Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp đề tài: “Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Văn phòng phẩm Viễn Đông”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (627.6 KB, 84 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: Trần Đức Vinh
MỤC LỤC
MỤC LỤC.....................................................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT..............................................................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU..................................................................................................................v
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................................................vii
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VĂN PHÒNG PHẨM VIỄN ĐÔNG.................................1
1.1. Tổng quan về công ty.......................................................................................................................1

1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển................................................................................1
1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ.............................................................................................3
1.1.2.1. Chức năng của công ty.......................................................................................3
1.1.2.2. Nhiệm vụ của công ty........................................................................................3
1.1.3. Lĩnh vực kinh doanh.................................................................................................4
1.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty.............................................................6
1.1.5. Cơ sở vật chất kỹ thuật và mạng lưới hoạt động kinh doanh của công ty................9
1.1.6. Tình hình kinh doanh của công ty trong những năm gần đây...................................9
1.2. Tổ chức công tác kế toán tại công ty................................................................................................3

1.2.1. Đặc điểm bộ máy kế toán tại công ty cổ phần văn phòng phẩm Viễn Đông............3
1.2.1.1. Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty.......................................................................3
1.2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của từng kế toán...............................................................3
1.2.2. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán của công ty cổ phần văn phòng phẩm Viễn
Đông....................................................................................................................................5
1.2.2.1. Tổ chức luân chuyển chứng từ và hình thức kế toán.........................................5
1.2.2.2. Chế độ chính sách kế toán áp dụng tại công ty..................................................6
1.2.2.3. Hệ thống tài khoản sử dụng...............................................................................7
1.2.2.4. Tổ chức hệ thống báo cáo................................................................................10
1.2.2.5. Phần mềm kế toán............................................................................................10
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VĂN PHÒNG PHẨM VIỄN


ĐÔNG.........................................................................................................................................................13
2.1. Kế toán doanh thu tài chính..........................................................................................................13

2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán....................................................................................13
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu.......................................................................................14
2.2. Kế toán doanh thu..........................................................................................................................16

2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán....................................................................................16
2.2.2. Kế toán chi tiết doanh thu.......................................................................................19
2.2.3. Kế toán tổng hợp doanh thu....................................................................................21
2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.........................................................................................24

2.3.1. Chiết khấu thương mại............................................................................................24
2.3.2. Hàng bán bị trả lại...................................................................................................25
2.4. Kế toán giá vốn hàng bán...............................................................................................................29

2.4.1. Chứng từ và thủ tục kế toán....................................................................................29
2.4.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán............................................................................31

SVTH: Nguyễn Diệu Linh

iii


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: Trần Đức Vinh
2.4.3. Kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán........................................................................35
2.5. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp..........................................................37

2.5.1. Kế toán chi phí bán hàng.........................................................................................37

2.5.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán.............................................................................37
2.5.1.2. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng......................................................................40
2.5.1.3. Kế toán tổng hợp chi phí bán hàng..................................................................42
2.5.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.....................................................................43
2.5.2.1. Chứng từ sử dụng.............................................................................................44
2.5.2.2. Tài khoản sử dụng............................................................................................44
2.5.2.3. Sổ kế toán sử dụng...........................................................................................44
2.5.2.4. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng......................................................................46
2.6. Kế toán thuế GTGT tại công ty.......................................................................................................48

2.6.1. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng......................................................................48
2.6.2. Kế toán chi tiết thuế TNDN....................................................................................48
2.7. Kế toán xác định kết quả sản xuất kinh doanh..............................................................................49

2.7.1. Nguyên tắc xác định kết quả kinh doanh tại công ty..............................................49
2.7.2. Sổ sách kế toán sử dụng:.........................................................................................49
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VĂN PHÒNG PHẨM VIỄN ĐÔNG
...................................................................................................................................................................54
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty và phương hướng hoàn thiện......54

3.1.1. Ưu điểm...................................................................................................................54
3.1.2. Nhược điểm.............................................................................................................57
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện.......................................................................................58
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Văn phòng phẩm Viễn Đông. .58

3.2.1. Về công tác quản lý bán hàng.................................................................................58
3.2.2. Về tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá, phương pháp kế toán...................58
3.2.3. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ....................................................................59
3.2.4. Về sổ kế toán chi tiết...............................................................................................59
3.2.5. Về sổ kế toán tổng hợp............................................................................................60

3.2.6. Điều kiện thực hiện giải pháp.................................................................................60
KẾT LUẬN...................................................................................................................................................62
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................................................63
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP............................................................................................................64
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN.................................................................................................65

SVTH: Nguyễn Diệu Linh

iv


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: Trần Đức Vinh

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

TNHH
GTGT
SXKD

DN
CP
VPP
DV

Trách nhiệm hữu hạn
Giá trị gia tăng
Sản xuất kinh doanh
Hóa đơn
Doanh nghiệp

Cổ phần
Văn phòng phẩm
Dịch vụ

TM

Thương mại

SVTH: Nguyễn Diệu Linh

v


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: Trần Đức Vinh
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Quy trình mua hàng...................................................................................................................5
Sơ đồ 1.2: Quy trình bán hàng....................................................................................................................5
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ bộ máy quản lý Công ty...................................................................................................6
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ bộ máy kế toán Công ty...................................................................................................3
Sơ đồ 1.5: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung...........................................................11
Sơ đồ 2.1: Trình tự ghi sổ kế toán chi tiết doanh thu...............................................................................14
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế toán chi tiết doanh thu...............................................................................19
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán tổng hợp doanh thu...........................................................................21
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ tổng hợp giá vốn hàng bán.............................................................................35
Sơ đồ 2.5: Trình tự ghi sổ chi tiết chi phí bán hàng..................................................................................40
Sơ đồ 2.6: Trình tự ghi sổ tổng hợp chi phí bán hàng..............................................................................42
Sơ đồ 2.7: Trình tự ghi sổ chi tiết chi phí bán hàng..................................................................................46
Biểu 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2010 – 2012.........................................10
Biểu 1.2: Một số chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán.................................................................................2

Biểu 1.3: Danh mục tài khoản kế toán........................................................................................................7
Biểu 1.4: Danh mục sổ kế toán.................................................................................................................10
Biểu 2.1: Giấy báo nợ................................................................................................................................13
Biểu 2.2: Sổ cái TK 635..............................................................................................................................15
Biểu 2.3: Đơn đặt hàng.............................................................................................................................17
Biểu 2.4: Hóa đơn GTGT............................................................................................................................18
Biểu 2.5: Trích sổ chi tiết doanh thu Máy hủy tài liệu SD 9600...............................................................20
Biểu 2.6: Trích sổ chi tiết doanh thu Máy hủy tài liệu SD 9251...............................................................20
Biểu 2.7: Trích báo cáo bán hàng..............................................................................................................21
Biểu 2.8: Trích sổ Nhật ký chung...............................................................................................................22
Biểu 2.9: Trích sổ cái TK 5111-Doanh thu bán hàng hóa..........................................................................24
Biểu 2.10: Biên bản trả lại hàng................................................................................................................25
Biểu 2.11: Hóa đơn GTGT hàng bán bị trả lại...........................................................................................27

SVTH: Nguyễn Diệu Linh

v


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: Trần Đức Vinh
Biểu 2.12: Trích sổ chi tiết hàng bán bị trả lại..........................................................................................28
Biểu 2.13: Trích sổ cái TK 531....................................................................................................................29
Biểu 2.14: Phiếu xuất kho.........................................................................................................................30
Biểu 2.15: Trích sổ chi tiết giá vốn hàng bán Máy hủy tài liệu SD 9600..................................................32
Biểu 2.16: Trích sổ chi tiết giá vốn hàng bán Máy hủy tài liệu SD 9251..................................................33
Biểu 2.17: Trích bảng cân đối hàng hóa....................................................................................................34
Biểu 2.18: Trích sổ cái TK 632-Giá vốn hàng bán......................................................................................36
Biểu 2.19: Hóa đơn GTGT dịch vụ mua ngoài...........................................................................................38
Biểu 2.20: Phiếu chi...................................................................................................................................38

Biểu 2.21: Trích sổ chi tiết chi phí dịch vụ mua ngoài..............................................................................41
Biểu 2.22: Trích sổ chi tiết chi phí bằng tiền khác....................................................................................41
Biểu 2.23: Trích bảng tổng hợp chi tiết chi phí bán hàng.........................................................................42
Biểu 2.26: Hóa đơn viễn thông.................................................................................................................45
Biểu 2.27: Phiếu chi số 195.......................................................................................................................46
Biểu 2.28: Sổ cái TK 642............................................................................................................................47
Biểu 2.29: Sổ cái TK 911............................................................................................................................51
Biểu 2.30: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh..................................................................................53
Biểu 3.1: Sổ chi tiết bán hàng...................................................................................................................59
Biểu 3.2: Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu.............................................................................................59

SVTH: Nguyễn Diệu Linh

vi


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: Trần Đức Vinh
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường và hội nhập kinh tế, bán hàng có vai trò vô cùng
quan trọng trong kinh doanh và xã hội.
Thứ nhất, bán hàng giúp cho hàng hóa được lưu chuyển từ nơi sản xuất tới nơi
tiêu dung.
Thứ hai, bán hàng đóng vai trò lưu thông tiền tệ trong guồng máy kinh tế.
Thứ ba, bán hàng giúp luân chuyển hàng hóa từ nơi dư thừa sang nơi có nhu cầu.
Thứ tư, bán hàng đem lại lợi ích cho cả người mua và người bán.
Công ty Cổ phần Văn phòng phẩm Viễn Đông là một doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực thương mại. Hiện nay, Công ty là một trong những nhà phân phối văn
phòng phẩm chuyên nghiệp và uy tín nhất Việt Nam. Ý thức được vai trò quan trọng
của bán hàng, Công ty đã cố gắng tổ chức và hoàn thiện khâu bán hàng ngày càng hiệu

quả hơn, đặc biệt trong công tác kế toán bán hàng. Có thể nói rằng phần hành kế toán
bán hàng là phần hành chủ đạo trong công tác kế toán bán hàng tại Công ty. Bên cạnh
đó, kế toán bán hàng còn giữ vai trò rất quan trọng vì không chỉ cung cấp thông tin kế
toán, góp phần phục vụ hoạt động bán hàng và còn là căn cứ để Tổng Giám đốc đưa ra
các quyết định trong hoạt động kinh doanh của Công ty.
Sau thời gian thực tập ở Công ty Cổ phần Văn phòng phẩm Viễn Đông, với sự
hướng dẫn nhiệt tình của Thầy giáo Trần Đức Vinh và sự quan tâm giúp đỡ, chỉ bảo
tận tình của các anh chị trong phòng kế toán tại Công ty, em đã chọn đề tài: “Hoàn
thiện kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Văn phòng phẩm Viễn Đông” cho
chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, chuyên đề thực tập tốt nghiệp gồm có 3
chương:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty Cổ phần
Văn phòng phẩm Viễn Đông
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Văn phòng phẩm Viễn
Đông
Chương 3: Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Văn phòng phẩm Viễn
Đông
Trong quá trình thực hiện chuyên đề tốt nghiệp, do thời gian và trình độ còn hạn
chế nên em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến
SVTH: Nguyễn Diệu Linh

vii


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: Trần Đức Vinh
đóng góp để chuyên đề này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!


SVTH: Nguyễn Diệu Linh

viii


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: Trần Đức Vinh
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VĂN PHÒNG PHẨM
VIỄN ĐÔNG
1.1. Tổng quan về công ty
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Tên công ty: Công ty Cổ phần Văn phòng phẩm Viễn Đông
Tên giao dịch: FEG.,JSC
Địa chỉ: 134 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội
Điện thoại: (84) 04.35 33 24 64 -- Fax: (+84) +4 35 14 99 79
Mã số thuế: 0101611196
Tổng giám đốc: Ông Tô Mạnh Hiệp
Công ty Cổ phần Văn phòng phẩm Viễn Đông tiền thân là một bộ phận văn
phòng phẩm của Công ty TNHH Viễn Đông II.
Công ty TNHH Viễn Đông II được thành lập năm 1995, trụ sở chính đặt tại 5B
Hòa Mã, Hai Bà Trưng, Hà Nội. Công ty hoạt động với 3 chức năng chính là: thương
mại, xây dựng và sản xuất.
Kể từ ngày thành lập đến nay, Công ty Viễn Đông II đã trúng thầu, cung cấp và
thi công nhiều công trình lớn trong nước. Những thành công này đã giúp cho Công ty
Viễn Đông II có một vị trí xứng đáng trên thương trường. với sự lớn mạnh không
ngừng của mình, các chi nhánh cũng như các văn phòng đại diện các Tỉnh, Thành phố
lớn trên cả nước cũng theo đó lần lượt ra đời, nhằm đáp ứng hoàn hảo nhu cầu của
khách hàng cũng như khẳng định mình bằng cách đến năm 2008 Công ty đã cổ phần
hóa thành 6 Công ty thành viên là: Công ty Cổ phần Galaxy, Công ty Cổ phần Văn
phòng phẩm Viễn Đông, Công ty Cổ phần Xây dựng và trang trí nội thất Viễn Đông,

Công ty Cổ phần Thiết bị Viễn Đông, Công ty Cổ phần Saiko Việt Nam, Công ty Cổ
phần Cơ điện Saiko. Công ty Viễn Đông II nay là Công ty Cổ phần Tập đoàn Địa ốc
Viễn Đông.
Công ty Cổ phần Văn phòng phẩm Viễn Đông hoạt động độc lập từ ngày 01
tháng 2 năm 2005. Công ty đã phân phối vào thị trường rất nhiều mặt hàng khác nhau,
cụ thể là:
Năm 1997: Công ty là nhà phân phối các mặt hàng: Dập ghim, máy đóng số của
MAX Co., Nhật Bản.
Độc quyền phân phối tại Việt Nam mặt hàng Bút xóa K310EX và F310 của
SVTH: Nguyễn Diệu Linh
1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: Trần Đức Vinh
Marujyu Kaisei Co., Nhật Bản. Đây là mặt hàng bán chạy nhất lúc này.
Năm 1998: Độc quyền phân phối tại Việt Nam mặt hàng dập lỗ, bấm ghim nhãn
hiệu “KW-triO” của Paoshen Enterprise - Đài loan. Đây là thương hiệu được ưa
chuộng bởi chất lượng và giá cả.
Năm 1999: Là nhà phân phối chính mặt hàng Hộp bút xoay các loại của
Morning Sky Co., Nhật Bản.
Năm 2001: Độc quyền phần phối tại Việt Nam mặt hàng bút xóa của SAILOR
Co., Nhật Bản.
Độc quyền phân phối tại Việt Nam mặt hàng giấy nhắc việc hiệu Pronoti của
Pronoti international INC. Pronoti là một trong ba hãng giấy được người tiêu dùng tín
nhiệm nhất lúc đó.
Năm 2002: Là nhà phân phối độc quyền tại Việt Nam mặt hàng bút dạ bảng, bút
nhớ, bút dạ màu và dạ kính của Delo - Đài Loan.
Năm 2003: Công ty mở rộng hệ thống thương mại tham gia phân phối sản
phẩm cho các thương hiệu như: Learderart 500, Kokusai...

Năm 2005: Công ty xây dựng dòng sản phẩm dập ghim, dập lỗ mang thương
hiệu FEG.
Năm 2006: Ngày 1 tháng 6 năm 2006 thành lập Chi nhánh Công ty Văn phòng
phẩm Viễn Đông tại Hồ Chí Minh.
Độc quyền phân phối tại Việt Nam mặt hàng kẹp các loại của MING YUANGT.
Năm 2007: Mở rộng ngành hàng máy văn phòng: máy hủy tài liệu mang thương
hiệu Deli, máy đóng gáy xoắn mang thương hiệu Supu…
Tháng 10/2007: thành lập chi nhánh công ty tại Hải Phòng và Đà Nẵng.
Năm 2008 đến nay: Độc quyền phân phối tại Việt Nam máy đếm tiền của
NANXING.
Với sự phấn đấu không ngừng của đội ngũ cán bộ, nhân viên trong công ty, tình
hình hoạt động kinh doing có chiều hướng phát triển về mọi mặt. Tháng 1 năm 2006,
Công ty đã thành lập chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh. Đến nay, về cơ cấu tổ
chức cũng như mạng lưới kinh doanh tại Chi nhánh Hồ Chí Minh đã đi vào ổn định và
có chiều hướng phát triển rất tốt.
Hệ thống kênh phân phối của công ty rộng khắp các tỉnh thành trên cả nước.
Công ty luôn đảm bảo lợi nhuận tăng hàng năm.
SVTH: Nguyễn Diệu Linh
2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: Trần Đức Vinh
1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ
1.1.2.1. Chức năng của công ty
Trong nhiều năm qua, thương mại là lĩnh vực hoạt động hiệu quả của Công ty
và cho đến nay, Công ty đã tạo lập được môi trường giao thương rộng lớn trên toàn
quốc.
Công ty chuyên cung cấp các mặt hàng đồ dùng và thiết bị văn phòng.
Các mặt hàng văn phòng phẩm do Công ty kinh doanh đều có mặt tại các tổng

đại lý phân phối văn phòng phẩm trên cả nước.
Nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động chính:
• Xây dựng, mở rộng và phát triển thị trường.
• Xây dựng và phát triển hệ thống bán hàng qua mạng
• Xây dựng dịch vụ sau bán hàng
• Xây dựng và phát triển thương hiệu Công ty
• Tiếp cận, thiết lập mối quan hệ và tham gia đấu thầu các dự án cung cấp đồ
dùng văn phòng phẩm cho một số các Công ty lớn.
• Mở rộng hệ thống đại lý thông qua các nhà sách, các trung tâm thương mại,
các siêu thị lớn.
1.1.2.2. Nhiệm vụ của công ty
Công ty có chức năng và nhiệm vụ sau:
- Xây dựng, tổ chức và thực hiện các mục tiêu kế hoạch do Nhà nước đề ra, sản
xuất kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký, đúng mục địch thành lập doanh
nghiệp;
- Tuân thủ chính sách, chế độ pháp luật của Nhà nước về quản lý quá trình thực
hiện sản xuất và tuân thủ những quy định trong các hợp đồng kinh doanh với các bạn
hàng trong và ngoài nước;
- Quản lý và sử dụng vốn theo đúng quy định và đảm bảo có lãi
- Thực hiện việc nghiên cứu, phát triển nhằm nâng cao năng suất lao động cũng
như thu nhập của người lao động, nâng cao sức cạnh trạnh của công ty trên thị trường
trong và ngoài nước;
- Chịu sự kiểm tra và thanh tra của các cơ quan Nhà nước, tổ chức có thẩm
quyền theo quy định của Pháp luật;
SVTH: Nguyễn Diệu Linh
3


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: Trần Đức Vinh

- Thực hiện những quy định của Nhà nước về quyền lợi của người lao động, vệ
sinh và an toàn lao động, bảo vệ môi trường sinh thái, đảm bảo phát triển bền vững,
thực hiện đúng những tiêu chuẩn kỹ thuật mà công ty áp dụng cũng như những quy
định có liên quan tới hoạt động của công ty.
Để tăng tính chủ động trong hoạt động kinh doanh, công ty có quyền hạn sau:
- Được chủ động đàm phán, ký kết và thực hiện những hợp đồng sản xuất kinh
doanh. Tổng giám đốc công ty là người đại diện cho công ty về quyền lợi, nghĩa vụ
sản xuất kinh doanh của công ty theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Tham gia các hoạt động nhằm mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh như
quảng cáo, triển lãm sản phẩm, mở các đại lý bán hàng;
- Hoạt động theo chế độ hoạch toán kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính, có tư
cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng tại ngân hàng.
1.1.3. Lĩnh vực kinh doanh
Công ty Cổ phần Văn phòng phẩm Viễn Đông là một đơn vị kinh doanh chuyên
cung cấp các mặt hàng đồ dùng và thiết bị văn phòng, được hạch toán độc lập.
Hiện nay công ty đang kinh doanh các mặt hàng sau:
• Máy văn phòng: máy in, máy photo, máy fax, máy hủy tài liệu, máy đóng
gáy, máy cắt giấy, máy chiếu, máy ép plastic.
• Văn phòng phẩm: giấy pronoti, bút xóa, dập ghim…
• Thiết bị ngân hàng: máy đếm tiền.
• Thiết bị siêu thị: máy tính tiền, máy in, két đựng tiền.
• Công ty hoạt động chủ yếu dưới hình thức giao bán buôn.
Thị trường của công ty mở rộng trên cả nước. Các đại lý phân phối sản phẩm
của công ty được hưởng chiết khấu cao. Hiện nay, thị trường của công ty tương đối
rộng lớn. Công ty có đội hàng chuyên phục vụ bán hàng đi các tỉnh, mở rộng mạng
lưới phân phối ra khắp cả nước.
Công ty Cổ phần Văn phòng phẩm Viễn Đông là một doanh nghiệp kinh doanh
thương mại, vì thế hoạt động tổ chức kinh doanh chủ yếu của Công ty là mua hàng hóa
và bán hàng ra thị trường. Quy trình mua và bán hàng hóa được thể hiện qua các sơ đồ
sau:


SVTH: Nguyễn Diệu Linh
4


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: Trần Đức Vinh
Sơ đồ 1.1: Quy trình mua hàng
Chức danh người thực

Nội dung

Yêu cầu

hiện
Bắt
đầu

Trưởng các bộ phận

Không đồng ý

Người đề nghị

Lập phiếu đề xuất mua
VPP
Xét đề xuất

Tập hợp các đề nghị thành
đề nghị chung


Kiểm tra tình hình văn
Duyệt đề nghị

Không đồng ý

Cán bộ phòng hành chính

phòng phẩm, sự hợp lý
khi bổ sung, các đề xuất

Tổ chức thực hiện

Tổng giám đốc

Duyệt giá Đồng ý
mua

Cán bộ phòng hành chính

Tổng giám đốc

Mua văn phòng phẩm

Bàn giao cho các bộ phận,
cá nhân đề xuất

Cán bộ phòng hành chính

Kết

thúc

Cán bộ phòng hành chính

- Lấy xác nhận của cán
bộ đề nghị đã nhận
- Vào sổ quản lý
- Làm đề nghị thanh toán

Sơ đồ 1.2: Quy trình bán hàng
Chức danh
Nội dung
SVTH: Nguyễn Diệu Linh

Yêu cầu
5


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: Trần Đức Vinh
người thực hiện
Bắt
đầu
Yêu cầu mua hàng của khách
hàng, CB kinh doanh

Cán bộ điều phối
bán hàng

Nhân viên giao


Lập lệnh xuất hàng

Nhân viên giao

tất cả các liên lập..

Tiếp nhận lệnh
xuất hàng

Xuất hàng

Thủ kho

Kiểm tra hàng hóa

hàng
Nhân viên giao

Ký nhận hàng

- Giao cho nhân viên giao hàng 03 liên.
- Xuất hàng trong ngày
- Ký nhận lệnh giao hàng
Ký nhận đã xuất hàng vào tất cả các liên. Yêu
cầu bên nhận hàng ký và ghi rõ họ tên
- Chất lượng.

Ký vào 01 liên và giao ngay cho thủ kho để thủ
kho vào thẻ kho, sau đó thủ kho nộp lại lệnh


Giao hàng cho
khách

hàng, người nhận
hàng

- Cán bộ điều phối lưu lại 01 liên.

- Số lượng (theo lệnh).

hàng, người nhận
hàng
Nhân viên giao

- Ký nhận người lập và lấy chữ ký của thủ
trưởng đơn vị hoặc người được ủy quyền vào

Đồng ý

hàng

- Lập 04 liên phiếu xuất

cho kế toán phụ trách hàng hóa.
Lấy ký nhận có ghi rõ họ tên của người nhận
vào 02 liên và nộp lại 01 liên có chữ ký nhận

Bàn giao lệnh ký nợ
của khách hàng


Cán bộ thu hồi

Kết
thúc

công nợ

của người nhận cho cán bộ thu hồi công nợ, 01
liên cho người nhận.
Nhận lệnh ký nợ của khách hàng từ nhân viên
giao hàng hoặc cán bộ kinh doanh. (Phải có sổ
ký nhận bàn giao lệnh ký nợ của khách hàng).

1.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ bộ máy quản lý Công ty

SVTH: Nguyễn Diệu Linh
6


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: Trần Đức Vinh

TỔNG GIÁM ĐỐC

Phòng
marketing

Phòng KD

I

Phòng KD
II

Bộ phận
bán lẻ

Bộ phận
bán đại lý

Chi nhánh

Phòng
TC-HC
Bộ phận
hành chính

Bộ phận kế
toán

Ban Giám Đốc Chi
nhánh

Phòng
KD I

Phòng
KD II


Phòng TCHC

Bộ phận hành
chính

Bộ phận kế
toán

Chức năng nhiệm vụ các phòng ban
Tổng giám đốc:
Quyết định về tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty.
Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị Tập đoàn Địa ốc Viễn
Đông.
Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của Công ty.
Kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ Công ty.
Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty, trừ các
chức danh do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.
Quyết định lương và phụ cấp đối với người lao động trong Công ty.
SVTH: Nguyễn Diệu Linh
7


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: Trần Đức Vinh
Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ Công ty và
quyết định của Hội đồng quản trị.
Phòng Marketing:
Chức năng của phòng marketing là quảng bá cho tên tuổi của công ty, các loại
mặt hàng công ty phân phối và khuếch trương uy tín danh tiếng của công ty. Phòng
marketing cũng phụ trách việc tìm thêm mối làm ăn, khách hàng mới cho công ty.

Phòng Kinh doanh:
Phòng kinh doanh là bộ phận trực tiếp chịu trách nhiệm thực hiện các hoạt động
tiếp thị - bán hàng tới các khách hàng và khách hàng tiềm năng của Công ty nhằm đạt
được mục tiêu về doanh số và thị phần. Bộ phận kinh doanh luôn phối hợp với các bộ
phận liên quan như Marketing, kế toán nhằm mang đến các dịch vụ đầy đủ nhất cho
khách hàng. Đồng thời, nghiên cứu, tìm kiếm thị trường, tư vấn cho Tổng giám đốc
những chiến lược kinh doanh trong thời gian trước mắt và lâu dài.
Phòng Tổ chức - Hành chính: gồm bộ phận hành chính và bộ phận kế toán.
Bộ phận hành chính: Nghiên cứu, soạn thảo các nội quy, quy chế về tổ chức lao
động trong nội bộ Công ty. Đồng thời tham mưu cho Tổng giám đốc trong việc giải
quyết chính sách, chế độ đối với người lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.
Bộ phận này còn nghiên cứu, đề xuất các phương án cải tiến tổ chức quản lý, sắp xếp
cán bộ, nhân viên cho phù hợp với tình hình phát triển kinh doanh của Công ty.
Bộ phận Kế toán:
Đây là phòng nghiệp vụ có chức năng giúp Tổng giám đốc Công ty thực hiện
công tác Tài chính – kế toán nhằm quản lý nguồn vốn của Công ty. Lập báo cáo kế
toán định kỳ và phân tích các hoạt động kinh tế của Công ty. Phòng kế toán còn có
chức năng tổ chức, thu thập, xử lý và cung cấp thông tin kinh tế phục vụ cho công tác
quản lý. Qua đó kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch, kiểm tra việc quản lý và sử
dụng tài sản, vật tư, tiền vốn nhằm đảm bảo quyền chủ động trong kinh doanh và chủ
động về tài chính của công ty.
Ở các chi nhánh của công ty, các phòng ban cũng có chức năng và nhiệm vụ
tương tự.

SVTH: Nguyễn Diệu Linh
8


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: Trần Đức Vinh

1.1.5. Cơ sở vật chất kỹ thuật và mạng lưới hoạt động kinh doanh của công ty
Công ty Cổ phần Văn phòng phẩm Viễn Đông kinh doanh thương mại có trụ sở
làm việc khang trang được trang bị đầy đủ thiết bị văn phòng cần thiết phục vụ cho
hoạt động kinh doanh.
Cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty gồm:
- Tổng trọng tải phương tiện ô tô của Công ty và liên kết là trên 1500 tấn với 12
đầu xe. Chủng loại phương tiện ô tô của Công ty rất đa dạng, từ loại tải trọng 1 tấn đến
loại tải trọng 15 tấn, xe đầu kéo container các loại đến một số xe chuyên dụng khác,
thích hợp vận chuyển cho mọi hàng hóa.
- Công ty hiện đang sở hữu hệ thống kho, bãi chất lượng cao với tổng diện tích
trên 20.000m2 vị trí thuận lợi cho việc lưu giữ và phân phối xăng dầu.
Mạng lưới hoạt động của công ty:
Công ty có trụ sở ở vị trí thuận lợi ngay trung tâm thành phố nên mạng lưới
hoạt động rộng rãi. Với hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại đầy đủ công ty hoạt
động kinh doanh, lưu trữ và phân phối hàng hóa trên toàn khu vực thành phố, cũng
như các tỉnh phụ cận và các tỉnh phía Bắc.
1.1.6. Tình hình kinh doanh của công ty trong những năm gần đây
Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Văn phòng phẩm Viễn
Đông giai đoạn 2015-2015

SVTH: Nguyễn Diệu Linh
9


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Trần Đức Vinh

Biểu 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2010 – 2012
Đơn vị tính: VNĐ

2014/2015
2015/2014
Chỉ tiêu
2015
2014
2015
+/%
+/%
1.Tổng doanh thu
16,249,552,298 14,235,645,222 17,946,166,997 -2,013,907,076 -12.39 3,710,521,775
26.07
2.Các khoản giảm trừ doanh thu
125,356,268
112,436,738
155,578,988
-12,919,530 -10.31
43,142,250
38.37
3.Doanh thu thuần về bán hàng
16,124,196,030 14,123,208,484 17,790,588,009 -2,000,987,546 -12.41 3,667,379,525
25.97
và cung cấp dịch vụ
4.Giá vốn hàng bán
13,856,278,947 11,878,893,555 15,255,685,229 -1,977,385,392 -14.27 3,376,791,674
28.43
5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và
2,267,917,083 2,244,314,929 2,534,902,780
-23,602,154 -1.04
290,587,851
12.95

cung cấp dịch vụ
6.Doanh thu hoạt động tài chính
15,203,075
25,368,235
26,123,668
10,165,160 66.86
755,433
2.98
7.Chi phí hoạt động tài chính
20,586,236
23,258,847
24,368,123
2,672,611 12.98
1,109,276
4.77
8.Chi phí bán hàng
785,665,879
822,477,892
932,533,568
36,812,013
4.69
110,055,676
13.38
9.Chi phí quản lý doanh nghiệp
917,811,178
981,086,485
895,824,331
63,275,307
6.89
-85,262,154

-8.69
10.Lợi nhuần thuần từ hoạt
559,056,865
442,859,940
708,300,426 -116,196,925 -20.78
265,440,486
59.94
động SXKD
11.Thu nhập khác
3,245,357
2,125,233
5,235,756
-1,120,124 -34.51
3,110,523 146.36
12.Chi phí khác
3,025,123
1,896,746
6,328,135
-1,128,377 -37.3
4,431,389 233.63
13.Lợi nhuận khác
220,234
228,487
-1,092,379
8,253
3.75
-1,320,866 -578.09
14.Tổng lợi nhuận kế toán
559,277,099
443,088,427

707,208,047 -116,188,672 -20.77
264,119,620
59.61
trước thuế
15.Thuế TNDN phải nộp
156,597,588
123,936,807
198,018,253
-32,660,781 -20.86
74,081,446
59.77
16.Lợi nhuận sau thuế
402,679,511
318,694,646
509,189,794
-83,984,865 -20.86
190,495,148
59.77

SVTH: Nguyễn Diệu Linh

10


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: Trần Đức Vinh
Nhìn vào bảng so sánh kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong giai
đoạn 2015-2015 ta thấy được tình hình lợi nhuận qua các năm và ảnh hưởng của các
nhân tố đến lợi nhuận của Công ty.
Lợi nhuận của Công ty được cấu thành từ 2 bộ phận chính: Lợi nhuận thuần từ

hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác. Do hoạt động kinh doanh là hoạt động chính
của Công ty Cổ phần Văn phòng phẩm Viễn Đông nên lợi nhuận thuần từ hoạt động
sản xuất kinh doanh chiếm tỷ trọng lớn trong tổng lợi nhuận.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2014 là 442,859,940 đồng, giảm
116,196,925 đồng tương ứng giảm 20.78% so với năm 2015. Ta có thể thấy đây là 1 tỷ
lệ giảm đáng kể. Nguyên nhân do doanh thu năm 2014 giảm khá nhiều, vào khoảng
hơn 2 tỷ đồng. Như vậy, nguyên nhân chính làm giảm lợi nhuận trong năm 2014 là do
doanh thu giảm, có thể do thị trường biến động, công ty đã mất đi một lượng khách
hàng tiêu thụ sản phẩm của mình. Tuy nhiên, sang năm 2015, ta thấy lợi nhuận thuần
từ hoạt động kinh doanh của Công ty tăng đáng kể so với năm 2014, tỷ lệ tăng là
59.94%. Ở năm 2015, doanh thu nhiều, làm cho lợi nhuận tăng, trong khi chi phí của
công ty tăng ít. Ta thấy năm 2015 là một năm kinh doanh thuận lợi của công ty, trước
sự sụt giảm doanh thu vào năm 2014, công ty đã có những biện pháp hiệu quả về kế
hoạch marketing, kinh doanh, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm. Biến động của 2
bộ phận lợi nhuận, đã gây tăng giảm chỉ tiêu tổng lợi nhuận kế toán trước thuế của
công ty qua các năm. Cụ thể: Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2014 là
318,6994,646 đồng, giảm 83,984,865 đồng, tương ứng giảm 20.86% so với năm 2010.
Còn năm 2015, tổng lợi nhuận kế toán trước thuế của công ty tăng 190,495,148 đồng,
tương ứng tăng 59.77%.
Như vậy, qua 3 năm, tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Văn
phòng phẩm Viễn Đông có những biến động nhất định do ảnh hưởng nhiều của thị
trường sản phẩm. Nếu Công ty vẫn tiếp tục phát huy được những cải cách trong việc
phát triển sản phẩm, mở rộng mạng lưới kinh doanh và tiết kiệm chi phí thì hiệu quả
hoạt động kinh doanh là rất cao.

SVTH: Nguyễn Diệu Linh
1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Trần Đức Vinh
Biểu 1.2: Một số chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán
Đơn vị tính: đồng
Năm

Năm 2015
Số tiền

Năm 2014
Tỷ

Số tiền

Năm 2015
Tỷ

Số tiền

Tỷ

trọng

trọng

trọng

9,713,912,413

%
100


9,944,747,461

%
100

Chỉ tiêu
Tổng tài sản (NV)

9,370,947,734

%
100

Tài sản ngắn hạn

5,632,568,640

60.11

6,314,043,068

65

6,165,743,426

62

Tài sản dài hạn


3,738,379,094

39.89

3,399,869,345

35

3,779,004,035

38

Nợ phải trả

2,468,368,223

26.34

2,895,217,767

29.8

2,935,557,667

29.52

Vốn chủ sở hữu

6,902,679,511


73.66

6,818,694,646

70.2

7,009,189,794

70.48

(Nguồn Bảng cân đối kế toán năm 2010, 2011, 2012)
Cơ cấu tài sản và nguồn vốn tại Công ty Cổ phần Văn phòng phẩm Viễn Đông:
Về cơ cấu tài sản:
Năm 2015:
Tài sản ngắn hạn chiếm 60.11% trên tổng số Tài sản
Tài sản dài hạn chiếm 39.89% trên tổng số Tài sản
Như vậy về cơ cấu tài sản năm 2015 của Công ty Cổ phần Văn phòng phẩm
Viễn Đông, thì tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn hơn tài sản dài hạn.
Tương tự ở các năm 2014 và 2015, tài sản ngắn hạn cũng chiếm tỷ trọng lớn
hơn trên tổng số tài sản
Ta thấy Công ty Cổ phần Văn phòng phẩm Viễn Đông là doanh nghiệp thương
mại nên cơ cấu tài sản như trên là hợp lý.
Về cơ cấu nguồn vốn:
Năm 2015:
Nợ phải trả chiếm 26.34% trên tổng Nguồn vốn
Vốn chủ sở hữu chiếm 73.66% trên tổng Nguồn vốn
Năm 2014, 2015, Nợ phải trả cũng chiếm tỷ trọng nhiều hơn Vốn chủ sở hữu.
Cơ cấu Nguồn vốn như trên cho thấy Công ty kinh doanh chủ yếu bằng Vốn
chủ sở hữu, khả năng độc lập, tự chủ về tài chính cao.
SVTH: Nguyễn Diệu Linh

2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: Trần Đức Vinh
1.2. Tổ chức công tác kế toán tại công ty
1.2.1. Đặc điểm bộ máy kế toán tại công ty cổ phần văn phòng phẩm Viễn Đông
1.2.1.1. Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ bộ máy kế toán Công ty
KẾ TOÁN TRƯỞNG

ThủChức
kho năng nhiệmThủ
quỹ từng kế toán
Kế toán hàng hóa
1.2.1.2.
vụ của

Kế toán tổng hợp

Mỗi vị trí trong bộ máy kế toán lại nắm giữ những vai trò khác nhau.
Kế toán trưởng:
− Là người tham mưu cho giám đốc, trực tiếp báo cáo cho Tổng giám đốc về
tình hình tài chính tại công ty.
− Chịu trách nhiệm trực tiếp trước Tổng giám đốc công ty về các công việc
thuộc phạm vi trách nhiệm và quyền hạn của kế toán trưởng.
− Tổ chức điều hành bộ máy kế toán theo quy định của Luật kế toán và phù
hợp với hoạt động của Công ty.
− Kế toán trưởng có quyền độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ kế toán.
− Có ý kiến bằng văn bản với Tổng giám đốc về việc tuyển dụng, thuyên

chuyển, tăng lương, khen thưởng, kỷ luật người làm kế toán, thủ kho, thủ quỹ.
− Yêu cầu các bộ phận liên quan trong Công ty cung cấp đầy đủ, kịp thời tài
liệu liên quan đến công việc kế toán và giám sát tài chính của Kế toán trưởng.
− Báo cáo bằng văn bản cho Tổng giám đốc khi phát hiện các vi phạm phát
luật về tài chính, kế toán trong Công ty.
Kế toán tổng hợp: Kế toán tổng hợp tại công ty đảm nhận hầu hết các phần
hành kế toán: kế toán tiền mặt, TGNH, tiền lương, tài sản cố định.
− Hạch toán thu nhập, chi phí, tiền lương, khấu hao, TSCĐ, nghiệp vụ khác,
thuế GTGT và báo cáo thuế.
− Kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các đơn vị nội bộ, dữ liệu chi tiết và tổng
hợp.
SVTH: Nguyễn Diệu Linh
3


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: Trần Đức Vinh
− Kiểm tra các định khoản nghiệp vụ phát sinh
− Kiểm tra sự cân đối giữa số liệu kế toán chi tiết và tổng hợp.
− Kiểm tra số dư cuối kỳ có hợp lý và khớp đúng với các báo cáo chi tiết.
− Hướng dẫn xử lý và hạch toán các nghiệp vụ kế toán.
− Tham gia phối hợp công tác kiểm tra, kiểm kê tại các đơn vị cơ sở.
− Cải tiến phương pháp hạch toán và chế độ báo cáo.
− Thống kê, tổng hợp số liệu kế toán khi có yêu cầu.
− Giải trình số liệu và cung cấp hồ sơ, số liệu cho cơ quan thuế, kiểm toán,
thanh tra kiểm tra theo yêu cầu của phụ trách phòng kế toán.
− Lưu trữ dữ liệu kế toán theo quy định.
Kế toán hàng hóa: (kiêm kế toán công nợ)
Kế toán mua hàng:
− Theo dõi, ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác tình hình mua hàng

về số lượng, kết cấu, chủng loại, quy cách, chất lượng, giá cả hàng mua và thời điểm
mua hàng. Cùng thủ kho đối chiếu hàng nhận giữa thực tế với hóa đơn. Nếu có thiếu
sót, sẽ lập biên bản và thông báo cho các bên liên quan
− Theo dõi, kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện kế hoạch mua hàng theo
từng nguồn hàng, từng người cung cấp và theo từng hợp đồng hoặc đơn đặt hàng, tình
hình thanh toán với nhà cung cấp.
Kế toán bán hàng:
− Cập nhật các hoá đơn bán hàng, bao gồm hoá đơn bán hàng hoá và hoá đơn
bán dịch vụ.
− Theo dõi tổng hợp và chi tiết bán hàng ra.
− Theo dõi bán hàng theo chi nhánh, cửa hàng, nhân viên bán hàng, theo hợp
đồng.
− Tính thuế GTGT của hàng hóa bán ra.
− Theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng.
Thủ kho:
− Xuất, nhập hàng hóa theo yêu cầu của ban giám đốc hoặc người được ủy
quyền.
SVTH: Nguyễn Diệu Linh
4


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: Trần Đức Vinh
− Nhập số liệu hàng hóa xuất, nhập vào thẻ kho đầy đủ.
− Thường xuyên kiểm tra hàng tuần hệ thống phòng cháy chữa cháy, điện có
khả năng cháy nổ, đảm bảo an toàn cho kho hàng.
− Sắp xếp hợp lý, khoa học, thuận tiện cho việc lấy hàng và bảo quản hàng
hóa.
− Kiểm tra số lượng, chất lượng hàng hóa khi nhập kho, lập các biên bản cần
thiết nếu hàng hóa thiếu hoặc chất lượng không đảm bảo.

− Nhập hàng hóa xuất nhập vào thẻ kho trong ngày.
− Nộp phiếu xuất kho vào đầu giờ làm việc của ngày tiếp theo.
− Hàng tuần tiến hành đối chiếu với cán bộ kế toán về lượng xuất nhập hàng
trong tuần, có chữ ký xác nhận 2 bên trên thẻ kho.
− Không làm mất mát, hư hỏng hàng hóa trong kho.
Thủ quỹ:
− Quản lý, bảo quản toàn bộ lượng tiền mặt của công ty.
− Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi (theo quy định của công ty) thủ quỹ thu tiền
và chi tiền. Lưu giữ chứng từ vào sổ quỹ cẩn thận, cập nhật nhanh chóng, kịp thời.
− Kiểm tra giữa tồn quỹ trên sổ sách và trên thực tế số tiền trong két.
− Lấy chứng từ ở ngân hàng thông qua nộp, rút tiền mặt tại ngân hàng.
− Phát lương cho cán bộ công nhân viên.
− Thủ quỹ có quan hệ kiểm tra đối chiếu với kế toán tiền mặt.
1.2.2. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán của công ty cổ phần văn phòng phẩm Viễn
Đông
1.2.2.1. Tổ chức luân chuyển chứng từ và hình thức kế toán
Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán tại công ty:
∗ Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán;
∗ Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình Tổng
giám đốc doanh nghiệp ký duyệt;
∗ Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán;
∗ Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.

SVTH: Nguyễn Diệu Linh
5


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: Trần Đức Vinh
∗ Chứng từ kế toán của Công ty thực hiện theo đúng nội dung, phương pháp

lập, ký chứng từ theo quy định của Luật kế toán và nghị định số 129/2004/NĐ-CP
ngày 31/5/2004 của chính phủ, các văn bản pháp luật khác có liên quan đến chứng từ
kế toán và các quy định trong chế độ chứng từ theo thông tư 200 của Bộ Tài Chính. Hệ
thống biểu mẫu chứng từ kế toán tại Công ty Cổ phần Văn phòng phẩm Viễn Đông:
∗ Chỉ tiêu tiền tệ: Phiếu thu, phiếu chi, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, các chứng
từ liên quan đến Ngân hàng như Giấy báo Nợ, Giấy báo Có…
∗ Chỉ tiêu tiền lương: Bảng chấm công, giấy đi đường, giấy đề nghị thanh toán,
bảng thanh toán tiền lương, bảng thanh toán tiền thưởng…
∗ Chỉ tiêu hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm
vận chuyển nội bộ…
∗ Chỉ tiêu TSCĐ: Hóa đơn GTGT, Biên bản bàn giao TSCĐ, biên bản thanh lý
TSCĐ, thẻ TSCĐ…
∗ Chỉ tiêu bán hàng: Hợp đồng kinh tế, Hóa đơn GTGT, …
∗ Tất cả các chứng từ kế toán do công ty lập hoặc từ bên ngoài chuyển đến đều
phải tập trung vào bộ phận kế toán của công ty. Bộ phận kế toán kiểm tra những chứng
từ kế toán đó và chỉ sau khi kiểm tra và xác minh tính pháp lý của chứng từ thì mới
dùng nhứng chứng từ đó ghi sổ kế toán
1.2.2.2. Chế độ chính sách kế toán áp dụng tại công ty
∗ Chế độ kế toán: Công ty Cổ phần Văn phòng phẩm Viễn Đông áp dụng chế
độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014
của Bộ Tài Chính.
∗ Kỳ kế toán năm
∗ Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12
∗ Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kỳ kế toán: đồng Việt Nam.
∗ Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: phương pháp khấu trừ.
∗ Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Giá gốc.
∗ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên.
∗ Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: phương pháp khấu hao đường thẳng.
∗ Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: phương pháp bình quân gia quyền.
Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: theo chuẩn mực 14

SVTH: Nguyễn Diệu Linh
6


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: Trần Đức Vinh
1.2.2.3. Hệ thống tài khoản sử dụng
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán theo TT 200/2014/TT-BTC của Bộ
Tài Chính.
Biểu 1.3: Danh mục tài khoản kế toán
SỐ HIỆU TK
TÊN TÀI KHOẢN
Cấp Cấp
Cấp 3
1
2
LOẠI 1: TÀI SẢN NGẮN HẠN
111
Tiền mặt
1111
Tiền Việt Nam
1112
Ngoại tệ
112
Tiền gửi Ngân hàng
1121
Tiền Việt Nam
11211
Tiền Việt Nam Ngân hàng
Techcombank Thăng Long

11212 Tiền Việt Nam Ngân hàng MB Điện
Biên Phủ
11213 Tiền Việt Nam Ngân hàng ACB PGD
Hoàng Cầu
1122
Ngoại tệ
131
Phải thu của khách hàng
133
1331
1332
138
1381
1385
1388
139
141
142
153
156

211
2111
2112

Thuế GTGT được khấu trừ
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng
hóa, dịch vụ
Thuế GTGT được khấu trừ của
TSCĐ

Phải thu khác
Tài sản thiếu chờ xử lý
Phải thu về cổ phần hoá
Phải thu khác
Dự phòng phải thu khó đòi
Tạm ứng
Chi phí trả trước ngắn hạn
Công cụ, dụng cụ
Hàng hóa

Ghi chú

Chi tiết theo mã khách
hàng trên phần mềm
kế toán

Chi tiết theo mã hàng
hóa trên phần mềm kế
toán

LOẠI 2: TÀI SẢN DÀI HẠN
Tài sản cố định hữu hình
Nhà cửa, vật kiến trúc
Máy móc, thiết bị

SVTH: Nguyễn Diệu Linh
7


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

2113
2114
2118
213
2131
2132
2133
2134
2135
2136
2138
214
2141
2143
241
2411
2412
2413
242
311
331
333
3331
3333
3334
3335
3336
3337
3338
3339

334
3341
3348
335
338
3381
3382
3383

GVHD: Trần Đức Vinh
Phương tiện vận tải, truyền dẫn
Thiết bị, dụng cụ quản lý
TSCĐ khác
Tài sản cố định vô hình
Quyền sử dụng đất
Quyền phát hành
Bản quyền, bằng sáng chế
Nhãn hiệu hàng hoá
Phần mềm máy vi tính
Giấy phép và giấy phép nhượng
quyền
TSCĐ vô hình khác
Hao mòn tài sản cố định
Hao mòn TSCĐ hữu hình
Hao mòn TSCĐ vô hình
Xây dựng cơ bản dở dang
Mua sắm TSCĐ
Xây dựng cơ bản
Sửa chữa lớn TSCĐ
Chi phí trả trước dài hạn

LOẠI 3: NỢ PHẢI TRẢ
Vay ngắn hạn
Phải trả cho người bán
Chi tiết theo mã nhà
cung cấp trên phần
mềm kế toán
Thuế và các khoản phải nộp Nhà
nước
Thuế giá trị gia tăng phải nộp
33311 Thuế GTGT đầu ra
33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Thuế xuất, nhập khẩu
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập cá nhân
Thuế tài nguyên
Thuế nhà đất, tiền thuê đất
Các loại thuế khác
Phí, lệ phí và các khoản phải nộp
khác
Phải trả người lao động
Phải trả công nhân viên
Phải trả người lao động khác
Chi phí phải trả
Phải trả, phải nộp khác
Tài sản thừa chờ giải quyết
Kinh phí công đoàn
Bảo hiểm xã hội

SVTH: Nguyễn Diệu Linh
8



×