước về định hướng chiến lược phát triển giáo dục - đào tạo trong
thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, lĩnh vực giáo dục và đào tạo nước ta đã đạt được
những thành tựu quan trọng, góp phần to lớn vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Trên cơ sở những thành tựu và những vấn đề còn tồn tại trong hệ thống giáo dục quốc
dân, ngày 4/11/2013 tại Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ương khóa XI Nghị quyết
số 29-NQ/TW đã được ban hành. Mục tiêu tổng quát được nêu trong Nghị quyết là tạo
chuyển biến căn bản, mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả giáo dục, đào tạo; đáp ứng ngày
càng tốt hơn công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và nhu cầu học tập của nhân dân.
Để đạt được mục tiêu về giáo dục ở cấp THPT thì đổi mới dạy học theo hướng phát
triển năng lực HS là một yêu cầu tất yếu. Trường PTLC Olympia là ngơi trường tư thục có
yếu tố nước ngồi, nằm trên địa bàn quận Nam Từ Liêm. Nhà trường đã chú trọng đến việc
dạy học theo định hướng đổi mới của Bộ GD & ĐT. Olympia là trường học theo mô hình và
tiêu chuẩn Hoa Kỳ nên đã học hỏi được nhiều phương pháp dạy hoc tiên tiến từ các nước
trên thế giới, nhưng bước đầu triển khai nên kết quả đạt được còn hạn chế, chưa đáp ứng
được yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục. Nguyên nhân là do: đã có sự học hỏi
về phương pháp ở các nước bạn, song khi áp dụng ở Việt Nam thì lại gặp khó khăn. Trước
những u cầu về đổi mới giáo dục hiện nay cũng như yêu cầu nâng cao chất lượng giáo
dục của nhà trường, công tác quản lý HĐDH cũng cần phải có sự đổi mới nhất định. Việc
nghiên cứu quản lý HĐDH theo định hướng phát triển năng lực HS ở trường có yếu tố nước
ngồi cần được quan tâm để có cách quản lý phù hợp, thiết thực. Những vấn đề trên đã gợi
cho tác giả ý tưởng lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Quản lý hoạt động dạy học theo định
hướng phát triển năng lực học sinh ở trường phổ thông liên cấp Olympia” làm luận văn
tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu


Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý HĐDH kết hợp với thực tiễn công
tác quản lý nhà trường để đề xuất một số biện pháp quản lý HĐDHtheo định hướng phát
triển năng lực HS ở trường PTLC Olympia, nhằm nâng cao chất lượng day học của trường.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: HĐDH và quản lý HĐDH ở trường phổ thông.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: quản lý HĐDH theo định hướng phát triển năng lực HS ở
trường PTLC Olympia.
4. Giả thuyết khoa học
Trường PTLC Olympia là trường PT có yếu tố nước ngồi, áp dụng mơ hình quản lý
tiên tiến theo tiêu chuẩn Hoa kỳ vào điều kiện Việt Nam bước đầu đã khẳng định sự phù
hợp với thực tiễn. Quản lý HĐDH ở trường PTLC Olympia đã có được một số kết quả nhất
định, nhưng so với yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay thì cịn một số vấn đề đặt ra phải


2
nghiên cứu để giải quyết. Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý HĐDH theo định hướng
phát triển năng lực HS ở trường PTLC Olympia trên cơ sở lý luận và thực trạng quản lý dạy
học của nhà trường được phân tích đánh giá khách quan thì các biện pháp sẽ có tính khả thi
và giúp khắc phục những hạn chế để nâng cao chất lượng dạy học.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý HĐDH theo định hướng phát triển năng lực HS ở
trường phổ thơng.
5.2. Phân tích thực trạng dạy học và quản lý HĐDH theo hướng phát triển năng lực học sinh
ở trường PTLC Olympia.
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý HĐDH theo định hướng phát triển năng lực HS ở
trường PTLC Olympia.
6. Phạm vi nghiên cứu
Trường phổ thơng liên cấp Olympia có nhiều cấp học, trong khn khổ luận văn, tác
giả chỉ tập trung nghiên cứu quản lý HĐDH theo định hướng phát triển năng lực HS cấp
THPT ở trường phổ thông liên cấp Olympia,

Trong triển khai nhiệm vụ nghiên cứu tác giả cố gắng làm rõ những khía cạnh đặc thù
trong dạy học và quản lý HĐDH ở trường PT có yếu tố nước ngồi. Các dữ liệu khảo sát
thực trạng lấy trong 2 năm học: năm học 2014- 2015 và năm học 2015- 2016. Tiến hành
khảo sát trên 58 CB, GV, 220 HS của nhà trường.
7. Những đóng góp mới của đề tài luận văn
Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng
lực HS ở trường học có yếu tố nước ngồi, nhằm nâng cao chất lượng dạy học.
8. Phương pháp nghiên cứu
- Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận: Đọc, tra cứu, tổng hợp, phân tích... các tài liệu
khoa học về dạy học, quản lý HĐDH ở trường phổ thông, các qui định của ngành về dạy
học và quản lý HĐDH theo hướng phát triển năng lực người học để xác lập cơ sở lí luận của
đề tài nghiên cứu.
- Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn: phương pháp quan sát, phương pháp điều tra
bằng phiếu hỏi, phương pháp tọa đàm, phương pháp chuyên gia, phương pháp tổng kết kinh
nghiệm.
- Phương pháp nghiên cứu bổ trợ: phương pháp toán thống kê, dùng phần mềm Excel,
SPSS.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung cơ bản
của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực
học sinh ở trường phổ thông.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học
sinh cấp THPT ở trường phổ thông liên cấp Olympia.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học
sinh cấp THPT ở trường phổ thông liên cấp Olympia.


3
CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Nghiên cứu về dạy học và dạy học theo định hướng phát triển
năng lực học sinh
Dạy học phát triển năng lực người học nói chung và HS THPT nói riêng là vấn đề
được quan tâm nghiên cứu. Trên thế giới, các tác giả người Nhật như: Eisuke Saito,
Masatsugu Murase, Atsushi Tsukui là những người đi tiên phong trong lĩnh vực này. Tại
Việt Nam, việc đổi mới nhà trường mà vấn đề cốt lõi là phát triển năng lực HS bắt đầu được
tiến hành từ tháng 6/2006 với sự giúp đỡ của các chuyên gia người Nhật trên. Trường đầu
tiên tiến hành thí điểm đổi mới là trường tiểu học Bích Sơn, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc
Giang. Thời gian qua, nhiều cuộc hội thảo về dạy học theo định hướng phát triển năng lực
đã được tiến hành, thu hút sự tham gia của các nhà nghiên cứu và các nhà quản lý giáo dục.
Trong nhiều năm gần đây đã có nhiều buổi tập huấn do Bộ GD&ĐT hoặc các trường đại học
tổ chức về nội dung dạy học theo hướng phát triển năng lực HS. Các buổi hội thảo, tập huấn
đã cho thấy sự quan tâm của cộng đồng đến vấn đề dạy học nhằm phát huy năng lực của
người học trong bối cảnh hiện nay.
1.1.2. Nghiên cứu về quản lý hoạt động dạy học ở trường phổ thông
Quản lý HĐDH thực chất là những tác động của chủ thể quản lý vào q trình dạy học
nhằm góp phần hình thành và phát triển toàn diện nhân cách HS theo mục tiêu đào tạo của
nhà trường. Quản lý HĐDH là hoạt động trọng tâm, đồng thời cũng là quan trọng nhất trong
quản lý nhà trường. Ở Việt Nam, gần đây nhất là mơ hình VNEN được triển khai trong năm
học 2011 - 2012, là mơ hình nhà trường hướng tới việc đáp ứng các yêu cầu của đổi mới
phương pháp dạy học. Mơ hình này cũng đề cập đến quản lý dạy học theo định hướng phát
triển năng lực HS. Tuy nhiên trong q trình triển khai ở các trường học cịn gặp nhiều khó
khăn.
Tuy nhiên, cho đến nay vẫn có rất ít cơng trình nghiên cứu đến cơng tác quản lý
HĐDH theo hướng phát triển năng lực HS ở trường phổ thơng có yếu tố nước ngồi như
trường THPT Olympia. Vì vậy, tác giả cho rằng việc nghiên cứu thực trạng, xác lập biện

pháp quản lý HĐDH theo hướng phát triển năng lực HS ở trường THPT Olympia là cần
thiết, nó góp phần nâng cao chất lượng dạy học trong nhà trường, đáp ứng được mục tiêu
giáo dục chung của đất nước.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Năng lực
Năng lực là khả năng vận dụng những kiến thức, kinh nghiệm, kỹ năng, thái độ và
hứng thú để hành động một cách phù hợp và có hiệu quả trong các tình huống đa dạng của
cuộc sống.
1.2.2. Dạy học
Dạy học có thể hiểu là một q trình dưới sự lãnh đạo, tổ chức, điều khiển của người
GV, người học tự giác, tích cực, chủ động, tự tổ chức, tự điều khiển hoạt động nhận thức học tập của mình nhằm thực hiện những nhiệm vụ dạy học.
1.2.3. Dạy học theo định hướng phát triển năng lực
Dạy học theo định hướng phát triển năng lực người học có thể hiểu là một chiến lược
giảng dạy, trong đó q trình học tập dựa trên năng lực thực hiện, quá trình giảng dạy dẫn
người học đến chỗ làm chủ những kĩ năng cơ bản và những kĩ năng sống cần thiết của cá


4
nhân để hòa nhập tốt vào hoạt động lao động ngoài xã hội.
1.2.4. Quản lý
Quản lý là sự tác động có định hướng, mang tính hệ thống, được thực hiện có ý đồ, có
tổ chức của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý, bằng cách vạch ra mục tiêu của tổ chức,
đồng thời tìm kiếm các biện pháp, cách thức tác động vào tổ chức nhằm đạt được mục tiêu
đề ra.
1.2.5. Quản lý nhà trường
Quản lý nhà trường được hiểu là hệ thống những tác động có chủ đích, có kế hoạch,
hợp quy luật của chủ thể quản lý (có thể là chủ thể quản lý cấp trên, có thể là chủ thể quản
lý trong nhà trường) đến tập thể giáo viên, nhân viên, HS, cha mẹ HS và các lực lượng xã
hội trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục.
1.2.6. Quản lý hoạt động dạy học

Quản lý HĐDH thực chất là những tác động của chủ thể quản lý vào quá trình dạy học
(được tiến hành bởi tập thể GV và HS, với sự hỗ trợ đắc lực của các lực lượng xã hội) nhằm
góp phần hình thành và phát triển toàn diện nhân cách HS theo mục tiêu giáo dục của nhà
trường.
1.3. Dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường phổ thông
1.3.1. Quan niệm dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh
Dạy học theo định hướng phát triển năng lực HS là HĐDH mà ở đó người dạy khơng
chỉ chú ý tích cực hóa HS về hoạt động trí tuệ mà cịn chú ý rèn luyện năng lực giải quyết
vấn đề gắn với những tình huống của cuộc sống và nghề nghiệp, đồng thời gắn hoạt động trí
tuệ với hoạt động thực hành, thực tiễn.
1.3.2. Yêu cầu dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh
- Phải phát triển khả năng nhận thức của HS, quan tâm rèn luyện cho HS năng lực giải
quyết vấn đề có tính phức hợp, gắn liền với tình huống thực tế đời sống.
- Trong dạy học, cần giúp HS phát triển kiến thức kĩ năng thông qua hoạt động thực
hành ứng dụng với các hình thức học tập.
- Dạy học phải phát huy được tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của HS nhằm
hình thành và phát triển năng lực tự học có phương pháp.
- Linh hoạt sử dụng các PPDH chung và đặc trưng môn học kết hợp với các hình thức
tổ chức, phương tiện dạy học phù hợp nhằm tổ chức hướng dẫn HS học tập thông qua hoạt
động.
- Đổi mới PPDH phải phù hợp với KTĐG, tạo cơ hội cho HS tự đánh gía, đánh giá
đồng đẳng có sự hỗ trợ của GV.
1.3.3. Yêu cầu dạy học theo định hướng phát triển năng lực của học sinh trung học phổ
thông
Dạy học theo định hướng phát triển năng lực của HS THPT phải đáp ứng được các u
cầu về dạy học nói chung, ngồi ra cần chú ý đến nhu cầu riêng của HS THPT để có những
PPDH phù hợp, đáp ứng được yêu cầu của giáo dục cấp học. Yêu cầu dạy học theo định
hướng phát triển năng lực học sinh THPT được xét trên các phương diện: yêu cầu của việc
dạy học, yêu cầu đối với HS, yêu cầu đối với GV.
1.4. Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh

1.4.1. Quản lý hoạt động dạy của giáo viên
1.4.1.1. Phân cơng giảng dạy
Trình tự phân cơng: trong buổi họp chuẩn bị năm học mới, cán bộ quản lý phổ biến
những yêu cầu, nhiệm vụ và các vấn đề liên quan đến nhiệm vụ được phân công sử dụng
GV nêu nguyên tắc phân công  để GV đưa ra nguyện vọng riêng  các tổ, nhóm


5
chuyên môn thảo luận dự kiến phương án phân công  hiệu trưởng xem xét quyết định
phân công GV trên cơ sở đề xuất của tổ chuyên môn.
1.4.1.2. Xây dựng thời khóa biểu và chỉ đạo việc lập kế hoạch dạy học của giáo viên
Hiệu trưởng phải chỉ đạo xây dựng và thơng qua thời khóa biểu, từ đó chỉ đạotổ
chuyên môn hướng dẫn GV xây dựng kế hoạch dạy học cá nhân.Kế hoạch dạy học của GV
gồm hai loại: Kế hoạch dạy học theo phân phối chương trình bộ môn và kế hoạch dạy học
theo từng bài. Kế hoạch năm học của GV do tổ trưởng chuyên môn duyệt và là căn cứ pháp
lý để tổ trưởng chuyên môn và hiệu trưởng quản lý hoạt động sư phạm của GV trong năm
học.
1.4.1.3. Quản lý hoạt động dạy học trên lớp của giáo viên
Hiệu trưởng quản lý HĐDH trên lớp của GV có thể trực tiếp hoặc thơng qua bộ phận
giám thị, tổ trưởng chuyên môn, triển khai các công việc: Xây dựng và ban hành quy định,
nề nếp ra vào lớp; Sử dụng đội ngũ giám thị kiểm tra nề nếp ra vào lớp; Tổ chuyên môn
hướng dẫn GV tổ chức các hình thức dạy học đa dạng; Chỉ đạo GV đổi mới PPDH; Tổ chức
dự giờ và phân tích giờ dạy của GV theo hướng nghiên cứu bài học.
1.4.1.4. Quản lý giáo viên đánh giá kết quả học tập của học sinh
Để quản lý hoạt động này, nhà quản lý cần thực hiện: Phổ biến đến mọi GV văn bản
hướng dẫn đổi mới KTĐG, Tổ trưởng chuyên môn chỉ đạo GV thực hiện KTĐG, xây dựng
để kiểm tra theo hướng đánh giá năng lực HS; Sau kiểm tra có rút kinh nghiệm đánh giá,
xếp loại HS; Xây dựng kênh thơng tin giữa nhà trường và gia đình; Giải quyết các khiếu nại
của HS, PHHS về kết quả KTĐG HS, Sử dụng kết quả đánh giá HS trong điều chỉnh dạy và
học.

1.4.1.5. Quản lý hoạt động tự học, bồi dưỡng nâng cao năng lực dạy học của giáo viên
Bộ GD&ĐT đã có thơng tư 30/2011 về chương trình bồi dưỡng thường xuyên GV
THPT. Theo đó, GV phải thực hiện chương trình bồi dưỡng là 120 tiết trong 1 năm học dưới
nhiều hình thức. Dựa trên thơng tư 30, nhà trường đề ra yêu cầu với mỗi GV phải đảm bảo
thực hiện đủ kế hoạch tự bồi dưỡng.
1.4.1.6. Quản lý việc xây dựng hồ sơ chuyên môn của giáo viên
Hồ sơ chun mơn của GV gồm có: Giáo án (bài soạn), số ghi kế hoạch giảng dạy và
ghi chép sinh hoạt chuyên môn, dự giờ, thăm lớp, sổ điểm cá nhân, sổ chủ nhiệm (đối với
GV làm công tác chủ nhiệm lớp). Hiệu trưởng cần phân cấp cho tổ trưởng chuyên môn
trong việc quản lý việc xây dựng hồ sơ chun mơn của GV theo trình tự: Tổ trưởng chun
mơn xây dựng kế hoạch

Tổ chức cho GV xây dựng hồ sơ chuyên môn

Chỉ đạo GV xây

dựng hồ sơ chuyên môn

Kiểm tra, đánh giá công tác xây dựng hồ sơ chuyên môn của GV.

1.4.1.7. Chỉ đạo dạy học gắn với hoạt động hướng nghiệp cho học sinh trung học phổ thông
Chỉ đạo GV làm tốt các nhiệm vụ: Phát hiện và bồi dưỡng năng lực HS với môn học;
Tổ chức các hoạt động đáp ứng năng lực hiểu biết của HS; Đáp ứng các nhu cầu về cơ sở
vật chất phục vụ cho giảng dạy chuyên môn và giới thiệu nghề; Tích hợp nội dung hướng
nghiệp với dạy văn hóa cho HS; Tổ chức cho HS tham quan các cơ sở sản xuất.
1.4.2. Quản lý hoạt động học của học sinh
1.4.2.1. Quản lý hoạt động học trên lớp của học sinh
Nhà quản lý cần phối hợp với GVBM và GVCN làm tốt các nội dung: Tổ chức xây
dựng và thực hiện nội quy học tập của HS, Có kế hoạch bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu
- kém, GVBM quản lý được việc chuẩn bị bài của HS.



6
1.4.2.2. Quản lý hoạt động học tập ngoài giờ lên lớp của học sinh
Cần định hướng mục tiêu hoạt động học tập ngoài giờ lên lớp, Xây dựng kế hoạch hoạt
động và tổ chức, chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch, có sự phối hợp với gia đình HS,
Xây dựng các điều kiện để tổ chức hoạt động học tập ngoài giờ lên lớp, Thi đua, kiểm tra
đánh giá kết quả hoạt động học tập ngoài giờ lên lớp, Khuyến khích, phát huy tối đa vai trị
chủ thể của HS và tập thể HS trong hoạt động học tập ngồi giờ lên lớp, Đa dạng hóa các
hình thức học tập.
1.4.3. Phát huy vai trị của tổ chun mơn trong quản lý hoạt động dạy học
1.4.3.1. Quản lý tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch dạy học
Dựa vào kế hoạch hoạt động chung của nhà trường, tổ chuyên môn phải xây dựng kế
hoạch chung về hoạt động chuyên môn trong năm học. Kế hoạch của tổ phải chính xác và
cụ thể hóa các nhiệm vụ của kế hoạch chun mơn. Hiệu trưởng cung cấp những thông tin
căn bản và trao đổi với tổ trưởng chuyên môn những căn cứ cần thiết để xây dựng kế hoạch,
làm cho tổ trưởng nắm được những ý định quan trọng của hiệu trưởng đối với HĐDH trong
năm.
1.4.3.2. Chỉ đạo tổ chuyên môn thực hiện nhiệm vụ quản lý hoạt động dạy học của giáo viên
Hiệu trưởng xây dựng quy chế hoạt động cho tổ chun mơn, từ đó chỉ đạo việc thực
hiện kế hoạch của tổ. Trong cuộc họp, tổ trưởng chuyên môn tổ chức cho GV nghiên cứu,
vận dụng các PPDH mới trong giờ dạy theo định hướng phát triển năng lực HS.
1.4.4. Quản lý việc khai thác, sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của giáo viên và
học sinh trong quá trình dạy học
Cần xây dựng quy định sử dụng, bảo quản CSVC, TBDH trong kế hoạch năm học. Từ
đó giao nhiệm vụ cụ thể cho tổ trưởng chuyên môn kết hợp với cán bộ quản lý TBDH trong
việc chuẩn bị TBDH. Trong q trình sử dụng, ln tạo điều kiện để GV, HS khai thác và sử
dụng CSVC, TBDH; đồng thời có kế hoạch kiểm tra, giám sát việc sử dụng và bồi dưỡng
năng lực sử dụng CSVC, TBDH.
1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát

triển năng lực học sinh
1.5.1. Năng lực của nhà quản lý
1.5.2. Năng lực của giáo viên
1.5.3. Học sinh
1.5.4. Điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường
1.5.5. Yếu tố mơi trường: Gia đình - nhà trường - xã hội
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1


7
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT
TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Ở TRƯỜNG
PHỔ THÔNG LIÊN CẤP OLYMPIA
2.1. Khái quát về trường trung học phổ thơng Olympia
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển trường trung học phổ thông Olympia
Trường THPT Olympia thuộc hệ thống trường Phổ thông liên cấp Olympia được thành
lập từ năm 2010 với mục tiêu giáo dục HS: “Không chỉ là kiến thức, Olympia chuẩn bị hành
trang cho HS trong suốt 12 năm theo học tại trường”. Triết lý giáo dục của Nhà trường được
xây dựng trên cơ sở khoa học của thuyết “Trí thơng minh đa dạng – Multiple Intelligences”
của giáo sư Howard Gardner (Đại học Havard). Triết lý này là kim chỉ nam, quyết định văn
hóa nhà trường, mơ hình, cách thức quản lý, phương pháp giáo dục và tổ chức hoạt động
của nhà trường.
2.1.2. Tầm nhìn và sứ mệnh
Tới năm 2016, Trường THPT Olympia tiếp tục phát triển trở thành trường Việt Nam
theo tiêu chuẩn Hoa Kỳ và xây dựng Trường THPT Quốc tế Olympia với các PPDH lấy
người học làm trung tâm. Trường THPT Olympia cũng xác định sứ mệnh của nhà trường:
- Mang đến cho HS chương trình giáo dục tồn diện phát huy năng lực của từng cá
nhân.

- Mang lai sự tự tin, khả năng đáp ứng mọi hoàn cảnh cùng các kỹ năng để HS sẵn
sàng chuẩn bị cho cuộc sống sinh viên và tự lập.
- Mang lại môi trường an toàn, năng động, thân thiện, quan tâm chia sẻ và tin tưởng
cho HS.
2.1.3. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
Đứng đầu Trường là hội đồng cổ đông rồi đến giám đốc các khối chuyên môn; tư vấn;
hỗ trợ & dịch vụ, tiếp đến là Hiệu trưởng, các phịng chức năng, các khoa và bộ mơn trực
thuộc.
2.2. Thực trạng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý, học sinh trường trung học phổ thông
Olympia
2.2.1. Cơ cấu giáo viên
2.2.1.1. Cơ cấu giáo viên cơ hữu theo các khoa, bộ môn
Bảng 2.2: Cơ cấu đội ngũ GV theo khoa, bộ mơn
STT
Khoa, bộ mơn
Số lượng
Ghi chú
1
Tự nhiên
8
2 GV nước ngồi
2
Xã hội
8
3
Quốc tế
11
7 GV nước ngoài
4
CNTT

3
1 GV nước ngoài
5
Kỹ năng sinh tồn
3
6
Sáng tạo
5
Tổng số
38
(Nguồn: Phòng nhân sự, Trường THPT Olympia, năm 2015 )
Qua số liệu ở bảng 2.2, ta thấy ở thời điểm hiện tại, Khoa Quốc tế là khoa có đội ngũ GV
nước ngồi đơng nhất. Ngồi ra do đặc thù môn học nên các khoa Tự nhiên và CNTT cũng
có GV nước ngồi tham gia giảng dạy.


8
2.2.1.2. Cơ cấu đội ngũ giáo viên theo trình độ học vấn
Bảng 2.3: Trình độ học vấn của GV cơ hữu trong trường
Cử
STT
Khoa, bộ môn
Thạc sỹ Tỉ lệ %
Tỉ lệ %
nhân
1
Tự nhiên
4
26,67%
4

17,4%
2
Xã hội
3
20%
5
21,74%
3
Quốc tế
4
26,67%
7
30,43%
4
CNTT
1
6,67%
2
8,7%
4
Kỹ năng sinh tồn
2
13,33%
1
4,35%
5
Sáng tạo
1
6,66%
4

17,38%
Tổng số
15
100%
23
100%
(Nguồn: Phòng nhân sự, Trường THPT Olympia, năm 2015 )
Qua số liệu ở bảng 2.3, cho thấy ở thời điểm hiện tại tỷ lệ GV có trình độ học vấn sau
đại học chiếm tỉ lệ thấp hơn GV có trình độ đại học. Khoa Quốc tế nổi bật về đội ngũ GV có
trình độ học vấn cao tỉ lệ sau đại học chiếm tới 30,43% tổng số GV có trình độ sau đại học
của toàn trường.
2.2.1.3. Cơ cấu đội ngũ giáo viên theo độ tuổi

Biểu đồ 2.1: Cơ cấu GV theo độ tuổi
Có thể thấy, đội ngũ GV cơ hữu chỉ tập trung vào hai nhóm tuổi: dưới 30 tuổi và từ 30
đến 44 tuổi và sự chênh lệch tỷ lệ giữa hai nhóm khơng cao. Mỗi nhóm tuổi GV này đều có
những điểm mạnh cần phát huy và điểm yếu cần khắc phục trong quá trình dạy học.
2.2.1.4. Cơ cấu đội ngũ giáo viên theo giới tính

Biểu đồ 2.2: Phân bố đội ngũ GV cơ hữu theo giới tính
Cơ cấu đội ngũ GV theo giới tính của trường THPT Olympia được phân bố không đều
giữa nam và nữ. Số lượng GV nữ đông hơn số lượng GV nam: GV nữ là 28/38 GV chiếm
74%, GV nam là 10/38 GV chiếm 26%. Giữa các khoa tỷ lệ này cũng có sự chênh lệch rõ
rệt. Đây là tình hình chung ở các trường trung học hiện nay.


9
2.2.2. Chất lượng giáo viên
Trường THPT Olympia có 100% GV đạt chuẩn và trên chuẩn, trong đó số GV trên
chuẩn chiếm 39. Chất lượng ở đây ngoài việc nâng cao chun mơn, nghiệp vụ thì yếu tố

quan trọng là tâm huyết và trách nhiệm với nghề. Tuy nhiên, chất lượng đội ngũ GV của
trường THPT Olympia còn một số hạn chế gây ảnh hưởng không tốt đến việc thực hiện
nhiệm vụ dạy học của nhà trường.
2.2.3. Tình hình học sinh
Bảng 2.4: Quy mô khối lớp và HS trong 3 năm gần đây
Năm học 2013-2014
Năm học 2014-2015
Năm học 2015-2016
Khối
Tỉ
lệ
Tỉ
lệ
Tỉ
lệ
Số lớp HS
Số lớp HS
Số lớp HS
lớp
HS/lớp
HS/lớp
HS/lớp
K10
5
80
16
5
83
16,6
5

77
15,4
K11
5
76
15,2
5
72
14,4
5
70
14
K12
4
62
15,5
4
69
17,25 4
73
18,25
Tổng 14
218
15,6
14
224
16
14
220
15,7

(Nguồn: Phòng Tuyển sinh trường THPT Olympia)
Số liệu thống kê từ bảng 2.4 cho thấy tổng số HS của nhà trường trong 3 năm học qua
vẫn giữ ở mức ổn định, bình quân 15 - 16 HS/ lớp.
Ngoài ra, HS ở trường được kiểm tra đầu năm học để chia lớp theo trình độ: Tốn và
Tiếng Anh
2.3. Tổ chức hoạt động khảo sát
2.3.1. Mục đích khảo sát: Nhằm thu thập, xử lý số liệu, phân tích và đánh giá được thực
trạng quản lý HĐDH ở trường THPT Olympia, làm cơ sở cho việc đề xuất các biện pháp
quản lý HĐDH của nhà trường nhằm nâng cao chất lượng HĐDH theo định hướng phát
triển năng lực, phẩm chất người học đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
2.3.2. Đối tượng khảo sát: Tiến hành khảo sát bằng phiếu hỏi trên 58 CBQL, GV, 220 HS
của nhà trường.
2.3.3. Nội dung khảo sát
Đối với cán bộ quản lý và GV: khảo sát thực trạng quản lý HĐDH của nhà trường;
Thực trạng việc thực hiện HĐDH của GV; Thuận lợi và khó khăn trong dạy học và quản lý
dạy học ở trường THPT Olypmia; Đề xuất về đổi mới quản lý HĐDH.
Đối với HS: Khảo sát thực trạng dạy học và quản lý HĐDH của nhà trường; Thực
trạng về việc thực hiện HĐDH của GV; Thực trạng việc quản lý hoạt động học tập của HS;
Nguyên nhân dẫn đến việc học tập chưa tốt; Khó khăn trong học tập của HS; Ý kiến đề xuất
về đổi mới quản lý hoạt động học tập để nâng cao chất lượng học tập của HS.
2.3.4. Công cụ và phương pháp khảo sát
Tác giả xây dựng 1 phiếu khảo sát dành cho cho CBQL và GV, 1 phiếu khảo sát dành
cho đối tượng là HS. Ngồi ra cịn tiến hành nghiên cứu sản phẩm hoạt động, quan sát thực
tế và phương pháp phỏng vấn để tổng hợp thông tin.
2.4. Tiến hành khảo sát và xử lý dữ liệu
- Tổ chức nghiên cứu hồ sơ nhà trường.
- Quan sát thực tế HĐDH của GV, quản lý HĐDH của đội ngũ quản lý ở nhà trường.
- Phát phiếu cho các đối tượng đã xác định và thu về để xử lý.



10
Bảng 2.5: Tổng hợp tình hình tham gia khảo sát
Tỷ lệ phản hồi
Đối tượng khảo sát
Số phiếu Số phiếu trả lời trên Tỷ lệ
phát ra
50% số lượng câu hỏi
(%)
CBQL
20
20
100%
GV
38
38
100%
HS
220
220
100%
2.5. Thực trạng hoạt động dạy học ở trường trung học phổ thông Olympia
2.5.1. Thực trạng hoạt động dạy của giáo viên
2.5.1.1. Xây dựng kế hoạch dạy học
- Ưu điểm: GV có đủ kế hoạch dạy học đầu năm học mới, chi tiết từng chương, từng
bài và có yêu cầu cụ thể về mục tiêu bậc 1, bậc 2, bậc 3 sau bài học.
- Tồn tại: Một số GV xây dựng kế hoạch dạy học chưa sát thực tế.
2.5.1.2. Thực hiện quy chế chuyên môn, nề nếp dạy học
- Ưu điểm: GV thực hiện đúng các quy định về chuyên môn, dạy đúng thời khóa biểu,
tham gia đủ các cuộc họp.
- Tồn tại: GV tham gia đủ các cuộc họp, nhưng sự đóng góp ý kiến trong các cuộc họp

chưa cao.
2.5.1.3. Chuẩn bị giáo án, kí duyệt giáo án
- Ưu điểm: GV thực hiện nghiêm túc việc soạn giáo án và kí giáo án trước khi dạy học.
-Tồn tại: Một số GV có nội dung giáo án chưa chất lượng.
2.5.1.4. Hồ sơ chun mơn
- Ưu điểm: GV trong trường có đầy đủ các loại hồ sơ, sổ sách được yêu cầu.
- Tồn tại: Một số GV chưa thực hiện việc việc cập nhật đánh giá giáo án sau mỗi tiết
dạy.
2.5.1.5. Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học
- Ưu điểm: Năm học 2015 - 2016, PPDH tích hợp liên mơn và học trải nghiệm sáng
tạo đã được triển khai đến từng môn học ở trường Olympia.
- Tồn tại: Qua phỏng vấn các GV dạy bộ mơn Sáng tạo, thì mơn Âm nhạc, Mỹ thuật
chưa ứng dụng tốt CNTT trong giảng dạy và chưa có kế hoạch tổ chức hoạt động trải
nghiệm sáng tạo cho HS.
2.5.1.6. Giáo viên thực hiện kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh
Nhà trường xây dựng hệ thống Moodle để lưu điểm, hệ thống bài tập cho HS. Kết hợp
với đánh giá kết quả cuối kì với đánh giá quá trình.
2.5.1.7. Dự giờ, trao đổi kinh nghiệm
Kiểm tra sổ dự giờ cho thấy 100% GV dự đủ số giờ theo quy định
2.5.2. Thực trạng hoạt động học tập của học sinh
2.5.2.1. Động cơ, thái độ học tập của học sinh
- Ưu điểm: Với mục tiêu đi du học, các em đều tham gia hoạt động học tập một cách
tích cực để có thể lĩnh hội kiến thức tốt nhất, làm nền tảng sau này khi đi du học.
- Tồn tại: Một bộ phận HS được bố mẹ chọn trước trường đầu ra, nên còn chưa tích
cực trong việc học. Với những HS có trình độ Tiếng Anh chưa tốt thường không hứng thú
trong học tập, đặc biệt là với những tiết học bằng Tiếng Anh.
2.5.2.2. Ý thức tổ chức kỉ luật, nề nếp học tập
100% HS trong trường thực hiện tốt ý thức tổ chức kỷ luật và nề nếp học tập theo qui
định.



11
2.5.2.3. Kết quả học tập
Tỉ lệ học sinh đi du học ở mỗi năm tăng, đạt mức 100% trong năm học 2015 - 2016.
Bảng 2.6: Tổng hợp kết quả HS từ năm 2013 đến năm 2016
Năm học
Năm học
Năm học
2013-2014
2014-2015
2015-2016
HS đi du học
135
187
220
HS thi đại học
83
37
0
Tổng số học sinh
218
224
220
(Nguồn: Phòng Tuyển sinh trường THPT Olympia)
2.6. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học ở trường trung học phổ thông Olympia
2.6.1. Về việc phân công giáo viên

Biểu đồ 2.3 : Đánh giá của CBQL, GV về việc phân cơng GV
Phân tích biểu đồ cho thấy nhà trường thực hiện các nội dung đề ra khá tốt, các mức
điểm đánh giá ở mức độ tương đương nhau. Khi phân công GV, nhà trường đảm bảo quyền

lợi học tập của HS và mặt bằng lao động của GV, có sự điều chỉnh phân cơng GV khi cần
thiết. Tuy nhiên, trường chưa làm tốt công tác xây dựng tiêu chí đánh giá kết quả cơng việc
do GV phụ trách để làm cơ sở phân công GV.
2.6.2. Thực trạng việc xây dựng thời khóa biểu và chỉ đạo lập kế hoạch dạy học của giáo
viên

Biều đồ 2.4: Đánh giá của CBQL, GV về quản lý việc lập kế hoạch dạy học của GV
Kết quả khảo sát cho thấy: tổ trưởng chuyên môn và hiệu trưởng luôn đảm bảo mọi
GV có đủ kế hoạch dạy học theo yêu cầu và phải dạy học theo đúng kế hoạch đã lập. Tuy
nhiên, nhà trường chưa làm tốt việc đưa ra những quy định cụ thể về việc lập kế hoạch dạy
học của GV và chưa có kế hoạch năm học kịp thời để GV chủ động về công tác chuyên môn


12
2.6.3. Thực trạng quản lý giờ dạy trên lớp của giáo viên
Bảng 2.7: Thực trạng quản lý giờ dạy trên lớp của GV
STT

Nội dung

Mức độ thực hiện
Tốt

1
2
3

4
5
6


7
8
9
10
11
12
13
14

Quản lý chặt chẽ nề nếp ra vào
lớp của GV.
Giám sát GV dạy đúng chương
trình, kế hoạch dạy học đã
được duyệt.
Quán triệt đến mọi GV yêu
cầu dạy học theo định hướng
phát triển năng lực HS.
Chỉ đạo tổ chuyên môn hướng
dẫn GV tổ chức các hình thức
dạy học đa dạng phù hợp đặc
trưng mơn học.
Chỉ đạo GV thực hiện dạy học
có liên hệ với thực tiễn.
Chỉ đạo GV dạy học cá thể
hóa, quan tâm phát triển năng
lực của từng HS.
Chỉ đạo GV thực hiện dạy học
tích hợp gắn với giải quyết
tình huống thực tiễn để phát

triển năng lực của HS.
Quản lý việc ứng dụng CNTT
trong dạy học.
Chỉ đạo GV hướng dẫn HS
phương pháp học tập chung và
phương pháp học tập bộ môn.
Chỉ đạo GV hướng dẫn HS
tham gia nghiên cứu khoa học.
Đa dạng hóa các hình thức
kiểm tra giờ dạy trên lớp của
GV.
Chỉ đạo rút kinh nghiệm giờ
dạy nghiêm túc.
Đánh giá xếp loại giờ dạy
khách quan, công bằng.
Sử dụng kết quả đánh giá giờ
dạy vào điều chỉnh việc dạy
học của GV.

Khá

T.Bình Yếu

Chưa
thực
hiện

ĐTB

Thứ

bậc

50

6

2

0

0

3,83

1

48

5

5

0

0

3,74

3


49

5

4

0

0

3,78

2

41

9

8

0

0

3,57

4

36


10

6

6

0

3,31

6

21

22

15

0

0

3,1

8

29

13


16

0

0

3,22

7

42

6

5

5

0

3,47

5

12

20

13


13

0

2,53

11

12

21

15

10

0

2,6

10

20

24

14

0


0

3,1

8

12

30

16

0

0

2,93

9

14

36

8

0

0


3,1

8

19

26

13

0

0

3,1

8


13
Phân tích dữ liệu trong Bảng 2.7, ta thấy: Đội ngũ CBQL đã thực hiện tốt việc theo
dõi, kiểm tra nề nếp ra vào lớp của GV và đảm bảo GV dạy học đúng theo kế hoạch đã được
duyệt. Các tổ trưởng chuyên môn đều quán triệt đến mọi GVvề yêu cầu dạy học theo định
hướng phát triển năng lực HS và hướng dẫn tổ chức các hình thức dạy học phù hợp với đặc
trưng bộ môn.Tuy nhiên, việc quản lý dạy học ứng dụng CNTT và hướng dẫn HS tham gia
NCKH cịn gặp nhiều khó khăn khi áp dụng với một số bộ môn.
2.6.4. Thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh
Bảng 2.8: Thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS
Mức độ thực hiện
STT


Tốt

Khá

T.Bình

Yếu

Chưa
thực
hiện

22

18

18

0

0

3,07

7

25

21


12

0

0

3,22

4

32

24

2

0

0

3,52

1

28

20

9


1

0

3,29

3

26

19

13

0

0

3,22

4

24

23

11

0


0

3,22

4

20

22

16

0

0

3,07

7

22

21

15

0

0


3,12

5

18

18

21

1

0

2,91

8

17

29

12

0

0

3,09


6

23

25

10

0

0

3,22

4

25

26

7

0

0

3,31

2


21

29

8

0

0

3,22

4

Nội dung

Phổ biến cho GV các văn bản
1 quy định về kiểm tra, cho điểm,
xếp loại HS.
Cụ thể hóa các văn bản pháp quy
2 của nhà nước, của ngành về công tác
kiểm tra, đánh giá vào nhà trường.
Chỉ đạo tổ chun mơn kiểm tra
định kì các tiết dạy, sổ điểm theo
3
phân phối chương trình của các
mơn học.
Có kế hoạch tích lũy, xây dựng
ngân hàng đề thi cho tất cả các

4
môn học theo hướng tiếp cận
năng lực HS.
Chỉ đạo GV ra đề kiểm tra phân
5
hóa được trình độ HS.
Chỉ đạo việc kết hợp giữa đánh giá
6
của GV và tự đánh giá của HS.
Tổ chức kiểm tra định kì và đột
xuất GV về thực hiện quy định
7
điểm số, việc chấm trả bài cho
HS, việc vào điểm, sửa điểm.
Phân công GV coi thi, chấm thi
8
đúng quy định.
Xử lý nghiêm và kịp thời các
9
trường hợp vi phạm quy chế thi.
Phân tích và đánh giá kết quả
10
học tập của HS.
Chỉ đạo GV sử dụng kết quả
11 đánh giá HS để xếp loại thành
tích học tập.
Chỉ đạo GV sử dụng kết quả
12
đánh giá HS để xếp lớp phù hợp.
Chỉ đạo GV sử dụng kết quả đánh

13
giá HS đề điều chỉnh việc dạy.

ĐTB

Thứ
bậc

Phân tích kết quả Bảng 2.8 cho thấy nhà trường đã làm tốt những việc sau:


14
- Cụ thể hóa các văn bản pháp quy của nhà nước về công tác kiểm tra đánh giá. Từ đó
có kế hoạch xây dựng và tích lũy hệ thống ngân hàng đề kiểm tra theo hướng phát triển
năng lực HS.
- Cuồi kì học, HS được điền vào Phiếu tự nhận xét bản thân để tự đánh giá quá trình
học cũng như việc dạy của GV. Đây là căn cứ quan trọng để GV có được bản đánh giá kết
quả cuối cùng của HS, đồng thời điều chỉnh được việc dạy của bản thân.
- GV dựa vào kết quả học tập cuối kì của HS để đánh giá, xếp loại thành tích HS và
thực hiện việc xếp lớp phù hợp với trình độ.
2.6.5. Thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên

Biểu đồ 2.5: Thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho GV
Phân tích Biểu đồ 2.5 và phỏng vấn trực tiếp đội ngũ CBQL, GV trong trường cho
thấy: Trường luôn chú trọng đến công tác bồi dưỡng đội ngũ GV, trang bị đầy đủ các tài liệu
về đổi mới PPDH và KTĐG cho GV, tổ chức cho GV tham gia các lớp tập huấn về năng lực
trong dịp hè cũng như trong năm học. Cuối năm học, sử dụng kết quả dạy học của GV theo
tập huấn làm cơ sở đánh giá, khen thưởng GV. Việc tạo điều kiện trong việc thiết kế bài
giảng, đồ dùng dạy học chưa được đánh giá cao do GV trong trường thường sử dụng các đồ
dùng dạy học tiên tiến đã có sẵn, khơng đầu tư vào việc tự làm đồ dùng dạy học.

2.6.6. Thực trạng phát huy vai trị của tổ chun mơn trong quản lý
hoạt động dạy học

Biểu đồ 2.6: Thực trạng phát huy vai trị của tổ chun mơn trong quản lý HĐDH
Qua phân tích biểu đồ cho thấy nhà trường đã xây dựng quy định nề nếp sinh hoạt tổ
chuyên môn, thời gian là 1 tuần sinh hoạt 1 lần, có quy định về nội dung sinh hoạt theo đợt,


15
trong đó nội dung chủ đạo xuyên suốt là sinh hoạt chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài
học. Tuy nhiên, nhiều GV chưa tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến trong mỗi buổi sinh
hoạt
2.6.7. Thực trạng quản lý hoạt động học của học sinh
Với phương pháp điều tra ý kiến đội ngũ CBQL, GV, kết quả thu được trong Biểu đồ
2.7.

Biểu đồ 2.7: Thực trạng quản lý hoạt động học của HS
Phân tích Biểu đồ 2.7 cho thấy:
- Nhà trường đã chú trọng đến công tác xây dựng quy định về thực hiện nề nếp học
tập, kỉ luật HS. Từ đó chỉ đạo GV chủ nhiệm tổ chức và thực hiện nội quy học tập cho HS.
GVCN đã phối hợp tốt với GVBM trong công tác hướng dẫn, bồi dưỡng các phương pháp
học tập tích cực cho HS để các em tự tìm tịi khám phá, chủ động tìm hiểu những kiến thức
mới, thông qua: Phiếu tự học (môn Tốn), Clip thí nghiệm khoa học,...
- Việc u cầu GV tổ chức cho HS tham gia các hoạt động tập thể, trải nghiệm sáng
tạo được thực hiện khá tốt.
- Việc phối hợp giữa các lực lượng trong và ngoài nhà trường để quản lý hoạt động học
tập của HS chưa tốt
Để công tác khảo sát đánh giá đầy đủ hai mặt của HĐDH, đánh giá sát thực trạng hơn,
tác giả tiến hành lấy phiếu trưng cầu ý kiến của 220 HS nhà trường, kết quả khảo sát thể
hiện ở bảng sau:

Bảng 2.9: Kết quả khảo sát với HS về thực trạng dạy học và quản lý hoạt động học tập


16
của HS
Mức độ thực hiện
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18

Nội dung
GV sử dụng các phương pháp
dạy học tích cực.
HS được tham gia các hoạt

động học tập.
HS được hướng dẫn các
phương pháp học tập.
GV quan tâm đến mọi đối
tượng HS.
Tổ chức dạy học phân hóa
trong từng tiết học.
GV thường xuyên liên hệ
kiến thức với thực tiễn.
Đa dạng hóa các hình thức
giao bài tập về nhà cho HS.
Tổ chức các câu lạc bộ ngoại
khóa, câu lạc bộ do HS phụ
trách.
Tổ chức các hoạt động tư
vấn, hướng nghiệp.
Tổ chức công tác bồi dưỡng
HS giỏi.
Tổ chức công tác phụ đạo HS
yếu, kém.
Có yêu cầu, hướng dẫn phụ
huynh những việc cần làm ở
nhà để quản lý việc học của
HS.
Có các hình thức kiểm tra
nhiệm vụ về nhà của HS.
Tổ chức cho HS tham gia xây
dựng nội quy học tập.
Triển khai thực hiện nội quy
học tập của HS.

Phân tích và đánh giá kết
quả học tập của học sinh.
Khen thưởng học sinh tích
cực, thực hiện tốt nề nếp học
tập.
Phê bình, nhắc nhở học sinh
vi phạm nề nếp học tập.

Tốt

Khá

T.Bình

Yếu

Chưa
thực
hiện

126

54

32

8

0


3,35

11

192

20

8

0

0

3,84

2

125

43

31

21

0

3,24


14

137

52

24

6

1

3,44

9

104

86

19

9

2

3,27

13


124

62

21

11

2

3,33

12

157

37

12

7

7

3,47

8

87


92

24

14

3

3,1

16

154

32

34

0

0

3,55

6

97

85


14

9

15

3,02

17

124

37

40

19

0

3,21

15

137

52

14


14

3

3,38

10

132

63

25

0

0

3,49

7

154

60

6

0


0

3,67

4

136

52

25

7

0

3,44

9

167

41

12

0

0


3,7

3

192

28

0

0

0

3,87

1

167

31

12

10

0

3,61


5

ĐTB

Thứ
bậc

Phân tích Bảng 2.9 cho thấy:
- Thực trạng dạy học của GV theo định hướng phát triển năng lực HS: GV đã tổ chức
tốt các PPDH tích cực, thường xuyên liên hệ kiến thức được học với thực tiễn, huy động
100% HS tham gia hoạt động học tập. Trong giờ học, GV quan tâm đến mọi đối tượng HS,
tổ chức dạy học phân hóa đến từng cá thể. Đa dạng hóa các hình thức giao BTVN cho HS,


17
tổ chức hoạt động tư vấn hướng nghiệp. Tuy nhiên, nhà trường chưa chú trọng đến công tác
bồi dưỡng HS giỏi.
- Thực trạng quản lý hoạt động học tập của HS: GV đã làm tốt việc tổ chức cho HS
tham gia xây dựng và thực hiện triển khai nội quy học tập. Khen thưởng kịp thời những HS
tích cực, thực hiện tốt nề nếp học tập, phê bình, nhắc nhỡ những HS vi phạm nề nếp học tập.
Đa dạng các hình thức kiểm tra BTVN của HS, nhưng chưa làm tốt việc yêu cầu, hướng dẫn
PHHS trong việc quản lý việc học của con ở nhà.
2.6.8. Thực trạng quản lý việc khai thác, sử dụng cơ sở vật chất,
thiết bị dạy học
Bảng 2.10: Thực trạng quản lý việc khai thác sử dụng
cơ sở vật chất, thiết bị dạy học
STT

1
2

3
4
5

6
7

Nội dung
Xây dựng quy định đăng kí,
sử dụng, bảo quản CSVC,
TBDH.
Tổ chức bồi dưỡng năng lực
sử dụng CSVC, TBDH cho
GV và cán bộ phụ trách.
Tạo điều kiện để GV, HS khai
thác, sử dụng CSVC, TBDH.
Kiểm tra, giám sát, đánh giá
việc sử dụng CSVC, TBDH.
Kiểm tra định kì và đột xuất
hồ sơ quản lý và công tác bảo
quản, sử dụng CSVC, TBDH
của cán bộ phụ trách.
Sử dụng kết quả kiểm tra việc
sử dụng CSVC, TBDH để
đánh giá GV.
Quản lý việc sử dụng CSVC,
TBDH hợp lý, có hiệu quả.

Mức độ thực hiện


Chưa
thực
hiện

ĐTB

Thứ
bậc

Tốt

Khá

T.Bình

Yếu

31

19

8

0

0

3,4

2


29

21

8

0

0

3,36

3

27

21

8

2

0

3,26

6

29


19

7

3

0

3,28

5

27

25

3

0

0

3,26

6

37

12


9

0

0

3,48

1

28

21

9

0

0

3,33

4

Qua điều tra khảo sát và qua tìm hiểu, tác giả nhận thấy nhà trường luôn quan tâm đến
việc khai thác CSVC, TBDH trong giảng dạy, bồi dưỡng chuyên môn cho GV, cán bộ quản
lý CSVC, TBDH. Tuy nhiên, một số môn học như Âm nhạc, Thể dục chưa thể hiện rõ ứng
dụng CNTT trong giảng dạy.
2.7. Nhận định chung về thực trạng quản lý hoạt động dạy học ở trường trung học phổ

thông Olympia
2.7.1. Ưu điểm
- Nhà trường đã quán triệt Nghị quyết của Đảng về đổi mới PPDH và KTĐG, cụ thể
hóa các văn bản vào thực tiễn phù hợp với điều kiện riêng của trường.
- Nhà trường đã xây dựng được nội quy học tập cho HS, có kế hoạch quản lý nề nếp
học tập, hướng dẫn HS các phương pháp học tập tích cực
- Nhà trường đã thiết lập được các mối hợp tác quan hệ để HS được tham gia các hoạt
động học tập trải nghiệm, thực hành nghề,...
- Đội ngũ quản lý nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm cao, luôn quan tâm đến nề nếp


18
dạy học.
- GV đã triển khai mơ hình Google Classroom trong việc giao BTVN cho HS. HS
được tham gia đánh giá việc dạy học..
2.7.2. Hạn chế
- Đội ngũ quản lý chưa có nhiều kinh nghiệm
- Một số GV chưa có kiến thức chun mơn vững chắc, trình độ Tiếng Anh chưa đáp
ứng yêu cầu của nhà trường.
- Kĩ năng sử dụng CNTT của HS chưa đáp ứng được yêu cầu chung.
- Khó khăn trong việc phối hợp với PHHS quản lý việc học của HS.
2.7.3. Những vấn đề cần giải quyết
- Cần quan tâm đến công tác bồi dưỡng nâng cao nhận thức, năng lực chuyên môn của
đội ngũ CBQL về công tác quản lý HĐDH theo định hướng phát triển năng lực HS.
- Cần quan tâm bồi dưỡng cho GV về đổi mới PPDH theo định hướng phát triển năng
lực HS.
- Cần chỉ đạo đổi mới hình thức, nội dung sinh hoạt chuyên môn theo hướng nghiên
cứu bài học.
- Cần quan tâm đến cơng tác tun truyền mục đích ý nghĩa của đổi mới giáo dục tới
từng phụ huynh.

- Cần định kì tổ chức hoạt động đánh giá chất lượng giảng dạy của GV.
- Cần tiến hành đổi mới nội dung, chương trình, phát triển chương trình nhà trường
theo sự đổi mới chương trình chung và theo hướng phát triển năng lực HS.
- Nên tiếp tục xây dựng chương trình dạy học theo khung của Bộ GD&ĐT nhưng cần
có sự cập nhật các chương trình tiên tiến của các trường học đối tác..
- Cần bố trí nguồn kinh phí hợp lý để nâng cấp phịng thí nghiệm, phịng thực hành,
thư viện điện tử có hệ thống học liệu phong phú.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2


19
CHƯƠNG 3
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCTHEO ĐỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG LIÊN CẤP OLYMPIA
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp
3.1.1. Đảm bảo tính mục tiêu
3.1.2. Đảm bảo tính kế thừa
3.1.3. Đảm bảo tính hệ thống
3.1.4. Đảm bảo tính hiệu quả
3.2. Các biện pháp quản lý HĐDH theo định hướng phát triển năng lực học sinh cấp
THPT ở trường PTLC Olympia
3.2.1. Biện pháp 1: Chủ động tổ chức bồi dưỡng năng lực cho đội ngũ CBQL của trường
về quản lý HĐDH theo hướng phát triển năng lực HS
3.2.1.1. Mục đích, ý nghĩa: Xây dựng đội ngũ CBQL có năng lực quản lý, được đào tạo cơ bản về
nghiệp vụ quản lý, đặc biệt là QLDH theo hướng phát triển năng lực HS.
3.2.1.2. Nội dung và cách thức thực hiện
- Tổ chức quán triệt các văn bản nghị quyết của Đảng, hướng dẫn của ngành về dạy
học phát triển năng lực HS qua các buổi họp Ban giám đốc.
- Mời các chuyên gia chia sẻ kinh nghiệm cho đội ngũ CBQL.

- Tổ chức hội thảo để áp dụng các văn bản về đổi mới giáo dục trong trường có yếu tố
nước ngoài.
- Hiệu trưởng xác định nhu cầu bồi dưỡng đội ngũ CBQL, đảm bảo cân đối giữa lý
thuyết với thực tiễn nhà trường có yếu tố nước ngồi
- Tổ chức cho đội ngũ CBQL giao lưu, học tập và trao đổi kinh nghiệm quản lý với các
trường bạn.
3.2.1.3. Điều kiện thực hiện biện pháp
- Đội ngũ CBQL phải là những người cầu thị, ham học hỏi.
- CBQL, GV có sự thống nhất về yêu cầu trong việc tiếp tục đổi mới PPDH.
3.2.2. Biện pháp 2: Tăng cường chỉ đạo hoạt động của tổ chuyên môn theo hướng
nghiên cứu bài học để phát triển năng lực dạy học cho giáo viên
3.2.2.1. Mục đích, ý nghĩa: Giúp cho CBQL, GV học tập được nhiều kinh nghiệm từ đồng
nghiệp, từ đó rèn luyện các “kĩ năng mềm” và phát triển năng lực nghề nghiệp cho bản thân.
3.2.2.2. Nội dung và cách thức thực hiện
- Tổ chức tập huấn cho GV về kĩ thuật thực hiện sinh hoạt chuyên môn theo hướng
nghiên cứu bài học.
- Chỉ đạo tổ chun mơn duy trì sinh hoạt hiệu quả theo hướng nghiên cứu bài học, 1
lần/ tháng, gồm các bước theo trình tự sau: Thiết kế bài dạy minh họa, Dạy minh họa, Dự
giờ, Phân tích tiết dạy minh họa, Áp dụng.
3.2.2.3. Điều kiện thực hiện biện pháp
- Phải tạo được sự tự tin cho GV trong thực hiện bài học nghiên cứu.
- Phải xây dựng được văn hóa chun mơn của nhà trường.
- Tạo điều kiện, khuyến khích GV trong cơng tác tự bồi dưỡng và nghiên cứu, xây
dựng đoàn kết, thống nhất, hợp tác, giúp đỡ giữa các thành viên trong tổ.
- Các GV trong tổ cần phải thẳng thắn nói lên những suy nghĩ, quan điểm của mình về
bài học.
3.2.3. Biện pháp 3: Tiếp tục chỉ đạo triển khai việc thực hiện đổi mới đồng bộ PPDH và
KTĐG theo định hướng phát triển năng lực HS



20
3.2.3.1. Mục đích, ý nghĩa: Tiếp tục chỉ đạo triển khai đổi mới PPDH, đẩy mạnh việc dạy
học giải quyết vấn đề, học trải nghiệm sáng tạo, dạy học theo dự án, dạy học liên môn....,
xây dựng các công cụ đánh giá kết quả học tập của học sinh phù hợp với định hướng dạy
học phát triển năng lực để đảm bảo 100% giáo viên thực hiện dạy học phát huy tính tích
cực, chủ động, sáng tạo của học sinh, giúp học sinh vận dụng kiến thức trong giải quyết các
vấn đề thực tiễn.
3.2.3.2. Nội dung và cách thức thực hiện
- Chỉ đạo đổi mới PPDH bắt đầu từ khâu soạn giáo án của GV cho đến việc thực hiện
hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực người học.
- Chỉ đạo GV trong dạy học phải lựa chọn, kết hợp tốt các PPDH, chú trọng tổ chức
cho HS tham gia các hoạt động học tập.
- Chỉ đạo tổ chuyên môn phối hợp với hội HS thành lập các CLB theo môn học, CLB
STEM, CLB nghiên cứu khoa học với các hoạt động lý thú, bổ ích để thu hút HS tham gia.
- Tăng cường chỉ đạo thực hiện đổi mới PPDH theo hướng cả GV và HS đều tham gia
hoạt động, GV là người tổ chức, dẫn dắt để HS chủ động học tập.
- Trong các giờ chủ nhiệm, chỉ đạo GVcho HS thực hành kĩ thuật thông tin phản hồi,
tạo điều kiện cho HS tham gia đánh giá quá trình dạy học, tự đánh giá bản thân.
- Chỉ đạo tổ chuyên môn xây dựng hệ thống ngân hàng đề kiểm tra, xây dựng công cụ
đánh giá năng lực HS thông qua các đề thi, bài tập trong quá trình học.
- Tổ chức hoạt động tham quan, học hỏi, trao đổi kinh nghiệm với các trường thực
hiện tốt việc đổi mới PPDH.
3.2.3.3. Điều kiện thực hiện biện pháp
- Giáo viên đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu
- Có đủ trang thiết bị, đồ dùng dạy học phục vụ cho việc dạy học phát triển năng lực
- Hiệu trưởng và đội ngũ quản lý phải thực sự am hiểu và vững về các yêu cầu về đổi
mới PPDH theo định hướng phát triển năng lực HS.
- Tạo điều kiện, hướng dẫn GV tổ chức các tiết học trải nghiệm sáng tạo, đổi mới các
PPDH tích cực.
- HS, PHHS luôn đồng hành cùng nhà trường trong việc thực hiện đổi mới giáo dục

thông qua đổi mới PPDH và đổi mới KTĐG.
3.2.4. Biện pháp 4: Chỉ đạo GV tăng cường quản lý hoạt động học tập của HS, phối hợp
tốt giữa nhà trường và gia đình để quản lý hiệu quả hoạt động học tập của HS
3.2.4.1. Mục đích, ý nghĩa: Hình thành nề nếp học tập tích cực, tự giác của HS, huy động
các lực lượng tham gia, phối hợp với nhà trường trong quản lý hoạt động học tập của HS để
phát huy được tính chủ động, sáng tạo của HS trong học tập, rèn luyện cho HS phương pháp
học tập phù hợp.
3.2.4.2. Nội dung và cách thức thực hiện
- Trong tuần học định hướng đầu năm, yêu cầu GV giới thiệu sự thay đổi trong các môn học
so với năm học trước và hướng dẫn phương pháp học tập với từng bộ môn.
- Chỉ đạo, hướng dẫnGVchủ nhiệm tổ chức cho HS thảo luận đề ra nội quy học tập.
- Chỉ đạo GV bộ môn quản lý hoạt động chuẩn bị bài của HS dựa trên các qui định cụ
thể, thống nhất trong trường.
- Chỉ đạo GV căn cứ vào kết quả Genecode của mỗi HS đầu năm học để có sự phân
chia hình thức học tập phù hợp.
- Giao cho GV có kế hoạch dạy phụ đạo những HS yếu - kém, hướng dẫn HS làm
BTVN trong các giờ cuối ngày ở trường.
- Có thống nhất với PHHS về quản lý việc học của con ở nhà.


21
- Chỉ đạo GV thường xuyên theo dõi, kiểm tra, nhận xét tình hình học tập của HS.
- Chỉ đạo GV lên danh sách khen thưởng, tuyên dương những cá nhân đạt kết quả tốt, có
ý thức học tập tốt hàng tháng.
- Yêu cầu GV mỗi môn học cần lựa chọn phân cơng cán sự bộ mơn có nhiệm vụ hỗ trợ
các HS khác trong quá trình học tập.
- Chỉ đạo GV phải kết hợp dạy chữ với dạy người và định hướng nghề nghiệp cho HS.
Giúp HS phát triển các năng lực, phát huy tốt nhất tiềm năng của bản thân.
- Tổ chức triển lãm sản phẩm học tập của HS (Showcase).
- Tổ chức gặp mặt cựu HS của trường để trao đổi kinh nghiệm học tập với HS.

3.2.4.3. Điều kiện thực hiện biện pháp
- Có quy chế cụ thể về việc phối hợp để quản lý HS giữa nhà trường và PHHS.
- GVBM, GVCN luôn gần gũi để hiểu thêm về hoàn cảnh HS, chia sẻ và giúp đỡ HS
trong học tập và cuộc sống.
- Trang bị đầy đủ CSVC, thiết bị và kinh phí tổ chức thực hiện các hoạt động tập thể,
hoạt động trải nghiệm sáng tạo.
3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cường bồi dưỡng chuyên môn, nâng cao trình độ ngoại ngữ
cho đội ngũ giáo viên
3.2.5.1. Mục đích, ý nghĩa: Xây dựng đội ngũ GV có trình độ chun mơn vững vàng, có ý
thức phấn đấu thành người GV giỏi toàn diện. Tăng cường khả năng sử dụng ngoại ngữ của
GV, giúp đội gũ GV có năng lực làm việc phối hợp với các giáo viên người nước ngồi
trong q trình dạy học
3.2.5.2. Nội dung và cách thức thực hiện
- Tăng cường bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ GV
+ Cuối năm học, hiệu trưởng tiến hành phân loại GV, từ đó xác định yêu cầu, nội dung
cần bồi dưỡng với mỗi GV.
+ Ngay trong dịp hè, mỗi khoa, tổ xác định nhu cầu bồi dưỡng trong đơn vị, lập danh
sách GV cần bồi dưỡng gửi về phòng nhân sự. Kết hợp với các lớp bồi dưỡng bên ngoài
trường.
+ Tổ chức các buổi tập huấn chung trong toàn trường về đổi mới PPDH và các buổi
đào tạo riêng theo từng khoa với đặc thù bộ môn riêng.
+ Tổ chức các buổi đào tạo do chuyên viên của trường đối tác phụ trách với nội dung
về đổi mới PPDH và KTĐG theo năng lực HS 1 lần/ tháng.
+ Đôi ngũ CBQL cần đảm bảo tại các khoa, bộ môn thường xuyên tiến hành những
buổi sinh hoạt tập thể để trao đổi chuyên môn.
+ Tổ chức tiết dạy chuyên đề trong tổ, cụm trường 1- 2 lần/ năm học.
+ Tổ chức cho GV đi tham quan kinh nghiệm dạy học của các trường bạn.
- Nâng cao trình độ ngoại ngữ cho đội ngũ GV
+ Lập kế hoạch bồi dưỡng trình độ Tiếng Anh cho GV: sau giờ học, 2 buổi/ tuần.
+ Kiểm tra trình độ Tiếng Anh của GV để có sự xếp lớp học phù hợp.

+ Có kế hoạch kiểm tra trình độ Tiếng Anh của GV theo từng giai đoạn.
+ Đưa quy định về chuẩn Tiếng Anh của GV làm căn cứ xét thưởng.
+ Có yêu cầu về việc sử dụng tài liệu bằng ngôn ngữ Tiếng Anh trong dạy học.
+ Phát huy môi trường tự học, sử dụng Tiếng Anh trong nhà trường.
+ Tạo điều kiện cho GV nước ngoài được tham gia các hoạt động chung của trường.
+ Trong các cuộc họp chuyên môn, cần có thảo luận về các tài liệu chun mơn bằng
Tiếng Anh.


22
3.2.5.3. Điều kiện thực hiện biện pháp
- Có sự đánh giá đúng năng lực GV để chọn lựa nội dung bồi dưỡng phù hợp. Có hoạt động
đánh giá, khen thưởng.
- GV Việt Nam sẵn sàng tham gia các lớp học nâng cao trình độ chun mơn và trình độ
ngoại ngữ.
- Hỗ trợ kinh phí trong việc tổ chức tham quan các trường bạn.
3.2.6. Biện pháp 6: Đẩy mạnh việc phối hợp quản lý hoạt động dạy học giữa các phòng
chức năng trong nhà trường
3.2.6.1. Mục đích, ý nghĩa
Mỗi phịng chức năng trong nhà trường đều có vai trị, nhiệm vụ riêng, tuy nhiên đều có
chung mục đích vì lợi ích của nhà trường. Vì thế, hiệu trưởng cần biết tạo liên kết, phân cấp quản
lý giữa các phòng chức năng để phát huy tốt nhất vai trò của các phòng ban trong nhà trường
trong việc quản lý HĐDH.
3.2.6.2. Nội dung và cách thức thực hiện
- Đầu năm học, hiệu trưởng phải triển khai đến toàn thể các GV, NV trong trường về
mục tiêu cũng như định hướng của nhà trường để có được sự phối hợp đồng nhất của tất cả các
phòng ban trong việc thực hiện nhiệm vụ năm học.
- Giao nhiệm vụ và chỉ đạo các phòng chức năng thực hiện tốt nhiệm vụ của mình, phối
hợp với nhau trong quản lý hoạt động dạy học: Phòng Giáo vụ, Phịng Nhân sự, Phịng Hành
chính - Kế tốn, Phịng Tuyển sinh, Phòng Tư vấn Đại học và Du học, Phòng Tư vấn tâm lý.

3.2.6.3. Điều kiện thực hiện biện pháp
- Có quy định rõ ràng chức năng nhiệm vụ của mỗi bộ phân thông qua quy chế hoạt động;
Tạo điều kiện để mỗi phòng, ban thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ của mình.
- Tạo khơng khí làm việc thân thiện, hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau, không chia bè phái.
3.2.5. Mối quan hệ giữa các biện pháp
Các biện pháp có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, tác động qua lại và hỗ trợ cho nhau cùng
phát triển, mỗi biện pháp có thế mạnh và vị trí cần thiết trong quá trình thực hiện nhiệm vụ
quản lý.
3.3. Khảo sát tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp
Bảng 3.1: Tổng hợp mức độ cần thiết của các biện pháp quản lý HĐDH
theo định hướng phát triển năng lực HS
Mức độ cần thiết(%)
Biện pháp
Không cần
Rất cần thiết
Cần thiết
Ghi chú
thiết
Biện pháp 1
82
18
0
Biện pháp 2
67
31
2
Biện pháp 3
92
8
0

Biện pháp 4
86
14
0
Biện pháp 5
91
9
0
Biện pháp 6
77
21
2
Kết quả khảo sát cho thấy: Đa số các biện pháp quản lý HĐDH được nêu ở trên là “rất cần
thiết” hoặc “cần thiết” ở mức độ hơn 65%.


23
Bảng 3.2:Tổng hợp tính khả thi của các biện pháp quản lý HĐDH
theo định hướng phát triển năng lực HS
Tính khả thi(%)
Biện pháp
Rất khả thi
Khả thi
Không khả thi
Ghi chú
Biện pháp 1
88
12
0
Biện pháp 2

73
21
6
Biện pháp 3
92
8
0
Biện pháp 4
84
11
5
Biện pháp 5
81
19
0
Biện pháp 6
83
15
2
Kết quả khảo sát cho thấy: Đa số ý kiến cho rằng các biện pháp quản lý HĐDH đưa ra
là khả thi.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về quản lý HĐDH theo hướng phát triển năng lực HS,
tác giả khẳng định để hoạt động này đem lại hiệu quả, mỗi nhà trường cần thực hiện tốt các
bước trong quá trình quản lý HĐDH và đáp ứng các yêu cầu và điều kiện triển khai. Bằng
phương pháp nghiên cứu tài liệu, khảo sát bằng phiếu hỏi và phỏng vấn trực tiếp các đối
tượng liên quan trong nhà trường, tác giả đã phân tích, đánh giá thực trạng quản lý HĐDH
theo hướng phát triển năng lực HS ở trường THPT Olympia, từ đó chỉ ra những ưu điểm và

những hạn chế cịn tồn tại trong công tác quản lý HĐDH theo hướng phát triển năng lực HS
của nhà trường. Từ những nghiên cứu lý luận và thực tiễn ở trên, tác giả đã mạnh dạn đề
xuất 06 biện pháp cụ thể nhằm triển khai thành công hoạt động quản lý HĐDH theo hướng
phát triển năng lực HS. Qua kết quả khảo sát CBQL, GV và HS tại trường THPT Olympia
cho thấy các biện pháp đề xuất là phù hợp, có tính khả thi.
2. Khuyến nghị
2.1. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội
Cần có sự thống nhất từ lãnh đạo Sở tới các phòng, ban về việc thực hiện đổi mới
PPDH và tăng cường đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện đổi mới, đánh giá với đội ngũ GV
trường ngoài công lập thành phố Hà Nội.
Cần quan tâm hơn nữa đến việc thực hiện công tác đổi mới PPDH đang diễn ra trong
các trường THPT nói chung và trường THPT ngồi cơng lập nói riêng.
Tăng cường bồi dưỡng đổi mới PPDH và KTĐG kết quả học tập, bồi dưỡng phương
pháp quản lý cho CBQL theo hướng phát triển năng lực HS.
Có chính sách khuyến khích, động viên, hỗ trợ ĐNGV của các trường THPT ngồi
cơng lập khơng ngừng học tập, nâng cao trình độ, mạnh dạn áp dụng các PPDH mới phát
triển năng lực HS để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của sự nghiệp giáo dục.
2.2. Đối với hiệu trưởng và CBQL trường trung học phổ thông Olympia
QL chặt chẽ, chỉ đạo có hiệu quả cơng tác đổi mới PPDH, đổi mới KT - ĐG kết quả học
tập của HS theo hướng phát triển năng lực người học.


24
Huy động tối đa các lực lượng tham gia vào quản lý HĐDH, sử dụng hợp lý các
nguồn lực hiện có, tạo động lực thúc đẩy người dạy và người học, chỉ đạo HS khai thác, sử
dụng cơ sở vật chất và trang thiết bịdạy học một cách hiệu quả hơn, tránh lãng phí hoặc lạm
dụng thiết bị.
Thực hiện phân cấp quản lý mạnh mẽ trong nhà trường từ BGH đến các phịng chức
năng, tổ trưởng, tổ phó chun mơn để thực hiện công việc được giao; sử dụng hợp lý các
phương pháp và công cụ quản lý đồng thời thực hiện đồng bộ các chức năng quản lý; điều

chỉnh phong cách quản lý theo hướng dân chủ để xây dựng mơi trường sư phạm nhà trường
đồn kết, thân thiện, tập trung được sức mạnh và trí tuệ tập thể.
Tăng cường tự bồi dưỡng nâng cao năng lực QL HĐDH theo hướng phát triển năng lực
người học; áp dụng đồng bộ các biện pháp QL HĐDH mà tác giả đã nghiên cứu và đề xuất
trong luận văn vào thực tiễn nhà trường; tăng cường ứng dụng CNTT trong quá trình quản lý.
Phối hợp có hiệu quả việc giáo dục nhà trường, giáo dục gia đình và giáo dục xã hội.
Tuyên truyền để cha mẹ HS quan tâm đầu tư cho HS có đủ điều kiện học tập (sách vở, quần áo,
đồ dùng học tập...) và quản lý chặt chẽ thời gian học tập của HS ở nhà.
2.3. Đối với giáo viên trường trung học phổ thơng Olympia
Tích cực đổi mới PP giảng dạy, KT - ĐG theo hướng tiếp cận năng lực, phát huy tính
tích cực, chủ động và sáng tạo của HS, là tấm gương sáng cho HS noi theo.
Chủ động trong việc bồi dưỡng chuyên môn và nâng cao trình độ Tiếng Anh để tạo
thuận lợi khi dạy chương trình song ngữ và nghiên cứu tài liệu Tiếng Anh.
Quản lý chặt chẽ HS trong quá trình tổ chức HĐDH, chú trọng rèn luyện các năng
lực cho HS nhất là năng lực tự học. Thay đổi cách dạy hướng về hoạt động của HS, lấy hoạt
động học tập của HS làm trung tâm.
Chủ động gần gũi, quan tâm, chia sẻ với HS những khó khăn trong học tập và trong
cuộc sống. Tư vấn cho HS giải quyết những vấn đề khó và nhạy cảm mà HS gặp phải giúp
HS vượt qua.
Khai thác, sử dụng có hiệu quả CSVC và trang thiết bị hiện đại, tăng cường ứng dụng
CNTT trong DH.



×