Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

Giao an lop 4 Tuan 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.11 KB, 54 trang )


Tiết 11 Môn : Tập đọc
NỖI DẰN VẶT CỦA AN – ĐRÂY - CA
I. MỤC TIÊU:
1. Đọc trơn toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, xúc động
thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An-đrây-ca trước cái chết của ông. Đọc phân biệt lời
nhân vật và lời người kể chuyện.
2. Hiểu nghóa các từ ngữ trong bài.
Hiểu nội dung câu chuyện : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện phẩm chất
đáng q – tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực,
sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ trong SGK.
Bảng phụ viết sẵn câu văn hướng dẫn HS luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Gà Trống và Cáo trả lời câu hỏi
về nội dung bài thơ.
- 1 HS nhận xét về tính cách của hai nhân vật Gà Trống và Cáo
Nhận xét bài cũ.
Giáo viên Học sinh
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
Hướng dẫn luyện đọc :
- Đọc từng đoạn.
- Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát
âm nếu HS mắc lỗi. Chú ý:
+ Phát âm đúng An-đrây-ca.
+ Nghỉ hơi đúng ở câu : Chơi một lúc
mới nhớ lời mẹ dặn, em vội chạy một
mạch đến cửa hàng / mua thuốc / rồi
mang về nhà.
- HS đọc thầm phần chú thích ở cuối bài.
- Đọc theo cặp.


- Gọi HS đọc lại bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời các câu
hỏi :
+ Khi câu chuyện xảy ra, An-đrây-ca
mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó
như thế nào?
+ Em bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho
ông, thái độ của An-đrây-ca thế nào?
+ An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi
mua thuốc cho ông?
- Lắng nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
+ Đoạn 1 : Từ dầu cho đến mang về nhà.
+ Đoạn 2 : Phần còn lại.
- Sửa lỗi phát âm theo hướng dẫn của GV.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS luyệïn đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc cả bài.
- Theo dõi GV đọc bài.
- HS đọc thầm và trả lời :
+ An-đrây-ca lúc đó mới chín tuổi, em
sống cùng ông và mẹ. Ông đang ốm rất
nặng.
+ An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay.
+ An-đrây-ca được các bạn đang chơi đá
bóng rủ nhập cuộc, mải chơi nên quên lời
mẹ dặn. Mãi sau em mới nhớ ra, chạy đến
Giáo viên Học sinh

- HS đọc thầm đoạn 2, trả lời các câu
hỏi :
+ Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang
thuốc về nhà?
+ An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế
nào?

+ Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là
một cậu bé như thế nào?
Hướng dẫn HS đọc diễn cảm :
- Yêu cầu HS đọc bài. GV hướng dẫn :
+ Nghỉ hơi đúng sau các cụm từ , đọc
đúng giọng ở các câu hỏi, câu cảm, chú ý
nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm.
- GV đọc diễn cảm đoạn 1.
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm. GV theo dõi,
uốn nắn.
- Thi đọc diễn cảm.
cửa hàng mua thuốc mang về.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm và trả lời :
+ An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang
khóc nấc lên. Ông đã qua đời.
+ An-đrây-ca oà khóc khi biết ông đã qua
đời. Bạn cho rằng chỉ vì mình mải chơi
bóng, mua thuốc về chậm mà ông chết.
- An-đrây-ca kể hết mọi chuyện cho mẹ
nghe.
- Mẹ an ủi, …Mãi khi đã lớn, bạn vẫn tự
dằn vặt mình.
+ An-đrây-ca rất yêu thương ông, không

tha thứ cho mình vì ông sắp chết còn mải
chơi bóng, mang thuốc về nhà muộn. An-
đrây-ca rất có ý thừc trách nhiệm, trung
thực và nghiêm khắc với lỗi lầm của bản
thân. . . .
- 4 HS nối tiếp nhau đọc 1 đoạn của bài
theo sự hướng dẫn của GV.
- Cả lớp theo dõi.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo
cặp.
- Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
3. Củng cố, dặn dò: Đặt lại tên cho truyện theo ý nghó của truyện? ( Chú bé trung
thực / Chú bé giàu tình cảm / tự trách nhiệm / Nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
/ . . . )
- Nói lời an ủi của em với An-Đrây-Ca. (Bạn đừng ân hận nữa. Ông bạn chắc rất
hiểu tấm lòng của bạn. . . .)
- Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn
- Chuẩn bò bài: Chò em tôi.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 6Môn : Chính tả
Nghe – viết : NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ

I. MỤC TIÊU:
1. Nghe - viết chính tả, trình bày đúng truyện ngắn Người viết truyện thật thà.
2. Biết tự phát hiện lỗi và sửa lỗi trong bài chính tả.
3. Tìm và viết đúng chính tả các từ láy có tiếng chứa các âm dầu s/x hoặc
thanh hỏi/ thanh ngã.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giấy khổ lớn viết sẵn nội dung bài tập 3a.
Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con : chen chân, len qua, nộp bài,
làm bài.
- Đọc thuộc lòng câu đố ở bài tập 3 .
- Nhận xét và cho điểm từng học sinh.
Giáo viên Học sinh
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc một lần bài viết.
- Yêu cầu HS đọc bài viết.
+ Nội dung bài này nói lên điều gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm lại truyện.
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết
hoa?
- Hướng dẫn HS luyện viết từ ngữ khó :
Pháp, Ban-dắc, thẹn.
- Nhắc nhở HS: Ghi tên đề bài vào giữa
dòng, sau khi chấm xuống dòng chữ dầu
nhớ viết hoa, viết lùi vào 1 ô. Chú ý tư
thế ngồi viết.
- Yêu cầu HS gấp sách.
- GV đọc bài cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt.
- Chấm chữa 15 đến 20 bài.
- GV nhận xét bài viết của HS.
Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2 :Hoạt động cá nhân.
- Lắng nghe.
- Theo dõi.
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm bài viết.

+ Ban-dắc là một nhà văn nổi tiếng toàn
thế giới, có tài tưởng tượng tuyệt vời khi
sáng tác các tác phẩm văn học nhưng
trong cuộc sống lại là một người rất thật
thà, không bao giờ biết nói dối.
- Cả lớp đọc thầm bài viết.
+ Chữ đầu câu, tên riêng : Ban-dắc,
Pháp.
- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
bảng con các từ GV vừa hướng dẫn.
- Theo dõi.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS viết bài vào vở.
- HS soát lại bài.
- HS đổi chéo vở soát lỗi cho nhau, tự sửa
những lỗi viết sai bên lề.
- Theo dõi để rút kinh nghiệm cho bài
viết sau.
Giáo viên Học sinh
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Đề bài yêu cầu gì?
+ Tên bài cần sửa lỗi là: Người viết
truyện thật thà. Sửa tất cả các lỗi có
trong bài, không phải chỉ sửa lỗi âm đầu
s/x hoặc lỗi về dấu hỏi/dấu ngã.
- Yêu cầu HS làm bài, HS đọc bài làm
của mình.
- GV theo dõi, nhận xét. tuyên dương
những HS viết không sai chính tả.
Bài 3 :Thảo luận theo bàn làm bài.

- GV chọn cho HS làm phần a.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Đề bài yêu cầu gì?
- Thế nào là từ láy?
- Yêu cầu HS làm bài: 2 em làm vào
bảng giấy, cả lớp làm vào vở.
- Treo bảng giấy chữa bài.
- GV theo dõi nhận xét, tuyên dương
những học sinh tìm được nhiều từ và
đúng.
- 1 em đọc đề bài, cảø lớp đọc thầm.
- Tập phát hiện và sửa lỗi chính tả.
- Tự đọc bài, phát hiện lỗi và sửa lỗi
chính tả trong bài của mình.
- Một số em đọc bài làm của mình, HS
cả lớp nhận xét kết quả bài làm của bạn.
- 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Tìm các từ láy có tiếng chứa âm s/x.
- Phối hợp những tiếng có âm đầu hay
vần giống nhau gọi là từ láy.
- 2 em làm bài vào bảng giấy, cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
+ Từ láy có tiếng chứa âm đầu s : suôn
sẻ, sẵn sàng, săn sóc, sần sùi, . . .
+ Từ láy có tiếng chứa âm đầu x : xa xa,
xanh xao, xót xa, xúm xít, . ..
- Một số em đọc bài làm của mình. Cả
lớp theo dõi, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Các em vừa viết chính tả bài gì ?

- Nêu cách trình bày bài chính tả dưới dạng đoạn văn?
- Nhắc những HS viết sai lỗi trong bài viết về nhà viết lại mỗi lỗi hai dòng.
- Chuẩn bò bản đồ có tên các quận, huyện, thò xã, các danh lam thắng cảnh, di tích
lòch sử ở tỉnh hoặc thành phồ nơi em ở.
- GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS viết chính tả đúng.
Tiết 26 Môn : Toán
LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Củng cố kó năng đọc biểu đồ tranh vẽ và biểu đồ hình cột.
- Rèn kó năng vẽ biểu đồ hình cột
- Giáo dục HS ham thích tìm hiểu thế giới xung quanh, thích học toán.
II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS sửa bài tập 5b.
- GV nhận xét cho điểm HS.
Giáo viên Học sinh
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
Hướng dẫn luyện tập
Bài 1/33 Hoạt động chung cả lớp.
- HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Đây là biểu
đồ biểu diễn gì?
+ Tuần 1 cửa hàng bán được 2 mét vải
hoa và 1 mét vải trắng, đúng hay sai? vì
sao?
+ Tuần 3 cửa hàng bán được 400 mét vải
đúng hay sai? vì sao?
+ Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải
nhất đúng hay sai? vì sao?
+ Số mét vải hoa mà tuần 2 cửa hàng

bán được nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu
mét?
+ Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ tư?
+ Nêu ý kiến của em về ý thứ năm.
Bài 2/33 Thảo luận theo bàn.
- GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trong
SGK và hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì?
- Các tháng được biểu diễn là những
tháng nào?
- Yêu cầu HS thảo luận theo bàn và tiếp
tục làm bài.
- Lắng nghe.
- Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải
trắng đã bán trong tháng 9
+ Sai vì tuần 1 cửa hàng bán được 200 m
vải hoa và 100 m vải trắng.
+ Đúng vì 100 m
×
4 = 400 m.
+ Đúng, vì tuần 1 bán được 300m, tuần 2
bán được 300 m, tuần 3 bán được 400m,
tuần 4 bán được 200m. So sánh ta có
400m > 300m > 200m.
+ Tuần 2 bán được 100 m
×
3 = 300 m
vải hoa. Tuần 1 bán được 100 m
×
2 =
200 m vải hoa. Vậy tuần 2 bán được

nhiều hơn tuần 1 là 300m - 200m = 100m
vải hoa.
+ Điền đúng.
+ Số mét vải hoa mà tuần 4 cửa hàng bán
được ít hơn tuần 2 là 100 m là sai. Vì
tuần 4 bán được 100 mét vải hoa. Vậy
tuần 4 bán ít hơn tuần 2 là 300 m – 100m
= 200 m vải hoa.
- Biểu đồ biểu diễn số ngày có mưa trong
3 tháng của năm 2004.
- Là các tháng 7, 8, 9.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở.
Giáo viên Học sinh
- Gọi HS đọc bài làm trước lớp, sau đó
nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3/33 Hoạt động cá nhân.
- GV yêu cầu HS nêu tên biểu đồ.
- Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá của
các tháng nào?
- Nêu số cá bắt được của tháng 2 và
tháng 3.
- Chúng ta sẽ vẽ cột biểu diễn số cá của
tháng 2 và tháng 3.
- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vò trí sẽ
vẽ cột biểu diễn số cá của tháng 2.
- GV nêu lại vò trí đúng: Cột biểu diễn số
cá bắt được tháng 2 nằm trên vò trí của
chữ tháng 2, cách cột tháng 1 đúng 2 ô.
- GV hỏi: Nêu bề rộng của cột.

- Nêu chiều cao của cột.
- Gọi 1 HS vẽ cột biểu diễn số cá tháng
2, sau đó yêu cầu HS cả lớp nhận xét
- GV nhận xét khẳng đònh lại cách vẽ
đúng, sau đó yêu cầu HS tự vẽ cột tháng
3.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
a) Tháng 7 có 18 ngày mưa, Tháng 8 có
15 ngày mưa, Tháng 9 có 3 ngày mưa.
b, Số ngày mưa của tháng 8 nhiều hơn
tháng 9 là 15 – 3 = 12 (ngày)
c) Số ngày mưa trung bình của mỗi tháng
là: (18 +15 +3) : 3 = 12 (ngày)
- HS theo dõi bài là của bạn để nhận xét.
- Biểu đồ: Số cá tàu Thắng Lợi bắt được.
- Còn chưa biểu diễn số cá bắt được của
tháng 2 và tháng 3.
- Tháng 2 tàu bắt được 2 tấn, tháng 3 tàu
bắt được 6 tấn.
- Theo dõi.
- HS chỉ lên bảng.
- Cột rộng đúng 1 ô.
- Cột cao bằng vạch số 2 vì tháng 2 bắt
được 2 tấn cá.
-1 em lên bảng vẽ, cả lớp theo dõi nhận
xét.
- HS vẽ trên bảng lớp, cả lớp dùng bút
chì vẽ vào vở bài tập.
3. Củng cố, dặn dò: Trả lời thêm một số câu hỏi ở bài tập 3.
Quan sát biểu đồ và cho biết: Tháng ba tàu Thắng Lợi đánh bắt hơn tháng 2 mấy tấn

cá? ( 6 – 2 = 4 tấn)
Trung bình mỗi tháng tàu Thắng Lợi đánh bắt được bao nhiêu tấn cá?
(4 + 2 + 3) : 3 =3 (tấn )
- Về nhà tập xem biểu đồ và vẽ biểu đồ.
- Chuẩn bò bài: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học.
Ngày soạn 7 / 10 / 2006
Tuần: 6 Ngày dạy thứ hai ngày 9 / 10 / 2006
Tiết: 6 Môn : ĐẠO ĐỨC
Bài: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Mọi trẻ em đều có quyền được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến
trẻ em.
- Trước những việc có liên quan đến mình các em được phép nêu ý kiến, bày tỏ suy
nghó và ý kiến đó phải được lắng nghe, tôn trọng. Nhưng không phải các em được
phép bày tỏ ý kiến để đòi hỏi mọi thứ không phù hợp.
2. Thái độ: Ýù thức được quyền của mình, tôn trọng ý kiến của các bạn và tôn trọng ý
kiến của người lớn.
3. Hành vi: Biết nêu ý kiến của mình đúng lúc, đúng chỗ.
- Lắng nghe ý kiến của bạn bè, người lớn và biết bày tỏ quan điểm.
II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS lên bảng mỗi em trả lời một câu.
- Trong những chuyện có liên quan đến các em, các em có quyền gì?
- Theo em, ngoài việc học tập còn những việc gì có liên quan đến trẻ em?
- Nêu những việc có liên quan đến trẻ em và bày tỏ ý kiến của mình về vấn đề đó?
Giáo viên Học sinh
2. Bài mới: Giới thiệu bài: Tiết học
hôm nay, chúng ta tiếp tục tìm hiểu
bài : biết bày tỏ ý kiến.

HĐ1: Trò chơi “có – không”
* HS làm việc nhóm 4.
+ Yêu cầu HS ngồi theo nhóm, phát cho
mỗi nhóm 1 miếng bìa 2 mặt xanh – đỏ
- GV sẽ lần lượt đọc các tình huống yêu
cầu các nhóm nghe và thảo luận cho biết
bạn nhỏ ở tình huống đó có được bày tỏ ý
kiến hay không.
CÁC TÌNH HUỐNG
1. Cô giáo nêu tình huống: Bạn Tâm lớp
ta cần được giúp đỡ, chúng ta phải làm
gì? Và cô giáo mời HS phát biểu (Có)
2. Anh trai của Lan vứt bỏ đồ chơi của
Lan đi mà Lan không được biết (Không)
3. Bố mẹ đònh mua cho An một chiếc xe
đạp mới và hỏi ý kiến An (Có)
4. Bố mẹ quyết đònh cho Mai sang ở nhà
bác mà Mai không biết (Không)
- Lắng nghe.
- HS ngồi thành nhóm
- Nhóm nhận miếng bìa
- Nhóm HS sau khi nghe GV đọc tình
huống phải thảo luận xem câu đó là có
hay không – sau hiệu lệnh sẽ giơ biển:
mặt xanh: không (hoặc sai), mặt đỏ (có)
hoặc đúng.
Giáo viên Học sinh
- GV nhận xét câu trả lời của mỗi nhóm
- Tại sao trẻ em cần được bày tỏ ý kiến
về các vấn đề có liên quan đến trẻ em?

- Em cần thực hiện quyền đó như thế
nào?
HĐ2: Em sẽ nói như thế nào?
* HS làm việc theo nhóm 6
+ Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận cách giải
quyết một tình huống trong số các tình
huống ở bài tập 4 SGK /10
- GV tổ chức làm việc cả lớp
+ Yêu cầu các nhóm lần lượt lên thể hiện
+ Yêu cầu các nhóm nhận xét
+ Khi bày tỏ ý kiến, các em phải có thái
độ như thế nào?
HĐ3: Trò chơi “phỏng vấn”
* GV tổ chức cho HS làm việc cặp đôi.
+ Yêu cầu HS đóng vai phóng viên
phỏng vấn bạn về các vấn đề:
* Tình hình vệ sinh của lớp em, trường
em
* Nội dung sinh hoạt của lớp em, chi đội
em.
* Những hoạt động em muốn được tham
gia, những công việc em muốn được
nhận làm.
- GV cho HS làm việc cả lớp
+ Một số cặp HS lên trước lớp thực hành
phỏng vấn và trả lời cho cả lớp theo dõi.
- Để những vấn đề đó phù hợp hơn với
các em, giúp các em phát triển tốt nhất –
đảm bảo quyền được tham gia.
- Em cần nêu ý kiến thẳng thắn, mạnh

dạn, nhưng cũng tôn trọng và lắng nghe ý
kiến người lớn. Không đưa ra ý kiến vô
lý, sai trái.
- HS làm việc theo nhóm
- Các nhóm tự chọn 1 trong 4 tình huống
mà GV đưa ra, sau đó cùng thảo luận để
đưa ra các ý kiến, ý kiến đúng là:
- Các nhóm đóng vai
Tình huống 1, 2, 3 : Vai bố mẹ và con
Tình huống 4: Vai em HS và bác tổ
trưởng tổ dân phố/bác chủ tòch/bác
trưởng thôn
- Phải lễ phép, nhẹ nhàng, tôn trọng
người lớn
- HS làm việc theo đôi: lần lượt HS này
là phóng viên – HS kia là người được
phỏng vấn. Ví dụ: Mùa hè này bạn đònh
làm gì?
(Mùa hè này tôi muốn được đi thăm Hà
Nội/ Tôi muốn được học một khóa học
nhạc).
+ Vì sao? (Vì tôi chua bao giờ đến Hà
Nội/ Vì trong năm học tôi học rất nhiều,
mùa hè tôi muốn được học nhạc cho vui.)
+ Cám ơn bạn.
- HS thực hành, các nhóm khác theo dõi.
3. Củng cố, dặn dò: Việc nêu ý kiến của các em có cần thiết không? Em cần bày tỏ
ý kiến với những vấn đề có liên quan để làm gì?
- Khi bày tỏ ý kiến, các em phải có thái độ như thế nào?
- Kết luận: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến của mình cho người khác, để trẻ em

có những điều kiện phát triển tốt nhất.
- GV nhận xét tiết học.
.
.
Tiết 27Môn : Toán
LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về:
- Viết số liền trước, số liền sau của một số. Giá trò của các chữ số trong số tự
nhiên.
- So sánh số tự nhiên. Đọc biểu đồ hình cột.
- Xác đònh năm, thế kỉ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 3.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 3 tiết 26, đồng thời kiểm tra vở bài tập
về nhà của một số HS khác.
- GV nhận xét cho điểm từng HS.
Giáo viên Học sinh
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
Hướng dẫn luyện tập
Bài 1/35 Hoạt động cả lớp.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2/35 Thảo luận theo cặp, làm vở.
- Gọi HS đọc đề bài.
- HS thảo luận, làm bài.
- Yêu cầu HS giải thích cách điền trong
từng ý.

- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3/37 Hoạt động cả lớp.
- Yêu cầu HS quan sát biểu đồ và hỏi :
-Lắng nghe.
- 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- HS đọc bài, suy nghó và trả lời
- 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
-1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào
a) 475 936 > 475 836
b) 5 tấn 175 kg > 5 075kg
c) 903876 < 913000
d) 2 tấn 750 = 2750 kg.
a) Số tự nhiên liền sau của số 2 835 917 là: 2 835 918
b) Số tự nhiên liền trước của số 2 835 917 là: 2 835 916
c) Số 82 360 945 đọc là Tám mươi hai triệu ba trăm sáu mươi nghìn chín trăm bốn mươi
lăm. Giá trò của chữ số 2 trong số 82 360 945 là 2 000 000 vì chữ số 2 đứng ở hàng triệu,
lớp triệu.
- Số 7 283 096 đọc là Bảy triệu hai trăm tám mươi ba nghìn không trăm chín mươi sáu.
Giá trò của chữ số 2 trong số 7 283 096 là 200 000 vì chữ số 2 đứng ở hàng trăm nghìn,
lớp nghìn.
- Số 1 547 238 đọc là Một triệu năm trăm bốn mươi bảy nghìn hai trăm ba mươi tám.
Giá trò của chữ số 2 trong số 1 547 238 là 200 vì chữ số 2 đứng ở vò trí hàng trăm lớp
đơn vò.
Giáo viên Học sinh
Biểu đồ biểu diễn gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa
bài.
+ Khối lớp Ba có bao nhiêu lớp? Đó là
các lớp nào?

+ Nêu số học sinh giỏi toán của từng lớp?
+ Trong khối lớp Ba, lớp nào có nhiều
học sinh giỏi toán nhất? Lớp nào có ít
học sinh giỏi toán nhất?
+ Trung bình mỗi lớp Ba có bao nhiêu
học sinh giỏi toán?
Bài 4/37 Thảo luận theo bàn,làm vào vở.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS thảo luận theo bàn và làm
bài.
- Gọi HS nêu ý kiến của mình. sau đó,
GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5/38 Làm vào vở.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó yêu
cầu HS kể các số tròn trăm từ 500 đến
800.
- GV hỏi : Trong các số trên, những số
nào lớn hơn 540 và bé hơn 870?
- Vậy x có thể là những số nào?
- Biểu đồ biểu diễn số học sinh giỏi toán
khối lớp Ba Trường Tiểu học Lê Q Đôn
năm học 2004-2005.
+ Khối lớp Ba có 3 lớp. Đó là các lớp 3A,
3B, 3C.
+ Lớp 3A có 18 HS giỏi toán, Lớp 3B có
27 HS giỏi toán, Lớp 3C có 21 HS giỏi
toán,
+ Trong khối lớp Ba, lớp 3B có nhiều học
sinh giỏi toán nhất. Lớp 3A có ít học sinh
giỏi toán nhất?

+ Trung bình mỗi lớp Ba có số học sinh
giỏi toán là: (18 + 27 + 21) : 3 = 22(học
sinh)
- 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở.
a) Năm 2000 thuộc thế kỉ XX.
b) Năm 2005 thuộc thế kỉ XXI.
c) Thế kỉ XXI kéo dài từ năm 2001 đến
năm 2100.
- HS kể các số : 500, 600, 700, 800.
- Đó là các số 600, 700, 800.
- Vậy x = 600, 700, 800.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách tìm số liền trước, liền sau của một số.
- Về nhà luyện tập lại những bài đã làm ở lớp.Làm bài 2/35, bài 4/36, bài 2/37.
- Chuẩn bò bài: Kiểm tra số 2
- Nhận xét tiết học.
Ngày dạy, thứ ba ngày 10 / 10 / 2006
Tiết 11 Môn : Luyện từ và câu
DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG
I. MỤC TIÊU:

- Phân biệt được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghóa khái quát của
chúng.
- Biết cách viết hoa danh từ riêng trong thực tế.
- Giáo dục HS thích học môn tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 bạn lên bảng
- Danh từ là gì? Cho ví dụ.

- Tìm danh từ trong đoạn thơ sau:
Vua Hùng một sáng đi săn
Trưa tròn bóng nắng nghỉ chân chốn này
Dân dâng một quả xôi đầy
Bánh chưng mấy cặp, bánh giầy mấy đôi.
- Nhận xét, cho điểm HS.
Giáo viên Học sinh
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
HĐ1: Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1 Thảo luận cặp đôi.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ
đúng.
- Nhận xét và giới thiệu bản đồ tự nhiên
Việt Nam
Bài 2 Thảo luận theo bàn.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS trao đổi thảo luận , trả lời câu hỏi.
- Gọi HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Những từ chỉ tên chung của một loại sự
vật như sông, vua được gọi là danh từ
chung.
- Những tên riêng của một sự vật nhất
đònh như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh
từ riêng.
Bài 3/ Thảo luận nhóm đôi.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu
hỏi.

- Gọi HS trả lời, HS khác nhận xét bổ
sung.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận,
tìm từ: a – sông b – Cửu Long
c – vua d – Lê Lợi
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.

- Lắng nghe và ghi nhớ.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
+Tên chung để chỉ dòng nước chảy tương
đối lớn: sông không viết hoa. Tên riêng
chỉ một dòng sông cụ thể Cửu Long viết
hoa.
Giáo viên Học sinh
- Danh từ riêng chỉ người, đòa danh cụ
thể luôn luôn phải viết hoa.
Ghi nhớ
- Thế nào là danh từ chung, danh từ
riêng? Cho ví dụ.
- Khi viết danh từ riêng cần lưu ý điều
gì?
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ. Nhắc HS đọc
thầm để thuộc ngay tại lớp.
Luyện tập
Bài 1/58 Thảo luận theo bàn.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Phát giấy, bút dạ cho từng nhóm, yêu
cầu HS thảo luận trong nhóm và viết vào

giấy.
- Yêu cầu nhóm xong trước dán phiếu
lên bảng, các nhóm khác nhận xét bổ
sung.
- Kết luận để có phiếu đúng.
+ Tại sao em xếp từ dãy vào danh từ
chung?
+ Vì sao từ Thiên Nhẫn được xếp vào danh từ
riêng?
- Nhận xét tuyên dương .
Bài 2/58 Hoạt động cá nhân.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
+ Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung
hay danh từ riêng? Vì sao?
+ Tên riêng để chỉ người đứng đầu nhà
nước phong kiến vua không viết hoa. Tên
riêng chỉ một vò vua cụ thể Lê Lợi được
viết hoa.
- Lắng nghe.
- Danh từ chung là tên chỉ một loại vật:
sông, núi, vua, chua, cô giáo, học sinh, . .
- Danh từ riêng là tên riêng của một sự
vật: sông Hồng, sông Thu Bồn, núi Thái
Sơn, . .
- Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa.
- 2 đến 3 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Hoạt động trong nhóm.

- Chữa bài.
Danh từ chung Danh từ riêng
Núi / dòng /
sông / dãy / mặt /
sông / ánh /
nắng / đường /
dây / nhà / phải /
giữa / trước.
Chung / Lam /
Thiên Nhẫn /
Trác / Đại Huệ /
Bác Hồ.
+ Vì “dãy” là từ chung chỉ những núi nối
tiếp, liền nhau.
+ Vì Thiên Nhẫn là tên riêng của một
dãy núi và được viết hoa.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Viết tên bạn vào vở nháp, 3 HS lên
bảng viết.
+ Họ và tên người là danh từ riêng vì chỉ
một người cụ thể nên phải viết hoa.
3. Củng cố, dặn dò:
- Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng? Cho ví dụ.
- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ trong SGK. Tìm 10 danh từ chung chỉ đồ vật, 10
danh từ riêng chỉ người hoặc đòa danh.
- Chuẩn bò bài : Mở rộng vốn từ : Trung thực – tự trọng.
Giáo viên Học sinh
- Nhận xét tiết học.

Tiết 11 KHOA HỌC

MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS: -Nêu được các cách bảo quản thức ăn.
- Nêu được bảo quản một số loại thức ăn hàng ngày.
- Biết và thực hiện những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn dùng để bảo quản, cách
sử dụng thức ăn đã được bảo quản
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 10 tờ phiếu học tập khổ A2 và bút dạ.
- Các hình minh họa trang 24, 25 SGK (phóng to nếu có điều kiện).
Một vài loại rau thật như: rau muống, su hào, rau cải, cá khô.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Yêu cầu 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài 10.
1.Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?
2.Chúng ta cần làm gì để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm?
3.Vì sao hàng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín?
+ Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm.
Giáo viên Học sinh
Bài mới: Giới thiệu bài:
HĐ1: Các cách bảo quản thức ăn
* Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4
+ Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh
họa trang 24, 25 SGK và thảo luận theo các
câu hỏi sau:
1. Hãy kể tên các cách bảo quản thức ăn
trong các hình minh họa?
2. Gia đình các em thường sử dụng những
cách nào để bảo quản thức ăn?
3. Các cách bảo quản thức ăn đó có lợi ích gì?
- Nhận xét các ý kiến của HS
- Kết luận: Các cách thông thường có thể làm
ở gia đình là: giữ thức ăn ở nhiệt độ thấp

bằng cách cho vào tủ lạnh, phơi sấy khô hoặc
ướp muối
HĐ2: Những lưu ý trước khi bảo quản và
sử dụng thức ăn
- Tiến hành thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
Câu trả lời đúng là:
1. Trong các hình minh họa, em thấy người ta
bảo quản thức ăn bằng các cách: Phơi khô,
đóng hộp, ngâm nước mắm, ướp lạnh bằng tủ
lạnh.
2. Gia đình em thường bảo quản thức ăn bằng
phơi khô và ướp lạnh bằng tủ lạnh…
* Gia đình em thường bảo quản thức ăn bằng
cách phơi khô, ướp muối, ngâm nước mắm,
đóng hộp làm mứt …
3. Các cách bảo quản thức ăn đó giúp cho
thức ăn để được lâu, không bò mất chất dinh
dưỡng và ôi thiu.
- Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ
sung.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
* Chia lớp thành 8 nhóm thảo luận.
1. Nhóm: Phơi khô. 2. Nhóm: Ướp
muối
3. Nhóm: Ướp lạnh.
4. Nhóm: Cô đặc với đường.
+ Yêu cầu HS thảo luận và trình bày theo
các câu hỏi sau vào giấy:

1) Hãy kể tên một số loại thức ăn được
bảo quản theo tên của nhóm.
2) Chúng ta cần lưu ý điều gì trước khi
bảo quản và sử dụng thức ăn theo cách
đã nêu ở tên của nhóm.
GV kết luận:
+ Trước khi đưa thức ăn (thòt, cá, rau, củ,
- Tiến hành thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận và các nhóm có cùng tên bổ
sung.
Câu trả lời đúng là:
* Nhóm: Phơi khô.
1) Tên thức ăn: cá, tôm, mực, củ cải,
măng, miến, bánh đa, mộc nhó …
2) Trước khi bảo quản cá, tôm, mực cần
rửa sạch, bỏ phần ruột, các loại rau ………
trước khi sử dụng cần rửa lại.
* Nhóm: Ướp muối.
1) Tên thức ăn: thòt, cá, tôm, cua, mực …
* Nhóm: Ướp lạnh.
1) Tên thức ăn: cá, thòt, tôm, cua, mực,
các loại rau …
* Nhóm: Đóng hộp.
Giáo viên Học sinh
quả) vào bảo quản, phải chọn loại còn
tươi, loại bỏ phần giập nát, úa .. sau đó
rửa sạch và để ráo nước.
+ Trước khi dùng để nấu nướng phải rửa
sạch. Nếu cần phải ngâm cho bớt mặn

(đối với loại ướp muối)
1) Tên thức ăn: thòt, cá, tôm …
* Nhóm: Cô đặc với đường
1) Tên thức ăn: mứt dâu, mứt nho, mứt cà
rốt, mứt khế …
2) Trước khi bảo quản phải chọn quả
tươi, không bò dập, nát, rửa sạch, để ráo
nước.
HĐ3: Trò chơi “Ai đảm đang nhất”
- Mang các loại rau thật, đồ khô đã chuẩn
bò và chậu nước.
- Yêu cầu mỗi tổ cử 2 bạn tham gia cuộc
thi: Ai đảm đang nhất? Và 1 HS làm
trọng tài.
+ Trong 7 phút các HS phải thực hiện
nhặt rau, rửa sạch để bảo quản hay rửa
đồ khô để sử dụng.
+ GV và các HS trong tổ trọng tài quan
sát và kiểm tra các sản phẩm của từng tổ.
+ Nhận xét và công bố các nhóm đoạt
giải (trao phần thưởng nếu có)
- Tiến hành trò chơi.
- Cử thành viên theo yêu cầu của GV.
+ Tham gia thi.
3 .Củng cố, dặn dò:
- Gia đình các em thường sử dụng những cách nào để bảo quản thức ăn?
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết trang 25 SGK.
Tiết : 11 THỂ DỤC
TẬP HP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ,

ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP
TRÒ CHƠI “KẾT BẠN”
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố và nâng cao kó thuật: Tập họp hàng ngang dóng hàng, điểm số, đi
đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhòp. Yêu cầu tập họp và dàn hàng
nhanh, không xô đẩy, chen lấn nhau. Đi đều không sai nhòp, đến chỗ vòng tương đối
đều và đẹp.
- Trò chơi “Kết bạn”. Yêu cầu tập trung chú ý, phản xạ nhanh, chơi đúng luật,
hào hứng và nhiệt tình trong khi chơi
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN :
- Đòa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện
- Phương tiện: Chuẩn bò 1 còi
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung hướng dẫn kó thuật
Đònh lưng
Phương pháp , biện pháp tổ chức
I. PHẦN MỞ ĐẦU :
1. Tập hợp lớp, phổ biến nội dung,
yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ,
trang phục tập luyện
2. Khởi động chung :
- Chơi trò chơi “Diệt các con vật có
hại”
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay
II. PHẦN CƠ BẢN
1. Đội hình đội ngũ
- Ôn tập họp hàng ngang, dóng
hàng, điểm số, đi đều vòng phải,
vòng trái
2. Trò chơi vận động

- Trò chơi “Kết bạn”
Cách chơi: HS chạy nhẹ nhàng hoặc
vừa chạy vừa nhảy chân sáo theo
vòng tròn, đọc “Kết bạn, kết bạn.
Kết bạn là đoàn kết. Kết bạn là sức
mạnh. Chúng ta cùng nhau kết bạn”.
Đọc xong những câu trên, các em
vẫn tiếp tục chạy theo vòng tròn,
khi nghe thấy GV hô “Kết …2!” tất
cả nhanh chóng kết thành từng
nhóm 2 người, nếu đứng một mình
hoặc nhóm nhiều hơn 2 là sai và
phải chòu phạt một hình phạt nào đó.
Tiếp theo, GV cho HS tiếp tục chạy
và đọc các câu quy đònh, sau đó GV
có thể hô “Kết …3! (hoặc 4, 5, 6 …)”
để HS kết thành nhóm 3 hoặc 4, 5,
6…Trò chơi tiếp tục như vậy
III. PHẦN KẾT THÚC:
- HS thực hiện hồi tónh
6 – 10
phút
18 – 22
phút
10 – 12
phút
6 – 8 phút
4 – 6
- Tập hợp lớp theo 4 hàng dọc,
điểm số, báo cáo. GV phổ biến nội

dung, yêu cầu bài học.
- HS cả lớp cùng tham gia chơi.
- GV bắt nhòp bài hát, HS đứng tại
chỗ hát và vỗ tay
- Chia tổ tập luyện do tổ trưởng
điều khiển. GV quan sát, nhận
xét,sửa chữa sai sót cho HS các tổ
- Tập họp cả lớp, cho từng tổ thi
đua trình diễn. GV quan sát, nhận
xét,sửa chữa sai sót, biểu dương
các tổ thi đua tập tốt
- Cả lớp tập do cán sự điều khiển
để củng cố
- GV tập họp HS theo đội hình chơi,
nêu tên trò chơi, giải thích cách
chơi và luật chơi, rồi cho một tổ HS
lên chơi thử. Sau đó cho cả lớp
cùng chơi . GV quan sát, nhận xét,
xử lý các tình huống xảy ra và tổng
kết trò chơi
* Sau 1 – 2 lần chơi, GV cho HS
chạy đổi chiều so với chiều vừa
chạy
- GV nhắc HS không nên chạy
nhanh quá khi kết bạn để tránh
chạy xô vào nhau hoặc vấp ngã
- GV cho cả lớp vừa hát vừa vỗ tay
- GV cùng HS hệ thống bài
- Giáo viên nhận xét, đánh giá kết
quả giờ học và giao bài tập về nhà

- Bài tập về nhà : Tập luyện nội
dung đã học
+ Tổ chức trò chơi theo nhóm
phút theo nhòp
Tiết: 6 Mó thuật
Vẽ theo mẫu VẼ QUẢ DẠNG HÌNH CẦU
I. MỤC TIÊU:
- HS nhận biết được hình dáng, đặc điểm và cảm nhận được vẻ đẹp của một số
loại quả dạng hình cầu.
- HS biết cách vẽ và vẽ được một vài quả dạng hình cầu, vẽ màu theo mẫu
hoặc theo ý thích.
- HS yêu thiên nhiên; biết chăm sóc và bảo vệ cây trồng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh, ảnh về một số loại quả dạng hình cầu.
- Một vài quả dạng hình cầu có màu sắc, đậm nhạt khác nhau. Một số bài vẽ
mẫu.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 em trả lời
- Em hiểu thế nào là tranh phong cảnh?
- Tranh phong cảnh được vẽ bằng chất liệu gì?
- Tranh phong cảnh thường được treo ở đâu?
Giáo viên Học sinh
2. Bài mới: Giới thiệu bài: Tiết học
hôm nay, chúng ta sẽ Vẽ quả dạng hình
cầu theo mẫu.
HĐ1: Quan sát, nhận xét
- GV dùng tranh, ảnh, về quả có dạng
hình cầu cho HS xem và đặt câu hỏi cho
HS trả lời.
- GV tóm tắt: Quả dạng hình cầu có rất
nhiều loại, rất đa dạng và phong phú.

Trong đó ,mỗi loại đều có hình dáng,
đặc điểm, màu sắc khác nhau và có vẻ
đẹp riêng.
HĐ2: Cách vẽ quả
- GV cho HS quan sát bài vẽ mẫu các
quả có dạng hình cầu
- GV giới thiệu hình gợi ý cách vẽ ở bộ
ĐDDH
- Vẽ lên bảng từng bước thực hiện
- Hướng dẫn cách sắp xếp bố cục trong
tờ giấy
- Hướng dẫn HS có thể vẽ bằng chì đen
hoặc màu vẽ
HĐ3: Thực hành
- GV sắp xếp lại lớp học theo nhóm, bày
2 – 3 mẫu cho HS vẽ
- GV đến từng bàn để quan sát, gợi ý,
hướng dẫn bổ sung thêm.
HĐ4: Nhận xét, đánh giá
- GV cùng HS xếp loại các bài đã nhận
xét. Những nhược điểm cần khắc phục
về bố cục và cách vẽ, những ưu điểm cần
- Lắng nghe.
- HS quan sát tranh, ảnh về quả có dạng
hình cầu và trả lời các câu hỏi:
+ Đây là những quả gì?
+ Hình dáng, đặc điểm, màu sắc của
từng loại quả như thế nào?
+ So sánh hình dáng, màu sắc giữa các
loại quả?

+ Tìm thêm các quả có dạng hình cầu mà
em biết, miêu tả về hình dáng, đặc điểm
và màu sắc của chúng?
- HS quan sát kó các quả có dạng hình
cầu trước khi vẽ.
- HS quan sát
- HS theo dõi
- HS ngồi theo nhóm 6, vẽ theo nhóm với
mẫu GV để sẵn. Mẫu vẽ có thể là một
hoặc hai quả.
+ Quan sát kó để nhận ra đặc điểm vật
mẫu trước khi vẽ .
+ Nhớ lại và vẽ theo trình tự các bước đã
hướng dẫn. Xác đònh khung hình và sắp
xếp hình vẽ cân đối với tờ giấy.
- Bình chọn một số bài có ưu điểm,
nhược điểm rõ nét :
+ Bố cục
+ Cách vẽ hình (hình ở bài vẽ so với
Giáo viên Học sinh
phát huy. mẫu)
3.Củng cố, dặn dò:
- Nêu các bước vẽ quả theo mẫu?
- Giáo dục HS yêu thiên nhiên; biết chăm sóc và bảo vệ cây trồng.
- Về nhà quan sát hình dáng các loại quả và màu sắc của chúng.
- Chuẩn bò tranh, ảnh về đề tài Phong cảnh quê hương cho bài học sau..
Ngày dạy thứ tư ngày 11 / 10 / 2006
Tiết 28 Môn : Toán
LUYỆN TẬP CHUNG (t.t)


I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về :
- Viết số liền trước, số liền sau của một số. So sánh số tự nhiên.
- Đọc biểu đồ hình cột. Đổi đơn vò đo thời gian.
- Giải bài toán về tìm số trung bình cộng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 2, 4, 5 tiết 27, đồng thời kiểm tra vở
bài tập về nhà của một số HS khác.
GV nhận xét cho điểm từng HS.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm nay các em sẽ được luyện tập về các nội dung đã
học từ đầu năm chuẩn bò cho bài kiểm tra đầu học kì I.
Hướng dẫn luyện tập
- GV yêu cầu HS tự làm bài trong thời gian 35 phút, sau đó chữa bài và hướng dẫn
HS cách chấm điểm.
Đáp án
Bài 1 : 5 điểm (mỗi ý khoanh đúng được 1 điểm).
Bài 2 : 2,5 điểm
a) Hiền đã đọc được 33 quyển sách.
b) Hoà đã đọc được 40 quyển sách.
c) Số quyển sách Hòa đọc được nhiều hơn Thục là : 40 – 25 = 15 (quyển sách).
d) Trung đọc ít hơn Thục 3 quyển sách vì 25 - 22 = 3 (quyển sách).
e) Bạn Hòa đọc được nhiều sách nhất.
g) Bạn Trung đọc được ít sách nhất.
h) Trung bình mỗi bạn đọc được số quyển sách là: (33 + 40 + 22 + 25) : 4 = 30(quyển
sách)
Bài 3 : 2,5 điểm)
Tóm tắt
Ngày đầu : 120 m

Ngày thứ hai : ½ ngày đầu
Ngày thứ ba : gấp 2 lần ngày đầu
Trung bình mỗi ngày : . . . m ?
Bài giải
Số mét vải ngày thứ hai cửa hàng bán là:
120 : 2 = 60 (m)
Số mét vải ngày thứ ba cửa hàng bán là:
120
×
2 = 240(m)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được là:
(120 + 60 + 240) : 3 = 140(m)
Đáp số: 140 m
a) Số gồm năm mươi triệu, năm mươi nghìn và năm mươi viết là:
A. 505050 B. 5050050 C. 5005050 D. 50050050
b) Giá trò của chữ số 8 trong số 548762 là:
A. 80000 B. 8000 C. 800 D. 8
c) Số lớn nhất trong các số 684257, 684275, 684752, 684725
A. 684257 B. 684275 C. 684752 D. 684725
d) 4 tấn 85 kg = . . . kg
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 485 B. 4850 C. 4085 D. 4058
đ) 2 phút 10 giây = . . . giây
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 30 B. 210 C. 130 D. 70
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét kết quả bài làm của học sinh.
- Về nhà ôn tập các kiến thức đã học trong chương I để kiểm tra cuối chương.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 12 Môn : Tập đọc

CHỊ EM TÔI

I. MỤC TIÊU:
1. Đọc lưu loát toàn bài, chú ý đọc đúng các từ ngữ dễ mắc lỗi phát âm. Biết
đọc bài với giọng kể nhẹ nhàng, hóm hỉnh, phù hợp với việc thể hiện tính cách, cảm
xúc của các con vật.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài.
Hiểu nội dung, ý nghóa truyện : Cô chò hay nói dối đã tỉnh ngộ nhờ sự giúp đỡ
của cô em. Câu chuyện là lời khuyên học sinh không được nói dối. Nói dấi là một
tính xấu làm mất lòng tin, sự tín nhiệm, lòng tôn trong của mọi người với mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ trong SGK.
Bảng phụ viết sẵn câu văn hướng dẫn HS luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- 1 HS nói lời an ủi của em với An-đrây-ca.
Nhận xét bài cũ.
Giáo viên Học sinh
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hướng dẫn luyện đọc :
- Đọc từng đoạn.
- Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát
âm nếu HS mắc lỗi. Nhắc nhở HS đọc
đúng những câu hỏi, câu cảm, nghỉ hơi
đúng ở câu văn : Thỉnh thoảng, hai chò
em lại cười phá lên khi nhắc lại chuyện /
nó rủ bạn vào rạp chiều bóng chọc tức
tôi, làm cho tôi tỉnh ngộ.
- Yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích
các từ mới ở cuối bài.

- Đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc lại bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
* HS đọc thầm đoạn 1, trả lời các câu hỏi
:
+ Cô chò xin phép ba đi đâu?
+ Cô có đi học nhóm thật không? Em
đoán xem cô đi đâu?
+ Cô nói dối ba như vậy đã nhiều lần
chưa? Vì sao cô lại nói dối được nhiều lần
như vậy?
+ Vì sao mỗi lần nói dối, cô chò lại thấy
ân hận?
* HS đọc đoạn 2, trả lời các câu hỏi :
+ Cô em đã làm gì để chò mình thôi nói
dối?
* HS đọc đoạn 3, trả lời các câu hỏi :
+ Vì sao cách làm của cô em giúp được
chò tỉnh ngộ?
- Lắng nghe mở SGK
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
+ Đoạn 1 : Từ đầu cho đến tặc lưỡi cho
qua.
+ Đoạn 2 : Tiếp theo cho đến nên người.
+ Đoạn 3 : Phần còn lại
- Sửa lỗi phát âm theo hướng dẫn của GV.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS luyệïn đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc cả bài.

- Theo dõi GV đọc bài.
- Cả lớp đọc thầm và trả lời :
+ Cô xin phép ba đi học nhóm.
+ Cô không đi học nhóm mà đi chơi với
bạn bè, đến nhà bạn, đi xem phim hay la
cà ngoài đường.
+ Cô nói dối ba nhiều lần đến nỗi không
biết lần nói dối này là lần thứ bao nhiêu.
Cô nói dối được nhiều lần như vậy vì ba tin
cô.
+ Vì cô thương ba, biết mình đã phụ lòng
tin của ba nhưng vẫn tặc lưỡi vì cô đã quen
nói dối.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm và trả lời :
+ Cô em bắt chước chò, cũng nói dối ba đi
tập văn nghệ, rồi rủ bạn vào rạp chiếu
bóng, lướt qua trước mặt chò, vờ làm như
không thấy chò. Chò thấy em nói dối đi học
lại vào rạp chiếu bóng thì tức giận bỏ về.
+ Bò chò mắng, em thủng thẳng đáp là em
đi tập văn nghệ khiến chò càng tức hỏi :
Mày đi tập văn nghệ…..Chò sững sờ vì bò lộ.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm và trả lời :
+ Vì em nói dối hệt như chò khiến chò nhìn
thấy thói xấu của chính mình. Chò lo em
sao nhãng học hành và hiểu mình đã là
Giáo viên Học sinh
+ Cô chò đã thay đổi như thế nào?
+ Câu chuyện muốn nói với các em điều
gì?

+ Hãy đặt tên cho cô em, cô chò theo tính
cách.
Hướng dẫn HS đọc diễn cảm :
- Yêu cầu HS đọc bài. GV hướng dẫn : HS
đọc đúng những câu hỏi, câu cảm, nghỉ
hơi đúng ở câu văn chú ý nhấn giọng ở
các từ gợi tả, gợi cảm.
- GV đọc diễn cảm đoạn 1.
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm. GV theo dõi,
uốn nắn.
- Thi đọc diễn cảm.
gương xấu cho em. …..
+ Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi nữa.
Cô cười mỗi khi nhớ lại cái cách em gái đã
chọc tức mình, làm mình tỉnh ngộ.
+ Không được nói dối. / Nói dối đi học để
bỏ đi chơi rất có hại. / Nói dối là tính xấu
sẽ làm mất lòng tin của cha mẹ, anh em,
bạn bè.
+ Cô em thông minh. / cô bé ngoan. / cô bé
biết giúp chò tỉnh ngộ. / . . . Cô chò biết hối
lỗi. / cô chò biết nghe lời. / . . .
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn củabài
theo sự hướng dẫn của GV.
- Cả lớp theo dõi.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo
cặp.
- Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
3. Củng cố, dặn dò:
- Em học được gì ở ở câu chuyện này?

- Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn
- Chuẩn bò bài: Trung thu độc lập.
- Nhận xét tiết học.
Tiết: 6 Lòch sử
KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG
I. MỤC TIÊU: Sau bài hoc HS có thể :
• Nêu được nguyên nhân Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghóa.
• Tường thuật được trên lược đồ diễn biến của cuộc khởi nghóa.
• Hiểu và nêu được ý nghóa của cuộc khởi nghóa : Đây là cuộc khởi nghóa
thắng lợi đầu tiên sau hơn 200 năm nước ta bò các triều đại phong kiến
phương Bắc đô hộ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình minh họa trong SGK, phóng to nếu có điều kiện.
• Lược đồ khu vực chính nổ ra khởi nghóa Hai Bà Trưng (phóng to)
• GV và HS tìm hiểu về tên phố, tên đường, đền thờ hoặc đòa danh nhắc đến
khởi nghóa Hai Bà Trưng.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS trả lời 3 câu hỏi cuối bài 3
- GV nhận xét việc học bài ở nhà.
Giáo viên Học sinh
2. Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ1: Nguyên nhân của khởi nghóa Hai
Bà Trưng.
- GV yêu cầu HS đọc SGK từ Đầu thế kỷ
thứ I … đền nợ nước, trả thù nhà.
- GV giải thích các khái niệm :
+ Quận Giao Chỉ : Thời nhà Hán đô hộ
nước ta, vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung
Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ. ( chỉ
vùng đất trên bản đồ Việt Nam).

+ Thái Thú : là một chức quan cai trò một
quận thời nhà Hán đô hộ nước ta.
- Hãy thảo luận với nhau để tìm nguyên
nhân của cuộc khởi nghóa Hai Bà Trưng.
- GV nêu vấn đề : Khi tìm hiểu nguyên
nhân của cuộc khởi nghóa Hai Bà Trưng,
có bạn cho rằng Hai Bà Trưng phất cờ
khởi nghóa là do căm thù giặc áp bức,
bóc lột nhân dân ta đến cùng cực. Em
đồng tình với ý kiến nào ? Vì sao ?
HĐ2: Diễn biến của cuộc khởi nghóa
Hai Bà Trưng
- GV treo lược đồ khu vực chính nổ ra
khởi nghóa Hai Bà Trưng
- GV nêu yêu cầu : Hãy đọc SGK và xem
lược đồ để tường thuật lại diễn biến cuộc
khởi nghóa của Hai Bà Trưng.
- GV yêu cầu HS tường thuật trước lớp.
- GV nhận xét, khen ngợi những HS trình
bày tốt.
HĐ3: Kết quả và ý nghóa của cuộc khởi
nghóa Hai Bà Trưng
-GV yêu cầu HS cả lớp đọc SGK, sau đó
lần lượt hỏi :
+ Khởi nghóa Hai Bà Trưng đã đạt kết
quả như thế nào ?
- Mở SGK nghe giới thiệu.
- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp theo dõi
bài trong SGK
- HS nghe GV giải thích.

-
- Thảo luận nhóm 4
- Các nhóm cùng đọc lại SGK và thảo
luận theo yêu cầu.
- 1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi và bổ
sung.
- HS suy nghó và trao đổi với nhau, sau
đó một số HS phát biểu trước lớp.
- HS quan sát lược đồ.
- HS làm việc cá nhân, tự tường thuật
theo lược đồ trong SGK.
- Cuộc khởi nghóa Hai Bà Trưng nổ ra
vào mùa xuân năm 40, trên cửa sông Hát
Môn, tỉnh Hà Tây ngày nay. Từø đây đoàn
quân tiến lên Mê Linh và nhanh chóng
làm chủ Mê Linh. Sau khi đã làm chủ
Mê Linh, nghóa quân tiến xuống đánh
chiếm Cổ Loa rồi từ Cổ Loa tấn công
Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô
hộ. Bò đòn bất ngờ, quân Hán thua trận
bỏ chạy tán loạn.
- HS tìm hiểu thông tin trong SGK và trả
lời:
+ Trong vòng không đầy một tháng, cuộc
khởi nghóa hoàn toàn thắng lợi. Quân
Hán bỏ của, bỏ vũ khí lo chạy thoát thân,
Tô Đònh phải cải trang thành dân thường
lẫn vào đám tàn quân trốn về nước.
Giáo viên Học sinh
+ Khởi nghóa Hai Bà Trưng thắng lợi có

ý nghóa như thế nào ?
+ Sự thắng lợi của khởi nghóa Hai Bà
Trưng nói lên điều gì về tinh thần yêu
nước của nhân dân ta ?
- GV nêu lại ý nghóa của khởi nghóa Hai
Bà Trưng.
HĐ4: Lòng biết ơn và tự hào của nhân
dân ta với Hai Bà Trưng
- GV cho HS trình bày các mẩu truyện,
các bài thơ, bài hát về Hai Bà Trưng,
- GV khen ngợi các HS sưu tầm được
nhiều tư liệu, nhắc HS cả lớp góp tư liệu
làm thành tư liệu chung và truyền tay
nhau để cùng tìm hiểu.
+ Sau hơn 2 thế kỷ bò phong kiến nước
ngoài đô hộ, từ năm 179 TCN đến năm
40, lần đầu tiên nhân dân ta giành được
độc lập.
+ Nhân dân ta rất yêu nước và có truyền
thống bất khuất chống giặc ngoại xâm.
- 2 đến 3 HS nhắc lại.
- HS từng tổ góp các tư liệu sưu tầm được
thành tư liệu chung của tổ. Sau đó các tổ
lần lượt trình bày tư liệu của mình trước
lớp. Ví dụ đọc thơ nói về Hai Bà Trưng,
giới thiệu về một ngôi đền thờ Hai Bà
Trưng.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK (-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp theo
dõi SGK).

- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà học thuộc bài, trả lời các câu hỏi cuối bài,
làm bài tập tự đánh giá trong vở bài tập và chuẩn bò bài sau.
- Nhận xét chung giờ học.
Tiết:11 Môn : Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ
I. MỤC TIÊU :
- Hiểu được những lỗi mà thầy cô đã chỉ ra trong bài.
- Biết cách sửa lỗi do GV chỉ ra: về ý, bố cục, dùng tử, đặt câu, chính tả.
- Hiểu và biết được những lời hay, ý đẹp của những bài văn hay của các bạn.
II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nhắc lại dàn bài chung về văn
viết thư.
- Nhận xét ghi điểm cho HS.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Hôm trước các em đã làm
bài văn viết thư. Hôm nay, cô sẽ trả bài
- HS đứng tại chỗ trả lời.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×