BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
-----------------
NGUYỄN ĐÌNH NHƯ HƯƠNG
CÁC NHÂN TỒ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ LÀM VIỆC:
NGHIÊN CỨU CÁC CÔNG CHỨC LÀM NHIỆM VỤ
CHUYÊN MÔN TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
------------------
NGUYỄN ĐÌNH NHƯ HƯƠNG
CÁC NHÂN TỒ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ LÀM VIỆC:
NGHIÊN CỨU CÁC CÔNG CHỨC LÀM NHIỆM VỤ
CHUYÊN MÔN TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Quản
Mã số: 60340403
ng
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS. TS. NGUYỄN TRỌNG HOÀI
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2017
LỜI CAM ĐOAN
T i am đoan rằng Luận văn "Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc:
nghiên cứu các công chức làm nhiệm vụ chuyên môn tại TP. HCM " là công
trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện.
Các số liệu thu thập và kết quả nghiên cứu trong luận văn này à hoàn toàn
hợp pháp, trung thực. Các tài liệu tham khảo có nguồn trích rõ ràng. Tôi xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm về nội dung và tính trung thực của đề tài nghiên cứu./.
Người thực hiện đề tài
Nguyễn Đình Như Hương
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .......................................................................................... 1
1.1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................. 3
1.3. Câu hỏi nghiên ứu
1.4. . Đối tượng và phạm vi nghiên ứu .......................................................................... 3
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 3
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 3
1.5. Kết ấu uận văn ...................................................................................................... 4
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1. Cá khái niệm .......................................................................................................... 5
2.1.1. Niềm tin vào tổ chức ............................................................................................ 5
2.1.2. Động lực phụng sự công ...................................................................................... 6
2.1.3. Sự gắn kết với tổ chức .......................................................................................... 7
2.1.4. Sự hài lòng trong công việc .................................................................................. 8
2.1.5. Hiệu quả làm việc của công chức ........................................................................ 9
2.2. Cá nghiên ứu trướ ............................................................................................ 10
2.3. M hình nghiên ứu đề xuất................................................................................... 12
2.3.1. Mối quan hệ giữa Niềm tin vào tổ chức với Hiệu quả làm việc của công chức 12
2.3.2. Mối quan hệ giữa Động lực phụng sự công với Hiệu quả làm việc của công chức
....................................................................................................................................... 13
2.3.3. Mối quan hệ giữa Sự gắn kết với tổ chức với Hiệu quả làm việc của công chức 13
2.3.4. Mối quan hệ giữa Sự hài lòng trong công việc với Hiệu quả làm việc của công
chức ............................................................................................................................... 14
2.4. Mô hình nghiên ứu ............................................................................................... 15
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 16
3.1. Quy trình nghiên ứu ............................................................................................. 16
3.2. Phương pháp họn mẫu ......................................................................................... .16
3.2.1. Kích cỡ mẫu ........................................................................................................ 17
3.2.2. Thiết kế phiếu điều tra chính thức....................................................................... 17
3.3. Xây dựng thang đo ................................................................................................. 19
3.3.1. Thang đo Niềm tin vào tổ chức .......................................................................... 19
3.3.2. Thang đo Độnglực phụng sự công ..................................................................... 19
3.3.3. Thang đo Sự gắn kết với tổ chức ........................................................................ 19
3.3.4. Thang đo Sự hài lòng trong công việc ................................................................ 20
3.3.5. Thang đo Hiệu quả làm việc của công chức ...................................................... 20
3.4. Phương pháp thu thập và phân tí h dữ iệu ............................................................ 22
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................................................. 23
4.1. Thống kê m tả mẫu khảo sát ................................................................................ 23
4.2. Kiểm định độ tin ậy á thang đo đo ường hiệu quả àm việ ............................ 28
4.3. Phân tí h nhân tố khám phá EFA ........................................................................... 32
4.4. Phân tí h hồi quy để kiểm định á giả thuyết ...................................................... 35
4.5. Thống kê m tả, tính giá trị trung bình .................................................................. 39
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................. 42
5.1. Kết uận .................................................................................................................. 42
5.2. Khuyến nghị hính sá h nâng ao hiệu quả àm việ
ủa
ng hứ .................... 43
5.2.1. Khuyến nghị nâng cao Niềm tin vào tổ chức ...................................................... 43
5.2.2. Khuyến nghị nâng cao Động lực phụng sự công ............................................... 45
5.2.3. Khuyến nghị nâng cao Sự hài lòng trong công việc ........................................... 48
5.3. Hạn hế ủa đề tài nghiên ứu ............................................................................... 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
PHIẾU KHẢO SÁT
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CHỮ
VIẾT
TIẾNG ANH
TIẾNG VIỆT
TẮT
ANOVA
Analysis of variance
Phân tí h phương sai
Cán bộ,
CBCC
ng hứ
ĐLLV
Work motivation
Động ự àm việ
EFA
Exploratory factor analysis
Phân tí h nhân tố khám phá
KMO
Kaiser – Mayer - Olkin
Hệ số Kaiser – Mayer - Olkin
PSM
Public service motivation
Động ự phụng sự
SPSS
Statistic Package for Social
Sciences
Phần mềm thống kê trong khoa họ
xã hội
Sig
Observed significance level
Mứ
nghĩa quan sát
ng
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1 : Hiệu chỉnh và mã hóa thang đo á yếu tố ảnh hưởng đến Hiệu quả làm việc
....................................................................................................................................... 30
Bảng 3.2.Hiệu hỉnh và mã hóa thang đo Hiệu quả àm việ ..........................................
Bảng 4.1: Kết quả thống kê mẫu khảo sát..................................................................... 32
Bảng 4.2: Kết quả thống kê mô tả á đại ượng nghiên cứu ....................................... 33
Bảng 4.3: Kết quả phân tích chéo giữa trình độ học vấn và độ tuổi ............................. 34
Bảng 4.4: Kết quả phân tích chéo giữa thâm niên và vị trí công tác ............................ 34
Bảng 4.5: Kết quả của ma trận xoay nhân tố của các yếu tố ảnh hưởng đến Hiệu quả
làm việc ......................................................................................................................... 34
Bảng 4.6: Kết quả tóm ược mô hình hồi quy biến Hiệu quả làm việc của công chức 36
Bảng 4.7: Kết quả phân tí h phương sai biến Hiệu quả làm việc của công chức ......... 37
Bảng 4.8: Kết quả hồi quy biến Hiệu quả làm việc của công chức .............................. 37
Bảng 4.9: Thống kê mô tả, tính giá trị trung bình nhân tố Niềm tin vào tổ chức ......... 39
Bảng 4.10: Thống kê mô tả, tính giá trị trung bình nhân tố Động lực phụng sự công . 39
Bảng 4.11: Thống kê mô tả, tính giá trị trung bình nhân tố Sự gắn kết với tổ chức .... 40
Bảng 4.12: Thống kê mô tả, tính giá trị trung bình nhân tố Sự hài lòng trong công
việc ............................................................................................................................... 40
Bảng 4.13: Thống kê m tả, tính giá trị trung bình nhân tố Hiệu quả àm việ ủa ng
hứ ................................................................................................................................. 41
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất ......................................................................... 15
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu .................................................................................... 16
Hình 4.1: Biểu đồ thâm niên công tác ........................................................................... 26
Hình 4.2 : Biểu đồ vị trí
ng tá .................................................................................. 26
Hình 4.3 : Biểu đồ trình độ họ vấn .............................................................................. 27
Hình 4.4 : Biểu đồ độ tuổi ............................................................................................. 28
1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. Lý do chọn đề tài
Cuối năm 2013, hàng oạt á tờ báo và á trang mạng xã hội đăng á bài viết
về th ng tin Phó Thủ tướng Nguyễn Xuân Phú từng hỉ đạo Bộ Nội vụ àm rõ việ dư
uận ho rằng ó 30%
ng hứ ngồi hơi, xơi nướ , sáng ắp
trạng
ng, vào ơ quan đọ báo, ên mạng, hơi game nhưng ại để
ng hứ
ãng
đi, tối ắp
về; Tình
người dân phải hờ đợi ngày này qua ngày khá thậm hí tháng này qua tháng khá
với một thủ tụ hành hính giản đơn. Kèm theo đó à hình ảnh người
hỉ
ng hứ mải mê
hơi game, nói huyện điện thoại, ướt web trong khi trướ mắt mình à hàng dài người
dân đứng sắp hàng hờ tới ượt đượ đóng tiền ho đợt khám ủa on em họ tại một
bệnh viện, hay hàng dài người dân hờ tới ượt để nộp hồ sơ tại UBND một phường…
Là một
ng hứ
àm việ trong ơ quan huyên m n thuộ Uỷ ban nhân dân
Thành phố Hồ Chí Minh, khi đọ th ng tin trên báo, mạng xã hội gần đây trướ những
bứ xú thậm hí bất mãn ủa doanh nghiệp, người dân về thái độ àm việ
phận
ủa một bộ
ng hứ , bản thân t i rất băn khoăn, trăn trở. Đ i ú t i ảm thấy xấu hổ khi đọ
các bình uận ủa đọ giả, người tham gia mạng xã hội nhận xét về đội ngũ
ng hứ .
Dẫu rằng ở đâu ũng ó người giỏi, người dở, người àm tốt người àm hưa tốt, kh ng
ó năng ự và trong đội ngũ
ng hứ
ũng kh ng thiếu những tấm gương tận tụy
trong việ , hoàn thành xuất sắ nhiệm vụ đượ giao, hết òng hết sứ phụ vụ ho người
dân, góp phần phát triển đất nướ . Nhưng trướ bứ xú mà dư uận xã hội dành ho
ung á h, á h thứ
àm việ
ủa đội ngũ
ng hứ đã thật sự àm t i suy nghĩ rất
nhiều.
Hầu hết
ng hứ
đều đượ thường xuyên đào tạo, tập huấn về huyên m n
nghiệp vụ và đặ biệt à về đạo đứ
ng vụ, đều biết
ng hứ nhà nướ à phải phụ
vụ nhân dân, tiền ương đượ nhận à từ thuế do nhân dân đóng góp. Với phát biểu ủa
một ãnh đạo rằng “hiện ó 30% án bộ
ng hứ
àm việ kh ng hiệu quả, tạo gánh
nặng đối với biên hế và ngân sá h nhà nướ ”.
“Tình trạng chạy công chức vẫn diễn ra do chế độ thi cử đầu vào bất cập. Trong
bộ máy chúng ta có tới 30% số công chức không có cũng được, bởi họ làm việc theo
kiểu sáng cắp ô đi, tối cắp về, không mang lại bất cứ thứ hiệu quả công việc nào”. (Đó
à phát biểu ủa Phó Thủ tướng Nguyễn Xuân Phú tại uộ họp thứ nhất Ban hỉ đạo
2
Đề án đẩy mạnh ải á h hế độ
ng vụ,
ng hứ
hiều 25/1, tại trụ sở Chính phủ-
Đăng trên Báo điện tử Vietnamnet ngày 26/1/2013).
Đâu à nguyên nhân ủa phát biểu nêu trên? Đâu à nguyên nhân ủa những bứ
xú , bất mãn ủa xã hội khi tiếp xú với ơ quan nhà nướ mà đại diện à đội ngũ
hứ ? Động ự phụng sự
ng ủa án bộ
đã mai một? Niềm tin vào tổ hứ
ủa
ng hứ tại á
ng
ơ quan nhà nướ hiện nay
ng hứ ra sao? Họ kh ng hài òng về
ng
việ họ đang àm? T i đã từng kh ng ít ần đọ và biết á th ng tin ho rằng, m i
trường àm việ Nhà nướ à một m i trường ổn định, ít ạnh tranh và mang tính âu dài.
Thậm hí rất rất nhiều gia đình mong muốn on em mình trở thành
ng hứ nhà nướ .
Minh hứng à hình ảnh xếp hàng ủa hàng nghìn người trướ Chi ụ Thuế Hà Nội để
mua hồ sơ thi vào đơn vị này hỉ với hơn 100 vị trí. Hay th ng tin về để vào
ng hứ
nhà nướ , họ đã phải bỏ ra hàng trăm triệu để ó một hân trong biên hế….Và rất nhiều
ng hứ đã gắn bó ả uộ đời ủa mình trong tổ hứ
ng vậy thì sự gắn kết ủa họ
với tổ hứ như thế nào để thú đẩy hiệu quả àm việ .
Đối với thế hệ ha ng đi trướ , việ đứng vào đội ngũ những người
việ
ống hiến, phụ vụ ho đất nướ , việ trở thành một thành viên ủa tổ hứ
niềm tự hào, à động ự àm việ góp phần nâng ao hiệu quả
những người
ng hứ
hiệu quả àm việ
ủa
ng hứ ,
ng à
ng tá . Nhưng đối với
iệu “truyền thống” đó òn tồn tại? òn à nhân tố để nâng ao
ng hứ hay kh ng?
Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay ó 20 ơ quan huyên m n thuộ UBND
Thành phố, 24 Quận/ Huyện với 11.903
ng hứ (số iệu báo áo ủa Sở Nội vụ TP.
HCM năm 2016).
Thời gian qua Thành phố Hồ Chí Minh ó nhiều giải pháp để nâng ao hất
ượng đội ngũ
ng hứ nhằm nâng ao hiệu quả àm việ
ủa đội ngũ này như: xây
dựng ơ hế, hính sá h khuyến khí h thu hút người ó tài vào àm việ trong khu vự
ng, tạo động ự
ho án bộ,
ng hứ àm việ
phương pháp khoa họ đánh giá kết quả
kỷ ương, kỷ uật, thanh tra
ng tá
ng vụ, đổi mới
ó hiệu quả; xây dựng và thự hiện
ủa án bộ
ng tá tuyển dụng…
Tuy nhiên hạn hế hiện nay à đội án bộ
ng hứ thành phố Hồ Chí Minh
nói riêng và ả nướ nói hung vẫn hưa đáp ứng yêu ầu quản
hế quản
ng hứ ; Tăng ường
nhà nướ trong ơ
mới, tình hình mới (nền hành hính phải à nền hành hính vì dân phụ vụ,
người dân à khá h hàng, kh ng òn kiểu hành hính mệnh ệnh “xin- ho”). Mặ dù
3
ng tá đào tạo, bồi dưỡng đượ tăng ường, số ượng án bộ,
ng hứ qua á ớp,
khoá đào tạo, bồi dưỡng khá ớn, nhưng nhìn hung hất ượng, nhất à kiến thứ quản
nhà nướ mới với kỹ năng nghiệp vụ hành hính phù hợp thự sự đạt đượ ở tỷ ệ
thấp. Bằng ấp, hứng hỉ tăng, nhưng hất ượng thật sự ủa án bộ,
ng hứ
ó
bằng ấp, hứng hỉ ại đang à vấn đề đáng o ngại.
C ng tá tuyển dụng tuy đã đượ đổi mới th ng qua thi tuyển
ng khai nhưng
vẫn òn hạn hế, òn mang tính hình thứ , hưa thu hút đượ người giỏi…C ng hứ
đượ
ử tham gia á khóa đào tạo, á
khi kết thú
á
hương trình đào tạo trong và ngoài nướ , sau
hương trình họ thì huyển
ng tá
do vậy tình trạng hảy máu hất xám ra khỏi khu vự
àm việ ra khỏi khu vự
ng,
ng ũng à một tình trạng đáng
báo động hiện nay.
Xuất phát từ những vấn đề trên, từ những băn khoăn, trăn trở ủa một người
ng
hứ , tá giả họn đề tài “ Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc: nghiên
cứu các công chức làm nhiệm vụ chuyên môn tại Thành phố Hồ Chí Minh” làm
uận văn thạ sĩ Quản
ng với mong muốn đóng góp một vài khuyến nghị hy vọng
góp phần nâng ao hiệu quả àm việ
ủa
ng hứ trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:
- Xá định á yếu tố Niềm tin vào tổ hứ ; Động ự phụng sự
kết với tổ hứ ; Sự hài òng trong
ng; Sự gắn
ng việ ảnh hưởng đến Hiệu quả àm việ
ủa á
ng hứ àm huyên m n tại thành phố Hồ Chí Minh.
- Xá định mứ độ tá động ủa á yếu tố Niềm tin vào tổ hứ ; Động ự
phụng sự
việ
ủa á
ng; Sự gắn kết với tổ hứ ; Sự hài òng trong
ng việ đến Hiệu quả àm
ng hứ àm huyên m n tại thành phố Hồ Chí Minh. Từ đó đề xuất một
số giải pháp với ãnh đạo Thành phố, sở, ban ngành để mong muốn ngày àng nâng ao
hiệu quả àm việ
ủa
ng hứ Thành phố Hồ Chí Minh .
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
- Cá nhân tố Niềm tin vào tổ hứ ; Động ự phụng sự
hứ ; Sự hài òng trong
ng; Sự gắn kết với tổ
ng việ , ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả àm việ
ủa á
ng hứ àm huyên m n tại thành phố Hồ Chí Minh.
- Cá giải pháp nâng ao hiệu quả àm việ
TP HCM.
ủa
ng hứ
àm huyên m n tại
4
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên ứu ủa đề tài à á yếu tố ảnh hưởng đến đến hiệu quả àm
việ
ủa
ng hứ àm nhiệm vụ huyên m n tại TP. Hồ Chí Minh.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên ứu đượ khảo sát với á đối tượng à án bộ,
ng hứ tại á
ơ
quan chuyên môn thuộ Ủy ban nhân dân TP. HCM.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp nghiên ứu định ượng.
Nghiên ứu định ượng đượ thự hiện th ng qua bảng âu hỏi khảo sát và
đượ sử dụng để kiểm định ại m hình nghiên ứu và á giả thiết đã đặt ra ũng như
đo ường á yếu tố tá động đến hiệu quả àm việ
ủa
ng hứ
àm
ng tá
huyên m n trện địa bàn TP. HCM.
Nghiên ứu này đượ thự hiện ắt ngang thời gian (Cross-sectional), nghiên
ứu ắt ngang thời gian à nghiên ứu đượ thự hiện tại một thời điểm hay trong
khoảng thời gian ngắn, mỗi đối tượng hỉ thu thập một ần và kh ng theo dõi xu i theo
thời gian (Khassawneh, Khader, Amarin và A kafajei, 2006).
1.6. Kết cấu luận văn
Ngoài Chương 1 đã trình bày, uận văn trình bày 04 hương tiếp theo sẽ trình
bày tổng quan ơ sở
thuyết, mối quan hệ giữa á
thuyết nghiên ứu và đề xuất
m hình nghiên ứu. Giới thiệu quy trình nghiên ứu, phương pháp nghiên ứu, xây
dựng thang đo, mã hóa thang đo, họn mẫu, xá định kí h thướ mẫu. M tả dữ iệu
khảo sát, kiểm định độ tin ậy ủa á thang đo, phân tí h nhân tố khám phá EFA,
phân tí h hồi quy để kiểm định á giả thuyết. Và từ nghiên ứu sẽ đưa ra Kết uận và
đề xuất á gợi
hính sá h nhằm gia tăng hiệu quả àm việ
quan huyên m n thuộ UBND TP. HCM.
ủa
ng hứ
á
ơ
5
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
Chương 1 đã trình bày tổng quan về đề tài nghiên ứu. Trong hương 2 tá giả
sẽ tiếp tụ trình bày á
ơ sở
thuyết về niềm tin vào tổ hứ , động ự phụng sự
ng, Sự gắn kết với tổ hứ , sự hài òng trong
ng việ và hiệu quả àm việ
ủa
ng hứ .
2.1. Các khái niệm
2.1.1. Niềm tin vào tổ chức
Niềm tin à sự tin tưởng giành ho một ai đó hoặ 1 tổ hứ nào đó. Có thể nói
rằng thứ đắt nhất trên thế giới kh ng thể mua đượ đó à niềm tin.
Đối với một tổ hứ niềm tin thường đượ
oi à hất b i trơn giúp ho tổ hứ
hoạt động hiệu quả (Benis và Nanus, 1985), à một ơ hế thí h hợp tạo ra và duy trì
á hệ thống xã hội (Baber, 1983; B au, 1964) và à nguồn gố
ủa việ tăng hiệu suất
và hiệu quả ao động (Cu bert và M Donough, 1986; Go embiewski và M Conkie,
1975; Zand, 1972).
Niềm tin vào tổ hứ
à sự tin tưởng ủa nhân viên vào tổ hứ trướ những
hính sá h nhân sự mà tổ hứ đưa ra như: hính sá h việ
àm, tuyển dụng, àm việ
nhóm, tiền ương, đào tạo và ơ hội phát triển, bình đẳng và hia sẻ th ng tin (Pfeffer,
1999). Niềm tin đượ thể hiện bằng sự gắn bó với tổ hứ , nổ ự
viên. Kh ng một nhà ãnh đạo, một tổ hứ nào ó thể thành
ao động ủa nhân
ng nếu kh ng xây dựng
đượ òng tin với nhân viên.
Niềm tin vào hệ thống à để nắm bắt sự tin tưởng giữa người ao động với tổ hứ
như một thể thống nhất, niềm tin vào hệ thống thường à niềm tin ổn định và âu dài so
với niềm tin giữa những đồng nghiệp với nhau.
Với khái niệm này, trong nghiên ứu này t i muốn tìm hiểu về niềm tin vào tổ
hứ hiện nay ủa người
ng hứ
ng hứ ra sao? Làm việ trong ơ quan nhà nướ người
ó ảm thấy tin tưởng, gắn bó, ó thấy á
hính sá h về việ
àm, tiền
ương, về minh bạ h th ng tin và đặ biệt à ơ hội phát triển nghề nghiệp ó
ng
bằng hay kh ng? Niềm tin vào tổ hứ ảnh hưởng như thế nào đối với hiệu quả àm
việ
ủa người
ng hứ ?
6
“Vấn nạn on ng, háu ha, vấn đề “hậu duệ” ảnh hưởng đến niềm tin vào tổ
hứ
ủa
ng hứ hay kh ng, một khi vấn nạn này tá động ớn đến yếu tố
ng
bằng trong phát triển nghề nghiệp.
2.1.2. Động lực phụng sự công.
Theo George Kohlrieser trong - Đàm phán giải phóng “Con tin” (Trang
) Động ự
ó thể hiểu: à động ơ thú đẩy tất ả á hành động ủa
on người. Đây à một trạng thái nội tại, ung ấp sinh ự và hướng on người vào
những hành vi ó mụ đí h. Nền tảng ủa động ự
à á
ảm xú , mà ụ thể, nó dựa
trên sự né tránh, những trải nghiệm ảm xú tiêu ự và tìm kiếm những ảm xú tí h
ự .
Quan điểm về tí h ự hay tiêu ự
vào á quy tắ xã hội. Động ự
ủa mỗi người rất khá nhau và phụ thuộ
ó vai trò rất quan trọng bởi nó tham gia vào tất ả
á khía ạnh ủa đời sống.
Ở một ấp độ đơn giản hơn, mỗi hành động ủa on người đều iên quan tới
mong muốn tránh nỗi đau, tạo ra niềm vui thí h, hay kết hợp ả hai. Khi húng ta
khí h ệ hay tạo ra ảm hứng ho bản thân, một khía ạnh ần àm à iên hệ nỗi đau
với những gì húng ta kh ng muốn àm và iên hệ sự thí h thú với những gì húng ta
muốn àm. Nỗi đau phải ớn tới mứ nào mới khiến húng ta quyết định từ bỏ mụ tiêu
ban đầu để thự hiện mụ tiêu khá , và điều gì sẽ xảy ra nếu húng ta họ đượ
á h
tận hưởng nỗi đau? Nếu muốn tá động đến hành vi ủa on người, hãy gắn nỗi đau
với hướng mà bạn kh ng muốn họ hướng tới và gắn điều thú vị với hướng mà bạn
muốn họ đi theo.
Theo Từ điển kinh tế xã hội Việt Nam Động ự : Là nhân tố bên trong kí h
thí h on người nỗ ự
ao động trong những điều kiện ó thuận ợi nó tạo ra kết quả
cao.
Động ự phụng sự
ng à khuynh hướng ủa một á nhân để ứng phó với
những thay đổi bằng sự sẵn sàng phụ vụ tổ hứ , u n theo đuổi ợi í h hung và sự
sẵn sàng giúp đỡ người khá . Trong á tổ hứ
ng, dị h vụ
ng tạo đượ động ự
tí h ự đến hoạt động á nhân. (Perry và Wise (1990).
Động ự phụng sự
ng à động ự mạnh mẽ để thự hiện á
nghĩa ho ộng đồng và dị h vụ phụ vụ xã hội (Brewer và Se den, 1998).
ng việ
ó
7
Theo Perry, Hondeghem và Wise (2010) xét về mặt
thuyết, người ó động
ự phụng sự
ng ao hơn à người ó nhiều khả năng để àm việ trong khu vự
hơn. Động ự
àm việ , niềm vui ủa họ à đượ
dị h vụ
ng
ống hiến, phụ vụ ho xã hội, ho
ng.
Vandenabee e (2007) đã đưa ra những đóng góp gần đây nhất, ng thấy rằng
động ự phụng sự
ng à niềm tin, giá trị á nhân quan tâm đến sự phát triển ủa tổ
hứ .
Về mặt khái niệm, động ự phụng sự
á h tinh tế nhưng quan trọng về mặt
ng khá với kết quả ao động "một
thuyết " (Gou d-Williams, 2014). Ở đây tập
trung vào ba điểm khá biệt: tập trung, gần gũi và ổn định. Về mặt khái niệm, động ự
phụng sự
ng nắm bắt đượ mứ độ người ao động am kết phụ vụ
ng ộng hoặ
ộng đồng nói hung. Như vậy, đối tượng thụ hưởng hính ủa động ự người ao
động nằm ngoài tổ hứ . Ngượ
trường àm việ hoặ
ng việ
ại, kết quả ao động iên quan trự tiếp đến m i
ủa người ao động (ví dụ, sự hài òng với
am kết tổ hứ , hành vi tổ hứ ). Tuy nhiên, ả động ự phụng sự
ng việ ,
ng và kết quả
ủa người ao động độ ập ảnh hưởng đến hiệu suất tổ hứ trong khu vự
ng (Kim
2005).
Người ao động trong khu vự
ng (trong nghiên ứu này à
ngành thuộ Ủy ban nhân dân TP HCM) u n
khu vự
á Sở-
thứ đượ việ tham gia àm việ tại
ng thì yếu tố ợi í h á nhân phải đặt sau ợi í h ủa xã hội, sẵn sàng hy sinh
ợi tí h á nhân vì ợi í h ủa ộng đồng. Cảm nhận và hiểu đượ
nêu bên trên sẽ giúp ho người
ủa
ng hứ
nghĩa khái niệm
ng hứ tăng hiệu quả àm việ và hiệu quả àm việ
ng hứ à ái mà người dân mong đợi.
2.1.3 . Sự gắn kết với tổ chức
Trong một tá phẩm ủa mình mang tên Five Minutes on Mondays (tạm dị h:
Năm phút trong những ngày thứ Hai, sá h do Nhà xuất bản Pearson Edu ation ấn hành
năm 2009), tá giả A an Lurie đã đặt ra bảy âu hỏi iên quan đến sự am kết, đó à:
1. Khi nói t i am kết àm điều này, điều kia thì ó nghĩa gì?
2. Cam kết ó phải à ời hứa phải àm việ gì hay gắn bó với điều gì và kh ng
bao giờ từ bỏ trong bất ứ hoàn ảnh nào kh ng?
3. Cam kết ó phải à một ảm giá
húng ta ó đượ khi tin rằng một điều nào
đó thật sự quan trọng với bản thân nên ần phải gắn bó kh ng?
8
4. Có hay kh ng những trá h nhiệm đi đ i với am kết và ó á h đo ường việ
thự hiện những trá h nhiệm ấy?
5. Có phải đối tượng ủa sự am kết hính à một nhiệm vụ đượ đặt ra với
chúng ta?
Sự gắn kết với tổ hứ (Organizationa Commitment) ( ó bài nghiên ứu dị h à
sự tận tâm với tổ hứ ), đượ định nghĩa theo á khái niệm:
Sự gắn kết với tổ hứ
hứ
à một trạng thái về tâm
ủa họ, ó ảnh hưởng đến việ
, gắn người nhân viên với tổ
iệu người nhân viên đó ó tiếp tụ
à thành viên
ủa tổ hứ hay không (Allen và Meyer, 1990).
Nghiên ứu ủa Meyer, A en và Smith (1993) định nghĩa sự gắn kết với tổ
hứ à một trạng thái tâm
với tổ hứ và (2) ó
với 2 yếu tố (1) đặ trưng ho mối quan hệ ủa nhân viên
nghĩa quyết định đến việ người nhân viên đó tiếp tụ hay rời
khỏi tổ hứ .
Trướ đó, năm 1981, S ho , O’Rie y và Chatman (1986) ũng đã ho rằng sự
gắn kết với tổ hứ
à một trạng thái tâm
hơn à những hành động ụ thể thể hiện ra
bên ngoài ủa người nhân viên, hỉ ó sự gắn kết với tổ hứ
duy trì đượ sự tự nguyện ở ại tổ hứ
ủa người nhân viên mới
ủa họ.
Ngoài ra òn ó á khái niệm: sự gắn kết với tổ chức là sự sẵn lòng dành hết nỗ lực
cho tổ chức, sự gắn bó chặt chẻ với tổ chức và tìm kiếm để duy trì mối quan hệ với tổ
chức. (Kalleberg và cộng sự, 1996)
Sự gắn kết với tổ chức là biểu hiện lòng trung thành, niềm tin của cá nhân với
tổ chức (Northcraft và Neale, 1996), là quyết tâm của một cá nhân trong một tổ chức
cụ thể (Berg, P., Kallebert, A. L., & Appelbaum, E., 2003)
Với á khái niệm đượ đưa ra, tá giả uận văn mong muốn hứng minh người
ng hứ
àng gắn kết với tổ hứ , àng yêu mến tổ hứ thì họ àng gắn bó âu dài
với tổ hứ , hiệu quả
ng việ
àng ao.
2.1.4. Sự hài lòng trong công việc
Hoyer và Ma Innis (2001) ho rằng sự hài òng ó thể gắn iền với ảm giá
hấp nhận, hạnh phú , giúp đỡ, phấn khí h, vui sướng.
Kot er (2000), định nghĩa “Sự hài òng như à một ảm giá hài òng hoặ thất
vọng ủa một người bằng kết quả ủa việ so sánh thự tế nhận đượ
mối iên hệ với những mong đợi ủa họ”.
ủa kết quả trong
9
Sự hài òng trong
ng việ
à khái niệm đượ nghiên ứu trên nhiều ĩnh vự ,
nó ó nghĩa à kết quả ủa trạng thái ảm xú
ủa á nhân đối với
ng việ (Ha kman
và Oldham, 1976).
Theo Smith (1983) sự hài òng trong
người ao động (người
hỉ đơn giản à ảm xú
ủa
à những ảm nhận ủa nhân viên đối với
ng
ng hứ ) đối với
Sự hài òng trong
ng việ
ng việ
ng việ .
việ , nó kh ng hỉ phụ thuộ vào bản hất ủa
mong muốn ủa người nhân viên đối với
Sự hài òng trong
với
ng việ
ng việ và á yếu tố
ng việ đó mà òn phụ thuộ vào
ng việ đó (Lu & gt, 2012).
à việ mà người nhân viên ảm thấy yêu thí h đối
ng việ
ủa họ (The Spe tor, 1985).
Như vậy ó nhiều khái niệm về sự hài òng trong
này tá giả muốn nghiên ứu
ảm nhận như thế nào về
ng hứ
ng việ . Trong nghiên ứu
á Sở, ban, ngành thuộ UBND TPHCM
ng việ họ đang thự hiện? Họ ó yêu thí h
ng việ họ
đang đảm nhận hay kh ng? Họ àm việ vì yêu thí h hay mụ đí h khá ?
2.1.5. Hiệu quả làm việc của công chức
Hiệu quả à một phạm trù đượ sử dụng rộng rãi trong tất ả á
ĩnh vự kinh
tế, kỹ thuật, xã hội. Hiểu theo nghĩa rộng, hiệu quả thể hiện mối tương quan giữa á
biến số đầu ra thu đượ (outputs) so với á biến số đầu vào đã đượ sử dụng để tạo ra
những kết quả đầu ra đó.
Hiệu quả
ng việ
à một khái niệm rất đượ quan tâm, à một yếu tố quan
trọng để đạt đượ
hiến ượ , mụ tiêu ủa tổ hứ . Hiệu quả àm việ
nói chung và ủa
ng hứ nói riêng u n à một ĩnh vự rất đượ quan tâm ủa á
tổ hứ dù à tổ hứ tư hay tổ hứ
ng. Hiệu quả àm việ
ủa nhân viên đượ đượ
xem như à tiêu hí đánh giá kết quả àm việ và khả năng, năng ự
viên. Hiệu quả
ng việ
ủa nhân viên
ủa người nhân
à việ người nhân viên hoàn thành á nhiệm vụ đượ giao
và kết quả ủa việ hoàn thành á nhiệm vụ này phụ vụ ho mụ tiêu, hiến ượ
tổ hứ (Murphy, 1989). Hiệu quả
ng việ
ủa
ủa nhân viên à “ á kết quả á hoạt
động iên quan đến mụ tiêu mà tổ hứ đã đề ra” (M C oy, Campe , và Cudeck,
1994)
Theo Williams và Anderson (1991) hiệu quả hoạt động ủa nhân viên đượ
ng nhận bởi á hệ thống khen thưởng hính thứ và à một phần ủa á yêu ầu
đượ m tả trong bản m tả
ng việ . Wi iams đã đưa ra thang đo về hiệu quả
ng
10
việ
ủa á nhân, và nghiên ứu này sử dụng thang đo ủa Wi iams để khảo sát, phân
tích.
Có nhiều nghiên ứu về động ự
và nhiều nghiên ứu về hiệu quả àm việ
àm việ
ủa
ng hứ trong khu vự
ủa nhân viên trong á doanh nghiệp, khu
vự tư. Bằng nghiên ứu này t i muốn nghiên ứu về hiệu quả àm việ
hứ trong khu vự
ng,
ng, và hứng minh hiệu quả
ng việ
ủa
ng hứ
ủa
ng
à hoàn
thành tốt nhiệm vụ đượ giao gắn iền với mụ tiêu ủa tổ hứ . Th ng qua kết quả
àm việ , người
ng hứ góp phần vào việ hoàn thành nhiệm vụ ủa đơn vị. Mỗi
ng hứ giữ một vị trí việ àm đượ m tả ụ thể tại từng đơn vị, việ thự hiện tốt
những m tả ụ thể này giúp người
ng hứ hoàn thành tốt nhiệm vụ ủa mình, góp
phần ho tổ hứ hoàn thành mụ tiêu ủa tổ hứ .
2.2. Các nghiên cứu trước.
Sangmook Kim năm 2004 đã nghiên ứu á yếu tố tá động đến hiệu quả tổ
hứ (Bài nghiên ứu “Individua -Level Factors and organizational Performance in
Government organizations”) thự hiện trong 1.739
ng hứ
phủ Hàn Quố với kết quả á yếu tố động ự phụng sự
sự hài òng trong
ng việ
ủa á
ơ quan hính
ng, sự gắn kết với tổ hứ ,
ó tá động tí h ự đến hiệu quả ủa tổ hứ . Tuy nhiên
nghiên ứu này mong muốn nghiên ứu á yếu tố trên tá động như thế nào đến “hiệu
quả àm việ
á nhân”.
Bên ạnh đó Cook. J. và Wall, T. (1980) trong bài 'New Work Attitude
Measures of Trust. Organisational Commitment and Personal Need Non-fulfilment'.
Journal of Occupational Psychology. 53: (19-52) đã nghiên ứu á
ao động tại Anh
quố và kết uận niềm tin vào tổ hứ
ng việ
á tá động tới hiệu quả
ủa á
nhân. Trong nghiên ứu này, tá giả tham khảo nghiên ứu ủa Cook J. và Wall, T.
(1980) để nghiên ứu thêm tá động ủa “niềm tin vào tổ hứ ” đối với hiệu quả
việ
ủa
ng
ng hứ ”.
Tá động giữa Sự gắn kết tổ chức và Hiệu quả công việc, các nguồn tài liệu
rằng có mối quan hệ lớn giữa sự gắn kết tổ chức với hiệu quả cônvg việc của nhân
viên. Những nghiên cứu gần đây ho thấy người ao động xá định được chính họ gắn
kết với tổ chức làm cho họ ó xu hướng làm việc tốt hơn. (Allen và Meyer, 1996);
(Hellman và McMillan, 1994); (Mathieu và Zajac, 1990); (Meyer và cộng sự, 2002).
11
Nghiên cứu của Zhang và Zheng (2009) đã tìm ra được sự gắn kết tổ chức có
ảnh hưởng quan trọng tích cực lên hiệu quả làm việc của nhân viên.
Ngoài ra đối với á bài nghiên ứu trướ trong nướ , tá giả uận văn đã tham
khảo như sau:
Nghiên ứu ủa tá giả Hoàng Thị Hồng Lộ và Nguyễn Quố Nghi về “Xây
dựng khung
thuyết về động ự
àm việ ở khu vự
ng tại Việt Nam” đăng trên
Tạp hí Khoa họ Trường Đại họ Cần Thơ năm 2014. Tá giả sử dụng phương pháp
nghiên ứu phân tí h – tổng hợp nhằm kế thừa những phát hiện ó giá trị từ á nghiên
ứu trướ
ủa á nhà khoa họ trong và ngoài nướ . Khung
thuyết do tá giả đề
xuất dựa trên m hình gố Tháp nhu ầu ủa Mas ow (1943) và m hình Tháp nhu ầu
ủa người Trung Quố do Nevis đề xuất năm 1983, nhưng đã ó sự điều hỉnh, bổ
sung ho phù hợp với đối tượng nghiên ứu à án bộ
Kết quả nghiên ứu ho thấy, m hình
ng hứ , viên hứ Việt Nam.
thuyết do tá giả đề xuất bao gồm 5 bậ nhu
ầu theo trật tự từ thấp đến ao như sau: nhu ầu xã hội – nhu ầu sinh họ – nhu ầu
an toàn – nhu ầu đượ t n trọng – nhu ầu tự thể hiện. Năm bậ nhu ầu ó thể đượ
xem như 5 nhóm biến trong m hình kinh tế ượng và đượ đo ường th ng qua tất ả
26 biến thành phần. Trong đó “nhu ầu đượ t n trọng, nhu ầu đượ thể hiện” rất gần
với Niềm tin vào tổ hứ , Động ự phụng sự
ng, mong muốn đượ
ống hiến đượ
thể hiện giá trị bản thân, bỏ qua á giá trị vật hất, xem húng à thứ yếu.
Nghiên ứu ủa tá giả Nguyễn Ngọ Tịnh về “sự ảnh hưởng ủa mạng xã hội
đối với hiệu quả àm việ
ủa nhân viên trên địa bàn TP HCM”. Nghiên ứu này đã
khảo sát 225 quan sát à á nhân viên đang àm việ tại á doanh nghiệp trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh và đã kết uận “sự gắn kết với tổ hứ ” ó tá động tí h ự
đến hiệu quả àm việ
ủa nhân viên. Luận văn này sẽ nghiên ứu Sự gắn kết với tổ
hứ đối với Hiệu quả àm việ
ủa
ng hứ
àm nhiệm vụ huyên m n ủa á Sở-
Ban-ngành Thành phố Hồ Chí Minh.
Luận văn “ Tá động ủa động ự phụng sự
việ , sự am kết với tổ hứ và kết quả
ng việ
ủa
ng đến sự hài òng trong
ng
ng hứ trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang” ủa tá giả Huỳnh Văn Khoa. Nghiên ứu đã thự hiện trên 159 quan sát với
đối tượng thự hiện khảo sát à
ng hứ Sở Nội vụ, Sở Giáo dụ và đào tạo, Cụ
Thuế, Cụ Thống kê… tỉnh Tiền Giang. Nghiên ứu này hứng minh động ự phụ sự
ng tá động tí h ự đến sự hài òng trong
ng việ , sự am kết với tổ hứ và kết
12
quả àm việ . Với nghiên ứu này, tá giả Huỳnh Văn Khoa sử dụng sự hài òng trong
ng việ và sự am kết tá động đến kết quả àm việ như à một “biến trung gian”.
Luận văn này tham khảo và nghiên ứu tá động ủa sự am kết với tổ hứ và
sự hài òng trong
á
ng việ tới hiệu quả àm việ
ủa
ng hứ
àm huyên m n tại
ơ quan huyên m n thuộ UBND TP. HCM.
2.3. Mô hình nghiên cứu đề xuất.
Tài sản qu giá nhất trong tổ hứ
trong tổ hứ
ng đó hính à nguồn nhân ự . Con người
ng góp phần rất ớn ho thành
Để nâng ao hiệu quả hoạt động ủa
ng ủa tổ hứ
ng.
ng hứ trong khu vự
ng, ngoài á
yếu tố ơ bản nhất ần ó để đáp ứng tối thiểu điều kiện sống, tái sản xuất sứ
động như tiền ương, á
hứ , Động ự phụng sự
hế độ bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội…thì Niềm tin vào tổ
ng, Sự gắn kết với tổ hứ , Sự hài òng trong
thú đẩy on người trong tổ hứ
hứ
hính à thành
ao
ng àm việ hăng say. Họ xem thành
ng việ
ng ủa tổ
ng ủa bản thân. Họ gắn bó với tổ hứ như à ng i nhà thứ 2,
ùng trăn trở với những khó khăn, thất bại ủa tổ hứ , ùng tự hào về những gì tổ
hứ đã đem ại ho người dân ho xã hội.
Do đó nghiên ứu này đi vào phân tí h và nghiên ứu á mối quan hệ sau:
2.3.1 Mối quan hệ giữa Niềm tin và tổ chức với Hiệu quả làm việc của công
chức.
Theo (Benis và Nanus, 1985) một tổ hứ niềm tin à hất b i trơn giúp ho tổ
hứ hoạt động hiệu quả và à nguồn gố
ủa việ tăng hiệu suất và hiệu quả ao động
(Culbert và McDonough, 1986; Golembiewski và McConkie, 1975; Zand, 1972).
Cook và Wa (1980) đã nghiên ứu và đưa ra thang đo ủa niềm tin vào tổ hứ với 5
thành phần, theo đó một tổ hứ
àm ho
ng hứ
u n ảm thấy đượ đối xử
ng
bằng, giữ đúng ời hứa với nhân viên, tạo ơ hội ho người nhân viên phát triển sự
nghiệp một á h bình đẳng, tạo điều kiện ho nhân viên hoàn thành nhiệm vụ thì hắ
hắn tổ hứ đó ó hiệu quả àm việ
ủa đội ngũ nhân viên rất ao. Từ đó nghiên ứu
đưa ra giả thiết:
H1: Niềm tin vào tổ chức tác động tích cực đến Hiệu quả làm việc của công
chức.
2.3.2. Mối quan hệ giữa Động lực phụng sự công và Hiệu quả làm việc của
công chức
13
Brighr, (2007); Lewis và Frank (2002) đã nghiên ứu và ho à động ự
đượ thú đẩy sẽ àm ảnh hưởng trự tiếp hoặ gián tiếp đến hiệu quả àm việ
ng
ủa
nhân viên.
Perry và Wise (1990) đã hỉ rỏ à việ tăng động ự
động ự
á nhân trong khu vự
Việ tăng động ự
ng à động ơ thú đẩy
ng.
á nhân trong
ng việ sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả àm việ
trong tổ hứ đó. Đó à điều mà nghiên ứu này kỳ vọng để ó giả thiết:
H2: Động lực phụng sự công tác động tích cực đến Hiệu quả làm việc của công
chức
2.3.3. Mối quan hệ giữa Sự gắn kết với tổ chức và Hiệu quả làm việc của
công chức
Sự gắn kết ủa một nhân viên với tổ hứ à một sứ mạnh mà tổ hứ nào ũng
mong muốn. Rie hers, (1985) và Benkhoff, (1997) đã ó nghiên ứu về sự gắn bó ủa
nhân viên đối với
ng việ
ủa họ. Mayer and A en, (1997) ho rằng mứ độ hoàn
thành nhiệm vụ ủa nhân viên ó sự iên hệ với sự gắn kết với tổ hứ .
Cũng theo Perry và Wise, (1990), về mặt
(nhiệm vụ ủa
thuyết thự hiện dị h vụ
ng
ng hứ ) ó iên quan đến sự gắn kết ủa nhân viên với tổ hứ .
Nghiên ứu ủa Meyer, A en và Smith (1993) định nghĩa sự gắn kết với tổ
hứ à một trạng thái tâm
với tổ hứ và (2) ó
với 2 yếu tố (1) đặ trưng ho mối quan hệ ủa nhân viên
nghĩa quyết định đến việ người nhân viên đó tiếp tụ hay rời
khỏi tổ hứ . Việ mong muốn ở ại tổ hứ , ống hiến ho tổ hứ , vì mụ tiêu, sứ
mệnh ủa tổ hứ sẽ àm ho hiệu quả
ng việ
ủa nhân viên trong tổ hứ tăng ên.
Như vậy :
H3: Sự gắn kết với tổ chức tác động tích cực đến Hiệu quả làm việc của công chức
2.3.4. Mối quan hệ giữa Sự hài lòng trong công việc với Hiệu quả công việc của
nhân viên.
Steers (1981) ho rằng những nhân viên ảm thấy hài òng trong
ng việ
hỉ
đơn giản à họ hài òng hứ sự hài òng kh ng àm ho họ ố gắng àm việ nhiều hơn.
Trái với ập uận này, Petty và một số tá giả khá
việ và kết quả ủa
trong
ng việ
ng viê sẽ say mê với
mình và đặ
ho rằng sự hài òng trong
ng
ó iên quan tí h ự với nhau. Người ảm thấy hài òng
ng việ hàng ngày ủa mình, thí h thú
ng việ
ủa
biệt họ tìm thấy sự hứng khởi để àm việ , kí h thí h sáng tạo
14
(Vandenabee e, 2009). Chính những xú
hắ
ảm hứng khởi với
hắ sẽ mang ại hiệu quả ao trong
hài òng trong
ng việ như vậy thì
ng việ . Do đó, nghiên ứu mong đợi sự
ng việ sẽ mang ại hiệu quả àm việ
ủa người nhân viên. Từ đó
đưa ra giả thiết sau:
H4: Sự hài lòng trong công việc tác động tích cực đến Hiệu quả làm việc của công
chức
2.4. Mô hình nghiên cứu
Hiệu quả àm việ
òn ho sự thành
ủa nhân viên trong tổ hứ
ng ủa một tổ hứ
à rất quan trọng, à yếu tố sống
ho dù à tổ hứ tư hay tổ hứ
á nhân tố niềm tin vào tổ hứ , sự hài òng trong
ng. Đối với
ng việ , sự gắn kết với tổ hứ
đều ó khả năng xuất hiện trong mọi tổ hứ , nhưng với nhân tố “động ự phụng sự
ng”, thì à một nhân tố thự sự đặ biệt và quan trọng trong tổ hứ
ng.
Trên ơ sở nghiên ứu, tham khảo á nghiên ứu trướ ở trong và ngoài nướ ,
mối quan hệ ủa á yếu tố niềm tin vào tổ hứ , động ự phụng sự
trong
ng, sự hài òng
ng việ , sự gắn kết với tổ hứ với 4 giả thiết:
H1: Niềm tin vào tổ hứ tá động tí h ự đến Hiệu quả àm việ
H2: Động ự phụng sự
ủa
ng hứ
ng tá động tí h ự đến Hiệu quả àm việ
ủa
ng
H3: Sự gắn kết với tổ hứ tá động tí h ự đến Hiệu quả àm việ
ủa
ng
ng việ tá động tí h ự đến Hiệu quả àm việ
ủa
hứ
hứ
H4: Sự hài òng trong
ng hứ
15
Mô hình nghiên cứu đề xuất
Niềm tin vào tổ
hứ
H1(+)
Động ự
phụng sự
H2(+)
Hiệu quả hoạt
động ủa CBCNV
ng
H3(+)
Sự gắn kết với tổ
hứ
H4(+)
Biến kiểm soát
- Giới tính
Sự hài òng trong
ng việ
- Độ tuổi
- Trình độ họ
vấn
- Vị trí
Hình 2.1: M hình nghiên ứu đề
xuất
ng tá
16
Chương 3
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chương 2 đã nêu á vấn đề
ự phụng sự
thuyết iên quản đến niềm tin vào tổ hứ , động
ng, sự gắn kết với tổ hứ , sự hài òng trong
việ . Dựa trên á nghiên ứu trướ đây trong và ngoài nướ
ng việ hiệu quả àm
ủa một số tá giả, uận
văn đã đưa ra m hình nghiên ứu gồm 4 giả thiết.
Tiếp theo hương 3 sẽ trình bày về phương pháp nghiên ứu gồm á nội dung:
thiết kế nghiên ứu, phương pháp họn mẫu, thiết kế bảng âu hỏi ho thang đo và
phương pháp phân tí h dữ iệu.
3.1. Quy trình nghiên cứu
Mụ tiêu nghiên ứu
Cơ sở
thuyết
Đề xuất Thang đo
Khảo sát, Tổng hợp dữ iệu
Phân tí h dữ iệu bằng SPSS
Kết uận, khuyến nghị giải
pháp
Hình 3.1: Quy trình nghiên ứu
3.2. Phương pháp chọn mẫu
Mẫu à một tập hợp á dữ iệu thu thập đượ hoặ đượ
thể thống kê bằng một quy tắ rõ ràng.
ựa họn từ một tổng