Tải bản đầy đủ (.doc) (139 trang)

Quản lý đổi mới phương pháp dạy học ở trường cao đẳng y tế hà nam trong bối cảnh đổi mới giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 139 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
==============

NGUYỄN THỊ THÚY NGA

QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ HÀ NAM
TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục

Mã số: 60.14.01.01
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học
PGS.TS. NGUYỄN THỊ TÌNH

HÀ NỘI - 2016


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành và kính trọng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:
Các thầy giáo, cô giáo Học Viện Quản lý Giáo dục.
Các đồng chí lãnh đạo Sở Y tế tỉnh Hà Nam, các phòng ban chuyên môn
của Sở; lãnh đạo; Hiệu trưởng trường Cao đẳng Y tế Hà Nam, Ban Giám hiệu,
cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh sinh viên trường Cao đẳng Y tế Hà
Nam (nơi tôi công tác); gia đình và bạn bè đã hỗ trợ các tư liệu, góp những ý
kiến quý báu về chuyên môn, những ý tưởng mới cho tôi trong công tác quản
lý và quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học này.
Cuối cùng tôi xin được dành trọn tình cảm kính trọng và lòng biết ơn sâu
sắc nhất với PGS.TS. Nguyễn Thị Tình người trực tiếp hướng dẫn, đã tận


tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình định hướng, chuẩn bị đề cương, viết, sửa
chữa, hoàn chỉnh và bảo vệ đề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn và trân trọng tiếp thu những ý kiến phê bình
và đóng góp của các nhà khoa học và bạn đọc để luận văn hoàn thiện hơn.
Hà Nội, tháng 10 năm 2016
Tác giả

Nguyễn Thị Thúy Nga

h


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CBQL

: Cán bộ quản lý

CĐYTHN

: Cao đẳng Y tế Hà Nam

CNH

: Công nghiệp hóa

CSVC

: Cơ sở vật chất

GV


: Giáo viên

HĐH

: Hiện đại hóa

HSSV

: Học sinh sinh viên

KT - XH

: Kinh tế - xã hội

KTDH

: Kỹ thuật dạy học

LLSX

: Lực lượng sản xuất

PPDH

: Phương pháp dạy học

QL

: Quản lý


QLNT

: Quản lý nhà trường

TBDH

: Thiết bị dạy học

TTBM

: Tổ trưởng bộ môn


MỤC LỤC
Trang

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ,BIỂU ĐỒ
MỞ ĐẦU........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài........................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu..................................................................................3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu...........................................................3
4. Giả thuyết khoa học...................................................................................3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu.................................................................................3
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu.....................................................................3
7. Phương pháp nghiên cứu............................................................................4
8. Đóng góp của luận văn...............................................................................6
9. Cấu trúc luận văn.......................................................................................6

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP
DẠY HỌC CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI
GIÁO DỤC.......................................................................................................7
1.1.Tổng quan nghiên cứu vấn đề..................................................................7
1.1.1. Các nghiên cứu nước ngoài...............................................................7
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước...............................................................8
1.2. Phương pháp dạy học và đổi mới phương pháp dạy học..............................11
1.2.1. Phương pháp dạy học......................................................................11
1.2.2. Đổi mới phương pháp dạy học........................................................13
1.2.3. Đổi mới phương pháp dạy học ở trường Cao đẳng.........................18
1.3. Quản lý đổi mới phương pháp dạy học của ở trường Cao đẳng.......................24


1.3.1. Quản lý............................................................................................24
1.3.2. Quản lý giáo dục.............................................................................28
1.3.3. Quản lý nhà trường.........................................................................30
1.3.4. Quản lý đổi mới phương pháp dạy học ở trường cao đẳng.......................32
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đổi mới PPDH ở trong trường Cao đẳng...37
1.4.1. Khách quan.....................................................................................37
1.4.2. Chủ quan.........................................................................................39
1.5. Một số vấn đề cơ bản về bối cảnh đổi mới giáo dục.............................40
1.5.1. Xã hội hiện đại và những thách thức đặt ra cho giáo dục...............40
1.5.2. Xu thế phát triển giáo dục...............................................................41
1.5.3. Những định hướng phát triển giáo dục...........................................42
1.5.4.Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục............................................42
Tiểu kết chương 1..........................................................................................44
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY
HỌC Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ HÀ NAM TRONG BỐI CẢNH
ĐỔI MỚI GIÁO DỤC...................................................................................45
2.1. Khái quát về trường Cao đẳng Y tế Hà Nam........................................45

2.1.1. Trường Cao đẳng Y tế Hà Nam.......................................................45
2.1.2. Cơ cấu tổ chức nhà trường..............................................................45
2.1.3. Chức năng nhiệm vụ của nhà trường..............................................46
2.1.4. Ngành nghề, quy mô, cơ cấu đào tạo..............................................47
2.1.5 Cơ sở vật chất và đội ngũ giáo viên.................................................47
2.2. Tổ chức nghiên cứu thực trạng................................................................48
2.2.1. Mục đích nghiên cứu.......................................................................48
2.2.2. Nội dung khảo sát:..........................................................................48
2.2.3. PP nghiên cứu.................................................................................48
2.3. Kết quả nghiên cứu thực trạng..............................................................49


2.3.1. Thực trạng đổi mới PPDH ở trường CĐYTHN..............................49
2.3.2.Thực trạng đổi mới phương pháp dạy học của giáo viên trường CĐYTHN 52
2.3.3 Thực trạng quản lý đổi mới PPDH ở trường CĐYT Hà Nam..............55
2.3.4. Thực trạng các nội dung quản lý đổi mới PPDH ở trường
CĐYTHN..................................................................................................57
2.3.5. Thực trạng chung về các nội dung quản lý đổi mới PPDH.............66
2.3.6. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng quản lý đổi mới PPDH ở trường CĐYTHN...67
2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý đổi mới PPDH ở trường CĐYTHN.............71
2.4.1. Kết quả đạt được.............................................................................71
2.4.2. Hạn chế...........................................................................................72
2.4.3. Nguyên nhân...................................................................................72
2.4.4. Một số trường hợp điển hình về đổi mới PPDH của một số GV ở
trường CĐYTHN......................................................................................73
Tiểu kết chương 2..........................................................................................77
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY
HỌC Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ HÀ NAM TRONG BỐI CẢNH
ĐỔI MỚI GIÁO DỤC...................................................................................78
3.1. Định hướng đề xuất các biện pháp quản lý PPDH trong bối cảnh đổi

mới giáo dục.................................................................................................78
3.2. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp quản lý PPDH ở trường CĐYTHN
trong bối cảnh đổi mới giáo dục...................................................................78
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo mục tiêu giáo dục..........................................78
3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính toàn diện và đồng bộ..............................79
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn.................................................79
3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả..................................................79
3.2.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi....................................................80
3.3. Các nhóm biện pháp cụ thể...................................................................81


3.3.1. Nhóm biện pháp nâng cao nhận thức của đội ngũ CBQL và GV về
đổi mới PPDH...........................................................................................81
3.3.2. Nhóm biện pháp lập kế hoạch và tổ chức thực hiện các hoạt động
của tổ chuyên môn đáp ứng yêu cầu đổi mới............................................82
3.3.3. Nhóm biện pháp quản lý bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn
và nghiệp vụ cho đội ngũ GV đáp ứng yêu cầu đổi mới phương pháp.....84
3.3.4. Nhóm biện pháp quản lý việc lựa chọn và sử dụng hệ thống các PP
và kỹ thuật DH tích cực............................................................................86
3.3.5. Nhóm biện pháp quản lý đổi mới khâu thiết kế bài học và tổ chức
các hoạt động dạy học...............................................................................91
3.3.6. Nhóm biện pháp quản lý đổi mới khai thác, sử dụng CSVC và
TBDH của GV..........................................................................................96
3.3.7. Nhóm biện pháp quản lý việc đổi mới kiểm tra, đánh giá KQHT
của HSSV..................................................................................................98
3.4. Mối quan hệ giữa các nhóm biện pháp...............................................101
3.5. Khảo nghiệm tính cần thiết, tính khả thi của các biện pháp...............102
3.5.1. Mục đích khảo nghiệm..................................................................102
3.5.2. Kết quả khảo nghiệm....................................................................102
3.6. Thử nghiệm tác động...........................................................................107

3.6.1. Mục đích thử nghiệm tác động.....................................................107
3.6.2. Các biện pháp thử nghiệm tác động..............................................107
3.6.3. Thời gian thử nghiệm tác động.....................................................107
3.6.4. Đơn vị thử nghiệm tác động..........................................................107
3.6.5. Triển khai thử nghiệm tác động....................................................107
3.6.6. Kết quả bước đầu..........................................................................107
Tiểu kết chương 3........................................................................................110
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ..............................................................111


1. Kết luận..................................................................................................111
2. Khuyến nghị..........................................................................................113
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................116
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Bảng kết quả khảo sát thực trạng nhận thức về đổi mới PPDH của
đội ngũ giáo viên ở trường Cao đẳng Y tế Hà Nam........................................50
Bảng 2.2. Bảng kết quả khảo sát thực trạng học tập của HSSV.....................52
ở trường Cao đẳng Y tế Hà Nam.....................................................................52
Bảng 2.3. Bảng kết quả khảo sát thực trạng đổi mới PPDH của đội ngũ giáo
viên ở trường cao đẳng y tế Hà Nam...............................................................53
Bảng 2.4: Mức độ nhận thức về về tầm quan trọng của các nội dung quản lý
đổi mới PPDH của tổ trưởng bộ môn trường CĐYTHN................................55
Bảng 2.5: Kết quả khảo sát về mức độ nhận thức và mức độ thực hiện biện
pháp quản lý việc nâng cao nhận thức của đội ngũ GV về đổi mới PPDH (1≤
X ≤ 3).............................................................................................................57

Bảng 2.6: Kết quả khảo sát về mức độ nhận thức và mức độ thực hiện biện

pháp kế hoạch hoá và tổ chức các hoạt động của tổ chuyên môn đáp ứng yêu
cầu đổi mới PPDH (1≤ X ≤ 3).......................................................................59
Bảng 2.7: Kết quả khảo sát về mức độ nhận thức và mức độ thực hiện các
biện pháp quản lý và bồi dưỡng nâng cao trình độ đội ngũ GV (1≤ X ≤ 3). .60
Bảng 2.8 : Kết quả khảo sát về mức độ nhận thức và mức độ thực hiện nội
dung quản lý sử dụng phối hợp các PPDH tích cực, cải tiến các phương pháp
truyền thống của GV (1≤ X ≤ 3).....................................................................61
Bảng 2.9: Kết quả khảo sát về mức độ nhận thức và mức độ thực hiện nội
dung quản lý việc đổi mới khâu thiết kế bài học và tổ chức các hoạt động dạy
học (1≤ X ≤ 3).................................................................................................63


Bảng 2.10: Kết quả khảo sát về mức độ nhận thức và mức độ thực hiện các
nội dung quản lý đổi mới khai thác, sử dụng CSVC và TBDH của GV (1≤ X
≤ 3)..................................................................................................................64
Bảng 2.11: Kết quả khảo sát về mức độ nhận thức và mức độ thực hiện các
nội dung quản lý đổi mới kiểm tra, đánh giá KQHT của HS (1≤ X ≤ 3)........65
Bảng 2.12: Mức độ thực hiện các nội dung quản lý đổi mới PPDH của TTBM
.........................................................................................................................66
Bảng 2.13: Điều tra các nguyên nhân ảnh hưởng đến công tác quản lý đổi mới
PPDH...............................................................................................................67
Bảng 2.14: Đánh giá về các yếu tố ảnh hưởng quản lý đổi mới PPDH ở
trường CĐYTHN.............................................................................................69
Bảng 2.15 - Kết quả giờ dạy (của đồng chí GV năm học 2015 - 2016)..........74
Bảng 2.16 - Kết quả học tập của SV (do đồng chí GV này dạy năm học 2015 2016)................................................................................................................74
Bảng 2.17 - Kết quả giờ dạy (của 2 đồng chí GV năm học 2015 - 2016).......75
Bảng 2.18 - Kết quả học tập của HS (do 2 đồng chí GV này dạy năm học
2015 - 2016)....................................................................................................76
Bảng 3.1: Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các nhóm biện pháp
quản lý PPDH ở trường CĐYTHN trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay

.......................................................................................................................103
Bảng 3.2: Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản
lý PPDH cụ thể ở trường CĐYTHN trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay
.......................................................................................................................105
Bảng 3.3 Thống kê kết quả giảng dạy của 2 GV...........................................109
Bảng 3.4 Thống kê kết quả học tập của HS..................................................109


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ,BIỂU ĐỒ
Hình 1.1. Mô hình cấu trúc hai mặt của PPDH...............................................13
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quản lý.................................................................................26
Sơ đồ 1.2: Mối quan hệ giữa các chức năng quản lý......................................28
Biểu đồ 3.1: Tỉ lệ % tính cần thiết của từng biện pháp.................................102
Biểu đồ 3.2: Tỉ lệ % tính khả thi của từng biện pháp....................................103


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, cuộc cách mạng khoa học công nghệ phát triển ngày càng nhanh,
kinh tế tri thức có vai trò ngày càng nổi bật trong quá trình phát triển LLSX. Trong
bối cảnh đó, giáo dục đã trở thành nhân tố quyết định đối với sự phát triển KT - XH.
Các nước trên thế giới kể cả những nước đang phát triển đều coi giáo dục là nhân tố
hàng đầu quyết định sự phát triển nhanh và bền vững của mỗi quốc gia; chính là
động lực để phát triển KT - XH; nguồn lực con người là tài sản quyết định cho sự
nghiệp CNH, HĐH đất nước.
Vấn đề đặt ra cho giáo dục là phải đổi mới chiến lược đào tạo con người, đặc
biệt cần đổi mới PPDH theo hướng đào tạo nguồn nhân lực năng động, sáng tạo góp
phần thúc đẩy công cuộc CNH, HĐH của đất nước.
Đại hội Đảng lần thứ IX đã khẳng định: “Tiếp tục phát triển chất lượng giáo

dục toàn diện, đổi mới phương pháp dạy học, hệ thống trường lớp và hệ thống quản
lý giáo dục, thực hiện Chuẩn hóa - Hiện đại hóa - Xã hội hóa giáo dục”. [10]
Đại hội Đảng lần thứ XI đã đề ra đột phá chiến lược: “Phát triển nhanh
nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao, tập trung vào việc đổi mới
căn bản và toàn diện nền giáo dục quốc dân; gắn kết chặt chẽ phát triển nguồn nhân
lực với phát triển và ứng dụng khoa học, công nghệ.” [11]
Trong giáo dục, quy trình đào tạo được xem như là một hệ thống bao gồm các
yếu tố: mục tiêu, chương trình đào tạo, nội dung, hình thức tổ chức dạy học, PPDH.
PPDH là khâu rất quan trọng bởi lẽ PPDH có hợp lý thì hiệu quả của việc dạy học mới
cao, phương pháp có phù hợp thì mới có thể phát huy được khả năng tư duy, sáng tạo
của người học. Bởi vậy, việc đổi mới giáo dục trước hết là việc đổi mới PPDH.
Luật Giáo dục đã ghi rõ: “Phương pháp giáo dục phải phát huy tính tích cực,
tự giác, chủ động, tư duy sáng tạo của người học; bồi dưỡng cho người học năng
lực tự học, khả năng thực hành, lòng say mê học tập và ý chí vươn lên.” [22]
Có nhiều cách tiếp cận đổi mới phương pháp dạy học là xu hướng dạy học
tích cực có thể làm phát triển năng lực sáng tạo của người học, tạo ra môi trường
học tập chủ động, khuyến khích người học tìm tòi, phát hiện, giải quyết vấn đề, để
có thể đương đầu với những thách thức trong cuộc sống và lao động nghề nghiệp


2
tương lai. Tuy vậy, cách tiếp cận này ở nước ta chưa được nghiên cứu đầy đủ, cho
đến nay đã có một số đề tài, luận án, luận văn đề cập tới, nhưng chủ yếu dành cho
bậc học phổ thông. Việc nghiên cứu lý luận và thực tiễn chưa có hệ thống nên chưa
có thể áp dụng đại trà cho các bậc học, ngành học. Các trường cao đẳng Y tế
(CĐYT) có chức năng đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực có trình độ cao đẳng và
các trình độ khác từ cao đẳng trở xuống. Đây cũng là nơi nghiên cứu và triển khai
ứng dụng các thành tựu khoa học - công nghệ mới phục vụ ngành Y tế nhằm đáp
ứng các yêu cầu phát triển kinh tế xã hội.
Với quan niệm là trường chuyên nghiệp, nên từ lâu nay các trường CĐYT

thường chỉ tập trung vào rèn luyện kĩ năng tay nghề cho học sinh sinh viên (HSSV)
mà ít quan tâm đến việc dạy lí thuyết cơ sở, việc gắn kết giữa lý thuyết với thực
hành cũng còn nhiều thiếu sót, điều đó đã làm hạn chế sự phát triển nghề nghiệp lâu
dài cho HSSV. Cũng do vậy chất lượng đào tạo của các trường CĐYT chưa đáp ứng
được các yêu cầu của người sử dụng lao động, tỷ lệ HSSV học tập yếu kém còn khá
nhiều, HSSV ra trường chưa tìm được việc làm, hoặc chưa làm tốt công việc chuyên
môn đã được đào tạo. Các trường CĐYT hiện nay đang gặp khó khăn trong việc đổi
mới phương pháp dạy học, chưa xác định được hướng tiếp cận đổi mới, việc nghiên
cứu, triển khai chưa đi vào thực chất, nên phong trào chưa thuyết phục đối với đa số
giảng viên. Với đặc điểm ngành nghề và mục tiêu đào tạo của các trường CĐYT, tôi
cho rằng đổi mới phương pháp dạy học của các trường CĐYT có thể tạo ra một
bước chuyển biến tích cực trong cách dạy, cách học chuyên môn kỹ thuật, góp phần
nâng cao chất lượng hiệu quả đào tạo trong các nhà trường.
Vấn đề là cần có những giải pháp hữu hiệu, quản lý việc đổi mới PPDH. rất
cần có các biện pháp quản lý đồng bộ và thiết thực.
Quản lý phương pháp dạy học thực sự là vấn đề được quan tâm nghiên cứu
và tiếp tục nghiên cứu để đổi mới nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy trong nhà
trường. Nếu nhà quản lý không nhìn nhận nghiêm túc vấn đề, có biện pháp quản lý
một cách hiệu quả thì rõ ràng không đáp ứng được yêu cầu của thời đại.
Với những lý do trên, tôi chọn đề tài: “Quản lý đổi mới phương pháp dạy
học ở trường Cao đẳng Y tế Hà Nam trong bối cảnh đổi mới giáo dục” để thực
hiện luận văn của mình.


3
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số biện pháp quản lý đổi mới PPDH nhằm góp phần nâng cao
chất lượng và hiệu quả đào tạo ở trường CĐYT Hà Nam.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu

Quản lý hoạt động dạy học ở trường CĐ
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý đổi mới PPDH ở trường CĐYT Hà Nam.
4. Giả thuyết khoa học
Trong thời gian qua, quản lý đổi mới PPDH ở trường CĐYT Hà Nam đã đạt
được một số kết quả nhất định. Tuy nhiên đứng trước yêu cầu đổi mới giáo dục còn
bộc lộ những hạn chế, bất cập do các nguyên nhân khác nhau, trong đó có nguyên
nhân biện pháp quản lý chưa phù hợp. Nếu đề xuất và áp dụng các biện pháp quản
lý đổi mới PPDH ở trường CĐYT Hà Nam một cách khoa học, đồng bộ, khả thi, phù
hợp hơn với thực tiễn của nhà trường và người học, cũng như đáp ứng được những
yêu cầu của việc lựa chọn và sử dụng các PPDH, sẽ nâng cao được chất lượng hoạt
động tổ chuyên môn, nhờ đó nâng cao chất lượng dạy học của Nhà trường.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý đổi mới PPDH ở các trường Cao
đẳng trong bối cảnh đổi mới giáo dục.
5.2. Xác định thực trạng quản lý đổi mới PPDH ở trường CĐYT Hà Nam.
5.3. Đề xuất, khảo nghiệm và thử nghiệm các biện pháp quản lý đổi mới
PPDH ở trường CĐYT Hà Nam.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Về nội dung nghiên cứu:
Đề tài đi sâu nghiên cứu thực trạng các biện pháp quản lý đổi mới PPDH ở
trường CĐYTHN, từ đó bước đầu đề xuất, khảo nghiệm và thử nghiệm tính cần
thiết cũng như tính khả thi của các biện pháp đó.
6.2. Về chủ thể quản lý:
Đa chủ thể quản lý: - Hiệu trưởng trường CĐYT Hà Nam
- Tổ trưởng bộ môn chuyên môn


4


6.3. Về địa bàn nghiên cứu
Đề tài chỉ khảo sát thực trạng các biện pháp quản lý đổi mới PPDH ở trường CĐYTHN
6.4. Về khách thể khảo sát
- Tổng số khách thể khảo sát: 189 người
- Hiệu trưởng, các Phó hiệu trưởng: 03 đồng chí
- Trưởng, phó phòng; trưởng, phó khoa, bộ môn: 24 đồng chí
- Giáo viên: 67 đồng chí
- Học sinh, sinh viên: 95 em
7. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện mục đích và nhiệm vụ của đề tài, tôi sử dụng các nhóm phương pháp
sau:
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu tài liệu về quản lý, tài liệu liên quan đến đổi mới PPDH, quản lý
trường CĐ, quản lý đổi mới PPDH ở trường CĐYTHN và các tài liệu liên quan đến
vấn đề nghiên cứu. Trên cơ sở đó tiến hành phân tích, tổng hợp, hệ thống tài liệu để
xây dựng khung lý luận làm nền tảng cho quá trình nghiên cứu.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp quan sát
Quan sát các biểu hiện của hoạt động dạy học; đổi mới PPDH của GV và quản
lý đổi mới PPDH ở trường CĐYTHN, các biểu hiện về thái độ và hành động của GV
và CBQL trong quá trình dạy học và thực hiện các hoạt động đổi mới PPDH qua đó
đánh giá hiệu quả đổi mới PPDH và QL đổi mới PPDH ở trường CĐYTHN.
7.2.2. Phương pháp điều tra
Để điều tra thực trạng biện pháp quản lý đổi mới PPDH ở trường CĐYTHN,
Chúng tôi sử dụng các bảng hỏi dành cho các đối tượng: HSSV; GV; CBQL
Mục đích là tìm hiểu thực trạng của giáo viên về:
- Nhận thức ở về tầm quan trọng của công tác quản lý đổi mới PPDH ở
trường CĐYT Hà Nam.



5
- Mức độ thực hiện các nội dung quản lý đổi mới PPDH ở trường CĐYT Hà
Nam; và mức độ thực hiện các biện pháp quản lý trong việc đổi mới PPDH ở trường
CĐYT Hà Nam.
7.2.3. Phương pháp phỏng vấn
Bổ sung, kiểm tra và làm rõ những thông tin đã thu thập được thông qua
phương pháp điều tra. Qua đó tìm hiểu thêm những biện pháp quản lý đổi mới
PPDH. Những thông tin này có giá trị là căn cứ để nhận xét, khẳng định chính xác
hơn thực trạng biện pháp quản lý đổi mới PPDH của trưởng bộ môn. Ngoài ra, có
thể tìm hiểu thêm các nhân tố ảnh hưởng tới thực trạng đó cũng như những khuyến
nghị của họ. Đồng thời những thông tin này cũng giúp cho nhà nghiên cứu có thêm
căn cứ để khẳng định tính trung thực, độ tin cậy của kết quả nghiên cứu.
7.2.4. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
Tham khảo ý kiến của các lãnh đạo và chuyên viên Sở giáo dục, các đồng chí
hiệu trưởng, giáo viên lâu năm, các nhà quản lý… để có thêm thông tin tin cậy đảm
bảo tính khách quan cho các kết quả nghiên cứu. Đặc biệt xin ý kiến đóng góp cho
những đề xuất biện pháp nhằm quản lý có hiệu quả việc đổi mới PPDH ở trường
được nghiên cứu.
7.2.5. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm
Từ kết quả hoạt động đổi mới PPDH của GV, phân tích làm rõ hiệu quả quản
lý đổi mới PPDH ở trường CĐYTHN.
7.2.6. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Qua các hoạt động: viết sáng kiến kinh nghiệm về đổi mới PPDH; báo cáo
khoa học, hội thảo, trao đổi kinh nghiệm về đổi mới PPDH và quản lý đổi mới
PPDH, thi giáo viên dạy giỏi…đề xuất các biện pháp quản lý phù hợp trong quản lý
đổi mới PPDH.
7.2.7. Phương pháp khảo nghiệm
Tiến hành khảo nghiệm về nhận thức các biện pháp đã đề xuất để khẳng định
tính khoa học, cần thiết, khả thi của các biện pháp đó.
7.2.8. Phương pháp thử nghiệm

Đề tài tiến hành thử nghiệm một số biện pháp đã đề xuất để khẳng định thêm
một lần nữa tính khả thi của các biện pháp đó trong thực tiễn.


6
7.2.9. Phương pháp nghiên cứu trường hợp điển hình
Mô tả một số chân dung giáo viên dạy giỏi đạt nhiều thành tích và một số
trưởng bộ môn, là sản phẩm minh chứng cho các biện pháp quản lý đổi mới PPDH
ở trường CĐYTHN.
7.3. Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học
Dùng xử lý các số liệu thu thập được trong quá trình điều tra thực trạng quản
lý PPDH ở dưới dạng: Bảng số liệu, biểu đồ... giúp cho các kết quả nghiên cứu trở
nên chính xác và đảm bảo độ tin cậy.
8. Đóng góp của luận văn
+ Góp phần làm rõ hơn một số vấn đề về lý luận khoa học giáo dục, về quản
lý nhà trường và quản lý đổi mới PPDH.
+ Lần đầu tiên trường CĐYTHN có được một số liệu đáng tin cậy đánh giá
thực trạng đổi mới PPDH và quản lý đổi mới PPDH, cũng như các nguyên nhân của
thực trạng đó. Từ đó rút ra được những bài học kinh nghiệm quý báu nhằm nâng
cao chất lượng đào tạo của nhà trường.
+ Xây dựng, đề xuất một số biện pháp quản lý đổi mới PPDH của trưởng bộ
môn, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý và đào tạo.
9. Cấu trúc luận văn
* Ngoài các phần: mở đầu; kết luận; tài liệu tham khảo; phụ lục, kí tự viết tắt
nội dung chính của luận văn được trình bày trong 3 chương:
* Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý đổi mới PPDH các trường Cao đẳng
trong bối cảnh đổi mới giáo dục
* Chương 2: Thực trạng quản lý đổi mới PPDH ở Trường CĐYT Hà Nam
trong bối cảnh đổi mới giáo dục
* Chương 3: Biện pháp quản lý đổi mới PPDH ở Trường CĐYT Hà Nam

trong bối cảnh đổi mới giáo dục


7
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
1.1.Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu nước ngoài
Lịch sử loài người gắn liền với tiến trình nhận thức thế giới khách quan bằng
sự tiếp thu và làm phong phú kinh nghiệm hoạt động thực tiễn của con người, chủ
yếu là thông qua các hoạt động giáo dục.
Ngay từ thời cổ đại, hoạt động dạy học và quản lý dạy học đã được nhiều nhà
giáo dục học, triết học phương Tây, phương Đông quan tâm nghiên cứu.
Platon (427 - 347 TCN) đã khẳng định được vai trò của giáo dục trong xã hội
và tính quyết định của chính trị đối với giáo dục.
Socrates (469 - 399 TCN) nêu lên quan điểm: giáo dục là phải giúp con người tìm
thấy, tự khẳng định chính mình. Để nâng cao hiệu quả dạy học thì cần có phương pháp
giúp thế hệ trẻ từng bước tự khẳng định, tự phát triển tri thức mới phù hợp với chân lý.
Ông đề xuất và thực hiện một phương pháp được gọi là “Phương Pháp Socrates”. [33]
Khổng tử (551 - 479 TCN) - nhà tư tưởng, nhà giáo dục lỗi lạc của Trung Hoa
thời cổ đại lại rất coi trọng tính tích cực của học sinh trong việc dạy học. Ông khẳng
định: “Vật có bốn góc bảo cho biết một góc mà không suy ra được ba góc kia thì không
dạy nữa” [33]. Như vậy, quan điểm về PPDH của Khổng Tử là dùng cách gợi mở để đi
từ gần đến xa, từ đơn giản đến phức tạp đồng thời đòi hỏi người học phải tích cực suy
nghĩ, phải luyện tập, phải hình thành nền nếp, thói quen trong học tập. Trong dạy học
Ông đề cao việc tự học, tự tu dưỡng, phát huy tính tích cực, sáng tạo, tự giác trong
chiếm lĩnh tri thức của người học. PPDH được Ông đưa ra cách ngày nay trên hai
nghìn năm nhưng vẫn còn nguyên giá trị, phương pháp đó chính là PPDH “hướng vào
người học” hay dạy học phát huy tính tích cực nhận thức như cách gọi ngày nay.

Cuối thế kỷ XVI, vấn đề lý luận dạy học, quản lý dạy học đã được nhiều nhà giáo
dục quan tâm và lý luận dạy học đã hình thành có hệ thống hơn, tiêu biểu là nhà giáo dục
học người Nga J.A.Cô - men - xki (1592 - 1670), ông đã đưa ra quan điểm: giáo dục phải
thích ứng với tự nhiên. Theo Ông quá trình dạy học để truyền thụ và tiếp nhận tri thức là


8
phải dựa vào sự vật, hiện tượng do học sinh tự quan sát, tự suy nghĩ mà hiểu biết, không
nên dùng uy quyền để bắt buộc, gò ép người ta chấp nhận bất kỳ điều gì. [7]
Đến thế kỷ XVIII - XIX, các nhà giáo dục nổi tiếng của thế giới như: J.J
Rutxô (1712 - 1778), J.H Petstalogi (1746 - 1827), A,L Dixtecvec (1790 - 1886),
K.Đ Usinxky (1824 - 1890) trong các tác phẩm nghiên cứu của mình đã khẳng định:
Tự mình giành lấy tri thức bằng con đường tự khám phá, tự tìm tòi, tự suy nghĩ là
con đường quan trọng để chiếm lĩnh tri thức.
Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, khoa học giáo dục đã thực sự có những biến
đổi mới về lượng và chất. Những vấn đề chủ yếu trong các tác phẩm kinh điển của chủ
nghĩa Mác - Lênin đã thực sự định hướng cho hoạt động giáo dục, đó là các quy luật về
“sự hình thành cá nhân con người”, về “tính quy luật về kinh tế - xã hội đối với giáo
dục”. Các quy luật đó đã đặt ra những yêu cầu đối với quản lý giáo dục và tính ưu việt
của xã hội đối với việc tạo ra các phương tiện và điều kiện cần thiết cho giáo dục. [23]
Trong những năm gần đây, các nước phương Tây nổi lên cuộc cách mạng tìm
phương pháp giáo dục mới dựa trên cơ sở tiếp cận “lấy người học làm trung tâm” để
làm sao phát huy hết năng lực nội sinh của người học, đại diện cho tư tưởng này là
J.Deway, ông cho rằng: “Học sinh là mặt trời, xung quanh nó quy tụ mọi phương
tiện giáo dục”. [33]
Quản lý hoạt động dạy học là một bộ phận cấu thành chủ yếu của quản lý
toàn bộ hệ thống giáo dục đào tạo. Các nhà nghiên cứu về quản lý giáo dục Xô Viết cho rằng kết quả toàn bộ hoạt động của nhà trường phụ thuộc rất nhiều vào
biện pháp quản lý đúng đắn, hợp lí của người lãnh đạo nhà trường trong đó có vai
trò trực tiếp của hiệu trưởng và trưởng bộ môn. Chức năng, nhiệm vụ quan trọng
của hiệu trưởng và trưởng bộ môn là phải xây dựng, bồi dưỡng đội ngũ GV phát

huy được tính sáng tạo trong giảng dạy và tạo ra khả năng hoàn thiện tay nghề sư
phạm của họ. Trong công tác quản lý ở trường học thì quản lý đổi mới PPDH là một
trong những nhiệm vụ trọng tâm của đổi mới giáo dục.
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
Trong thế kỷ XX, kế thừa những tinh hoa của Ở Việt Nam, quan điểm về
PPDH lấy học sinh làm trung tâm cũng được đề cập đến từ thời phong kiến.


9
Chu Văn An (1292 - 1370) là người đi tiên phong trong việc mở trường dạy học
“học trò đẩy cửa”, hoàn chỉnh lối học, lối thi cử cho nền giáo dục Việt Nam thời kỳ
Trung Đại. Tư tưởng “học đi đôi với hành” của Chu Văn An cũng được thể hiện rất rõ:
học mới chỉ là có mắt, hành mới có chân, có mắt có chân mới tiến bước được, có biết
mới làm, có làm mới biết, có biết trong làm mới là biết thực sự, cái biết sâu sắc nhất.
Các tư tưởng giáo dục tiên tiến và vận dụng sáng tạo phương pháp lập luận
của chủ nghĩa Mác - Lênin, chủ tịch Hồ Chí Minh đã để lại cho chúng ta những nền
tảng lý luận về vai trò của giáo dục đối với sự phát triển xã hội; phát triển con
người; định hướng phát triển dạy học, mục đích dạy học… Hệ tư tưởng của Người
rất có giá trị trong quá trình phát triển lý luận dạy học, lý luận giáo dục của nền giáo
dục cách mạng Việt Nam.
Trong bức thư gửi cho học sinh nhân ngày khai trường đầu tiên của nước
Việt Nam dân chủ cộng hòa (9/1945) Chủ tịch Hồ Chí Minh đã căn dặn: “Từ giờ
phút này trở đi, các cháu bắt đầu được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt
Nam… được hấp thụ nền giáo dục của một nước độc lập, một nền giáo dục nó sẽ
đào tạo các em nên những người công dân hữu ích cho nước Việt Nam, một nền
giáo dục làm phát triển hoàn toàn những năng lực sẵn có của các em”. [24] Bức thư
như một định hướng cho sự phát triển của PPDH.
Trên nền tảng lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, vận
dụng các tư tưởng giáo dục tiến bộ trên thế giới vào điều kiện thực tiễn của Việt Nam,
trong thời gian qua đã có nhiều công trình nghiên cứu về lý luận giáo dục, quản lý giáo

dục. Đó là các công trình khoa học, các tác phẩm, các bài viết của các tác giả: Vũ Ngọc
Hải, Đặng Bá Lâm, Nguyễn Quang Uẩn, Trần Kiểm, Bùi Minh Hiền, Nguyễn Ngọc
Quang, Phan Thị Hồng Vinh, Thái Duy Tuyên, Vũ Duy Yên, Trần Bá Hoành…
Về đổi mới PPDH và quản lý đổi mới PPDH có thể kể đến một số công trình
nghiên cứu sau:
Tác giả Trần Bá Hoành (2007): đổi mới PPDH, chương trình và sách giáo
khoa, Nhà xuất bản Đại học sư phạm, Hà Nội có nêu rõ: PPDH tích cực là “PPDH
coi trọng việc rèn luyện cho học sinh phương pháp tự học thông qua thảo luận, thí
nghiệm, hoạt động tập dượt, tìm tòi, nghiên cứu, quan tâm vận dụng vốn hiểu biết
và kinh nghiệm của từng cá nhân và tập thể học sinh. Giáo án được thiết kế nhiều


10
phương án theo kiểu phân nhánh, được giáo viên linh hoạt điều chỉnh theo diễn biến
của tiết học với sự tham gia tích cực của học sinh. Hình thức bố trí lớp học được
thay đổi linh hoạt cho phù hợp với hoạt động học tập trong tiết học, trong đó giáo
viên là người tổ chức, hướng dẫn, điều tiết; học sinh tự giác chịu trách nhiệm về kết
quả học tập của mình, tham gia tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau”. [17]
Tác giả Vũ Duy Yên trong cuốn sách “Một số vấn đề cơ bản về PPDH tích cực”
(2012) lại một lần nữa đề cập đến đổi mới PPDH: “PPDH lấy học sinh làm trung tâm
với mục tiêu đào tạo trẻ em thành những người có khả năng giải quyết mọi vấn đề mới
do cuộc sống năng động, hiện đại đặt ra. Để có được những con người như vậy việc
dạy học phải lấy phương pháp hành động làm mục tiêu chính, chứ không phải là kiến
thức như trước kia. Muốn vậy, trước hết phải trang bị cho mỗi thầy giáo tương lai một
học vấn công cụ để đến lượt mình họ sẽ trao lại cho học sinh”. [38]
Trong giáo trình “Quản lý hoạt động giáo dục vi mô” (2009) của tác giả Phan
Thị Hồng Vinh có nêu rõ đổi mới PPDH phải được chỉ đạo theo hướng:
+ Phát huy triệt để tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh trong học tập.
+ Phân hóa dạy học theo đặc điểm của đối tượng.
+ Tăng cường dạy cách tự học, tự hoàn thiện mình cho học sinh.

+ Tạo điều kiện cho người học hoạt động thực hành.
+ Sử dụng tối đa kinh nghiệm của người học.
+ Tạo điều kiện cho thông tin phản hồi hai chiều (từ người dạy đến người
học và ngược lại).
+ Hình thành năng lực tự quản cho người học. [36]
Tác giả Thái Duy Tuyên (2010), trong “PPDH – Truyền thống và đổi
mới” Nhà xuất bản Giáo dục: “Tổ chức hoạt động đổi mới PPDH là quá trình
phân phối và sắp xếp nguồn lực theo những cách nhất định để đảm bảo thực hiện tốt
các mục tiêu về đổi mới PPDH đã đề ra” hay “Chỉ đạo hoạt động đổi mới PPDH là
quá trình tác động cụ thể của Hiệu trưởng đến mọi thành viên trong nhà trường
nhằm biến những nhiệm vụ chung về đổi mới PPDH của nhà trường thành hoạt
động thực tiễn của từng người”. [35]
Bên cạnh các công trình nghiên cứu của các nhà khoa học nêu trên còn có một
số luận văn thạc sỹ khoa học giáo dục nghiên cứu về vấn đề quản lý đổi mới PPDH:


11
“Những biện pháp quản lý hoạt động dạy học của Hiệu trưởng các trường
THCS huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ” (2007) của tác giả Ngô Hoàng Gia.
“Biện pháp quản lý đổi mới PPDH của Hiệu trưởng trường THPT ở thành
phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng” (2009) của tác giả Đào Quang Hưng.
“Biện pháp quản lý đổi mới PPDH môn ngữ văn của Hiệu trưởng trường
THCS Phúc Thọ - Hà Nội” (2009) của tác giả Nguyễn Mạnh Cường.
Các công trình nghiên cứu khoa học trên tập trung vào một số nội dung đổi mới
PPDH và quản lý đổi mới PPDH, có ý nghĩa lý luận cũng như thực tiễn ở loại hình
nhà trường THPT, THCS. Tuy nhiên chưa có công trình nào nghiên cứu một cách
toàn diện và có hệ thống về quản lý đổi mới PPDH ở bậc Cao đẳng. Đặc biệt là việc
ứng dụng PPDH mới vào trường Cao đẳng Y tế, có đặc thù riêng như Trường Cao
đẳng Y tế Hà Nam thì chưa ai nghiên cứu. Vì vậy, tác giả lựa chọn đề tài “Quản lí đổi
mới phương pháp dạy học ở trường Cao đẳng Y tế Hà Nam trong bối cảnh đổi mới

giáo dục” để nghiên cứu nhằm góp phần thực hiện tốt mục tiêu giáo dục đã đề ra.
1.2. Phương pháp dạy học và đổi mới phương pháp dạy học
1.2.1. Phương pháp dạy học
1.2.1.1. Khái niệm phương pháp dạy học
Thuật ngữ phương pháp trong tiếng Hy Lạp là “Mesthodos” có nghĩa là con
đường, cách thức hoạt động nhằm đạt được mục đích nhất định. Vì vậy, phương
pháp là hệ thống những hành động tự giác, tuần tự nhằm đạt được những kết quả
phù hợp với mục đích đã định.
Tùy theo quan niệm về mối quan hệ trong quá trình dạy học, đã có nhiều
cách nhìn khác nhau về PPDH.
- Có quan niệm cho rằng: PPDH là hệ thống các cách thức và phương pháp
khác nhau của thầy nhằm hướng dẫn người học lĩnh hội bài dạy thông qua việc sử
dụng phù hợp các phương tiện dạy và học.
- Phương pháp dạy học là những hình thức và cách thức, thông qua đó và
bằng cách đó giáo viên và học sinh lĩnh hội những hiện thực tự nhiên và xã hội
xung quanh trong những điều kiện học tập cụ thể.“ (Meyer, H.1987).
- PPDH là những hình thức và cách thức hoạt động của GV và học sinh
trong những điều kiện dạy học xác định nhằm đạt mục đích dạy học.


12
Hà Thế Ngữ đã định nghĩa PPDH dưới góc độ dạy học tích cực như sau:
“PPDH là một hệ thống tác động liên tục của giáo viên nhằm tổ chức hoạt động
nhận thức và thực hành của học sinh để học sinh lĩnh hội vững chắc các thành phần
của nội dung giáo dục nhằm đạt được mục tiêu đã định”. [27]
- Phương pháp là cách thức tiến hành để có hiệu quả cao. Phương pháp là
những kế hoạch được tổ chức hợp lý trong quản lý. là tổ hợp những cách thức hoạt
động dạy của giáo viên nhằm chỉ đạo, tổ chức hoạt động học tập cho học sinh đạt
mục tiêu dạy học.
Như vậy có thể hiểu PPDH là những hình thức và cách thức hoạt động phối hợp

thống nhất của GV và học sinh trong những điều kiện dạy học xác định, được tiến hành
dưới vai trò chủ đạo của GV nhằm thực hiện tối ưu mục tiêu và nhiệm vụ dạy học.
1.2.1.2. Đặc điểm của PPDH
• PPDH định hướng mục đích dạy học
• PPDH là sự thống nhất của PP dạy và PP học
• PPDH thực hiện thống nhất chức năng đào tạo và giáo dục
• PPDH là sự thống nhất của lôgic nội dung dạy học và lôgic tâm lý nhận thức
• PPDH có mặt bên ngoài và bên trong; PPDH có mặt khách quan và mặt chủ quan
• PPDH là sự thống nhất của cách thức hành động và phương tiện dạy học (PTDH)
1.2.1.3. Hệ thống PPDH
Có rất nhiều hệ thống phân PPDH khác nhau. Không có một hệ thống nào
hoàn thiện. Mỗi hệ thống phân loại dựa trên những dấu hiệu khác nhau của PPDH
- Dựa trên nguồn thông tin:
+ PP dùng ngôn ngữ (thuyết trình, thảo luận, sử dụng sách, tài liệu…
+ PP trực quan (biểu diễn, trình bày trực quan, trình bày thí nghiệm…),
+ PP thực hành (luyện tập, độc lập làm thí nghiệm…)
- Dựa trên tính chất hoạt động nhận thức:
+ PP thông báo - tái hiện
+ PP tìm tòi khám phá,
+ PP giải quyết vấn đề, nghiên cứu,..
- Dựa trên mục đích LLDH:
+ PP nhập đề


13
+ PP trình bày tài liệu mới
+ PP củng cố, ôn tập,
+ PP kiểm tra, đánh giá.

Hình 1.1. Mô hình cấu trúc hai mặt của PPDH

1.2.2. Đổi mới phương pháp dạy học
1.2.2.1. Khái niệm
Theo Từ điển Tiếng Việt, năm 1998: “Đổi mới là thay đổi hoặc làm cho thay
đổi tốt hơn, tiến bộ hơn so với trước, đáp ứng yêu cầu của sự phát triển”. [30]
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lê Nin có thể hiểu: “Đổi mới là cải
cách cái lỗi thời, thừa kế những yếu tố tích cực đã có và thêm cái mới phù hợp với
thời đại. Đó là con đường tiến hóa của nền văn minh. Đổi mới không bao giờ là đủ,
nó là quá trình liên tục theo chiều dài của lịch sử”. Đó là kết luận của chủ nghĩa
Mác - Lê Nin về tính biện chứng của quá trình phát triển XH.
Như vậy: Đổi mới là thay đổi, kế thừa cái cũ và tiếp thu những cái mới một
cách linh hoạt, phù hợp với điều kiện hoàn cảnh để đáp ứng yêu cầu phát triển
không ngừng của xã hội.
1.2.2.2. Bản chất của đổi mới phương pháp dạy học
Đổi mới PPDH là thay đổi, kế thừa các PPDH truyền thống và tiếp thu


14
những PPDH mới một cách linh hoạt, phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh để đáp ứng
yêu cầu của xã hội trong giai đoạn hiện nay.
Có thể nói, bản chất của đổi mới PPDH là đổi mới cách tiến hành các phương
pháp, đổi mới các phương tiện và hình thức triển khai phương pháp trên cơ sở khai thác
triệt để ưu điểm của các phương pháp cũ và vận dụng linh hoạt một số phương pháp mới
nhằm phát huy tối đa tính tích cực, chủ động và sáng tạo của người học.
Đổi mới không phải thay cái cũ bằng cái mới. Nó là sự kế thừa, sử dụng một
cách có chọn lọc và sáng tạo hệ thống PPDH truyền thống hiện còn có giá trị tích
cực trong việc hình thành tri thức, rèn luyện kĩ năng, kinh nghiệm và phát triển thái
độ tích cực đối với đời sống, chiếm lĩnh các giá trị xã hội. Đổi mới PPDH theo
hướng khắc phục các phương pháp đã lạc hậu, truyền thụ một chiều, tăng cường sử
dụng các phương tiện TBDH tạo điều kiện cho người học hoạt động tích cực, độc
lập và sáng tạo. Đổi mới PPDH là tăng cường vận dụng những thành tựu mới của

khoa học, kĩ thuật, công nghệ tin học có khả năng ứng dụng trong quá trình dạy học
nhằm nâng cao chất lượng dạy học. Đổi mới PPDH phải được tổ chức, chỉ đạo một
cách có hệ thống, khoa học, đồng bộ, khả thi. Đổi mới PPDH phải thực sự góp phần
nâng cao chất lượng dạy học.
Đổi mới giáo dục nói chung, đổi mới PPDH nói riêng là quy luật phát triển
tất yếu của thời đại và mỗi quốc gia trên bước đường phát triển xã hội, giáo dục và
chính bản thân người làm công tác giáo dục, của GV và HS trong điều kiện mới.
Đổi mới PPDH đòi hỏi phải kiên quyết loại bỏ các PPDH lạc hậu, truyền thụ
một chiều, biến HS thành thụ động trong học tập, mất dần khả năng sáng tạo vốn có
của người học. Đồng thời khắc phục những chướng ngại vật về tâm lí, những thói
quen cổ hủ đã trở thành thâm căn cố đế ở cả người dạy và người học.
Phải quyết tâm, mạnh dạn chiếm lĩnh những thành tựu mới của khoa học kĩ
thuật, ứng dụng sáng tạo khoa học kĩ thuật vào quá trình dạy học nhằm góp phần
nâng cao chất lượng dạy học.
Đổi mới PPDH phải được tổ chức, chỉ đạo một cách có hệ thống, khoa học,
đồng bộ, có tính khả thi. Không được cầu toàn, thụ động, phải mạnh dạn vừa làm,
vừa rút kinh nghiệm.
Đổi mới PPDH phải thực sự góp phần nâng cao chất lượng dạy học


×