Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần thương mại và tổng hợp I Hà Tây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.87 KB, 38 trang )

LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, khi nền kinh tế thị trường đang trên đà suy thoái ảnh hưởng chung của nền kinh tế, cạnh tranh giữa
các doanh nghiệp diễn ra gay gắt hơn bao giờ hết. Đối với một doanh nghiệp ngoài quốc doanh có qui mô vừa và nhỏ
thì việc duy trì hoạt động và kinh doanh có lãi là vô cùng khó khăn.
Thực tế cho thấy, các doanh nghiệp làm ăn thua lỗ, kém hiệu quả là do không tìm được đầu ra hay còn hạn chế
trong việc tìm kiếm thị trường tiêu thụ sản phẩm. Yếu kém trong việc tiêu thụ sản phẩm không những ảnh hưởng tới
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, mà còn làm gián đoạn quá trình lưu thông hàng hoá, ảnh hưởng tới việc sản
xuất hàng hoá, kìm hãm sự phát triển kinh tế đất nước.
Trong bối cạnh tranh gay gắt đó, Công ty Cổ Phần Thương Mại tổng hợp I Hà Tây cũng gặp rất nhiều khó khăn
để có thể tồn tại và phát triển. Tuy hàng năm doanh thu của công ty vẫn tăng với tỷ lệ khá nhưng vẫn còn một số hạn
chế trong việc tiêu thụ sản phẩm. Đây là khâu cuối cùng của chu kỳ sản xuất kinh doanh và là khâu giúp nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty, giúp công ty có thể tồn tại và phát triển trong cơ chế thị trường.
Vậy làm thế nào để đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ sản phẩm? Đây là câu hỏi đặt ra cho các nhà quản trị công ty cũng
như sinh viên khoa Quản trị kinh doanh. Do đó trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ Phần Thương Mại và tổng
hợp I Hà Tây em đã chọn đề tài:
“Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần thương mại và tổng hợp I Hà Tây” làm
đề tài báo cáo tốt nghiệp. Tiêu thụ sản phẩm là một vấn đề rất rộng, vì vậy trong báo cáo này em chỉ đi vào khảo sát


thực trạng công tác tiêu thụ sản phẩm và kết quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm ở Công ty Công ty Cổ Phần Thương
Mại tổng hợp I Hà Tây Từ đó rút ra một số tồn tại, nguyên nhân và đưa ra một số giải pháp, để đẩy mạnh tiêu thụ
sản phẩm.
Em hy vọng với đề tài này sẽ đóng góp một phần công sức nhỏ bé vào việc thúc đẩy công tác tiêu thụ sản phẩm
của Công ty Cổ Phần Thương Mại tổng hợp I Hà Tây và giải đáp thắc mắc bấy lâu của mình.
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, chuyên đề gồm có 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ Phần Thương Mại tổng hợp I Hà Tây
Chương 2: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ Phần Thương Mại tổng hợp I Hà Tây
Chương 3: Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh công tác kế toán của Công ty Cổ Phần Thương Mại tổng hợp I Hà Tây
Em xin chân thành cảm ơn Giảng Viên T.S Vũ Thị Thu Hiền và các cán bộ nhân viên văn phòng Công ty ở Công ty
Cổ Phần Thương Mại tổng hợp I Hà Tây đã nhiệt tình giúp đỡ Em trong thời gian thực tập và thực hiện khóa luận tốt
nghiệp này.


Hà Nội, tháng 05 năm 2013
Sinh viên :Nguyễn Thị Hà


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ TỔNG HỢP
I HÀ TÂY
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ Phần Thương Mại tổng hợp I Hà Tây
1.1. Sự hình thành công ty cổ phần thương mại tổng hợp I Hà Tây
Công ty cổ phần thương mại tổng hợp I Hà Tây được thành lập theo quyết định số 907/ QĐ/ UB ngày 10/ 09/ 2004
của UBND tỉnh Hà Tây.
Công ty có vốn điều lệ là 4.023. 000. 000 đ, bao gồm 40.230.000 cổ phần với mệnh giá là 10.000 đ/CP.
Giấy phép ĐKKD 030300236 do Sở KH đầu tư tỉnh Hà Tây cấp ngày 16/ 02/ 2005
Công ty đăng kí thuế tại cục thuế tỉnh Hà Tây với MST: 0500234285.
Tài khoản: 102010000478551
1.2. Sự phát triển công ty cổ phần thương mại tổng hợp I Hà Tây
Công ty cổ phần thương mại và tổng hợp I Hà Tây được thành lập từ năm 1959, thực hiện chủ trương cổ phần hóa
doanh nghiệp nhà nước, năm 2004 công ty tiến hành cổ phần hóa theo hình thức bán toàn bộ số vốn nhà nước tại
doanh nghiệp cho người lao động. Công ty cổ phần thương mại và tổng hợp I Hà Tây được thành lập theo quyết định
số 907/ QĐ/ UB ngày 10/ 09/ 2004 của UBND tỉnh Hà Tây. Từ ngày 01/ 01/ 2005 công ty chính thức đi vào hoạt
động theo phương án điều lệ và phương án sản xuất kinh doanh đã được thông qua tại Đại Hội cổ đông lần 1 theo
luật doanh nghiệp và pháp luật nhà nước CHXHCN Việt Nam.


2. Bộ máy tổ chức của Công ty Cổ Phần Thương Mại và tổng hợp I Hà Tây
2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý công ty
Sơ đồ 1: Bộ máy hoạt động của công ty
ĐHĐCĐ

B.Kiểm
soát


HĐQT

Giám Đốc

Phòng
tổ chức
hành
chính

Phòng
Kế
toán
tài
chính

Phòng
Kỹ
thuật

Phòng
Xuất
Nhập

Phòng
chăm sóc
khách
hàng

Phòng Phòng

Kinh bảo vệ
Doanh


Cửa hàng I

Cửa hàng 2

Cửa hàng 3 Cửa hàng 4

CÔNG TY

Sơ đồ 2: Mô hình vận động hàng hóa của công ty
KHO

( Quy trình lưu thông)

Đội xe vận chuyển

Các cửa hàng
Công ty

Người tiêu dùng

Các cửa hàng
đại lý

Người tiêu dùng



Đội xe vận chuyển

2.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
2.2.1. Đại hội đồng cổ đông:
Là cơ quan quyết định cao nhất của công ty. Đại hội đồng cổ đông bầu ra hội đồng quản trị và bầu ra ban kiểm
soát.
2.2.2. Hội đồng quản trị:
Là cơ quan do Đại hội đồng cổ đông bầu ra để quản trị điều hành mọi hoạt động của Công ty giữa hai kỳ đại
hội .


2.2.3. Ban Kiểm soát:
Cũng là cơ quan do Đại hội đồng cổ đông bầu ra để thay mặt toàn thể cổ đông kiểm soát mọi hoạt động sản xuất
giữ hai kỳ đại hội cổ đông.
2.2.4. Giám đốc
- Trực tiếp chỉ đạo điều hành công tác tài chính kế toán, bảo toàn và phát triển nguồn vốn, quyết định các phương
thức phân phối tiền lương tiền thưởng, các khoản chi phí của Công ty.
- Trực tiếp phụ trách công tác tổ chức cán bộ, quyết định những vấn đề thuộc về nhân sự như: Tuyển dụng, đào tạo,
điều động, khen thưởng, thanh tra kỷ luật.
- Quyết định phương thức, quy mô, cơ chế kinh doanh, phương án định giá (Giá bán hàng hoá, giá cước vận chuyển,
hoa hồng cho đại lý. Quyết định mục tiêu qui mô, hình thức đầu tư công nghệ, xây dựng cơ bản, phát triển kỹ thuật.
2.2.5. Các phòng ban khác
2.2.5.1. Phòng Tổ chức hành chính
Chức năng, nhiệm vụ được qui định tại quyết định số 174/XDHG- QĐ và bản qui định tạm thời về việc phân công
chức năng nhiệm vụ của các phòng ban trực thuộc Công ty:
Xây dựng kế hoạch định mức khoán tiền lương, tiền thưởng, lựa chọn phương thức trả lương, xét nâng lương, nâng
bậc, thực hiện phân phối thu nhập cho người lao động và công tác chính sách xã hội như BHXH, BHYT, bảo hộ lao
động, vệ sinh môi trường



- Tổ chức công tác hành chính quản trị, hậu cần, mua sắm trang thiết bị văn phòng, tổ chức bố trí nơi làm việc, điện
nước sinh hoạt, văn thư đánh máy, điều hành phương tiện đưa đón cán bộ đi công tác
2.2.5.2. Phòng kinh doanh
Chức năng, nhiệm vụ được thể hiện:
- Điều tra nghiên cứu tình hình nhu cầu sử dụng vật tư trên thị trường, trên cơ sở đó nghiên cứu xây dựng chiến lược,
sách lược, mục tiêu kế hoạch kinh doanh, chính sách mặt hàng, giá cả, tiếp thị, quảng cáo, xúc tiến bán hàng, cơ chế
hoạt động của các cửa hàng trong từng thời kỳ trình Giám đốc duyệt nhằm đạt kết quả cao.
- Tổng hợp nhu cầu sử dụng vật tư hàng hoá, chủ động ký hoặc trình Giám đốc ký các hợp đồng tiêu thụ, vận
chuyển, đảm bảo nguồn hàng cho việc kinh doanh từ các kho đầu mối, kho trung tâm đến các cửa hàng bán buôn,
bán lẻ trên địa bàn của tỉnh. Phân công phân cấp giao quyền chủ động cho các cửa hàng hoặc trực tiếp chỉ đạo điều
hành kinh doanh ở các cửa hàng, quầy hàng và kho trung tâm
2.2.5.3. Phòng kế toán tài chính
- Thực hiện công tác hạch toán kế toán, theo dõi phản ánh tình hình hoạt các nguồn vốn, tài sản, hàng hoá do Công ty
quản lý và điều hành các mặt công tác nghiệp vụ kế toán tài chính.
- Huy động, điều hành, sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn trong kinh doanh và xây dựng cơ bản. Quản lý, bảo toàn
và phát triển nguồn vốn kinh doanh,…


- Xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch tài chính dài hạn, ngắn hạn, xây dựng các định mức chi phí phù hợp
với kế hoạch, mục tiêu kinh doanh.
- Lập và phân tích các báo cáo tài chính, lưu trữ hoá đơn, chứng từ theo đúng chế độ qui định của Nhà nước và của
ngành ban hành. Cung cấp thông tin cần thiết về tài chính nhằm tham mưu cho lãnh đạo Công ty kịp thời chỉ đạo và
điều hành mọi hoạt động kinh doanh của Công ty
2.2.5.4. Phòng kỹ thuật.
Xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn phù hợp mà Công ty chọn. Duy trì hệ thống quản lý
chất lượng có hiệu quả. Tổ chức đánh giá nội bộ hệ thống quản lý chất lượng nhằm duy trì và cải tiến hệ thống.
Lập kế hoạch và quản lý, giám sát công tác kỹ thuật và chất lượng trong các dự án do công ty làm chủ đầu tư và thực
hiện;
Chủ trì thực hiện công tác kiểm định chất lượng công trình;
Phối hợp với các phòng nghiệp vụ, các đơn vị trực thuộc để làm tham mưu cho Giám đốc lập kế hoạch, danh sách

các hạng mục cần sửa chữa, bảo dưỡng duy tu hàng năm, làm cơ sở lập kinh phí cho năm kế hoạch. Hàng quý, cùng
các phòng, đơn vị trực thuộc kiểm tra xác định khối lượng cho từng công việc để chỉnh sửa kế hoạch quý sau.
2.2.5.5. Phòng nhập -xuất.
Theo dõi việc thanh toán xuất nhập . Làm thủ tục liên quan đến thanh toán cho các hợp đồng xuất nhập.Xin mở L/C
hoặc thanh toán theo các hình thức khác cho các nhà xuất đã ghi rõ trong hợp đồng nhập và bám sát tiến độ giao


hàng, cùng với cán bộ tiếp nhận kiểm tra hàng thừa thiếu để thanh toán cho nhà xuất , tránh bỏ sót gây thất thoát tài
chính cho Tổng công ty.Kiểm tra các L/C của các nhà nhập hoặc các phương thức thanh toán khác của hợp đồng xuất
đã ký kết, có ý kiến điều chỉnh khi cần.Liên hệ với phòng Tài chính kế toán Tổng công ty, theo dõi đôn đốc việc
thanh quyết toán với khách hàng.

2.2.5.6. Phòng chăm sóc khách hàng
Quản lý thông tin khách hàng:cho phép bạn quản lý và lưu trữ tất cả những thông tin khách hàng của bạn. Cho phép
bạn có thể tìm kiếm thông tin khách hàng như: người liên hệ, các sản phẩm & dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng...
một cách đơn giản nhanh chóng
Quản lý sản phẩm dịch vụ : quản lý thông tin về tất cả sản phẩm, dịch vụ mà công ty cung cấp tới khách hàng .
Quản lý thông tin chăm sóc khách hàng (Case): Những ý kiến thắc mắc hay sự cố trong quá trình sử dụng sản phẩm sẽ
được tập hợp và xử lý trong chức năng Case của iNext CRM. Mỗi một sự cố, một thắc mắc sau khi nhận được từ phía
khách hàng sẽ được nhân viên công ty lập thành một file thông tin trên Case và gửi tới những phòng ban chức năng.
Sau khi nhận được yêu cầu, mỗi bộ phận chức năng sẽ xử lý sự cố rồi đưa ra giải pháp lên Cases của công ty.
2.2.5.7. Phòng bảo vệ


Đề xuất và thưc hiện kế hoạch đảm bảo an ninh, an toàn trong dơn vị.
Phối hợp với công an phường, công an thành phố Hà Nội thực hiện các biện pháp phòng ngừa và ngăn chặn những
hành vi vi phạm nội quy đơn vị.
Hướng dẫn và giám sát bạn đọc thưc hiện nội quy, quy định của thư viện. Trông giữ tài sản, kiểm soát thẻ đọc theo
quy định của thư viện. Trông giữ xe cho cán bộ lao động của đơn vị và khách đến liên hệ công tác.
Thường xuyên kiểm tra hệ thống điều hòa máy chủ (ngoài giờ). Quản lý hệ thống kiểm soát an ninh, hệ thống báo

cháy tự động.

2.2.6. Các cửa hàng trực thuộc công ty
Để bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, tránh mua nhầm hàng giả mạo. Quý khách có nhu cầu xin liên hệ trực tiếp với
Công ty hay hệ thống các Cửahàng - Đại lý chính hiệu trên miền bắc.
Cửa hàng là điểm bán hàng chính thức được ủy nhiệm phân phối sản phẩm công ty trong khu vực. Quá trình tìm
hiểu, đánh giá và mở một đại lý được thực hiện một cách thận trọng, nghiêm túc trên những chuẩn mực khắt khe


nhằm chọn lựa nơi kinh doanh tốt nhất xét cả về năng lực lẫn đạo đức kinh doanh. . Do vậy, khách hàng hoàn toàn có
thể yên tâm khi mua hàng tại đại lý chính hiệu mà không lo ngại mua nhầm hàng giả mạo.
3. Đặc điểm hoạt động của công ty
3.1. Lĩnh vực kinh doanh
Công ty cổ phần thương mại và tổng hợp I Hà Tây được thành lập theo quyết định số 907/ QĐ/ UB ngày 10/ 09/
2004 của UBND tỉnh Hà Tây.
Công ty có vốn điều lệ là 4.023. 000. 000 đ, bao gồm 40.230.000 cổ phần với mệnh giá là 100000 đ/CP.
Giấy phép ĐKKD 030300236 do Sở KH đầu tư tỉnh Hà Tây cấp ngày 16/ 02/ 2005 hoạt động sản xuất kinh doanh
trong các lĩnh vực sau:
-

Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư, máy móc, thiết bị ngành in;
Sản xuất và kinh doanh các mặt hàng văn hóa phẩm, văn phòng phẩm và thiết bị trường học;
Kinh doanh thiết bị máy móc công nghiệp, nông nghiệp, điện tử, điện lạnh và máy văn phòng;
Dịch vụ tổ chức các hoạt động văn hóa, giáo dục, du lịch;
Dịch vụ hỗ trợ xuất bản;
Dịch vụ vận tải hàng hóa đường bộ, đường thủy;
Dịch vụ cho thuê phương tiện vận tải; dịch vụ nhà hàng, khách sạn, hàng ăn uống;
Đại lý mua bán xăng dầu, gas, chất đốt, khí hóa lỏng (Các mặt hàng được nhà nước cho phép);
Xây dựng công trình giao thông, thủy lợi, công trình điện, dân dụng và công nghiệp; san lấp mặt bằng;
Mua bán vật tư, thiết bị bưu chính viễn thông (không bao gồm thiết bị phát, thu phát sóng vô tuyến điện);



- Kinh doanh vật liệu xây dựng; xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh (Các mặt hàng được Nhà
nước cho phép).
3.2. Đặc điểm sản phẩm.
Kinh doanh thương mại các mặt hàng văn hóa phẩm, văn phòng phẩm và thiết bị trường học như máy in,
máy fax, máy chiếu, thiết bị mạng…
3.3. Đặc điểm về thị trường.
Thị trường tiêu thụ sản phẩm rộng lớn : các công ty, khu công nghiệp trường học thậm chí ngay cả các siêu
thị điện máy, các cửa hàng trên khắp vùng miền..
3.4. Đặc điểm nội tại công ty.
3.4.1.Tình hình về vốn
STT
Tên cổ đông

Số cổ phần

Tỉ lệ (%)

1 Trần công Quyền

15.000

37

2 Trần Văn Công

8.000

20


3 Nguyễn Tuấn Hiệp

8.000

20

4 Vũ Xuân Lâm

5.000

12

5 Nguyễn Thu Hà

4.230

11

Bảng số 1: Vốn góp công ty


Biều đồ 1: Cơ cấu cổ đông trong công ty.
3.4.2. Cơ cấu lao động
Tính đến 31.3.2013 công ty có tổng số lao động là 60 người.
STT
1
2

Số lao

động
(Người)

Tỉ lệ ( %)

Lao động trên đại học, đại
học

10

16

Lao động trung cấp

40

67

Trình độ


3

10
Lao động phổ thông
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)

17

Bảng số 2: Cơ cấu lao động


Biểu đồ 2: Cơ cấu lao động trong công ty
3.4.3. Tình hình hoạt động kinh doanh
ĐVT: Trđ

Chỉ tiêu

ĐVT

Năm 2011

Năm 2012

1. Tổng giá trị tài sản

Tr.đ

6.055.475.576

5.365.348.654

Tổng 3
tháng/13
4.940.900.97
5


1.924.884.29
9
484.534.291

60
2.340
3,25
1.734.431.43
9
1.690.891.10
4

2. Nợ ngắn hạn

Tr.đ

2.700.321.166

2.288.852.313

3. Nợ dài hạn
4. Tổng số lao động
5. Tổng quỹ lương
6.TNBQ/N/T

Tr.đ
Người
Tr.đ
Tr.đ

774.134.291
55
1848
2,8


587.734.291
60
2.304
3,2

7. Tổng doanh thu

Tr.đ

5.859.664.563

7.053.545.350

8. Tổng chi phí

Tr.đ

4.664.017.036

6.679.360.331

Tr.đ

1.868.804.632

2.557.286.413

43.540.335


Tr.đ

1.401.603.474

1.917.964.810

32.655.251

9. Lợi nhuận trước
thuế
10. Lợi nhuận sau
thuế

(Nguồn: Phòng kế toán công ty)
Bảng số 3: Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh

CHƯƠNG 2. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP I HÀ TÂY
2.1. Chi nhân công trực tiếp tại công ty cổ phần thương mại tổng hợp I Hà Tây.
2.1.1. Phương pháp hoạch toán chi phí nhân công trực tiếp :
- Tiền lương cơ bản: là tiền lương ký trên hợp đồng lao động

x

Lương cơ bản


Tiền lương CBCNV=

Số ngày làm


Số ngày phải làm trong tháng

việc trong

(25 ngày )

tháng

- Tiền phụ cấp có:
+ Phụ cấp xăng xe, điện thoại đối với các nhân viên trực tiếp bán sản phẩm.
28.000 đ

Số giờ làm

+ Tiền phụ cấp =

việc trong môi

x
8h

trường độc hại

Tổng
lương

=

Tiền lương

CBCNV

+

Tiền phụ
cấp

Tại phòng kế toán, kế toán tiền lương căn cứ vào bảng chấm công rồi tính ra tiền lương và các khoản phải trích theo
lương: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế , bảo hiểm thất nghiệp trên cơ sở tiền lương cơ bản thực tế của công nhân tính vào
chi phí của công ty.
- BHXH :17 % tiền lương cơ bản của công nhân


- BHYT : 3 % tiền lương cơ bản của công nhân
- BHTN : 1 % tiền lương cơ bản của công nhân
- KPCĐ: 2%

tiền lương cơ bản của công nhân

Công ty sử dụng các tài khoản:
- Tài khoản 334 : Phải trả công nhân viên
- Tài khoản 338: Phải trả phải nôp
+ Tài khoản 3383: Bảo hiểm xã hội
+ Tài khoản 3384: Bảo hiểm y tế
+ Tài khoản 3389: Bảo hiểm thất nghiệp
Công ty sử dụng các chứng từ kế toán:
- Bảng chấm công : 01a-LĐTL
- Bảng thanh toán tiền lương : 02-LĐTLL
- Bảng kê trích nộp theo lương: 10-LĐTLL
-Bảng phân bổ tiền lương và bào hiểm xã hội: 11-LĐTLL

2.1.2. Hoạch toán chi phí nhân công trực tiếp
VD: Dựa vào bảng thanh toán tiền lương tháng 03/2013 của nhân viên ta định khoản tiền lương và các khoản phải
trích theo lương như sau:
Nợ TK 622:

3.300.000

Có TK 334( Nguyễn Thu Hà ) :

3.300.000


Nợ TK 334( Nguyễn Thu Hà ) :561.000
Có TK 3383 ( Nguyễn Thu Hà ): 561.000
Nợ TK 334( Nguyễn Thu Hà ) :

99.000

Có TK 3384 ( Nguyễn Thu Hà ) :

99.000

Nợ TK 334( Nguyễn Thu Hà ) : 33.000
Có TK 3389 ( Nguyễn Thu Hà ) : 33.000
Đồng thời kế toán tiền lương vào loại chứng từ là bút toán khác để nhập để nhập các khoản phải trích theo lương
được tính vào chi phí của công ty.
Chương trình phần mền kế toán sẽ tự động sang sổ nhật ký chung, sổ chi tiết TK334, TK 338, TK 622, Sổ cái TK
334, Sổ cái TK 622….và phân bổ các các chi phí lên giá thành sản phẩm .
CÔNG TY Cổ PHầN THƯƠNG MạI TổNG HợP I HÀ
TÂY


Mẫu số: S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI
T 3/ 2013
Tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Ngày
tháng
ghi
sổ

Chứng từ
Số

Ngày

hiệu

tháng

Nhật ký chung
Diễn giải

Số trang

Số tiền

Số hiệu


STT

TK đối

dòng

ứng

Nợ




………..

356

31/03/13

356

31/03/13

389

31/03/13

389


31/03/13

Lương
trích
Lương
trích
Lương
trích
Lương
trích

và các khoản phải
và các khoản phải

334

3.450.000

338

576.000

và các khoản phải

334

và các khoản phải

338


………..

402

31/03/13

402

31/03/13

403

31/03/13

403

31/03/13

Lương và
phải trích
Lương và
phải trích
Lương và
phải trích
Lương và
phải trích

13.500.000
2.016.000
………..


các khoản
các khoản
các khoản
các khoản

K/c CPNCTT làm ra
No TSCO27

334

3.584.000

338

414.000

334

4.890.000

338

576.000

154

295.368.000

Cộng phát sinh


1.274.115.000

Dư cuối kỳ

978.747.000

295.368.000

Ngày 31 tháng 03 năm 2013
Người lập sổ
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Nguồn: Sổ cái tài khoản 622 T 3 năm 2013

Bảng số 1.: Chi phí nhân công trực tiếp Tháng 3/13

Giám đốc
(Ký, họ tên)


Mẫu số: 11-LĐTL

CÔNG TY Cổ PHầN THƯƠNG MạI TổNG HợP I HÀ TÂY

SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản: 622

T3 năm 2013
Ngày
tháng
ghi sổ

Chứng từ
Ngày
Số hiệu
tháng

356
356
357
357
402
402

31/3/13
31/3/13
31/3/13
31/3/13

31/3/13
31/3/13

Diễn giải
……………..
Lương và các khoản phải trích
Lương và các khoản phải trích
Lương và các khoản phải trích

Lương và các khoản phải trích
…………….
Lương và các khoản phải trích
Lương và các khoản phải trích
……………..
Tổng chi phí NCTT phát sinh
Cuối quý K/C tính giá thành SP

Tài khoản
đối ứng
334
338
334
338
334
338

154

Đơn vị tính: Đồng
Ghi nợ Tk 622
Tổng số tiền

……….
3.450.000
576.000
2.589.000
396.000
……..
3.584.000

414.000
……….
478.204.440
295.368.000

Lương
………
3.450.000

BHXH
(15%)
……….

BHYT
(2%)
…………

480.000

64.000

32.000

330.000

44.000

22.000

…….


………

2.589.000
………..
3.584.000

345.000
………….
60.788.700

……….
405.258.000

46.000
……….
8.105.160

Ngày 31 tháng 03 năm 2013
Người lập biểu
(ký, họ tên)
Bảng số 1.7:Chi phí sản xuất kinh doanh TK622 T.3/13

BHTN
(1%)
……….

Kế toán trưởng
(ký, họ tên):


……….
23.000
……….
4.052.580



CÔNG TY Cổ PHầN
THƯƠNG MạI TổNG HợP
I HÀ TÂY

BẢNG CHẤM CÔNG
THÁNG 03 NĂM 2013

KHỐI KD

T
T

HỌ VÀ
TÊN

Vũ Xuân

Bộ
phận

1 2 3 4 5 6 7 8 9

1

0

1
1

1
2

1
3

1
4

15

16

1
7

18

19

2
0

21


22

23

2
4

25

2
6

2
7

2
8

2
9

3
0

3
1

Tổ
ng
số

ngà
y
côn
g

Chủ
tịch

x x

x x x x 0 x

x

x

x

x

x

1/
2

x

x

x


x

x

x

x

x

x

x

22,
5

2 Quân

TP.K
D1

x x

x x x x 0 x

x

x


x

x

x

x

x

x

x

1/
2

x

x

x

x

x

x


22,
5

Nguyễn
3 Văn Du

TP.K
D2

x x

x x x x 0 x

x

x

x

x

x

x

x

1/
2


x

x

x

1/
2

x

x

x

x

22,
0

Nguyễn
Thị Thu
4 Hà

TP.K
D3

x x

x x 0 x 0 x


x

x

x

x

0

0

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

20,
0

Phan Thị
Thu
5 Hường

KTT

x x

x x x x 0 x

x

x

x

x

x

0

x


x

x

0

1/
2

x

x

x

x

x

20,
5

1 Lâm

Đậu Kim

K
ý

n



Nguyễn
Thành
6 Duy

TPK
D4

Dương
7 Thị Hoài

Kinh
doanh

x x

x x x x 0 x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x

x

x

Nguyễn
8 Văn Mạnh

Kinh
doanh

x x

x x x x 0 x

x

x


x

x

0

0

x

x

x

x

x

x

x

Nguyễn
9 Thị Tràn

Nấu
ăn,
TV


x x

x x x x 0 x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

1 Vũ Huy
0 Hằng


Bảo
vệ

x x

x x x 0 0 x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

1 Nguyễn
1 Văn Linh

kinh
doanh

x x

x x x x 0 x

x

x

x

x

1/
2

0

1/
2

x


x

1/
2

x

x

x

x

1 Hoàng Thị
2 Thiết

KT( h
ọc
việc)

x x

x x x x 0 x

x

x

x


x

0

x

x

x

x

x

x

x

1/
2

x

x 0

x x x x 0 x

x

x


x

x

1/
2

0

x

1/
2

x

x

x

x

x

20,
0

x


x

23,
0

x

x

x

21,
0

x

x

x

x

23,
0

0

x

x


x

21,
0

x

x

20,
5

x

x

21,
5

x

0

x

x

0,0
Bảng sô 1.7: Bảng chấm công tháng 3/13 của công ty



2.2. Chi phí sản xuất chung của công ty cổ phần thương mại tổng hợp I Hà
Tây
2.2.1. Phương pháp hoạch toán chi phí sản xuất chung tại công ty
*Chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu phụ, chi phí công cụ dụng cụ, chi
phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khấu hao tài sản, chi phí bằng tiền khác…
Chi phí sản xuất chung trong kỳ được tập hợp vào tài khoản 627 theo từng
nội dung chi phí.
*Chi phí khấu hao tài sản cố định.Công thức tính khấu hao:

Mức khấu hao
bình quân năm

Nguyễn giá tài sản cố

=

Tỷ kệ khấu hao bình
quân năm của TSCĐ

định

=

1
Số năm dự kiến sử

Tỷ kệ khấu hao
X


bình quân năm của
TSCĐ

X

100

dụng TSCĐ
Vào cuối quý, căn cứ vào nguyên giá của tài sản cố định đã nhập vào trong

phần mền kế toán. Kế toán lập ra bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định.
Đồng thời phần mền tự cập nhật vào sổ nhật ký chung, sổ chi tiết Tk 627, Sổ chi
tiết TK 214 sổ cái TK 214, TK 627….
2.2.2. Hoạch toán chi phí sản xuất chung tại công ty


×