Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

BÀI TẬP THUẾ THANH TOÁN QUỐC TẾ NEU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.07 KB, 40 trang )

Thanh toan quoc te

Bài tập thuế
Bài tập 1:
Tình hình sản xuất kinh doanh trong tháng 05/2001 ở một
xí nghiệp nh sau:
1. Số lợng sản phẩm tồn kho
- Đầu tháng: SPA: 5000, SPB: 10.000
- Cuối tháng: SPA: 8.000, SPB: 6.000
2. Về sản xuất sản phẩm:
Trong tháng xí nghiệp xuất kho 23 tấn ngyuên liệu X và 37
tấn nguyên liệu Y để sản xuất 2 loại sản phẩm A,B với
định mức tiêu hao nguyên vật liệu là: 0,3 kg X/SPA và 0,2
kg X/SPB, 0,5kg Y/SPA và 0,3 kg Y/SPB.
3. Tình hình tiêu thụ sản phẩm.

1


Sản phẩm A, B xí nghiệp xuất bán trong tháng với giá
5.000đ/SPA và 2.000đ/SPB, trong đó có:
+ 7.000 SPA và 2.000 SPB đã nhận đợc giấy báo chấp
nhận trả tiền nhng cuối tháng cha nhận đợc tiền.
+ 5.000 SPA và 3.000 SPB đã gửi bán nhng cuối tháng
cha nhận đợc thông báo gì.
+ Số sản phẩm xuất bán còn lại xí nghiệp đã nhận
đủ tiền.
+ Trong tháng xí nghiệp nhận đợc giấy báo chấp nhận
trả tiền của lô hàng gửi bán tháng trớc gồm 10.000
SPA giá bán 5.100đ/SP, đến cuối tháng 5 thì nhận
đủ tiền.



Yêu cầu:
1/ Xác định số thuế GTGT xí nghiệp phải nộp trong tháng,
biết thuế suất thuế GTGT đối với hai loại SP A, B là 10%.
Đơn vị đăng ký nộp thuế theo phơng pháp khấu trừ, giá
bán ghi trên hoá đơn là giá cha có thuế GTGT. Tổng số
thuế GTGT tập hợp đợc theo hoá đơn nhập vật t nguyên
liệu,

dịch

vụ

mua

ngoài

phát

sinh

trong

kỳ



18.500.000đ.
2/ Giả sử sản phẩm B xí nghiệp bán với giá thanh toán
2.200đ/SP nhng không ghi thuế GTGT ngoài giá bán, hãy

xác định lại số thuế GTGT phải nộp trong kỳ và so sánh
kết quả giữa hai trờng hợp nói trên.
Bài tập 2.

2


Một cửa hàng kinh doanh thơng nghiệp có tình hình kinh
doanh tháng 6 năm báo cáo nh sau (Đơn vị VND):
Mặt hàng

Hàng

Giá trị tồn

Giá trị nhập

Giá tri tồn

kho đầu

kho trong

kho cuối

tháng
600.000

tháng
4.200.000


tháng
1.000.000

4.500.000
1.200.000
4.000.000

8.500.000
10.000.000
-

1.500.000
3.500.000
1.500.000

may

mặc
Đồ uống
Đồ điện
Mặt
hàng

khác
(Số liệu trên đợc hạch toán theo giá mua vào)
Doanh số bán hàng trong tháng:

Hàng may mặc


4.500.000

Đồ uống

11.500.000

Đồ điện

11.000.000

Mặt hàng khác

3.300.000

Yêu cầu:
1/ Tính thuế GTGT đơn vị phải nộp, biết rằng đơn vị
thuộc đối tợng nộp thuế theo phơng pháp trực tiếp trên
GTGT. Thuế suất thuế GTGT đối với hàng may mặc, đồ
uống, đồ điện là 10%, mặt hàng khác là 5%.

3


2/ Giả sử đơn vị không hạch toán riêng doanh số bán từng
loại hàng hoá, hãy tính lại số thuế GTGT phải nộp.
Bài tập 3.
Một nông trờng trồng và chế biến chè có số liệu trong quý
I/2001 nh sau.
- Nông trờng xuất bán 15 tấn chè đã sơ chế khô cho
nhà máy chế biến chè thuộc Bộ Công Nghiệp, giá bán

20.000.000VND/tấn.
- Xuất

bán

5

tấn

chè

đã

chế

biến,

giá

bán

40.000VND/tấn.
- Uỷ thác cho Cty XNK A xuất khẩu 30.000 hộp chè, giá
bán 5.000đ/hộp.
- Nông trờng có một cửa bán, giới thiệu sản phẩm
đóng trên cùng quận do cùng một cơ quan thuế quản
lý. Trong quý nông trờng xuất cho cửa hàng 1.000
hộp chè và 50 kg chè đã chế biến, cửa hàng đã bán
đợc 800 hộp chè với giá 5.500đ/hộp và 40 kg chè đã
chế biến với giá 42.000 đ/kg. Ngoài ra cửa hàng còn

kinh doanh một số mặt hàng khác, doanh số bán các
mặt hàng này trong quý là 10.000.000đ, giá mua
vào trên hoá đơn là 8.500.000đ.
Yêu cầu:
Tính thuế GTGT phải nộp trong quý I, biết rằng:

4


- Thuế suất thuế GTGT đối với sản phẩm chè đã qua
chế biến là 10%, đối với các mặt hàng khác là 10%.
- Đơn vị nộp thuế theo phơng pháp khấu trừ, giá bán
nói trên là giá cha có thuế GTGT.
- Tổng số thuế GTGT của hàng hoá vật t mua vào
dùng cho hoạt động sản xuất, chế biến chè trong kỳ
là 3.200.000đ. Đơn vị không hạch toán riêng đợc số
thuế đầu vào cho từng loại sản phẩm.
- Mặt hàng khác đơn vị mua của một đơn vị nộp
thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp trên GTGT có
sử dụng hoá đơn bán hàng.

Bài tập 4.
Trong kỳ tính thuế của một công ty thơng mại có tài liệu
sau:
- Mua 12.000 SPA của cơ sở sản xuất, giá mua
40.000đ/SP để xuất khẩu nhng không xuất khẩu


bán


lại

cho

cửa

hàng

bách

hoá

với

giá

42.500đ/SP. Hoá đơn mua và bán đều là hoá đơn
GTGT ghi chép đúng quy định, thuế suất thuế
GTGT 10%.
- Xuất khẩu 12.000 SPB giá FOB quy ra tiền VND là
43.000đ/SP. Thuế GTGT đầu vào của số SP này
theo hoá đơn mua hàng là 22.200.000đ. Thuế
suất thuế xuất khẩu SP B là 5%.
5


- Nhận uỷ thác nhập khẩu một lô thiết bị đồng bộ
thuộc loại trong nớc cha SX đợc dùng làm TSCĐ cho
một dự án đầu t, trị giá theo giá CIF là 1,8 triệu
USD. Lô hàng thiết bị này đợc miễn thuế nhập

khẩu. Hoá hồng uỷ thác 3% tính trên giá CIF. Thuế
suất thuế GTGT đối với hoa hồng uỷ thác là 10%, tỷ
giá 1USD=14.500VND.
- Nhập khẩu một lô hàng đồ điện dân dụng trị giá
lô hàng tính theo giá CIF là 128.000.000VND(đã
quy đổi). Thuế suất thuế nhập khẩu là 10%, thuế
GTGT là 10%. Trong kỳ đơn vị đã tiêu thụ toàn bộ
lô hàng trên với tổng doanh thu 150.000.000VND.
Đơn vị sử dụng hoá đơn GTGT hợp lệ.
Yêu cầu:
1/ Hãy xác định đơn vị trên phải nộp những loại
thuế gì ? cho cơ quan nào?. Với số lợng bao nhiêu.
2/ Giả sử lô hàng nhập khẩu đồ điện dân dụng đợc
giảm 50% thuế nhập khẩu, hãy tính lại số thuế GTGT
phải nộp đối với lô hàng này, và so sánh với thuế
GTGT phải nôp của hai trờng hợp.

Bài tập 5.
Tình hình sản xuất kinh doanh của một nông trờng trồng
dứa có SX chế biến dứa hộp ở tỉnh Thanh Hoá trong tháng
05/2001 có số liệu tính thuế nh sau:
6


1/ Xuất bán ra thị trờng 20 tấn dứa tơi, giá bán 2.000đ/kg.
2/ Dùng 80 tấn dứa tơi để chế biến thành 50.000 hộp dứa.

- Trong kỳ xuất bán 20.000 hộp, đơn giá 10.000đ,
hàng bán đã thu đủ tiền.
- Xuất 2.000 hộp dứa, trong đó 1.500 hộp dùng làm

quà tặng cho đơn vị N còn 500 hộp dùng cho tiêu
dùng nội bộ, đơn giá hạch toán là 10.000đ.
- Uỷ thác cho công ty XNK Thanh Hoá xuất khẩu
20.000 hộp dứa.
- Nông trờng có một cửa hàng tiêu thụ sản phẩm tại Hà
nội hạch toán phụ thuộc. Trong kỳ xuất cho cửa hàng
5.000 hộp, đã bán đợc 3.000 hộp với giá bán ra
11.000đ/hộp.
Yêu cầu.
Tính thuế GTGT mà nông trờng và cửa hàng phải nộp,
biết rằng đầu kỳ nông trờng không có sản phẩm tồn kho,
thuế suất thuế GTGT đối với sản phẩm dứa là 10%. Hãy
chỉ rõ số thuế GTGT này đợc nộp cho cơ quan thuế địa
phơng nào?

Bài tập 6.

7


Một doanh nghiệp nhà nớc kinh doanh XNK có tình hình
kinh doanh trong quý I/2001 nh sau.
1. Mua 200 tấn gạo của một cơ sở xay sát gạo để xuất
khẩu, đơn giá mua 2.200.000đ/tấn. Đơn vị đã xuất
khẩu

đợc

150


tấn,

giá

xuất

bán

tại

kho



2.500.00đ/tấn, chi phí vận chuyển xếp dỡ tới cảng là
300.000đ/tấn cha thuế. Số gạo còn lại đơn vị đã bán
trong nớc với giá 2.400.000đ/tấn.
2. Nhập 300 chiếc tủ lạnh, giá tại cửa khẩu xuất
300USD/chiếc, chi phí vận tải, bảo hiểm cho toàn bộ
lô hàng là 5.000USD. Đơn vị đã bán toàn bộ lô hàng
này với giá bán cha thuế GTGT là 5.600.000đ/chiếc.
3. Nhận uỷ thác nhập khẩu cho công ty A 2.000 chai rợu
ngoại, giá hoá đơn là 70 USD/chai, chi phí vận
chuyển, bảo hiểm cho cả lô hàng này là 2.500 USD.
Hoa hồng uỷ thác 10% trên giá CIF.
Yêu cầu.
1/ Tính các loại thuế đơn vị phải nộp trong quý biết rằng:
+ Thuế xuất khẩu đối với gạo 0%.
+ Thuế nhập khẩu đối với rợu 20%, đối với tủ lạnh
20%.

+ Thuế GTGT đối với mặt hàng gạo và vận chuyển
nội địa là 5%, mặt hàng tủ lạnh là 10%.

8


+ Thuế TTĐB đối với rợu 70%.
+ Tỷ giá 1USD=14.500VND.
+ Cơ sở xay sát gạo nộp thuế GTGT theo phơng pháp
trực tiếp có hoá đơn bán hàng.
2/ Giả sử moi điều kiện khác không thay đổi nhng lô
hàng rợu uỷ thác nhập khẩu trong quá trình vận chuyển ở
khu vực hải quan quản lý bị vỡ mất 200 chai đã đợc cơ
quan giám sát chất lợng, kiểm hoá hải quan xác nhận. Hãy
tính lại số thuế phải nộp liên quan đến lô hàng nhập
khẩu?
Bài tập 7.
Một công ty cổ phần kinh doanh XNK có tình hình kinh
doanh trong kỳ tính thuế nh sau:
1. Nhập khẩu 20 chiếc xe ô tô giá hoá đơn là
12.000USD/chiếc. Chi phí vận tải, bảo hiểm là
500USD/chiếc. Đơn vị đã bán toàn bộ số xe này với giá
600.triệu đ/chiếc cha có thuế. Thuế suất thuế GTGT
đối với hàng ô tô là 5%.
2. Làm đại lý bán hàng cho một công ty của nớc ngoài
theo đúng giá bán bên nớc ngoài quy định. Công ty
đã bán đợc số hàng tri giá 380.000.000đ, hoá hồng
đại lý là 10%, thuế suất thuế GTGT với loại hàng này là
10%.


9


3. Mua hàng của một Cty SX hàng mỹ nghệ, đã làm thủ
tục xuất khẩu, trị giá lô hàng theo giá mua cha có
thuế ghi trên hoá GTGT là 280.000.000đ. thuế suất
thuế GTGT đối với hàng thủ công mỹ nghệ là 10%.
Yêu cầu:
Xác định các loại thuế đơn vị phải nộp trong kỳ ở mỗi
khâu luân chuyển hàng hoá, biết rằng:
+ Thuế suất thuế XK đối với hàng mỹ nghệ 20%.
Biết giá FOB của lô hàng quy đổi ra VND là
380.000.000đ.
+ Thuế NK ô tô 60%.
+ Thuế TTĐB đối với ô tô 100%.
+ Tỷ giá 1USD = 14500đ
+ Đơn vị nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ
thuế.

Bài tập 8.
Một xí nghiệp điện cơ có số liệu trong kỳ tính thuế nh
sau:
1. Nhập khẩu thiết bị giá hoá đơn 50.000USD, chi phí
vận tải, bảo hiểm 3.000USD.

10


2. Xuất khẩu 200 chiếc quạt, đơn giá bán tại cửa khẩu
650.000đ/chiếc.

3. Xuất

bán

400

chiếc

quạt

cùng

loại,

giá

bán

630.000đ/chiếc.
4. Dùng 50 chiếc quạt để thởng cho CBCNV, giá hạch toán
500.000đ/chiếc.
5. Dùng 30 chiếc quạt để trao đổi hàng đối lu, giá trao
đổi hạch toán là 500.000đ/chiếc.

Yêu cầu.
Biết thuế suất thuế XK đối với quạt là 2%, thuế suất thuế
NK thiết bị 2%, thuế suất thuế GTGT đối với hàng thiết bị
nhập khẩu và hàng quạt 10%.
Đơn vị nộp thuế GTGT theo phơng pháp khẩu trừ. Tổng số
thuế đầu vào của vật t thiết bị khác nhập trong kỳ và các

dịch vụ mua ngoài dùng cho SX quạt là 25.400.000. Tỷ giá
1USD = 14.500VND.
Hãy xác định số thuế trong kỳ phải nộp.

Bài tập 9.
Tình hình SXKD của một công ty XNK trong kỳ nh sau.

+ Ký hợp đồng với một Cty tại Đài Loan mhận gia công dệt
30 tấn sợi thành vải, định mức 0.2kg sợi/m vải. Tiền gia
công 5.000đ/m vải. Đến kỳ hạn giao hàng công ty chỉ
giao đợc 130.000m vải, số còn lại do không bảo đảm
11


chất lợng nên Cty phải tiêu thụ trong nớc với giá
35.000đ/m vải, giá CIF của sợi nhập là 110.000đ/kg.
+ Ký hợp đồng với một Cty tại Hàn Quốc gia công ga trải gờng, Cty đã nhập khẩu 10.000m vải để gia công theo
hợp đồng định mức 5m vải/ga, giá gia công 5 USD/ga.
Sau đó công ty đa toàn bộ số vải cho cơ sở B trực tiếp
gia công, đơn giá gia công là 40.000đ/ga. Đến kỳ hạn
giao hàng, Cty đã giao đủ số ga cho bên nớc ngoài.
+ Nhập khẩu 1.000 máy móc thiết bị Ytế, giá hoá đơn tại
cửa khẩu xuất là 4.000USD/chiếc, tổng chi phí vận tải
từ cửa khẩu xuất đến cửa khẩu nhập cho toàn bộ lô
hàng là 9.500 USD, tổng chi phí bảo hiểm 2000 USD.
Yêu cầu.
Tính thuế GTGT, thuế nhập khẩu Cty phải nộp trong kỳ
biết thuế suất thuế nhập khẩu đối với sợi 5%, đối với vải
20%, với máy móc 6%. Thuế suất thuế GTGT đối với hàng
may mặc, vải, sợi là 10%, máy thiết bị Ytế 5%. Tỷ giá

1USD = 14.500VND, thuế nhập khẩu tính theo giá hoá
đơn.
Bài tập 10.
Một doanh nghiệp nhà nớc nhà nớc gia công hàng may mặc
trên địa bàn Hà Nội trong năm báo cáo có hoạt động sau:

12


1. Nhận một hợp đồng gia công sản xuất 30.000 chiếc áo
phao xuất khẩu, đơn giá gia công 30.000đ/chiếc cho
một công ty thơng nghiệp trong nớc.
2. Theo định mức thoả thuận giữa hai bên, đơn vị đa
gia công đã giao đủ số vải nguyên liệu cho lô hàng là
90.000m vải.
3. Trong năm đơn vị mới chỉ hoàn thành bàn giao đợc
28.000 chiếc. Do không giao đủ số lợng đúng hạn
theo hợp đồng, đơn vị đã phải bồi thờng thiệt hại cho
đơn vị giao gia công 5 triệu đồng.
4. Chi phí đơn vị phân bổ cho sản phẩm gia công
hoàn thành là 436 triệu đồng. Trong đó:

Khoản mục phí

Số tiền
(tr.đ)

1. Khấu hao TSCĐ

47


2. Vật liệu phụ

22

3. Tiền lơng
4. Chi phí nghiên cứu KH, giáo dục, y tế
trong D/nghiệp

120
30
50

5. Dịch vụ mua ngoài

26

6. BHXH, BHYT, KFCĐ

12

7. Lãi vốn vay phải trả

15

8. Dự phòng công nợ khoá đòi

34
13



9. Chi quảng cáo, tiếp thị, giao dịch và chi

80

khác
10.Các khoản thuế và phí đợc khấu trừ
Cộng

436

Thông tin bổ sung:
- Khoản chi phí nghiên cứu KH, giáo dục, ytế của đơn
vị vợt định mức chi do nhà nớc quy định 20%.
- Đơn vị đã đợc thành lập và đi vào hoạt động đợc 5
năm.
- Số lãi 12 triệu đồng phải trả là số tiền lãi đợc phân
bổ theo lãi suất vay thực tế 3% tháng của công
nhân trong đơn vị (lãi suất thực tế đang áp dụng
cao nhất là 1,2%/tháng).
- Hết năm báo cáo không có khoản công nợ nào đợc
coi là khó đòi.
- Quỹ lơng cơ bản của đơn vị là 100 triệu đồng.
- Các khoản chi phí còn lại đợc tính toán phân bổ
theo đúng chế độ nhà nớc ban hành.
- Thuế suất thế GTGT đối với gia công 10%, thuế
TNDN 32%.
Yêu cầu.
1. Quyết toán số thuế đơn vị thực phải nộp trong năm
với giả thiết giá gia công nói trên cha có thuế GTGT.

Thuế GTGT đầu vào của vật t và dịch vụ mua ngoài
phát sinh trong năm tính thuế là 16 triệu đồng.
14


2. Giả sử giá gia công nói trên là giá thực thanh toán giữa
hai bên nhng trên hoá đơn thanh toán không ghi riêng
số thuế GTGT ngoài giá thanh toán. Hãy quyết toán lại
số thuế đơn vị phải nộp trong năm báo cáo.
3. Giả sử đơn vị đa gia công đăng ký nộp thuế GTGT
theo phơng pháp khấu trừ, hãy cho biết đơn vị này
có đợc kê khai khấu trừ số thuế của hoạt động gia
công không, trong mỗi trờng hợp nói trên?
Bài tập 11.
Một ngân hàng cổ phần trên địa bàn Hà nội tính đến
31/12/2000 có các hoạt động sau:
+ Tổng số tiền huy động từ khách hàng luỹ kế:

110

tỷ

150

tỷ

đồng.
+ Tổng số tiền ngân hàng cho vay luỹ kế :
đồng.
+ Số lãi tiền gửi trả cho ngời gửi :


1,4 tỷ đồng.

+ Số lãi tiền cho vay mang lại :

2,5 tỷ đồng.

+ Trong đó số cha thu hồi đợc :

400

triệu

đồng.
Trong số 400 triệu đồng cha thu hồi có 200 triệu đồng đợc
coi là khoản không có khả năng thanh toán trong niên độ
kế toán 1999.
+ Tiền thu về dịch vụ thanh toán qua ngân hàng:

300

triệu đồng.

15


+ Tiền thu về dịch vụ chiết khấu hối phiếu:

30 triệu


đồng.
+ Tiền trả lơng cho nhân viên :

142

triệu

420

triệu

đồng.
+ Chi phí KHTSCĐ, chi phí khác :
đồng.
(trong đó có khoản trích trớc dự phòng công nợ khó đòi là
100 triệu)
+ Lãi do liên doanh:

15 triệu đồng.

Yêu cầu:
1/ Căn cứ vào tài liệu trên tính toán số thuế thu nhập
doanh nghiệp đơn vị phải nộp biết rằng:
+ Thuế suất thuế TNDN 32%, thuế suất thuế GTGT 10%.
+ Quỹ dự phòng công nợ khó đòi đã đợc trích theo chế
độ quy định (số d đầu năm) là 150 triệu đồng.
+ Vốn chủ sở hữu của ngân hàng tại thời điểm cuối năm
là 3 tỷ đồng.
+ Đơn vị thuộc loại doanh nghiệp phải nộp thuế thu nhập
bổ sung với thuế suất 25%.

+ Những chi phí kinh doanh trên đợc coi là hợp lý.
2/ Giả sử trong năm không phát sinh khoản công nợ khó
đòi, hãy xác định lại số thuế TNDN phải nộp?.

16


Bài tập 12
Một đơn vị sản xuất hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
trong năm tính thuế có tài liệu sau.
+ Nhập kho số SP sản xuất hoàn thành 4.000 SPA, 5.000
SPB.
+ Xuất kho thành phẩm tiêu thụ trong kỳ : 3.000 SPA,
4.500 SPB trong đó:
- Bán cho Cty thơng nghiệp 2.000 SPA và 3.000
SPB, giá bán 12.250 đ/SPA và 31.350 đ/SPB.
- Vận chuyển đến đại lý bán hàng của đơn vị
1.000 SPA và 1.500 SPB. Đến cuối kỳ cửa hàng
đại lý mới chỉ bán đợc 800 SPA và 1.200 SPB, giá
bán 12.775 đ/SPA và 31.977 đ/SPB.
Yêu cầu:
1/ Tính thuê TTĐB đơn vị phải nộp trong kỳ, biết rằng:
+ Thuế suất thuế TTĐB đối với SPA là 75%, SPB là 65%.
+ Trong kỳ đơn vị đã mua 4.000 kg nguyên liệu thuộc
diện chịu thuế TTĐB để SX 5.000 SPA, giá mua 3.062,5
đ/kg, thuế suất thuế TTĐB đối với nguyên vật liệu là
75%.
+ Đơn vị không có nguyên vật liệu và sản phẩm tồn kho
đầu kỳ.


17


2/ Giả sử đơn vị có nguyên vật liệu (NVL) tồn kho đầu kỳ,
không có SP tồn kho đầu kỳ. Hoặc không có NVL tồn kho
đầu kỳ, có SP tồn kho đầu kỳ. Hoặc cả NVL và SP đều
có tồn kho đầu kỳ. Hãy xác định xem cần phải có thêm
những thông tin gì để có thể tính đợc thuế cho đơn vị
trên?.
Bài tập 13.
Một nhà máy sản xuất thuốc lá có tình hình kinh doanh
trong tháng 7 năm báo cáo nh sau:
1. Tình hình tồn kho sản phẩm:
Đơn vị : bao
Sản phẩm
Thuốc lá A
Thuốc lá B

Tồn đầu tháng
5.000
10.000

Tồn cuối tháng
8.000
6.000

2. Tình hình sản xuất sản phẩm
Trong tháng xí nghiệp xuất kho 1.700 kg thuốc lá sợi để
sản xuất thuốc lá bao. Định mức tiêu hao nguyên liệu:
0,025kg thuốc lá sợi/1kg bao thuốc lá A và 0,03 kg thuốc

lá sợi/1 bao thuốc lá B. Số lợng thuốc lá B sản xuất trong
tháng gấp 2 lần số thuốc lá A sản xuất.
3. Tình hình tiêu thụ sản phẩm
Theo báo cáo của xí nghiệp, thuốc lá A và B xí nghiệp
đã bán với giá 4.800đ/bao thuốc lá A và 5.000đ/bao
thuốc lá B. Số lợng tiêu thụ nh sau:

18


- Thuốc lá A: Xuất kho tiêu thụ 15.000 bao, xí
nghiệp đã nhận đủ tiền, xuất kho tiêu dùng nội
bộ (tiếp tân) 200 bao.
- Thuốc lá B: Xuất kho tiêu thụ 40.000 bao, cuối
tháng bị khách hàng trả lại 3.600 bao vì không
đảm bảo chất lợng. Phần còn lại đợc khách hàng
chấp nhận nhng đơn vị phải chiết khấu giảm
giá 1% cho khách hàng. Xuất kho cho cửa hàng
giới thiệu sản phẩm của xí nghiệp 1.000 bao.
Ngoài ra xí nghiệp không báo cáo gì thêm.
Yêu cầu: Với t cách là một cán bộ quản lý thu thuế tại
đơn vị, hãy cho biết cần phải làm rõ những thông tin
gì để đảm bảo thu đủ thuế, việc tính thuế đợc
thực hiện cụ thể nh thế nào?

Bài tập 14
Một cơ sở sản xuất thuốc lá trong quý có tình hình sản
xuất kinh doanh nh sau:
1. Tài liệu do cơ sở kê khai
- Trong quý cơ sở tiến hành gia công cho đơn vị

A 1.700 cây thuốc lá, đơn giá gia công (kể cả
thuế TTĐB) là 21.000đ/cây. Đơn vị A đã nhận
đủ hàng.
- Cơ sở tiêu thụ 500 kg thuốc lá sợi, giá bán
30.000đ/kg.
19


- Cơ sở sản xuất và bán ra 5.600 cây thuốc lá, giá
bán ghi trên hóa đơn là 45.600đ/cây, cơ sở đã
nhận đủ tiền.
- Trong quý cơ sở sản xuất bán cho cửa hàng thơng nghiệp 200 cây thuốc và đã thu đủ tiền.
2. Tài liệu kiểm tra của cơ quan thuế
- Số thuốc lá sợi tồn kho đầu quý là 200kg, số
thuốc lá sợi sản xuất trong quý là 2.000 kg, cuối
quý còn tồn kho 50 kg.
- Số thuốc lá sợi bán ra ngoài và số thuốc lá bao bán
cho cửa hàng thơng nghiệp là chính xác.
- Cơ sở có 1 cửa hàng giới thiệu sản phẩm, trong
quý cơ sở đã xuất kho cho cửa hàng 200 cây
thuốc lá.
Yêu cầu:
1. Với t cách là một cán bộ thuế hãy cho biết cần phải
làm rõ những vấn đề gì để đảm bảo tính
đúng, tính đủ thuế TTĐB của cơ sở nói trên.
2. Giả sử cơ sở không cung cấp thêm đợc thông tin gì
khác, hãy xác định số thuế cơ sở phải nộp trong
quý biết rằng:
- Đầu và cuối quý không tồn kho thuốc lá bao,
định mức tiêu hao nguyên liệu là 0,025 kg

thuốc lá sợi cho 1 bao thuốc lá.
- Thuế suất thuế TTĐB đối với thuốc lá là 45%,
thuế suất thuế GTGT: đối với sản xuất thuốc lá
sợi là 10%.
20


- Số thuế GTGT tập hợp đợc trên hóa đơn của
hàng hóa, vật t mua vào trong kỳ là 30 triệu
đồng, đơn vị không hạch toán riêng đợc số
thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ và không đợc khấu trừ.
3. Giả sử số thuốc lá sản xuất cho cửa hàng giới thiệu
sản phẩm của đơn vị đã đợc tiêu thụ toàn bộ (mọi
điều kiện khác không thay đổi) hãy xác định lại
số thuế GTGT đơn vị phải nộp trong kỳ.
Bài tập 15
Một xí nghiệp sản xuất rợu trong năm có tài liệu sau:
- Sản xuất 1 triệu chai rợu, tiêu thụ trong kỳ 0,8
triệu chai với giá bán buôn là 7.500đ/chai (không
kể giá trị vỏ chai).
- Tài liệu tổng hợp khoản mục chi phí giá thành
sản xuất của số lợng rợu sản xuất trong kỳ:
+ Nguyên liệu trực tiếp 850 triệu đồng.
+ Nhân công trực tiếp
+ Chi phí chung

800 triệu đồng.
120 triệu đồng.

Cộng 1.770 triệu đồng

- Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong
kỳ 450 triệu đồng
- Chi phí tiêu thụ trong kỳ 72 triệu đồng
- Lãi liên doanh thu đợc 50 triệu đồng.
21


- Doanh thu từ hoạt động cho thuê TSCĐ 25
triệu đồng.
- Doanh thu từ bán TSCĐ không cần dùng 18
triệu đồng.
Yêu cầu:
1. Với t cách là 1 cán bộ quản lý thu thuế, hãy cho biết
cần phải làm gì để có thể xác định đúng số
thuế đơn vị phải nộp?
2. Giả sử: Những khoản chi phí theo báo cáo của xí
nghiệp nói trên là hợp lý, hãy tính các khoản thuế
mà doanh nghiệp phải nộp biết rằng:
- Xí nghiệp không có sản phẩm tồn kho đầu kỳ.
- Thuế suất thuế TTĐB là 25%.
- Thuế suất thuế GTGT đối với hoạt động cho thuê
tài sản là 10%, chi phí liên quan đến hoạt động
cho thuê tài sản coi nh không có.
- Thuế suất thuế GTGT đối với TSCĐ đem bán là
10%, giá trị còn lại của TSCĐ là 2,5 triệu đồng
(tài sản này đã đợc đơn vị sử dụng 1 năm), chi
phí khác liên quan đến việc bán tài sản là 1
triệu đồng.
- Thuế suất thuế TNDN là 32%.
- Đơn vị thuộc loại doanh nghiệp có doanh thu tơng đối đều đặn hàng tháng nên chi phí quản

lý doanh nghiệp đợc tính cho toàn bộ sản phẩm
tiêu thụ trong kỳ.

22


3. Khi xác định số thuế GTGT phải nộp đối với TSCĐ
không cần dùng đem bán, cán bộ thuế lấy số thuế đầu
ra khi bán trừ đi thuế đầu vào ghi trên hóa đơn mua
TSCĐ đó trớc đây. Theo anh (chị) việc tính toán đó
đúng hay sai? Giải thích vì sao?
Bài tập 16
Một cơ sở sản xuất thuốc lá ở Hà Nội trong năm có tài liệu
sau:
1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ 2 loại sản phẩm
chủ yếu nh sau:
Mặt

Số lợng sản

Số lợng tiêu thụ

Giá bán buôn

hàng

xuất (triệu

(triệu bao)


đơn vị

A
B

bao)
15
18

14
15

(đồng)
3.000
5.000

2. Trong năm xí nghiệp còn nhận hàng gia công sản
xuất sản phẩm A cho một đơn vị khác. Tiền gia
công đơn vị đợc hởng bằng 10% tính theo giá bán
buôn. Số lợng sản phẩm A hoàn thành bàn giao là 1
triệu bao. Chi phí sản xuất, gia công phân bổ
bằng 20% tiền gia công thu đợc.
3. Chi phí sản xuất trực tiếp và chi phí sản xuất
chung 2 loại sản phẩm là 28.600 triệu đồng. Giá
thành sản xuất đơn vị của sản phẩm B bằng 150%
giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm A. Chi phí

23



quản lý doanh nghiệp 5.000 triệu đồng. Chi phí
tiêu thụ sản phẩm trong kỳ là 60 triệu đồng.
Yêu cầu:
Tính số thuế TNDN cơ sở phải nộp biết rằng thuế
suất thuế TTĐB của 2 loại sản phẩm là 45%, thuế suất
thuế GTGT là 10%, thuế suất thuế TNDN là 32%.
Toàn bộ các chi phí phát sinh trong kỳ đợc coi là hợp
lý. Xí nghiệp không có sản phẩm tồn kho đầu kỳ, giá
gia công nói trên là giá thực thanh toán giữa hai bên,
đơn vị dùng hóa đơn GTGT hợp lệ. Đơn vị thuộc loại
có doanh thu tơng đối đều đặn hàng năm.
Bài tập 17
Theo báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của một DNNN
trong năm nh sau:
1. Doanh nghiệp kê khai:
- Tổng doanh thu tiêu thụ trong năm 3.600 triệu
- Tổng giá thành sản xuất của sản phẩm tiêu thụ
2.120 triệu.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tiêu thụ
sản phẩm 200 triệu.
- Trong năm doanh nghiệp có thực hiện đầu t mở
rộng quy mô sản xuất theo kế hoạch đợc duyệt với
tổng số vốn đầu t là 820 triệu đồng. Số lợi tức
tăng thêm do kết quả đầu t chiều sâu là 130 triệu
đồng.
24


2. Tài liệu kiểm tra của cán bộ thuế trực tiếp quản lý đợc
cơ sở xác nhận:

- Trong tổng giá thành sản xuất mà doanh nghiệp
báo cáo gồm:
+ Thiệt hại sản phẩm hỏng: 15 triệu đồng
Trong đó thiệt hại vợt quá định mức: 7 triệu đồng
+ Tiền chi trợ cấp khó khăn đột xuất cho cán bộ CNV:
40 triệu đồng.
+ Chi cho việc xây dựng một nhà kho chứa sản phẩm
hoàn thành: 30 triệu đồng.
+ Trích trớc chi phí sửa chữa lớn TSCĐ: 40 triệu đồng,
thực chi sửa chữa trong kỳ là 32 triệu.
+ Trích dự phòng giảm giá hàng tồn kho 20 triệu, thực
tế trong kỳ không có sự biến động đáng kể về giá.
- Trong tổng số 3.600 triệu đồng doanh nghiệp kê
khai có 3.300 triệu đồng là doanh thu đợc hạch
toán theo giá cha có thuế GTGT. Phần còn lại do hóa
đơn bán hàng đơn vị không ghi riêng thuế GTGT
ngoài giá bán nên doanh nghiệp hạch toán theo giá
thanh toán.
- Trong năm doanh nghiệp còn nhận đợc một khoản
thu nhập sau thuế từ hoạt động kinh doanh ở nớc
ngoài 120 triệu đồng, thuế suất thuế TNDN của
bên nớc ngoài là 20%. Khoản này cha đợc doanh
nghiệp kê khai.

25


×