Tiết:9 Môn : Tập làm văn
VIẾT THƯ (Kiểm tra viết)
I. MỤC TIÊU :
- Rèn luyện kó năng viết thư cho HS.
- Viết một lá thư có đủ ba phần:đầu thư, phần chính, phần cuối thư với nội dung:
thăm hỏi, chúc mừng, chia buồn, bày tỏ tình cảm chân thành
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Phần ghi nhớ trang 34 viết vào bảng phụ.
- Phong bì mua hoặc tự làm.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy nhắc lại nội dung của một bức thư.
- Gọi HS đọc nội ghi nhớ phần viết thư trang 34.
Nhận xét bài cũ.
Giáo viên Học sinh
2. Bài mới: Giới thiệu bài: Trong tiết học
này các em sẽ làm bài kiểm tra viết thư.
Lớp mình sẽ thi xem bạn nào viết được
lá thư đúng thể thức nhất, hay nhất.
Tìm hiểu đề bài .
- Kiểm tra việc chuẩn bò giấy, phong bì
của HS.
- Yêu cầu HS đọc đề trong SGK tr.52
+ Có thể chọn một trong bốn đề để làm
bài.
+ Lời lẽ trong thư cần thân mật thể hiện
sự chân thành.
+ Viết xong cho vào phong bì, ghi đầy đủ
tên người viết, người nhận, đòa chỉ vào
phong bì.
- Em chọn viết thư cho ai? Viết thư với
mục đích gì?
- GV chấm một số bài.
- Lắng nghe.
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bò của
nhóm mình.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
- HS chọn đề bài.
- HS tự làm bài, nộp bài
- 5-7 HS trả lời.
3. Củng cố, dặên dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò học sinh học thuộc phần ghi nhớ trong SGK
Tiết 9 Môn : Tập đọc
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. MỤC TIÊU:
1. Đọc lưu loát toàn bài, biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hướng ca ngợi
đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật (chú bé mồ côi, nhà
vua) với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài. Nắm được những ý chính của câu chuyện. Hiểu ý
nghóa của câu chuyện : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự
thật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa trong SGK.
Bảng phụ viết sẵn câu văn hướng dẫn HS luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Tre Việt
Nam, trả lời câu hỏi về nội dung bài thơ.
- Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì của
ai?
- Nhận xét bài cũ.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
Hướng dẫn luyện đọc :
- Đọc từng đoạn.
- Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát
âm nếu HS mắc lỗi. Chú ý HS đọc đúng
những câu hỏi, câu cảm.
- HS đọc thầm phần chú thích các từ mới
ở cuối bài.
- Đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc lại bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
- HS đọc thầm toàn truyện, trả lời câu hỏi:
Nhà vua chọn người như thế nào để
truyền ngôi?
- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời các câu
hỏi :
+ Nhà vua làm cách nào để tìm được
người trung thực?
+ Thóc đã luộc chín còn nẩy mần được
- 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Tre Việt
Nam, trả lời câu hỏi về nội dung bài thơ.
- Lắng nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
+ Đoạn 1 : Ba dòng đầu.
+ Đoạn 2 : Năm dòng tiếp theo.
+ Đoạn 3 : Năm dòng tiếp theo.
+ Đoạn 4 : Phần còn lại.
- Sửa lỗi phát âm, đọc theo hướng dẫn của
GV.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS luyệïn đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc cả bài.
- Theo dõi GV đọc bài.
- Cả lớp đọc thầm và trả lời : Vua muốn
chọn một người trung thực để truyền ngôi.
- Cả lớp đọc thầm và trả lời :
+ Phát cho mỗi người dân một thúng thóc
giống đã luộc kó về gieo trồng và hẹn : ai
thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi, ai
không có thóc nộp sẽ bò trừng phạt.
+ Bắt dân phải gieo trồng thóc đã luộc
Giáo viên Học sinh
không?
- HS đọc thầm đoạn 2, trả lời các câu hỏi :
+ Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm
gì? kết quả ra sao?
+ Đến kì phải nộp thóc cho vua, mọi
người làm gì? Chôm làm gì?
+ Hành động của chú bé Chôm có gì
khác mọi người?
- HS đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi :
+ Thái độ của mọi người như thế nào khi
nghe lời nói thật của Chôm
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4, trả lời
câu hỏi : Theo em, vì sao người trung thực
là người đáng q?
Hướng dẫn HS đọc diễn cảm :
- Yêu cầu HS đọc bài. GV hướng dẫn,
nhắc nhở các em : toàn bài giọng đọc
chậm rãi, lời Chôm tâu vua đọc giọng
ngây thơ, lo lắng, lời nhà vua ôm tồn.
- GV đọc diễn cảm đoạn 1 theo cách
phân vai
- HS đọc diễn cảm. GV theo dõi, uốn nắn.
- Thi đọc diễn cảm.
thứ thóc không thể nẩy mần được.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm và trả lời :
+ Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm
sóc nhưng thóc không nẩy mầm.
+ Mọi người nô nức chở thóc về kinh
thành nộp nhà vua. Chôm khác mọi người,
Chôm không có thóc, lo lắng đến trước
vua, thành thật q tâu : Tâu bệ hạ ! con
không làm sao cho thóc của Người nẩy
mần được.
+ Chôm dũng cảm dám nói sự thật, không
sợ bò trừng phạt.
- HS đọc thầm và trả lời :
+ Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi
thay cho Chôm vì Chôm dám nói sự thật,
sẽ bò trừng phạt.
+ Vì người trung thực bao giờ cũng nói
thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối,
làm hỏng việc chung.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài
theo sự hướng dẫn của GV.
- Cả lớp theo dõi.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo
cách phân vai.
- Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
3. Củng cố, dặn dò: Câu chuyện này muốn nói với em điều gì? ( trung thực là đức
tính q nhất của con người, cần sống trung thực, . . . )
- Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn
- Chuẩn bò bài : Gà Trống và Cáo.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 5 Môn : Chính tả
Nghe – viết : NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. MỤC TIÊU:
1. Nghe - viết chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc Những hạt
thóc giống (từ Lúc ấy . . . đến ông vua hiền minh)
2. Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu (l/n) hoặc vần
(en/eng) dễ lẫn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giấy khổ lớn viết sẵn nội dung bài tập 2.
Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng viết, cả lớp
viết vào bảng con : nghỉ chân, dân dâng,
tiễn chân, vầng trăng.
- Nhận xét và cho điểm từng học sinh.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: Trong tiết chính tả hôm
nay, các em sẽ nghe cô đọc và viết đúng
chính tả một đoạn của bài Những hạt
thóc giống . Sau đó sẽ làm các bài tập
phân biệt những tiếng có âm đầu (l/n) ;
hoặc (en/eng) các em dễ đọc sai, viết sai.
Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc một lần đoạn viết.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn viết.
+ Đoạn văn gồm mấy câu?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết
hoa?
- Hướng dẫn HS luyện viết từ ngữ khó :
luộc kó, dõng dạc, truyền ngôi.
- GV nhắc nhở HS: Ghi tên đề bài vào
giữa dòng, sau khi chấm xuống dòng chữ
dầu nhớ viết hoa, viết lùi vào 1 ô. Chú ý
tư thế ngồi viết.
- Yêu cầu HS gấp sách.
- GV đọc bài cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt.
- Chấm chữa 15 đến 20 bài.
- GV nhận xét bài viết của HS.
Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2 Thảo luận theo bàn.
- GV chọn cho HS làm phần a
- Đề bài yêu cầu gì?
- 2 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào
bảng con : nghỉ chân, dân dâng, tiễn
chân, vầng trăng.
- Lắng nghe.
- Theo dõi.
- Cả lớp đọc thầm đoạn viết.
+ Đoạn văn gồm 6 câu.
+ Chữ đầu câu, tên riêng : Chôm.
- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở
nháp các từ GV vừa hướng dẫn.
- Theo dõi.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS viết bài vào vở.
- HS soát lại bài.
- HS đổi chéo vở soát lỗi cho nhau, tự sửa
những lỗi viết sai bên lề.
- Theo dõi để rút kinh nghiệm cho bài
viết sau.
- 1 em đọc đề bài, cảø lớp đọc thầm.
- Điền vào chỗ trống l hay n.
Giáo viên Học sinh
- GV phát cho các nhóm giấy khổ lớn để
làm bài.
- Yêu cầu HS các nhóm đọc bài làm của
mình.
- GV theo dõi, nhận xét. tuyên dương
những nhóm làm bài đúng.
Bài 3 :Hoạt động cá nhân.
- GV chọn cho HS làm phần b.
- Đề bài yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS đọc bài làm của mình.
- GV theo dõi nhận xét, tuyên dương
những học sinh làm bài đúng.
- Các nhóm nhận giấy khổ lớn thảo luận
và điền kết quả. Đại diện các nhóm treo
bảng và trình bày bài làm của nhóm
mình.
+ Hưng hí hoáy tự tìm lời giải cho bài
toán mặc dù em có thể nhìn bài của bạn
Dũng ngồi ngay bên cạnh. Ba tiếng
trống báo hiệu hết giờ, Hưng nộp bài
cho cô giáo. Em buồn, vì bài kiểm tra
lần này có thể làm em mất danh hiệu
học sinh tiên tiến mà lâu nay en vẫn giữ
vững. Nhưng em thấy lòng thanh thản vì
đã trung thực, tự trọng khi làm bài.
- Một số em đọc bài làm của nhóm mình,
HS cả lớp nhận xét kết quả bài làm của
nhóm bạn.
- 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Giải câu đố tên một con vật chứa tiếng
bắt đầu bằng en hoặc eng.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào bảng con.
Chim gì liệng tựa con thoi
Báo mùa xuân đẹp giữa trời say sưa.
(Chim én)
- Một số em đọc bài làm của mình. Cả
lớp theo dõi, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: Các em vừa viết chính tả bài gì ?
- Nêu cách trình bày bài chính tả dưới dạng đoạn văn?
- Nhắc những HS viết sai lỗi trong bài viết về nhà viết lại mỗi lỗi hai dòng.
- GV nhận xét tiết học.
- Tuyên dương những HS viết chính tả đúng.
Tiết: 21 Môn : Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Củng cố về số ngày trong các tháng của năm.
- Biết năm thường có 365 ngày, năm nhuận có 366 ngày.
- Biết củng cố mối quan hệ giữa các đơn vò đo thời gian đã học.
- Củng cố bài toán về tìm một phần mấy của một số.
II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS 1: Viết các số thích hợp vào chỗ
chấm.
7 thế kỉ = .. . năm
5
1
thế kỉ = . . .
năm
7 ngày = . . . giờ
3
1
ngày = . . . giờ
240 phút = . . . giờ
360 giây = . . . phút
- GV nhận xét cho điểm từng HS.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm nay
các em sẽ củng cố các kiến thức đã học
về các đơn vò đo thời gian.
Hướng dẫn luyện tập
*Bài 1/26 Hoạt động chung.
- Cho HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng
của bạn, sau đó nhận xét và cho điểm
HS.
- GV yêu cầu HS nêu lại: Những tháng
nào có 30 ngày? Những tháng nào có 31
ngày? Tháng hai có bao nhiêu ngày?
- GV giới thiệu: Những năm tháng hai có
28 ngày gọi là năm thường. Những năm
tháng hai có 29 ngày gọi là năm nhuận.
Một năm nhuận có 366 ngày. Cứ 4 năm
thì có 1 năm nhuận. Ví dụ: năm 2000 là
năm nhuận thì đến năm 2004 là năm
nhuận, năm 2008 là năm nhuận . . .
*Bài 2/26 Làm bảng con.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- HS tự đổi đơn vò làm vào bảng con, sau
đó gọi một số HS giải thích cách đổi của
mình.
GV nhận xét và cho điểm HS.
- HS 2: Điền dấu thích hợp vào chỗ
chấm.
4 giờ 20 phút . . . . 260 giây
456 giây . . . 7 phút 36 giây
4
1
giờ . . . . 20 phút
1 thế kỉ 45 năm . . . 154 năm
- Lắng nghe.
1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở bài tập toán in.
- HS nhận xét bài bạn và đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau.
- Những tháng có 30 ngày là: 4, 6, 9, 11.
Những tháng có 31 ngày là 1, 3, 5, 7, 8,
10, 12. Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày.
- HS nghe GV giới thiệu sau đó làm tiếp
phần b của bài tập.
- HS đọc đề bài.
- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào bảng con.
3 ngày = 72 giờ
3
1
ngày = 8 giờ
Giáo viên Học sinh
*Bài 3/26 Tính nhẩm ra nháp và trả lời
miệng.- HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV yêu cầu HS nêu cách tính số năm từ
khi vua Quang Trung đại phá quân
Thanh đến nay.
- GV yêu cầu HS tự làm phần b.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
4 giờ = 240 phút
4
1
giờ = 15 phút
8 phút = 480 giây
2
1
phút = 30 giây
3 giờ 10 phút = 190 phút
2 phút 5 giây = 125 giây
4 phút 20 giây = 260 giây
a) Vua Quang Trung đại phá quân Thanh
năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ
XVIII.
- Thực hiện phép trừ, lấy số năm hiện
nay trừ đi năm vua Quang Trung đại phá
quân Thanh. Ví dụ: 2005 – 1789 = 216
(năm).
b)Nguyễn Trãi sinh năm: 1980 – 600 =
1380. Năm đó thuộc thế kỉ XIV.
3. Củng cố, dặn dò:
- Năm thường có bao nhiêu ngày? năm nhuận có bao nhiêu ngày?
- Những tháng nào có 30 ngày? Những tháng nào có 31 ngày? Tháng hai có bao
nhiêu ngày?
- Chuẩn bò bài: Tìm số trung bình cộng.
- Nhận xét tiết học.
Tuần :5 Ngày soạn 30 / 9 / 2006
Ngày dạy thứ hai ngày 2 / 10 / 2006
Tiết: 5 Môn : ĐẠO ĐỨC
BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN
I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Mọi trẻ em đều có quyền được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến trẻ
em.
- Việc trẻ em được bày tỏ ý kiến sẽ giúp cho những quyết đònh có liên quan đến
các em phù hợp với các em hơn. Điều đó thể hiện sự tôn trọng các em, tạo điều
kiện để các em phát triển tốt nhất.
2. Thái độ: Ýù thức được quyền của mình, tôn trọng ý kiến của các bạn và tôn
trọng ý kiến của người lớn.
3. Hành vi: Biết nêu ý kiến của mình đúng lúc, đúng chỗ.
- Lắng nghe ý kiến của bạn bè, người lớn và biết bày tỏ quan điểm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giấy màu xanh – đỏ – vàng cho mỗi HS.
- Bảng phụ ghi tình huống.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng mỗi em trả lời một câu hỏi.
- Thế nào là vượt khó trong học tập?
- Vượt khó trong học tập giúp ta điều gì?
Nhận xét bài cũ
Giáo viên Học sinh
2. Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ1: Nhận xét tình huống
- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp
+ Nêu tình huống:- Nhà bạn Tâm đang
rất khó khăn. ………… mà không cho em
được nói bất kì điều gì. Theo em bố Tâm
làm đúng hay sai? Vì sao?
+ Hỏi: Điều gì sẽ xảy ra nếu như các em
không được bày tỏ ý kiến về những việc
có liên quan đến em?
+ Hỏi: Vậy, đối với những việc có liên
quan đến mình, các em có quyền gì?
+ Kết luận: Trẻ em có quyền bày tỏ ý
kiến về những việc có liên quan đến trẻ
em
Lắng nghe
- HS lắng nghe tình huống
- HS trả lời, chẳng hạn:
+ Như thế là sai vì việc học tập của Tâm,
bạn phải được biết và tham gia ý kiến
+ Sai, vì đi học là quyền của Tâm
- HS suy nghó trả lời
+ HS trả lời: Chúng em có quyền bày tỏ
quan điểm, ý kiến
+ 2 – 3 HS nhắc lại
Giáo viên Học sinh
HĐ2: Em sẽ làm gì?
Thảo luận theo nhóm cả lớp chia 8 nhóm.
- GV tổ chức cho HS làm việc theo
nhóm
+ Yêu cầu các nhóm đọc 4 tình huống,
thảo luận, trả lời câu hỏi :
1. Em được phân công làm một việc
không phù hợp với khả năng ?
2. Em bò cô giáo hiểu lầm và phê bình
3. Chủ nhật này bố mẹ dự đònh cho em
đi chơi công viên, nhưng em lại muốn đi
xen xiếc.
4. Em muốn được tham gia vào một hoạt
động nào đó của lớp, của trường nhưng
chưa được phân công.
+ Hỏi: Vì sao nhóm em chọn cách đó?
+ Vậy, trong những chuyện có liên quan
đến các em, các em có quyền gì ?
+ Theo em, ngoài việc học tập còn những
việc gì có liên quan đến trẻ em?
- GV kết luận
Bài tập 1: Thảo luận nhóm đôi.
- GV kết luận: Việc làm của bạn Dung là
đúng, vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn,
nguyện vọng của mình. Còn việc làm
của bạn Hồng và Khánh là không đúng
HĐ3: Bày tỏ thái độ
- GV tổ chức cho HS làm việc theo
nhóm
- Phát cho các nhóm 3 miếng bìa xanh –
đỏ - vàng
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận về các
câu sau:
2. Bày tỏ ý kiến phải rõ ràng và tôn
trọng người nghe
3. Trẻ em cần lắng nghe, tôn trọng ý
kiến của người khác
4. Người lớn cần lắng nghe ý kiến của trẻ
em
5. Mọi ý muốn của trẻ em đều phải
được thực hiện
- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp
- Lấy ví dụ về một ý muốn của trẻ em
- HS đọc các câu tình huống
- Các nhóm thảo luận.
+ Đại diện các nhóm trình bày và nhận
xét.
Tình huống 1: Em sẽ gặp cô giáo để xin
cô giao cho việc khác phù hợp hơn .
Tình huống 2: Em xin phép cô giáo được
kể lại để không bò hiểu lầm
Tình huống 3: Em xin bố mẹ cho em đi
xem xiếc
Tình huống 4: Em nói với người tổ chức
nguyện vọng và khả năng của mình, xin
được phân công.
- Những tình huống trên đều là những
tình huống có liên quan đến bản thân em.
+ Em có quyền được nêu ý kiến của
mình, chia sẻ các mong muốn
+ Việc ở khu phố, việc ở chỗ ở, tham gia
các câu lạc bộ, vui chơi, đọc sách báo, …
- Lắng nghe và nhắc lại.
- HS thảo luận theo nhóm đôi, sau đó
trình bày kết quả, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
- HS làm việc theo nhóm
+ Câu nào cả nhóm tán thành thì ghi số
của câu đó vào miếng bìa đỏ, phân vân
thì ghi vào miếng bìa vàng, nếu không
tán thành thì ghi vào bìa màu xanh.
- Các nhóm giơ bìa màu thể hiện ý kiến
của nhóm đối với mỗi câu
- Đòi hỏi bố mẹ nuông chiều, đòi hỏi
chiều quá khả năng của bố mẹ …
- 1 – 2 HS nhắc lại
Giáo viên Học sinh
mà không thể thực hiện?
- GV kết luận
3. Củng cố, dặn dò:
- Trong những chuyện có liên quan đến các em, các em có quyền gí?
- Theo em, ngoài việc học tập còn những việc gì có liên quan đến trẻ em?
- Về nhà các em tìm hiểu những việc có liên quan đến trẻ em và bày tỏ ý kiến của
mình về vấn đề đó.
- GV nhận xét tiết học.
Tiết 22 Môn : Toán
TÌM SỐ TRUNG BÌNG CỘNG
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Bước đầu nhận biết được số trung bình cộng của nhiều số.
- Biết cách tính số trung bìng cộng của nhiều số.
- Giáo dục HS ham thích học môn toán, yêu thích sự chính xác trong tính toán.
II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở nháp.
Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
1 giờ 24 phút . . . . 84 phút 4 giây
3 ngày . . . 70 giờ 56 phút
113 năm . . . 1 thế kỉ 30 năm
5 tuần . . . 34 ngày 24 giờ
GV nhận xét cho điểm HS.
Giáo viên Học sinh
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
Giới thiệu số trung bình cộng và cách
tìm số trung bình cộng
a) Bài toán 1:
- Yêu cầu HS đọc đề toán.
- Có tất cả bao nhiêu lít dầu?
- Nếu rót đều số dầu ấy vào hai can thì
mỗi can có bao nhiêu lít dầu?
- HS trình bày lời giải bài toán.
- GV hỏi: Can thứ nhất có 6 lít dầu, can
thứ hai có 4 lít dầu, vậy trung bình mỗi
can có mấy lít dầu?
- Trung bình cộng của 6 và 4 là mấy?
- Dựa vào cách giải bài toán trên em nào
có thể nêu cách tìm số trung bình cộng
của 6 và 4?
- Hướng dẫn HS nhận xét và rút ra từng
bước tìm:
+ Bước thứ nhất trong bài toán trên,
chúng ta tính gì?
- Lắng nghe mở SGK trang 27
- 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Có tất cả 4 + 6 = 10 lít dầu.
- Nếu rót đều số dầu ấy vào hai can thì
mỗi can có 10 : 2 = 5 lít dầu.
- 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào
nháp
- HS nghe giảng.
- Trung bình mỗi can có 5 lít dầu.
- Trung bình cộng của 6 và 4 là 5.
-HS suy nghó , thảo luận.
+ Tính tổng số dầu trong cả hai can dầu.
Giáo viên Học sinh
+ Để tính số lít dầu rót ra đều vào mỗi
can, chúng ta làm gì?
+ Như vậy, để tìm số dầu trung bình
trong mỗi can chúng ta lấy tổng số dầu
chia cho số can.
+ Tổng 4 và 6 có mấy số hạng?
- Yêu cầu HS phát biểu lại qui tắc tìm số
trung bình cộng của hai số.
b) Bài toán 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài toán 2.
- Bài toán cho biết những gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Em hiểu câu hỏi của bài toán như thế
nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét bài làm của học sinh và
hỏi : Ba số 25, 27, 32 có trung bình cộng
là bao nhiêu?
- Muốn tìm số trung bình cộng của ba số
25, 27, 32 ta làm thế nào?
- Hãy tính trung bình cộng của các số 32,
48, 64, 72.
* Muốn tìm số trung bình cộng của hai
hay nhiều số ta làm như thế
nào?
Luyện tập
Bài tập 1/27 Làm vào vở nháp.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
*Bài 2/27 Làm vào vở.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết những gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- HS treo bảng giấy nhận xét, bổ sung.
+ Thực hiện phép chia tổng số dầu cho
hai can.
+ Có hai số hạng.
+ HS theo dõi.
- Muốn tìm số trung bình cộng của hai số,
ta tính tổng các số đó, rồi chia tổng đó
cho 2.
- 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Số HS của 3 lớp lần lượt là 25 học sinh,
27 học sinh, 32 học sinh.
- Trung bình mỗi lớp có bao nhiêu HS?
- Nếu chia đều số học sinh cho 3 lớp thì
mỗi lớp có bao nhiêu học sinh.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
nháp .
- Là 28.
- Ta tính tổng của ba số đó rồi lấy tổng
vừa tìm được chia cho 3.
- Trung bình cộng là: (32 + 48 + 64 + 72)
: 4 = 54.
- 2 đến 3 HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở nháp, sau đó 2 HS đổi chéo vở
kiểm tra bài nhau.
- 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Số cân nặng của 4 bạn Mai, Hoa, Hưng,
Thònh.
- Số kg trung bình cân nặng của mỗi bạn.
- 1 em làm bài vào bảng giấy, cả lớp làm
bài vào vở.
a) Số trung bình cộng của 42 và 52 là : (42 + 52) :2 = 47
b) Số trung bình cộng của 36, 42 và 57 là : (36 + 42 + 57) : 3 = 45
c) Số trung bình cộng của 34, 43, 52 và 39 là : (34 + 43 + 52 + 39) : 4= 42
Bài giải
Bốn bạn cân nặng số ki-lô-gam là:
36+38+40+34=148 (kg)
Trung bình mỗi bạn nặng số ki-lô-gam là:
148 : 4 = 37 (kg)
Đáp số 37 kg
Giáo viên Học sinh
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS phát biểu lại qui tắc tìm số trung bình cộng của nhiều số.
- Về nhà làm bài tập 3/ 27. Chuẩn bò bài: Luyện tập
- Nhận xét tiết học.
Ngày soạn 1 / 10 / 2006
Ngày dạy thứ ba ngày 3 / 10 / 2006
Tiết 9 Môn : Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG
I. MỤC TIÊU:
- Mở rộng vốn từ ngữ theo chủ điểm : Trung thực – tự trong.
- Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ trên.
- Hiểu được ý nghóa của một số câu thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột của bài tập 1, bài tập 2, bút dạ.
- - Bảng lớp viết sãn 4 câu tục ngữ bài tập 3.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng mỗi em thực hiện một yêu cầu.
- HS 1: Xếp các từ sau thành hai nhóm: từ ghép có nghóa phân loại, từ ghép có nghóa
tổng hợp: bạn học, bạn đường, bạn đời, anh em, anh cả, em út, anh rể, chò dâu, ruột
thòt, hoà thuận, thương yêu, vui buồn.
- HS 2: Xếp các từ láy sau thành 3 nhóm mà em đã học: xinh xinh, nhanh nhẹn, vun
vút, thoăn thoắt, xinh xẻo, lao xao, nghiêng nghiêng.
- Gọi HS nhận xét.
Nhận xét và cho điểm HS.
Giáo viên Học sinh
2. Bài mới : Giới thiệu bài: Bài học hôm
nay các em sẽ thực hành mở rộng vốn từ
theo chủ điểm Trung thực – Tự trọng.
Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 1/29 Thảo luận nhóm 6
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm.
-Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ đúng, điền
vào phiếu.
- Nhóm nào làm xong trước dán phiếu
lên bảng, các nhóm khác nhận xét bổ
sung.
- Kết luận về các từ đúng.
- Tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Hoạt động trong nhóm.
- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.
+ Từ cùng nghóa với trung thực: thẳng
thắng, thẳng tính, ngay thẳng, chân thật,
thật thà, thật lòng, thật tâm, chính trực,
bộïc trực, thành thật, thật tình, ……
+ Từ trái nghóa với trung thực: điêu ngoa,
gian dối, xảo trá, gian lận, lưu manh, gian
manh, gian trá, gian giảo, lừa bòp, lừa
Giáo viên Học sinh
*Bài 2/29 Hoạt động cá nhân.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS suy nghóa, mỗi HS đặt 2 câu, một
câu với từ cùng nghóa với trung thực, một
câu với từ trái nghóa với trung thực.
*Bài 3/29 Thảo luận nhóm đôi.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận cặp đôi để tìm đúng nghóa
của tự trọng. Tra trong từ điển để đối
chiếu các từ có nghóa từ đã cho, chọn
nghóa phù hợp,
- Gọi HS trình bày các HS khác bổ sung
(nếu sai).
- Mở rộng: Cho HS tìm các từ trong từ
điển có nghóa a, b, d.
- Yêu cầu HS đặt câu với 4 từ tìm được.
*Bài 4/29 Thảo luận nhóm 4 trả lời.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm để trả
lời câu hỏi.
- Gọi HS trả lời, GV ghi nhanh sự lựa
chọn lên bảng. Các nhóm khác bổ sung.
- GV kết luận.
đảo, lừa lọc, gian ngoan, ……
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Suy nghóa và nói câu của mình.
+ Bạn minh rất thật thà.
+ Chúng ta không nên gian dối.
+ Ông Tô Hiến Thành là người chính
trực.
+ Gà không vội tin lời con Cáo gian
manh.
+ Thẳng thắn là đức tính tốt.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Hoạt động cặp đôi.
- Tự trọng: coi trọng và giữ gìn phẩm giá
của mình.
+ Tin vào bản thân: Tự tin
+ Quyết đònh lấy công việc của mình: tự
quyết.
+ Đánh giá mình quá cao và coi thường
người khác: tự kiêu, tự cao.
- Đặt câu:
+ Tự trọng là đức tính quý.
+ Trong học tập chúng ta nên tự tin vào
bản thân.
+ Trong giờ kiểm tra em tự quyết làm bài
theo ý mình.
+ Tự kiêu / tự cao là tính xấu.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- HS thảo luận trong nhóm.
- HS trả lời, bổ sung.
+ Các thành ngữ, tục ngữ a, c, d : nói về
tính trung thực.
+ Các thành ngữ, tục ngữ b, e : nói về
lòng tự trọng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Em thích nhất câu thành ngữ, tục ngữ nào? Vì sao?
- Về nhà học thuộc các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ.
- Về nhà làm bài tập 2, 3 vào vở.
- Chuẩn bò bài : Danh từ.
- Nhận xét tiết học.
Tiết: 9 KHOA HỌC
SỬ DỤNG HP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
• Giải thích được vì sao cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và
chất béo có nguồn gốc thực vật.
• Nêu được ích lợi của muối iốt.
• Nêu được tác hại của thói quen ăn mặn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các hình minh họa ở trang 20, 21 SGK (phóng to nếu có
điều kiện). Sưu tầm các tranh ảnh về quảng cáo thực phẩm có chứa iốt và những tác
hại do không ăn muối iốt.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
* Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật?
* Tại sao ta nên ăn nhiều cá?
+ Nhận xét, cho điểm HS
Giáo viên Học sinh
+ HS chia đội và cử trọng tài của đội
mình.
+ HS lên bảng viết tên các món ăn: Thòt
rán, cá rán, tôm rán, khoai tây rán, rau
xào, thòt xào, rang cơm, nem rán, đậu
rán, lươn xào …
+ 5 đến 7 HS trả lời
+ Chia nhóm và hoạt động theo đònh
hướng của GV.
Câu trả lời đúng là:
* Những món ăn: thòt rán, tôm rán, cá
rán, thòt bò xào …
* Vì trong chất béo động vật có chứa a-
xít béo no, khó tiêu, trong chất béo thực
vật có nhiều a-xít béo không no, …………
được các bệnh về tim mạch.
+ 2 đến 3 HS trình bày
- 2 HS đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm
theo.
HĐ3: Tại sao nên sử dụng muối iốt và
không nên ăn mặn?
Giáo viên Học sinh
- GV yêu cầu HS giới thiệu những tranh
ảnh về ích lợi của việc dùng muối iốt đã
yêu cầu từ tiết trước.
+ GV yêu cầu các em quan sát hình minh
họa và trả lời câu hỏi: Muối i-ốt có ích
lợi gì cho con người?
+ Gọi 3 đến 5 HS trình bày ý kiến của
mình. GV ghi những ý kiến không trùng
lặp lên bảng.
+ HS đọc phần thứ hai mục Bạn cần biết.
- GV hỏi HS: Muối i-ốt rất quan trọng
nhưng nếu ăn mặn thì có tác hại gì?
+ GV ghi nhanh những ý kiến không
trùng lặp lên bảng.
+ GV kết luận: Chúng ta cần hạn chế ăn
mặn để tránh bò bệnh huyết áp cao.
- HS mang những tranh ảnh mình mang
ra để trình bày.
+ HS thảo luận cặp đôi.
+ Trình bày ý kiến.
Câu trả lời đúng là:
* Muối i-ốt dùng để nấu ăn hàng ngày.
* Ăn muối i-ốt để tránh bệnh bướu cổ.
* Ăn muối i-ốt để phát triển cả về thò
giác và trí lực.
+ 2 HS lần lượt đọc to trước lớp, HS cả
lớp theo dõi.
+ HS nối tiếp nhau trả lời.
* Ăn mặn sẽ rất khát nước.
* Ăn mặn sẽ bò huyết áp cao.
+ Lắng nghe
3. Củng cố, dặn dò: 2 HS đọc phần thứ hai mục Bạn cần biết trong SGK
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS hăng hái tham gia xây dựng bài, nhắc
nhở những em còn chưa chú ý.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, ăn uống hợp lý, không nên ăn mặn và
cần ăn muối i-ốt.
- Dặn HS về nhà tìm hiểu về việc giữ vệ sinh ở một số nơi bán: thòt, cá, rau … ở gần
Tiết: 9 THỂ DỤC
ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP
TRÒ CHƠI “BỊT MẮT BẮT DÊ”
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố và nâng cao kó thuật: Tập họp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi
đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác, tương đối
đều, đẹp, đúng khẩu lệnh
- Học động tác đổi chân khi đi dều sai nhòp. Yêu cầu HS biết cách bước đệm
khi đổi chân
- Trò chơi “Bòt mắt bắt dê”. Yêu cầu rèn luyện và nâng cao khả năng tập trung
chú ý , khả năng đònh hướng, chơi đúng luật, hào hứng và nhiệt tình trong khi chơi
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN :
- Đòa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện
- Phương tiện: Chuẩn bò 1 còi, 2 – 6 khăn sạch để bòt mắt khi chơi
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung hướng dẫn kó thuật
Đònh
lưng
Phương pháp , biện pháp tổ chức
I. PHẦN MỞ ĐẦU :
1. Tập hợp lớp, phổ biến nội dung,
yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ,
trang phục tập luyện
2. Khởi động chung :
- Chơi trò chơi “Tìm người chỉ huy ”
II. PHẦN CƠ BẢN
1. Đội hình đội ngũ
- Ôn tập họp hàng ngang, dóng
hàng, điểm số, đi đều vòng phải,
vòng trái, đứng lại.
- Học động tác đổi chân khi đi đều
sai nhòp
* Chú ý: Động tác bước đệm phải
nhanh khớp với nhòp hô
2. Trò chơi vận động
- Trò chơi “Bòt mắt bắt dê”
Cách chơi: Khi có lệnh, hai em di
chuyển trong vòng tròn, em đóng
vai “dê” bò lạc thỉnh thoảng bắt
chước tiếng dê kêu “be … be … be”,
em kia (người đi tìm) di chuyển về
phía đó, tìm cách bắt “dê”. “Dê” có
quyền di chuyển hoặc chạy khi bò
người đi tìm chạm vào và chỉ chòu
dừng khi bò giữ lại (bò bắt)
- Nếu người đi tìm không bắt được
“dê” là bò thua và ngược lại. Trò
6 – 10
phút
1 – 2
phút
3 – 5
phút
18 – 22
phút
12 – 14
phút
6 – 8 phút
- Tập hợp lớp theo 4 hàng dọc,
điểm số, báo cáo. GV phổ biến nội
dung, yêu cầu bài học.
- HS cả lớp cùng tham gia chơi.
- Lần 1 và 2: GV điều khiển cả
lớp tập. Các lần sau, chia tổ tập
luyện do tổ trưởng điều khiển. GV
quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót
cho HS các tổ
* Tập trung cả lớp tập để củng cố.
Cán sự lớp điều khiển
- GV làm mẫu động tác chậm, vừa
làm động tác vừa giảng giải cách
bước theo nhòp hô.
- Cho HS tập luyện theo các cử
động:
+ Bước chân trái lên phía trước một
bước ngắn ( bước đệm)
+ Chân phải bước sát gót chân trái
(bước đệm), đồng thời chân trái
bước tiếp một bước ngắn về trước,
giữ nguyên tư thế của hai tay khi
thực hiện bước đệm.
+ Chân phải bước lên phía trước
một bước bình thường vào nhòp hô 2
- Dạy HS bước đệm tại chỗ
- Dạy HS bước đệm trong bước đi
- GV tập họp HS theo đội hình chơi,
nêu tên trò chơi, giải thích lại cách
chơi và luật chơi. Sau đó cho cả lớp
cùng chơi. GV quan sát, nhận xét,
biểu dương HS hoàn thành vai chơi
của mình
chơi dừng lại, GV cho đổi vai hoặc
cho một đôi khác vào thay. Những
HS ngồi theo vòng tròn có thể mách
bảo, reo hò cho trò chơi thêm sinh
động.
- Có thể tổ chức hai, ba, bốn “dê”
và hai, ba người đi tìm.
- Chú ý: Hướng dẫn cách sử dụng
khăn để bòt mắt sao cho đúng luật
và đảm bảo vệ sinh.
III. PHẦN KẾT THÚC:
- HS thực hiện động tác thả lỏng
- GV cùng HS hệ thống bài
- Giáo viên nhận xét, đánh giá kết
quả giờ học và giao bài tập về nhà
- Bài tập về nhà : Tập luyện nội
dung đã học
+ Tổ chức trò chơi theo nhóm
4 – 6
phút - Cho cả lớp chạy thường thành một
vòng tròn quanh sân trường, sau đó
khép dần lại thành vòng tròn nhỏ,
chuyển thành đi chậm, vừa đi vừa
làm động tác thả lỏng, rồi dừng lại
quay mặt vào trong
Tiết: 5 Mó thuật
Thường thức mó thuật XEM TRANH PHONG CẢNH
I. MỤC TIÊU:
- HS thấy được sự phong phú của tranh phong cảnh
- HS cảm nhận được vẻ đẹp của tranh phong cảnh thông qua bố cục, các hình
ảnh và màu sắc
- HS yêu thích phong cảnh, có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường thiên nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sưu tầm tranh, ảnh phong cảnh và một vài bức tranh về đề tài khác
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các bước chép một họa tiết trang trí dân tộc?
- Kiểm tra việc chuẩn bò của HS: tranh, ảnh phong cảnh
Giáo viên Học sinh
2. Bài mới: Giới thiệu bài: GV giới
thiệu một vài bức tranh phong cảnh đã
- Theo dõi, lắng nghe.
Giáo viên Học sinh
chuẩn bò cho HS xem .
Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu
bài: Thường thức mó thuật: XEM TRANH
PHONG CẢNH
HĐ1: Xem tranh
1. Phong cảnh Sài Sơn – Tranh khắc gỗ
màu của họa só Nguyễn Tiến Chung
(1913 – 1976)
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm
đôi và trả lời các câu hỏi:
+ Trong bức tranh có những hình ảnh
nào?
+ Tranh vẽ về đề tài gì?
+ Màu sắc trong bức tranh như thế nào?
+ Có những màu gì?
+ Hình ảnh chính trong bức tranh là gì?
+ Trong bức tranh còn có những hình ảnh
nào nữa?
- GV gợi ý để HS nhận xét về đường nét
của bức tranh?
- GV tóm tắt: Tranh khắc gỗ Phong cảnh
Sài Sơn thể hiện vẻ đẹp của miền trung
du thuộc huyện Quốc Oai (Hà Tây)
2. Phố cổ – Tranh sơn dầu của họa só
Bùi Xuân Phái (1920 – 1988)
- GV cung cấp cho HS một số tư liệu về
họa só Bùi Xuân Phái
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
+ Bức tranh vẽù những hình ảnh gì?
+ Dáng vẻ của các ngôi nhà?
+ Màu sắc của bức tranh?
3. Cầu Thê Húc – Tranh màu bột của
Tạ Kim Chi (HS tiểu học)
- GV cho HS xem tranh đã chuẩn bò về
Hồ Gươm
- GV gợi ý để HS tìm hiểu bức tranh
+ Các hình ảnh trong bức tranh?
- HS học tập theo nhóm, thảo luận và
trình bày ý kiến của nhóm mình:
+ Trong bức tranh có người, cây, nhà, ao
làng, đống rơm, dãy núi …
+ Tranh vẽ về đề tài nông thôn.
+ Màu sắc trong tranh tươi sáng, nhẹ
nhàng.
+ Có màu vàng của đống rơm, mái nhà
tranh, màu đỏ của mái ngói, màu xanh
lam của dãy núi,…
+ Hình ảnh chính trong bức tranh là
phong cảnh làng quê.
+ Trong bức tranh còn có các cô gái ở
bên ao làng.
+ Đường nét của bức tranh đơn giản, sinh
động và thay đổi phù hợp với từng hình
ảnh như: dãy núi, dáng người, cây cối, …
- HS lắng nghe
- HS theo dõi, lắng nghe
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
+ Bức tranh vẽù hình ảnh đường phố có
những ngôi nhà
+ Dáng vẻ của các ngôi nhà nhấp nhô, cổ
kính
+ Màu sắc của bức tranh trầm ấm, giản
dò
- HS xem tranh, hình dung được vẻ đẹp
của Hồ Gươm, không chỉ ở dáng vẻ mà
còn ở ý nghóa lòch sử.
- HS làm việc cá nhân
+ Các hình ảnh trong bức tranh là cầu
Giáo viên Học sinh
+ Màu sắc?
+ Chất liệu?
+ Cách thể hiện?
Nêu kết luận
HĐ2: Nhận xét, đánh giá
- GV nhận xét chung tiết học, khen ngợi
những HS có nhiều ý kiến đóng góp cho
bài học
Thê Húc, cây phượng, hai em bé, Hồ
Gươm và đàn cá
+ Màu sắc tươi sáng, rực rỡ
+ Chất liệu là màu bột
+ Cách thể hiện ngộ nghónh, hồn nhiên,
trong sáng.
- HS chú ý lắng nghe, ghi nhớ
3. Củng cố, dặn dò:
- GV cho HS xem một bức tranh khác, che một vài hình ảnh có trong tranh.
Hỏi:+ Nếu thiếu những hình ảnh này, bức tranh sẽ như thế nào?
- Em có thể nêu thêm các tranh phong cảnh khác của họa só và thiếu nhi mà em biết.
- Về nhà quan sát các loại quả dạng hình cầu.
Ngày soạn 2 / 10 / 2006
Ngày dạy thứ tư ngày 4 / 10 / 2006
Tiết 23 Môn : Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Củng cố về số trung bình cộng, cách tìm số trung bình cộng.
- Rèn cho Hs làm tốt các bài theo yêu cầu.
- Giáo dục HS ham thích học toán và yêu thích sự chính xác trong tính toán.
II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng mỗi em thực hiện một yêu cầu.
HS 1: phát biểu qui tắc tìm số trung bình cộng của nhiều số.
HS 2: Tìm số trung bình cộng của các số :
a) 23, 71
b) 34, 91, 64
c) 456, 620, 148, 372
GV nhận xét cho điểm từng HS.
Giáo viên Học sinh
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
Hướng dẫn luyện tập
Bài 1/28 Hoạt động cả lớp.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Nêu cách tìm số trung bình cộng của
nhiều số.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2/28 Thảo luận theo bàn.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS thảo luận theo bàn và tự
làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3/28 Làm vào vở.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Chúng ta phải tính trung bình số đó
chiều cao của mấy bạn?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4/28 Thảo luận nhóm bốn làm bài.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Có mấy loại ô tô?
- Mỗi loại có mấy ô tô?
- Có tất cả bao nhiêu chiếc ô tô tham gia
vận chuyển 360 tạ thực phẩm?
Vậy trung bình mỗi xe chở được bao
nhiêu tạ thực phẩm?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở nháp.
a) (96 + 121 + 143) : 3 = 120
b) (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27
- 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
-1 em làm bài vào bảng giấy, cả lớp làm
bài vào vở.
Bài giải
Số dân tăng thêm của cả ba năm là :
96 + 82 + 71 = 249 (người)
Trung bình mỗi năm đân số xã đó
tăng thêm số người là:
249 : 3 = 83 (người)
Đáp số: 83 người
- 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Của 5 bạn
- 1 em làm bài vào bảng giấy, cả lớp làm
bài vào vở.
Bài giải
Tổng số đo chiều cao của cả 5 bạn là:
138 +132 +130 +136 +134 = 670 (cm)
Trung bình số đo chiều cao của mỗi bạn
là:
710 : 5 = 134 (cm)
Đáp số: 134 cm
- 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Có 2 loại ô tô, loại chở được 36 tạ thực
phẩm và loại chở được 45 tạ thực phẩm.
- Có 5 chiếc ô tô loại chở được 36 tạ
thực phẩm và 4 chiếc ô tô loại chở 45 tạ
thực phẩm.
- Có tất cả 4 + 5 = 9 chiếc ô tô tham gia
vận chuyển 360 tạ thực phẩm.
- Mỗi xe chở được 360 : 9 = 40 tạ thực
phẩm.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở.
Bài giải
Số thực phẩm 5 xe ô tô mỗi xe chở 36 tạ chở được là :
36
×
5 = 180 (tạ)
Số thực phẩm 4 xe ô tô mỗi xe chở 45 tạ chở được là :
45
×
4 = 180 (tạ)
Tổng số ô tô tham gia chở thực phẩm là:
4 + 5 = 9 (chiếc)
Trung bình mỗi xe ô tô chở được là :
360 : 9 = 40 (tạ)
Đổi 40 tạ = 4 tấn
Đáp số: 4 tấn
Giáo viên Học sinh
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS phát biểu lại qui tắc tìm số trung bình cộng của nhiều số.
- Về nhà làm bài tập 5/28.
- Chuẩn bò bài: Biểu đồ
- Nhận xét tiết học.
Tiết 10 Môn : Tập đọc
GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I. MỤC TIÊU:
1. Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài thơ, ngắt nghỉ hơi đúng, phù hợp với âm điệu, vần
nhòp của từng câu thơ lục bát. Đọc bài với giọng tự hào, trầm lắng.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài: Hiểu ý ngầm sau lời nói ngọt ngào của Cáo và Gà
Trống.
- Hiểu ý nghóa của bài thơ ngụ ngôn: khuyên con người hãy cảnh giác và thông
minh như Gà Trống, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của những kẻ xấu xa như
Cáo.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ nội dung bài tập đọc trong SGK.
Bảng phụ viết sẵn nội dung câu, khổ thơ cần hướng dẫn HS đọc.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài Những hạt thóc giống, trả lời câu hỏi theo nội dung bài.
- Nhận xét cho điểm HS.
Giáo viên Học sinh
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
Hướng dẫn luyện đọc :
- Đọc từng đoạn thơ.
- Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát
âm, cách đọc nếu HS mắc lỗi. Chú ý nghỉ
hơi đúng ở một số chỗ để câu thơ thể
hiện được đúng nghóa.
- Yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích
các từ mới ở cuối bài.
- GV giải nghóa thêm các từ:
+ Từ rày, Thiệt hơn
- Đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc lại bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
- Học sinh đọc thầm từng đoạn, cả bài,
trao đổi thảo luận trả lời lần lượt từng
câu hỏi.
+ Gà Trống đứng ở đâu, Cáo đứng ở
đâu?
+ Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống
đất?
+ Tin tức Cáo thông báo là sự thật hay
bòa đặt?
+ Vì sao Gùà không nghe lời Cáo?
+ Gà tung tin có gặp chó săn đang chạy
đến để làm gì?
+ Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe
lời Gà nói?
+ Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra
sao?
+Theo em Gà thông minh ở điểm nào?
+ Câu hỏi 4?
Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và học
- Lắng nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn thơ.
+ Đoạn 1 : Mười dòng thơ đầu.
+ Đoạn 2 : Sáu dòng tiếp theo.
+ Đoạn 3 : Bốn dòng cuối.
- Sửa lỗi phát âm cách đọc theo hướng
dẫn của GV.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Theo dõi và ghi nhớ.
- HS luyệïn đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc cả bài.
- Theo dõi GV đọc bài.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
+ Gà Trống đậu vắt vẻo trên một cành
cây cao, Cáo đứng dưới gốc cây.
+ Cáo đon đả mời Gà xuống dất để báo
cho Gà biết tin tức mới : Từ nay muôn
loài đã kết thân. Gà hãy xuống để Cáo
hôn Gà bày tỏ tình thân.
+ Đó là tin bòa đặt ra nhằm dụ Gà Trống
xuống đất để ăn thòt.
+ Gà biết sau những lời ngon ngọt ấy là ý
đònh xấu xa của Cáo : muốn ăn thòt Gà.
+ Cáo rất sợ chó săn. Tung tin có gặp chó
săn đang chạy đến loan tin vui, gà đã làm
cho Cáo khiếp sợ phải bỏ chạy, lộ mưu
gian.
+ Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách bay, quắp
đuôi, co cẳng bỏ chạy.
+ Gà khoái chí cười vì cáo đã chẳng làm
gì được mình, còn bò mình lừa lại phải
phát khiếp.
+ Gà không bóc trần mưu gian của Cáo
mà giả bộ tin lời Cáo, …co cẳng chạy.
+ Khuyên người ta đừng vội tin ở những
lời ngọt ngào.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ, theo sự
Giáo viên Học sinh
thuộc lòng bài thơ :
- Yêu cầu HS đọc bài. GV hướng dẫn chú
ý khi đọc bài thể hiện đúng tâm trạng và
tính cách của nhân vật.
- GV đọc diễn cảm đoạn 1, 2 theo cách
phân vai (Người dẫn chuyện, Gà Trống,
Cáo).
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm. GV theo dõi,
uốn nắn.
- Thi đọc diễn cảm.
* Hướng dẫn HS học thuộc lòng:
- Gọi HS đọc lại bài thơ.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng
đoạn thơ, cảø bài thơ.
hướng dẫn của GV.
- Cả lớp theo dõi.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1, 2 theo
cách phân vai.
- Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS nhẩm thuộc lòng bài thơ.
- HS thi đọc thuộc lòng theo hướng dẫn
của GV.
3. Củng cố, dặn dò: Em hãy nêu ý nghóa của bài thơ? .
- Em có nhận xét gì về Cáo và Gà Trống?
- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bò bài: Nỗi dằn vặt của An – đrây –
ca.
- Nhận xét tiết học.
Tiết: 5 Lòch sử
NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG
KIẾN PHƯƠNG BẮC
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS nêu được :
• Thời gian nước ta bò các triều đại phong kiến phương Bắc đô hô là từ năm
179 TCN đến năm 938.
• Một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc
đối với nhân dân ta.
• Nhân dân ta không chòu khuất phục, liên tục đứng lên khởi nghóa đánh đuổi
quân xâm lược, giữ gìn nền văn hóa dân tộc.
• Tự hào về truyền thống bất khuất của dân tộc ta.
II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS 1 và HS 2 trả lời 2 câu hỏi cuối bài; HS 3 kể lai
cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc.
- GV nhận xét việc học bài ở nhà của HS
Giáo viên Học sinh
2.Bài mới: Giới thiệu bài:
HĐ1: Chính sách áp bức bóc lột của
các triều đại phong kiến phương bắc
đối với nhân dân ta
- GV yêu cầu HS đọc SGK từ: Sau khi
Triệu Đà thôn tính … sống theo luật pháp
của người Hán”
- GV hỏi : Sau khi thôn tính được nước ta,
các triều đại phong kiến phương Bắc đã
thi hành những chính sách áp bức, bóc lột
nào đối với nhân dân ta ?
- HS thảo luận nhóm 6 theo yêu cầu :
Tìm sự khác biệt về tình hình nước ta về
chủ quyền, về kinh tế, về văn hóa trước
và sau khi bò các triều đại phong kiến
phương Bắc đô hộ. (GV treo bảng phụ).
- GV gọi một nhóm đại diện nêu kết quả
thảo luận.
HĐ2: Cuộc khởi nghóa chống ách đô hộ
của phong kiến Phương Bắc
- GV phát phiếu học tập cho từng HS,
nếu không có phiếu thì GV hướng dẫn
HS kẻ bảng thống kê vào vở.
- GV nêu yêu cầu : Hãy đọc SGK và
điền các thông tin về các cuộc khởi nghóa
của nhân dân ta chống lai ách đô hộ của
phong kiến phương Bắc và bảng thống
kê.
- GV nêu yêu cầu HS báo cáo kết quả
trước lớp.
- GV hỏi : Từ năm 179 TCN đến năm
938 nhân dân ta đã có bao nhiêu cuộc
khởi nghóa lớn chống lại ách đô hộ của
các triều đại phong kiến phương Bắc ?
- Mở đầu cho các cuộc khởi nghóa ấy là
cuộc khởi nghóa nào ?
- Cuộc khởi nghóa nào đã kết thúc hơn
một nghìn năm đô hộ của các triều đại
phong kiến phương Bắc và giành lại độc
lập hoàn toàn cho đất nước ta ?
- Việc nhân dân ta liên tục khởi nghóa
chống lại ách đô hộ của các triều đại
phong kiến phương Bắc nói lên điều gì ?
- Lắng nghe.
- HS đọc thầm SGK.
- HS tiếp nối nhau phát biểu đến khi đủ ý
thì dừng lại :
+ Chúng chia nước ta thành nhiều quận,
huyện do chính quyền người Hán cai
quản…..
- HS chia thành các nhóm, thảo luận và
điền kết quả thảo luận vào phiếu.
-1 HS đọc phiếu trước lớp, các nhóm
khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
- HS làm việc cá nhân.
-1 HS nêu, HS khác theo dõi và bổ sung.
-Có 9 cuộc khởi nghóa lớn.
- Là khởi nghóa của Hai Bà Trưng.
- Khởi nghóa Ngô Quyền vói chiến thắng
Bạch Đằng năm 938.
- Nhân dân ta có mọt lòng nồng nàn yêu
nước, quyết tâm, bền chí đánh giặc giữ
nước.