Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Quản lý hoạt động đào tạo hệ chính qui tại trường cao đẳng phát thanh truyền hình i (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (752.64 KB, 24 trang )

1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong thời đại của cách mạng khoa học - công nghệ, trí tuệ đang trở thành
động lực chính của sự tăng tốc phát triển. Hầu hết các quốc gia đều khẳng định
nguồn lực con người là quan trọng nhất và giáo dục là con đường cơ bản nhất để
phát huy nguồn lực con người, phục vụ cho sự phát triển nhanh và bền vững.
Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ương khóa XI đã ban hành
Nghị quyết số 29 - NQ/TW với nội dung: Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục
và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa - hiện đại hóa trong điều kiện
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Đảng và
Nhà nước xác 3định mục tiêu của đổi mới lần này là: tạo chuyển biến căn bản,
mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả giáo dục, đào tạo; đáp ứng ngày càng tốt hơn
công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và nhu cầu học tập của nhân dân. Giáo
dục con người Việt Nam phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng,
khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân; yêu gia đình, yêu Tổ quốc, yêu đồng bào;
sống tốt và làm việc hiệu quả.
Hội nghị Đảng toàn quốc lần thứ XII vừa diễn ra đã trên cơ sở kế thừa quan
điểm chỉ đạo của nhiệm kỳ trước. Đảng chỉ rõ chất lượng, hiệu quả giáo dục, đào
tạo hiện nay còn thấp so với yêu cầu, nhất là giáo dục đại học, giáo dục nghề
nghiệp. Đảng ta xác định mục tiêu, nhiệm vụ đổi mới đất nước trong giai đoạn
2016 - 2020 là: “…Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục, đào tạo, nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực; đẩy mạnh nghiên cứu, phát triển, ứng dụng khoa học, công
nghệ; phát huy vai trò quốc sách hàng đầu của giáo dục, đào tạo và khoa học,
công nghệ đối với sự nghiệp đổi mới và phát triển đất nước”.
Có thể nói động lực quan trọng nhất của giáo dục đại học trong bối cảnh đổi
mới hiện nay là làm cách nào để trường cao đẳng, đại học kh ng chỉ là nơi lưu
giữ, kiến tạo à truyền bá tri thức, mà c n đóng góp ai tr à trách nhiệm của
mình ào c ng cuộc phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, uốc gia à uốc
tế. Để thực hiện tốt sứ mạng đó, giáo dục đại học phải thay đổi triết lý đào tạo,


chuyển từ “đào tạo những gì nhà trường sẵn có”, đào tạo mang nặng nội dung lý
thuyết, học thuật; sang “đào tạo những gì xã hội cần”, “đào tạo theo nhu cầu của
thị trường lao động”. Mục tiêu quan trọng nhất của hoạt động đào tạo không còn là
trang bị cho sinh viên kiến thức lý thuyết à năng lực tư duy học thuật, mà là trang
bị kiến thức - kỹ năng phù hợp với yêu cầu của của nhà tuyển dụng lao động và
yêu cầu của vị trí việc làm cụ thể. Việc làm này phụ thuộc ào uá trình đào tạo và
quản lý chất lượng đào tạo của nhà trường.
Trường Cao đẳng Phát thanh - Truyền hình I là đơn ị sự nghiệp đào tạo
trực thuộc Đài Tiếng nói Việt Nam, có uá trình 55 năm phát triển à trưởng
thành, nhà trường thực hiện chức năng đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao
đẳng, trung cấp chuyên nghiệp của nhiều chuyên ngành khác nhau phục vụ
yêu cầu phát triển của ngành Phát thanh - Truyền hình và nhu cầu phát triển
KT - XH. Trong lộ trình ươn lên trở thành trường đại học đầu ngành trong cả


2

nước về lĩnh ực Phát thanh - Truyền hình. Trường đã tích cực thực hiện đổi
mới toàn diện nhằm nâng cao chất lượng đào tạo à đã đạt được những kết quả
đáng khích lệ. Với sự phát triển nhanh về uy m đào tạo và số lượng học
sinh, sinh viên, công tác quản lý hoạt động đào tạo của trường Cao đẳng Phát
thanh - Truyền hình I rất cần có những đổi mới mạnh mẽ, nhằm ổn định và
chuẩn bị cho chiến lược phát triển trong tương lai.
Hoạt động đào tạo của Cao đẳng Phát thanh - Truyền hình I trong những
năm ua đã có nhiều thành tựu đóng góp uan trọng vào việc đào tạo nguồn
nhân lực có chất lượng cao; nghiên cứu và chuyển giao khoa học công nghệ,
đáp ứng nhu cầu cho ngành Phát thanh - Truyền hình xã hội. Trường đã có
nhiều cố gắng trong việc đổi mới các nội dung quản lý đào tạo như: Xây dựng
kế hoạch đào tạo, thực hiện chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo, quản lý
hoạt động giảng dạy của giáo viên và hoạt động học tập của HSSV, đảm bảo

các điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị, CNTT phục vụ hoạt động đào tạo nhằm
không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo. Tuy nhiên hoạt động này vẫn còn
có một số hạn chế, trong đó có nhiều nguyên nhân về quản lý hoạt động đào
tạo chưa thực sự đúng ới cơ sở lý luận, thực tiễn à đặc biệt là chưa có các
biện pháp quản lý khả thi.
Đã có nhiều công trình khoa học nghiên cứu về quản lý hoạt động đào tạo
trong các nhà trường đại học, cao đẳng nhưng hiện nay chưa có c ng trình nào
nghiên cứu về quản lý hoạt động đào tạo tại trường Cao đẳng PTTH I.
Với những lý do nêu trên, tôi xin chọn vấn đề nghiên cứu: “Quản lý hoạt
động đào tạo hệ chính quy tại trường Cao đẳng Phát thanh - Truyền hình I
” làm đề tài luận ăn thạc sĩ của mình, nhằm góp phần nâng cao chất lượng
quản lý hoạt động đào tạo, từ đó nâng cao chất lượng đào tạo của nhà trường.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, khảo sát thực trạng quản lý hoạt động đào
tạo của trường Cao đẳng Phát thanh - Truyền hình I, đề tài đề xuất những biện
pháp quản lý hoạt động đào tạo hệ chính quy tại trường Cao đẳng Phát thanh
- Truyền hình I nhằm góp phần nâng cao chất lượng đào tạo, đáp ứng yêu cầu
đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động đào tạo của trường Cao đẳng Phát
thanh - Truyền hình I.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo hệ chính
quy tại trường Cao đẳng Phát thanh - Truyền hình I.
4. Giả thuyết khoa học
Hoạt động đào tạo, đặc biệt là đào tạo theo hệ thống tín chỉ là hoạt động
chủ đạo trong trường Cao đẳng, nếu tìm được các biện pháp quản lý hoạt động
đào tạo phù hợp và áp dụng một cách linh hoạt, sáng tạo, đồng bộ theo hướng
tiếp cận các thành tố của uá trình đào tạo thì chất lượng đào tạo của trường



3

Cao đẳng Phát thanh - Truyền hình I sẽ được nâng cao, từ đó góp phần nâng
cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực cho sự nghiệp CNH, HĐH đất nước.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận ề uản lý hoạt động đào tạo tại trường Cao
đẳng.
5.2. Khảo sát à đánh giá thực trạng uản lý hoạt động đào tạo hệ chính uy
tại trường Cao đẳng Phát thanh - Truyền hình I.
5.3. Đề xuất một số biện pháp uản lý hoạt động đào tạo hệ chính uy tại
trường Cao đẳng Phát thanh - Truyền hình I nhằm góp phần nâng cao chất
lượng đào tạo của nhà trường.
6. Giới hạn và phạm vị nghiên cứu
- Đề tài tập trung đi sâu ào nghiên cứu công tác uản lý hoạt động đào
tạo tại Trường Cao đẳng Phát thanh - Truyền hình I.
7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở phương pháp luận duy ật lịch sử à duy ật biện chứng của
Chủ nghĩa Mác - Lênin, ới các cách tiếp cận hệ thống, tiếp cận lịch sử - lôgíc,
tiếp cận thị trường...; trong luận ăn này tác giả sử dụng một số phương pháp
nghiên cứu chủ yếu dưới đây.
7.1. Các phương pháp nghiên cứu lí thuyết:
Bằng iệc nghiên cứu các ăn bản, Nghị uyết của Đảng, Chính phủ, Bộ
Giáo dục à Đào tạo ề uản lí hoạt động đào tạo ở trường cao đẳng, đại học à
nghiên cứu các loại tài liệu khoa học ề uản lí giáo dục, uản lí trường học, các tài
liệu ề uản lý đào tạo...; các phương pháp này được sử dụng nhằm xác định cơ
sở lý luận của uản lý hoạt động đào tạo trong các trường cao đẳng, đại học.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
- Phương pháp điều tra: Đây là phương pháp được sử dụng chủ yếu trong
đề tài nhằm đưa ra những nhận xét, đánh giá chính xác ề hoạt động đào tạo à
uản lý hoạt động đào tạo hệ chính uy tại trường Cao đẳng Phát thanh Truyền hình I. Xây dựng các bảng điều tra phù hợp ới nội dung đề tài luận

ăn, thống kê, phân tích các dữ liệu để có những đánh giá chính xác ề uản lý
hoạt động đào tạo tại CPT trong thời gian ua.
- Phương pháp phỏng vấn: Th ng ua các bảng hỏi cho các đối tượng: các
CBQL, giảng iên, chuyên iên có nhiều kinh nghiệm trong hoạt động đào tạo
để xem xét thực trạng HĐĐT à ý kiến đề xuất biện pháp uản lý hoạt động đào
tạo tại trường Cao đẳng Phát thanh - Truyền hình I .
- Phương pháp chuyên gia: Tiến hành xin ý kiến chuyên gia am hiểu ề
ấn đề nghiên cứu để tìm hiểu thêm ề thực trạng uản lý hoạt động đào tạo của
nhà trường hiện nay nhằm khảo sát tính cấp thiết à khả thi của các biện pháp,
đề xuất à hoàn thiện cấu trúc của đề tài.
7.3. Phương pháp hỗ trợ:


4

Bằng iệc sử dụng các thuật toán của thống kê toán học à một số phần
mềm tin học; các phương pháp này được sử dụng ới mục đích xử lí các số liệu
thu được ề định lượng à định tính.
8. Những đóng góp mới của luận văn
Nghiên cứu lý luận à thực trạng ề uản lý hoạt động đào tạo hệ chính
uy tại trường Cao đẳng Phát thanh - Truyền hình I, rút ra những kết uả đạt
được à phân tích những hạn chế của c ng tác uản lý hoạt động đào tạo trong
bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay. Từ đó đề xuất biện pháp uản lý hoạt động
đào tạo à tiến hành khảo nghiệm, thử nghiệm một số biện pháp uản lý có tính
chất uan trọng đối ới iệc nâng cao chất lượng đào tạo của nhà trường sẽ tạo
nên những chuyển biến tích cực trong Quản lý hoạt động đào tạo hệ chính uy
tại Trường Cao đẳng Phát thanh - Truyền hình I . Đề tài là nguồn tư liệu tham
khảo cho các nhà uản lý, các cơ sở giáo dục đại học, à nghiên cứu ề lĩnh ực
uản lý giáo dục, uản lý đào tạo ở nhà trường.
9. Cấu trúc luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo à các phụ lục, nội dung
luận ăn gồm 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận ề uản lý hoạt động đào tạo tại trường Cao đẳng
- Chương 2: Thực trạng uản lý hoạt động đào tạo hệ chính uy tại Trường
Cao đẳng Phát thanh - Truyền hình I.
- Chương 3: Biện pháp uản lý hoạt động đào tạo hệ chính uy tại trường Cao
đẳng Phát thanh - Truyền hình I đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Các nghiên cứu ngoài nước
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
1.2. Một số khái niệm cơ bản
Đề tài đã tiến hành phân tích các khái niệm cơ bản được sử dụng trong đề
tài bao gồm: Quản lý; Chức năng uản lý; Quản lý nhà trường; Đào tạo; Quản
lý hoạt động đào tạo.
1.3. Hoạt động đào tạo tại trường Cao đẳng
Luận ăn đã chỉ ra vị trí, vai trò của trường cao đẳng trong cơ cấu hệ
thống giáo dục quốc dân Việt Nam hiện nay. Đồng thời, trong luận ăn
chúng t i cúng đã trình bày à phân tích các hoạt động đào tạo trong trường
cao đẳng gồm: Công tác tuyển sinh; Xây dựng kế hoạch và thực hiện
chương trình đào tạo; Hoạt động giảng dạy của giảng viên; Hoạt động học
tập của sinh viên; Hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả đào tạo.
1.4. Nội dung quản lý hoạt động đào tạo


5

Trên cơ sở phân tích hoạt động đào tạo tại trường cao đẳng đã nêu ở trên,

luận ăn đưa ra các nội dung quản lý hoạt động đào tạo và phân tích cụ thể từng
nội dung quản lý đó. Các nội dung quản lý hoạt động đào tạo gồm: Quản lý
công tác tuyển sinh; Công tác xây dựng kế hoạch và thực hiện chương trình đào
tạo; Quản lý hoạt động giảng dạy của giảng viên; Quản lý hoạt động học tập
của sinh viên; Quản lý kiểm tra - đánh giá kết quả đào tạo; Công tác cấp phát
ăn bằng, chứng chỉ à định hướng nghề nghiệp cho sinh iên khi ra trường;
Quản lý cơ sở vật chất và thiết bị phục vụ hoạt động đào tạo.
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động đào tạo hệ chính quy ở
trường Cao đẳng
1.5.1. Yếu tố khách quan.
1.5.2. Yếu tố chủ quan.
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1
Hoạt động đào tạo là hoạt động chính được thực hiện trong nhà trường.
Hoạt động đào tạo là yếu tố cơ bản hình thành hệ thống tri thức, kỹ năng kỹ
xảo, hình thành năng lực, phẩm chất của người học, đáp ứng yêu cầu mục
tiêu giáo dục và phù hợp nhu cầu sử dụng nhân lực của xã hội.
Chất lượng đào tạo là vấn đề sống còn của nhà trường hiện nay, đặc
biệt đối với các trường chuyên nghiệp. Chất lượng đào tạo là thương hiệu,
là uy tín của trường đối với xã hội, quyết định sự thành bại của nhà trường
trong sự nghiệp giáo dục - đào tạo.
Quản lý hoạt động đào tạo và chất lượng đào tạo là nhiệm vụ trọng tâm
hiện nay trong nhà trường. Quản lý hoạt động đào tạo hiệu quả góp phần
quan trọng nâng cao chất lượng đào tạo. Mặt khác quản lý được chất lượng
đào tạo giúp người quản lý tìm ra những nguyên nhân ảnh hưởng đến chất
lượng GD - ĐT, đáp ứng yêu cầu xã hội cũng như mục tiêu giáo dục đã đề
ra.
Hoạt động đào tạo trong trường cao đẳng chuyên nghiệp được thực hiện
theo uy định của Bộ Giáo dục à Đào tạo, mang đặc trưng chung đối với
các trường Đại học, Cao đẳng trong hệ thống giáo dục quốc dân.
Cần chú trọng công tác quản lý, nắm rõ và vận dụng linh hoạt, sáng tạo

những nội dung cơ bản của quản lý hoạt động đào tạo ở trường Cao đẳng.
Thực hiện tốt những yếu tố này chính là góp phần quan trọng nâng cao chất
lượng giáo dục đào tạo nhà trường, khẳng định thương hiệu của nhà trường
đối với cộng đồng về chất lượng đào tạo.
Những vấn đề lý luận trên là cơ sở để tiến hành khảo sát thực trạng
quản lý hoạt động đào tạo tại trường Cao đẳng Phát thanh - Truyền hình I.


6

Chương 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO HỆ CHÍNH QUY
TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHÁT THANH - TRUYỀN HÌNH I
2.1. Khái quát về Trường Cao đẳng Phát thanh - Truyền hình I
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của nhà trường
2.1.2. Sứ mệnh, tầm nhìn, chức năng, nhiệm vụ của trường Cao đẳng Phát
thanh - Truyền hình I
2.1.3. Tổ chức bộ máy, đội ngũ của nhà trường
2.1.4. Hệ thống cơ sở vật chất thiết bị phục vụ đào tạo của nhà trường
2.2. Thực trạng về hoạt động đào tạo hệ chính quy tại Trường Cao đẳng
Phát thanh - Truyền hình I.
Trong phần này, đề tài đã tiến hành khảo sát thực trạng các vấn đề sau đây:
Thực trạng thực hiện các yêu cầu về mục tiêu đào tạo; Thực trạng thực hiện các
yêu cầu về nội dung đào tạo; Thực trạng các yêu cầu về phương pháp đào tạo;
Thực trạng kiểm tra - đánh giá kết quả đào tạo.
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động đào tạo hệ chính quy tại trường Cao
đẳng Phát thanh - Truyền hình I.
2.3.1. Nhận thức của cán bộ quản lý và giảng viên về tầm quan trọng của việc
quản lý hoạt động đào tạo.
Bảng 2.1. Nhận thức của CBQL, GV về tầm quan trọng của quản lý HĐĐT

Mức độ

CBQL
SL
%

Giảng viên
SL
%

Chung
SL
%

1

Rất quan trọng

23

57.50

27

38.57

44

40


2

Quan trọng

17

42.50

43

61.43

66

60

3

Không quan trọng

0

0

0

0

0


0

TT

Khách thể

Biểu đồ 2.1. Nhận thức của CBQL, GV về tầm quan trọng của QL HĐĐT


7

2.3.2. Thực trạng thực hiện các nội dung quản lý hoạt động đào tạo
Bảng 2.2. Nhận thức của CBQL và GV về tầm quan trọng của các nội
dung quản lý hoạt động đào tạo
Các mức độ
CBQL
TT

Nội dung

1 Quản lý công tác tuyển sinh

GV

Rất
Không Rất
Không
Quan
Quan
quan

quan quan
quan
trọng
trọng
trọng
trọng trọng
trọng
82.50 15.00

0

74.29 25.71

0

2

Quản lý xây dựng kế hoạch và thực
85.00 12.50
hiện chương trình đào tạo

0

75.71 22.86

0

3

Quản lý hoạt động giảng dạy của

giảng viên

77.50 22.50

0

85.71 12.86

0

4

Quản lý hoạt động học tập của sinh
80.00 17.50
viên

0

88.57 11.43

0

5

Quản lý kiểm tra - đánh giá kết quả
72.50 25.00
đào tạo

0


77.14 21.43

0

Quản lý hoạt động cấp phát ăn
6 bằng chứng chỉ à định hướng cho 70.00 27.50
SV khi ra trường

0

72.86 27.09

0

Quản lý cơ sở vật chất, thiết bị
80.00 17.50
phục vụ hoạt động đào tạo

0

70.00 28.57

0

7

2.3.3. Thực trạng quản lý công tác tuyển sinh.
Bảng 2. 3. Đánh giá của CBQL và GV về quản lý công tác tuyển sinh
TT


1
2
3
4
5
6

Nội dung
Sự phù hợp giữa khả năng đào
tạo với kế hoạch tuyển sinh
Sự phù hợp giữa chính sách tuyển
sinh với mục tiêu đào tạo
Chất lượng tuyển sinh đầu vào
Chấp hành các quy chế, nguyên
tắc tuyển sinh
Chỉ đạo, giám sát các bộ phận
thực hiện công tác tuyển sinh
Tiến hành cải tiến quy trình tuyển
sinh và tiêu chí lựa chọn

Kết quả thực hiện
Phần
Trung
Tốt
Chưa tốt giá trị Thứ
bình
bậc
X
SL % SL % SL %
75 68.2


32

29.1

3

2.70

2.65

1

62 56.36 43

39.1

5

4.55

2.55

3

45 40.91 50

45.5 15 13.6

2.27


4

65 59.1

40.9

2.59

2

49 44.55 35 31.82 26 23.64 2.21

6

45 40.91 47 42.73 18 16.36 2.25

5

45

0

0


8

2.3.4. Công tác xây dựng kế hoạch và thực hiện chương trình đào tạo.
Bảng 2.4. Đánh giá của CBQL, GV về quản lý xây dựng kế hoạch và

thực hiện chương trình đào tạo
TT

1
2

3

4
5
6

Kết quả thực hiện
Phần
Trung
Tốt
Chưa tốt giá trị Thứ
bình
bậc
X
SL % SL % SL %

Nội dung
Thu thập th ng tin để xây dựng
chương trình đào tạo
Tổ chức công khai rộng rãi
chương trình đào tạo trong toàn
trường
Quán triệt nhiệm vụ, chức năng
của các phòng ban, khoa, tổ

chuyên môn, các cá nhân trong
việc xây dựng, thực hiện
chương trình đào tạo
Giám sát, kiểm tra thực hiện
chương trình đào tạo
Chỉ đạo triển khai tới cán bộ,
giảng iên trong trường thực
hiện chương trình đào tạo đã
xây dựng
Hằng năm, tổ chức rà soát, đánh
giá lại chương trình đào tạo

79

71.8

29

26.4

2

1.8

2.72

3

73


66.4

32

29.1

5

4.5

26.2

4

85

77.3

24

21.8

1

0.9

2.76

2


68

61.8

35

31.8

7

6.5

2.55

5

92

83.6

18

16.4

0

0

2.84


1

62

56.4

37

33.6

11 10.0 2.46

6

2.3.5. Thực trạng quản lý hoạt động giảng dạy của giảng viên.
Bảng 2.5. Đánh giá của CBQL, GV về quản lý hoạt động giảng dạy GV
TT

1
2
3
4
5

Nội dung
Bồi dưỡng nâng cao năng lực
chuyên m n, phương pháp
giảng dạy cho GV
Bồi dưỡng kỹ năng sử dụng
phương tiện kỹ thuật mới

trong giảng dạy
Tổ chức hội thảo đổi mới
phương pháp giảng dạy
Đẩy mạnh phương pháp
NCKH cho GV
Nâng cao nhận thức cho GV
về đổi mới phương pháp
giảng dạy

Kết quả thực hiện
Phần
Thứ
Trung
Tốt
Chưa tốt giá trị bậc
bình
X
SL % SL % SL %
46 41.82 54

49.1

10

9.1

2.33

3


35 31.82 55

50.0

20

18.2

2.14

4

51 46.36 52

47.3

7

6.36

2.40

2

32

29.1

57


51.8

21

19.1

2.10

5

56

50.1

46 41.82

8

7.27

2.44

1


9

2.3.6. Thực trạng quản lý hoạt động học tập của sinh viên.
Bảng 2.6. Đánh giá của CBQL, GV về quản lý hoạt động học tập của SV
TT


1
2
3
4
5
6
7
8

Nội dung
Giáo dục tinh thần thái độ,
động cơ học tập cho sinh viên
Quản lý việc học tập trên lớp
của sinh viên
Tổ chức đánh giá kết quả
chuyên cần của sinh viên
Kiểm tra sổ tay giảng viên và
hồ sơ giáo iên chủ nhiệm
Đánh giá kết quả học tập của
SV theo từng học kỳ và cả năm
học
Xây dựng nền nếp tự học, tự
nghiên cứu của SV
Hướng dẫn tổ chức cho SV
tham gia NCKH
Tổ chức cho SV tham gia các
hoạt động ngoại khóa

Kết quả thực hiện

Phần
Thứ
Tốt
Trung bình Chưa tốt giá
bậc
SL % SL
%
SL % trị X
77

70.0

29

26.36

4

3.7

2.66

1

63 56.36 42

38.2

5


4.6

2.53

3

44

40.0

56

50.9

10

9.1

2.30

4

37

33.6

63

57.3


10

9.1

2.25

5

75

68.2

30

27.3

5

4.5

2.63

2

26 23.64 68

62.0

16


14.5 2.09

7

21

19.1

64

58.2

25 22.73 1.96

8

27

24.6

70

63.64

13

6

11.8 2.13


2.3.7. Thực trạng quản lý kiểm tra - đánh giá kết quả đào tạo.
Bảng 2.7. Đánh giá của CBQL, GV về quản lý kiểm tra
- đánh giá kết quả đào tạo.
TT

1
2
3
4
5
6

Nội dung
Xây dựng tiêu chí đánh giá giờ
giảng
Xây dựng ngân hàng câu hỏi ôn
tập à ngân hàng đề thi
Xây dựng kế hoạch kiểm tra
tháng, học kỳ, năm học
Tổ chức coi thi, chấm thi
Điều chỉnh kế hoạch dạy học kịp
thời dựa trên kết quả kiểm tra
Tổng hợp kết quả thi, kiểm tra
từng môn học kỳ, năm học

Kết quả thực hiện
Phần
Thứ
Tốt
Trung bình Chưa tốt giá trị

bậc
X
SL % SL % SL %
62

56.3

43

39.1

5

4.5

2.52

2

55

50.0

44

40.9

11 10.0 2.40

4


70

63.6

34

30.9

6

5.5

2.58

1

37

33.6

63

57.3

10

9.1

2.25


5

30 27.27 64

58.2

16 14.5 2.13

6

59 53.64 42

38.2

9

3

8.16 2.45


10

2.3.8. Công tác cấp phát văn bằng, chứng chỉ và định hướng nghề nghiệp cho
sinh viên khi ra trường.
Bảng 2.8. Đánh giá của CBQL, GV về công tác quản lý cấp phát văn bằng,
chứng chỉ và định hướng cho SV khi ra trường
TT


1

2

3

4

5

6

7

Nội dung
Xây dựng kế hoạch cụ thể cho
c ng tác cấp phát ăn bằng,
chứng chỉ
Quán triết phân công nhiệm vụ rõ
ràng cho các bộ phận tham gia
trong công tác
Triển khai ăn bản pháp lý quy
định về công tác cấp phát ăn
bằng, chứng chỉ
Phối hợp hoạt động chặt chẽ giữa
các phòng ban, khoa trong công
tác cấp phát ăn bằng, chứng chỉ
Tổ chức hoạt động định hướng
cho SV ra trường nhận biết được
nhu cầu hiện tại sử dụng nhân lực

đã ua đào tạo của các tổ chức,
doanh nghiệp.
Tổ chức các hoạt động tìm hiểu
nhu cầu sử dụng nhân lực đã qua
đào tạo của tổ chức, doanh
nghiệp.
Quản lý hồ sơ, sổ sách ghi chép,
lưu trữ việc cấp phát ăn bằng,
chứng chỉ.

Tốt

Ý kiến
Trung
bình
SL %

Phần
giá Thứ
Chưa tốt
trị bậc
X
SL %

SL

%

67


60.9

33

30.0

10

9.1

2.52

3

73

66.4

32

29.1

5

4.5

2.62

1


72

65.5

32

29.1

6

5.5

2.60

2

61

55.5

38

34.5

11

10.0 2.45

4


45

41.0

50

45.5

15

13.6 2.27

6

40

36.4

56

50.9

14

12.7 2.24

7

50


45.5

49

44.5

11

10.0 2.35

5

2.3.9. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ hoạt động đào
tạo


11

TT

Bảng 2.9. Đánh giá của CBQL,GV về quản lý cơ sở vật chất,
thiết bị phục vụ hoạt động đào tạo
Mức độ thực hiện
Phần
Trung
Thứ
Nội dung
Tốt
Chưa tốt giá trị
bình

bậc
X

SL

%

SL

%

SL

%

Triển khai các ăn bản uy định
về công tác sử dụng, bảo quản
1
61 58.1 42
CSVC, kỹ thuật trong toàn
trường

40.0

2

1.9

2.46


1

Xây dựng kế hoạch phát triển
2 CSVC, kỹ thuật đáp ứng nhu cầu 25 22.7 69
đào tạo

62.8 16 14.5 2.08

5

3

Duy trì bảo quản CSVC, kỹ
37 33.6 63
thuật theo quy định

57.3 10

9.1

2.25

3

4

Sử dụng hiệu quả CSVC, kỹ
59 56.2 41
thuật trong nhà trường


39.0

5

4.8

2.40

2

Tổ chức hướng dẫn nâng cao
nghiệp vụ, kỹ năng sử dụng và
5
38 36.2 60.0 57.1
bảo quản CSVC, kỹ thuật cho
nhân viên, giảng viên, cán bộ

7

6.7

2.19

4

2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động đào tạo tại trường
Cao đẳng Phát thanh - Truyền hình I.
2.4.1. Những kết quả đạt được.
Nhà trường coi công tác giáo dục chính trị tư tưởng có vị trí đặc biệt, đặt
ở vị trí hàng đầu, đảm bảo sự đoàn kết, nhất trí cao với chủ trương đường lối

và mục tiêu của Đảng, tạo ra sức mạnh tổng hợp, thực hiện thắng lợi Nghị
quyết của Đảng. Các Chỉ thị, Nghị quyết, Quy định, Quyết định đều được triển
khai và thực hiện đầy đủ, đúng kế hoạch với tinh thần, thái độ nghiêm túc, góp
phần quan trọng làm cho nhà trường phát triển bền vững. Trong các công tác
đó đã thể hiện quyết tâm của lãnh đạo Trường với kế hoạch triển khai đồng bộ
và sự tham gia nhiệt tình của các tổ chức trong Trường.
Nhà trường được hoạt động và phát triển với bộ máy tổ chức vững mạnh
cùng với sự chỉ đạo của Đảng ủy, Ban giám hiệu kết hợp hệ thống các phòng
ban, khoa và các tổ chức đoàn thể hoạt động tốt không ngừng nâng cao năng
lực quản lý nói chung và quản lý hoạt động đào tạo của nhà trường nói riêng.
Đội ngũ cán bộ, giảng viên có phẩm chất chính trị à đạo đức tố, có lòng
yêu nghề và tinh thần trách nhiệm cao trong công việc. Các giảng viên yên tâm
công tác tại trường, tập thể đoàn kết, có ý thức ươn lên trong nghề nghiệp.


12

CPT luôn chấp hành tốt các quy định trong ăn bản pháp luật đối với
công tác quản lý hoạt động đào tạo. Đối với hoạt động giảng dạy, học tập cùng
các hoạt động đào tạo khác, nhà trường đã xây dựng uy định, quy chế chặt
chẽ và chỉ đạo triển khai rộng rãi tới toàn cán bộ, giảng viên, sinh viên trong
nhà trường. Nề nếp làm việc của cán bộ, giảng iên cũng như nề nếp học tập
của sinh iên lu n được đảm bảo thự hiện tốt.
Kế hoạch đào tạo toàn khóa học của các ngành đào tạo, kế hoạch đào tạo
từng năm học, từng học kỳ được xây dựng cụ thể, rõ ràng, chi tiết, giúp cho
việc phối hợp thực hiện hoạt động đào tạo có hiệu quả thực tế.
Đa số các cán bộ quản lý các ph ng ban, khoa đều là những người có
năng lực chuyên môn, kinh nghiệm c ng tác lâu năm. Đồng thời cán bộ đều
nhận thức được vai trò, nhiệm vụ của mình đối với công tác quản lý hoạt động
đào tạo nói riêng và nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường.

Nhà trường luôn tạo m i trường học tập thân thiện, vui vẻ cho sinh viên,
thường xuyên tổ chức các hoạt động ngoại khóa tăng tình đoàn kết, gắn bó
HSSV trong toàn trường.
2.4.2. Một số tồn tại và nguyên nhân.
Bên cạnh những kết quả đạt được, công tác quản lý hoạt động đào tạo
trong trường Cao đẳng Phát thanh - Truyền hình còn có những tồn tại sau đây:
Trong khi nhà trường phát triển nhanh về quy mô và loại hình đào tạo thì
cơ chế quản lý hoạt động đào tạo vẫn theo nền nếp cũ, chậm đổi mới dẫn tới
tình trạng không sâu sát, kém hiệu quả.
Một số bộ phận CBQL à GV chưa nhận thức sâu sắc về tầm quan trọng
của công tác quản lý hoạt động đào tạo, chưa uan tâm tới một số nội dung
quản lý không có ảnh hưởng trực tiếp tới công việc cá nhân của họ.
Hoạt động thực hành, thực tập của sinh iên trong nhà trường chưa được
quan tâm và chú trọng. Hầu hết sinh iên chưa nhận thức được vai trò của hoạt
động thực hành đối với chuyên ngành học của mình. Do đó chưa có ý thức
nghiêm túc khi tham gia thực hành. Một phần do một số máy móc, thiết bị
chưa được trang bị đầy đủ phục vụ cho hoạt động đó.
Hoạt động nghiên cứu cho SV, CBQL à GV chưa được đề cao trong nhà
trường. Hoạt động tới chỉ dừng ở việc triển khai, chưa có biện pháp động viên,
khích lệ cá nhân tham gia hoạt động nhằm thức đẩy hoạt động phát triển.
Đối với công tác quản lý kiểm tra - đánh giá kết quả đào tạo còn nhiều bất
cập, chưa thực sự khách quan, phản ánh chưa hết chất lượng thực của c ng tác đào
tạo, mới chỉ tập trung ở các kỳ thi, chưa thực hiện thanh tra giảng dạy của giảng
viên một cách thường xuyên, chưa hiệu quả theo yêu cầu mới do Bộ GD&ĐT uy
định. Trong khi nhân lực cho công tác kiểm tra, thanh tra cho hoạt động đào tạo
còn hạn chế: Số lượng cán bộ, chuyên viên gồm 4 thành viên.
Việc kết hợp các lực lượng tham gia giáo dục: nhà trường, gia đình, các tổ
chức, doanh nghiệp còn hạn chế.



13

Tóm lại, qua việc nghiên cứu thực trạng về biện pháp quản lý hoạt động
đào tạo của trường Cao đẳng Phát thanh - Truyền hình I, chúng tôi nhận thấy
cần phải tìm ra một số biện pháp phù hợp để nâng cao hiệu quả quản lý hoạt
động đào tạo, đáp ứng đ i hỏi ngày càng cao về đào tạo nguồn nhân lực có chất
lượng cao cả về lượng và chất đáp ứng công cuộc công nghiệp hóa và hiện đại
hóa đất nước.
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2
Trường cao đẳng Phát thanh - Truyền hình I đã có nhiều cố gắng trong
quá trình thực hiện hoạt động đào tạo, thực hiện các uy định, nội dung của
uy trình đào tạo, tuy nhiên quá trình quản lý hoạt động đào tạo vẫn còn
những tồn tại, nguyên nhân làm ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo. Đặc biệt là
đào tạo hệ cao đẳng chính quy - một hệ đào tạo chủ chốt của nhà trường.
Qua khảo sát thực tiễn cũng cho thấy những yếu tố thuận lợi à khóa khăn
có tác động ảnh hưởng không nhỏ tới công tác quản lý hoạt động đào tạo, các
yếu tố đó ừa cho thấy cả mặt mạnh và mặt yếu trong hoạt động quản lý, vừa
cho biết thời cơ à đặt ra thách thức mà công tác quản lý hoạt động đào tạo
phải đối mặt và cần có những biện pháp tháo gỡ.
Từ những căn cứ của việc khảo sát thực trạng nêu trên, tác giả luận ăn
xin mạnh dạn đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động đào tạo nhằm khắc
phục những tồn tại và phát huy những mặt mạnh trong hoạt động đào tạo tại
nhà trường, đưa c ng tác uản lý hoạt động đào tạo ngày càng một tốt hơn,
đạt hiệu quả cao hơn.
Chương 3
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO HỆ CHÍNH QUY
TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH I
GÓP PHẦN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp lý

3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn
3.1.3. Đảm bảo tính khả thi
3.1.4. Đảm bảo tính hệ thống, đồng bộ
3.2. Biện pháp Quản lý hoạt động đào tạo hệ chính quy tại Trường Cao
đẳng Phát thanh - Truyền hình I đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
3.2.1. Xây dựng kế hoạch tuyển sinh phù hợp với quy mô ngành nghề đào tạo
của nhà trường hiện nay
a) Mục đích của biện pháp
Những đổi mới trong công tác tuyển sinh của Bộ Giáo dục à Đào tạo đối
với các bậc học trong những năm gần đây đã buộc trường cao đẳng, đại học


14

phải hết sức chủ động trong công tác tuyển sinh. Trên thực tế, chất lượng đầu
ào trường Cao đẳng Phát thanh - Truyền hình I chưa cao. Đặc thù quy mô
ngành nghề đào tạo của nhà trường đã có sự tăng lên ề số lượng, chất lượng.
Do đó, để đảm bảo cho uá trình đào tạo được hiệu quả, công tác tuyển sinh
đóng ai tr rất quan trọng. Biện pháp nhằm giúp ph ng Đào tạo nói riêng, nhà
trường nói chung thực hiện tốt công tác tuyển sinh cho mỗi khóa. Các sinh viên
được tuyển chọn có chất lượng cao à đáp ứng được yêu cầu của nghề nghiệp.
b) Nội dung của biện pháp
Xây dựng kế hoạch tuyển sinh tổng thể phù hợp với ngành nghề đào tạo,
thể hiện ở mục đích, yêu cầu; nội dung và hình thức tuyển sinh; phân công trách
nhiệm của các đơn ị tham gia…
Điều chỉnh, thay đổi phương thức tuyển sinh theo định hướng đánh giá
năng lực người học. Trong điều kiện hiện nay, nhà trường chủ yếu thực hiện
phương thức tuyển sinh theo xét tuyển. Tuy nhiên do đặc thù ngành nghề đào
tạo, để đảm bảo chất lượng đầu ra cho sinh iên, nhà trường cần phải tổ chức
thi tuyển sinh đối với một số ngành có m n thi năng khiếu như Ngành báo

hình, ngành báo viết, người dẫn chương trình… à tổ chức xét tuyển đối với
một số ngành đào tạo khác. Muốn thực hiện được cả hai phương thức tuyển
sinh đảm bảo được số lượng và chất lượng, Nhà trường cần có đơn ị hoặc
bộ phận làm công tác dự báo tuyển sinh bao gồm:
+ Khảo sát kết quả những người tốt nghiệp: đã có iệc làm, mức thu
nhập…
+ Khảo sát nhu cầu thị trường lao động và nhu cầu đào tạo của xã hội;
+ Dự báo khả năng tuyển sinh của nhà trường, từ đó đề xuất chỉ tiêu và các
phương thức tuyển sinh đối với các ngành cụ thể.
Xác định các phương án tuyển sinh phù hợp, hiệu quả để tuyển chọn được
những học sinh có năng lực trí tuệ tốt vào học.
Huy động các nguồn lực trong à ngoài nhà trường để kết quả tuyển sinh
đạt chất lượng cao.
Tăng cường hoạt động tuyên truyền quảng bá truyền thống về thành tích
của Nhà trường đến các trường THPT nhằm để học sinh và phụ huynh học sinh
có thể hiểu rõ hơn ề Trường Cao đẳng phát thanh - Truyền hình I, về những
thành tựu nhà trường đã đạt được trong quá trình xây dựng và phát triển.
Có những chính sách động viên, khuyến khích đối với những sinh iên đạt
kết quả cao trong kỳ thi tuyển sinh đầu vào như: học bổng khuyến khích tài
năng…
c) Cách thức thực hiện biện pháp
Cán bộ tuyển sinh của nhà trường nắm chắc quy chế tuyển sinh của Bộ
Giáo dục à Đào tạo thông qua việc bồi dưỡng, nâng cao năng lực, trình độ
tuyển sinh của cán bộ, nhân iên nhà trường bằng hội thảo chuyên đề, tập huấn
tuyển sinh; các khóa học tuyển sinh trực tuyến…Ngoài yêu cầu về năng lực,
trình độ chuyên m n cơ bản, cán bộ tuyển sinh của nhà trường phải tăng cường
bồi dưỡng các kỹ năng mềm khác như: Tin học, giao tiếp; thuyết phục; ứng xử
trong quá trình tuyển sinh. Phải coi học sinh như khách hàng của nhà trường để
phục vụ.



15

Nhà trường cần xây dựng các kênh thông tin phù hợp để quảng bá hình ảnh
của Trường: cá nhân, đài, báo, ti i, internet. Giao cho Ph ng Đào tạo xây dựng
Sổ tay sinh iên trường Cao đẳng Phát thanh - Truyền hình I, trong đó m tả chi
tiết thông tin về nhà trường: quá trình thành lập và phát triển; cơ cấu tổ chức;
các ngành, nghề đào tạo tuyển sinh theo năm học; nhóm môn xét tuyển; giới
thiệu về các ngành học; vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp; các đối tác hợp tác
với nhà trường hiện nay; chính sách dành cho sinh iên…Th ng tin của thí sinh
được lưu lại trong cuốn sổ tay làm cơ sở cho việc tư ấn, giải đáp tuyển sinh
trong quá trình tuyển dụng của nhà trường.
Nhà trường cần cử cán bộ tuyển sinh đến tận trường THPT, các trung tâm
giáo dục thường xuyên để tuyển sinh. Đây là iệc làm cần thiết trong bối cảnh
đổi mới giáo dục hiện nay, các đơn ị cần chủ động tìm kiếm nguồn tuyển sinh
cho nhà trường. Kế hoạch phải được xây dựng cụ thể từ mục tiêu, yêu cầu,
phương án, các ùng tuyển sinh; quy trình tổ chức xét tuyển (thi tuyển môn
năng khiếu…); trách nhiệm và quyền hạn của cán bộ, nhân viên tuyển sinh.
Kế hoạch tuyển sinh của nhà trường phải thể hiện rõ trách nhiệm của các
đơn ị trong công tác tuyển sinh như Ph ng Đào tạo; Phòng Công tác HSSV;
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Phòng Kế hoạch - Tài chính…Trong
đó Ph ng Đào tạo là đơn ị nòng cốt chuẩn bị các nội dung liên uan đến công
tác tuyển sinh như: Cập nhật các thông tin, chủ trương mới của Bộ Giáo dục và
Đào tạo liên uan đến công tác tổ chức kỳ thi THPT Quốc gia và công tác xét
tuyển đại học, cao đẳng chính uy theo năm học; Làm tốt công tác tiền trạm,
phối hợp với các địa phương, các trường phổ thông tạo điều kiện tốt nhất cho
cán bộ tuyển sinh làm việc, làm tốt c ng tác tư ấn tuyển sinh, giải đáp thắc
mắc của học sinh trong quá trình tuyển sinh; Chuẩn bị các thủ tục hành chính,
uy định trong công tác tuyển sinh.
Nhà trường cần phối kết hợp với các cơ sở giáo dục, các trường cao đẳng,

đại học, doanh nghiệp để thực hiện công tác tuyển sinh.
Cần thiết sử dụng những học sinh đã tốt nghiệp của trường, đã có c ng
việc ổn định với mức thu nhập cao để quảng cáo tuyển sinh.
3.2.2. Tổ chức điều chỉnh và thực hiện chương trình đào tạo gắn liền với phát
triển năng lực thực hành của sinh viên
a) Mục đích của biện pháp
b) Nội dung của biện pháp
c) Cách thức thực hiện biện pháp
3.2.3. Chỉ đạo đổi mới phương pháp giảng dạy của giáo viên và ứng dụng
CNTT trong quản lý đào tạo đáp ứng đổi mới của công nghệ
a) Mục đích của biện pháp
b) Nội dung thực hiện biện pháp
c) Cách thức thực hiện biện pháp
3.2.4. Thực hiện công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CBQL,
giảng viên phục vụ hoạt hoạt động đào tạo.
a) Mục đích của biện pháp
Để góp phần phát triển và thực hiện thành công hoạt động đào tạo cũng cần
phải tiến hành công tác quy hoạch, đào tạo và bồi dưỡng cho đội ngũ CBQL à
GV trực tiếp tham gia c ng tác đào tạo tại Trường. Biện pháp được đề xuất


16

nhằm phát triển đội ngũ cán bộ uản lý à giảng iên các ngành đào tạo (cơ
hữu, kiêm chức à thỉnh giảng) đảm bảo đủ ề số lượng, đồng bộ ề cơ cấu,
chuẩn hóa ề trình độ. Phấn đấu đến năm 2017, ề cơ bản số lượng, cơ cấu à
chất lượng đội ngũ của Nhà trường đáp ứng tốt yêu cầu đào tạo
b) Nội dung của biện pháp
Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, uản lý của Nhà nước, nâng cao nhận
thức à sự phối hợp giữa lãnh đạo Nhà trường và các khoa, phòng, ban, trung

tâm ề c ng tác phát triển cán bộ uản lý à đội ngũ giảng iên.
Xây dựng uy hoạch, kế hoạch phát triển đội ngũ cán bộ uản lý à đội
ngũ giảng iên đáp ứng yêu cầu ề số lượng, phù hợp ề cơ cấu, ngày càng
nâng cao chất lượng ề trình độ đào tạo.
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ uản lý à đội ngũ giảng iên theo
hướng nâng cao phẩm chất à năng lực của đội ngũ đáp ứng yêu cầu đổi mới
giáo dục theo hướng căn bản à toàn diện hiện nay.
Nâng cao hiệu uả c ng tác tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm, phân
c ng, bố trí à sử dụng có hiệu uả đội ngũ cán bộ uản lý à đội ngũ giảng
viên trong nhà trường.
Tăng cường c ng tác kiểm tra, đánh giá đội ngũ GV, CBQL…
Thực hiện tốt chế độ chính sách, tạo điều kiện à động lực hoạt động cho
đội ngũ cán bộ uản lý, giảng iên.
c) Cách thức thực hiện biện pháp
Bước 1: Thành lập Hội đồng, rà soát toàn bộ số lượng đội ngũ cán bộ uản
lý, giảng iên theo từng nội dung: số lượng (cán bộ uản lý; giảng iên chuyên
trách, kiêm chức, thỉnh giảng), cơ cấu ( ề độ tuổi - đảm bảo tính kế thừa, ề
giới - đảm bảo bình đẳng giới, ề dân tộc, t n giáo…) à trình độ (học hàm, học
ị, ề chuyên m n, nghiệp ụ uản lý, nghiệp ụ sư phạm đạt chuẩn, chưa đạt
chuẩn).
Bước 2: Xác định các ị trí làm iệc c n thiếu, các ị trí iệc làm c n chưa
đồng bộ à ị trí iệc làm chưa đáp ứng chuẩn trình độ đào tạo, chia theo: ị trí
cán bộ uản lý (cấp cao, cấp trung, cấp cơ sở), ị trí giảng iên (GV cao cấp,
GV chính,…).
Bước 3: Căn cứ kết uả rà soát, nhà trường xây dựng kế hoạch thực hiện
theo lộ trình. Thực hiện đồng thời các nội dung của uá trình uản lý nguồn
nhân lực.
+ Tuyển dụng: Tuyển mới các ị trí iệc làm hiện đang bị khuyết (xây
dựng kế hoạch tuyển dụng theo từng năm);
+ Luân chuyển cán bộ, giảng iên: Sắp xếp lại đội ngũ hiện có cho phù hợp

ới nhiệm ụ đào tạo của nhà trường, yêu cầu của từng đơn ị trực thuộc à
năng lực, chuyên m n, sở trường của đội ngũ. Ngoài ra, có thể áp dụng các hình
thức điều động, biệt phái, tăng cường từ các khoa, các bộ m n d i dư sang các
khoa, bộ m n c n thiếu.
+ Đào tạo, bồi dưỡng: Rà soát những cán bộ, giảng iên c n yếu ề năng
lực chuyên m n, nghiệp ụ để cử đi đào tạo, bồi dưỡng dưới các hình thức,
chương trình khác nhau (trong nước, ngoài nước, ngắn hạn, dài hạn, tập trung
hay kh ng tập trung);


17

+ Bổ nhiệm các chức danh cho phù hợp ới yêu cầu đề ra của Nhà trường:
Th ng ua kết uả rà soát, Nhà trường đánh giá sơ bộ được chất lượng đội ngũ
để có phương án bổ nhiệm, sắp xếp cho phù hợp các chức danh. Hình thức bổ
nhiệm các chức danh cũng theo hướng gắn ới năng lực thực hiện, đảm bảo
c ng bằng; Đồng thời, xây dựng kế hoạch, uy hoạch nguồn cán bộ uản lý,
giảng iên (đặc biệt là đội ngũ trẻ, tầng lớp kế cận) phù hợp ới định hướng,
mục tiêu phát triển của nhà trường theo từng giai đoạn (ít nhất là 05 năm), để
ua đó áp dụng các chế độ, chính sách ề đào tạo, bồi dưỡng cho phù hợp.
+ Thực hiện tinh giảm biên chế đối ới những cán bộ, giảng viên không
đáp ứng được yêu cầu c ng iệc, ít cơ hội để phát triển ề chuyên m n, nghiệp
ụ nhằm hoàn thiện bộ máy ề chất lượng chuyên m n cao của nhà trường.
Học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, tham gia NCKH cùng
với giảng dạy là nhiệm vụ cơ bản, quan trọng của GV. Đặc biệt trong gia đoạn
hiện nay, khoa học công nghệ và thông tin phát triển nhanh, mạnh mẽ. Để tránh
tụt hậu đ i hỏi người GV phải thường xuyên cập nhật thông tin, nâng cao trình
độ chuyên môn nghiệp vụ, ngoại ngữ, tin học nhằm đáp ứng với yêu cầu ngày
càng cao của việc đào tạo nguồn nhân lực mới.
Tạo điều kiện, động viên, khuyến khích, tiến tới yêu cầu GV phải học tập,

nâng cao trình độ chuyên m n. Đi đ i ới việc đó, cần có một chế độ tài chính
thích hợp cho những người giỏi đi học.
Chọn cử GV đi học các lớp bồi dưỡng, tham gia hội thảo, hội nghị, tạo
điều kiện cho GV đi học tập cách thức quản lý chuyên môn của các trường
trong à ngoài nước có uy tín có thể tự học hỏi, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ
chuyên môn.
Có kế hoạch để các Bộ m n thường xuyên tổ chức dự giờ GV để có tác
động vào ý thức tự bồi dưỡng của GV và kịp thời khơi dậy sự giúp đỡ lẫn
nhau trong tập thể bộ m n. Đồng thời, các Bộ môn nên khuyến khích GV
tham gia đi thực tế môn học để có thể nâng cao trình độ à coi đây như một
tiêu chuẩn đánh giá GV hàng năm.
Đẩy mạnh hơn nữa công tác NCKH của GV. Xây dựng các chương trình
NCKH địa phương, ngành, khuyến khích tham gia của cán bộ, GV tạo cơ hội
cho tất cả cán bộ, GV tham gia công tác NCKH.
Tăng cường công tác biên soạn giáo trình môn học và tài liệu tham khảo
chuyên ngành đáp ứng nhu cầu về học liệu cho SV. Qua đó giúp GV phát triển
được trình độ chuyên m n theo hướng chuyên sâu.
Yêu cầu đối với các cán bộ trẻ hàng năm phải có các sản phẩm cụ thể công
bố (bài báo, đề tài NCKH cấp Khoa, cấp Trường và một số tiết giảng có bài
giảng kèm theo, chứng chỉ tin hoc, ngoại ngữ…).
Phát triển đội ngũ GV cần đa dạng, từ nhiều nguồn khác nhau. Một mặt, ưu
tiên và khuyến khích SV giỏi giữ lại trường để bồi dưỡng trở thành GV chuyên
ngành; Mặt khác, tìm kiếm tuyển chọn GV từ các trường khác ở trong nước và
ngoài nước về theo đúng chuyên ngành. Trong tuyển chọn không nhất thiết coi
người nào quan trọng hơn, mà cần coi trọng con người cụ thể. Gắn với điều đó,
phải tạo điều kiện thuận lợi để họ an tâm c ng tác, năng lực của họ được phát
huy à đóng góp ào nhà trường nhiều hơn. Tuyển chọn GV theo phương châm


18


“ iệc cần người chứ không phải người cần việc”, khi nhận người về đã tính sẵn
công việc được giao, vị trí cho họ đảm nhận.
Nâng cao chất lượng cuộc sống của đội ngũ GV à cán bộ thông qua việc
tạo các công việc có thu nhập tăng thêm à đảm bảo cơ hội tham gia đồng đều
cho toàn thể cán bộ và GV, cải thiện m i trường làm việc thỏa mái và tiện nghi.
Đối với CBQL, công tác quy hoạch, đào tạo và bồi dưỡng cũng cần được
tiến hành đúng theo uy định hiện hành của pháp luật. Có thể nói, công tác cán
bộ là c ng tác có ý nghĩa
cùng uan trọng, quyết định đến thành công hay
thất bại của cả một tổ chức. Do đó, c ng tác cán bộ của Nhà trường cần phải
được uan tâm đúng ới vai trò và vị trí của nó.
Công tác quy hoạch, đào tạo và bồi dưỡng CBQL cần phải được tiến hành
theo từng bước, từng quy trình và cẩn thận, tránh hấp tấp và bỏ ua gia đoạn sẽ
dẫn đến những hệ quả nghiêm trọng, ảnh hưởng đến Nhà trường và xã hội. Do
đó, bên cạnh việc giám sát, quản lý của đơn ị phụ trách cán bộ (phòng Tổ
chức) thì chính đơn ị mà cán bộ đó đang c ng tác cũng cần phải có trách
nhiệm theo dõi, đánh giá, giám sát à có những ý kiến đề xuất với đơn ị phụ
trách cán bộ, lãnh đạo Nhà trường về những cán bộ cần được quan tâm, tạo điều
kiện phát huy năng lực để đưa ào uy hoạch, cử đi đào tạo, bồi dưỡng thành
những lực lượng nòng cốt của Nhà trường trong tương lai. Ngược lại, những
cán bộ nào có dấu hiệu tha hóa, biến chất, tự chuyển biến, đi ngược lại tôn chỉ
hoạt động của trường à kh ng đúng mực của người cán bộ thì cần có biện
pháp để giáo dục hoặc xử lý theo nội quy, quy chế của Nhà trường à uy định
của pháp luật.
3.2.5. Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá và đảm bảo chất lượng đào tạo
theo mục tiêu xác định
a) Mục đích của biện pháp
b) Nội dung của biện pháp
c) Cách thức thực hiện biện pháp

3.2.6. Phối hợp có hiệu quả trách nhiệm và quyền hạn của các đơn vị trong
nhà trường trong công tác đào tạo
a) Mục đích của biện pháp
b) Nội dung của biện pháp
c) Cách thức thực hiện của biện pháp
3.2.7. Tăng cường gắn kết với các tổ chức có chức năng trong lĩnh vực Phát
thanh - Truyền hình để hỗ trợ cho quá trình đào tạo
a) Mục đích của biện pháp
b) Nội dung của biện pháp
c) Cách thức thực hiện biện pháp
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp Quản lý hoạt động đào tạo hệ chính
quy tại trường Cao đẳng Phát thanh - Truyền hình I
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và phân tích thực trạng quản lý hoạt động
đào tạo hệ chính quy tại trường Cao đẳng Phát thanh - Truyền hình I, tác giả đã
đề ra những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý đào tạo theo của nhà
trường. Các biện pháp đưa ra nhằm tác động vào những khâu yếu, những mặt
chưa làm được của công tác quản lý đào tạo để nâng cao chất lượng quản lý đào
tạo của nhà trường, từ đó nâng cao chất lượng đào tạo. Các biện pháp này có


19

mối liên hệ mật thiết với nhau, tác động qua lại lẫn nhau và cần phải tiến hành
một cách đồng bộ để phát huy được hiệu quả cao nhất. Các biện pháp này
không tách rời nhau mà đan xen, h a uyện, gắn kết, tác động qua lại lẫn nhau
thành một hệ thống. Biện pháp này là tiền đề để thực hiện biện pháp kia, các
biện pháp bổ sung cho nhau, hỗ trợ lẫn nhau cùng góp phần nâng cao hiệu quả
quản lý đào tạo của nhà trường.
Mối quan hệ giữa các biện pháp có thể được mô hình hóa như sau:


Sơ đồ 3. 1. Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất
Vì vậy, để nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động đào tạo hệ chính quy tại trường Cao
đẳng Phát thanh - Truyền hình I là vô cùng cần thiết, cần được tiến hành đồng bộ. Nếu chỉ
thực hiện đơn lẻ một biện pháp sẽ không mang tới hiệu quả như nhà quản lý mong muốn.
Tuy nhiên, trong điều kiện cụ thể, có thể ưu tiên biện pháp này hay biện pháp kia.

3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất
3.4.1. Cách đánh giá
3.4.2. Kết quả đánh giá


20

Bảng 3.1. Tổng hợp khảo sát tính cần thiết của các biện pháp quản lý

TT
1
2
3
4
5
6
7

Các biện pháp
Biện pháp 1
Biện pháp 2
Biện pháp 3
Biện pháp 4
Biện pháp 5

Biện pháp 6
Biện pháp 7

Tính cần thiết
Rất cần
Ít cần
Cần thiết
thiết
thiết
96
12
2
83
27
0
79
26
5
87
18
5
94
15
1
88
21
1
70
40
0


Điểm
Thức
TB
bậc
X

5.47
5.02
4.83
5,12
5.41
5.19
2.72

1
5
6
4
2
3
7

Biểu đồ 3.1. Biểu diễn tính cần thiết của các biện pháp quản lý
Bảng 3.2. Tổng hợp khảo sát tính khả thi của các biện pháp quản lý
Tính khả thi
TT
1
2
3

4
5
6
7

Các biện pháp
Biện pháp 1
Biện pháp 2
Biện pháp 3
Biện pháp 4
Biện pháp 5
Biện pháp 6
Biện pháp 7

Rất khả
thi
87
83
79
96
70
88
94

Khả thi
18
27
26
12
40

21
15

Ít
khả thi
5
0
5
2
0
01
01

Điểm
TB
X

5.12
5.02
4.83
5.47
2.72
5.19
5.41

Thứ
bậc
4
5
6

1
7
3
2


21

Biểu đồ 3.2. Biểu diễn tính khả thi của các biện pháp quản lý
3.5. Kết quả tổ chức thử nghiệm biện pháp 1 và biện pháp 4 đối với hệ
chính quy tại trường Cao đẳng Phát thanh - Truyền hình I
Từ những vấn đề lý luận và thực tiễn nêu trên, tại Trường Cao đẳng Phát
thanh - Truyền hình I, việc quản lý uá trình đào tạo thời gian ua đã có những
thay đổi đáng ghi nhận, tạo điểm nhấn, tác động to lớn đến nhận thức của toàn
thể CB, GV, SV Nhà trường. Tạo sự chuyển biến tích cực và có sức lan tỏa tác
dụng của các Khoa, Phòng, Ban trong phạm i toàn Trường. Cụ thể nhất là,
chất lượng đào tạo của Nhà trường những năm gần đây phát triển đi lên, tỷ lệ
SV tốt nghiệp ra trường có học lực và ý thức rèn luyện đạt loại khá, tốt trở lên
tăng. Giảng viên nhận thức rõ về vinh dự và trách nhiệm của mình khi giảng
dạy trong m i trường sư phạm ngày càng phát triển này. Cán bộ quản lý có định
hướng rõ ràng hơn ề nội dung, trách nhiệm quản lý và xây dựng quy trình
quản lý đào tạo tại Nhà trường. Do đó, các biện pháp đề xuát trên có thể áp
dụng trong quá trình quản lý hoạt động đào tạo chính quy tại Trường Cao đẳng
Phát thanh - Truyền hình I.
Trong điều kiện thời gian hạn hẹp, chưa thể triển khai thử nghiệm đồng
bộ các biện pháp. Bước đầu tác giả đã triển khai thử nghiệm biện pháp 1 “Xây
dựng kế hoạch tuyển sinh phù hợp với quy mô ngành nghề đào tạo của nhà
trường hiện nay” và biện pháp 4 “Thực hiện công tác quy hoạch, đào tạo, bồi
dưỡng đội ngũ CBQL, giảng viên phục vụ hoạt hoạt động đào tạo”.
- Đối với biện pháp 1: Ph ng Đào tạo đã tham mưu ới Đảng ủy, Ban

giám hiệu Nhà trường mở lớp bồi dưỡng “Kỹ năng lập kế hoạch tuyển sinh”
cho đội ngũ CB, GV, chuyên iên trong toàn Trường. Tham dự khóa học, các
học iên được chuyên gia đầu ngành về Lập kế hoạch giáo dục. Trong quá trình


22

học tập, đã có những chia sẻ và nhận được sự hỗ trợ rất lớn từ chuyên gia. Học
iên được trang bị những kiến thức cơ bản, các bước lập một bản kế hoạch đào
tạo nói chung và tuyển sinh nói riêng. Không chỉ dừng tại đó, nhà trường còn
được trực tiếp thực hành lập một bản kế hoạch tuyển sinh à đào tạo. Kết thúc
khóa học, 100% học viên tham gia khóa học đáp ứng yêu cầu của chương trình
khóa học đề ra à được cấp chứng nhận hoàn thành khóa học. Khóa học thực sự
mang lại cho các học viên theo học bài học rất bổ ích và thiết thực trong công
việc. Hy vọng rằng, sau khóa học công tác tuyển sinh của Trường sẽ diễn ra
đơn giản, thuận tiện và hiệu quả hơn.
- Đối với biện pháp 4: tác giả cũng đã tham mưu ới Đảng ủy, ban giám
hiệu Nhà trường cần uan tâm sát sao hơn à xây dựng một bản quy chế quy
định về c ng tác đào tạo và bồi dưỡng dành cho CB, GV Nhà trường. Trước vị
trí và vai trò quan trọng của công tác cán bộ nói riêng à con người nói chung,
rất cần có những cơ chế, chính sách đặc thù riêng dành cho vấn đề này. Nhà
trường đang trong uá trình soạn thảo quy chế uy định về công tác quy hoạch,
đào tạo và bồi dưỡng cán bộ, giảng iên trên uan điểm đào tạo tại chỗ, ngay
trước mắt, những cán bộ, GV nào có tiềm năng thì cử đi đào tạo, bồi dưỡng các
lớp chuyên môn nhằm nâng cao năng lực à là đội ngũ dự bị tin cậy sau này
cho Nhà trường. Đã có rất nhiều CB, GV đã được Nhà trường tạo điệu kiện cử
đi tham gia theo học tại một số lớp khác nhau, học nâng cao trình độ chuyên
môn nghiệp vụ, … Hầu hết CB, GV được tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng
khi quay trở về Trường c ng tác đều đáp ứng rất tốt yêu cầu công việc và có
những đóng góp sáng kiến hay, bổ ích cho Nhà trường.

Như ậy, có thể nói là công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng CB, GV
nói riêng hay công tác nhân sự trong Nhà trường rất quan trọng, có thể nói đây
là yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của Nhà trường. Do vậy, Nhà
trường cần uan tâm đúng đắn và kịp thời về công tác cán bộ, nhân sự.
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3
Trên cơ sở lý luận về quản lý uá trình đào tạo và phân tích thực trạng
công tác quản lý uá trình đào tạo đối với sinh viên hệ chính quy tại Trường
Cao đẳng phát thanh - Truyền hình I trong những năm ua, chương 3 của luận
ăn đã đề xuất 7 biện pháp có tính khả thi nhằm tăng cường công tác quản lý
uá trình đào tạo tại Trường Cao đẳng phát thanh - Truyền hình I trong những
năm tới. Các biện pháp này nằm trong hệ thống các nhân tố tác động tới chất
lượng đào tạo nói chung, quá trình quản lý đào tạo nói riêng à đã uán triệt
được những nguyên tắc mà luận ăn đã đưa ra trên cơ sở các phân tích khoa
học. Để tăng cường quản lý uá trình đào tạo đối với SV hệ chính quy tại
Trường Cao đẳng phát thanh - Truyền hình I các biện pháp này phải được tiến
hành đồng bộ, thường xuyên vừa làm vừa tổng kết rút kinh nghiệm.


23

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
Từ kết quả nghiên cứu về lý luận và thực tiễn đã được trình bày ở trên có
thể rút ra được các kết luận sau đây:
Một là: Quản lý uá trình đào tạo hệ cao đẳng chính quy là một bộ phận
trong hệ thống quản lý của các trường cao đằng. Trường Cao đẳng có nhiệm vụ
đào tạo và NCKH, dịch cụ khoa học công nghệ và hợp tác quốc tế. Trong đó,
đào tạo là nhiệm vụ trọng tâm. Quản lý uá trình đào tạo là một mắt xích quan
trọng của hệ thống quản lý nhà trường nói chung và quản lý đào tạo nói riêng.
Việc quản lý uá trình đào tạo bao gồm các nội dung chủ yếu sau: quản lý

mục tiêu, nội dung đào tạo, quản lý hoạt động giảng dạy của GV, quản lý hoạt
động học tập của SV; quản lý kế hoạch tuyển sinh, đào tạo, quản lý chất lượng
đào tạo.
Hai là: Xác định rõ tầm quan trọng của quản lý uá trình đào tạo trong
những năm ua Đảng ủy, Ban giám hiệu của Nhà trường đã tập trung lãnh đạo
à đầu tư cho lĩnh ực này. Vì vậy, công tác quản lý uá trình đào tạo đã được
ghi nhận những thành tựu đáng kể:
- Đã xây dựng được đội ngũ GV có trình độ chuyên môn cao trong một số
lĩnh ực, có kinh nghiệm và nhiệt tình, tâm huyết với nghề.
- Có đội ngũ CBQL chuyên nghiệp,vững vàng về về chuyên môn nghiệp
vụ.
- Có mối quan hệ hợp tác tốt với các cơ uan, đơn ị, tổ chức khác trong
nước à ngoài nước.
Tuy nhiên bên cạnh những thành tựu đó ẫn còn một số tồn tại cần được
khắc phục:
- Chương trình đào tạo còn nặng về lý thuyết, yếu kỹ năng thực hành.
- Công tác thi, kiểm tra đánh giá kết quả học tập chưa khoa học, chưa
phản ánh đũng kết quả học tập của người học
- Công tác quản lý chưa có hệ thống quản lý chất lượng đồng bộ.
- Sự phối hợp với các đơn ị liên uan đến đào tạo còn lỏng lẻo.
Ba là: Nhằm nâng cao chất lượng đào tạo ở Trường Cao đẳng phát thanh
- Truyền hình I cần thực hiện một số biện pháp trong quản lý uá trình đào tạo:
Biện pháp 1: “Xây dựng kế hoạch tuyển sinh phù hợp với quy mô ngành
nghề đào tạo của nhà trường nhà trường hiện nay”.
Biện pháp 2: “Tổ chức điều chỉnh và thực hiện chương trình đào tạo gắn
liền với phát triển năng lực thực hành của sinh iên”.
Biện pháp 3: “Chỉ đạo đổi mới phương pháp giảng dạy của giáo viên và
ứng dụng CNTT trong quản lý đào tạo đáp ứng đổi mới công nghệ”.
Biện pháp 4: “Thực hiện công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ
CBQL, giảng viên phục vụ hoạt hoạt động đào tạo”.



24

Biện pháp 5: “Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá à đảm bảo chất
lượng đào tạo theo mục tiêu xác định”.
Biện pháp 6: “Phối hợp có hiệu quả trách nhiệm và quyền hạn của các
đơn ị trong nhà trường trong c ng tác đào tạo”
Biện pháp 7: “Tăng cường gắn kết với các tổ chức có chức năng trong
lĩnh ực Phát thanh - Truyền hình để hỗ trợ cho uá trình đào tạo”.
Bốn là: Tổng hợp kết quả thăm d ề tính cấp thiết và tính khả thi của các
biện pháp kể trên cho thấy hầu hết các ý kiến được hỏi đều cho rằng các biệp
pháp đó là cần thiết và có tính khả thi. Trong đó biện pháp Quản lý hoạt động
kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của SV là cấp thiết nhất à cũng có tính khả
thi nhất. Đây chính là khâu có tính đột phá trong việc tăng cường công tác quản
lý đào tạo tại Trường Cao đẳng phát thanh - truyền hinh I.
2. Khuyến nghị
2.1. Đối với Bộ giáo dục và đào tạo
Có những chính sách uan tâm đến đặc thù riêng của các trường cao đẳng
như trường phát thanh - truyền hình I.
Quan tâm đến cơ sở vật chất, trang thiết bị, máy móc hơn nữa đáp ứng
ngày càng cao nhu cầu mở rộng và phát triển của trường trong tương lai.
2.2. Đối với Trường Cao đẳng Phát thanh - Truyền hình I
Cần tăng cường và quyết liệt chỉ đạo việc đổi mới nội dung, chương trình,
giáo trình, phương pháp đào tạo.
Tăng cường lực lượng cán bộ giảng dạy, đặc biệt là đội ngũ cán bộ trẻ,
nhiệt tình, năng động ở các bộ môn chuyên môn.
Tăng cường đầu tư cở sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện, máy móc
phục vụ công tác giảng dạy của GV và SV.
Hàng năm, tổ chức hội nghị tổng kết, rút kinh nghiệm về công tác quản lý

uá trình đào tạo của nhà trường.
* Đối với CBQL cấp trường, phòng, trung tâm, khoa
- Cần thường xuyên học tập để nâng cao trình độ chuyên m n à năng lực
quản lý, kiến thức khoa học quản lý giáo dục cùng phẩm chất chính trị vững
àng, để đáp ứng được yêu cầu và nhiệm vụ của nhà trường.
- Nhà trường phải thực hiện quay hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ quản lý,
sắp xếp, giao việc và các vị trí công việc trong tổ chức bộ máy nhà trường.
* Đối với giảng viên của nhà trường
- Phải thường xuyên học tập và rèn luyện để nâng cao trình độ chuyên
môn, đảm bảo tất cả giảng iên trong trường đạt trình độ thạc sĩ trở lên, tăng số
lượng GV đạt trình độ tiến sĩ.
- Đảm bảo đủ giờ lên lớp ở các bộ môn phụ trách.
- Có trách nhiệm và lương tâm nghề nghiệp, toàn tâm toàn ý với sự nghiệp
giáo dục.



×