Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Đề thi thử THPTQG năm 2017 megabook đề số 2 file word có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.48 KB, 20 trang )

ĐỀ SỐ 2

BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC
Môn: Hóa học

Đề thi gồm 05 trang

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 1: Cho dãy các kim loại kiềm: Na, K, Rb, Cs. Kim loại trong dãy có nhiệt độ nóng chảy
thấp nhất là
A. K

B. Cs

C. Na

D. RB

Câu 2: Dung dịch nào dưới đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được
kết tủa trắng?
A. FeCl3

B. AlCl3

C. Ca(HCO3 ) 2

D. H 2SO4

Câu 3: Cho 20 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 100 ml dung
dịch NaOH 0,5M; thu được dung dịch chứa 4,775 gam muối. Công thức của X là
A. NH 2C3H 6COOH



B. NH 2C3H5 (COOH) 2

C. (NH 2 ) 2 C 4H 7COOH

D. NH 2C2 H 4COOH

Câu 4: Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH loãng, vừa phản ứng với dung
dịch HCl?
A. Zn(OH) 2

B. Cr2 O3

C. CrCl3

D. NaCrO2

Câu 5: Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất
B. Từ Li đến Cs khả năng phản ứng với nước tăng dần
C. Kim loại Na dùng làm tế bào quang điện
D. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim
Câu 6: Cho dãy các chất: CH3 − NH 2 ; NH3 ;C6 H5 NH 2 (anilin), NaOH . Chất có lực bazo
nhỏ nhất trong dãy là
A. CH3 − NH 2

B. NH3

C. C6 H5 NH 2


D. NaOH

Câu 7: Cho 500ml dung dịch NaOH 0,3M phản ứng với 200 ml dung dịch Al2 (SO 4 )3 0,1M.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 1,17

B. 0, 78

C. 1,56

D. 2,34

Câu 8: Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C9 H10O 2 . Cho X tác dụng với dung
dịch NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COOCH 2C6 H 5
Trang 1

B. HCOOC6 H 4C2 H5


C. C6 H5COOC2 H5

D. C2 H5COOC6 H5

Câu 9: Cho phương trình phản ứng: X + HNO3 → Fe(NO3 )3 + NO + H 2O
Có thể có bao nhiêu hợp chất X thỏa mãn phương trình trên?
A. 4

B. 5


C. 3

D. 2

Câu 10: Cho các chất Cu, Fe, Ag và các dung dịch HCl, CuSO 4 , FeCl2 , FeCl3 . Số cặp chất
có phản ứng với nhau là
A. 4

B. 5

C. 2

D. 3

Câu 11: Trong công nghiệp, natri hidro được sản xuất bằng phương pháp
A. Điện phân dung dịch NaCl, không có màng ngăn điện cực
B. Điện phân dung dịch NaCl, điện cực trơ, có màng ngăn điện cực
C. Điện phân dung dịch NaNO3 , không có màng ngăn điện cực
D. Cho dung dịch Ba ( OH ) 2 tác dụng với xoda (Na 2CO3 )
Câu 12: Nguyên tắc luyện phép từ gang là
A. Dùng CaO hoặc CaCO3 để khử tạp chất Si, P, S, Mn,… trong gang để thu được thép
B. Dùng O 2 oxi hóa các tạp chất Si, P, S, Mn,… trong gang để thu được thép
C. Dùng chất khử CO khử oxit sắt thành sắt ở nhiệt độ cao
D. Tăng thêm hàm lượng cacbon trong gang để thu được thép
Câu 13: Cho luồng khí CO (dư) đi qua 22,8 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng
đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 15,6 gam hỗn hợp chất rắn. Khối lượng CuO có trong
hỗn hợp ban đầu là
A. 28,8 gam

B. 13,04 gam


C. 10,43 gam

D. 36 gam

Câu 14: Cho dãy các chất sau: Cu, Al, KNO3 , FeCl3 . Số chất trong dãy tác dụng được với
dung dịch NaOH là
A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

Câu 15: Sobitol là một chất kích thích tiêu hóa, dùng tốt cho trẻ biếng ăn, trẻ bị rối loạn tiêu
hóa do uống kháng sinh. Sobitol được điều chế bằng các hidro hóa glucozo. Tính khối lượng
glucozo để điều chế được 100kg sobitol thành phẩm (hiệu suất phản ứng là 85%, trong quá
trình điều chế thì có 3& sobitol bị thất thoát)
A.116,4 kg

B. 120 kg

C. 111,4 kg

D. 112,9 kg

Câu 16: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây không có khả năng phản ứng với dung dịch
H 2SO4 loãng?
Trang 2



A. FeCl3

B. Fe 2O3

C. Fe3O 4

D. Fe(OH)3

Câu 17: Trong dung dịch, chất nào sau đây không có khả năng phản ứng với Cu(OH) 2 ở
nhiệt độ thường là
A. glucozo

B. axit axetic

C. ancol etylic

D. saccarozo

Câu 18: Amin dùng để điều chế nilon-6,6 có tên là
A. benzylamin

B. hexylamin

C. phenylamin

D. hexametylenđiamin

Câu 19: Quá trình tổng hợp poli (metyl metacrylat) có hiệu suất phản ứng este hóa và trùng

hợp lần lượt là 50% và 80%. Để tổng hợp 94kg poli (metyl metacrylat) thì khối lượng của
axit và ancol tương ứng cầ dùng là
A. 80,84 và 30,08 kg

B. 101,5 kg và 37,6 kg C. 175 kg và 80 kg

D. 202,1 kg và 75,2 kg

Câu 20: Cho 6,88 gam hỗn hợp chứa Mg và Cu với tỷ lệ mol tương ứng là 1:5 vào dung dịch
chứa 0,12 mol Fe(NO3 )3 . Sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được m gam kim loại. Giá trị
của m là:
A. 5,12

B. 3,84

C. 2,56

D. 6,96

Câu 21: Dãy các kim loại nào dưới đây khi tác dụng với HCl và Cl2 cho 2 muối khác nhau?
A. Al, Sn, Zn

B. Fe, Cr, Ni

C. Cu, Fe, Cr

D. Sn, Fe, Cr

Câu 22: Thủy phân 35,2 gam hỗn hợp 2 este cùng công thức phân tử C4 H8O 2 bằng dung
dịch KOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan

Z. Đung nóng Y với H 2SO4 đặc ở 140o C , thu được 12,5 gam hỗn hợp các ete. Biết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là
A. 41,5 gam

B. 41,8 gam

C. 42,2 gam

D. 34,2 gam

Câu 23: Hòa tan hết 16,8 gam hỗn hợp X gồm Fe3O 4 , FeO, Fe, CuO, Cu, Al, Al 2O3 (trong đó
oxi chiếm 23,81% về khối lượng) vào dung dịch HNO3 loãng dư, kết thúc phản ứng thu
được dung dịch Y và 1,456 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N 2 và , tỉ khối của Z so với H 2 là
15,85. Cho dung dịch NaOH tới dư vào Y rồi đun nóng, không có khí thoát ra. Số mol HNO3
đã phản ứng với X là
A. 1,12

B. 1,185

C. 1,25

D. 1,475

Câu 24: Chất X được sử dụng trong quá trình sản xuất nhôm trong công nghiệp để giảm
nhiệt độ nóng chảy của nhôm oxit, tăng khả năng dẫn điện của hỗn hợp nóng chảy…X là
A. Bôxit
Trang 3

B. Criolit


C. Manhetit

D. Đôlômit


Câu 25: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO 4 . Sau một thời gian, khối lượng dung dịch
giảm 0,8 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Khối lượng Fe đã phản ứng là
A. 6,4 gam

B. 8,4 gam

C. 11,2 gam

D. 5,6 gam

Câu 26: Cho 5,58 gam amin đơn chức tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được
10,106 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 1

B. 4

C. 2

D. 8

Câu 27: Chia m gam một este E thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu
được 3,36 lít khí CO 2 (đktc) và 2,7 gam H 2O . Phần 2 tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch
NaOH 0,5M. Giá trị của m là
A. 3,6


B. 8,6

C. 7,4

D. 8,8

Câu 28: Cho 98,28 gam bột kim loại R phản ứng với oxi, sau một thời gian thu được 107,88
gam chất rắn X. Cho chất rắn X phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thu được 20,4288
lít (đktc) khí không màu. Kim loại R là:
A. Mg

B. Fe

C. Al

D. Zn

Câu 29: Cho các phát biểu sau:
(1) Sự kết hợp của protein bằng nhiệt được gọi là sự đông tụ
(2) Để phân biệt tơ tằm và gỗ ta dùng cách đốt mỗi thứ
(3) Peptit rất ít tan trong nước và dễ tan khi đun nóng
(4) Dùng Cu(OH) 2 phân biệt các dung dịch glucozo, lòng trắng trứng, glixerol, ancol
etylic
(5) Lòng trắng trứng có phản ứng màu biure
(6) Peptit tác dụng với Cu(OH) 2 trong môi trường kiềm cho hợp chất màu tím
Số phát biểu đúng là
A. 3

B. 6


C. 5

D. 4

Câu 30: Cho biến hóa sau: Xenlulozo⟶ A⟶ B⟶ V⟶ Cao su buna. Các chất A, B, C
lần lượt là:
A. Glucozo, C2 H5OH, CH 2 = CH − CH = CH 2 B. Glucozo, CH3COOH, HCOOH
C. CH3COOH, C 2 H 5OH, CH 3CHO

D. CH3CHO, CH3COOH, C 2 H 5OH

Câu 31: Cho a gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và valin phản ứng với 200 ml dung dịch
HCl 0,15M thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần 200
ml dung dịch KOH 0,35M. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X, thu được hỗn hợp Z gồm

Trang 4


và N 2 . Cho Z vào bình đựng dung dịch Ba(OH) 2 dư thấy khối lượng bình tăng 9,04 gam.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 3,84

B. 3,8

C. 5,19

D. 4,2

Câu 32: Cho CO 2 từ từ vào dung dịch hỗn hợp
gồm Ca(OH) 2 và KOH, ta có kết quả thí nghiệm

được biểu diễn theo đồ thị dưới đây (số liệu tính
theo đơn vị mol).
Giá trị của x là
A. 0,12

B. 0,10

C. 0,13

D. 0,11

Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn a mol triglyxerit X thu được x mol CO 2 và y mol H 2O với
x = y + 4a . Mặt khác hydro hóa hoàn toàn 1 kg X thu được chất hữu cơ Y. Lấy toàn bộ Y tác
dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được muối natri stearat duy nhất và m gam glyxerol.
Giá trị gần đúng của m là
A. 103,8 gam

B. 103,4 gam

C. 104,5 gam

D. 104,9 gam

Câu 34: Cho 34 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và đều thuộc loại hợp chất thơm (tỉ
khối hơi của X đối với O 2 luôn bằng 4,25 với mọi tỉ lệ mol giữa 2 este) tác dụng vừa đủ với
175 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm 2
muối khan. Thành phần phần trăm về khối lượng của 2 muối trong Y là
A. 55,43% và 44,57% B. 56,67% và 43,33% C. 46,58% và 53,42% D. 35,6% và 64,4%
Câu 35: Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Các peptit mạch hở có số nguyên tử nito là số chẵn thì nguyên tử hidro là số lẻ

B. Trùng hợp isopren thu được poliisopren là loại cao su thiên nhiên
C. Cao su thiên nhiên là polime của isopren
D. Trong môi trường axit hay kiềm,fructozo chuyển hóa thành glucozo

Trang 5


Câu 36: Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong các
chất sau:
anilin (C6 H5 NH 2 ), NH 3 , C6 H 5OH(phenol), CH 3 NH 2 .
Nhiệt độ sôi (t s0 ) và pH của dung dịch có cùng nồng độ
mol (10−3 M) được biểu diễn theo biểu đồ sau:
Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. X là CH3 NH 2

B. Z là NH3

C. T là C6 H5OH
D. Z là C6 H5 NH 2
Câu 37: Thủy phân este X no đơn chức mạch hở trong môi trường axit thu được axit
cacboxylic Y và ancol Z có cùng số nguyên tử cacbon. Đem nung Z với H 2SO4 đặc thu được
hợp chất hữu cơ T có tỉ khối so với Z bằng 1,7. Y là axit:
A. fomic

B. axetic

C. propionic

D. butanoic


Câu 38: Hỗn hợp X gồm FeO, FeCO3 , CuO, CuCO3 , Fe3O 4 trong đó oxi chiếm khoảng
31,381% khối lượng. Nung 36,2 gam hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí đến
khối lượng không đổi thu được 30,48 gam hỗn hợp Y. Cho 36,2 gam hỗn hợp X tác dụng với
dung dịch H 2SO4 đặc nóng dư thu được 5,04 lít hỗn hợp khí (đktc, SO2 là sản phẩm khử
duy nhất). Cho 36,2 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí
gồm CO2 , NO và NO 2 có tỉ khối so với hidro là 21,125 (ngoài NO và NO 2 không còn sản
phẩm khử nào khác). Số mol HNO3 tham gia phản ứng là
A. 1,40

B. 1,20

C. 1,60

D. 0,80

Câu 39: X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp nhau
(M X < M Y ) , T là este tạo bởi X, Y và ancol hai đơn chức Z. Đốt cháy hoàn toàn 7,48 gam
hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần dùng vừa đủ 6,048 lít O 2 (đktc), thu được a gam hỗn hợp khí
và hơi. Dẫn hết hỗn hợp khí và hơi thu được vào bình chứa đặc, dư thấy có 0,71a gam khí
không bị hấp thụ. Mặt khác 7,48 gam hỗn hợp E trên phản ứng tối đa với 100ml dung dịch
KOH 1M (đun nóng).
Cho các phát biểu sau về X, Y, Z, T
- Phần trăm khối lượng của Y trong E là 19,25%
- Phần trăm số mol của X trong E là 12%
- X không làm mất màu dung dịch Br2
Trang 6


- Tổng số nguyên tử cacbon trong phân tử T là 5
- Z là ancol có công thức C3H 6 (OH)2

Số phát biểu đúng là
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 40: X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở, có tổng số liên kết peptit là 8. Đốt cháy hoàn toàn
x mol X hoặc y mol Y cũng như z mol Z với lượng oxi dư, đều thu được 0,64 mol CO 2 . Đun
nóng 55,12 gam hỗn hợp E chứa X (x mol), Y(y mol) và Z (z mol) cần dùng dung dịch
NaOH, thu được dung dịch chứa hai muối của glyxin và alanin; trong đó khối lượng muối
của glyxin là 46,56 gam. Biết rằng y > z và 3x = 4(y + z) . Phần trăm khối lượng của Z có
trong hỗn hợp E là
A. 26,4%

Trang 7

B. 32,3%

C. 28,6%

D. 30,19%


Đáp án
1-B
11-B
21-D

31-A
41-

2-C
12-B
22-A
32-B
42-

3-B
13-D
23-C
33-A
43-

4-A
14-B
24-B
34-B
44-

5-C
15-B
25-D
35-C
45-

6-C
16-A
26-C

36-D
46-

7-B
17-C
27-C
37-C
47-

8-D
18-D
28-D
38-B
48-

9-A
19-D
29-D
39-A
49-

10-A
20-B
30-A
40-D
50-

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B
Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy thấp, giảm dần từ Na, K, Rb, Cs do bán kính kim loại

tăng dần, lực liên kết giữa các kim loại trong mạng tinh thể yếu dần.
Vì vậy, Cs là kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất.
Câu 2: Đáp án C
A. FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 ↓ +3NaCl
Nâu đỏ
B. AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
Dư NaOH: Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H 2O
C. Ca(HCO3 ) 2 + 2NaOH → Na 2CO3 + CaCO3 ↓ +2H 2O
Trắng
D. H 2SO4 + 2NaOH → Na 2SO 4 + 2H 2O
Vậy chỉ có Ca(HCO3 ) 2 phản ứng với NaOH dư tạo kết tủa trắng
Câu 3: Đáp án B
0,025 mol axit X + 0,05 mol NaOH ⟶ 4,775 gam muối + H 2O
⟹ X là amino axit có 2 chức – COOH.
⟹ nmuối =0,025 mol ⟹M muối =

4, 775
= 191 ⇒ M X = 191 − 23.2 + 1.2 = 147
0, 025

⟹ X là NH 2C3H5 (COOH)2
Câu 4: Đáp án A
A. Zn(OH) 2 + 2HCl → ZnCl 2 + 2H 2O
Zn(OH) 2 + 2NaOH → Na 2 ZnO 2 + 2H 2O
B. Cr2O3 + 6HCl → 2CrCl3 + 3H 2O
C. CrCl3 + 3NaOH → Cr(OH)3 + 3NaCl

Trang 8



D. NaCrO2 + 4HCl → CrCl3 + NaCl + 2H 2O
Vậy chỉ có Zn(OH) 2 vừa phản ứng với dung dịch NaOH loãng, vừa phản ứng với dung
dịch HCl
Câu 5: Đáp án C
A đúng. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại dưới dạng hợp chất vì kim loại kiềm có
tính khử mạnh, dễ phản ứng với các tác nhân oxi hóa ngoài môi trường.
B đúng. Từ Li đến Cs khả năng phản ứng với nước tăng dần do tính khử tăng dần.
C sai. Dùng Cs làm tế báo quảng điện do khả năng bức xạ điện từ cao của nó.
D đúng. Đây là tính chất vật lý chung của kim loại.
Câu 6: Đáp án C
NaOH là base kiềm, tan trong nước phân ly hoàn toàn thành Na + và OH − ⟹NaOH có tính
base mạnh nhất.
Các amin thơm do có vòng thơm hút e mạnh, làm giảm tính base của N
⟹Tính base của C6 H5 NH 2 < NH3
Các alkyl amin có nhóm alkyl đẩy e làm tăng tính base của N
⟹Tính base của CH3 − NH 2 > NH3
Vậy chất có lực base nhỏ nhất là C6 H5 NH 2
Câu 7: Đáp án B
6NaOH + Al2 (SO 4 )3 → 3Na 2SO 4 + 2Al(OH)3
0,12

0,02

0,04 mol

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO 2 + 2H 2O
0,03

0,03


mol

⇒ a = 78.(0, 04 − 0, 03) = 0, 78gam
Câu 8: Đáp án D
X + NaOH tạo 2 muối đều có phân tử khối lớn hơn 80
⟹ X là este của phenol và axit có PTK > 80 – 23+1 =58
⟹ Axit tạo X có số C > 2 và ≤9 – 6 = 3
⟹ CTCT của X là C2 H5COOC6 H5
Câu 9: Đáp án A
Các trường hợp chất X thỏa mãn:

Trang 9


Fe + 4HNO3 → Fe(NO3 )3 + NO + H 2O
3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3 )3 + NO + 5H 2O
3Fe3O 4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3 )3 + NO + 14H 2O
3Fe(OH) 2 + 10HNO3 → 3Fe(NO3 )3 + NO + 8H 2O
Câu 10: Đáp án A
Các cặp chất phản ứng với nhau:
Cu + 2FeCl3 → CuCl 2 + 2FeCl 2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H 2
Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + Cu
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
Vậy có 4 cặp chất phản ứng với nhau
Câu 11: Đáp án B
Trong công nghiệp, NaOH được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão
hòa có vách ngăn. Phương trình điện phân:
đien phân


2NaCl + 2H 2O 
→ 2NaOH + Cl2 + H 2
có màng ngăn
Câu 12: Đáp án B
Sản xuất thép: Nguyên tắc: oxi hóa các tạp chất trong gang (Si, Mn, S, P, C) thành oxit nhằm
làm giảm lượng các tạp chất này
Phản ứng hóa học:
a) Tạo thép (oxi hóa các tạp chất):
to

Si + O2 → SiO 2
to

2Mn + O 2 → 2MnO
to

2C + O2 → 2CO
to

S + O 2 → SO 2
to

4P + 5O2 → 2P2O5
Sau đó 1 phần sắt bị oxi hóa:
to

2Fe + O 2 → 2FeO
Dùng gang giàu Mangan (Mn) để khử FeO:
to


FeO + Mn → Fe + MnO
b) Tạo xỉ:

Trang 10


to

3CaO + P2O5 → Ca 3 (PO 4 ) 2
to

CaO + SiO 2 → CaSiO3
Câu 13: Đáp án D
Chỉ có CuO bị CO bị khử
Áp dụng tăng giảm khối lượng có:
n CuO =

22,8 − 15, 6
= 0, 45(mol) ⇒ mCuO = 0, 45.80 = 36(gam)
16

Câu 14: Đáp án B
Các chất tác dụng được với dung dịch NaOH : Al, FeCl3:
2NaOH + 2Al + 2H 2O → 2NaAlO 2 + 3H 2
3NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3 + 3NaCl
Câu 15: Đáp án B
Phương trình điều chế sobitol:
Ni,t o

HOCH 2 (CHOH) 4 CHO + H 2 → HOCH 2 (CHOH) 4 CH 2OH

Vì có 3% sobitol bị thất thoát nên thực tế cần điều chế được số mol sobitol là:
100
5000
=
kmol
182.97% 8827
5000
⇒ n lucozo =
= 0, 6664kmol ⇒ mglucozo = 180.0, 6664 ≈ 120kg
8827.85%
Câu 16: Đáp án A
Chỉ có FeCl3 không có khả năng phản ứng với H 2SO4 loãng.
Các chất còn lại đều phản ứng với H 2SO4 loãng.
A. Fe 2O3 + 3H 2SO 4 → Fe 2 (SO 4 )3 + 3H 2O
B. Fe3O 4 + 4H 2SO 4 → Fe 2 (SO 4 )3 + FeSO 4 + 4H 2O
C. 2Fe(OH)3 + 3H 2SO 4 → Fe 2 (SO 4 )3 + 6H 2O
Câu 17: Đáp án C
A. Glucozo: tao phức với Cu(OH) 2 do có nhiều nhóm OH gắn với C liền kề
B. Axit axetic: Cu(OH) 2 + 2CH3COOH → (CH3COO) 2 Cu + 2H 2O
C. Ancol etylic: Không phản ứng với Cu(OH) 2
D. Saccarozo: tạo phức với Cu(OH) 2 do có nhiều nhóm OH gắn với C liền kề
Câu 18: Đáp án D
Trang 11


Nilon-6,6 là một loại polyme điều chế bằng phản ứng trùng ngưng giữa hexametylenđiamin
và axit adipic
t o ,xt,p

nHOOC(CH 2 ) 4 COOH + nH 2 N(CH 2 )6 NH 2 

→ [ −CO(CH 2 ) 4 CONH(CH 2 ) 6 NH − ] n + 2nH 2 O
Câu 19: Đáp án D
H SO

2 4→

CH 2 = C(CH3 )COOH + CH 3OH ¬

 CH 2 = C(CH 3 )COOH 3 + H 2O

t o ,xt,p

CH 2 = C(CH3 )COOH 3 
→ poly(methylmetacrylat)
94
= 2,35kmol
100.50%.80%
= 86.2,35 = 202,1kg
m
⇒  axit
m ancol = 32.2,35 = 75, 2kg
n axit = n ancol =

Câu 20: Đáp án B
Ta có: ne cho = 2(n Mg + n Cu ) = 0, 24(mol)
3+
Nhận thấy: n Fe3+ < n e cho < 3n Fe3+ ⇒ Fe chỉ về Fe 2+

Khi đó: nCu dư =


n e cho − n
2

Fe3+

= 0, 06(mol) ⇒ m = 3,84

Câu 21: Đáp án D
Dãy các kim loại khi tác dụng với HCl và Cl2 cho 2 muối khác nhau là: Sn, Fe, Cr
Sn + 2HCl → SnCl 2 + H 2
Sn + 2Cl2 → SnCl4
Fe + 2HCl → FeCl2 + H 2
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Cr + 2HCl → CrCl2 + H 2
2Cr + 3Cl2 → 2CrCl3
Câu 22: Đáp án A
35, 2
1
= 0, 4mol ⇒ n ncol = n este = 0, 4mol ⇒ n este = n H 2O = n ancol = 0, 2mol
88
2



n este =



→ m Y = m ete + m H 2O = 12,5 + 18.0, 2 = 16,1(gam)


BTKL

BTKL

→ m este + m KOH phan ung = m muoi + m Y
⇒ m muoi = 35, 2 + 56.0, 4 = 16,1 = 41,5(gam)
Câu 23: Đáp án C


Đặt a, b lần lượt là số mol N 2 và N 2O

Trang 12


1, 456

= 0, 065(mol)
 a = 0, 05
a + b =
⇒
22, 4
⇒
28a + 44b = 0, 065.15,85.2 = 2, 06(gam) b = 0, 015



Y + NaOH dư không có khí thoát ra ⟹ Dung dịch Y không chứa NH 4 NO3




Có m O = 23,81%.16,8 = 4(gam) ⇒ n O = 0, 25(mol)



Quy đổi hỗn hợp X tương đương hỗn hợp gồm 0,25 mol O và x mol Fe, y mol Cu, z
mol Al.
BTe


→ 3x + 2y + 3z = 10a + 8b + 2.0, 25 = 1,12(mol)
⇒ n HNO3pu = 3x + 2y + 3z + 2a + 2b = 1, 25(mol)
Câu 24: Đáp án B


X là criolit (3NaF − AlF3 )



Vai trò: Trong quá trình điện phân nóng chảy nhôm oxit Al2O3 , người ta trộn nó với
một ít criolit vì:

1. Để hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 từ 2025o C xuống còn khoảng 900o C ⟹tiết
kiệm năng lượng.
2. Hỗn hợp điện li này có khối lượng riêng nhỏ hơn nhôm, nổi lên trên và ngăn cản
nhôm nóng chảy không bị oxi hóa trong không khí.
3. Tạo ra chất lỏng có tính dẫn điện tốt hơn Al2O3 nóng chảy.
Câu 25: Đáp án D
Áp dụng tăng giảm khối lượng có: nFe phản ứng =

0,8

= 0,1(mol)
64 − 56

⟹mFe phản ứng = 56.0,1 = 5, 6(gam)
Câu 26: Đáp án C
Áp dụng bảo toàn khối lượng có: n a min = n HCl =
⟹ M a min =

10,106 − 5,58
= 0,124(mol)
36,5

5,58
= 45 ⇒ CTCT của X là C2 H 7 N
0,124

Các đồng phân cấu tạo của X là: CH3CH 2 NH 2 , CH 3 NHCH3
Câu 27: Đáp án C
n CO2 =

3,36
2, 7
= 0,15(mol); n H 2O =
= 0,15(mol)
22, 4
18

⟹Este E no, đơn chức, mạch hở.
Trang 13



⇒ n E = n NaOH = 0,1.0,5 = 0, 05(mol)
⟹Số C của E =

n CO2
nE

=

0,15
= 3 ⇒ m = 74.0, 05.2 = 7, 4(gam)
0, 05

Câu 28: Đáp án D


Áp dụng bảo toàn khối lượng có:

m O2 = 107,88 − 98, 28 = 9, 6(gam) ⇒ n O2 = 0,3(mol)


X + HCl dư ⟶ 0,912 mol H 2

Giả sử kim loại R có số oxi hóa +n trong hợp chất.
Áp dụng bảo toàn electron có: n.

98, 28
= 4n O2 + 2n H 2 = 3, 024(mol)
MR


⇒ M R = 32,5n ⇒ n = 2, M = 65 (R là Zn)
Câu 29: Đáp án D
1 đúng. Khi đun nóng hoặc cho axit, bazo hay một số muối vào dung dịch protein, protein sẽ
đông tụ lại, tách ra khỏi dung dịch.
2 đúng. Để phân biệt tơ tằm và gỗ ta dùng cách đốt mỗi thứ. Tơ tằm có bản chất là protein,
khi đốt sẽ ngửi thấy mùi khét. Gỗ bản chất là xenlulozo, khi đốt sẽ ngửi thấy mùi thơm.
3 sai. Tính tan của các loại protein (bản chất là peptit) rất khác nhau. Protein hình sợi hoàn
toàn không tan trong nước trong khi protein hình cầu tan trong nước tạo thành các dung dịch
keo như abumin (lòng trắng trứng), hemoglobin (máu).
4 sai. Phải dùng Cu(OH) 2 / NaOH mới phân biệt các dung dịch glucozo, lòng trắng trứng,
glixerol, ncol etylic.
Glucozo

Lòng trắng trứng

Glixerol

Ancol etylic

Cu(OH) 2 /

Dung dịch màu

Dung dịch màu

Dung dịch màu

Không có

NaOH, t o thường

Cu(OH) 2 /

xanh đậm

tím

xanh đậm

hiện tượng

Kết tủa màu đỏ

-

Dung dịch màu

gạch
xanh đậm
NaOH, đun nóng
5 đúng. Lòng trắng trứng có chứa nhiều protein, có phản ứng biure

-

6 đúng.
Câu 30: Đáp án A
H + ,t o

men ruou

(C6 H10O5 )n (xenlulozo) → A : C6H12O 6 (Glucozo) → B : C 2H 5OH

Al O ,t o

t o ,xt,p

2 3 → C : CH = CH − CH = CH 

→ [ −CH 2CH = CHCH 2 − ] n (Cao su buna)
2
2

Trang 14


Phương trình phản ứng:
H + ,t o

(C6 H10O5 )n + nH 2O → nC6 H12O6
men ruou

C6 H12O6 → 2C2 H5OH + 2CO 2
Al O ,500o C

2 3
2C2 H5OH 
→ CH 2 = CH − CH = CH 2 + H 2 + 2H 2O

t o ,xt ,p

nCH 2 = CH − CH = CH 2 
→ [ −CH 2CH = CHCH 2 − ] n

Câu 31: Đáp án A


Đặt công thức chung cho X là Cn H 2n +1NO 2 (x mol)

Có n KOH = 0, 03 + z = 0, 07(mol) ⇒ x = 0, 04(mol)


mbình tăng = mCO2 + m H 2O = 44.0, 04n + 18.0, 04.(n + 0,5) = 9, 04(gam)

⇒ n = 3,5 ⇒ a = (14n + 47).0, 04 = 3.84(gam)
Câu 32: Đáp án B
CO 2 + 2OH − → CO32− + H 2O
CO 2 + 2OH − → HCO32−


Khi cho 0,15 mol CO 2 vào dung dịch thu được lượng kết tủa cực đại

⇒ n CO2 = n


Ca 2+

= 0,15(mol)

Khi cho 0,45 mol CO 2 vào dung dịch thì kết tủa bắt đầu tan, dung dịch chứa KHCO3

⇒ n CO2 = n CaCO3 + n KHCO3 = 0,15 + n KHCO3 = 0, 45(mol)
⇒ n KOH = n KHCO3 = 0, 45 − 0,15 = 0,3(mol)



Khi cho 0,5 mol CO 2 vào dung dịch thì thu được x mol kết tủa, kết tủa đã tan một
phần

 n CO2 = n CO2− + n HCO− = 0,5(mol)
 x = n CO2− = 0,1(mol)


3
3
3
⇒

 2n CO32− + n HCO3− = n OH − = 2n Ca 2+ + n K + = 0, 6(mol)  n HCO3− = 0, 4(mol)
Câu 33: Đáp án A
Có x = y + 4a ⇒ Chứng tỏ X có 6 liên kết π ⇒ X là triglyxerit của axit béo không no có một
nối đôi.
Hydro hóa axit béo không no được axit stearic
⟹Axit béo tạo X có công thức là C17 H33COOH
n glixerol = n X =
Trang 15

1000
1000
mol ⇒ m glixerol = 92.
= 104, 072g
884
884



Gần nhất với giá trị 103,8 gam
Câu 34: Đáp án B


Có M X = 32.4, 25 = 136 không đổi với mọi tỷ lệ mol giữa 2 este

⟹ Chứng tỏ 2 este là đồng phân của nhau và đều có M = 136
⟹ CTPT của 2 este là C8 H8O2


0,25 mol X + vừa đủ 0,35 mol NaOH

1<

n NaOH 0,35
=
< 2 ⇒ Chứng tỏ có 1 este của phenol, 1 este của ancol
nX
0, 25



Sau phản ứng thu được Y chứa 2 muối khan

⟹ CTCT của 2 este là HCOOC6 H 4CH 3 và HCOOCH 2C6 H5
2 muối khan thu được là HCOONa và CH3C6 H 4ONa


 n este phenol + n este ancol = 0, 25(mol)
 n este phenol = 0,1(mol)

⇒

 2n este phenol + n este ancol = 0,35(mol) n este ancol = 0,15(mol)

 m HCOONa = 68.0, 25 = 17g
 %m HCOONa = 56, 67%
⇒
⇒
m CH3C6H 4ONa = 130.0,1 = 13g %m CH3C6H 4ONa = 43,33%
Câu 35: Đáp án C


A sai. Ví dụ: Đipeptit Gly-Gly có CTPT là C4 H8 N 2O3 đều có số nguyên tử N và H
chẵn.



B sai. Trùng hợp isopren thu được polyisopren có cấu trúc gần giống với cao su thiên
nhiên nhưng đây vẫn là cao su tổng hợp



C đúng. Polyme của isopren cao su thiên nhiên là polyisopren.

Mạch đại phân tử của cao su thiên nhiên được hình thành từ các mắt xích isopren
đồng phân cis liên kết với nhau ở vị trí 1,4.

Trang 16



Ngoài đồng phân cis 1,4; trong cao su thiên nhiên còn có khoảng 2% mắt xích liên kết
với nhau ở vị trí 3,4.


D sai. Chỉ trong môi trường kiềm thì fructozo mới có thể chuyển thành glucozo.

Câu 36: Đáp án D


T và Y có nhiệt độ sôi < 0 ⟹T và Y là chất khí ở 0o C ⇒ T, Y là NH3 hoặc
CH3 NH 2



Cùng một nồng độ thì Y có pH lớn hơn T ⟹ Tính bazo của Y mạnh hơn T ⟹Y là
CH3 NH 2 ; T là NH3 .



X và Z có nhiệt độ sôi > 0 ⟹X, Z có thể lỏng hoặc rắn ở 0o C ⇒ X, Z là anilin hoặc
phenol.



Cùng một nồng độ thì Z có pH lớn hơn Z ⟹ Tính bazo của Z mạnh hơn X ⟹Z là
anilin; X là phenol.



Nhận xét A, B, C sai. Nhận xét D đúng.


Câu 37: Đáp án C


X no, đơn chức, mạch hở ⟹Y và Z no, đơn chức, mạch hở



Có d T/Z = 1, 7 ⇒ Chứng tỏ T là ete tạo bởi Z

Đặt CTTQ của Z là Cn H 2n + 2O ⇒ CTTQ của T là C2n H 4n + 2O


28n + 18
= 1, 7 ⇒ n = 3 ⇒ Y có 3 nguyên tử C trong phân tử
14n + 18

⟹ Y là axit propionic
Câu 38: Đáp án B
31,381%.36, 2
= 0, 71mol
16



Có n O(X) =



→ m CO2 = m X − m Y = 36, 2 − 30, 48 = 5, 72g ⇒ n CO2 = 0,13


BTKL

Quy đổi X tương đương với hỗn hợp gồm x mol Fe; y mol Cu; 0,71 mol O và 0,13 mol C.
BTe


→ 3x + 2y = 2.(n O − 2n CO2 ) + 2n SO2
3x + 2y − 2.(0, 71 − 2.0,13) 3x + 2y − 0,9
=
2
2
56x + 64y + 0, 71.16 + 12.0,13 = 36, 2
 x = 0, 29

⇒
⇒
3x + 2y − 0,9 5, 04
=
= 0, 225mol  y = 0,11
n ↑ = n CO2 + n SO2 = 0,13 +
2
22, 4

⇒ nSO2 =



36,2 g X + HNO3 :


Trang 17


44.0,13 + 30n NO + 46n NO2

= 2.21,125 = 42, 25  n
 M↑ =
 NO = 0, 04mol
0,13
+
n
+
n
NO
NO
⇒
2

 n NO2 = 0, 07mol
 BTe
→ 3n NO + n NO2 = 2n SO2 = 0,19mol
 
BTNT N

→ n HNO3 = 3x + 2y + n NO + n NO2 = 1, 2mol
Câu 39: Đáp án A


Cn H 2n O 2 : x  mol


E → Cm H 2m + 2O 2 : z mol
 H O : − t mol
 2



7,48 g E + vừa đủ 0,27 mol O 2

 mCO2 = 0, 71a
0, 71a 0, 29a
⇒ n CO : n H 2O =
:
= 1:1
Khí không bị hấp thụ là CO 2 ⇒ 
2
44
18
m H 2O = 0, 29a
⇒ z = t (1)


BTKL

→ m CO2 + m H 2O = 7, 48 + 32.0, 27 = 16,12g ⇒ 44n CO2 + 18n H 2O = 16,12
BTNT O

⇒ n CO2 = n H 2O = 0, 26mol → 2x + 2z − t = 3.0, 26 − 2.0, 27 = 0, 24 (2)


7,48 g E + tối đa 0,1 mol KOH


⇒ x = n −COO−(E) = n KOH = 0,1(mol) (3)


Từ (1), (2), (3) suy ra z = t = 0,04

⇒ (14n + 32).0,1 + (14m + 34).0, 04 − 18.0, 04 = 7, 48
3.64 − 2.0,56

= 1,8
 n ≤
1, 4
⇒ 14n + 0,56m = 3, 64 ⇒ 
 m ≤ 3, 64 − 1.1, 4 = 4

0,56
⟹ 2 axit là HCOOH và CH3COOH , ancol Z là C2 H 4 (OH) 2 hoặc C3H 6 (OH)2


Trường hợp 1: Z là C2 H 4 (OH) 2 ⇒ n = 1,8

n = 0
 n X + n Y = 0,1 − 0, 04 = 0, 06mol
⇒
⇒ X
(n X + 0, 02) + 2.(n Y + 0, 02) = 1,8.0,1  n Y = 0, 06mol ⇒ Loai


Trường hợp 2: Z là C3H 6 (OH)2 ⇒ n = 1, 4


Trang 18


n + n Y = 0,1 − 0, 04 = 0, 06mol
⇒ X
(n X + 0, 02) + 2.(n Y + 0, 02) = 1, 4.0,1
0, 04

n X = 0, 04mol ⇒ %n X(E) = 0,1 .100% = 40%
⇒
60.0, 02
n = 0, 02mol ⇒ %n
.100% = 16.04%
Y
Y(E) =

7, 48


Chỉ có 1 nhận xét đúng là: Z là ancol có công thức C3H 6 (OH)2

Câu 40: Đáp án D
Cách 1


BTNT C
 
→ 2n Gly + 3n Ala = n CO2 =3.0,64 = 1,92mol

⇒ n Ala = 0,32mol


46,56
= 0, 48mol
 n Gly =
75 + 22




→ m peptit + m NaOH = m muoi + m H 2O ‘

BTKL

⇒ 55,12 + 40.(0, 48 + 0,32) = 46,56 + 111.0,32 − 18(x + y + z)
⇒ x + y + z = 0, 28 (1)


 x = 0,16
Theo đề bài có 3x = 4(y + z) ⇒ 
 y + z = 0,12

⟹Số nguyên tử C của X =

n CO2
x

=

0, 64
=4

0,16

⟹ Chứng tỏ X tạo bởi 2 đơn vị Gly
⟹ Số mol Gly tạo bởi Y, Z = 0,48 -2.0,16 =0,16 mol


Giả sử Y cấu tạo bởi a đơn vị aminoaxit, Z cấu tạo bởi b đơn vị aminoaxit

⟹ a + b = 9 ⟹Các cặp (a;b) có thể có là (2;7); (3;6); (4;5); (5;4); (6;3); (7;2).


n NaOH = ay + bz + 2.0,16 = 0,8 ⇒ ay + bz = 0, 48

Thử các cặp (a;b) ta được kết quả sau:
(a:b)
y
z


(2:7)
0,072
0,048

(3;6)
0,08
0,04

(4;5)
0,12
0


(5;4)
0
0,12

(6;3)
0,04
0,08

(7;2)
0,048
0,072

Theo đề bài có y > z ⇒ z < 0, 06 < y nên chỉ cí 2 cặp (a;b) thỏa mãn là (2;7); (3;6)

+ Trường hợp 1: a = 2; b = 7
Số nguyên tử C của Z =
Trang 19

n CO2
z

=

0, 64
= 13,33 ⇒ Loại
0, 048


+ Trường hợp 2: a = 3; b = 6

Số nguyên tử C của Z =

n CO2
z

=

0, 64
= 16
0, 04

⟹Z cấu tạo bởi 2 đơn vị Gly + 4 đơn vị AlA
⇒ %m Z =

(2, 75 + 4.89 − 5.18).0, 04
.100% = 30,19%
55,12

Cách 2
nt = 0, 48

→ t = 0, 28
Ta Quy E về: Gly n Ala m : t(mol) → (2n + 3m)t = 0, 64.3
(57n + 71m)t + 18t = 55,12

 x + y + z = 0, 48  x = 0,16 → X : Gly − Gly
→
→
3x + 4(y + z)
 y + z = 0,12

 a =3

 y + z = 0,12

Y : y 
 b=6
→ a → a+b=9 →
 Zb : z ay + bz = 0, 48  y = 0, 08


 z = 0, 04
 X : Gly − Gly : 0,16

→  Y : GlyAl2 : 0, 08 → %Gly 2 Ala 4 = 30,19%
 Z : Gly Ala : 0, 04

2
4

Trang 20



×