Tiết 11 Môn : Tập đọc
NỖI DẰN VẶT CỦA AN – ĐRÂY - CA
I. MỤC TIÊU:
1. Đọc trơn toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, xúc động
thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An-đrây-ca trước cái chết của ông. Đọc phân biệt lời
nhân vật và lời người kể chuyện.
2. Hiểu nghóa các từ ngữ trong bài.
Hiểu nội dung câu chuyện : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện phẩm chất
đáng q – tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực,
sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ trong SGK.
Bảng phụ viết sẵn câu văn hướng dẫn HS luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Gà Trống và Cáo trả lời câu hỏi
về nội dung bài thơ.
- 1 HS nhận xét về tính cách của hai nhân vật Gà Trống và Cáo
Nhận xét bài cũ.
Giáo viên Học sinh
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
Hướng dẫn luyện đọc :
- Đọc từng đoạn.
- Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát
âm nếu HS mắc lỗi. Chú ý:
+ Phát âm đúng An-đrây-ca.
+ Nghỉ hơi đúng ở câu : Chơi một lúc
mới nhớ lời mẹ dặn, em vội chạy một
mạch đến cửa hàng / mua thuốc / rồi
mang về nhà.
- HS đọc thầm phần chú thích ở cuối bài.
- Đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc lại bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời các câu
hỏi :
+ Khi câu chuyện xảy ra, An-đrây-ca
mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó
như thế nào?
+ Em bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho
ông, thái độ của An-đrây-ca thế nào?
+ An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi
mua thuốc cho ông?
- Lắng nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
+ Đoạn 1 : Từ dầu cho đến mang về nhà.
+ Đoạn 2 : Phần còn lại.
- Sửa lỗi phát âm theo hướng dẫn của GV.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS luyệïn đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc cả bài.
- Theo dõi GV đọc bài.
- HS đọc thầm và trả lời :
+ An-đrây-ca lúc đó mới chín tuổi, em
sống cùng ông và mẹ. Ông đang ốm rất
nặng.
+ An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay.
+ An-đrây-ca được các bạn đang chơi đá
bóng rủ nhập cuộc, mải chơi nên quên lời
mẹ dặn. Mãi sau em mới nhớ ra, chạy đến
Giáo viên Học sinh
- HS đọc thầm đoạn 2, trả lời các câu
hỏi :
+ Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang
thuốc về nhà?
+ An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế
nào?
+ Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là
một cậu bé như thế nào?
Hướng dẫn HS đọc diễn cảm :
- Yêu cầu HS đọc bài. GV hướng dẫn :
+ Nghỉ hơi đúng sau các cụm từ , đọc
đúng giọng ở các câu hỏi, câu cảm, chú ý
nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm.
- GV đọc diễn cảm đoạn 1.
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm. GV theo dõi,
uốn nắn.
- Thi đọc diễn cảm.
cửa hàng mua thuốc mang về.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm và trả lời :
+ An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang
khóc nấc lên. Ông đã qua đời.
+ An-đrây-ca oà khóc khi biết ông đã qua
đời. Bạn cho rằng chỉ vì mình mải chơi
bóng, mua thuốc về chậm mà ông chết.
- An-đrây-ca kể hết mọi chuyện cho mẹ
nghe.
- Mẹ an ủi, …Mãi khi đã lớn, bạn vẫn tự
dằn vặt mình.
+ An-đrây-ca rất yêu thương ông, không
tha thứ cho mình vì ông sắp chết còn mải
chơi bóng, mang thuốc về nhà muộn. An-
đrây-ca rất có ý thừc trách nhiệm, trung
thực và nghiêm khắc với lỗi lầm của bản
thân. . . .
- 4 HS nối tiếp nhau đọc 1 đoạn của bài
theo sự hướng dẫn của GV.
- Cả lớp theo dõi.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo
cặp.
- Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
3. Củng cố, dặn dò: Đặt lại tên cho truyện theo ý nghó của truyện? ( Chú bé trung
thực / Chú bé giàu tình cảm / tự trách nhiệm / Nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
/ . . . )
- Nói lời an ủi của em với An-Đrây-Ca. (Bạn đừng ân hận nữa. Ông bạn chắc rất
hiểu tấm lòng của bạn. . . .)
- Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn
- Chuẩn bò bài: Chò em tôi.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 6Môn : Chính tả
Nghe – viết : NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ
I. MỤC TIÊU:
1. Nghe - viết chính tả, trình bày đúng truyện ngắn Người viết truyện thật thà.
2. Biết tự phát hiện lỗi và sửa lỗi trong bài chính tả.
3. Tìm và viết đúng chính tả các từ láy có tiếng chứa các âm dầu s/x hoặc
thanh hỏi/ thanh ngã.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giấy khổ lớn viết sẵn nội dung bài tập 3a.
Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con : chen chân, len qua, nộp bài,
làm bài.
- Đọc thuộc lòng câu đố ở bài tập 3 .
- Nhận xét và cho điểm từng học sinh.
Giáo viên Học sinh
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc một lần bài viết.
- Yêu cầu HS đọc bài viết.
+ Nội dung bài này nói lên điều gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm lại truyện.
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết
hoa?
- Hướng dẫn HS luyện viết từ ngữ khó :
Pháp, Ban-dắc, thẹn.
- Nhắc nhở HS: Ghi tên đề bài vào giữa
dòng, sau khi chấm xuống dòng chữ dầu
nhớ viết hoa, viết lùi vào 1 ô. Chú ý tư
thế ngồi viết.
- Yêu cầu HS gấp sách.
- GV đọc bài cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt.
- Chấm chữa 15 đến 20 bài.
- GV nhận xét bài viết của HS.
Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2 :Hoạt động cá nhân.
- Lắng nghe.
- Theo dõi.
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm bài viết.
+ Ban-dắc là một nhà văn nổi tiếng toàn
thế giới, có tài tưởng tượng tuyệt vời khi
sáng tác các tác phẩm văn học nhưng
trong cuộc sống lại là một người rất thật
thà, không bao giờ biết nói dối.
- Cả lớp đọc thầm bài viết.
+ Chữ đầu câu, tên riêng : Ban-dắc,
Pháp.
- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
bảng con các từ GV vừa hướng dẫn.
- Theo dõi.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS viết bài vào vở.
- HS soát lại bài.
- HS đổi chéo vở soát lỗi cho nhau, tự sửa
những lỗi viết sai bên lề.
- Theo dõi để rút kinh nghiệm cho bài
viết sau.
Giáo viên Học sinh
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Đề bài yêu cầu gì?
+ Tên bài cần sửa lỗi là: Người viết
truyện thật thà. Sửa tất cả các lỗi có
trong bài, không phải chỉ sửa lỗi âm đầu
s/x hoặc lỗi về dấu hỏi/dấu ngã.
- Yêu cầu HS làm bài, HS đọc bài làm
của mình.
- GV theo dõi, nhận xét. tuyên dương
những HS viết không sai chính tả.
Bài 3 :Thảo luận theo bàn làm bài.
- GV chọn cho HS làm phần a.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Đề bài yêu cầu gì?
- Thế nào là từ láy?
- Yêu cầu HS làm bài: 2 em làm vào
bảng giấy, cả lớp làm vào vở.
- Treo bảng giấy chữa bài.
- GV theo dõi nhận xét, tuyên dương
những học sinh tìm được nhiều từ và
đúng.
- 1 em đọc đề bài, cảø lớp đọc thầm.
- Tập phát hiện và sửa lỗi chính tả.
- Tự đọc bài, phát hiện lỗi và sửa lỗi
chính tả trong bài của mình.
- Một số em đọc bài làm của mình, HS
cả lớp nhận xét kết quả bài làm của bạn.
- 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Tìm các từ láy có tiếng chứa âm s/x.
- Phối hợp những tiếng có âm đầu hay
vần giống nhau gọi là từ láy.
- 2 em làm bài vào bảng giấy, cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
+ Từ láy có tiếng chứa âm đầu s : suôn
sẻ, sẵn sàng, săn sóc, sần sùi, . . .
+ Từ láy có tiếng chứa âm đầu x : xa xa,
xanh xao, xót xa, xúm xít, . ..
- Một số em đọc bài làm của mình. Cả
lớp theo dõi, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Các em vừa viết chính tả bài gì ?
- Nêu cách trình bày bài chính tả dưới dạng đoạn văn?
- Nhắc những HS viết sai lỗi trong bài viết về nhà viết lại mỗi lỗi hai dòng.
- Chuẩn bò bản đồ có tên các quận, huyện, thò xã, các danh lam thắng cảnh, di tích
lòch sử ở tỉnh hoặc thành phồ nơi em ở.
- GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS viết chính tả đúng.
Tiết 26 Môn : Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Củng cố kó năng đọc biểu đồ tranh vẽ và biểu đồ hình cột.
- Rèn kó năng vẽ biểu đồ hình cột
- Giáo dục HS ham thích tìm hiểu thế giới xung quanh, thích học toán.
II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS sửa bài tập 5b.
- GV nhận xét cho điểm HS.
Giáo viên Học sinh
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
Hướng dẫn luyện tập
Bài 1/33 Hoạt động chung cả lớp.
- HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Đây là biểu
đồ biểu diễn gì?
+ Tuần 1 cửa hàng bán được 2 mét vải
hoa và 1 mét vải trắng, đúng hay sai? vì
sao?
+ Tuần 3 cửa hàng bán được 400 mét vải
đúng hay sai? vì sao?
+ Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải
nhất đúng hay sai? vì sao?
+ Số mét vải hoa mà tuần 2 cửa hàng
bán được nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu
mét?
+ Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ tư?
+ Nêu ý kiến của em về ý thứ năm.
Bài 2/33 Thảo luận theo bàn.
- GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trong
SGK và hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì?
- Các tháng được biểu diễn là những
tháng nào?
- Yêu cầu HS thảo luận theo bàn và tiếp
tục làm bài.
- Lắng nghe.
- Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải
trắng đã bán trong tháng 9
+ Sai vì tuần 1 cửa hàng bán được 200 m
vải hoa và 100 m vải trắng.
+ Đúng vì 100 m
×
4 = 400 m.
+ Đúng, vì tuần 1 bán được 300m, tuần 2
bán được 300 m, tuần 3 bán được 400m,
tuần 4 bán được 200m. So sánh ta có
400m > 300m > 200m.
+ Tuần 2 bán được 100 m
×
3 = 300 m
vải hoa. Tuần 1 bán được 100 m
×
2 =
200 m vải hoa. Vậy tuần 2 bán được
nhiều hơn tuần 1 là 300m - 200m = 100m
vải hoa.
+ Điền đúng.
+ Số mét vải hoa mà tuần 4 cửa hàng bán
được ít hơn tuần 2 là 100 m là sai. Vì
tuần 4 bán được 100 mét vải hoa. Vậy
tuần 4 bán ít hơn tuần 2 là 300 m – 100m
= 200 m vải hoa.
- Biểu đồ biểu diễn số ngày có mưa trong
3 tháng của năm 2004.
- Là các tháng 7, 8, 9.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở.
Giáo viên Học sinh
- Gọi HS đọc bài làm trước lớp, sau đó
nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3/33 Hoạt động cá nhân.
- GV yêu cầu HS nêu tên biểu đồ.
- Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá của
các tháng nào?
- Nêu số cá bắt được của tháng 2 và
tháng 3.
- Chúng ta sẽ vẽ cột biểu diễn số cá của
tháng 2 và tháng 3.
- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vò trí sẽ
vẽ cột biểu diễn số cá của tháng 2.
- GV nêu lại vò trí đúng: Cột biểu diễn số
cá bắt được tháng 2 nằm trên vò trí của
chữ tháng 2, cách cột tháng 1 đúng 2 ô.
- GV hỏi: Nêu bề rộng của cột.
- Nêu chiều cao của cột.
- Gọi 1 HS vẽ cột biểu diễn số cá tháng
2, sau đó yêu cầu HS cả lớp nhận xét
- GV nhận xét khẳng đònh lại cách vẽ
đúng, sau đó yêu cầu HS tự vẽ cột tháng
3.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
a) Tháng 7 có 18 ngày mưa, Tháng 8 có
15 ngày mưa, Tháng 9 có 3 ngày mưa.
b, Số ngày mưa của tháng 8 nhiều hơn
tháng 9 là 15 – 3 = 12 (ngày)
c) Số ngày mưa trung bình của mỗi tháng
là: (18 +15 +3) : 3 = 12 (ngày)
- HS theo dõi bài là của bạn để nhận xét.
- Biểu đồ: Số cá tàu Thắng Lợi bắt được.
- Còn chưa biểu diễn số cá bắt được của
tháng 2 và tháng 3.
- Tháng 2 tàu bắt được 2 tấn, tháng 3 tàu
bắt được 6 tấn.
- Theo dõi.
- HS chỉ lên bảng.
- Cột rộng đúng 1 ô.
- Cột cao bằng vạch số 2 vì tháng 2 bắt
được 2 tấn cá.
-1 em lên bảng vẽ, cả lớp theo dõi nhận
xét.
- HS vẽ trên bảng lớp, cả lớp dùng bút
chì vẽ vào vở bài tập.
3. Củng cố, dặn dò: Trả lời thêm một số câu hỏi ở bài tập 3.
Quan sát biểu đồ và cho biết: Tháng ba tàu Thắng Lợi đánh bắt hơn tháng 2 mấy tấn
cá? ( 6 – 2 = 4 tấn)
Trung bình mỗi tháng tàu Thắng Lợi đánh bắt được bao nhiêu tấn cá?
(4 + 2 + 3) : 3 =3 (tấn )
- Về nhà tập xem biểu đồ và vẽ biểu đồ.
- Chuẩn bò bài: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học.
Ngày soạn 7 / 10 / 2006
Tuần: 6 Ngày dạy thứ hai ngày 9 / 10 / 2006
Tiết: 6 Môn : ĐẠO ĐỨC
Bài: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Mọi trẻ em đều có quyền được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến
trẻ em.
- Trước những việc có liên quan đến mình các em được phép nêu ý kiến, bày tỏ suy
nghó và ý kiến đó phải được lắng nghe, tôn trọng. Nhưng không phải các em được
phép bày tỏ ý kiến để đòi hỏi mọi thứ không phù hợp.
2. Thái độ: Ýù thức được quyền của mình, tôn trọng ý kiến của các bạn và tôn trọng ý
kiến của người lớn.
3. Hành vi: Biết nêu ý kiến của mình đúng lúc, đúng chỗ.
- Lắng nghe ý kiến của bạn bè, người lớn và biết bày tỏ quan điểm.
II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS lên bảng mỗi em trả lời một câu.
- Trong những chuyện có liên quan đến các em, các em có quyền gì?
- Theo em, ngoài việc học tập còn những việc gì có liên quan đến trẻ em?
- Nêu những việc có liên quan đến trẻ em và bày tỏ ý kiến của mình về vấn đề đó?
Giáo viên Học sinh
2. Bài mới: Giới thiệu bài: Tiết học
hôm nay, chúng ta tiếp tục tìm hiểu
bài : biết bày tỏ ý kiến.
HĐ1: Trò chơi “có – không”
* HS làm việc nhóm 4.
+ Yêu cầu HS ngồi theo nhóm, phát cho
mỗi nhóm 1 miếng bìa 2 mặt xanh – đỏ
- GV sẽ lần lượt đọc các tình huống yêu
cầu các nhóm nghe và thảo luận cho biết
bạn nhỏ ở tình huống đó có được bày tỏ ý
kiến hay không.
CÁC TÌNH HUỐNG
1. Cô giáo nêu tình huống: Bạn Tâm lớp
ta cần được giúp đỡ, chúng ta phải làm
gì? Và cô giáo mời HS phát biểu (Có)
2. Anh trai của Lan vứt bỏ đồ chơi của
Lan đi mà Lan không được biết (Không)
3. Bố mẹ đònh mua cho An một chiếc xe
đạp mới và hỏi ý kiến An (Có)
4. Bố mẹ quyết đònh cho Mai sang ở nhà
bác mà Mai không biết (Không)
- Lắng nghe.
- HS ngồi thành nhóm
- Nhóm nhận miếng bìa
- Nhóm HS sau khi nghe GV đọc tình
huống phải thảo luận xem câu đó là có
hay không – sau hiệu lệnh sẽ giơ biển:
mặt xanh: không (hoặc sai), mặt đỏ (có)
hoặc đúng.
Giáo viên Học sinh
- GV nhận xét câu trả lời của mỗi nhóm
- Tại sao trẻ em cần được bày tỏ ý kiến
về các vấn đề có liên quan đến trẻ em?
- Em cần thực hiện quyền đó như thế
nào?
HĐ2: Em sẽ nói như thế nào?
* HS làm việc theo nhóm 6
+ Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận cách giải
quyết một tình huống trong số các tình
huống ở bài tập 4 SGK /10
- GV tổ chức làm việc cả lớp
+ Yêu cầu các nhóm lần lượt lên thể hiện
+ Yêu cầu các nhóm nhận xét
+ Khi bày tỏ ý kiến, các em phải có thái
độ như thế nào?
HĐ3: Trò chơi “phỏng vấn”
* GV tổ chức cho HS làm việc cặp đôi.
+ Yêu cầu HS đóng vai phóng viên
phỏng vấn bạn về các vấn đề:
* Tình hình vệ sinh của lớp em, trường
em
* Nội dung sinh hoạt của lớp em, chi đội
em.
* Những hoạt động em muốn được tham
gia, những công việc em muốn được
nhận làm.
- GV cho HS làm việc cả lớp
+ Một số cặp HS lên trước lớp thực hành
phỏng vấn và trả lời cho cả lớp theo dõi.
- Để những vấn đề đó phù hợp hơn với
các em, giúp các em phát triển tốt nhất –
đảm bảo quyền được tham gia.
- Em cần nêu ý kiến thẳng thắn, mạnh
dạn, nhưng cũng tôn trọng và lắng nghe ý
kiến người lớn. Không đưa ra ý kiến vô
lý, sai trái.
- HS làm việc theo nhóm
- Các nhóm tự chọn 1 trong 4 tình huống
mà GV đưa ra, sau đó cùng thảo luận để
đưa ra các ý kiến, ý kiến đúng là:
- Các nhóm đóng vai
Tình huống 1, 2, 3 : Vai bố mẹ và con
Tình huống 4: Vai em HS và bác tổ
trưởng tổ dân phố/bác chủ tòch/bác
trưởng thôn
- Phải lễ phép, nhẹ nhàng, tôn trọng
người lớn
- HS làm việc theo đôi: lần lượt HS này
là phóng viên – HS kia là người được
phỏng vấn. Ví dụ: Mùa hè này bạn đònh
làm gì?
(Mùa hè này tôi muốn được đi thăm Hà
Nội/ Tôi muốn được học một khóa học
nhạc).
+ Vì sao? (Vì tôi chua bao giờ đến Hà
Nội/ Vì trong năm học tôi học rất nhiều,
mùa hè tôi muốn được học nhạc cho vui.)
+ Cám ơn bạn.
- HS thực hành, các nhóm khác theo dõi.
3. Củng cố, dặn dò: Việc nêu ý kiến của các em có cần thiết không? Em cần bày tỏ
ý kiến với những vấn đề có liên quan để làm gì?
- Khi bày tỏ ý kiến, các em phải có thái độ như thế nào?
- Kết luận: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến của mình cho người khác, để trẻ em
có những điều kiện phát triển tốt nhất.
- GV nhận xét tiết học.
.
.
Tiết 27Môn : Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về:
- Viết số liền trước, số liền sau của một số. Giá trò của các chữ số trong số tự
nhiên.
- So sánh số tự nhiên. Đọc biểu đồ hình cột.
- Xác đònh năm, thế kỉ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 3.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 3 tiết 26, đồng thời kiểm tra vở bài tập
về nhà của một số HS khác.
- GV nhận xét cho điểm từng HS.
Giáo viên Học sinh
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
Hướng dẫn luyện tập
Bài 1/35 Hoạt động cả lớp.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2/35 Thảo luận theo cặp, làm vở.
- Gọi HS đọc đề bài.
- HS thảo luận, làm bài.
- Yêu cầu HS giải thích cách điền trong
từng ý.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3/37 Hoạt động cả lớp.
- Yêu cầu HS quan sát biểu đồ và hỏi :
-Lắng nghe.
- 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- HS đọc bài, suy nghó và trả lời
- 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
-1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào
a) 475 936 > 475 836
b) 5 tấn 175 kg > 5 075kg
c) 903876 < 913000
d) 2 tấn 750 = 2750 kg.
a) Số tự nhiên liền sau của số 2 835 917 là: 2 835 918
b) Số tự nhiên liền trước của số 2 835 917 là: 2 835 916
c) Số 82 360 945 đọc là Tám mươi hai triệu ba trăm sáu mươi nghìn chín trăm bốn mươi
lăm. Giá trò của chữ số 2 trong số 82 360 945 là 2 000 000 vì chữ số 2 đứng ở hàng triệu,
lớp triệu.
- Số 7 283 096 đọc là Bảy triệu hai trăm tám mươi ba nghìn không trăm chín mươi sáu.
Giá trò của chữ số 2 trong số 7 283 096 là 200 000 vì chữ số 2 đứng ở hàng trăm nghìn,
lớp nghìn.
- Số 1 547 238 đọc là Một triệu năm trăm bốn mươi bảy nghìn hai trăm ba mươi tám.
Giá trò của chữ số 2 trong số 1 547 238 là 200 vì chữ số 2 đứng ở vò trí hàng trăm lớp
đơn vò.
Giáo viên Học sinh
Biểu đồ biểu diễn gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa
bài.
+ Khối lớp Ba có bao nhiêu lớp? Đó là
các lớp nào?
+ Nêu số học sinh giỏi toán của từng lớp?
+ Trong khối lớp Ba, lớp nào có nhiều
học sinh giỏi toán nhất? Lớp nào có ít
học sinh giỏi toán nhất?
+ Trung bình mỗi lớp Ba có bao nhiêu
học sinh giỏi toán?
Bài 4/37 Thảo luận theo bàn,làm vào vở.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS thảo luận theo bàn và làm
bài.
- Gọi HS nêu ý kiến của mình. sau đó,
GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5/38 Làm vào vở.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó yêu
cầu HS kể các số tròn trăm từ 500 đến
800.
- GV hỏi : Trong các số trên, những số
nào lớn hơn 540 và bé hơn 870?
- Vậy x có thể là những số nào?
- Biểu đồ biểu diễn số học sinh giỏi toán
khối lớp Ba Trường Tiểu học Lê Q Đôn
năm học 2004-2005.
+ Khối lớp Ba có 3 lớp. Đó là các lớp 3A,
3B, 3C.
+ Lớp 3A có 18 HS giỏi toán, Lớp 3B có
27 HS giỏi toán, Lớp 3C có 21 HS giỏi
toán,
+ Trong khối lớp Ba, lớp 3B có nhiều học
sinh giỏi toán nhất. Lớp 3A có ít học sinh
giỏi toán nhất?
+ Trung bình mỗi lớp Ba có số học sinh
giỏi toán là: (18 + 27 + 21) : 3 = 22(học
sinh)
- 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở.
a) Năm 2000 thuộc thế kỉ XX.
b) Năm 2005 thuộc thế kỉ XXI.
c) Thế kỉ XXI kéo dài từ năm 2001 đến
năm 2100.
- HS kể các số : 500, 600, 700, 800.
- Đó là các số 600, 700, 800.
- Vậy x = 600, 700, 800.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách tìm số liền trước, liền sau của một số.
- Về nhà luyện tập lại những bài đã làm ở lớp.Làm bài 2/35, bài 4/36, bài 2/37.
- Chuẩn bò bài: Kiểm tra số 2
- Nhận xét tiết học.