Tải bản đầy đủ (.pdf) (168 trang)

Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh Thành phố Hải Phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (27.38 MB, 168 trang )

Tháng 3 năm 2015

Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh
Thành phố Hải Phòng

Ủy ban nhân dân Thành phố Hải Phòng (Việt Nam)
Ủy ban nhân dân thành phố Kitakyusyu (Nhật Bản)



Lời nói đầu

Lời nói đầu
Chính phủ Việt Nam đã đưa ra “Chiến lược tăng trưởng xanh” năm 2012 nhằm đạt được các mục tiêu chung
của nhân loại về bảo vệ môi trường đặc biệt là vấn đề trái đất nóng lên. Năm 2014, Thủ tướng chính phủ cũng
đã đưa ra quyết định về “Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh” để cụ thể hóa chiến lược này.
Thành phố Hải Phòng với dân số đông thứ 3 Việt Nam (khoảng 1900.000 dân) đã có những bước phát triển
với vai trò là cảng quân sự lớn nhất Việt Nam đồng thời là cảng thương mại lớn nhất miền Bắc, đóng vai trò
quan trọng trong hỗ trợ về kinh tế, xã hội cho khu vực Bắc Bộ bao gồm cả Thủ đô Hà Nội. Đặc biệt những năm
gần đây, các doanh nghiệp trong và ngoài nước đã đặt nhiều trụ sở sản xuất tại thành phố Hải Phòng, quá trình
công nghiệp hóa của thành phố đang đạt được những bước phát triển vượt bậc. Tuy nhiên, thành phố Hải Phòng
lại đang gặp những vấn đề về môi trường như vấn đề chất thải rắn, ô nhiễm không khí và ô nhiễm chất lượng
nước các lưu vực công cộng, vấn đề về ùn tắc giao thông v.v…việc thực hiện các chính sách và biện pháp có thể
vừa phát triển bền vững kinh tế xã hội vừa quan tâm đến môi trường đang là nhiệm vụ đặt ra với thành phố.
Thành phố Kitakyusyu, kết nghĩa với thành phố Hải Phòng vào tháng 4 năm 2014, là một đô thị công nghiệp
tiêu biểu của Nhật Bản, trước đây thành phố cũng có nhiều trăn trở về vấn đề ô nhiễm môi trường. Trước tình
hình đó doanh nghiệp, nhân dân và cơ quan quản lý nhà nước đã cùng hợp lực để khắc phục khó khăn, hiện nay
thành phố đã chuyển mình thành một đô thị môi trường tiên tiến nhất tại Nhật Bản.
Thành phố Hải Phòng đang hướng tới hình ảnh đô thị môi trường tiên tiến “Green Port City” trên cở tận dụng
các kinh nghiệm, bí quyết và công nghệ về cải thiện môi trường của thành phố Kitakyusyu như đã nêu trên.
Với sự hỗ trợ của Bộ Môi trường Nhật Bản, thành phố Hải Phòng, thành phố Kitakyusyu đã cùng hợp tác để


lập “Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh” nhằm thực hiện cụ thể “Chương trình hành động chiến lược tăng
trưởng xanh của TP Hải Phòng” do Sở Kế hoạch & đầu tư TP Hải Phòng tổng hợp, UBND TP Hải Phòng phê
duyệt tháng 7 năm 2014.
Quy hoạch này tổng kết lại thành quả từ trước đến nay, phân chia thành 7 lĩnh vực thực hiện bao gồm Rác
thải, Năng lượng, Giao thông, Đảo Cát Bà, Cấp thoát nước và thoát nước mưa, Bảo vệ môi trường, Tăng trưởng
xanh đồng thời đề xuất các dự án thí điểm cụ thể cho từng lĩnh vực. Trong tương lai, cùng với việc tăng cường
mối liên kết giữa hai đô thị TP Hải Phòng và TP Kitakyusyu để thực hiện bài bản vững chắc quy hoạch nói trên,
chúng tôi sẽ triển khai các biện pháp của từng lĩnh vực như đã nêu nhằm tiến tới quy hoạch Hải Phòng thành
một đô thị môi trường tiên tiến dẫn dắt các đô thị khác tại Việt Nam.

Tháng 3 năm 2015

Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng (Việt Nam)
Ủy ban nhân dân thành phố Kitakyusyu (Nhật Bản)


Mục lục
Lời nói đầu
1. Tính cần thiết và vai trò của Quy hoạch······················································ 1
1.1 Tính cần thiết của quy hoạch ········································································ 2
1.2 Vai trò của Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh thành phố Hải Phòng ················· 3
1.3 Mối quan hệ giữa việc thực hiện Green Port City và QH thúc đẩy tăng trưởng xanh ···· 4
1.4 Quy trình hỗ trợ lập Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh TP Hải Phòng ··············· 5

2. Nắm bắt hiện trạng ················································································ 6
2.1 Điều kiện tự nhiên ······················································································ 7
2.2 Kinh tế-Xã hội ···························································································· 7
2.3 Hạ tầng xã hội ··························································································· 8
2.4 Khí nhà kính (GHG) ···················································································· 9
2.5 Vấn đề hiện trạng ······················································································· 9


3. Lập chiến lược ····················································································· 11
3.1 Tầm nhìn (năm 2050) ················································································ 12
3.2 Định hướng cơ bản··················································································· 13
3.3 Thiết lập mục tiêu ····················································································· 15
3.4 Thể chế thúc đẩy ······················································································ 19
3.5 Vai trò của từng chủ thể ············································································· 20

4. Vấn đề trong từng lĩnh vực - Giải pháp cụ thể ············································ 22
4.1 Cơ cấu giải pháp cụ thể (đề xuất)························································· 23
4.2 Giải pháp cụ thể <Lĩnh vực rác thải> ···················································· 24
4.2.1 Hiện trạng, các vấn đề trong lĩnh vực rác thải ············································ 24
4.2.2 Giải pháp cụ thể cho lĩnh vực rác thải ······················································ 28
4.2.3 Dự án thí điểm lĩnh vực rác thải 1
(Phân loại rác thải gia đình, dự án compost hóa) ······································ 31
4.2.4 Dự án thí điểm lĩnh vực rác thải 2 (Tái chế rác thải thành nguyên nhiên liệu
sản xuất xi măng) ··············································································· 38
4.2.5 Dự án thí điểm về lĩnh vực chất thải rắn 3 (E-waste) ··································· 43

4.3 Giải pháp cụ thể <Lĩnh vực năng lượng> ··············································· 50
4.3.1 Hiện trạng và các vấn đề về lĩnh vực năng lượng ······································· 50
4.3.2 Giải pháp cụ thể trong lĩnh vực năng lượng ··············································· 52
4.3.3 Dự án thí điểm về lĩnh vực năng lượng (Tiết kiệm năng lượng,
đưa vào sử dụng năng lượng dạng phân tán) ········································· 56

4.4 Giải pháp cụ thể <Lĩnh vực giao thông> ················································ 59
4.4.1 Hiện trạng và các vấn đề trong lĩnh vực giao thông ····································· 59


4.4.2 Giải pháp cụ thể về lĩnh vực giao thông ···················································· 63

4.4.3 Dự án thí điểm lĩnh vực giao thông 1
(Đưa vào xe bus ít gây ô nhiễm (Xe bus điện))··········································· 66
4.4.4 Dự án thí điểm lĩnh vực giao thông 2 (Dự án thúc đẩy sử dụng
giao thông công cộng) ··········································································· 69

4.5 Giải pháp cụ thể <Phần đảo Cát Bà> ···················································· 75
4.5.1 Hiện trạng và các vấn đề trong lĩnh vực Đảo Cát Bà ··································· 75
4.5.2 Giải pháp cụ thể về lĩnh vực Đảo Cát Bà ·················································· 77
4.5.3 Dự án thí điểm lĩnh vực đảo Cát Bà 1
(Cơ cấu hệ thống tuần hoàn tài nguyên dạng bao quát)······························· 80
4.5.4 Dự án thí điểm lĩnh vực đảo Cát Bà 2 (Giảm CO2 trên toàn đảo Cát Bà) ·········· 85
- Dự án thí điểm 2-(1) lĩnh vực đảo Cát Bà (Dự án phát điện năng lượng
mặt trời tại các nông trại du lịch, vườn bách thú bách thảo và dự án
xe bus tuyến EV)················································································ 86
- Dự án thí điểm 2-(2) lĩnh vực đảo Cát Bà (Tiết kiệm năng lượng của khách sạn) ··· 88
- Dự án thí điểm 2-(3) lĩnh vực đảo Cát Bà
(Sử dụng đèn LED cho chiếu sang đường phố) ········································ 90

4.6 Giải pháp cụ thê <
̉ Lĩnh vực cấp thoát nước, thoát nước mưa> ·················· 93
4.6.1 Hiện trạng và các vấn đề về lĩnh vực cấp thoát nước, thoát nước mưa ··········· 93
4.6.2 Giải pháp cụ thể thuộc lĩnh vực cấp thoát nước, thoát nước mưa ·················· 95
4.6.3 Dự án thí điểm lĩnh vực cấp thoát nước, thoát nước mưa 1
(Dự án phổ cập U-BCF) ········································································ 98
4.6.4 Dự án thí điểm lĩnh vực cấp thoát nước, thoát nước mưa 2
(Giải pháp thoát nước tại làng nghề 1: Ví dụ về làng miến Thiên Hương) ······· 100
4.6.5 Dự án thí điểm lĩnh vực cấp thoát nước, thoát nước mưa 2
(Giải pháp thoát nước tại làng nghề 2: Ví dụ về làng đúc đồng Mỹ Đồng) ······· 105
4.6.6 Dự án thí điểm lĩnh vực cấp thoát nước, thoát nước mưa 3
(Xây dựng hệ thống sổ sổ thông tin đường ống thoát nước thải) ·················· 109


4.7 Giải pháp cụ thể <Lĩnh vực bảo vệ môi trường> ·································· 111
4.7.1 Hiện trạng và các vấn đề về lĩnh vực bảo vệ môi trường ····························· 111
4.7.2 Giải pháp cụ thể về lĩnh vực bảo vệ môi trường ········································ 116
4.7.3 Dự án thí điểm lĩnh vực bảo vệ môi trường 1 (Dự án tái sinh kênh Tây Nam) ·· 119
4.7.4 Dự án thí điểm lĩnh vực bảo vệ môi trường 2
(Dự án xây dựng hệ thống giám sát không khí, tiếng ồn) ···························· 124

4.8 Giải pháp cụ thê ̉ <Lĩnh vực sản xuất xanh> ········································· 128
4.8.1 Hiện trạng và các vấn đề trong lĩnh vưc sản xuất xanh ······························· 128
4.8.2 Giải pháp cụ thể về trong lĩnh vực sản xuất xanh······································· 130
4.8.3 Dự án thí điểm lĩnh vực sản xuất xanh 1
(Ứng dụng lò điện hiệu suất cao trong nhà máy dập đúc) ··························· 133


4.8.4 Dự án thí điểm lĩnh vực sản xuất xanh 2 (Dự án xúc tiến nông nghiệp xanh) ··· 138

4.9 Tổng hợp lượng giảm GHG (khái toán) nhờ thực hiện các dự án thí điểm·· 144
5. Phương pháp kiểm chứng chiến lược-chính sách ····································· 145
5.1 Phương pháp kiểm chứng chiến lược, giải pháp
(Ví dụ thực hiện để cải thiện liên tục dự án) ················································ 146
5.2 Ví dụ thực hiện cải thiện liên tục dự án ························································· 147

6. Phương pháp đặt hàng-Huy động vốn ···················································· 148
6.1 PPP - PFI ······························································································ 149
6.2 Phí bảo vệ môi trường đảo Cát Bà ······························································ 150
6.3 Thuế du lịch ··························································································· 151
6.4 Quỹ bảo vệ môi trường ············································································· 152

Tài liệu tham khảo 1/ Dữ liệu thống kê ·················································· TLTK-1

Tài liệu tham khảo 2/ Tính toán lượng thải GHG ····································· TLTK-5
Tài liệu tham khảo 3/ Quá trình lập Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh
thành phố Hải Phòng ········································································· TLTK-7
Thuật ngữ viết tắt sử dụng trong tài liệu
Tên viết tắt
DARD
DOC
DOCST
DOIT
DONRE
DOPI
DOT
GHG
HEZA
JCM
NPO
PMU

Tên tiếng Anh
Department of Agriculture and Rural
Development
Department of Construction
Department of Culture, Sports and Tourism
Department of Industry and Trade
Department of Natural Resources and
Environment
Department of Planning and Investment
Department of Transport
Green House Gas
Haiphong Economic Zone Authority

Joint Crediting Mechanism
Non-Profit Organization
Project Manegement Unit

Tên chính thức
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
Sở Xây dựng
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Sở Công Thương
Sở Tài nguyên và Môi trường

Sở Kế hoạch & đầu tư
Sở Giao thông Vận tải
Khí nhà kính
Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng
Cơ chế tín chỉ chung
Tổ chức phi lợi nhuận
Ban quản lý dự án
Công ty trách nhiệm hữu hạn một
URENCO Urban Environment One-member Co., Ltd.
thành viên Môi trường Đô thi
GGS
Green Growth Strategy
Chiến lược tăng trưởng xanh
Chương trình hành động tăng
GGAP
Green Growth Action Plan
trưởng xanh
Chương trình hành động Chiến

HPGGSAP Hai Phong Green Growth Strategy Action Plan lược tăng trưởng xanh TP Hải
Phòng
Phương pháp canh tác lúa nước
SRI
System of Rice Intensification
cải tiến


1.Tính cần thiết và vai trò của Quy hoạch

1. Tính cần thiết và vai trò của Quy hoạch

Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh Thành phố Hải Phòng

11


1.Tính cần thiết và vai trò của Quy hoạch

1.Tính cần thiết và vai trò của Quy hoạch
1.1 Tính cần thiết của quy hoạch
Cùng với sự phát triển nhảy vọt của công nghiệp hóa, đô thị hóa, những năm gần đâyviệc xây dựng hạ tầng
đô thị như cảng nước sâu Lạch Huyện, đường cao tốc đã được thực hiện tại thành phố Hải Phòng hứa hẹn các
hoạt động kinh tế xã hội sẽ ngày một sôi động hơn nữa. Tuy nhiên mặt khác, các vấn đề môi trường như ô
nhiễm không khí, ô nhiễm tiếng ồn, ùn tắc giao thông cũng ngày một trở nên nghiêm trọng.
Để giải quyết tình trạng đó cần có các giải pháp quy hoạch có tính thực tiễn nhằm cụ thể hóa Chiến lược
tăng trưởng xanh do chính phủ Việt Nam đề ra năm 2012 cũng như để thực hiện một “Green Port City” của
Bộ Chính trị.
Kế hoạch hành động Chiến lược tăng trưởng xanh
-Chiến lược tăng trưởng xanh (GGS) đã đề ra các giải pháp cần thiết nhằm phát triển bền vững và giảm trừ khí

nhà kính (GHG) cũng như định hướng thực hiện các giải pháp theo từng giai đoạn từ hiện tại tới tương lai.
- Thành phố Hải Phòng lập Kế hoạch hành động theo các quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
<Quyết định của Thủ tướng Chính phủ>
- Chiến lược tăng trưởng xanh: Quyết định số 1393/QĐ-TTg ngày 25 tháng 9 năm 2012.
- Kế hoạch hành động GG: Quyết định số 403/QĐ-TTg ngày 20 tháng 3 năm 2014.

Ảnh 1.1.1 Minh họa về phố xá và các công trình
Thành phố cảng xanh
- Hải Phòng là đô thị lớn thứ ba của Việt Nam, là đô thị cảng lớn nhất miền Bắc.
- Bộ Chính trị đã ra Kết luận số 72-KL/TW ngày 10 tháng 10 năm 2013 chỉ đạo xây dựng Hải Phòng thành đô
thị môi trường tiên tiến theo mô hình thành phố cảng xanh “Green Port City”
- Cần sớm xây dựng Kế hoạch hành động để cụ thể hóa định hướng quan trọng này nhằm phát triển bền vững
“Green Port City”.

Ảnh 1.1.3 Dòng sông ô nhiễm được cải
tạo chất lượng nước giờ trở
thành biểu tượng mới của TP
/>KitaKyushu

Ảnh 1.1.2 Thành phố KitaKyushu - Đô thị
xanh tiên tiến

Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh Thành phố Hải Phòng

2


1.Tính cần thiết và vai trò của Quy hoạch

1.2 Vai trò của Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh thành phố Hải Phòng

Căn cứ trên Chiến lược tăng trưởng xanh (1393/QĐ-TTG) do Thủ tướng chính phủ phê duyệt tháng 9 năm
2012 (dưới đây gọi là GGS), căn cứ Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh (403/QD-TTg) do thủ tướng chính
phủ phê duyệt tháng 3 năm 2014 (dưới đây gọi là GGAP) và căn cứ nội dung Xây dựng –phát triển TP. Hải
Phòng trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước (Green Port City-72-KL/TW) của Bộ Chính trị,
thành phố Hải Phòng đã lập Kế hoạch hành động GGS TP. Hải Phòng (1463/QD-UBND) vào tháng 7 năm
2014 (dưới đây gọi là HPGGSAP). Kế hoạch hành động này dựa trên các nội dung quy hoạch chung của các
lĩnh vực liên quan và các nội dung chủ đạo khác như trình bày ở hình 1.2.1.
Ở mục 8 của kế hoạch hành động (1463/QD-UBND) này về nội dung “Sở Tài nguyên &môi trường đóng
vai trò chủ trì phối hợp với các ban ngành liên quan thực hiện các nội dung sau” có ghi rõ “Phối hợp với Sở
Ngoại vụ, Sở Kế hoạch & đầu tư để đề xuất các kế hoạch triển khai trương trình hợp tác với Bộ Môi trường
Nhật Bản và TP. Kitakyusyu, áp dụng các dự án cụ thể để cụ thể hóa Chiến lược tăng trưởng xanh”, có thể nói
“Dự án xúc tiến tăng trưởng xanh TP. Hải Phòng” đã được công nhận vai trò về mặt pháp luật.

GGS:Chiến lược tăng trưởng xanh (1393/QĐ-TTg)
GGAP:Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh (403/QĐ-TTg)
Xây dựng - phát triển TP. Hải Phòng trong thời kì công nghiệp hóa,hiện đại hóa đất nước (72-KL/TW)

HPGGSAP:Kế hoạch hành động Chiến lược tăng
trưởng xanh do TP Hải Phòng lập(
(1463/QD-UBND)

Kế hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh
TP. Hải Phòng

Cụ thể hóa

Các quy hoạch chính khác của TP Hải Phòng
Chiến lược phát triển bền vững
giai đoạn 2011-2020 (Quyết
định số 1409/QD-UBND)


Danh mục các dự án
công nghiệp đến năm
2020 (Quyết định số
2523/QD-UBND)

Đề án Tái cơ cấu ngành nông
nghiệp theo hướng nâng cao
giá trị gia tăng và phát triển bền
vững (Quyết định 899/QD-TTg)

Chương trình nghiên
cứu khoa học và phát
triển công nghệ giai
đoạn 2013-2015
Giao thông – Đô thị
(2009/QD-UBND),
Khoa học Xã hội Nhân văn (2029/QDUBND),Y tế (1778/QDUBND), Công nghiệp
(1963/QD-UBND), Tài
nguyên – Môi trường
(1777/QD-UBND),
Nông – Lâm – Thủy
sản (1779/QD-UBND)

Nghị quyết số 09/2010/NQHDND về Nhiệm vụ, giải pháp
thu gom, xử lý chất thải ở nông
thôn giai đoạn 2010-2020
Nghị quyết số 04/2012/NQHDND về Nhiệm vụ, giải pháp
phát triển giao thông công
cộng bằng xe buýt giai đoạn

2012-2016
Đề án Phát triển các đô thị
Việt Nam ứng phó với biến đổi
khí hậu giai đoạn 2013-2030
(Quyết định số 2623/QD-TTg)

Quy hoạch chung, quy hoạch ngành
<Xây dựng>Điều chỉnh Quy hoạch chung Xây dựng thành
phố Hải Phòng đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050
(1448/QD-TTg)
<Thoát nước, Xử lý chất thải>Dự án thoát nước mưa, nước
thải và quản lý chất thải rắn (ODA Nhật Bản)
<Cấp nước>Quy hoạch cấp nước thành phố Hải Phòng đến
năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050
<Nông nghiệp>
-Rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển nông
nghiệp, nông thôn Hải Phòng đến năm 2020
-Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng thành phố Hải Phòng
đến năm 2020
-Quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn Hải Phòng
đến năm 2020 (107/QD-UBND)
<Cấp nước>Quy hoạch phát triển điện lực thành phố Hải
Phòng giai đoạn 2011-2015 có xét đến năm 2020
(6310/QD-BCT)
<Giao thông vận tải>Rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy
hoạch giao thông vận tải đường bộ, đường sắt thành phố
Hải Phòng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
<Thông tin liên lạc>Quy hoạch phát triển Bưu chính viễn
thông thành phố Hải Phòng đến năm 2020 (1291/QD-UBND)
<Du lịch>Quy hoạch tổng thể phát triển ngành văn hóa - thể

thao và du lịch thành phố Hải Phòng đến năm 2020, định
hướng đến năm 2025

Nghi quyết số
20/2012/QD-HDND về
Nhiệm vụ, giải pháp,
cơ chế, chính sách đẩy
mạnh phát triển và
tăng cường quản lý đô
thị giai đoạn 2013-2015

Hình 1.2.1 Căn cứ pháp lý của Kế hoạch hành động GGS và quan hệ với QH thúc đẩy tăng trưởng xanh

Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh Thành phố Hải Phòng

3


1.Tính cần thiết và vai trò của Quy hoạch

1.3 Mối quan hệ giữa việc thực hiện Thành phố cảng xanh (Green Port City) và Quy hoạch thúc đẩy
tăng trưởng xanh
Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh TP. Hải Phòng phát huy các bí quyết, kinh nghiệm về cải thiện môi
trường của TP. Kitakyusyu để đưa ra các giải pháp dưới dạng”Phiên bản thực hành” Kế hoạch hành động cụ
thể của HPGGSAP.
TP Hải Phòng thông qua việc tự thực hiện Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh này để hướng tới trở thành
Đô thị môi trường tiên tiến “Green Port City” đóng vai trò dẫn dắt các đô thị khác.

Hình1.3.1 Sơ đồ khái niệm hành động hướng tới Green Port City


Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh Thành phố Hải Phòng

4


1.Tính cần thiết và vai trò của Quy hoạch

1.4 Quy trình hỗ trợ lập Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh TP Hải Phòng
Quy trình hỗ trợ lập Quy hoạch xúc tiến tăng trưởng xanh TP Hải Phòng được trình bày ở sơ đồ 1.4.1.Qua
sơ đồ có thể thấy Quy hoạch được chia thành 7 lĩnh vực bao gồm “Chất thải rắn (rác thải)”, “Năng lượng”,
“Giao thông”, “Đảo Cát Bà”, “Cấp thoát nước, thoát nước mưa”, “Bảo vệ môi trường” và “Sản xuất xanh”,
trong đó các lĩnh vực “Chất thải rắn”, “Năng lượng”, “Giao thông”, “Đảo Cát Bà” có mối quan hệ sâu sắc với
hiện tượng xả khí hiệu ứng nhà kính do đó được quy hoạch thành các nội dung chủ đạo, các lĩnh vực còn lại
có vai trò là các lĩnh vực bổ sung khác.
Chúng tôi đã lập ra các Kế hoạch theo trình tự ở hình 1.4.1 dưới đây theo từng lĩnh vực phân loại như trên.
-

Nắm bắt hiện trạng (Nắm bắt quy hoạch hiện tại, tương lai, rút ra các vấn đề)

-

Lập chiến lược (Thiết lập tầm nhìn, mục tiêu của từng lĩnh vực, mục tiêu chỉ số v.v…)

-

Các giải pháp cụ thể (Nghiên cứu các giải pháp cho từng lĩnh vực, lập dự án thí điểm)

-

Phương pháp kiểm chứng chiến lược, giải pháp (Kiểm chứng tính khả thi thực hiện giải pháp, tính

thỏa đáng của giải pháp, nghiên cứu phương pháp kiểm chứng hiệu quả sau khi đi vào vận hành)

-

Đặt hàng/ Huy động vốn (Phương pháp huy động vốn, tiến độ thực hiện dự án v.v…)

-

Tổng kết

Hình 1.4.1

Quy trình hỗ trợ lập Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh TP Hải Phòng

Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh Thành phố Hải Phòng

5


2. Nắm bắt hiện trạng

2 Nắm bắt hiện trạng

Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh Thành phố Hải Phòng

66


2. Nắm bắt hiện trạng


2. Nắm bắt hiện trạng
2.1 Điều kiện tự nhiên
Về điều kiện tự nhiên của TP.Hải Phòng, sự thay đổi qua các năm của nhiệt độ, lượng mưa được trình bày
cụ thể tại hình 2.1.1.
- Về nhiệt độ, những năm gần đây nhiệt độ có xu hướng gia tăng. Trong tương lai dự đoán nhiệt độ sẽ tăng hơn
khoảng 1°C so với những năm 1980, 1990.
- Về lượng mưa, những năm gần đây lượng mưa có xu hướng giảm, dự báo trong tương lai có xu hướng tăng
nhẹ.
- Ở cả hai nội dung đều có thể thấy cần chú ý những ảnh hưởng kéo theo bởi biến đổi khí hậu do hiên tượng
trái đất nóng lên, cần nghiên cứu các giải pháp đối phó về trị thủy bảo đảm nguồn nước, giải pháp về nông
lâm ngư nghiệp v.v…

Hình 2.1.1 Nhiệt độ bình quân và lượng mưa bình quân hàng năm tại TP. Hải Phòng
Nguồn: TL Sở NN &PTNN-Climate change, sea level rise scenarios for Viet Nam

2.2 Kinh tế-Xã hội
Hình 2.2.1 thể hiện sự thay đổi về dân số, GDP cũng như các dự đoán liên quan đến tổng quan tình hình
kinh tế xã hội TP. Hải Phòng.
- Theo Quy hoạch chung đô thị TP. Hải Phòng, dân số năm 2011 vào khoảng 1.860.000 người, con số này dự
kiến sẽ tăng 1,4 lần vào năm 2020 thành 2.620.000 người và tăng 1,6 lần vào năm 2025 thành 3.000.000
người.
Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh Thành phố Hải Phòng

7


2. Nắm bắt hiện trạng

- Ngoài ra, GDP sẽ tăng từ mức 57.284 tỉ đồng năm 2010 lên gấp 4,3 lần vào năm 2020 thành 246.360 tỉ đồng,
dự báo cho thấy hoạt động kinh tế sẽ phát triển nhảy vọt trong tương lai.

- TP. Hải Phòng đang phát triển với vai trò là thành phố cảng, trọng điểm logistic lớn nhất Bắc Bộ Việt Nam,
thành phố được dự báo sẽ còn tiếp tục phát triển hơn nữa trong tương lai.
- Bên cạnh đó, do vị trí gần thủ đô Hà Nội nên có lợi thế thu hút các doanh nghiệp nước ngoài. Sự phát triển
của ngành công nghiệp và dịch vụ là rất đáng chú ý.
- Trong tương lai, khi các tuyến đường cao tốc kết nối với Hà Nội, Quảng Ninh, cảng nước sâu Lạch Huyện
và sân bay Cát Bi hoàn thành xây dựng thì chức năng đầu mối lưu thông hàng hóa sẽ càng được củng cố
→ Trong tương lai có thể dự báo sự phát triển kinh tế và gia tăng dân số ngoạn mục

Hình 2.2.1 Dự báo dân số và GDP tương lai TP. Hải Phòng

2.3 Hạ tầng xã hội
Hiện trạng và các quy hoạch hạ tầng xã hội chủ đạo trong nội thành TP. Hải Phòng thể hiện ở hình 2.3.1.
Thành phố đang tiến hành xây dựng đường cao tốc, cảng nước sâu Lạch Huyện, sân bay quốc tế Cát Bi, vai
trò là trọng điểm logistic sẽ càng được củng cố hơn trong tương lai.

Hình 2.3.1 Hiện trạng và quy hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng xã hội
Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh Thành phố Hải Phòng

8


2. Nắm bắt hiện trạng

2.4 Khí nhà kính (GHG)
- Việt Nam là một trong những nước dễ chịu ảnh hưởng của hiện tượng mực nước biển dâng cao do biến đổi
khí hậu. Vì vậy, chính phủ coi việc giảm khí nhà kính - nguyên nhân chính của hiện tượng biến đổi khí hậu
là chính sách quan trọng cấp quốc gia.
- Thành phố Hải Phòng cần thể hiện rõ chỉ số cụ thể về mục tiêu tương lai cho lượng cắt giảm khí nhà kính
trong QH thúc đẩy tăng trưởng xanh, đồng thời cần tích cực thực hiện các biện pháp giảm thiểu khí nhà kính
với vai trò đô thị môi trường tiên tiến trong tương lai.

- Hình 2.4.1 thể hiện kết quả dự báo về mực nước biển dâng, theo mức độ dâng của mực triều dự báo nguycơ
ngập lụt, thiệt hại về triều cường có thể gia tăng.
- Nguy cơ lũ lụt, triều cường do thủy triều dâng cao vì biến đổi khí hậu.
- Nguy cơ nhiễm mặn sẽ đe dọa đến công tác đảm bảo nguồn nước.

Hình 2.4.1 Xu hướng và dự báo về mực nước triều dâng

2.5 Vấn đề hiện trạng
Trên cơ sở hiện trạng thành phố Hải Phòng, các vấn đề cần khắc phục hoặc nghiên cứu khi lập Quy hoạch
thúc đẩy tăng trưởng xanh được tiến hành sắp xếp lại theo từng hạng mục Tổng thể, chính quyền, doanh
nghiệp và người dân. Tuy nhiên các vấn đề cụ thể của các lĩnh vực như rác thải, năng lượng v.v…sẽ được
trình bày chi tiết tại phần “4. Các vấn đề theo từng lĩnh vực- Giải pháp cụ thể”.
(1) Tổng thê
- Trong khi công cuộc xây dựng hạ tầng đô thị quy mô lớn như cảng biển, sân bay, đường cao tốc… ngày một
tiến triển thì công tác xây dựng hạ tầng sinh hoạt như mạng lưới thoát nước, quản lý rác thải, đường trục phục
vụ sinh hoạt… còn nhiều chậm trễ, dẫn đến vệ sinh công cộng bị xuống cấp và ô nhiễm môi trường ngày
càng trở nên trầm trọng. Xây dựng cơ sở hạ tầng sinh hoạt đang trở thành nhiệm vụ cấp bách nhằm nâng cao
chất lượng sống của người dân Thành phố.
- Hiện nay, nhiều nhà đầu tư nước ngoài đã bày tỏ sự lo ngại về tình trạng kém phát triển của ngành công
nghiệp phụ trợ trong nội địa Việt Nam. Sự liên kết, hợp tác giữa Hải Phòng với các doanh nghiệp nước ngoài
có vai trò quan trọng trong việc nuôi dưỡng, phát triển các doanh nghiệp địa phương, nâng cao năng lực cạnh
Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh Thành phố Hải Phòng

9


2. Nắm bắt hiện trạng

tranh của ngành sản xuất, qua đó hướng tới sự phát triển độc lập và có bản sắc riêng của Thành phố trong
tương lai.

- Cần có giải pháp hạn chế lượng khí thải nhà kính, kiểm soát nhu cầu về nước, về năng lượng phát sinh bởi
sự phát triển nhanh của nền kinh tế cũng như sự gia tăng dân số trong tương lai. Bên cạnh đó, TP Hải Phòng
cần đối phó với biến đổi khí hậu do địa hình đồng bằng thấp ven biển dễ chịu ảnh hưởng khi mực nước biển
dâng lên.
- Kinh nghiệm khắc phục ô nhiễm môi trường và thực hiện tăng trưởng xanh của thành phố Kita Kyushu cho
thấy hoàn toàn có thể phát triển kinh tế song song với cải thiện môi trường. TP Hải Phòng cần hướng tới mô
hình phát triển bền vững trong sự hài hòa giữa kinh tế và môi trường.
(2) Chính quyền
- Đề giải quyết các vấn đề khác nhau mà Thành phố đang phải đối mặt, sự liên kết, hợp tác giữa các sở ban
ngành liên quan là rất cần thiết. Tuy nhiên hiện nay, sự liên kết này chưa thật sự chặt chẽ.
- Để triển khai tăng trưởng xanh, Thành phố cần thực hiện một cách hiệu quả công tác quản lý đô thị dựa trên
một chiến lược phát triển đô thị rõ ràng. Tuy nhiên, hiện chưa có đủ nguồn vốn và nhân lực để thực hiện.
(3) Doanh nghiệp
- Ý thức tuân thủ luật lệ của các doanh nghiệp còn thấp. Đặc biệt, các xưởng sản xuất quy mô nhỏ của địa
phương do điều kiện kinh tế khó khăn nên chưa có điều kiện áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường như
xử lý nước thải, khí thải, ...
- Các doanh nghiệp địa phương chưa có đủ dây chuyền công nghệ và năng lực quản lý sản xuất, do vậy chưa
đáp ứng được nhu cầu của doanh nghiệp nước ngoài đầu tư vào các khu công nghiệp, bỏ lỡ cơ hội hợp tác
kinh doanh.
(4) Người dân
- Mặc dù sự xuống cấp của môi trường sinh hoạt và vấn đề ô nhiễm môi trường đang diễn ra ngày một trầm
trọng nhưng người dân chưa nhận thức đầy đủ rằng rác và nước thải do mình thải ra chính là nguyên nhân.
Cần nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của người dân.
- Đa số người dân sử dụng xe máy chạy xăng và ô tô làm phương tiện đi học, đi làm, do đó gây ra ùn tắc giao
thông tại trung tâm Thành phố và một số khu vực khác. Đây là nguyên nhân dẫn tới ô nhiễm không khí, ô
nhiễm tiếng ồn.

Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh Thành phố Hải Phòng

10



3. Lập chiến lược

3. Lập chiến lược

Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh Thành phố Hải Phòng

1111


3. Lập chiến lược

3. Lập chiến lược
Ở phần lập chiến lược, chúng tôi đưa ra các tầm nhìn cần hướng tới cho Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh
đồng thời tổng hợp lại các định hướng cơ bản của Quy hoạch để đạt được tầm nhìn.
Căn cứ trên các định hướng này để thiết lập mục tiêu chỉ số cụ thể cần đạt được, thiết lập cơ chế toàn diện để
xúc tiến quy hoạch đồng thời thiết lập vai trò chủ thể có liên quan.

3.1 Tầm nhìn (năm 2050)
TP. Hải Phòng thiết lập tầm nhìn để phát triển bền vững với vai trò là một đô thị môi trường tiên tiến “Green
Port City” như sau. Năm đối tượng của tầm nhìn dự kiến là năm 2050 giống như trong GGS.

Tầm nhìn (năm 2050)

Hướng tới mô hình thành phố cảng xanh với vai trò là cửa ngõ, trung
tâm sản xuất của miền Bắc Việt Nam, bảo đảm phát triển bền vững
kinh tế, xã hội và môi trường.

Hình 3.1.1 Tầm nhìn của Green Port City


Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh Thành phố Hải Phòng

12


3. Lập chiến lược

3.2 Định hướng cơ bản
Các định hướng cơ bản để thực hiện tầm nhìn đã đặt ra ở trên được thiết lập theo từng lĩnh vực riêng.
<Lĩnh vực rác thải>
Xây dựng xã hội dạng tuần hoàn tài nguyên và xử lý thích hợp rác thải
- Cùng với việc xây dựng hệ thống xã hội xử lý thích hợp rác thải và tái sử dụng làm tài nguyên, tạo ra ngành
kinh doanh tái chế mới.
- Xây dựng lối sống và phương thức sản xuất ít phát sinh rác thải, xây dựng xã hội ít gây ảnh hưởng đến môi
trường cũng như ít phát thải khí nhà kính từ rác thải.
<Lĩnh vực năng lượng>
Quản lý năng lượng hiệu quả và thúc đẩy sử dụng đa dạng năng lượng xanh
- Trong các lĩnh vực có lượng khí thải hiệu ứng nhà kính lớn nhất, thúc đẩy sử dụng hiệu quả năng lượng,
khuyến khích tiết kiệm năng lượng để hướng tới giảm lượng lớn khí nhà kính.
- Xây dựng thể chế có thể thực hiện tốt ở cả hai mặt kinh tế và môi trường cụ thể như đưa vào áp dụng công
nghệ mới để thực hiện các điều nêu trên, xây dựng các ngành mới liên quan đến sử dụng năng lượng tái tạo
được như năng lượng mặt trời, năng lượng gió, sinh khối vv..
<Lĩnh vực giao thông>
Đưa vào hệ thống giao thông công cộng ít cacbon va chuyển đổi hình thức vận tải khối lượng lớn từ xe tải
sang tàu thuyền, đường sắt (modal shift)
- Về hệ thống giao thông hỗ trợ hoạt động kinh tế : Xây dựng hệ thống giao thông công cộng dựa trên các
phương tiện giao thông ít gây ô nhiễm, hướng tới xây dựng đường bộ, đường thủy có khả năng vận tải hiệu
quả hàng hóa khối lượng lớn để nhằm chuyển hướng sang hệ thống vừa bảo đảm tính thuận tiện vừa giảm
gánh nặng cho môi trường.

<Phần đảo Cát Bà>
Thúc đẩy bảo vệ môi trường và du lịch sinh thái toàn đảo.
- Để bảo vệ và phục hồi hệ sinh thái quý giá của đảo, thực hiện một cách bao quát việc hạn chế phát thải khí
nhà kính, giảm ảnh hưởng tới môi trường trên nhiều lĩnh vực như rác thải, năng lượng, nước thải, giao thông,
hoạt động sản xuất trên đảo.
- Phát huy tài nguyên của đảo Cát Bà vốn được ưu ái về môi trường tự nhiên phong phú, triển khai “Du lịch
sinh thái” đóng góp cho sự nhộn nhịp của kinh tế đảo.
<Lĩnh vực cấp thoát nước, thoát nước mưa>
Thúc đẩy cung cấp nước an toàn, yên tâm và các biện pháp thoát nước thải, nước mưa phù hợp với đặc
tính vùng
- Cấp nước là một trong những hạ tầng quan trọng để phục vụ sinh hoạt của người dân cũng như hoạt động
kinh tế xã hội của thành phố, với nhu cầu về nước sẽ gia tăng trong tương lai, cần cung cấp nước an toàn,
Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh Thành phố Hải Phòng

13


3. Lập chiến lược

yên tâm và nỗ lực cải thiện để tiết kiệm năng lượng, giảm thất thoái nước trong quá trình lọc nước và phân
phối nước.
- Công trình xử lý nước thải gồm nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp là công trình không thể thiếu
để duy trì tính liên tục của kinh tế-xã hội-môi trường, cần thúc đẩy xây dựng các công trình thoái nước quy
mô lớn và các công trình xử lý nước thải dạng phân tán trong vùng trên cơ sở đặc tính khu đô thị, khu vực
nông thôn.
- Với sự gia tăng của tần suất phát sinh mưa lớn do trái đất nóng lên cũng như sự gia tăng tần suất phát sinh
ngập lụt do nước biển dâng, cần xúc tiến xây dựng cơ sở hạ tầng hiểu quả bao gồm cả thoát nước mưa để
người dân có thể yên tâm sống, các hoạt động kinh tế như sản xuất kinh doanh có thể được tiến hành ổn định.
<Lĩnh vực bảo vệ môi trường>
Bảo vệ môi trường sinh hoạt chất lượng cao và bảo vệ môi trường tự nhiên phong phú.

- Nỗ lực giảm thiểu ô nhiễm môi trường ảnh hưởng lớn tới sinh hoạt của người dân như khí thải, rác thải, nước
thải phát sinh từ các hoạt động công nghiệp,khí thải và tiếng ồn phát sinh do giao thông từ xe máy, ô tô, thực
hiện có kế hoạch, đồng bộ các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng sống cho người dân.
- Nỗ lực duy trì và phục hồi tính đa dạng sinh học và bảo vệ môi trường thiên nhiên (rừng cây, đất cây xanh
hiện hữu, môi trường đảo Cát Bà vv…), đóng góp cho sự phát triển bền vững các ngành sản xuất (nông
nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản vv...).
<Sản xuất sạch>
Thúc đẩy giảm thiểu khí cacbon nhờ nâng cao khả năng SX và đổi mới công nghệ.
- Thông qua các hoạt động như đưa vào công đoạn sản xuất sử dụng nguyên liệu và năng lượng hiệu quả (sản
xuất sạch hơn), sản xuất các sản phẩm tính toán đến môi trường nhằm vừa nâng cao giá trị sản phẩm vừa
nâng cao khả năng SX
- Thúc đẩy các hoạt động kinh tế phát triển bền vững, vừa quản lý thích hợp thủy sản, lâm nghiệp như tiến
hành nuôi trồng gia công thủy sản giảm phát sinh chất hữu cơ để giảm ô nhiễm biển, thực hiện nông nghiệp
hạn chế tối đa phân hóa học và thuốc trừ sâu nhằm giảm gánh nặng đến môi trường, nỗ lực thực hiện lâm
nghiệp phát triển bền vững.
- Liên kết với các trường đại học và các viên nghiên cứu cao cấp để thúc đẩy phát triển các ngành nghề mới,
các công nghệ mới ít gây ảnh hưởng đến môi trường.

Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh Thành phố Hải Phòng

14


3. Lập chiến lược

3.3 Thiết lập mục tiêu
Trên cơ sở các định hướng cơ bản được nghiên cứu và thiết lập ở phần trên để lập ra các mục tiêu cần đạt
được khi thực hiện Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh đồng thời lập ra các chỉ số đánh giá để đánh giá tình
hình thực hiện tại các lĩnh vực.
Về năm thực hiện mục tiêu, dựa theo tiêu chuẩn chiến lược tăng trưởng xanh GGS của chính phủ Việt Nam

để phân ra làm 3 giai đoạn như sau :
- Ngắn hạn : Từ năm 2011 đến năm 2020
- Trung hạn : năm 2030
- Dài hạn : Năm 2050
Các chỉ số mục tiêu được thiết lập như ở bảng 3.3.1 dưới đây :
Bảng 3.3.1

Năm 2011-2020

Toàn quốc

Năm mục tiêu
Hạng mục
Lượng thải khí nhà kính

Tiêu thụ năng lượng

Chỉ tiêu đánh giá bằng số (giá trị hướng tới)

Năm 2030

Năm 2050

Giảm 8~10%
(So với năm 2010)

Hàng năm giảm
1,5~2,0%
Giảm 20~30% (BaU)


Hàng năm giảm
1,5~2,0%

Giảm 1,0~1,5% năm
(trên một đơn vị GDP)

-

-

Lượng thải

Khoảng 10.950×103
t-CO2/năm

Lượng
giảm thiểu

Giảm 10%(So với 2010 )

Giảm 25%(BaU)

Giảm 50%(BaU)

Tỉ lệ tài nguyên hóa
rác

CTR đô thị : Trên 85%
Chất thải CN : Trên
85%


CTR đô thị : Trên
90%
Chất thải CN :
Trên 90%

CTR đô thị : Trên 95%
Chất thải CN : Trên
95%

Lượng tiêu thụ năng
lượng /GDP

Giảm trên 20%
(So với 2010)

Giảm trên 50%
(So với 2010)

Giảm trên 70%
(So với 2010)

Tỉ lệ sử dụng GT công
cộng

20%

30%

50%


môi
chất

Trên 50%

Trên 90%

100%

môi
chất

Trên 50%

Trên 70%

Trên 90%

Nước sinh hoạt :
Trên 5%
Nước công nghiệp :
Trên 10%

Nước sinh hoạt :
Trên 40%
Nước công nghiệp :
Trên 70%

Nước sinh hoạt :

Trên 75%
Nước công nghiệp :
100%

Diện tích đất cây xanh

Khoảng 24,200ha

Tăng 10%
(so với 2020)

Tăng 20%
(so với 2020)

Tỉ lệ thực hiện trồng
rừng phủ xanh đồi núi
trọc

Trên 20%

Trên 70%

100%

Tỉ lệ thực hiện nông
nghiệp xanh

Trên 10%

Trên 40%


70%

Lượng thải
khí nhà kính

TP Hải Phòng

Thiết lập các mục tiêu chỉ số và các chỉ số đánh giá

Tỉ lệ đạt QC
trường
của
lượng không khí
Tỉ lệ đạt QC
trường
của
lượng nước mặt

Tỉ lệ xử lý nước thải

*

*Lượng thải ra khí nhà kính GHG năm 2010 :

12.172×103

t-CO2/ năm (Chỉ số ước tính, tham khảo trang sau)

Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh Thành phố Hải Phòng


15


3. Lập chiến lược
Quan điểm thiết lập các chỉ số mục tiêu về lượng phát thải GHG như sau :
<Phương pháp thiết lập mục tiêu>
(1) Lượng phát thải GHG
Thiết lập chỉ số mục tiêu toàn quốc thể hiện trong chiến lược tăng trưởng xanh GGS.
- Thiết lập giá trị theo mục tiêu toàn quốc trong Chiến lược tăng trưởng xanh
1) Lượng phát thải GHG năm 2000
- Toàn Việt Nam : 226.647×103

t-CO2/năm*1

- TP Hải Phòng : 5.382×103 t-CO2/năm*2
*1

IGES ; Market Mechanisms Country Fact Sheets

*2

Xác định dựa trên tỷ lệ GDP năm 2000 của TP Hải Phòng so với toàn quốc (2,37%)
(Toàn quốc : 441.646 tỷ VND, TP Hải Phòng : 10.487,1 tỷ VND)

2) Lượng phát thải GHG năm 2010
- Toàn Việt Nam : 458.508×103
- TP Hải Phòng : 12.172×103
*3


t-CO2/năm*3

t-CO2/năm*4

Giả định rằng tỷ lệ gia tăng lượng phát thải GHG theo năm = tỷ lệ tăng trưởng GDP theo năm
Do tỷ lệ tăng trưởng kinh tế bình quân từ 2001~2010 = 7,3% (Viện nghiên cứu kinh tế châu Á thuộc
JETRO) nên
Lượng phát thải GHG năm 2010 = Lượng phát thải GHG năm 2000 (226.647×103)×1,07310

*4

Xác định dựa trên tỷ lệ GDP năm 2010 của TP Hải Phòng so với toàn quốc (2,65%)
(Toàn quốc : 2.157.828 tỷ VND, TP Hải Phòng : 57.284,1 tỷ VND)

3) Mục tiêu phát thải GHG năm 2020
Giảm 10% so với lượng phát thải GHG năm 2010 (Chỉ số mục tiêu toàn quốc của chiến lược tăng trưởng
xanh)
- Giảm 10% so với lượng phát thải GHG năm 2010 (mục tiêu toàn quốc theo Chiến lược tăng trưởng xanh)
- TP Hải Phòng : khoảng 10.950×103
*5

t-CO2/năm*5

Lượng giảm trừ phát thải GHG = Lượng phát thải GHG năm 2010 (12.172×103)×90%

(2) Tỷ lệ tài nguyên hóa CTR
- Thiết lập giá trị theo mục tiêu về tỷ lệ tài nguyên hóa rác thải năm 2020 trong Chiến lược Bảo vệ môi trường
quốc gia (đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030) là 85%.
(3) Lượng tiêu thụ năng lượng / GDP
- Thiết lập dựa trên lượng cắt giảm tiêu thụ năng lượng / GDP toàn quốc.

(4) Tỷ lệ sử dụng giao thông công cộng
- Thiết lập dựa trên mục tiêu năm 2020 của TP Hải Phòng về tỷ lệ đảm nhiệm của xe buýt (20~25%)
(5) Tỷ lệ đạt quy chuẩn môi trường của chất lượng không khí
- Nhằm cải thiện môi trường sinh hoạt, mục tiêu ngắn hạn (năm 2020) được thiết lập ở mức gấp đôi tỷ lệ
Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh Thành phố Hải Phòng

16


3. Lập chiến lược

hiện tại (25%). Sau đó, nâng cao dần giá trị mục tiêu sao cho tới năm 2050 đảm bảo đạt tỷ lệ 100% theo tiêu
chuẩn hiện hành.
(6) Tỷ lệ đạt quy chuẩn môi trường của chất lượng nước mặt
- Dựa trên tỷ lệ hiện hành của khu vực đô thị trung tâm TP *(khoảng 0%), tỷ lệ hiện hành của toàn Thành phố
*(khoảng 40%) và xem xét khả năng xây dựng mạng lưới thoát nước thải trong tương lai cũng như cân
nhắc các giải pháp thoát nước thải cần thực hiện để thiết lập giá trị mục tiêu phù hợp cho từng địa điểm.
*Tỷ lệ đạt quy chuẩn môi trường loại B1 của nước mặt (dùng cho tưới tiêu thủy lợi)

(7) Tỷ lệ xử lý nước thải
- Thiết lập dựa trên xem xét hiện trạng theo đó nước thải hầu như chưa được xử lý.
(8) Diện tích đất cây xanh
- Theo Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng thành phố Hải Phòng (phê duyệt tại quyết định 1600/QĐ-UBND
tháng 8 năm 2013) đã thiết lập mục tiêu cho năm 2020 là khoảng 24.200ha diện tích rừng (tăng 34,7% so với
năm 2014).
- Thiết lập mục tiêu gia tăng diện tích cây xanh 1% một năm cho các năm sau 2020.
(9) Tỷ lệ thực hiện trồng rừng phủ xanh đồi núi trọc
- Thiết lập mục tiêu (tỷ lệ diện tích) cho đối tượng chủ yếu là rừng nhân tạo nhằm xúc tiến trồng rừng (trồng
cây, tỉa thưa, làm cỏ, …) trên toàn diện tích.
(10) Tỷ lệ thực hiện nông nghiệp xanh

- Đối với trồng lúa, quy định rằng nông nghiệp xanh cần phải đạt được tỷ lệ sử dụng phân bón hóa học và tỷ
lệ sử dụng thuốc trừ sâu bằng hoặc nhỏ hơn 50% so với phương pháp truyền thống.
- Đối với rau và cây ăn quả, quy định rằng nông nghiệp xanh cần sử dụng phương pháp được VietGAP chứng
nhận. Thiết lập mục tiêu nhằm phổ cập phương pháp nông nghiệp xanh theo kế hoạch (bao gồm cả trồng lúa).
<Vấn đề hướng tới chỉ số hóa lượng phát thải khí nhà kính>
Vấn đề
1) Xây dựng và hoàn thiện chỉ tiêu kinh tế, dữ liệu thống kê (lượng tiêu thụ năng lượng, lượng sản xuất của
doanh nghiệp vv..)
2) Nâng cao sự chính xác của dự báo chỉ tiêu kinh tế tương lai và của dữ liệu thống kê.
3) Nâng cao sự chính xác trong tính toán lượng phát thải khí nhà kính.
4) Nâng cao sự chính xác trong việc tính toán hiệu quả của giải pháp (Lượng khí nhà kính giảm *)
*Lượng khí nhà kính giảm = Lượng phát thải khí nhà kính trong tương lai (Trường hợp không thực hiện giải pháp=BaU) trừ đi
lượng phát thải khí nhà kính trong tương lai (Trường hợp thực hiện giải pháp)

Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh Thành phố Hải Phòng

17


3. Lập chiến lược

Hình 3.3.1 Vấn đề hướng tới chỉ số hóa lượng phát thải khí nhà kính

Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh Thành phố Hải Phòng

18


3. Lập chiến lược


3.4 Cơ chế xúc tiến dự án
Thiết lập cơ chế thực hiện nhằm xúc tiến dự án như sau :
(1)Thúc đẩy vững vàng kế hoạch
Sở Kế hoạch &Đầu tư chỉ thị các ban ngành báo cáo về tình hình thực hiện Kế hoạch hành động chiến lược
tăng trưởng xanh và các quy hoạch dựa trên kế họach hành động, giám sát tình hình tiến độ báo cáo định kì
hàng năm với Ủy ban nhân dân TP.Xin ý kiến chỉ đạo của UBND TP và thực hiện một cách bài bản vững
vàng Kế hoạch hành động chiến lược tăng trưởng xanh và các quy hoạch dựa trên kế hoạch..
(2)Đào tạo nhân lực
Sở Nội vụ phối hợp với các ban ngành liên quan thực hiện theo kế hoạch việc đào tạo nhân lực có thể đáp
ứng thực hiện hiệu quả chính sách trong các lĩnh vực cũng như góp phần xây dựng chế độ XH cần thiết nhằm
hướng tới thực hiện CL tăng trưởng xanh và KH hành động dựa trên CL.
(3) Bảo đảm nguồn lực tài chính
Sở Tài chính tác động mạnh lên chính quyền trung ương đồng thời Sở kế hoạch và đầu tư vận dụng hiệu
quả bí quyết cũng như nguồn vốn từ dân dựa trên các thể chế như PPP(Public Private Partnership) để bảo
đảm nguồn vốn thực hiện CL tăng trưởng xanh cũng như KH hành động dựa trên CL.
(4) Nắm bắt xu hướng và ứng dụng công nghệ mới nhất
Sở Khoa học và Công nghệ nắm bắt xu hướng các công nghệ mới nhất để nâng cao hơn nữa các chức năng
của công nghệ hỗ trợ tăng trưởng xanh, cung cấp các công nghệ có thể thích ứng và các thông tin cần thiết
cho các đơn vị liên quan.
(5) Hợp tác với cơ quan quốc tế
Sở Ngoại Giao vận động các tổ chức quốc tế hỗ trợ vốn và hợp tác cần thiết để thực hiện CL tăng trưởng
xanh cũng như KH hành động dựa trên CL
(6) Truyền thông thông tin
Sở Thông tin và truyền thông và cơ quan truyền thông TP tận dụng các kênh tivi, trang website của Thành
phố, báo đài để tuyên truyền về nội dung cũng như tiếng độ thực hiện của dự án đến người dân và doanh
nghiệp nhằm thực hiện hiệu quả CL tăng trưởng xanh và KH hành động dựa trên CL.

Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh Thành phố Hải Phòng

19



×