Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Giáo án lớp 5 Tuan 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.35 KB, 40 trang )

Tổ

Số
Nư Nam
Khá,
HS
õ
giỏi
Tổ 1
8
4
4
5
TUẦN
Tổ 32
9
5
4
7
Ngày
soạn:
6/9
Tổ 3
8
3
5
5
Ngày dạy: thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2015
Tổ 4
8
5


3
6
MÔN: TOÁN





BÀI: LUYỆN TẬP
Tổng
số
33
17
16
23
I.MỤC
TIÊU:
HS Biết
trongcộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh hỗn số.
lớp
II. CHUẨN BỊ:
- Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: ( 5 )
- 2 HS lên bảng làm bài 2b.
2
3 65 38 103
b.9 + 5 =

+
=
7
7 7
7
7
- Nhận xét.
3. Bài mới: ( 2 )
Giới thiệu bài: Trong tiết học toán này, chúng ta cùng làm các
bài tập luyện tập về hỗn số.
Hoạt động dạy của GV

T
G

Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 1: ( Y-TB 8’; K-G 5’ )
-Yêu cầu HS tự làm bài
tập, 2 HS lên bảng làm
bài. GV chữa bài, nhận
xét ghi điểm.
Bài 2: ( Y-TB 8’; K-G 5’ )
-Yêu cầu HS đọc đề bài,
GV chép bài lên bảng,
yêu cầu HS suy nghó, tìm
cách so sánh 2 hỗn số
trên.
-GV nhận xét => khi so
sánh hỗn số ngoài so
sánh phần nguyên ta có

thể đổi hỗn số thành PS
rồi so sánh như so sánh 2
PS.
-GV gọi HS đọc bài làm
của mình, nhận xét ghi
điểm.
Bài 3: ( Y-TB 12’; K-G 8’ )
-Yêu cầu HS đọc đề bài,
và nêu yêu cầu của

Hoạt động học của HS

-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở bài tập.
3
13
4
49
2 =
5 =
5
5
9
9
- Lớp theo dõi nhận xét.

2
8

-HS đọc đề, HS trao đổi tìm cách so

sánh. 1 HS trình bày cách so sánh của
mình trước lớp
9
9
a)So sánh: 3
với 2
10
10
9 39
9
29
39 29
9
-3 = ; 2 =
ta có >
=> 3
>
10 10
10 10
10 10
10
9
2
10
-Hãy so sánh phần nguyên của 2 hỗn
số:
9
9
3 >2=> 3
> 2

10
10
4
34
2
17
34
4
d. 3
=
; 3 =
=
vậy 3
= 3
10
10
5
5
10
10
2
5
1


bài
- GV yêu cầu HS làm bài.
Gọi HS nhận xét bài của
bạn, củng cố kiến thức,
nhận xét cho điểm.


- HS đọc đề bài, và nêu yêu cầu của
bài, HS làm bài.
-2 HS lên bảng làm bài, HS làm bài
vào vở.
-HS nhận xét, nêu kết quả, bồ sung ý
kiến.
1 1 3 4 17
a.1 + 1 = + =
2 3 2 3 6
2 4 8 11 23
b.2 − 1 = − =
3 7 3 7 21
2 1 8 21
c.2 x5 = x = 14
3 4 3 4
1 1 7 9 14
d .3 : 2 = : =
2 4 2 4 9

4. Củng cố: ( 3 )
- Yêu cầu HS nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số.
5. Dặn dò: ( 2 )
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bò bài tiếp theo Luyện tập chung
PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC

BÀI: LÒNG DÂN (phần 1)
I . MỤC TIÊU:


- Biết đọc đúng văn bản kòch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù
hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kòch.
- Hiểu nội dung, ý nghóa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa
giặc, cứu cán bộ cách mạng. ( Trả lới được các câu hỏi: 1, 2, 3 ).
HS khá, giỏi: Biết đọc diễn cảm vở kòch theo vai, thể hiện
được tính cách nhân vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh minh hoạ bài dạy.
Bảng phụ viết sẵn đoạn kòch cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn
cảm.
III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

1. Ổn đònh:
2.Bài cũ : ( 5 )
- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ “Sắc màu em yêu”
H: Em thích hình nào trong 4 khổ thơ đầu? Vì sao ?
H: Tại sao bạn nhỏ lại nói: “Em yâu tất cả sắc màu Việt Nam” ?
H: Nội dung chính của bài thơ là gì?
- Nhận xét.
3.Bài mới : ( 2 )
Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em sẽ học phần đầu của
vỡ kòch “Lòng dân”. Đây là vỡ kòch được Giải thưởng Văn nghệ trong
thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. Tác giả của vỡ kòch là
Nguyễn Văn Xe cũng đã hi sinh trong cuộc kháng chiến. Chúng ta cùng
học bài để thấy được lòng dân đối với cách mạng như thế nào?
Hoạt động dạy của GV
T
Hoạt động học của HS
2



G
Hoạt động 1 : Luyện đọc
-Cho HS đọc lời mở đầu.
-GV đọc diễn cảm màn kòch.
+Giọng đọc rõ ràng, rành mạch,
chú ý đổi giọng khi đọc những chữ
trong ( ) nói về hành động , thái độ
của nhân vật.
+Giọng của cai lính hống hách, xấc
xược
+Giọng cuả dì Năm: Tự nhiên ở
đoạn đầu, nghẹn ngào ở đoạn sau.
Hướng dẫn HS đọc đoạn kòch.
-GV chia 3 đoạn
+Đoạn 1: Anh chò kia... là con
+Đoạn 2: Chồng chò à … rục ròch tao
bắn.
+Đoạn 3: Còn lại.
-Cho HS đọc đoạn nối tiếp lần 1.
-HS luyện đọc những từ khó: quẹo,
xẵng giọng, ráng…
-GV nhận xét.
-Cho HS đọc lần 2 + giải nghóa từ
GV nhận xét
-HS luyện đọc nhóm đôi.
-Cho HS đọc cả bài
-GV đọc lại toàn bài
+Giọng đọc rõ ràng, rành mạch,
chú ý đổi giọng khi đọc những chữ

trong ( ) nói về hành động , thái độ
của nhân vật.
+Giọng của cai lính hống hách, xấc
xược
+Giọng cuả dì Năm: Tự nhiên ở
đoạn đầu, nghẹn ngào ở đoạn sau.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
+GV cho HS đọc phần mở đầu.
-GV giao việc: Lớp trưởng điều khiển
cho cả lớp đọc lướt bài thảo luận
câu hỏi 1, 2 trong SGK.GV chốt ý
đúng
H: Chú cán bộ gặp nguy hiểm gì?
H: Dì Năm đã nghó
cứu chú cán bộ?

ra cách gì để

H: Qua hành động đó, bạn thấy dì
năm là người như thế nào?
3

-1 HS đọc phần giới thiệu
nhân vật, cảnh trí, thời gian.
-HS lắng nghe GV đọc bài.

-HS dùng viết chì đánh dấu
đoạn.

1

2

-HS nối tiếp nhau đọc đoạn
lần 1
-Hướng dẫn HS luyện đọc tư:ø
quẹo, xẵng giọng, ráng…
-HS đọc lần 2 + giải nghóa từ.
-HS đọc theo nhóm đôi
-2 HS đọc cả bài
-HS lắng nghe .

6

-1 HS đọc giới thiệu nhân vật,
cảnh trí, thời gian.
-Lớp trưởng điều khiển, nêu
câu hỏi
Đ: Chú cán bộ bò bọn giặc
rượt đuổi bắt, hết đường,
chạy vào nhà dì Năm.
Đ: Dì đưa chú một chiếc áo
khác để thay, rồi bảo chú
ngồi xuống chõng vờ ăn
cơm.


Ý 1, 2 ,3: Sự dũng cảm, nhanh trí
Đ: Dì Năm rất nhanh trí, dũng
của dì Năm.
cảm lừa đòch.

H: Chi tiết nào trong đoạn kòch làm
- 1 HS đọc lại ý của đoạn.
em thích thú nhất? Vì sao?
Đ: HS tự lựa chọn tình huống
Nội dung chính: Ca ngợi dì Năm
mình thích.
dũng cảm, mưu trí để lừa giặc,
( HS khá, giỏi trả lời ý
cứu cán bộ cách mạng.
2)
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm ( Khá, giỏi đọc diễn cảm theo vai )
-GV nhắc HS chú ý: nhấn giọng ở
-HS theo dõi
những từ ngữ: có thấy, hổng thấy,
-Dùng viết chì gạch trong SGK.
lâu mau, tức thời, không, rõ ràng,
quẹo vô, chồng tui…
-HS lắng nghe cách nhấn
-Nghỉ 2 nhòp ở chỗ ngăn cách giữa
giọng, ngắt giọng
nhân vật và lời của nhân vật, ở
cuối các câu.
-Nghỉ 1 nhòp ở chỗ dấu phẩy. Dùng
phấn màu gạch nhòp, gạch dưới từ 1 -Nhiều HS luyện đọc diễn
ngữ quan trọng sau đó tổ chức cho 0 cảm
HS đọc.
- GV cho HS ( Khá, giỏi ) đọc phân vai:
-HS chia nhóm và từng nhóm
chia HS thành nhóm 6 HS mỗi HS
được phân vai

sắm 1 vai, nhắc HS đọc vai người
-2 nhóm lên thi đọc
dẫn chuyện nhớ đọc mở đầu và
-Lớp nhận xét.
đọc tất cả phần ghi trong dấu ( )
- Cho HS thi đọc
-GV nhận xét, khen nhóm HS đọc hay.
4.Củng cố ( 3 )
- Nêu lại nội dung bài.
- Giáo dục: Các em cần học tập theo tấm gương của dì Năm phải
có lòng dũng cảm, mưu trí khi đứng trước khó khăn và thử thách.
5.Dặn dò : ( 2 )
- GV nhận xét tiết học, khen những HS đọc tốt.
- Yêu cầu HS các nhóm về tập đóng màn kòch trên. Dặn HS về
nhà tiếp chuẩn bò bài: Lòng dân T2: màn 2
BUỔI CHIỀU
Ngày dạy: Thứ hai, ngày 7 tháng 9 năm 2015
MÔN: TẬP ĐỌC

BÀI: LÒNG DÂN ( Phần 1 )

I. Mục tiêu:
- Biết đọc phân biệt lời dẫn minh họa và lời các nhân vật, thể
hiện được thái độ của nhân vật qua lời thoại.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu
cán bộ. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2; vế đầu câu hỏi 3; HS khá,
giỏi trả lời được vế 2 của câu hỏi 3. )
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ chép đoạn kòch cần luyện đọc phân vai. “ Để coi … đến
hết “.

III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
4


1. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 1 HS xung phong đọc lại bài thơ.
Gọi HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ tự chọn, yêu cầu HS tìm ra những
sắc màu và hình ảnh được nhắc đến trong các khổ thơ mình đọc.
2. Bài mới:
GV nêu xuất sứ của vở kòch: Vở kòch Lòng dân ca ngợi tấm lòng
của người dân Nam bộ đối với cách mạng, họ sẵn sàng đối mặt với
nguy hiểm để bảo vệ cán bộ, Vở kòch được giải thưởng văn nghệ
trong thời kì kháng chiến chống Pháp năm 1945 - 1954.
Hoạt động của GV
1. Hướng dẫn luyện đọc
- Đọc mẫu toàn bộ bài vở kòch,
đọc nhẹ nhàng, thong thả phần
thuyết minh giới thiệu hoàn cảnh
xảy ra câu chuyện, tên, cùng các
biểu hiện của các nhân vật được
ghi trong ngoặc; đọc phân biệt rõ
ràng các nhân vật.
- Yếu cầu hS đọc nối tiếp từng
mục của nhân vật, cảnh trí, thời
gain và từng vai, 1 HS đọc phần
chú giải.
- Yếu cầu HS luyện đọc nhóm đôi
lời thoại, gọi hai nhóm đọc tiếp vở
kòch.
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài.

Câu 1: Chú cán bộ gặp chuyện
gì nguy hiểm?
Câu 2: Dì Năm nghó ra cách gì để
cứu chú cán bộ?

Hoạt động của HS
- Theo dỏi, đọc thầm.

- Đọc cá nhân. Đọc lời cai và lính
hống hách, xấc xược. Lời cán bộ
thản nhiên, lời dì Năm thản
nhiên ở phần đầu, thay đổi linh
hoạt ở phần cuối.
- 2 HS trong nhóm luân phiên đọc
các vai.

Đ: Chú bò giặc đuổi bắt chạy vào
nhà dì Năm.
Đ: Dì vội đưa cho chú chiếc áo
khác để thay, rồi bảo chú ngồi
xuống vờ ăn cơm, làm như chú là
chồng dì.
Đ: + Dì Năm nhanh nhẹn giới thiệu
chồng, con cho tụi lính - cho thấy dì
Năm rất nhanh trí.
+ ( Khá, giỏi ) Khi giặc hăm
dọa nếu dì Năm nhận chú cán
bộ này là chồng thì sẽ bò bắn, dì
Năm làm cho chúng tưởng sẽ khai
sự thật, nào ngờ dì Năm quay sang

trăng trối với An để khẳng đònh
ằng chỉ có cách chết thôi vì đó
chính là chồng mình - Chi tiết rất
hấp dẫn, nhiều kòch tính, khiến
đòch tẽn mò, người xem hả hê.

Câu 3: Chi tiết nào trong đoạn kòch
làm em thích thú nhất? Vì sao?

3. Hướng dẫn HS đọc phân vai.
- Chí nhóm luyện đọc phân vai
đoạn kòch ghi trên bảng phụ theo

- Chia nhóm, phân vai: người dẫn,
cai, lính, cán bộ, An, dì Năm.
5


nhóm 6.
- Theo dỏi đọc thầm.
- Đọc mẫu đoạn kòch.
- Thực hiện yêu cầu.
- Yêu cầu các nhóm luyện đọc, 1
nhóm đọc trước.
3. Củng cố - Dặn dò:
Yêu cầu HS nêu nhận xét về dỉ Năm.
Đặn dò HS đọc kó bài, đọc trước phần còn lại của vở kòch.
MÔN: TOÁN

BÀI: LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:
Giúp HS:
Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số.
( Củng cố cách viết hỗn số thành phân số, kó năng thực hiện các
phép tính với các phân số, so sánh các phân số. )
II. Đồ dùng dạy học:
Chuẩn bò ra bảng phụ nội dung sau cho cả hai đội:
1) Viết các hỗn số sau thành phân số:
3
7
a) 9
b) 12
8
10
2) Viết tiếp vào chỗ chấm cho đúng:
Muốn tính ( cộng, trừ, nhân, chia ) các hỗn số ta thực hiện hai
bước.
Bước 1: Viết hỗn số thành ……..
Bước 2: thực hiện tính ……… với các ……
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Trò chơi đội nào nhanh hơn
Treo bảng phụ đã chuận bò; chia
Cử đại diện chơi; tìm hiểu cách
lớp thành hia đội; mỗi đội 3 bạn
chơi.
tham gia chơi tiếp sức; dưới lớp
Dưới lớp làm vào nháp và cổ
lấy nháp ghi kết quả. ( SGK/14 )

vũ.
Giải thích trò chơi tiếp sức: ( tiếp
Kết quả điền:
sức ) Nhóm trưởng của mỗi đội
3 9 x 8 + 3 75
9 =
=
điểu khiển nhóm thảo luận rồi
8
8
8
phân cong mỗi bạn làm 1 phần.
7 12 x 10 + 7 127
12 =
=
Nhóm trưởng thực hiện đầu tiên;
10
10
10
về truyền bút cho bạn tiếp theo,
cứ thế đến hết. Đội nào làm
nhanh chính xác thì được khen
Đ: Theo kết quả trên bảng.
thưởng.
H: Đội nào ghi nhanh hơn? Đội nào Nêu: Hỗn số có thể viết thành
viết chính xác và đẹp hơn?
phân số có:
Chỉ vào 1 HS trong mỗi đội yêu
- Tử số bằng phần nguyên nhân
cầu nhắc lại cách viết hỗn số

với mẫu số rồi cộng với tử số
thành phân số.
của phân số đã biết teong hỗn
Khen thương đội nhanh và chính xác số.
hơn.
6


- Mẫu số bằng mẫu số của phân
số đã biết trong hỗn số.
Hoạt động 2: Thực hành - Luyện tập.
Yêu cầu lấy vở làm bài 2b, c và Thực hiện bài tập 2b, c và bài 3
bài 3.
vào vỡ cá nhân. Thảo luận cách
Quan sát HS làm bài; ( giúp đối
làm và kiểm tra kết quả.
tựng có nhu cầu)
Bài 2:
Bài 2: (SGK/14)
Thảo luận
Yếu cầu thảo luận nhóm 4 và
Đ: Có nhiều cách
trả lời câu hỏi:
+ Cách 1: Viết thành phân số rồi
so sánh 2 phân số vừa tìm được
4
H: Muốn so sánh hai hỗn số 3
+ Cách 2: So sánh phần nguyên,
10
rồi so sánh phân số.

9
và 3
ta làm thế nào?
4
9
1
10
b) 3
< 3
c) 5
>
10
10
10
Yêu cầu: thực hiện cách 1 tại lớp
vào vở ( HS kha về nhà làm cách 2 9
2)
10
4
9
1
9
b) 3
và 3
c) 5
và 2
34
39
51
10

10
10
10
10
10
10
29
10
Bài 3:
Bài 3:
Chuyển hỗn số thành phân số
Kết quả:
rồi thực hiện phép tính.
1
1
1
1
23
a) 1 + 2
1 + 2 =
a)
3
2
3
2
6
2
4
2
4

46
23
b) 3 - 1
3 -1 =
b)
=
6
5
6
5
30
15
1
4
1
4
104
c) 3 x 2
c) 3 x 2 =
= 16
4
2
4
2
8
1
4
1
4
15

d) 1 : 3
d) 1 : 3 =
2
5
2
5
38
3. Củng cố - Dặn dò:
Yêu cầu HS nêu: cách so sánh hai hỗn số;
Đặn dò HS xem bài Luyện tập chung “Ôn tập về phân số thập
phân"
Ngày soạn: 7/9
Ngày dạy: Thứ ba ngày 8 tháng 09 năm 2015
PHÂN MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU

BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN DÂN

I.MỤC TIÊU:

- Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm
thích hợp ( BT1 ).
- Hiểu nghóa từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu tiếng
đồng, đặt được câu với một số từ
7


( BT3 ).
HS khá, giỏi đặt câu với các từ vừa tìm được ( BT3c ).
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Bút dạ ; một vài tờ phiếu kẻ bảng phân loại để HS làm bài

tập 1,3b
-Một tờ giấy khổ to (A3) trên đó GV đã viết lời giải BT 3b
-Từ điển từ đồng nghóa tiếng Việt, sổ tay từ ngữ tiếng Việt tiểu
học hay một vài trang từ điển phô to .
III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn đònh:
2.Bài cũ : ( 5 )
- Gọi 2 HS đọc đạon văn miêu tả trong đó có sử dụng từ đồng
nghóa.
- Gọi HS nhận xét đoạn văn của bạn.
3.Bài mới : ( 2 )
Giới thiệu bài: Hôm nay, các em tìm hiểu nghóa của mộtsố từ
ngữ, thành ngữ, thục ngữ về nhân dân.
Hoạt động dạy của GV
T
Hoạt động học của HS
G
Hoạt động1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1 :
2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT 1.
8 -1 HS đọc to yêu cầu trước lớp.
- Yêu cầu HS giải nghóa từ :
-2 HS nhắc lại nghóa của từ.
Tiểu thương ( người buôn bán
nhỏ).
-HS thảo luận nhóm 2 HS ( ngồi
- GV phát phiếu kẻ bảng phân
cạnh nhau) trao đổi, làm vào phiếu.
loại cho HS.Tổ chức HS theo

- Đại diện nhóm trình bày kết quả,
từng cặp (hai HS ngồi cạnh
HS còn lại chú ý lắng nghe, bổ
nhau), từng cặp trao đổi và
sung.
làm bài vào phiếu đã phát.
a) Công nhân :
thợ điện, thợ cơ
-Đại diện một số cặp trình bày
khí.
kết quả. GV cùng lớp nhận
b) Nông dân :
thợ cấy, thợ cày.
xét, bổ sung, chốt lời giải
c) Doanh nhân :
tiểu thương, chủ
đúng :
tiệm.
d) Quân nhân : đại uý, trung só.
e) Trí thức
: giáo viên, bác só,
kó sư.
Bài tập 2 : (Bỏ)
g) Học sinh
:
học sinh tiểu, trung
Bài tập 3 :
học.
-Gọi 1 HS đọc nội dung BT 3.
- Yêu cầu cá nhân đọc thầm

lại truyện Con Rồng cháu Tiên,
-1 HS đọc to nội dung của bài tập
trả lời câu hỏi 3a.
3.
H: Vì sao người Việt nam ta gọi
- Cá nhân đọc thầm và trả lời
nhau là đồng bào ?
câu hỏi.
- Phát phiếu BT và một vài
trang từ điển phô tô cho các
Đ: Người Việt nam ta gọi nhau là
nhóm HS làm bài, trả lời câu
đồng bào vì đều sinh ra từ bọc
hỏi 3b :
trăm trứng của mẹ u Cơ).
8


Bài tập 3b :
-Tìm từ bắt đầu bằng tiếng
“đồng” (có nghóa là “ cùng”). “
Đồng hương, đồng lòng, đồng
minh, đồng nghóa, …”
- Yêu cầu HS viết vào vở
khoảng 5 – 6 từ bắt đầu bằng
tiếng “đồng” (có nghóa là “
cùng”).

-Nhận phiếu và trang từ điển, trả
lời câu hỏi 3b.

Thực hiện cá nhân, viết vào vở
bài tập.
Giải nghóa những từ đó .
Đồng hương : người cùng quê.
Đồng môn : cùng học một thầy,
cùng trường
Đồng chí
: người cùng một chí
hướng.
Đồng thời : cùng một lúc
Đồng bọn : cùng nhóm làm việc
bất lương
Đồng bộ
: cùng chu kỳ, tốc độ,
thời gian,… tạo nên sự phối hợp
nhòp nhàng, ăn khớp.
Đồng ca
: Cùng hát chung một
bài
Đồng cảm : cùng chung cảm xúc,
cảm nghó

Bài tập 3 c : ( Khá, giỏi )
-Đặt câu với một trong những
từ vừa tìm được .

- HS tiếp nối nhau làm miệng BT 3c
-Lớp chú ý lắng nghe.
+ Cả lớp đồng thanh hát một bài.
+ Ngày thứ hai toàn trường cùng

đồng ca bài “Tiến quân lên”.
+ Bố mẹ tôi vốn là người đồng
hương.
+Tổ chúng tôi đồng tâm nhất trí
vươn lên trở thành một tổ dẫn
đầu về học tập…
4.Củng cố: ( 3 )
- Tổ chức trò chơi: xếp các từ vào nhóm từ thích hợp.
5. Dặn dò : ( 2 )
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà HTL các thành ngữ, tục ngữ ở BT 2, ghi nhớ các
từ bắt đầu bằng tiếng“đồng”có nghóa là “ cùng” mà các HS vừa tìm
được ở BT 3b. Về nhà thực hiện hiện làm lại các bài tập đã làm.
PHÂN MÔN: CHÍNH TẢ

BÀI: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I . MỤC TIÊU:

- Viết đúng CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình
cấu tạo vần ( BT2 ); biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Phấn màu để chữa lỗi bài viết của HS trên bảng.
-Bảng lớp kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần.
9


:
1. Ổn đònh:
2.Bài cũ : ( 5 )

- Yêu cầu HS chép vần của các tiếng trong hai câu thơ đã cho
vào mô hình.
“Em yêu màu đỏ
Như máu con tim.”
3.Bài mới : ( 2 )
Giới thiệu bài - Ghi đề lên bảng
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
G
Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh nhớ – viết
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng đoạn cần
- 2 HS đọc thuộc lòng đoạn
nhớ viết trong bài Thư gửi các học sinh
cần nhớ viết. HS nhẩm
của Bác Hồ. Lớp theo dõi, ghi nhớ và
theo, bổ sung những thiếu
bổ sung, sửa chữa, nếu cần.
sót của hai bạn
- Nhắc HS chú ý những chữ dễ viết
- Lắng nghe để không sai
sai, những chữ cần viết hoa, cách viết
sót khi viết bài.
chữ số (80 năm).
- Cá nhân tự viết lại đoạn
- HS gấp sách giáo khoa, nhớ lại đoạn
thư cần nhớ trong bài Thư
thư, tự viết bài cá nhân.
1 gửi các học sinh của Bác
5 Hồ

- Yêu cầu HS soát lại bài, lỗi chính tả
- Cá nhân tự soát lại bài
trước khi nộp bài.
viết của mình.
- Chấm chữa 7 – 10 bài. Học sinh từng
cặp ( 2 HS ngồi cạnh nhau) đổi vở
- Hai HS ngồi cạnh nhau đổi
soát lỗi cho nhau và sửa lỗi nếu thấy
vở, soát lỗi cho nhau, sửa
sai.
bài nếu sai.
- GV nhận xét chung về bài làm của
HS.
-Lắng nghe.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả
Bài tập 2:
1
-Yêu cầu 1 HS đọc bài tập. Lớp theo
3 -1 HS đọc to yêu cầu bài
dõi SGK.
tập
- Từng nhóm cử HS tiếp nối nhau lên
Chia nhóm 4 HS, từng nhóm
bảng điền vần và dấu thanh vào mô
thi đua tiếp nối nhau điền
hình.
vần và dấu thanh vào mô
Lưu ý HS : HS có thể đánh hoặc không
hình.
đánh dấu thanh vào âm chính trong mô

hình cấu tạo vần như mẫu: trong SGK.
- GV cùng HS nhận xét kết quả làm
-Lắng nghe GV nhận xét ,
bài của từng nhóm, kết luận nhóm
học tập
thắng cuộc
Tiếng
Vần
Âm
Âm
Âm
đệm
chính
cuối
Em
e
m
yêu

u
màu
a
u
10
III .HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC


tím
i
m

hoa
o
a

a
hoa
o
a
sim
i
m
- HS chữa bài trong vở bài tập.
-Chú ý tập trung theo GV
Bài tập 3 : ( Khá, giỏi )
để nắm vững yêu cầu
- GV giúp HS nắm được yêu cầu của
của bài tập.
BT.
3 – 4 HS phát biểu trước
- Dựa vào mô hình cấu tạo vần yêu
lớp, các hs còn lại lắng
cầu HS phát biểu ý kiến. GV chốt ý
nghe, bổ sung.
kết luận :
“ Dấu thanh đặt ở âm chính “
(dấu nặng đặt bên dưới, các dấu
khác đặt trên).
4.Củng cố : ( 3 )
- Nêu lại kết luận cách bỏ dấu thanh.
5.dặn dò : ( 2 )

- Nhận xét tiết học.
- Dăïn học sinh ghi nhớ quy tắc ; về nhà thực hiện làm lại bài
tập đối với các HS yếu.
MÔN: TOÁN

BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:

Biết chuyển:
- Phân số thành phân số thập phân.
- Hỗn số thành phân số.
- Số đo từ đơn vò bé ra đơn vò lớn, số đo có hai tên đơn vò đo
thành số đo có một tên đơn vò đo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Phiếu học tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :

1. Ổn đònh:
2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 )
- GV gọi 2 HS làm bài tập 2b, c.
4
34
9
39
39
34
9
4
b. 3

=
;3
=
Ta có:
>
, vậy 3 > 3
10
10
10
10
10
10
10
10
1
51
9
29
51
29
1
9
c. 5
=
;2
=
Ta có:
>
, vậy 5
>2

10
10
10
10
10
10
10
10
- Nhận xét.
3.Dạy bài mới: ( 2 )
Giới thiệu bài: Trong tiết học toán này, chúng ta cùng làm các
bài luyện tập về phân số thập phân và hỗn số.
Hoạt động dạy của GV

T
G
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện tập.
11

Hoạt động học của HS


Bài 1: ( Y-TB 8’; K-G 5’ )
-Yêu cầu HS đọc đề bài,
nêu yêu cầu bài
H: Những PS như thế nào là
PSTP; muốn chuyển một PS
thành PSTP ta làm như thế
nào?
-Yêu cầu HS làm bài, quan

sát HS làm bài, gọi HS
nhận xét bài của bạn, ghi
điểm
Bài 2: ( Y-TB 5’; K-G 3’ )
-Yêu cầu HS đọc đề bài,
nêu yêu cầu bài
H: Ta có thể chuyển hỗn
số thành PS ta làm như thế
nào?
-Yêu cầu HS làm bài, quan
sát HS làm bài, GV nhận
xét bài của HS.
Bài 3: ( Cả lớp )
-Yêu cầu HS đọc đề bài,
nêu yêu cầu bài
-Yêu cầu HS làm miệng
và ghi kết quả, quan sát
HS làm bài, gọi HS nhận
xét bài của bạn

Bài 4: ( Y-TB 10’; K-G 7’ )
-GV viết lên bảng 5m 7 dm
hãy tìm cáchviết số đo 5m
7 dm thành số đo có 1 đơn
vò là m.
-GV nhận xét cách làm
của HS, yêu cầu HS làm
bài, nhận xét, chữa bài.

2

8

-HS đọc đề bài, nêu yêu cầu bài
-Những PS có mẫu số là 10, 100,
1000…..
- Tìm 1 số nhân (chia)với mẫu để có
10, 100, 1000 sau đó nhân( chia) tử số
và mã số với số đó để được PSTP.
-2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào
vở.
14 14 : 7 2 11 44
=
= ; =
.
70 70 : 7 10 25 100
75
75 : 3
25 23
46
=
=
;
=
.
300 300 : 7 100 500 1000
-HS đọc đề, nêu cách chuyển hỗn số
thành phân số.
Đ: Phần nguyên nhân với mẫu số rồi
cộng với tử số của phần phân số.
Mẫu số bằng mẫu số của phần

phân số.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm vào vở BT.
2 42
3 23
8 =
5 =
;
5
5
4
4
-HS đọc đề bài, nêu yêu cầu đề
- HS nối tiếp nêu miệng.
1
1
a) 1dm =
m ; b) 1g=
kg ; c)
10
1000
1
1phút=
giờ
60
3
8
3dm= m
8 g=
kg ;

6
10
1000
6
phút=
giờ
60
9
25
9dm= m ;
25g=
kg;
10
1000
12
12phút= giờ
60
-HS trao đổi tìm cách thực hiện yêu
cầu .
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm vào vở.
12


3
3
m= 2 m
10
10
37

37
4m 37dm = 4m +
m= 4 m
10
10
53
53
1m 53cm = 1m +
m=1
m
100
100
2m 3dm = 2m +

4/Củng cố : ( 3 )
- Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số thập Phân.
5/Dặn dò: : ( 2 )
- GV tổng kết tiết học.
- HS về chuẩn bò bài Luyện tập chung.
Ngày soạn: 8/9
Ngày dạy: Thứ tư ngày 9 tháng 9 năm 2015
PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC

BÀI: LÒNG DÂN

I . MỤC TIÊU:

- Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến; biết đọc ngắt
giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp tính cách nhân vật và tình huống
trong đoạn kòch.

- Hiểu nội dung, ý nghóavở kòch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng
cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ. ( Trả lời được các câu hỏi: 1, 2, 3 )
HS khá, giỏi biết đọc diễn cảm vở kòch theo vai, thể hiện
được tính cách nhân vật.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn kòch cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn
cảm.
III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn đònh:
2.Bài cũ : ( 5 )
- Yêu cầu 6 HS phân vai đọc diễn cảm phần đầu vở kòch “Lòng
dân”.
- Nhận xét, đánh giá .
3.Bài mới : ( 2 )
Giới thiệu bài:
H: Kết thúc phần một vở kòch lòng dân là chi tiết nào?
Đ: Dì Năm nghẹn ngào nói lời trăng trói với An.
GV: Câu chuyện tiếp theo diễn ra như thế nào? Chúng ta cùng tìm
hiểu tiếp.
Hoạt động dạy của gv
T
Hoạt động học của HS
G
Hoạt động 1 : Luyện đọc
- Gọi một học sinh khá đọc
-1 HS khá đọc to trước lớp.HS lắng
phần tiếp của vở kòch.
nghe
+Hướng dẫn HS đọc đoạn

-GV chia đoạn:
1
13


Đoạn 1: Cai: Hừm! Thằng nhỏ …
cai cản lại)
Đoạn 2: Cai: Để chò này … chưa
thấy.
Đoạn 3: Còn lại.
Cho HS đọc nối tiếp lần 1:
-Hướng dẫn HS đọc từ ngữ dễ
đọc sai:hiềm, miễn cưỡng,
ngượng ngập.
GV nhận xét.
-Cho HS nối tiếp đọc lần 2 +
Giải nghóa từ.
GV nhận xét.
+GV đọc lại toàn bộ vở kòch
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
+GV cho HS đọc đoạn 1 bài, yêu
cầu lớp trưởng điều khiển cho
HS đọc thầm đoạn 1 và thảo
luận các câu hỏi1
H: An đã làm cho bọn giặc
mừng hụt như thế nào?

Ý 1: Bọn lính thất vọng trước
lời nói của An
HS đọc thầm đoạn 2,3.

H: Những chi tiết nào cho thấy
dì Năm ứng xử rất thông
minh?

H: Vì sao vở kòch đặt tên là
lòng dân?

-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn.
2
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn lần 1:
-Hướng dẫn HS luyện đọc từ:
hiềm, miễn cưỡng, ngượng ngập.
- HS nối tiếp nhau đọc lần 2+ giải
nghóa từ.
- Lớp chú ý cách đọc, nhấn giọng
của GV để thể hiện khi đọc.
-1 HS đọc to đoạn 1, lớp đọc thầm.
-Lớp trưởng lên điều khiển

6

-Bọn giặc hỏi An: Chú cán bộ có
phải là tía của An không, An trả
lời không phải tía làm cho chúng
hí hửng tưởng An nói thật sau đó
chúng tẽn tò khi An giải thích em
gọi bằng ba chứ không gọi bằng
tía.
- 1HS đọc ý 1.
-Cả lớp đọc thầm.

Đ: Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy
tờ chỗ nào, vờ không tìm thấy.
Đến khi bọn giặc đònh trói chú
cán bộ đưa đi dì mới đưa giấy tờ ra
. Dì nói to tên chồng, tên bố
chồng nhằm báo cho chú cán bộ
biết để mà nói theo.
Đ: Vở kòch thể hiện tấm lòng son
sắt của người dân Nam Bộ đối
với cách mạng.
- 1 HS đọc ý 2, 3.

Ý 2, 3: Sự mưu trí của Dì Năm
đã cứu thoát chú cán bộ.
Nội dung bài: Ca ngợi mẹ con
dì Năm dũng cảm, mưu trí
- 2 HS đọc lại nội dung bài.
để lừa giặc, tấm lòng son
sắt của người dân Nam Bộ
đối với cách mạng.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm ( Khá, giỏi đọc
diển cảm theo vai )
- Tổ chức và hướng dẫn một
1
tốp học sinh đọc diễn cảm một 0
đoạn kòch theo cách phân vai :
Mỗi HS đọc theo một vai (dì
14



Năm, An, chú cán bộ, lính, cai) ;
một HS khác dẫn chuyện.
Lưu ý : Nhấn giọng vào những
từ thể hiện thái độ nhân
-Đọc phân vai đọc toàn bộ vở
vật .
kòch. HS lắng nghe, bình chọn nhóm
- Yêu cầu HS ( Khá, giỏi ) đọc
đọc phân vai hay nhất.
phân vai toàn bộ màn kòch.
-2 nhóm lên thi đọc
-Thi đọc diễn cảm giữa các
-Lớp nhận xét.
tốp.
- GV cùng lớp nhận xét, bình
chọn nhóm đọc phân vai tốt
nhất.
4.Củng cố ( 3 )
H: Em thích nhất chi tiết nào trong đoạn kòch? Vì sao?
5. Dặn dò : ( 2 )
- GV nhận xét tiết học, khen những HS đọc tốt.
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài đã học, chuẩn bò
bài:Những con sếu bằng giấy.
PHÂN MÔN: TẬP LÀM VĂN

BÀI: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I .MỤC TIÊU:

- Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ
tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa

rào; từ đó mắn được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn
miêu tả.
- Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Những ghi chép của HS sau khi quan sát một cơn mưa.
-Bút dạ, 2 – 3 tờ giấy khổ to để 2 – 3 HS lập dàn ý chi tiết cho
bài văn tả cảnh mưa, làm mẫu để cả lớp cùng phân tích.
III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn đònh:
2.Bài cũ : ( 5 )
- Gọi 3 HS mang bài để GV kiểm tra việc lập báo cáo thống kê
về số người trong tổ.
- Nhận xét sự chuẩn bò của HS
3.Bài mới : ( 2 )
Giới thiệu bài: Giờ học hôm nay, chúng ta cùng phân tích bài
văn tả cơn “Mưa rào” của nhà văn Tô Hoài để học tập quan sát,
miêu tả của nhà văn, từ đó lập dàn ý bài văn tả cảnh của mình.
Hoạt động dạy của GV

T
G
Hoạt động1: Hướng dẫn học sinh luyện tập

15

Hoạt động học của
HS


Bài tập 1 :

- Yêu cầu 1 HS tiếp đọc toàn bộ nội dung
BT1.
- HS cả lớp đọc thầm bài văn Mưa rào,
trao đổi cùng bạn bên cạnh , trả lời cac
câu hỏi.
- Tổ chức cho HS tiếp nối nhau phát biểu ý
kiến, GV kết hợp sửa, bổ sung, chốt lại lời
giải.
Câu a : Những dấu hiệu báo cơn mưa sắp
đến :
Mâ nặng, đặc xòt, lổm ngổm đầy trời ;
y
tản ra
từng nắm nhỏ rồi san đều trên
một nền
đen xám
xòt.
Gio
thổi giật, đổi mát lạnh, nhuốm hơi
ù
nước ; khi mưa xuống, gió càng
mạnh, mặc sức điên đảo trên cành
cây
Câu b : Những từ ngữ tả tiếng mưa và
hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết
thúc cơn mưa.
Tiế
- Lúc đầu : lẹt đẹt … lẹt đẹt, lách
ng
tách.

mưa - Về sau : Mưa ù xuống, rào rào,
sầm sập, đồm độp, đập bùng
bùng vào lòng lá chuối ; giọt gianh
đổ ồ ồ .
Hạt - Những giọt nước lăn xuống mái
mưa phên nứa rồi tuôn rào rào ; mưa
xiên xuống, lao xuống, lao vào bụi
cây ; hạt mưa giọt ngã,giọt bay, toả
bụi nước trắng xoá.
Câu c : Những từ ngữ ta cây cối, con vật,
bầu trời trong và sau trận mưa :
Tron - Lá đào, lá na, lá sói vẫy tai run
g
rẩy.
mưa
- Con gà sống ướt lướt thướt ngật
ngưỡng tìm chỗ trú.
- Cuối cơn mưa, vòm trời tối thẵm
vang
lên môt hồi ục ục ì ầm
những tiếng sấm của mưa mới đầu
mùa.

16

2
8

-1 HS đọc nội dung bài
tập . HS lắng nghe.

-HS tự đọc thầm, trao
đổi cùng bạn bên
cạnh, trả lời các câu
hỏi
-HS nối tiếp nhau phát
biểu ý kiến trước lớp.
Các hs còn lại chú ý
lắng nghe, bổ sung ý
kiến của bạn.

- HS thảo luận nhóm ,
cử thư kí ghi kết quả,
đại diện nhóm trình
bày, các nhóm khác
bổ sung


Sau
trậ
n
mưa

- Trời rạng dần .
- Chim chào mào hót râm ran.
- Phía Đông một mảng trời trong
vắt.
- Mặt trời ló ra, chói lọi trên những
vòm lá bưởi lấp lánh.
Câu c : Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng
những giác quan nào ?

-Tổ chức thảo luận nhóm
- Bằng mắt nhìn ( thò giác) nên thấy
những đám mây biến đổi trước cơn mưa ;
thấy mưa rơi ; những đổi thay của cây cối,
con vật, bầu trời, cảnh tượng xung quanh khi
mưa tuôn, lúc mưa ngớt.
- Bằng tai nghe (thính giác) nên nghe thấy
tiếng gió thổi ; sự biến đổi của tiếng mưa;
tiếng sấm, tiếng hót của chào mào.
- Bằng cảm giác của làn da (xúc giác)
nên cản thấy sự mát lạnh của làn gió
nhuốm hơi nước mát lạnh trong cơn mưa.
- Bằng mũi ngửi (khứu giác) nên biết
được mùi nồng ngai ngái, xa lạ man mác
của những trận mưa mới đầu mùa.
=>Tác giả đã quan sát rất tinh tế cơn mưa
bằng tất cả các giác quan, quan sát cơn
mưa từ lúc có dấu hiệu báo mưa đến khi
mưa tạnh, tác giả đã nhìn thấy, nghe thấy ,
ngửi và cảm thấy sự biến đổi của cảnh
vật, âm thanh, không khí, tiếng mưa… Nhờ
khả năng quan sát tinh tế, cách dùng từ
ngữ miêu tả chính xác và độc lập, tác
giả đã viết được một bài văn miêu tả
cơn mưa rào đầu mùa rất chân thật, thú
vò.
H: ( HS khá; giỏi ) Cách dùng từ của tác
giả khi miêu tả có gì hay?
Bài tập 2 :
-1 HS đọc yêu cầu của bài tập.

- GV kiểm tra HS việc chuuẩn bò cho tiết
học : quan sát và ghi lại kết quả quan sát
một cơn mưa (đã dăïn từ tiết trước)
- Yêu cầu HS dựa trên khả năng quan sát,
mỗi cá nhân tự lập dàn ý vào vở BT. GV
phát giấy khổ to và bút dạ cho 2 - 3 HS
khá, giỏi.
- Gọi một số HS (dựa và dàn ý đã viết
tiếp nối nhau trình bày) . GV cùng lớp nhận
17

Đ: Dùng những từ ngữ
gợi tả hình ảnh, âm
thanh, chuyển động của
mưa, của các sự vật
gợi lên được sống động
cụ thể của cơn mưa
-1 HS đọc to yêu cầu
bài tập
-Cá nhân tự kiểm tra
lại một
lần nữa sự
chuẩn bò của cá nhân
mình.
-Thực hiện lập dàn ý
vào vở bài tập.
- HS thực hiện đọc trước
lớp. Lớp lắng nghe
- 2 HS xung phong làm
bài trên khổ giấy to,

trình bày trước lớp dàn
ý của mình
-Lớp lắng nghe


xét
- Chấm điểm những dàn ý tốt.
- Mời 2 HS làm bài trên giấy khổ to dán
bài trên bảng lớp, trình bày kết quả
trước lớp. Lớp cùng GV nhận xét, bổ sung,
tham khảo.
4.Củng cố : ( 3 )
- Chốt ý chính bài văn Mưa rào.
5. Dặn dò : ( 2 )
- GV nhận xét tiết học.
- HS : về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả cơn mưa ; chọn trước
một phần trong dàn ý để chuẩn bò chuyển thành một đoạn văn trong
tiết học tới.
MÔN: TOÁN

BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU:

Biết:
- Cộng, phép trừ các PS.
- Chuyển các số đo có 2 tên đơn vò thành số đo có 1 tên đơn
vòđo.
- Giải bài toán tìm một số khi biết giá trò một phân số của số
đó.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Phiếu học tập.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :

1. Ổn đònh:
2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 )
- GV gọi 2 HS làm bài tập 2 ( 2 hỗn số cuối )
3
31
1
21
4 =
; 2
=
7
7
10
10
- Nhận xét.
3.Dạy bài mới : ( 2 )
Giới thiệu bài: Trong tiết học toán này, chúng ta cùng ôn luyện
cộng và trừ các phân số . làm các bài toán chuyển đồi cac đơn vò
đo và giải bài toán về tìm một số khi biết giá trò một phân số của
một số đó.
Hoạt động dạy của thầy

T
Hoạt động học của HS
G
Hoạt động 1:Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: ( Y-TB 5’; K-G 3’ )

-GV yêu cầu HS tự làm bài,
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
nhắc HS khi quy đồng mẫu số
bài vào vở BT:
các PS chú ý chọn mẫu số
chung bé nhất.
7
9 151
5 7 82
+
=
+ =
a)
b)
-Yêu cầu HS đổi chéo vở
9 10
90
6 8 48
kiểm tra bài nhau.
Bài 2: ( Y-TB 7’; K-G 5’ )
18


- GV yêu cầu HS đọc đề
-Lưu ý HS khi quy đồng…, nếu
thực hiện kết quả chưa là PS
tối giản thì rút gọn về PS tối
giản.
-GV chữa bài, nhận xét bài
HS trên bảng ghi điểm.


-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở BT:
5 2 25 16 9

=
a, − =
8 5 40 40 40
1 3 11 3 7
b, 1 − = − =
10 4 10 4 20
2 1 5 4 3 10 1
c, + − = + − =
3 2 6 6 6 6 3

Bài 4: ( Y-TB 6’; K-G 4’ )
-Yêu cầu HS khá làm, GV
hướng dẫn HS yếu. Lớp nhận
xét bài.

Bài 5: ( Y-TB 10’; K-G 7’ )
-Yêu cầu HS đọc đề bài.GV
vẽ sơ đồ cho HS quan sát, tìm
hiểu.
-yêu cầu HS khá làm bài, GV
hướng dẫn cho HS yếu
-GV cho HS chữa bài, nhận
xét.
12km


A
B
? km

2
8

-2 HS lên bảng làm bài hs cả lớp
làm bài vào vở, nhận xét bài của
bạn, sửa bài.
5
5
9m 5dm = 9m +
m= 9 m
10
10
9
9
8dm 9cm = 8dm +
dm = 8
dm
10
10
5
5
12cm 5mm = 12cm +
m m= 12 cm
10
10
-HS trao đổi, phát biểu ý kiến, 1 HS

tóm tắt, cả lớp làm bài vào vở.
-1 HS lên bảng làm bài.
Bài giải:
Nhìn vào sơ đồ 3/10 quãng đường dài
12 km vậy 1 phần quãng đường dài
là:
12 : 3 = 4(km)
Quãng đường AB dài là:
4 x 10 = 40( km)
Đáp số 40km

4.Củng cố: ( 3 )
- Nêu cách cộng, trừ phân số, hỗn số.
5. Dặn dò: ( 2 )
- GV tổng kết tiết học.
- HS về làm bài 1c; 2c; 3; 4 ý 3 .
MƠN: TẬP LÀM VĂN
BÀI: ÔN TIẾNG VIỆT
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới hai hình thức:
Nêu số liệu và trình bày bảng BT1.
- Thống kê được số HS trong lớp theo mẫu BT2
II. Đồ dùng dạy học:
Chuẩn bị phiếu bài tập theo bài 2.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài:
Yệu cầu HS đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày đã viết và ở tiết TLV trước. Nhận xét,
cho điểm.
19



2. Bài mới:
Giới thiệu vả ghi bảng.
Hoạt động của GV
1 Hường dẫn HS làm bài 1
a. Hướng dẫn HS xác định u cầu.
b. Hường dẫn HS thực hiện u cầu.
-Gọi HS đọc đoạn đầu, dùng bút chì gạch chân các
chữ số và trả lời các câu hỏi:
1a: - Số khoa thi tiến sĩ của nước ta từ năm 1075
đến năm 1919 là bao nhiêu?
+ Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
- Số khoa thi, số tiến sĩ và số trạng ngun
từng triều đại là bao nhiêu?
+ Gọi HS đọc thầm đoạn cuối.
- Số bia và số tiến sĩ có tên khắc trên bia còn
lại đến ngày nay.
1b: Các số liệu thống kê nói trên được trình bày
dưới những hình thức nào?
1.c Các số liệu -thống kê trên có tác dụng gì?
2. Hướng dẫn HS làm bài 2
a. Hướng dẫn HS xác định u cầu.
H: Em thống kê những nội dung nào?
H: Em đặt tên cho bảng thống kê.
b. Hường dẫn HS thực hiện u cầu.
- u cầu HS điền số liệu bảng thống kê theo mẫu
SGK.
- u cầu HS đọc bảng thống kê đã lập.
H: Bảng thống kê cho em biết điều gì?


Hoạt động của HS
- Đọc u cầu BT trong SGK.
- Làm việc cá nhân
- Thực hiện nhiệm vụ.
Đ: Từ năm 1075 đến 1919 đã có 185 khoa thi vả
gần 3000 tiến sĩ.
Đ: Đọc từng cột của bảng thống kê.
Đ: Có 82 tấm bia khắc tên 1306 tiến sĩ hiện còn ở
Văn Miếu.
Đ: Dưới dạng 2 hình thức: + Nêu số liệu
+ Trình bày trên bảng số liệu.
Đ: Người đọc dễ dàng so sánh số hoa thi, số tiến
sĩ, số trạng ngun giữa các triều đại.
Đ: Số HS tổ, số HS nam & nữ và số HS giỏi & hS
tiên tiến.
Đ: Bảng thống kê HS lớp …
- Hoạt động nhóm đơi trên phiếu bài 2
- u cầu các nhóm trình bày và nhận xét
Đ: Bảng thống kê cho biết số HS trong lớp, số HS
nam, nữ, HS giỏi HS tiên tiến trong lớp.

3. Củng cố - Dặn dò:
- HS nhắc hồn chỉnh bảng thống kê.
- Quan sát cơn mưa, ghi chép và chuẩn bị cho bài TLV tiếp theo.
Ngày soạn: 9/9
Ngày dạy: Thứù năm ngày 10 tháng 09 năm 2015
PHÂN MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU

BÀI: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA


I . MỤC TIÊU:

- Biết sử dụng từ đồng nghóa một cách thích hợp ( BT1 ); Hiểu ý
nghóa chung của một số tũc ngữ ( BT2 ).
- Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được
đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng 1, 2 từ đồng nghóa ở ( BT3 ).
HS khá, giỏi biết dùng nhiều từ đồng nghóa trong đoạn
văn viết theo BT3.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Bút dạ, 2 – 3 tờ phiếu khổ to phô tô nội dung BT 1.
20


:
1. n đònh:
2. Bài cũ: ( 5 )
- Gôi 2 HS lên bảng đặt câu có từ bắt đầu bằng tiếng đồng
- Nhận xét.
3.Bài mới : ( 2 )
Giới thiệu bài: Tiếng Việt rất phong phú và đa dạng khi sử dụng
từ đồng nghóa cần phải thận trọng, nếu dùng từ không hợp lệ làm
thay đổi nội dung. Bài học hôm nay, giúp các em sử dụng từ đồng
nghóa.
Hoạt động của GV
T
Hoạt động của HS
G
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập :
Bài tập 1 :
2

-GV nêu yêu cầu của bài tập
8 -HS hoạt động cá nhân:
- Tổ chức cho HS đọc thầm BT, quan sát
đọc thầm, quan sát tranh,
tranh minh hoạ trong SGK, làm bài vào vở
làm bài tập. 3 HS đem
BT
dán bài của mình lên
- GV cùng lớp nhận xét, chốt lời giải
bảng, lớp nhận xét,
đúng.
sửa bài.
(Các từ lần lượt cần điền là: đeo,
xách, vác, khiêng, kẹp)
Bài tập 2 :
-1 HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2
tập 2. Cả lờp lắng nghe.
Giao việc cho HS: chọn ý trong ngoặc đơn
Làm bài vào vở BT
sao cho ý đó có thể giải thích nghóa
2 hs lên bảng thực
chung của cả 3 câu tục ngữ, thành ngữ
hiện., trình bày kết quả
đã cho.
trước lớp, Lớp cùng GV
- GV giải nghóa từ cội (gốc) trong câu
nhận xét, chốt
tục ngữ Lá rụng về cội. Lưu ý : 3 câu
tục ngữ đã cho cùng nhóm nghóa , yêu

cầu HS phải chọn 1 ý trong 3 ý đã cho
để giải thích đúng ý nghóa chung của
cả 3 câu tục ngữ đó.
- Gọi một HS đọc lại 3 ý đã cho (làm
người phải thủy chung; gắn bó với quê
hương là tình cảm tự nhiên ; loài vật
thường nhớ nơi ở cũ)
GV chốt lời giải đúng“Gắn bó với
quê hương là tình cảm tự nhiên”
-1 HS đọc lại trước lớp 3
- HS đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ :
ý đã cho.
Bài tập 3 : ( Khá, Giỏi )
-Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu bài tập
-HS suy nghó, chọn 1 khổ thơ trong bài
“Sắc màu em yêu” để viết thành một
-2 HS xung phong đọc
đoạn văn miêu tả (không chọn khổ thơ
thuộc.
cuối)
Cả lớp tập trung suy
- Gọi 2 – 3 HS phát biểu dự đònh chọn khổ
nghó, chọn 1 khổ thơ trong
thơ nào.
bài “Sắc màu em yêu”,
III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

21



- GV nhắc nhở HS : Có thể viết về màu
sắc của những sự vật có trong bài thơ
và cả những sự vật không có trong bài
; chú ý sử dụng những từ đồng nghóa.
- Mời 1 HS khá, giỏi nói một vài câu
làm mẫu.
- Cá nhân tự làm bài vào vở bài tập.

thực hiện viết thành
một đoạn văn miêu tả.
-Cá nhân thực hiện làm
vào vở bài tập.
-Từng HS tiếp nối nhau
đọc to bài văn đã viết.
Các hs khác chú ý
lắng nghe.

- Tổ chức cho HS nối tiếp nhau đọc bài
viết của mình.
-Lớp lắng nghe.
Lớp cùng GV nhận xét, bình chọn người
viết được đoạn văn miêu tả màu sắc
hay nhất, sử dụng được nhiều từ đồng
nghóa nhất.
(VD : Trong các sắc màu, màu em thích
nhất là màu đỏ vì đó là màu lộng
lẫy, gây ấn tượng nhất. Màu đỏ là
màu máu đỏ hồng trong tim, màu đỏ
tươi của lá cờ Tổ quốc, màu đỏ thắm
của những chiếc khăn quàng đội viên.

Đó còn là màu đỏ ối của mặt trời
sắp lặn, màu đỏ rực của bếp lửa,
màu đỏ tía của đoá hoa mào gà, màu
đỏ au trên đôi má phúng phính của
những hs bé khoẻ mạnh, xinh đẹp, …)
4.Củng cố ( 3 )
Cho HS đọc lại những bài viết hay.
H: Thế nào là từ đồng nghóa, từ đồng nghóa hoàn toàn và từ
đồng nghóa không hoàn toàn?
5. Dặn dò : ( 2 )
- Nhận xét tiết học.
-Yêu cầu những HS viết đoạn văn ở BT 3 chưa đạt về nhà viết lại
đoạn văn để đạt chất lượng cao hơn.
PHÂN MÔN: KỂ CHUYỆN

BÀI: KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU:

- Kể được một câu chuyện ( đã chứng kiến, tham gia hoặc biết
qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc ) về người có việc làm
tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước.
- Biết trao đổi về ý nghóa của câu chuyện đã kể.
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

-GV và HS mang một số tranh ảnh minh hoạ những việc làm tốt
thể hiện ý thức xây dựng quê hương, đất nước.
-Bảng lớp viết đề bài : viết vắn tắt gợi ý 3 về hai cách kể
chuyện.
III HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC


1. Ổn đònh:
2.Bài cũ : ( 5 )
22


- Yêu cầu 2 HS kể lại một câu chuyện đã được nghe hoặc được
đọc về các anh hùng, danh nhân của nước ta.
- Nhận xét.
3.Bài mới : ( 2 )
Giới thiệu bài - Ghi đề lên bảng
Hoạt động dạy của GV
T Hoạt động học của HS
G
Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- 1 Hs đọc đề bài, HS
-Hướng dẫn HS phân tích đề. Gv gạch
Lắng nghe.
chân những từ ngữ quan trọng trong đề
-HS tự phân tích đề, theo
bài : Kể một việc làm tốt góp phần
dõi quan sát trên bảng.
xây dựng quê hương, đất nước.
- Nhắc nhở HS lưu ý : Câu chuyện mà
-HS lắng nghe GV.
5
các hs chuẩn bò kể không phải là
những truyện các hs đã đọc trên sách,
báo mà phải là những chuyện HS đã
tận mắt chứng kiến hoặc thấy trên ti

vi, phim ảnh hoặc cũng có thể là câu
chuyện của chính bản thân các HS .
Hoạt động 2 : Gợi ý kể chuyện
- Gọi 3 HS đọc tiếp nối nhau 3 gợi ý trong
-3 HS đọc nối tiếp nhau
SGK.
từng gợi ý một trong SGK.
- HS lắng nghe thực hiện.
- Nhắc HS lưu ý về hai cách kể chuyện
trong gợi ý 3 :
+ Kể câu chuyện có mở đầu, diễn
biến, kết thúc.
+ Giới thiệu người có việc làm tốt :
-3 HS giới thiệu trước lớp
Người ấy là ai ? Người ấy có lời nói,
đề tài câu chuyện mình
hành động gì đẹp ? Hs nghó gì về lời nói
chọn kể.
hoặc hành động của người ấy?
-Mời 3 HS giới thiệu đề tài câu chuyện 1
mình chọn kể.
0
-VD : Tôi muốn kể câu chuyện về ông
tôi. Ông tôi là một tổ trưởng dân
phố rất tích cực. ng đã vận động mọi
người góp công, góp của sửa đường
-Cá nhân thực hiện vào
cống thoát nước của khu phố.
nháp
Tôi muốn kể câu chuyện về các

bạn thiếu nhi xóm tôi vừa qua đã tham
gia giữ gìn vệ sinh, trồng cây làm sạch,
đẹp xóm làng.
- HS viết ra nháp dàn ý câu chuyện
đònh kể.
Hoạt động 3 : Học sinh thực hành kể chuyện
a) Tổ chức kể chuyện theo cặp :
1
- Từng cặp HS nhìn dàn ý đã lập, kể cho 3 -Từng cặp HS kể cho nhau
nhau nghe câu chuyện của mình về nhân
nghe câu chuyện của
23


vật trong câu chuyện.
mình.Tiếp thu, rút kinh
- GV đến từng nhóm nghe HS kể chuyện,
nghiệm.
hướng dẫn, uốn nắn thêm.
b) Thi kể chuyện trước lớp :
- HS tiếp nối nhau thi kể chuyện trước
-HS xung phong thi kể
lớp. GV mời HS ở các trình độ (Giỏi,
trước lớp(3-4 HS)
Khá, trung bình) thi kể.
Từng cá nhân tự nói lên
- Khi kể xong, tự các HS nói lên suy nghó
suy nghó về nhân vật
về nhân vật trong câu chuyện, hỏi bạn
trong câu chuyện của

hoặc trả lời câu hỏi của bạn về nội
mình.
dung, ý nghóa câu chuyện.
( VD : Bạn có suy nghó gì vể hành động
của bác hàng xóm trong câu chuyện ?
Vì sao hành động của các bạn học sinh
trong câu chuyện góp phần xây dựng
- Bình chọn bạn kể chuyện
quê hương, đất nứơc ?, …)
hay, học tập.
- Lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay,
phù hợp đề bài, bạn có lối kể chuyện
hay nhất lớp.
4.Củng cố ( 3 )
- Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho
người thân.
5.Dặn dò : ( 2 )
- Nhận xét tiết học.
- HS chuẩn bò trước để học tốt tiết kể chuyện “Tiếng vó cầm ở
Mỹ lai” (tuần 4) bằng cách đọc trước yêu cầu của tiết học, HS một
số hình ảnh có kèm lời gợi ý trong SGK.
MÔN: TOÁN

BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU:

Biết:
-Nhân, chia hai PS.
-Chuyển các số đo có 2 tên đơn vò thành số đo dạng hỗn số với
một tên đơn vò đo.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Hình vẽ sẵn bài tập 4.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU

1. Ổn đònh
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 )
- GV gọi 2 HS làm bài tập 3.
khoanh tròn vào C
- GV nhận xét.
3.Dạy bài mới ( 2 )
Giới thiệu bài: Trong bài học toán hôm nay, chúng ta luyện tập
về phép nhân, phép chia các phân số. Tìm thành phần chưabiết của
phép tính, đổi số đo hai đơn vò thành một số đo một đơn vò viết dưới
dạng hỗn số và giải bài toán liên quan diện tích các hình.
24


Hoạt động dạy của GV

T
Hoạt động học của HS
G
Hoạt động 1:Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: ( Y-TB 10’; K-G 7’ )
-GV yêu cầu HS đọc đề
- HS đọc đề bài, 3 HS trả lời trước
bài.
lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận
H: Muốn thực hiện phép x,:

xét.
phân số ta làm thế nào?
-3 HS lên bảng làm bài, lớp làm
Muốn thực hiện phép tính
vào vở bài tập.
với hỗn số ta làm thế
7 4 28
1 2 9 17 153
a / x = ; b / 2 x3 = x =
nào?
9 5 45
4 5 4 5
20
-Yêu cầu HS làm bài.
1 7 8
1 1 6 3 9
c / : = ; b /1 :1 = x =
-GV chữa bài, nhận xét.
5 8 35
5 3 5 4 10
Bài 2: ( Y-TB 10’; K-G 7’ )
- GV yêu cầu HS đọc đề
bài
H: Bài tập yêu cầu chúng
ta làm gì?
-Yêu cầu HS làm bài cho
HS nhận xét bài, 4 HS lên
bảng làm và nêu rõ cách
thực hiện tìm x
-GV nhận xét.


Bài 3: ( Y-TB 8’; K-G 5’ )
-GV yêu cầu HS tự làm
bài, GV hướng dẫn HS yếu
trong khi làm bài.

2
8

-HS đọc đề bài, nêu cách thực hiện.
4 HS lên bảng làm bài. Lớp làm
vào vở BT.
1 5
3 1
3 6
a/x+ =
b/ x− =
c / Xx =
4 8
5 10
5 11
5 1
1 3
6 2
x= −
x= +
x= :
8 4
10 5
11 7

3
7
21
x=
x=
x=
8
10
11
3 1
d )x : =
2 4
1 3
x= x
4 2
3
x=
8
-2 HS lên bảng làm bài HS cả lớp
làm bài vào vở, nhận xét bài của
bạn, sửa bài.
15
15
1m 75cm = 1m +
m=2
m
100
100
36
36

5m 36cm = 5m +
m=5
m
100
100
8
8
8m 8cm = 8m +
m=8
m
100
100

4.Củng cố: ( 3 )
- Nêu cách nhân, chia hai PS.
5. Dặn dò: ( 2 )
- GV tổng kết tiết học.
- HS về làm các bài tập làm thêm
25

5 1 2 6
x ; :
6 2 3 7


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×