Tải bản đầy đủ (.doc) (93 trang)

giao an day them van 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (321.63 KB, 93 trang )

Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6
Năm
học 2015-2016
Kế HOạCH DạY BồI Dỡng đại trà môn ngữ văn 6
Thán Nội dung cần dạy trong tháng
Số buổi
g
dạy/ lớp
8- -Ôn tập các truyện truyền thuyết: Con Rồng
9
cháu Tiên, Bánh chng bánh giầy,Thánh Gióng.
-Làm bài tập về từ và cấu tạo của từ Tiếng
Việt, từ mợn.
-Tìm hiểu chung về văn tự sự.(chủ đề, tìm
hiểu đề, dàn bài)
-Nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa và hiện tợng
chuyển nghĩa của từ.
-Cách làm bài văn tự sự.
10
-Ôn tập truyện: Sơn Tinh Thủy Tinh và Thạch
Sanh.
-Chữa lỗi dùng từ
-Ôn tập các truyện dân gian thế giới.
-Ôn tập danh từ.
11
-Ngôi kể và thứ tự kể trong văn tự sự
-Tìm hiểu và làm BT về truyện Ngụ ngôn
-Luyện nói kể chuyện.
-Làm bài tập về số từ lợng từ chỉ từ.
12
-Luyện tập về kể chuyện đời thờng và kể


chuyện tởng tợng
-Làm BT về Động từ , Cụm động từ; Tính từ,
cụm tính từ.
-Ôn tập về các VB ; Con hổ có nghĩa, Mẹ
hiền dạy con , ----Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm
lòng
Ôn tập tổng hợp chuẩn bị thi học kì I.
1
Làm BT các VB Bài học đờng đời đầu tiên,
Sông nớc Cà Mau,Bức tranh của em gái tôi.
Ôn tập tiếng việt về Phó từ và làm BT về So
sánh.
Cách làm bài văn miêu tả
2
Luyên tập văn bản Vợt thác . Buổi học cuối
cùng
Luyên tập về phơng pháp tả cảnh và phơng
pháp tả ngời
Làm BT về Nhân hóa và ẩn dụ.
Ôn tập 2 VB :Đêm nay Bác không ngủ, Lợm
3
Ôn tập 2 VB ; Cô Tô , Cây tre Việt Nam.
Luyện tập về Hoán dụ.Các thành phần chính
của câu.Câu trần thuật đơn có từ là và Câu
1


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6
học 2015-2016
trần thuật đơn không có từ là.

Luyện tập về văn miêu tả
4
Ôn tập 2 VB; Lòng yêu nớc . Lao xao
Luyện tập về viết đơn từ. Ôn tập về Dấu
câu
Làm BT các VB; Cầu Long Biên chứng nhân
lịch sử. Bức th của thủ lĩnh da đỏ.
Ôn tập tổng hợp chuẩn bi kiểm tra kì II
5
Ôn tập tổng hợp chuẩn bi kiểm tra kì II

2

Năm


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6
học 2015-2016

Năm

Kế hoạch Dạy thêm ngữ văn 6
năm học 2011-2012
Học kỳ I:
Buổi

Nội

Mục đích yêu cầu


dung

1

Truyền Củng cố và nâng cao khái niệm truyền thuyết
thuyết

Làm rõ các đặc điểm của truyền thuyết từ
các văn bản đã học
Kể tóm tắt đợc các truyền thuyết, chỉ ra đợc

2

chủ đề, nhân vật, sự việc.
Từ, cấu Củng cố và nâng cao khái niệm về từ, phân
tạo,

biệt từ và tiếng, nhận diện từ đơn, từ phức:

phân

từ ghép và từ láy

loại

Nắm vững và vận dụng vào phân tích ngữ
cảnh, đặt câu, dựng đoạn.

3


Văn tự Củng cố và nâng cao văn tự sự, nhận diện
sự

đúng, đủ các kiểu văn bản và phơng thức
biểu đạt
Làm rõ khái niệm văn tự sự trong một văn bản
cụ thể
Tìm đợc các sự việc và nhân vật trong một
văn bản cụ thể
Biết cách tìm chủ đề và lập dàn bài cho các
văn bản tự sự đã học
Biết cách làm một bài văn tự sự.

3


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6
học 2015-2016
4
Nghĩa Củng cố và nâng cao khái niệm

Năm

của từ, Học sinh tập giải nghĩa từ, thành thạo trong
từ

việc giải nghĩa từ

nhiều


Nhận biết từ nhiều nghĩa và hiện tợng

nghĩa

chuyển nghĩa của từ trong văn cảnh cụ thể



Thực hành vào đặt câu

hiện tợng
chuyể
n
nghĩa
5

của từ
Cổ

Củng cố và nâng cao khái niệm cổ tích

tích

Làm rõ các đặc điểm của truyện cổ tích từ
các văn bản đã học
Kể tóm tắt đợc các truyện cổ tích, chỉ ra đợc chủ đề, nhân vật, sự việc.
Tập phân tích một trong các nhân vật mà

6


Chữa

em yêu thích
Giúp HS thành thạo trong việc nhận diện và

lỗi dùng chữa một số lỗi cơ bản: dùng từ, chính tả,
từ
7

8

câu, diễn đạt.

Tập viết các đoạn văn không mắc lỗi
Văn tự Luyện kĩ năng viết lời văn, đoạn văn tự sự vận
sự

dụng ngôi kể, lời kể, thứ tự kể

(tiếp)
Danh

Tập dựng đoạn, viết bài cụ thể
Củng cố và nâng cao kiến thức về danh từ,

từ,

cụm danh từ: nhận diện, phân loại vào sơ đồ

cụm


Thực hành đặt câu, dựng đoạn

danh
9

từ
Truyện Giúp HS nhận diện, phân loại truyện ngụ
ngụ

ngôn, truyện cời với các thể loại truyện dân

ngôn

gian khác
4


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6
Năm
học 2015-2016
Truyện Làm rõ các đặc điểm thể loại qua các văn
cời
10

Số

bản cụ thể
Phân tích đợc cái đáng cời
từ, Củng cố và nâng cao khái niệm


chỉ từ, Nhận diện phân tích trong những ngữ cảnh

11

12

lợng từ

cụ thể, phân biệt chúng với nhau

Động

Thực hành đặt câu, dựng đoạn
Nhận diện và phân biệt động từ, cụm động

từ,

từ, NHận diện trong ngữ cảnh, phân tích vào

cụm

sơ đồ

động

Đặt câu, dựng đoạn văn có sử dụng các kiến

từ


thức trên

Tính

Nhận diện và phân biệt tính từ, cụm tính từ

từ,

Đặt câu, dựng đoạn văn có sử dụng các kiến

cụm

thức trên

tính từ

Ngày soạn: 25/08/2013
Ngy dy: 26/08/2013

Truyền thuyết

Buổi 1.
A.Mục tiêu

- Củng cố và nâng cao khái niệm truyền thuyết
- Làm rõ các đặc điểm của truyền thuyết từ các văn bản đã
học:Con Rồng cháu
Tiên, Thánh Gióng...
5



Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6
Năm
học 2015-2016
- Kể tóm tắt đợc các truyền thuyết, chỉ ra đợc chủ đề, nhân
vật, sự việc.
B.Tổ chức dạy học
1.Hệ thống lại các truyền thuyết đã học
GV yêu cầu HS lập bảng hệ thống sau:
Thể

Khái niệm

loại

Các

văn

đã Đặc

điểm

của

truyền

học

TRuy


Là những truyện -Con

ền

dân gian kể về Tiên

thuyế các nhân vật và -Bánh
t

bản

Rồng

thuyết
cháu - Yếu tố tởng
tợng kì ảo

chng

bánh - Cốt lõi lịch

sự kiện có liên giầy

sử

quan đến lịch sử -Thánh Gióng

- ý nghĩa


thời quá khứ.

-Sơn

Tinh

Thuỷ

Tinh
-Sự tích Hồ Gơm
2.Tóm tắt
GV yêu cầu HS tóm tắt lại các truyền thuyết bằng việc liệt kê
ra các sự việc chính.
Mỗi nhóm làm 1 văn bản
Văn bản: "Con Rồng, cháu Tiên"
+ Giới thiệu Lạc Long Quân Và Âu Cơ
+LLQ và Âu Cơ gặp nhau, kết duyên vợ chồng.
+Âu Cơ sinh ra cái bọc trăm trứng nở ra trăm ngời con.
+LLQ và Âu Cơ chia tay nhau, 50 con theo cha xuống biển, 50
con theo mẹ lên rừng.
+Ngời con trởng đợc suy tôn lên làm vua lấy hiệu là Hùng Vơng,
đặt tên nớc là Văn Lang.
+Ngời Việt tự hào mình là con cháu Rồng- Tiên
Văn bản: " Sơn Tinh Thuỷ Tinh "
+Vua Hùng kén rể
+ST TT đến cầu hôn
+Vua Hùng thách cới
+ST đến trớc lấy đợc Mị Nơng
6



Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6
học 2015-2016
+TT dâng nớc đánh ST nhằm cớp lại Mị Nơng->thua

Năm

+Hàng năm TT vẫn dâng nớc đánh ST gây ra ma gió , lũ lụt
vào tháng 7, 8.
GV tóm tắt mẫu một văn bản:
"Lạc Long Quân là con trai thần Long Nữ, Âu Cơ là con gái
Thần Nông. Hai ngời gặp nhau, kết duyên chồng vợ. Âu Cơ sinh
ra một cái bọc trăm trứng, nở trăm con, các con không cần bú
mớm đều lớn nhanh nh thổi. Long Quân là nòi Rồng, ở lâu trên
cạn thấy không tiện bèn trở về biển. Âu Cơ một mình vò võ
nuôi con, thấy buồn phiền liền gọi Long Quân lên. Hai ngời bàn
nhau chia con: 50 theo cha về biển, 50 theo mẹ lên núi, cai
quản bốn phơng, khi nào khó khăn thì giúp đỡ nhau. Ngời con
cả theo mẹ,đợc suy tôn lên làm vua lấy hiệu là Hùng Vơng,
đặt tên nớc là Văn Lang. Đay chính là tổ tiên của ngời Việt, khi
nhắc về cội nguồn, ngời Việt đều tự hào mình là con Rồng
cháu Tiên"
BTVN: HS tóm tắt các văn bản truyền thuyết còn lại.
3.Phân tích các đặc điểm của truyền thuyết
GV gợi dẫn yêu cầu HS phân tích 3 đặc điểm của truyền
thuyêt trong từng văn bản cụ thể:
-Yếu tố tởng tợng kì ảo
-Cốt lõi lịch sử
-ý nghĩa.
Bài tập:

Bài 1: Tìm các yếu tố lịch sử có trong các truyền thuyết đã
học?
Con Rồng cháu Tiên: Nhà nớc Văn Lang, thời đại Hùng Vơng.Sự
kết hợp giữa các bộ lạc Lạc Việt, Âu Việt và nguồn gốc của các c
dân Bách Việt. Sự thật lịch sử này đã đợc ảo hóa qua cuộc
gặp gỡ giữa LLQ và ÂC. Các chi tiết nói về công trạng của LLQ
thực chất là nói về quá trình mở nớc và xây dựng cs của cha
ông ta.

7


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6
Năm
học 2015-2016
Bánh chng, bánh giầy: Là loại bánh không thể thiếu trong các
ngày lễ tết. Là sản phẩm của nền văn minh nông nghiệp lúa nớc.
Thánh Gióng: Các di tích còn lại đến ngày nay.
Bài 2: Tìm các yếu tố tởng tợng kì ảo có trong các truyền
thuyết đã học?
Con Rồng cháu Tiên: Nguồn gốc, dung mạo, chiến công hiển
hách của LLQ, cuộc sinh nở kì lạ.
Bánh chng, bánh giầy: Thần báo mộng.
Thánh Gióng:sinh ra, cất tiếng nói đầu tiên, lớn nhanh nh thổi,
vóc dáng đẹp đẽ khác thờng,khi đánh giặc, khi bay về trời.
Bài 3: Thông điệp mà nhân dân đã gửi gắm trong các truyền
thuyết?(HSG)
4. Tạo lập đoạn văn
Trong các truyền thuyết trên em thích chi tiết nào nhất, hãy
viết một đoạn văn ngắn kể về chi tiết đó. Lí giải xem vì sao

em thích chi tiết đó?
Vì sao Lang Liêu lại đợc chọn nối ngôi?
- LL là chăm chỉ, thật thà. Hoạt động của chàng và sản phẩm
chàng và sản phẩm chàng dâng lên vua đều gắn với ý thức
trọng nông. Trong khi các Lang thi nhau tìm kiếm các thứ ngon
vật lạ dâng vua thì LL chỉ có khoai lúa.. Nhng điểm khác biệt
là ở chỗ, đó là sản phẩm do chính mồ hôi,công sức mà chàng
làm ra. Nó không " tầm thờng'' mà trái lại rất cao quý.
- Nh vậy bánh chng bánh giầy vừa là tinh hoa của đất trời, vừa
là kết quả do bàn tay khéo léo của con ngời tạo ra. Trong chiếc
bánh giản dị ấy, hội tụ nhiều đức tính cao quý của con ngời:
Sự tôn kính trời đất, tổ tiên, sự thông minh hiếu thảo...
- Chiếc bánh ko chỉ là thực phẩm thông thờng mà còn hàm
chứa ý nghĩa sâu xa: tợng đất(bánh chng), tợng trời(bánh giầy),
tợng muôn loài (cầm thú cỏ cây)
LL hội tụ đủ 3 yếu tố: Đức, tài,chí nên đợc chọn nối ngôi.
Gợi ý:
8


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6
học 2015-2016
-Tóm tắt chi tiết đó.

Năm

-Kết hợp lí giải vì sao em thích : +Về hình thức nghệ
thuật
+Nội dung
5.Tạo lập văn bản

Kể lại một truyền thuyết mà em yêu thích bằng lời của em,
nhập vai nhân vật trong tác phẩm.
6. Bài tập về nhà:
Bài 1: ý nghĩa câu nói đầu tiên của Gióng?
Bài 2: ý nghĩa chi tiết Gióng bay về trời?
D- Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.
...
....................
.....................................................................................................
..............................


Ngày
soạn :26/09/2011
9


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6
học 2015-2016
Buổi 2:
Từ, cấu tạo từ tiếng việt

Năm

A.Mục tiêu
Củng cố và nâng cao khái niệm từ, cấu tạo, phân loại từ
HS làm BT nhận diện và nâng cao kiến thức đợc ôn tập
B.Tổ chức dạy học
1.Từ và đơn vị cấu tạo

-Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất ,có nghĩa độc lập,dùng để
đặt câu.
Tiếng là đơn vị tạo nên từ
Ví dụ:Con hơn cha là nhà có phúc->7 tiếng->7 từ.
? Xác định từ ,tiếng trong những ví dụ sau:
a.

Bầu ơi thơng lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhng chung một giàn.

->14 tiếng->14 từ
b.Nhân dân ta giàu lòng yêu tổ quốc.
->8 tiếng-> 6 từ
2.Phân loại từ tiếng Việt về mặt cấu tạo.
a.Từ chia thành 2 loại:Từ đơn và từ phức
-Từ đơn là từ chỉ có một tiếng
Ví dụ:Uống nớc nhớ nguồn-> Uống ,nớc ,nhớ, nguồn->4 từ đơn
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây->6 từ đơn
-Từ phức là từ do 2 hoặc nhiều tiếng tạo thành
Ví dụ:Hoạ mi hót ríu ra ríu rít trong nắng mới.
b.Từ phức gồm có từ ghép và từ láy
-Từ ghép là từ đợc tạo nên bằng cách ghép các tiếng có quan hệ
với nhau về nghĩa.
Ví dụ:-Cha mẹ,học tập
-Mùa xuân là tết trồng cây
Làm cho đất nớc càng ngày càng xuân
-Từ láy là từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng
Từ láy có láy tiếng(láy toàn bộ),láy vần,láy phụ âm đầu(láy bộ
phận)
Ví dụ:GV gọi HS lên bảng lấy ví dụ

10


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6
học 2015-2016
Cần phân biệt từ láy tợng hình và từ láy tợng thanh

Năm

-Khanh khách,khúc khích,ha hả,ầm ầm,thủ thỉ..->Tợng thanh
-Lom khom,ngông nghênh,lừ đừ.->Tợng hình
Bài tập 1:Cho đoạn trích"Ta vốn nòi rồng..đừng quên lời
hẹn"
?Xác định từ đơn,từ phức?
?Trong các từ phức có từ nào là từ láy không?Vì sao?
(Một số kiến thức, kỹ năng và BT nâng cao v6)
Bài tập 2:Tìm từ ghép ,từ láy trong đoạn văn sau?Giải thích
vì sao?
"Mã Lơng vờ nhlớp sóng hung dữ"
(Một số kiến thức, kỹ năng và BT nâng cao v6)
Bài tập 3:Tìm nhanh các từ láy mà giữa các tiếng có thể thay
đổi trật tự
GV chia lớp thành 2 nhóm thi tim nhanh theo hình thức chơi
tiếp sức.
Bài tập 4: Hãy tìm các từ láy
a.Tợng hình
b.Tợng thanh
c.Chỉ tâm trạng.
.Bài tập 5:Viết một đoạn văn ngắn chủ đề nhà trờng.
Xác định các từ đơn,từ ghép,từ láy trong đoạn văn

em vừa viết
D- Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.
...
....................
.....................................................................................................
..............................

11


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6
học 2015-2016

Năm


Ngày
soạn :02/10/2011
Buổi 3:

Văn tự sự

A.Mục tiêu
Củng cố và nâng cao khái niệm văn tự sự, nhân vật, sự việc,
chủ đề, dàn bài và cách làm bài văn tự sự.
Nhận diện và phân tích các yếu tố trên qua các truyền thuyết
đã học.
Làm BT nhận diện và nâng cao về văn tự sự
B.Tổ chức dạy học

I.Giao tiếp văn bản và phơng thức biểu đạt
-Giao tiếp là hoạt động chuyển đổi,tiếp nhận t tởng ,tình
cảmgiữa ngời với ngời có khi bằng phơng tiện ngôn từ, có khi
bằng cử chỉ ,hoạt động.
Ví dụ:
-Văn bản là chuỗi lời nói miệng hay viết có chủ đề thống
nhất,có liên kết mạch lạc,vận dụng phơng thức biểu đạt phù hợp
để thực hiện mục đích giao tiếp.
?Có bao nhiêu kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt?
GV yêu cầu HS lập bảng hệ thống
II.Văn tự sự
1.Khái niệm
12


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6
Năm
học 2015-2016
-Văn tự sự là loại văn trong đó tác giả giới thiệu ,thuyết
minh,miêu tả nhân vật,hành động và tâm t tình cảm của
nhân vật,kể lại diễn biến của câu chuyện trong một không
gian nhất định,một thời gian nhất địnhcốt làm cho ngời
nghe ngời đọc hình dung đợc diễn biến và ý nghĩa của câu
chuyện ấy .
-Cốt chuyện,nhân vật,chủ đề là linh hồn của văn tự sự.
Nhân vật và diễn biến chuỗi sự việc liên kết thành cốt
chuyện.
Vì vậy sự việc và nhân vật là yếu tố quan trọng hàng đầu
trong văn tự sự
Ví dụ :-Truyện "Sơn Tinh Thuỷ Tinh"có 4 nhân vật: Sơn

Tinh,Thuỷ Tinh,Vua Hùng, Mỵ Nơng.
?Tóm tắt cốt truyện?
?Chỉ ra chủ đề của truyện?
2.Sự việc trong văn tự sự
là chuỗi sự việc xảy ra trong thời gian, địa điểm cụ thể, do
nhân vật cụ thể thực hiện, có nguyên nhân, diễn biến, kết
quảSự việc trong văn tự sự đợc sắp xếp theo một trình tự,
diễn biến hợp lý sao cho thể hiện đợc t tởng mà ngời kể muốn
biểu đạt
Ví dụ : truyện "Sơn Tinh Thuỷ Tinh có 3 sự việc chính
.Vua Hùng thứ 18 kén rể
. Sơn Tinh lấy đợc Mị Nơng
. Thuỷ Tinh dâng nớc đánh Sơn Tinh để dành lại Mị Nơng
gây ra ma gió lũ lụt hàng năm
?Xác định các sự việc trong truyện "Con rồng cháu tiên",
"Thánh Gióng"
3.Nhân vật trong văn tự sự
là kẻ thực hiện các sự việc và là kẻ đợc thể hiện trong văn
bản:có nhân vật chính, nhân vật phụ.
-Nhân vật chính đóng vai trò chủ yếu trong việc thể hiện t tởng của tác phẩm
13


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6
học 2015-2016
-Nhân vật phụ chỉ giúp nhân vật chính thể hiện

Năm

-Nhân vật đợc thể hiện qua các mặt: tên gọi, ngoại hình, lai

lịch, tính nết, hành động, tâm trạng
? Xác định các nhân vật trong truyện "Sự tích Hồ Gơm"? Đâu
là nhân vật chính? Vì sao?
?Xác định các yếu tố làm thành nhân vật Sơn Tinh, Thuỷ
TInh, Vua Hùng, Mị Nơng?
4.Chủ đề
là vấn đề chủ yếu ngời viết muốn đặt ra trong văn bản
?Tìm chủ đề của truyện Thánh Gióng
Sơn Tinh Thuỷ Tinh
Sự tích Hồ Gơm
5.Dàn bài của bài văn tự sự
a.Mở bài:
Giới thiệu nhân vật và tình huống xảy ra câu chuyện . Hoặc
có thể từ 1 sự việc kết cục kể ngợc lên.
b.Thân bài:
Kể diễn biến câu chuyện. Nếu các tác phẩm có nhiều nhân
vật thì các tình tiết lồng vào nhau, đan xen nhau theo diễn
biến câu chuyện.
c.Kết bài:
Câu chuyện kể đi vào kết cục.Sự việc kết thúc, tình trạng và
số phận nhân vật đợc nhận diện khá rõ.
? Lập dàn bài cho đề văn tự sự sau : "Kể lại một truyền thuyết
mà em yêu thích"
6.Cách làm bài văn tự sự
Tìm hiểu đề
-Lập ý
-Lập dàn ý
-Viết bài văn hoàn chỉnh.
-Đọc soát lại , bổ sung
? Thể hiện 4 bớc ấy qua đề văn sau: Kể lại truyền thuyết

Thánh Gióng
14


Gi¸o ¸n d¹y thªm Ng÷ v¨n 6
N¨m
häc 2015-2016
D- Rót kinh nghiÖm giê d¹y:
…………………………………………………………………………….
………...
……………………………………………………………………....................
.....................................................................................................
..............................

15


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6
học 2015-2016


Năm

Ngày soạn: 10/03/2011

nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa

Buổi 4:

và hiện tợng huyển nghĩa của từ

A.Mục tiêu
Củng cố và nâng cao khái niệm nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa,
hiện tợng chuyển nghĩa của từ.
Làm BT nhận diện và nâng cao về nghĩa của từ, từ nhiều
nghĩa, hiện tợng chuyển nghĩa của từ.
B.Tổ chức dạy học
I.Nghĩa của từ
1.Khái niệm: Nghĩa của từ là nội dung( sự vật, tính chất, hoạt
động, quan hệ) mà từ biểu thị
Ví dụ: Từ "bát" có đặc điểm: đồ bằng sứ, sành, kim loại,
miệng tròn, dùng để đựng thức ăn, thức uống-> Nghĩa của từ
Từ "ăn" chỉ hoạt động đa thực phẩm vào dạ dày
2.Cách giải thích nghĩa của từ
a.Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
Ví dụ: Danh từ là những từ chỉ ngời, loài vật, cây cối, đồ
vật
Chạy là hoạt động dời chỗ bằng chân, hai chân không
đồng thời nhấc khỏi mặt đất, tốc độ cao
b.Đa ra những từ đồng nghĩa, trái nghĩa
Ví dụ: Tổ quốc : là đất nớc mình
Bấp bênh : là không vững chắc
Bài tập 1:Điền vào chỗ trống các tiếng thích hợp. Biết rằng
tiếng đầu của từ là giáo
: ngời dạy học ở bậc phổ thông
.: học sinh trờng s phạm
.: bài soạn của giáo viên để lên lớp giảng
.: đồ dùng dạy học để làm cho học sinh thấy một
cách cụ thể
.: viên chức ngành giáo dục
16



Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6
học 2015-2016
Bài tập 2 : Giải thích các từ sau đây theo cách đã biết

Năm

giếng, ao, đầm, cho, biếu, tặng
Bài tập 3 : Đặt 3 câu với các từ: cho, biếu, tặng
II.Từ nhiều nghĩa và hiện tợng chuyển nghĩa của từ
1.Từ nhiều nghĩa
-Từ có thể có 1 nghĩa: học sinh, rau muống, cá rô, máy ảnh, a
xít, bồ hóng
-Một từ có thể có nhiều nghĩa khác nhau
Ví dụ: từ " xuân"1-mùa chuyển tiếp từ đông sang hạ
2-tơi đẹp
3-tuổi của một ngời
4-trẻ, thuộc về tuổi trẻ
2.Hiện tợng chuyển nghĩa của từ
-Chuyển nghĩa là hiện tợng thay đổi nghĩa của từ làm cho từ
có nhiều nghĩa
-Nghĩa ban đầu làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác gọi
là nghĩa gốc( xuân 1 ).Các nghĩa đợc nảy sinh từ nghĩa gốc
và có quan hệ với nghĩa gốc là nghĩa chuyển ( xuân 2, 3,4 )
3.Phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm
-Từ đồng âm là những từ có vỏ ngữ âm giống nhau ngẫu
nhiên. Giữa các từ đồng âm không có mối liên hệ nào về
nghĩa.
-Trong từ nhiều nghĩa, các từ ít nhiều có liên hệ với nghĩa gốc.

Giữa nghĩa gốc và các nghĩa chuyển đều có ít nhất một nét
nghĩa chung trùng với một nét nghĩa của nghĩa gốc.
Bài tâp 1 : Xác định và giải thích nghĩa gốc và nghĩa
chuyển của từ "mũi "trong các câu sau:
a,

Trùng trục nh con chó thui

Chín mắt chín mũi chín duôi chín đầu
b,

Mũi thuyền ta đó mũi Cà Mau

c,

Quân ta chia làm hai mũi tiến công

d,

Tôi đã tiêm phòng ba mũi.

17


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6
Năm
học 2015-2016
Bài tâp 2: Hãy giải thích nghĩa các từ " mặt" trong các câu
thơ sau của Nguyễn Du. Các nghĩa trên có nghĩa nào là nghĩa
gốc hay không? (Lớp 6E)

-Ngời quốc sắc kẻ thiên tài
Tình trong nh đã mặt ngoài còn e
- Sơng in mặt tuyết pha thân
Sen vàng lãng đãng nh gần nh xa
- Làm cho rõ mặt phi thờng
Bấy giờ ta sẽ rớc nàng nghi gia
- Buồn trông nội cỏ rầu rầu
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
Bài tập 3: Tìm 2 từ nhiều nghĩa. Đặt câu với mỗi nét nghĩa
mà em tìm đợc?
D- Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.
...
....................
.....................................................................................................
..............................

18


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6
học 2015-2016

Năm


Ngày soạn 17/10/2011

Truyện cổ tích


Buổi 5 :
A.Mục tiêu

Củng cố và nâng cao khái niệm cổ tích
Làm rõ các đặc điểm của truyện cổ tích từ các văn bản đã
học
Kể tóm tắt đợc các truyện cổ tích, chỉ ra đợc chủ đề, nhân
vật, sự việc.
Tập phân tích một trong các nhân vật mà em yêu thích
II. Tổ chức dạy học
1.Hệ thống lại các truyện cổ tích đã học
GV yêu cầu HS lập bảng hệ thống sau:
Thể

Khái niệm

loại
Cổ



tích

dân

những
gian

Các văn bản đã Đạc điểm của
học

truyện - Thạch Sanh
kể

truyền thuyết
-Yếu tố hoang

về - Em bé thông đờng kì ảo

cuộc đời của một minh
19

-

Cuộc

đấu


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6
học 2015-2016
số kiểu nhân vật: - Cây bút thần'

Năm
tranh giữa cái

Bất hạnh, dũng sĩ, - Ông lão đánh thiện
tài

năng,


thông cá



con

và cái

cá ác

minh, ngốc nghếch, vàng

- ớc mơ của

nhân vật là động

nhân dân

vật
Truyện cổ tích thờng
hoang



yếu

đờng,

tố
thể


hiện ớc mơ niềm tin
của nhân dân về
chiến

thắng

cuối

cùng của cái thiện
với cái ác, cái tốt với
cái xấu, công bằng
với bất công
2. Tóm tắt truyện cổ tích " Thạch Sanh " và " Cây bút thần"
GV yêu cầu HS tóm tắt bằng việc nêu các sự việc chính theo
trình tự mở đầu, diễn biến, kết thúc.
3. Bài tập
BT 1 : Làm bài tập trắc nghiệm: Sách bài tâp trắc nghiệm
Ngữ văn 6
BT 2 : Hãy liệt kê những phẩm chất, năng lực, mục đích
hành động và kết cục đối lập nhau giữa hai nhân vật Thạch
Sanh và Lí Thông vào bảng sau :
Thạch Sanh
Phẩm chất
Năng lực
Mục

đích

hành động

Kết cục

20

Lí Thông


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6
Năm
học 2015-2016
BT 3 : Liệt kê vào bảng sau những yếu tố bình thờng và
những yếu tố khác thờng về sự ra đời và lớn lên của Thạch
Sanh
Thạch Sanh- con ngời bình th- Thạch Sanh- con ngời khác thờng

ờng

BT 4: Làm rõ các đặc điểm của truyện cổ tích qua văn bản "
Cây bút thần"
GV gợi ý để HS làm: Từ 3 đặc điểm của truyện cổ tích soi
vào văn bản để làm rõ từng đặc điểm một.
BT 5 : phân biệt sự khác nhau giữa truyền thuyết và cổ tích
BT 6 : Điền những từ ngữ phù hợp vào từng chỗ trống trong mỗi
dòng sau để có đợc những nhận xét đúng nhất về em bé
thông minh
a.Những cách giải đố của em bé
thật.và.
b. Mỗi câu đố, mỗi hoàn cảnh đợc em bé giải quyết bằng
những..và




phơng

pháp.
c.

Em



luôn

biết

sử

dụng

những

điều

kiện,

yêu

cầutừ phía ngời ra câu đố đặt ra cho mình
để.
d.


Hình

tợng

em



thông

minh



sự

thể

hiện..đối với con ngời nhất là nhân
dân lao động
BT 7 : Trong các truyện cổ tích đẫ học em thích sự việc nào
nhất, hãy kể lại 2 sự việc liên tiếp nhau
D- Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.
.
21


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6

học 2015-2016


Năm

Ngày soạn
24/10/2011

chữa lỗi dùng từ

Buổi 6
A. Mục tiêu cần đạt

Giúp HS thành thạo trong việc nhận diện và chữa một số lỗi cơ
bản: dùng từ, chính tả, câu, diễn đạt.
Viết đợc các đoạn văn không mắc lỗi
B. Tổ chức dạy học
I. Các lỗi dùng từ
1. Lặp từ là hiện tợng dùng nhiều lần một từ trong câu hoặc
trong các câu liền kề nhau trong một đoạn văn
- Lặp từ nhiều khi rất cần thiết nh để nhấn mạnh nội dung,
diễn đạt chính xác để nhấn mạnh và liên kết câu.
- Lỗi lặp từ làm cho câu văn rờm rà, nặng nề.
- Cách chữa:
+ Bỏ những từ ngữ bị lặp
+ Thay thế từ lặp bằng những từ cùng nghĩa.
Ví dụ: Con mèo nhà em rất đẹp nên em rất thích con mèo nhà
em.
Chữa lại: - Con mèo nhà em rất đẹp nên em rất thích
- Con mèo nhà em rất đẹp nên em rất thích nó

2. Lẫn lộn các từ gần âm là do cha nắm đợc nghĩa của từ,
chỉ nhớ mang máng nhng không hiểu rõ nên dùng chệch sang
một từ gần âm quen dùng khác.
Ví dụ: cây bạch đàn thành cây bạch đằng, tinh tuý thành tinh

- Cách chữa
+ Nắm chắc nghĩa của từ. Nếu không hiểu phải hỏi hoặc tra
từ điển
+ Hiểu nghĩa của từ mới dùng
3. Dùng từ không đúng nghĩa là do không hiểu nghĩa của
từ
22


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6
học 2015-2016
- Cách chữa: Đối chiếu với từ điển để chữa lại cho đúng

Năm

Ví dụ: Nguyễn Đình Chiểu lang thang từ tỉnh này sang tỉnh
khác
Thay từ " lang thang" bằng "đi" hoặc ngợc xuôi"
II. Bài tập
Bài tập 1: Phát hiện và chữa lỗi dùng từ trong những câu sau
a. Có thể nói em có thể tiến bộ nếu lớp em có thầy cô dạy giỏi
b. Nhân dân ta đang ngày đêm chăm lo kiến thiết xây dựng
nớc nhà
c. Tỉnh uỷ đa 50 con bò về giúp hợp tác xã chỉ đạo sản xuất
vụ mùa.

d.Khu nhà này thật là hoang mang
e.Ông em đợc Đảng gắn danh hiệu 50 năm tuổi Đảng
Bài tập 2: Tìm lỗi dùng từ trong những câu dới đây và chữa
lại cho đúng
a. Lòng yêu mến thiên nhiên say đắm đã làm cho ngời quên đi
nỗi vất vả trên đờng đi
b. Trong truyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh ngời xa đã nhân cách hoá
các hiện tợng thiên nhiên rất sinh động
c. Bố em là thơng binh, ông có dị vật lạ ở phần mềm
d. Lên lớp 6 em mới thấy việc học là nghiêm trọng
e. Mái tóc ông em đã sửa soạn bạc trắng
g. Bãi biển quê em mùa này đẹp ghê ghớm
h.Ông nghe bì bõm câu chuyện của vợ chồng luật s.
Bài tập 3: Thay thế các từ đồng nghĩa với từ " Phù đổng Thiên
Vơng" trong đoạn văn sau : (GV treo bảng phụ)
" Nghe chuyện Phù Đổng Thiên Vơng tôi tởng tợng đến một
trang nam nhi sức vóc khác thờng nhng tâm hồn còn thô sơ và
giản dị nh tâm hồn tất cả mọi ngời xa. " Phù Đổng Thiên Vơng
gặp lúc quốc gia lâm nguy đã xông pha ra trận, đem sức khoẻ
mà đánh tan giặc, nhng bị thơng nặng. Tuy thế " Phù Đổng
Thiên Vơng vẫn ăn một bữa cơm rồi nhảy xuống hồ Tây tắm,

23


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6
Năm
học 2015-2016
xong mới ôm vết thơng lên ngựa đi tìm một rừng cây âm u,
ngồi dựa vào một gốc cây to, giấu kín nỗi đau đớn mà chết."

Gợi ý: HS có thể chọn những từ ( cụm từ) đồng nghĩa để thay
thế nh:
- ngời trai làng Phù Đổng
- cậu bé kì lạ ấy
- ngời anh hùng làng Gióng
- Tráng sĩ ấy
Bài tập 4: Phân tích tác dụng của phép lặp từ trong các ví
dụ sau:
a. Tre Đồng Nai, nứa Việt Bắc, tre ngút ngàn Điện Biên Phủ, luỹ
tre thân mật làng tôiĐâu đâu ta cũng có nứa tre làm bạn
b. Ngời xa có câu: " Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng" . Tre
là thẳng thắn bất khuất! Ta kháng chiến, tre lại là đồng chí
chiến đấu của ta. Tre vốn cùng ta làm ăn, lại vì ta mà cùng ta
đánh giặc.
D- Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.
...
....................
.....................................................................................................
..............................

Ngày
soạn :31/10/2011

Văn tự sự (Tiếp)

Buổi 7-8 :
I. Mục tiêu cần đạt

Luyện kĩ năng viết lời văn, đoạn văn tự sự vận dụng ngôi kể,

lời kể, thứ tự kể
Tập dựng đoạn, viết bài cụ thể
II. Tổ chức ôn tập
1. Lý thuyết
a. Lời văn
24


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6
Năm
học 2015-2016
- Lời văn giới thiệu nhân vật thì có thể giới thiệu họ tên, lai
lịch, quan hệ, tính tình, tâm hồncủa nhân vật.
Ví dụ : giới thiệu nhân vật Lạc Long Quân: " Thần mình
rồngphép lạ"
Thờng sử dụng các cụm từ: " Ngày xa", " Thuở ấy", " Về đời
vua" khi mở đầu các truyện đời xa.
- Lời văn kể sự việc trong văn tự sự thì kể các hành động, việc
làm, kết quả và sự đổi thay do các hành động ấy đem lại.
Ví dụ: Đoạn văn kể sự việc Thạch Sanh giết chằn tinh:
" Nửa đêm, Thạch Sanh đang lim dim mắtchặt đầu quái vật
và xách bộ cung tên đem về"
b. Đoạn văn tự sự
Cốt truyện đợc kể qua một chuỗi các tình tiết. Thông thờng
mỗi tình tiết đợc kể bằng một đoạn văn. Mỗi đoạn văn thờng
có một câu chủ đề nói lên ý chính, các câu còn lại nhằm bổ
sung, minh hoạ cho câu chủ đề.
Ví dụ : Dùng cây buý thần, Mã Lơng vẽ cho tất cả ngời nghèo
trong làng. Nhà nào không có cày em vẽ cho cày. Nhà nào
không có cuốc, em vẽ cho cuốc. Nhà nào không có đèn, em vẽ

cho đèn. Nhà nào không có thùng múc nớc, em vẽ cho thùng".
-> Câu in đậm là câu chủ đề, các câu còn lại kể rõ những
việc làm của Mã Lơng
c. Ngôi kể, lời kể
- Ngôi kể là vị trí giao tiếp mà ngời kể sử dụng để kể chuyện
- Có 3 cách sử dụng ngôi kể
+ Ngôi kể thứ 3: gọi nhân vật bằng tên, ngời kể giấu mình->
Linh hoạt kể tự do những gì diễn ra với nhân vật-> Tính khách
quan
+ Ngôi kể thứ nhất: Ngời kể xng tôi, trực tiếp kể ra những gì
mình nghe, mình thấy
+ Phối hợp ngôi kể 1 và 3 : giọng điệu tự nhiên, sinh động, chủ
thể và khách thể tự sự giao hoà giao cảm
? Tìm các văn bản đợc kể ở ngôi 1, ngôi 3, kết hợp ngôi 1 và 3.
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×