1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, cuộc cách mạng khoa học công nghệ phát triển ngày càng
nhanh, kinh tế tri thức có vai trò ngày càng nổi bật trong quá trình phát triển
LLSX. Trong bối cảnh đó, giáo dục đã trở thành nhân tố quyết định đối với
sự phát triển KT - XH. Các nước trên thế giới kể cả những nước đang phát
triển đều coi giáo dục là nhân tố hàng đầu quyết định sự phát triển nhanh và
bền vững của mỗi quốc gia; chính là động lực để phát triển KT - XH; nguồn
lực con người là tài sản quyết định cho sự nghiệp CNH, HĐH đất nước.
Trong giáo dục, quy trình đào tạo được xem như là một hệ thống bao
gồm các yếu tố: mục tiêu, chương trình đào tạo, nội dung, hình thức tổ chức
dạy học, PPDH là khâu rất quan trọng bởi lẽ PPDH có hợp lý thì hiệu quả
của việc dạy học mới cao, phương pháp có phù hợp thì mới có thể phát huy
được khả năng tư duy, sáng tạo của người học. Bởi vậy, việc đổi mới giáo
dục trước hết là việc đổi mới PPDH.
Vấn đề là cần có những giải pháp hữu hiệu, quản lý việc đổi mới
PPDH. rất cần có các biện pháp quản lý đồng bộ và thiết thực.
Quản lý phương pháp dạy học thực sự là vấn đề được quan tâm
nghiên cứu và tiếp tục nghiên cứu để đổi mới nhằm nâng cao chất lượng
giảng dạy trong nhà trường. Nếu nhà quản lý không nhìn nhận nghiêm túc
vấn đề, có biện pháp quản lý một cách hiệu quả thì rõ ràng không đáp ứng
được yêu cầu của thời đại.
Với những lý do trên, tôi chọn đề tài: “Quản lý đổi mới phương
pháp dạy học ở trường Cao đẳng Y tế Hà Nam trong bối cảnh đổi mới
giáo dục” để thực hiện luận văn của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số biện pháp quản lý đổi mới PPDH ở nhằm góp phần
nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo ở trường CĐYT Hà Nam.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động dạy học ở trường CĐ
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý đổi mới PPDH ở trường CĐYT Hà Nam.
2
4. Giả thuyết khoa học
Trong thời gian qua, quản lý đổi mới PPDH ở trường CĐYT Hà Nam
đã đạt được một số kết quả nhất định. Tuy nhiên đứng trước yêu cầu đổi
mới giáo dục còn bộc lộ những hạn chế, bất cập do các nguyên nhân khác
nhau, trong đó có nguyên nhân biện pháp quản lý chưa phù hợp. Nếu đề
xuất và áp dụng các biện pháp quản lý đổi mới PPDH ở trường CĐYT Hà
Nam một cách khoa học, đồng bộ, khả thi, phù hợp hơn với thực tiễn của
nhà trường và người học, cũng như đáp ứng được những yêu cầu của việc
lựa chọn và sử dụng các PPDH, sẽ nâng cao được chất lượng hoạt động tổ
chuyên môn, nhờ đó nâng cao chất lượng dạy học của nhà trường.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý đổi mới PPDH ở các
trường Cao đẳng trong bối cảnh đổi mới giáo dục.
5.2. Xác định thực trạng quản lý đổi mới PPDH ở trường CĐYT Hà Nam.
5.3. Đề xuất, khảo nghiệm và thử nghiệm các biện pháp quản lý đổi
mới PPDH ở trường CĐYT Hà Nam.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Đề tài đi sâu nghiên cứu thực trạng các biện pháp quản lý đổi mới
PPDH ở trường CĐYTHN, từ đó bước đầu đề xuất, khảo nghiệm và thử
nghiệm tính cần thiết cũng như tính khả thi của các biện pháp đó.
7. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện mục đích và nhiệm vụ của đề tài, tôi sử dụng các nhóm
phương pháp sau:
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp quan sát
7.2.2. Phương pháp điều tra
7.2.3. Phương pháp phỏng vấn
7.2.4. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
7.2.5. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm
7.2.6. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
7.2.7. Phương pháp khảo nghiệm
7.2.8. Phương pháp thử nghiệm
3
7.2.9. Phương pháp nghiên cứu trường hợp điển hình
7.3. Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học
Dùng xử lý các số liệu thu thập được trong quá trình điều tra thực
trạng quản lý PPDH ở dưới dạng: Bảng số liệu, biểu đồ... giúp cho các kết
quả nghiên cứu trở nên chính xác và đảm bảo độ tin cậy.
8. Đóng góp của luận văn
+ Góp phần làm rõ hơn một số vấn đề về lý luận khoa học giáo dục,
về quản lý nhà trường và quản lý đổi mới PPDH.
+ Lần đầu tiên trường CĐYTHN có được một số liệu đáng tin cậy
đánh giá thực trạng đổi mới PPDH và quản lý đổi mới PPDH, cũng như
các nguyên nhân của thực trạng đó. Từ đó rút ra được những bài học kinh
nghiệm quý báu nhằm nâng cao chất lượng đào tạo của nhà trường.
+ Xây dựng, đề xuất một số biện pháp quản lý đổi mới PPDH góp
phần nâng cao hiệu quả quản lý và đào tạo.
9. Cấu trúc luận văn
* Ngoài các phần: mở đầu; kết luận; tài liệu tham khảo; phụ lục, kí tự
viết tắt nội dung chính của luận văn được trình bày trong 3 chương:
* Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý đổi mới PPDH các trường Cao
đẳng trong bối cảnh đổi mới giáo dục
* Chương 2: Thực trạng quản lý đổi mới PPDH ở Trường CĐYT Hà
Nam trong bối cảnh đổi mới giáo dục
* Chương 3: Biện pháp quản lý đổi mới PPDH ở Trường CĐYT Hà
Nam trong bối cảnh đổi mới giáo dục
4
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY
HỌC CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI
GIÁO DỤC
1.1.Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu nước ngoài
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
Các công trình nghiên cứu khoa học trên tập trung vào một số nội dung đổi
mới PPDH và quản lý đổi mới PPDH, có ý nghĩa lý luận cũng như thực tiễn ở
loại hình nhà trường THPT, THCS. Tuy nhiên chưa có công trình nào nghiên
cứu một cách toàn diện và có hệ thống về quản lý đổi mới PPDH ở bậc Cao
đẳng. Đặc biệt là việc ứng dụng PPDH mới vào trường Cao đẳng Y tế, có đặc
thù riêng như Trường Cao đẳng Y tế Hà Nam thì chưa ai nghiên cứu.
1.2. Phương pháp dạy học và đổi mới phương pháp dạy học
1.2.1. Phương pháp dạy học
1.2.1.1. Khái niệm phương pháp dạy học
1.2.1.2. Đặc điểm của PPDH
1.2.1.3. Hệ thống PPDH
1.2.2. Đổi mới phương pháp dạy học
1.2.2.1. Khái niệm
Đổi mới là thay đổi, kế thừa cái cũ và tiếp thu những cái mới một
cách linh hoạt, phù hợp với điều kiện hoàn cảnh để đáp ứng yêu cầu phát
triển không ngừng của xã hội.
1.2.2.2. Bản chất của đổi mới phương pháp dạy học
Có thể nói, bản chất của đổi mới PPDH là đổi mới cách tiến hành các
phương pháp, đổi mới các phương tiện và hình thức triển khai phương pháp
trên cơ sở khai thác triệt để ưu điểm của các phương pháp cũ và vận dụng linh
hoạt một số phương pháp mới nhằm phát huy tối đa tính tích cực, chủ động và
sáng tạo của người học.
1.2.3. Đổi mới phương pháp dạy học ở trường Cao đẳng
1.2.3.1. Mục đích của đổi mới PPDH.
1.2.3.2. Nội dung đổi mới phương pháp dạy học
5
Có rất nhiều quan điểm về đổi mới PPDH nhưng trong đề tài luận
văn này khi đưa ra nội dung của đổi mới PPDH ở trường CĐYT Hà Nam
chúng tôi dựa vào nội dung “Mô hình trường học mới” của VNEN để thực
hiện đề án “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục Việt Nam” chúng tôi cho
rằng đổi mới PPDH được thể hiện ở những dấu hiệu sau:
• Phát huy tính tích cực của HSSV
• Giúp HSSV tự tìm tòi, khám phá, phát hiện kiến thức
• Tạo điều kiện HSSV được thực hành nhiều
• Giúp HSSV vận dụng kiến thức vào cuộc sống
• Giúp HSSV tự học, biết cách học các môn học.
• HSSV phát triển thông qua hoạt động học.
• Có sự gắn kết chặt chẽ giữa nhà trường và cộng đồng.
1.2.3.3. Yêu cầu đổi mới PPDH ở trường Cao đẳng
- Yêu cầu chung:
- Yêu cầu đối với HSSV.
- Yêu cầu đối với giáo viên
- Yêu cầu đối với cán bộ QLGD:
1.2.3.4. Các điều kiện cho sự đổi mới PPDH
1/ Trình độ, năng lực GV.
2/ Nội dung chương trình và giáo trình
3/ Phương tiện thiết bị
4/ Cơ chế quản lý và phương thức đánh giá.
5/ Môi trường xã hội và gia đình.
1.3. Quản lý đổi mới phương pháp dạy học của ở trường Cao đẳng
1.3.1. Quản lý
1.3.1.1. Khái niệm quản lý
1.3.1.2. Chức năng quản lý
1.3.2. Quản lý giáo dục
1.3.3. Quản lý nhà trường
1.3.4. Quản lý đổi mới phương pháp dạy học ở trường cao đẳng
1.3.4.1. Khái niệm về Quản lý đổi mới PPDH
Quản lý đổi mới phương pháp dạy học thực chất là một hệ thống các
tác động sư phạm có mục đích,có phương pháp, có kế hoạch của các lực
lượng quản lý trong nhà trường đến toàn bộ quá trình đổi mới, cải tiến sử
6
dụng các phương pháp dạy học trên cơ sở khai thác triệt để ưu điểm của
các phương pháp dạy học truyền thống và vận dụng một số phương pháp
dạy học hiện đại nhằm phát huy tối đa tính tích cực, chủ động và sáng tạo
của người học để đạt được mục tiêu dạy học đề ra.
1.3.4.2. Vai trò, vị trí, chức năng ở trường cao đẳng
1.3.4.3. Nội dung quản lý đổi mới PPDH ở trường Cao đẳng
1 - Quản lý việc nâng cao nhận thức của đội ngũ GV về đổi
mới PPDH.
2 - Kế hoạch hoá và tổ chức các hoạt động của tổ chuyên môn đáp
ứng yêu cầu đổi mới PPDH.
3 - Quản lý việc bồi dưỡng và nâng cao trình độ chuyên môn và
nghiệp vụ cho giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới PPDH.
4 - Quản lý phối hợp sử dụng cải tiến các phương pháp dạy học
truyền thống và sử dụng các phương pháp dạy học tích cực.
5 - Quản lý việc đổi mới khâu thiết kế bài học và tổ chức các hoạt động dạy học.
6 - Quản lý đổi mới khai thác, sử dụng CSVC và TBDH của GV
7 - Quản lý đổi mới kiểm tra, đánh giá KQHT của HSSV.
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến biện pháp quản lý đổi mới PPDH
ở trong trường Cao đẳng
1.4.1. Khách quan
1.4.2. Chủ quan
1.5. Một số vấn đề cơ bản về bối cảnh đổi mới giáo dục
1.5.1. Xã hội hiện đại và những thách thức đặt ra cho giáo dục
1.5.2. Xu thế phát triển giáo dục
1.5.3. Những định hướng phát triển giáo dục
1.5.4.Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục
Tiểu kết chương 1
Quản lý đổi mới phương pháp dạy học thực chất là một hệ thống các
tác động sư phạm có mục đích,có phương pháp, có kế hoạch của các lực
lượng quản lý trong nhà trường đến toàn bộ quá trình đổi mới cách tiến
hành các phương pháp trên cơ sở khai thác triệt để ưu điểm của các
phương pháp dạy học truyền thống và vận dụng một số phương pháp dạy
7
học hiện đại nhằm phát huy tối đa tính tích cực, chủ động và sáng tạo của
người học để đạt được mục tiêu dạy học đề ra.
8
Chương 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ HÀ NAM
TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
2.1. Khái quát về trường Cao đẳng Y tế Hà Nam
2.1.1. Trường Cao đẳng Y tế Hà Nam
2.1.2. Cơ cấu tổ chức nhà trường
2.1.3. Chức năng nhiệm vụ của nhà trường
2.1.4. Ngành nghề, quy mô, cơ cấu đào tạo.
2.1.5 Cơ sở vật chất và đội ngũ giáo viên.
2.2. Tổ chức nghiên cứu thực trạng
2.2.1. Mục đích nghiên cứu
Khảo sát thực trạng quản lý đổi mới phương pháp dạy học ở Trường
Cao đẳng Y tế Hà Nam và các yếu tố ảnh hưởng đến thực trạng đó.
2.2.2. Nội dung khảo sát:
2.2.3. PP nghiên cứu
2.2.4. Địa bàn và khách thể khảo sát
Để khảo sát thực trạng các biện pháp quản lý đổi mới phương pháp dạy học
của hiệu trưởng, tác giả tiến hành khảo sát tại Trường Cao đẳng Y tế Hà Nam.
2.3. Kết quả nghiên cứu thực trạng
2.3.1. Thực trạng đổi mới PPDH ở trường CĐYTHN
2.3.2.1. Thực trạng nhận thức về đổi mới phương pháp dạy học
của giáo viên trường CĐYT Hà Nam
Bảng 2.1. Bảng kết quả khảo sát thực trạng nhận thức về đổi mới
PPDH của đội ngũ giáo viên ở trường Cao đẳng Y tế Hà Nam
Nội dung
Số ý Tỷ lệ
kiến
(%)
36
34
76.6
72.3
1. Bản chất của dạy học tích cực
1.1. Dạy và học thông qua tổ chức các hoạt động của
HSSV
1.2. Dạy học quan tâm đến hứng thú của học HSSV
9
1.3. Tăng cường hoạt động học tập cá nhân, phối hợp với
học hợp tác
42
1.4. Kết hợp đánh giá của thầy với tự đánh giá của trò
30
1.5. Dạy và học coi trọng hướng dẫn, tìm tòi
35
2. Vì sao phải đổi mới PPDH theo hướng tích cực
2.1. Giúp học sinh chủ động chiếm lĩnh tri thức, có kỹ
89.4
63.8
74.5
năng giải quyết các vấn đề nảy sinh trong cuộc sống
2.2. Đáp ứng những đòi hỏi của sự phát triển kinh tế
2.3. Do chương trình, giáo trình thay đổi
2.4. Do những thay đổi của đặc điểm tâm, sinh lý HSSV
3. Cần làm gì để đổi mới PPDH
3.1. Kế thừa những PPDH truyền thống
3.2. Sử dụng kết hợp PPDH truyền thống với PPDH hiện đại
3.3. Bồi dưỡng khả năng sử dụng các phương tiện dạy học
39
40
41
30
30
36
63.8
76.6
hiện đại
3.4. Tự học, tự bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu đổi mới PPDH
4. Những yêu cầu đối với giáo viên khi đổi mới PPDH
4.1. Có thái độ tích cực, thân thiện với HSSV
4.2. Có nhạy cảm sư phạm
4.3. Hiểu được bản chất của dạy học tích cực
4.4. Có kỹ năng tổ chức dạy học tích cực
5. Điều kiện để thực hiện đổi mới PPDH
5.1. Nâng cao năng lực sư phạm của đội ngũ giáo viên
5.2. Điều chỉnh chương trình, giáo trình phù hợp với thực
39
32
83.0
68.1
39
44
45
41
83.0
93.6
95.7
87.2
38
80.9
tế giáo dục
39
5.3. Học sinh có phương pháp tự học tốt
43
5.4. Trang thiết bị dạy học đảm bảo
40
5.5. Đổi mới phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
83.0
91.5
85.1
của HSSV
80.9
38
84.4
86.7
88.9
64.4
Từ kết quả khảo sát ở bảng trên cho thấy: mặc dù chủ trương đổi mới
PPDH là đúng và đã có sự tích cực trong việc chỉ đạo từ các cấp quản lý: Bộ
Giáo dục và Đào tạo, sở GD&ĐT đến Ban Giám hiệu trường CĐYT Hà Nam
nhưng sự tiếp nhận và thực hiện chủ trương đổi mới PPDH của đội ngũ giáo
10
viên nhà trường vẫn còn hạn chế, chưa theo kịp định hướng. Ở hầu hết các bộ
môn, đội ngũ giáo viên đã vào cuộc, một bộ phận giáo viên tích cực thực hiện
đổi mới phương pháp giảng dạy nhưng vẫn thiếu một nền tảng vững chắc.
2.3.2.Thực trạng đổi mới phương pháp dạy học của giáo
viên trường CĐYTHN
2.3.2.1. Thực trạng hoạt động tự học của HSSV
trường CĐYT Hà Nam
Trong thực hiện đổi mới PPDH, muốn thành công phải kể đến yếu tố
tự học của HSSV. Các câu hỏi tập trung về những vấn đề chủ yếu như: thời
gian học tập ở nhà, kế hoạch tự học, phương pháp sử dụng trong học tập ở
trường cũng như ở nhà
2.3.2.2. Thực trạng đổi mới PPDH của đội ngũ giáo viên ở Trường
Cao đẳng Y tế Hà Nam
Bảng 2.3. Bảng kết quả khảo sát thực trạng đổi mới PPDH của đội
ngũ giáo viên ở trường cao đẳng y tế Hà Nam
Nội dung
Số ý
kiến
Tỷ lệ
(%)
1. Các PPDH thường sử dụng
1.1. Phương pháp thuyết trình
43
95.6
1.2. Phương pháp vấn đáp
35
77.8
1.3. Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề
15
33.3
1.4. Phương pháp thảo luận nhóm
25
55.6
1.5. Phương pháp đóng vai và trò trơi
7
15.6
1.6. Phương pháp dự án
0
0.0
1.7. Phương pháp nghiên cứu tình huống
3
6.7
1.8. Phương pháp động não
7
15.6
2. Các biện pháp rèn luyện phương pháp tự học cho HSSV
2.1. Thông báo trước nội dung cần học cho HSSV
32
71.1
2.2. Hướng dẫn cho học sinh nội dung cần học, cần
nghiên cứu
10
22.2
2.3. Giao đề tài cho học sinh tự nghiên cứu
0
0.0
3. Các phương tiện dạy học
3.1. Đồ dùng dạy học được trang bị, thiết bị thực
43
95.6
11
hành, thí nghiệm có sẵn
3.2. Đồ dùng dạy học tự làm
8
17.8
3.3. Các thiết bị thông tin và truyền thông
17
37.8
3.4. Phối hợp nhiều phương tiện dạy học
12
26.7
4. Mục đích sử dụng đồ dùng, phương tiện dạy học
4.1. Sử dụng đồ dùng, phương tiện dạy học theo yêu
cầu của Ban Giám hiệu nhà trường
15
33.3
4.2. Sử dụng đồ dùng, phương tiện dạy học để minh
họa kiến thức trong giáo trình
18
40.0
4.3. Sử dụng đồ dùng, PTDH để khai thác kiến thức
19
42.2
4.4. Sử dụng đồ dùng, phương tiện dạy học để gây
hứng thú học tập cho HSSV
9
20.0
Qua kết quả khảo sát ở trên cho thấy: nhận thức về đổi mới PPDH của
giáo viên chưa thật đầy đủ, bản thân họ chưa thực sự thấy được yêu cầu cấp
thiết của đổi mới phương pháp dạy. Do đó, PPDH chủ yếu trong nhà trường
hiện nay vẫn là PPDH truyền thống, nặng về thuyết trình, vấn đáp hoặc kết
hợp giữa thuyết trình và vấn đáp, thiên về truyền thụ kiến thức.. HSSV chú
ý nghe giảng, ghi chép mà ít có sự động não. Bản thân các em cũng hiếm
khi thấy xuất hiện tình huống có vấn đề trong học tập. Yêu cầu của giáo
viên đối với HSSV cũng chủ yếu dừng lại ở ghi nhớ kiến thức đã được ghi
chép trong vở, ít đòi hỏi sự sáng tạo trong học tập, càng thiếu sự đòi hỏi vận
dụng kiến thức đã học vào giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn.
HSSV nhớ một cách chi tiết, máy móc những gì thầy dạy, học những gì thầy
yêu cầu, không có sự đào sâu suy nghĩ, tìm tòi kiến thức.
2.3.3 Thực trạng quản lý đổi mới PPDH ở trường CĐYT Hà Nam
2.3.3.1. Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng của các nội dung
quản lý đổi mới PPDH của tổ trưởng bộ môn trường CĐYTHN.
Bảng 2.4: Mức độ nhận thức về về tầm quan trọng của các nội dung
quản lý đổi mới PPDH của tổ trưởng bộ môn trường CĐYTHN.
CÁC NỘI DUNG
QUẢN LÍ ĐỔI MỚI PPDH
MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
CBQL
GV
Tổng
hợp
12
X1 TB X2 TB
Quản lý nâng cao nhận thức của đội ngũ
X
TB
2.98
2
2.87
5
2.93
4
2.96
4
2.94
3
2.95
3
độ chuyên môn cho GV đáp ứng đổi mới 2.97
3
2.95
2
2.96
2
5
2.79
7
2.87
7
1
2.98
1
2.99
1
2.93
7
2.84
6
2.89
6
2.94
6
2.87
4
2.91
5
GV về đổi mới PPDH
Quản lý kế hoạch hoá đổi mới việc xây
dựng và tổ chức các hoạt động của tổ
chuyên môn đáp ứng yêu cầu đổi mới
PPDH
Quản lý việc bồi dưỡng và nâng cao trình
PPDH
Quản lý việc sử dụng các PPDH tích cực,
cải tiến các phương pháp truyền thống 2.95
của GV
Quản lý việc đổi mới khâu thiết kế kế
hoạch bài học và tổ chức các hoạt động 2.99
dạy học
Quản lý việc khai thác, sử dụng CSVC
và TBDH của GV
Quản lý việc đổi mới kiểm tra, đánh giá
KQHT của HS
ĐTB
2.96
2.89
2.93
Kết quả khảo sát mức độ nhận thức các nội dung quản lý việc đổi
mới PPDH ở là quan trọng. Các khách thể đều đánh giá cao tầm quan
trọng của các nội dung quản lý đổi mới PPDH của TTBM. Mức độ nhận
thức tốt đã góp phần thúc đẩy các hoạt động chuyên môn thực hiện đổi
mới PPDH trong các nhà trường.
2.3.4. Thực trạng các nội dung quản lý đổi mới PPDH cụ thể ở
trường CĐYTHN
2.3.4.1. Thực trạng quản lý nâng cao nhận thức của đội ngũ GV về
đổi mới PPDH.
Bảng 2.5: Kết quả khảo sát về mức độ nhận thức và mức
13
độ thực hiện biện pháp quản lý việc nâng cao nhận thức
của đội ngũ GV về đổi mới PPDH (1≤ X ≤ 3)
Mức độ nhận thức
Mức độ thực hiện
Tổng
Tổng
BIỆN
CBQL
GV
CBQL
GV
hợp
hợp
PHÁP
T
X1
X2 TB X TB Y1 TB Y2 TB Y TB
B
2,9
2,9
Biện pháp 1
2
2 2,97 2 2.62 1 2.53 1 2.58 1
9
4
Biện pháp 3,0
3,0
1
1 3,00 1 2.58 2 2.45 2 2.52 2
2
0
0
2,9
2,9
Biện pháp 3
3
2 2,96 3 2.55 3 2.44 3 2.50 3
8
4
2,9
2,9
ĐTB
2,98
2.58
2.47
2.53
9
6
Qua bảng 2.5 cho ta thấy TTBM đều đã thực hiện triển khai các biện
pháp đó nhưng còn lúng túng trong quá trình thực hiện chưa thu hút được
GV nhận thức được tầm quan trọng của các buổi hội thảo, thực hiện theo
đúng hướng dẫn các văn bản chỉ đạo. Vấn đề đặt ra là cần có biện pháp tốt
nhằm thu hút đông đảo đội ngũ GV vào các hoạt động với mục đích nâng
cao nhận thức cho đội ngũ GV về đổi mới PPDH.
2.3.4.2. Thực trạng kế hoạch hoá và tổ chức các hoạt động của tổ
chuyên môn đáp ứng yêu cầu đổi mới PPDH
Bảng 2.6: Kết quả khảo sát về mức độ nhận thức và mức độ thực
hiện biện pháp kế hoạch hoá và tổ chức các hoạt động của tổ chuyên môn
đáp ứng yêu cầu đổi mới PPDH (1≤ X ≤ 3)
MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
BIỆN
Tổng
CBQL
GV
PHÁP
hợp
X1 TB X2 TB X TB
2,9
2,9
Biện pháp 1
2,96 3 3 4 5 3
MỨC ĐỘ THỰC HIỆN
Tổng
CBQL
GV
hợp
Y1 TB Y2 TB Y TB
2,6
2,4
2,5
1 4 3 4 2
4
14
2,9
2,9
2,5
2,5
2,5
Biện pháp 2
2,93 4 4 3 4 4 6 5 4 3 5
3
3,0
3,0
2,6
2,6
2,6
Biện pháp 3
3,00 1 0 1 0 1 9 2 2 2 6
2
2,9
2,9
2,8
2,7
2,7
Biện pháp 4
2,97 2 7 2 7 2 7 1 1 1 9
1
2,8
2,9
2,6
2,4
2,5
Biện pháp 5
2,94 5 9 5 2 5 2 3 0 5 1
5
2,9
2,9
2,6
2,5
2,6
ĐTB
2,96
4
5
7
4
1
Qua bảng khảo sát trên nhận thấy các biện pháp đều được đánh giá ở
mức cao song kết quả khảo sát thực tế thực hiện vẫn còn chênh lệch.
Vấn đề đặt ra là cần đưa ra biện pháp hiệu quả thúc đẩy công việc quản lý
kế hoạch hoá đổi mới việc xây dựng và tổ chức các hoạt động của tổ chuyên
môn đáp ứng yêu cầu đổi mới PPDH. Đặc biệt nội dung tổ chức chỉ đạo sinh
hoạt về đổi mới PPDH cần được quan tâm tìm ra giải pháp tối ưu nhất.
2.3.4.3. Thực trạng bồi dưỡng và nâng cao trình độ chuyên môn đội
ngũ GV đáp ứng đổi mới PPDH
Bảng 2.7: Kết quả khảo sát về mức độ nhận thức và mức độ thực
hiện các biện pháp quản lý và bồi dưỡng nâng cao trình độ đội ngũ GV
(1≤ X ≤ 3)
MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
Tổng
BIỆN
CBQL
GV
hợp
PHÁP
T
T
X
X1
X2
TB
B
B
2,9
Biện pháp 1 5 3 2,97 3 2,96
3
2,9
Biện pháp 2 7 2 2,98 2 2,98
2
3,0
Biện pháp 3 0 1 3,00 1 3,00
1
MỨC ĐỘ THỰC HIỆN
Tổng
CBQL GV
hợp
Y1 TB Y2 TB
2,4
0
2,6
9
2,5
4
3
1
2
2,4
3
2,1
8
2,2
3
Y
TB
1
2,42
2
3
2,44
1
2
2,39
3
15
2,9
2,3
2,1
Biện pháp 4 4 4 2,91 4 2,93
4 2 4 0 4 2,21 4
2,9
2,4
2,2
ĐTB
7
2,97
2,97
9
4
2,36
Kết quả khảo sát về mức độ nhận thức và mức độ thực hiện đã phản ánh
đúng những kết quả bước đầu và những mặt hạn chế trong việc thực hiện quản
lý việc bồi dưỡng và nâng cao trình độ chuyên môn cho GV đáp ứng đổi mới
PPDH. Kết quả trên cho thấy giữa nhận thức về tính cần thiết với mức độ thực
hiện còn có độ chênh đáng kể làm ảnh hưởng đến kết quả thực hiện đổi mới
phương pháp một cách đồng bộ hiệu quả cao trong nhà trường. Từ thực trạng
này, chúng tôi có thể đề xuất nhóm biện pháp 3 ở chương 3.
2.3.4.4. Thực trạng quản lý việc sử dụng phối hợp các PPDH tích
cực cải tiến các phương pháp truyền thống của GV
Bảng 2.8 : Kết quả khảo sát về mức độ nhận thức và mức độ thực
hiện nội dung quản lý sử dụng phối hợp các PPDH tích cực, cải tiến các
phương pháp truyền thống của GV (1≤ X ≤ 3)
BIỆN
PHÁP
Biệnpháp 1
Biệnpháp 2
Biệnpháp 3
Biệnpháp 4
ĐTB
NHẬN THỨC VỀ TÍNH
CẦN THIẾT
Tổng
CBQL
GV
hợp
X1 TB X2 TB X TB
2,8
2,9
3,00 1 6 2 3 2
2,9
2,9
2,96 2 1 1 4 1
2,8
2,8
2,86 4 1 3 4 4
2,7
2,8
2,92 3 5 4 4 3
2,8
2,8
2,94
3
9
ĐÁNH GIÁ THỰC TẾ
Tổng
hợp
Y1 TB Y2 TB Y TB
2,6
2,5
2,5
1 1 4 1 8
1
2,5
2,5
2,5
1 3 1 2 1
2
2,3
2,3
2,3
7 4 2 4 5
4
2,5
2,3
2,4
7 2 8 3 8
3
2,5
2,4
2,4
2
4
8
CBQL
GV
16
Qua kết quả khảo sát trên, tôi thấy việc thực hiện các biện pháp đổi
mới PPDH của GV có kết quả bước đầu tuy nhiên còn có nhiều bất cập,
đòi hỏi trong thời gian tới các TTBM cần phải làm cương quyết hơn, nhất
là khâu kiển tra giám sát thực hiện các PPDH tích cực của GV.
2.3.4.5. Thực trạng quản lý đổi mới khâu thiết kế bài học và tổ chức
các hoạt động dạy học
Bảng 2.9: Kết quả khảo sát về mức độ nhận thức và mức độ thực
hiện nội dung quản lý việc đổi mới khâu thiết kế bài học và tổ chức các
hoạt động dạy học (1≤ X ≤ 3)
BIỆN
PHÁP
Biệnpháp 1
Biệnpháp 2
Biệnpháp 3
MỨC ĐỘ NHẬN THỨC MỨC ĐỘ THỰC HIỆN
Tổng
Tổng
CBQL
GV
CBQL
GV
hợp
hợp
T
T
T
T
T
X
Y
X1 TB X2
Y1
Y2
B
B
B
B
B
2,9
2,5
2,98
2
2,95
2
7 2 2,56
3,0
1
2,56
1
6 1
2,4
3,00
1
3,00
1
0 1 2,52
2,9
2
2,45
2
9 2
2,4
2,96
3
2,93
3
5 3 2,51
2,9
3
2,41
3
6 3
2,5
ĐTB
2,98
2,96
7
2,53
2,47
0
Như vậy, cũng như các biện pháp khác, tôi nhận thấy, TTBM cần
phải có biện pháp mang lại hiệu quả cao hơn trong công tác quản lý việc
đổi mới khâu thiết kế bài học và tổ chức các hoạt động dạy học.
2.3.4.6. Thực trạng quản lý đổi mới khai thác, sử dụng CSVC
và TBDH của GV
2.3.4.7. Thực trạng quản lý đổi mới kiểm tra đánh giá KQHT
17
của HSSV
2.3.5. Thực trạng chung về các nội dung quản lý đổi mới PPDH
2.3.6. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng quản lý đổi mới PPDH ở
trường CĐYTHN
2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý đổi mới PPDH ở
trường CĐYTHN
2.4.1. Kết quả đạt được
2.4.2. Hạn chế
2.4.3. Nguyên nhân
2.4.4. Một số trường hợp điển hình về đổi mới PPDH của một số
GV ở trường CĐYTHN.
18
Tiểu kết chương 2
Trong chương này, chúng tôi đã tìm hiểu thực tế, phân tích những mặt
được và những điểm còn hạn chế trong quản lý đổi mới PPDH ở trường
CĐYTHN. Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực hiện. Chúng
tôi đã tìm hiểu thực trạng quản lý đổi mới PPDH qua 7 nội dung đó là:
- Nội dung1: Quản lý việc nâng cao nhận thức của đội ngũ GV
về đổi mới PPDH.
- Nội dung 2: Kế hoạch hoá và tổ chức các hoạt động của tổ chuyên
môn đáp ứng yêu cầu đổi mới PPDH.
- Nội dung 3: Quản lý việc bồi dưỡng và nâng cao trình độ chuyên
môn cho đội ngũ GV đáp ứng đổi mới PPDH
- Nội dung 4: Quản lý việc sử dụng phối hợp các PPDH tích cực, cải
tiến các phương pháp truyền thống của GV.
- Nội dung 5: Quản lý đổi mới khâu thiết kế bài học và tổ chức các
hoạt động dạy học.
- Nội dung 6: Quản lý đổi mới khai thác, sử dụng CSVC và TBDH của GV
- Nội dung 7: Quản lý đổi mới kiểm tra, đánh giá KQHT của HS.
Khi nghiên cứu kết quả điều tra thực trạng quản lý đổi mới PPDH ở
trường CĐYTHN tôi nhận thấy có sự chênh lệch giữa mức độ nhận thức
và mức độ thực hiện. Thường mức độ nhận thức cao hơn so với mức độ
thực hiện. Đây sẽ là cơ sở để luận văn xây dựng những biện pháp quản lý
đổi mới PPDH ở trường CĐYTHN ở chương 3.
19
Chương 3
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ HÀ NAM
TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
3.1. Định hướng đề xuất các biện pháp quản lý PPDH ở trong bối
cảnh đổi mới giáo dục
* Căn cứ vào các quy định văn bản của Nhà nước, của UBND tỉnh Hà Nam
- Luật giáo dục năm 2012
- Điều lệ trường cao đẳng
- Chiến lược phát triển giáo dục
Việc quản lý nhà trường CĐYT phải thực hiện được mục tiêu:
+ Đảm bảo phát triển giáo dục theo kế hoạch được giao, đáp ứng yêu
cầu GD của địa phương.
+ Chăm lo xây dựng đội ngũ GV, cố gắng đảm bảo chất lượng dạy học và GD.
+ Tăng cường CSVC cho nhà trường cố gắng đầu tư trang thiết bị phục vụ dạy học.
* Căn cứ vào quan điểm chỉ đạo phát triển giáo dục đại học
* Định hướng phát triển KT - XH, phát triển GD - ĐT, trong thời kì
CNH, HĐH đất nước.
* Căn cứ vào phương hướng nhiệm vụ trọng tâm của ngành GD&ĐT
với những nhiệm vụ trọng tâm:
3.2. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp quản lý PPDH ở trường
CĐYTHN trong bối cảnh đổi mới giáo dục
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo mục tiêu giáo dục
Mục tiêu giáo dục của nước ta trong giai đoạn hiện nay là đào tạo con
người mới phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khoẻ, thẩm mỹ và
nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội;
hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân,
đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính toàn diện và đồng bộ
20
Các biện pháp đưa ra đều xuất phát từ việc đổi mới PPDH. Chúng có
mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Biện pháp này là tiền đề, là cơ sở cho biện
pháp kia, bổ sung cho nhau và thúc đẩy nhau để đảm bảo cho hoạt động đổi
mới PPDH được thực hiện có hiệu quả. Tác động hỗ trợ qua lại giữa các biện
pháp sẽ góp phần nâng cao hiệu quả đổi mới PPDH. Vì vậy khi đề xuất các
biện pháp cần đảm bảo tính toàn diện và đồng bộ.
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn
Những biện pháp quản lý PPDH trong bối cảnh đổi mới giáo dục
phải phù hợp với điều kiện, đặc điểm, tình hình của đơn vị; phù hợp với
thực trạng đội ngũ, trình độ của HSSV thì mới đem lại hiệu lực, hiệu quả
và không tạo nên những áp lực cho đội ngũ GV, HSSV.
3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả
Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả đòi hỏi các biện pháp đề ra phải
đảm bảo khắc phục được những tồn tại, những hạn chế đồng thời góp phần
nâng cao hiệu quả công tác quản lý đổi mới PPDH của trường CĐYTHN
3.2.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi
Các biện pháp đưa ra cần phải đảm bảo tính khách quan khi thực hiện.
Điều này có ý nghĩa vô cùng quan trọng vì thông qua đó TTBM vừa thực
thi đúng chính sách, pháp luật của Nhà nước trong giáo dục, vừa tạo được
động lực để thúc đẩy sự nỗ lực cố gắng đổi mới PPDH trong đội ngũ GV.
Các quyết định quản lý của TTCM trong đổi mới PPDH phải đúng thẩm
quyền và trách nhiệm của mình, đúng với lĩnh vực mình quản lý. TTBM
cần nắm vững và vận dụng linh hoạt các kiến thức về khoa học quản lý, tâm
lí quản lý vào các quyết định quản lý của mình. Quyết định quản lý, chỉ đạo
ở còn phải đảm bảo tính pháp lí, tính khả thi và tính thực tiễn.
3.3. Các nhóm biện pháp cụ thể
3.3.1. Nhóm biện pháp nâng cao nhận thức của đội ngũ CBQL và
GV về đổi mới PPDH
3.3.2. Nhóm biện pháp lập kế hoạch và tổ chức thực hiện các hoạt
động của tổ chuyên môn đáp ứng yêu cầu đổi mới
21
3.3.3. Nhóm biện pháp quản lý bồi dưỡng nâng cao trình độ
chuyên môn và nghiệp vụ cho đội ngũ GV đáp ứng yêu cầu đổi mới
phương pháp
3.3.4. Nhóm biện pháp quản lý việc lựa chọn và sử dụng hệ thống
các PP và kỹ thuật DH tích cực
3.3.5. Nhóm biện pháp quản lý đổi mới khâu thiết kế bài học và tổ
chức các hoạt động dạy học
3.3.6. Nhóm biện pháp quản lý đổi mới khai thác, sử dụng CSVC
và TBDH của GV
3.3.7. Nhóm biện pháp quản lý việc đổi mới kiểm tra, đánh giá
KQHT của HSSV
3.4. Mối quan hệ giữa các nhóm biện pháp
Các biện pháp trên xuất phát từ việc đổi mới PPDH. Các biện pháp
có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Biện pháp này là tiền đề, là cơ sở cho
biện pháp kia, bổ sung cho nhau và thúc đẩy nhau để đảm bảo cho hoạt
động đổi mới PPDH được thực hiện có hiệu quả.
3.5. Khảo nghiệm tính cần thiết, tính khả thi của các biện pháp
3.5.1. Mục đích khảo nghiệm
3.5.2. Kết quả khảo nghiệm
Qua kết quả khảo nghiệm nhận thức về tính cấp thiết và tính khả thi của
các biện pháp quản lý PPDH ở trường CĐYTHN,trong bối cảnh đổi mới giáo
dục hiện nay có thể khẳng định: Hệ thống các biện pháp đề xuất trong luận văn
là có cơ sở khoa học, có tính thực tiễn, tính khả thi cao. Vấn đề đặt ra là nghiên
cứu, vận dụng linh hoạt các biện pháp phù hợp với điều kiện cụ thể của từng
trường, kết hợp với nghiên cứu bổ sung những kinh nghiệm của các trường
khác. Điều quan trọng hơn cả là sự năng động ở trường CĐYTHN,trong tổ
chức chỉ đạo thực hiện các nhóm biện pháp trên. Các biện pháp khả thi chỉ phát
huy tác dụng thực sự khi CBQL linh hoạt, dám nghĩ, dám làm. Đó cũng là một
trong những phẩm chất của CBQL trường CĐYTHN hiện nay.
3.6. Thử nghiệm tác động
22
So sánh Bảng 3.3 với và Bảng 2.17; Bảng 3.4 với Bảng 2.18, chúng
ta thấy rõ kết quả giảng dạy của GV và kết quả học tập của SV được nâng
lên rõ rệt sau khi tác động nhóm biện pháp 3 và nhóm biện pháp 5
Qua kết quả thử nghiệm trên, một lần nữa khẳng định các biện pháp
mà chúng tôi đề xuất có tính khoa học, tính thực tiễn và tính khả thi cao.
Tiểu kết chương 3
Kết quả nghiên cứu cho phép đề xuất 7 nhóm biện pháp quản lý ĐMPPDH:
Nhóm 1: Nâng cao nhận thức của đội ngũ CBQL và GV về đổi mới PPDH
Nhóm 2: Kế hoạch hoá đổi mới việc việc xây dựng và tổ chức các
hoạt động dạy học
Nhóm 3: Quản lý việc và bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn
cho đội ngũ GV
Nhóm 4: Quản lý đổi mới khâu thiết kế kế hoạch bài học và tổ chức
các hoạt động dạy học
Nhóm 5: Quản lý đổi mới sử dụng phối hợp các PPDH tích cực, cải
tiến các PPDH truyền thống của GV
Nhóm 6: Quản lý đổi mới khai thác, sử dụng CSVC và TBDH của GV
Nhóm 7: Quản lý đổi mới KT, ĐGKQHT của HS
Các biện pháp đã được khảo nghiệm và khẳng định tính cần thiết, tính
khả thi đối với trường CĐYTHN, Các biện pháp có mối quan hệ chặt chẽ, tác
động ảnh hưởng lẫn nhau, do đó phải thực hiện chúng đồng bộ, nhất quán
trong suốt quá trình quản lý thực hiện ĐMPPDH ở trường CĐYTHN.
23
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
1.1. Nghiên cứu lý luận
- PPDH là: Những hình thức và cách thức hoạt động phối hợp thống
nhất của GV và HS trong những điều kiện dạy học xác định, được tiến
hành duwoowis vai trò chủ đạo của GV nhằm thực hiện tối ưu mục tiêu và
các nhiệm vụ dạy học.
- Đổi mới PPDH là: thay đổi, kế thừa các PPDH truyền thống và tiếp
thu những PPDH mới một cách linh hoạt, phù hợp với điều kiện, hoàn
cảnh để đáp ứng yêu cầu của xã hội trong giai đoạn hiện nay.
- Quản lý đổi mới PPDH là: một hệ thống các tác động sư phạm có mục
đích,có phương pháp, có kế hoạch của các lực lượng quản lý trong nhà trường
đến toàn bộ quá trình đổi mới cách tiến hành các phương pháp trên cơ sở khai
thác triệt để ưu điểm của các phương pháp dạy học truyền thống và vận dụng
một số phương pháp dạy học hiện đại nhằm phát huy tối đa tính tích cực, chủ
động và sáng tạo của người học để đạt được mục tiêu dạy học đề ra.
- Nội dung quản lý đổi mới PPDH của tổ trưởng bộ môn trường CĐ bao
gồm:
1 - Quản lý việc nâng cao nhận thức của đội ngũ GV về đổi mới PPDH.
2 - Kế hoạch hoá và tổ chức các hoạt động của tổ chuyên môn đáp
ứng yêu cầu đổi mới PPDH.
3 - Quản lý việc bồi dưỡng và nâng cao trình độ chuyên môn và
nghiệp vụ cho giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới PPDH.
4 - Quản lý phối hợp sử dụng cải tiến các phương pháp dạy học
truyền thống và sử dụng các phương pháp dạy học tích cực.
5 - Quản lý việc đổi mới khâu thiết kế bài học và tổ chức các hoạt động dạy học.
6 - Quản lý đổi mới khai thác, sử dụng CSVC và TBDH của GV.
7 - Quản lý đổi mới kiểm tra, đánh giá KQHT của HS.
1.2. Nghiên cứu thực tiễn
- Nghiên cứu về thực trạng đổi mới PPDH của GV trường CĐYTHN cho thấy:
24
GV của trường CĐYT Hà Nam nhận thức và thực hiện việc đổi mới
PPDH còn hạn chế, chưa theo kịp định hướng đổi mới của Bộ Giáo dục
Đào tạo, và BGH nhà trường. Do đó, đa số GV vẫn chủ yếu lựa chọn và sử
dụng PPDH truyền thống, nặng về thuyết trình, vấn đáp, thiên về truyền
thụ kiến thức mà chưa chú trọng sử dụng PPDH tích cực hình thành và
phát triển năng lực nghề nghiệp cho HSSV.
Nghiên cứu về thực trạng quản lý đổi mới PPDH ở trường CĐYTHN
nhận định rằng: Trong tất cả các nội dung quản lý đổi mới PPDH của TTBM,
thường mức độ nhận thức bao giờ cũng cao hơn mức độ thực hiện. Hơn nữa,
ngay mức độ thực hiện các nội dung quản lý PPDH thì cũng chủ yếu chỉ đạt
mức “ trung bình”. Thực trạng này do nhiều nguyên nhân khác nhau, ngoài
đội ngũ GV và đặc điểm HSSV là những yếu tố có mức độ ảnh hưởng nhiều
thì nguyên nhân do TTBM chưa có biện pháp quản lý hiệu quả việc đổi mới
PPDH phù hợp với điều kiện thực tiễn của nhà trường, các biện pháp quản lý
việc đổi mới PPDH còn thiếu đồng bộ là nguyên nhân cơ bản.
- Để nâng cao hiệu quả việc đổi mới PPDH và quản lý đổi mới PPDH ở
trường CĐYTHN cần thực hiện đồng bộ hệ thống các nhóm biện pháp sau:
Nhóm biện pháp 1: Nâng cao nhận thức của đội ngũ CBQL và GV về
đổi mới PPDH.
Nhóm biện pháp 2: Kế hoạch hóa và tổ chức các hoạt động của tổ
chuyên môn đáp ứng yêu cầu đổi mới
Nhóm biện pháp 3: Quản lý việc bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên
môn cho đội ngũ GV đáp ứng yêu cầu đổi mới phương pháp.
Nhóm biện pháp 4: Quản lý việc sử dụng các PPDH tích cực, cải tiến
các phương pháp truyền thống của GV
Nhóm biện pháp 5: Quản lý việc đổi mới khâu thiết kế kế hoạch bài
học và tổ chức các hoạt động dạy học
Nhóm biện pháp 6: Quản lý việc khai thác, sử dụng CSVC và TBDH của GV
Nhóm biện pháp 7: Quản lý việc đổi mới kiểm tra, đánh giá KQHT của HS
25
Kết quả thực nghiệm cho thấy: nếu thực hiện được những biện pháp
quản lý đổi mới PPDH và thực hiện hợp lý các biện pháp quản lý như: Xây
dựng qui trình quản lý; lựa chọn, phối hợp các phương pháp quản lý phù
hợp với tình huống quản lý khoa học, đồng bộ, khả thi, phù hợp với mục
tiêu, nội dung quản lý cũng như đáp ứng được những yêu cầu của việc lựa
chọn và sử dụng các PPDH, sẽ góp phần nâng cao hiệu quả của hoạt động
dạy học trong trường CĐYT Hà Nam.
2. Khuyến nghị
2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo
2.2. Đối với Bộ Y tế
2.3. Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh
2.4. Đối với Sở Y tế tỉnh Hà Nam
2.5. Đối với nhà trường CĐYTHN
2.6. Đối với các tổ chuyên môn
2.7. Đối với GV
2.8. Đối với HSSV