Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

NÂNG CAO NHẬN THỨC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG LỚP 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 29 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
-----****-----

NÂNG CAO NHẬN THỨC

BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
LỚP 5

Đồng Nai, 2012


MỤC LỤC
BÀI 1: MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ ......................................................................................1
I. BÀI HỌC ...................................................................................................................1
II.

CÂU HỎI ...............................................................................................................3

BÀI 2: MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHIỆP ........................................................................4
I. BÀI HỌC ...................................................................................................................4
II.

CÂU HỎI ...............................................................................................................5

BÀI 3: MÔI TRƯỜNG NÔNG NGHIỆP VÀ NÔNG THÔN .......................................6
I. BÀI HỌC ...................................................................................................................6
II.

CÂU HỎI ...............................................................................................................8


BÀI 4: ÔN TẬP ..................................................................................................................9
I. MỤC ĐÍCH ...............................................................................................................9
II.

HOẠT ĐỘNG ........................................................................................................9

III. TRÒ CHƠI .............................................................................................................9
BÀI 5: GIỚI THIỆU VƯỜN QUỐC GIA CÁT TIÊN ................................................10
I. HỆ THỰC VẬT .......................................................................................................10
II.

HỆ ĐỘNG VẬT ...................................................................................................11

III. TÓM TẮT ............................................................................................................12
IV.

CÂU HỎI .............................................................................................................12

BÀI 6: LŨ LỤT ................................................................................................................13
I. BÀI HỌC .................................................................................................................13
II.

CÂU HỎI .............................................................................................................14

BÀI 7: HẠN HÁN ............................................................................................................15
I. BÀI HỌC .................................................................................................................15
II.

CÂU HỎI .............................................................................................................18


BÀI 8: CHÁY RỪNG ......................................................................................................19
I. BÀI HỌC .................................................................................................................19
II.

CÂU HỎI .............................................................................................................20

BÀI 9: SÓNG THẦN – ĐỘNG ĐẤT ..............................................................................21
I. BÀI HỌC .................................................................................................................21
II.

CÂU HỎI .............................................................................................................25

BÀI 10: ÔN TẬP ..............................................................................................................26
I. MỤC ĐÍCH .............................................................................................................26
II.

HOẠT ĐỘNG ......................................................................................................26


BÀI 1

MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ

I. BÀI HỌC
1. Khái niệm khu đô thị
Khu đô thị là khu vực có mật độ gia tăng các công trình kiến trúc do con người xây dựng
so với các khu vực xung quanh nó. Các đô thị có thể là thành phố, thị xã, trung tâm dân
cư đông đúc.
2. Các vấn đề môi trường khu đô thị
a.


Môi trường nước
Cơ sở vật chất phát
triển chậm so với tốc
độ gia tăng dân số nên
đường phố ngập khi
trời mưa to

Nước thải sinh hoạt từ các
hộ gia đình chưa qua xử lý
ảnh hưởng đến chất lượng
nước mặt

b.

Môi trường không khí, bụi, tiếng ồn

Ô nhiễm không khí, bụi,
tiếng ồn từ các phương tiện
giao thông

Viện Môi trường và Tài nguyên

Trang 1


c.

Chất thải rắn


Tập trung số lượng lớn
rác thải

Rác thải chưa được
phân loại trước khi
xử lý

1.

Biện pháp giải quyết

Môi trường
nước

Viện Môi trường và Tài nguyên

Lắp đặt đường ống
thoát nước thải và
dẫn về nhà máy xử
lý tập trung

Trang 2


Môi trường
không khí
Sử dụng phương
tiện công cộng khi
tham gia giao thông


Đi xe đạp bảo vệ
môi trường

Chất thải rắn

Phân loại rác tại
từng hộ gia đình

II. CÂU HỎI
1.
2.

Hãy kể những vấn đề môi trường nơi em sinh sống?
Hảy đưa ra biện pháp giải quyết các vấn đề môi trường tại nơi em sinh sống?

Viện Môi trường và Tài nguyên

Trang 3


BÀI 2

MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHIỆP

I.

BÀI HỌC

1.


Khái niệm khu công nghiệp

Khu công nghiệp là khu vực dành cho phát triển công nghiệp và cân bằng tương đối giữa
các mục tiêu kinh tế - xã hội - môi trường.

Khu công nghiệp Nhơn Trạch

Khu công nghiệp Amata

Vào năm 2012 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai có 30 khu công nghiệp, theo quy hoạch thì đến
năm 2015 số lượng khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai tăng lên 37 khu công
nghiệp.
Ví dụ: khu công nghiệp Amata ở thành phố Biên Hòa; Khu công nghiệp Nhơn Trạch
thuộc huyện Nhơn Trạch, Khu công nghiệp Thạnh Phú thuộc huyện Vĩnh Cửu.
2.

Các vấn đề môi trường tại khu công nghiệp

a. Nước thải

Nước thải từ khu công nghiệp chưa qua xử lý
Ô nhiễm nguồn nước mặt
thải trực tiếp ra môi trường
Nước thải của một số khu công nghiệp chưa qua xử lý được thải trực tiếp ra môi trường
xung quanh gây ảnh hưởng đến môi trường nước, đất và ảnh hưởng chất lượng nước sử
dụng của người sân xung quanh khu vực khu công nghiệp.

Viện Môi trường và Tài nguyên

Trang 4



b. Ô nhiễm không khí

Ô nhiễm môi trường ở các khu công nghiệp làm ảnh hưởng chất lượng không khí xung quanh.
Bên cạnh ô nhiễm không khí thì ô nhiễm bụi và tiếng ồn cũng là loại hình ô nhiễm khó
kiểm soát. Hệ thống lọc khí, bụi và hạn chế tiếng ồn từ các nhà máy trong khu công
nghiệp rất sơ sài và hoạt động chưa hiệu quả. Các khí thải độc hại phát tán ra môi trường
bên ngoài qua các ống khói gây ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân.
3.

Biện pháp khắc phục

- Tăng cường cây xanh trong khu công nghiệp nhằm hạn chế tiếng ồn và bụi trong
không khí.
- Xây dựng hệ thống xử lý nước thải trong khu công nghiệp hoạt động hiệu quả hơn.
- Khu công nghiệp là nơi tập trung nhiều ngành công nghiệp do đó có thể tận dụng chất
thải của ngành này làm nguyên liệu đầu vào cho ngành khác.
- Ví dụ: nhà máy đường sử dụng mía làm nguyên liệu sản xuất sau khi sử dụng thì bã
mía có thể được đem làm nguyên liệu đầu vào cho nhà máy giấy để sản xuất giấy.
II.

CÂU HỎI

1. Hãy kể tên các khu công nghiệp mà em biết
2. Nêu những ảnh hưởng môi trường mà khu công nghiệp gây ra.
3. Đưa ra những giải pháp để cải thiện môi trường cho khu công nghiệp

Viện Môi trường và Tài nguyên


Trang 5


BÀI 3

I.

BÀI HỌC

1.

Khái niệm

MÔI TRƯỜNG NÔNG NGHIỆP VÀ
NÔNG THÔN

Nông thôn là nơi sinh sống và làm việc của một cộng đồng bao gồm chủ yếu là nông dân
và loại hình sản xuất chính là nông nghiệp.
2.

Các vấn đề môi trường nông thôn

a.
Ảnh hưởng của thuốc bảo vệ thực vật
Như chúng ta biết, khu vực nông thôn với diện tích trồng cây lớn đặc biệt có một số vùng
trồng lúa, cây hoa màu thì việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, hóa chất để phòng ngừa
sâu bệnh là điều không thể tránh khỏi. Tuy nhiên, việc sử dụng hóa chất nông nghiệp quá
mức sẽ gây ra những ảnh hưởng đến môi trường, các sinh vật tại khu vực đó.

Sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật


b.

Không thu gom bao bì sau sử dụng gây ô
nhiễm nguồn nước và thải ra lượng lớn
chất thải rắn

Ảnh hưởng của chất thải chăn nuôi

Chất thải động vật gây ô nhiễm nguồn nước và đất và không khí.

Viện Môi trường và Tài nguyên

Trang 6


c.

Ảnh hưởng của chất thải sinh hoạt, xác vật nuôi

3.

Người dân còn vứt rác bừa bãi, xử lý rác bằng cách chôn hoặc đốt rác
Biện pháp giảm thiểu

Thu gom chai nhựa và bao bì chứa
thuốc bảo vệ thực vật vào các bể chứa
để cán bộ quản lý xử lý.

Viện Môi trường và Tài nguyên


-

Cần hướng dẫn cho người dân
phương pháp sử dụng thuốc bảo vệ
thực vật đúng cách, đúng liều lượng,
đúng phương pháp để vừa phát huy
hết công dụng của thuốc bảo vệ thực
vật trong việc phòng trừ sâu bệnh vừa
không gây hại đến môi trường.

-

Ngoài ra, có thể sử dụng những loại
phân bón vi sinh thay thế cho phân
bón hóa học để bảo vệ môi trường.

Trang 7


-

Xây dựng chuồng trại chăn nuôi có hệ
thống xử lý chất thải của gia súc chăn
nuôi.

-

Có thể kết hợp xây dựng hệ thống vườn
ao chuồng nhằm giảm lượng chất thải

ra môi trường.

-

Khi gia súc bị dịch bệnh nên báo với cán
bộ quản lý để có biện pháp xử lý hợp lý.

-

Tuyên truyền, vận động người dân giữ
vệ sinh xung quanh nhà và khu vực nơi
họ sinh sống.

-

Thường xuyên tổ chức các buổi lao
động nhằm giúp người dân ý thức hơn
về vai trò của môi trường sống đến sức
khỏe.

-

Hướng dẫn người dân phân biệt các
loại rác có thể tái chế, tái sử dụng như
túi nylong, chai nhựa….

II.

CÂU HỎI


1.
2.

Hãy nêu những vấn đề môi trường ở khu vực nông thôn mà em biết?
Những biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nông thôn?

Viện Môi trường và Tài nguyên

Trang 8


BÀI 4

I.

II.

ÔN TẬP

MỤC ĐÍCH
-

Giúp các em xác định những vấn đề gây ô nhiễm nơi các em sinh sống

-

Gợi ý cho các em học sinh những biện pháp giảm thiểu ô nhiễm và giúp
cho môi trường trong sạch hơn.

HOẠT ĐỘNG

-

Giáo viên ôn lại kiến thức đã học cho các em

-

Tổ chức trò chơi cho các em để đánh giá khả năng hiểu bài của các em,
đồng thời qua đó xác định những kiến thức mà các em được học có
được áp dụng vào thực tế không.

III.

TRÒ CHƠI
-

Tổ chức trò chơi phân loại rác
Thu gom rác từ các hộ dân, thu gom sách báo, vở cũ nhằm tăng cường
tái chế, tái sử dụng rác thải.

Viện Môi trường và Tài nguyên

Trang 9


BÀI 5

GIỚI THIỆU VƯỜN QUỐC GIA
CÁT TIÊN

Vườn Quốc gia Cát Tiên là khu bảo tồn thiên nhiên với nhiều loài động vật và thực vật

hoang dã. Vườn Quốc gia Cát Tiên nằm trên địa bàn 3 huyện Vĩnh Cửu (Đồng Nai), Bảo
Lộc (Lâm Đồng), Bù Đăng (Bình Phước).
Vườn Quốc Gia Cát Tiên là nơi có một trong hai khu vực đất ngâp nước duy nhất của
Việt Nam (Bàu Sấu), là một trong 8 khu dự trữ sinh quyển được UNESCO công nhận của
Việt Nam.
I.

HỆ THỰC VẬT

Với điều kiện địa hình, khí hậu và khà năng dung chứa đến 5 kiểu rừng: rừng lá rộng
thường xanh, rừng lá rộng nửa rụng lá, rừng hỗn giao gỗ - tre nứa, rừng tre nứa thuần loại
và thảm thực vật đất ngập nước là yếu tố làm cho Vườn Quốc gia Cát Tiên có hệ thống
thưc vật đa dạng và phong phú.

Cây trong Vườn Quốc gia Cát Tiên

Lan rừng ở Vườn Quốc gia Cát Tiên
Viện Môi trường và Tài nguyên

Trang 10


II.

HỆ ĐỘNG VẬT

VQG Cát Tiên có hệ động vật đa dạng và phong phú về thành phần loài, các loài quý
hiếm có ý nghĩa bảo tồn nguồn gen trên toàn thế giới.

Tê giác java một sừng


Cá sấu xiêm

Hoẵng Nam Bộ

Viện Môi trường và Tài nguyên

Trang 11


Vọoc chà vá chân
đen
III.

TÓM TẮT

Vườn Quốc gia Cát Tiên là một trong những khu dự trữ sinh quyển thế giới
ở Việt Nam. Đây là nơi sinh sống của nhiều loài động, thực vật quí hiếm.
Ngoài ra, Vườn Quốc gia còn có chức năng điều hóa khí hậu. Chính vì thế
Vườn cần được bảo vệ nghiêm ngặt.

IV.

CÂU HỎI

1.
2.

Em hãy quan sát bản đồ và chỉ ra Vườn Quốc gia Cát Tiên
Em hãy kể tên 5 con vật sống trong Vườn Quốc gia Cát Tiên mà em biết


3.

Em hãy kể tên 5 loài cây có trong Vườn Quốc gia Cát Tiên mà em biết

Viện Môi trường và Tài nguyên

Trang 12


BÀI 6
I.

BÀI HỌC

1.

Lũ lụt là gì?

LŨ LỤT

Lụt là hiện tượng nước trong sông, hồ tràn
ngập một vùng đất
Lụt có thể xuất hiện khi nước trong sông, hồ
tràn qua đê hoặc gây vỡ đê làm cho nước tràn
vào các vùng đất được đê bảo vệ.
Lụt có thể xảy ra khi mực nước sông dâng cao
do lũ lớn làm tràn ngập và phá hủy các công
trình, nhà cửa dọc theo sông.
2.


Nguyên nhân gây lụt

Do thảm họa: vỡ đê, động đất …..dẫn đến lũ lụt

Vỡ đê tại tỉnh Đồng Tháp
Do con người: chặt cây, phá rừng làm ảnh hưởng đến tốc độ dòng chảy, giảm khả năng
giữ nước…

Viện Môi trường và Tài nguyên

Trang 13


3. Ảnh hưởng của lũ lụt

Thiệt hại cơ sở vật chất: nhà cửa, tài sản của người dân

Ảnh hưởng nguồn nước sử dụng, dịch bệnh gia tăng…

Ảnh hưởng vụ mùa, cây trồng…
4.

Cách phòng tránh khi có lũ

- Không chơi đùa, bơi lội trong khu vực có lũ
- Tìm cách đến khu vực đất cao hơn, an toàn hơn
- Tránh xa nơi bờ sông trong khu vực lũ để phòng sạt lở
- Không chạm vào nơi cắm điện.
II.


CÂU HỎI

1.
2.

Em hãy cho biết những thiệt hại do lũ gây ra?
Em nên làm gì khi có lũ xảy ra?

Viện Môi trường và Tài nguyên

Trang 14


BÀI 7
I.

BÀI HỌC

1.

Nắng

HẠN HÁN

- Việt Nam nằm hoàn toàn trong vòng đai nhiệt đới của nửa cầu Bắc, thiên về chí
tuyến hơn là phía xích đạo.
- Nhiệt độ trung bình năm từ 22oC đến 27oC, số giờ nắng khoảng 1.500- 2.000 giờ.
Nắng là một dạng vật chất và năng lượng của Mặt Trời phát ra. Số giờ nắng của
Việt Nam khoảng 1.500 – 2.000 giờ.

a.
Lợi ích của ánh nắng
- Phòng chống các bệnh về xương: Sáng sớm, nên phơi nắng 15 phút, thực hiện ba
lần/tuần là đủ để hấp thu lượng tia cực tím cần thiết cho việc sản xuất vitamin D.
Loại vitamin này rất cần thiết cho sự phát triển của xương, làm tăng khả năng hấp
thụ canxi của cơ thể.
- Tâm trạng phấn chấn: Tia nắng mặt trời có tác dụng kích thích tuyến tụy sản sinh
insulin. Đây là loại hormone chuyển hóa đường thành năng lượng, giúp tâm trạng
vui vẻ, giảm stress.
- Tiêu diệt mầm bệnh: được xem là tia tiệt trùng tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh trú ẩn
trong không khí. Không những thế, nó còn giúp củng cố hệ miễn dịch, chống lại sự
nhiễm trùng.

Phơi nắng tổng hợp Vitamin D

Trẻ em vui đùa trong nắng
….

Phơi quần áo lúc trời nắng để diệt khuẩn
nấm mốc
Viện Môi trường và Tài nguyên

Trang 15


Ảnh hưởng của nắng
Nắng đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống nhưng với cường độ cao sẽ dẫn đến
nhiều ảnh hưởng. Một trong những ảnh hưởng là:
- Ảnh hường đến vùng biểu bì: gây thương tổn cho da như bệnh lão hóa da, ung thư
da.

- Ảnh hưởng đến trồng trọt: thực vật mất nước dẫn đến năng suất cây trồng.
- Ảnh hưởng đến chăn nuôi: mất nước ảnh hưởng đến nguồn lương thực cho các con
vật chăn nuôi như trâu, bò…
c.
Tránh các ảnh hưởng của thời tiết nắng nóng
- Bổ sung nước cho cơ thể
- Chọn quần áo thích hợp khi ra ngoài trời
- Cần tránh làm việc ngoài trời trong khoảng thời gian nắng gắt từ 11 giờ đến 14 giờ.
- Lựa chọn cây trồng phù hợp với cường độ nắngHạn hán
b.

2. Hạn hán
a.

Hạn hán là gì?
Hiện tượng lượng mưa thiếu hụt nghiêm trọng
kéo dài, giảm hàm lượng nước trong đất, làm
suy kiệt dòng chảy sông suối, hạ thấp mực
nước ao hồ, mực nước trong các tầng chứa
nước dưới đất gây ảnh hưởng xấu đến sự sinh
trưởng của cây trồng, làm môi trường suy thoái
gây đói nghèo dịch bệnh...

b.

Nguyên nhân gây ra hạn hán

Nguyên nhân khách quan: do thời tiết bất thường gây nên lượng mưa thấp đáng kể
Nguyên nhân chủ quan:
- Tình trạng phá rừng bừa bãi làm ảnh hưởng đến tài nguyên nước ngầm dẫn đến cạn kiệt

nguồn nước.
- Quy hoạch trồng cây không phù hợp: vùng ít nước trồng cây cần nhiều nước như lúa
c.

Ảnh hưởng của hạn hán

Viện Môi trường và Tài nguyên

Trang 16


Ảnh hưởng đến lương thực của các loài
Ảnh hưởng đến nơi cư trú của sinh vật
vật

Giảm diện tích cây trồng
d.

Lúa bị cháy khô do thiếu nước –
Ảnh hường đến kinh tế

Biện pháp giảm thiểu

Mặc dù hạn hán là một hiện tượng khắc nghiệt của thiên nhiên nhưng chúng ta vẫn có thể
giảm nhẹ những thiệt hại do hạn hán gây ra thông qua việc phòng, chống hạn hán một
cách có hiệu quả.

Thực hiện biện pháp tưới tiêu

Viện Môi trường và Tài nguyên


Xây dựng các kênh thủy lợi, sử dụng
nước một cách hợp lý

Trang 17


Sử dụng hình thức trồng ruộng bậc Trồng rừng để bảo vệ lượng nước ngầm,
thang đối với vùng cao để tiết kiệm hạn chế bốc hơi nước trong mùa khô
lượng nước cần thiết.
II.
1.
2.
3.
4.

CÂU HỎI
Em hãy cho biết thời tiết ở khu vực em ở nắng nóng vào thời điểm nào trong năm?
Em làm gì để bảo vệ cơ thể vào thời tiết nắng nóng
Nơi em ở có xảy ra tình trạng thiếu nước vào mùa khô không?
Em đã sử dụng nguồn nước như thế nào vào mùa khô?

Viện Môi trường và Tài nguyên

Trang 18


BÀI 8

I.


BÀI HỌC

1.

Định nghĩa

CHÁY RỪNG

“Cháy rừng là sự xuất hiện và lan
truyền của những đám cháy trong
rừng mà không nằm trong sự kiểm
soát của con người; gây lên những tổn
thất nhiều mặt về tài nguyên, của cải
và môi trường”. Theo tài liệu về quản lý
lửa rừng của FAO.
2.

Nguyên nhân cháy rừng

a.

Nguyên nhân tự nhiên
- Nhiệt độ: làm khô vật liệu cháy, làm độ ẩm không khí giảm và mặt đất nóng lên.

- Gió: gió thúc đẩy làm khô vật liệu cháy, làm bùng phát đám cháy và làm nhanh
tốc độ làn truyền đám cháy lên nhiều lần
- Kiểu rừng: đối với những loại cây thường rụng lá, hoa quả, vỏ và thân cây, những
loại cây có nhựa hoặc tinh dầu thường dễ bắt lửa. Những khu rừng tre nứa, cành nhánh
khô nhiều cũng là vật liệu cháy rất lớn.

- Hiện tượng tự nhiên: sấm sét cũng gây ra cháy rừng.
- Vũ khí trong chiến tranh:đạn, thuốc súng còn sót lại trong chiến tranh ở các khu

rừng ở Tây Nguyên và Miền Trung khi gặp điều kiện thuận lợi cũng có thể nổ gây
cháy rừng.
b.

Do hoạt động của con người
- Đốt rừng làm nương rẫy, đốt than, hun khói để lấy mật ong….
- Do khai thác rừng, vô ý gây cháy rừng…

3.

Tác hại của cháy rừng

Cháy rừng gây ảnh hưởng toàn diện các mặt kinh tế - xã hội và môi trường
- Cháy rừng gây thu hẹp diện tích rừng có giá trị kinh tế.

Viện Môi trường và Tài nguyên

Trang 19


- Ảnh hưởng trực tiếp đến động vật, thiêu cháy động vật, ảnh hưởng đến nguồn thức
ăn và nơi cư trú của động vật.
- Cháy rừng với nhiệt độ cao sẽ làm mất nguồn dinh dưỡng trong đất
- Mất rừng gây mất khả năng điều tiết nguồn nước, tạo nên lũ quét khi có mưa kết
hợp với địa hình dốc. Ảnh hưởng đến mực nước ngầm cũng như khả năng dự trữ nước ở
các vùng hạ lưu.
- Cháy rừng sinh ra các loại bụi và khi ảnh hưởng xấu tới sinh trưởng của cây rừng.

Sau khi cháy rừng khí hậu vùng xung quanh bị biến đổi theo hướng bất lợi: Nhiệt độ
tăng, độ ẩm giảm, gió thổi mạnh
- Cháy rừng ảnh hưởng đến mọi mặt trong đời sống xã hội, đặc biệt là những người
sống trong và gần rừng. Trong nhiều trường hợp thiệt hại đến tình mạng của người dân
hoặc người dân phải di chuyển đến nơi khác an toàn hơn.
4.

Biện pháp phòng chống cháy rừng
- Tránh khai thác rừng và dọn đốt rừng một cách bừa bãi.
- Kiểm lâm cần thường xuyên kiểm tra tình trạng của rừng trong mùa nắng nóng và

những nơi khô hạn
- Giáo dục, tuyên truyền người dân sống xung quanh rừng phải bảo vệ rừng và hạn
chế khai thác cũng như dùng lửa cẩn thận, người dân phối hợp với cán bộ quản lý thực
hiện giữ và bảo vệ rừng.
II.

CÂU HỎI

1. Em hãy cho biết những nguyên nhân gây cháy rừng mà em biết?
2. Hãy nêu những biện pháp giảm thiểu cháy rừng tại địa phương

Viện Môi trường và Tài nguyên

Trang 20


BÀI 9

I.


BÀI HỌC

1.

SÓNG THẦN

a.

Định nghĩa

SÓNG THẦN – ĐỘNG ĐẤT

Sóng thần là hiện tượng một loạt các đợt sóng tạo nên khi một thể tích lớn của nước đại
dương bị chuyển dịch một cách nhanh chóng trên quy mô lớn.
b.

Nguyên nhân tạo nên sóng thần

- Khi đáy biển đột ngột bị biến dạng theo chiều dọc khiến xảy ra cơn địa chấn dưới
lòng biển được gọi là động dất tại đáy biển.
- Lở đất dưới đáy biển hay sụp đổ của núi lửa cũng làm chấn động cột nước, hay
một vụ phun trào núi lửa mạnh dưới đáy biển cũng có thể tung lên một cột nước để hình
thành sóng thần.
c.

Đặc điểm
- Sóng thần chứa năng lượng lớn, lan truyền với tốc độ cao.

- Một trận sóng thần có thể gây ra thiệt hại trên bờ biển cách hàng nghìn cây số nơi

nó phát sinh
- Ở vùng nước rộng, các cơn sóng thần có chu kỳ rất dài từ nhiều phút tới nhiều giờ,
và chiều dài sóng lên tới hàng trăm kilômét.

Viện Môi trường và Tài nguyên

Trang 21


d.

e.

Những thiệt hại do sóng thần gây ra

Thiệt hại về người

Cơ sở vật chất bị phá hủy

Cảnh quan bị phá hủy

Tài sản bị hư hại

Dấu hiệu nhận biết sóng thần
- Cảm thấy động đất
- Mực nước biển lùi về phía sau một cách đáng chú ý
- Vệt sáng đỏ ở đường chân trời

f.
Cảnh báo sóng thần

Chúng ta không thể dự đoán sóng thần một cách chính xác, tuy nhiên có những dấu hiệu
báo trước một đợt sóng thần sắp xảy ra. Ngày nay, các nhà khoa học cố gắng phát minh
ra những công cụ có thể dự báo được sóng thần để giảm thiểu thiệt hại gây ra.
- Những vùng có nguy cơ sóng thần cao có thể lắp đặt hệ thống cảnh báo sóng thần
để xác định đồng thời báo cho người dân trước khi sóng đi vào đất liền.
- Ngoài ra, tín hiệu cảnh báo hiệu quả nhất là những loài vật sống ở gần. Nhiều loài
vật cảm giác được nguy hiểm và chạy lên vùng cao trước khi con sóng tràn tới.

Viện Môi trường và Tài nguyên

Trang 22


- Một số quốc gia thường xuyên phải hứng chịu sóng thần đưa ra những biện pháp
giảm thiểu thiệt hại như:
- Nhật Bản đã áp dụng chương trình xây dựng các bức tường chắn sóng thần với
chiều cao lên tới 4.5 m trước những vùng bờ biển nhiều dân cư sinh sống.
- Tuy nhiên xây tường chắn sóng không phải là giải pháp hữu hiệu vì sóng thần có
thể tạo ra những đợt sóng với chiều cao lên tới 30m, vì vậy các nhà môi trường đã đề
xuất trồng cây vùng ven biển để hạn chế những thiệt hại do sóng thần gây ra, tuy giải
pháp này mất nhiều thời gian nhưng có tác dụng lâu dài đồng thời chi phí thấp hơn những
bức tường chắn sóng.
2.

ĐỘNG ĐẤT

a.

Khái niệm


Động đất hay địa chấn là một sự rung chuyển hay chuyển động lung lay của mặt đất.
Động đất thường là kết quả của sự chuyển động của những bộ phận đứt gãy trên vỏ của
Trái Đất. Tuy rất chậm, mặt đất vẫn luôn chuyển động và động đất xảy ra khi chuyển
động cao hơn sức chịu đựng của thể chất trái đất.
-

-

b.
Nguyên nhân
Liên quan đến vận động phun trào núi lửa, vận động kiến tạo ở các đới hút chìm, các
hoạt động đứt gãy.
Thiên thạch va chạm vào Trái Đất, các vụ trượt lở đất đá với khối lượng lớn.
Hoạt động làm thay đổi ứng suất đá gần bề mặt hoặc áp suất chất lỏng, đặc biệt là các
vụ thử hạt nhân dưới lòng đất.
c.
Đặc điểm
Động đất xảy ra hằng ngày trên trái đất
Động đất có thể gây ra đất lở, đất nứt, sóng thần, nước triều giả, đê vỡ, và hỏa hoạn.
Thang đo động đất
1–2 trên thang Richter: Không nhận biết được
2–4 trên thang Richter: Có thể nhận biết nhưng không gây thiệt hại
4–5 trên thang Richter: Mặt đất rung chuyển, nghe tiếng nổ, thiệt hại không đáng kể
Viện Môi trường và Tài nguyên

Trang 23


×