Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Đánh giá thực trạng và định hướng sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện mỹ lộc tỉnh nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.86 MB, 122 trang )

Bộ giáo dục và đào tạo
Trờng đại học Nông nghiệp hµ néi
---------
---------

TRẦN THỊ MẬN

“ðÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ðỊNH HƯỚNG
SỬ DỤNG ðẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ðỊA BÀN
HUYỆN MỸ LỘC – TNH NAM NH

luận văn thạc sĩ nông nghiệp

Chuyờn ngnh
Mó s

: QUẢN LÝ ðẤT ðAI
: 606216

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN HỮU THÀNH

Hµ néi – 2011


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung
thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tơi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này ñược
cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc./.
Tác giả Luận văn


Trần Thị Mận

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………

i


LỜI CẢM ƠN
ðể hồn thành luận văn này, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn tới PGS.TS Nguyễn
Hữu Thành đã định hướng và chỉ dẫn tận tình để tơi hồn thành Luận văn này. Tôi
xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo khoa Tài nguyên và Môi trường; Viện ðào tạo
Sau đại học trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội.
Xin trân trọng cảm ơn Huyện ủy, HðND, UBND huyện, Phịng Nơng
nghiệp huyện Mỹ Lộc đã tạo điều kiện để tơi nghiên cứu, hồn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn tất cả bạn bè, ñồng nghiệp ñã ñộng viên, giúp đỡ tơi
trong q trình thực hiện đề tài này./.
Tác giả Luận văn

Trần Thị Mận

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………

ii


MỤC LỤC
TT

NỘI DUNG


TRANG

1

PHẦN I
1.1

MỞ ðẦU
Tính cấp thiết của đề tài

1.2

Mục ñích, yêu cầu của ñề tài

3

PHẦN II

TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU

4

2.1

Một số vấn đề lý luận đất nơng nghiệp

4

2.1.1


ðất đai

4

2.1.2

ðất nơng nghiệp

4

2.1.3

Vấn đề suy thối đất nơng nghiệp

8

2.1.4

Ngun tắc và quan điểm sử dụng đất nơng nghiệp bền vững

11

2.2

Một số vấn ñề lý luận về sử dụng ñất nông nghiệp hiệu quả

13

2.2.1


Khái niệm hiệu quả và hiệu quả sử dụng ñất

13

2.2.2

ðặc ñiểm, phương pháp ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất NN

16

2.3

Các yếu tố ảnh hưởng ñến hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp

20

2.3.1

Nhóm yếu tố về điều kiện tự nhiên

20

2.3.2

Nhóm yếu tố về kinh tế tổ chức

21

2.3.3


Nhóm yếu tố về xã hội

22

2.4

Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp

23

2.4.1

Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp trên thế giới

23

2.4.2

Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp ở Việt Nam

27

1

PHẦN III NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

34

3.1


ðối tượng nghiên cứu

34

3.2

Phạm vi nghiên cứu

34

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………

iii


3.3

Nội dung nghiên cứu

34

3.3.1

ðiều tra, ñánh giá về ñiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội có liên quan
đến sử dụng đất đai

34

3.3.2


ðánh giá thực trạng sử dụng đất nơng nghiệp

34

3.3.3

ðánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp

34

3.3.4

ðịnh hướng sử dụng đất nơng nghiệp của huyện Mỹ Lộc

35

3.4

Phương pháp nghiên cứu

35

3.4.1

Phương pháp thu thập các số liệu, tài liệu

35

3.4.2


Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu

36

3.4.3

Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng ñất

36

3.4.4

Các phương pháp khác

37

PHẦN IV

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

38

4.1

ðiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Mỹ Lộc

38

4.1.1


ðiều kiện tự nhiên

38

4.1.2

ðiều kiện kinh tế xã hội .

43

4.2

ðánh giá thực trạng và hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp huyện
Mỹ Lộc.

48

4.2.1

Hiện trạng sử dụng đất ñai của huyện Mỹ Lộc

48

4.2.2

Thực trạng sử dụng ñất nông nghiệp của huyện Mỹ Lộc giai ñoạn
2005-2010

50


4.2.3

Thực trạng các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp của huyện Mỹ Lộc

53

4.2.4

ðánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp

57

4.3

ðịnh hướng sử dụng đất nơng nghiệp trên địa bàn huyện Mỹ Lộc

82

4.3.1

Những quan điểm nâng cao sử dụng đất nơng nghiệp

82

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………

iv


4.3.2


ðịnh hướng nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp huyện Mỹ
Lộc

84

4.3.3

Một số giải pháp chủ yếu ñể thực hiện ñịnh hướng

88

PHẦN V

KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ

95

5.1

Kết luận

95

5.2

ðề nghị

96


TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………

v


DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT

GTSX:

Giá trị sản xuất

GTGT:

Giá trị gia tăng

CPTG:

Chi phí trung gian

TNHH:

Thu nhập hỗn hợp

FAO:

Tổ chức Nơng – Lương Liên hợp quốc


UNDP:

Chương trình phát triển Liên hợp quốc

CNH-HðH:

Cơng nghiệp hố - hiện đại hố

LUT:

Loại hình sử dụng ñất

WB:

Ngân hàng thế giới

AFPPD:

Diễn ñàn các nghị sỹ châu Á về dân số và phát triển

ANLT:

An ninh lương thực

CAQ:

Cây ăn quả

BVTV


Bảo vệ thực vật

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
TT

NỘI DUNG

TRANG

1

Bảng 2.1: Tình hình diễn biến và dự báo diện tích đất canh tác
và dân số thế giới

24

2

Bảng 4.2: Hiện trạng sử dụng ñất huyện Mỹ Lộc (01/01/2010)

49

3

Bảng 4.3 Hiện trạng và biến ñộng sử dụng đất nơng nghiệp

huyện Mỹ Lộc

51

4

Bảng 4.4 Giá trị sản xuất ngành nơng nghiệp giai đoạn 20052009

51

5

Bảng 4.5: Biến động diện tích cây trồng qua các năm

54

6

Bảng 4.6: Hiện trạng các LUT huyện Mỹ Lộc năm 2010

56

7

Bảng 4.7: Hiệu quả kinh tế của các cây trồng vùng 1

58

8


Bảng 4.8: Hiệu quả kinh tế của các cây trồng vùng 2

59

9

Bảng 4.9a: Bảng tổng hợp hiệu quả kinh tế các loại hình sử
dụng đất trung bình vùng 1

63

10

Bảng 4.9b: Bảng tổng hợp hiệu quả kinh tế các loại hình sử
dụng đất trung bình vùng 2

64

11

Bảng 4.10a: Tổng hợp Hiệu quả kinh tế theo các vùng

66

12

Bảng 4.10b: Tổng hợp hiệu quả kinh tế theo các LUT trên các
vùng

67


13

Bảng 4.11: So sánh mức ñầu tư phân bón một số cây trồng với
tiêu chuẩn bón phân cân ñối và hợp lý.

75

14

Bảng 4.12: Danh mục các loại thuốc bảo vệ thực vật mà người
dân Mỹ Lộc dùng

77

15

Bảng 4.13: ðịnh hướng sử dụng đất nơng nghiệp Huyện Mỹ
Lộc

86

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………

vii


PHẦN I. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
ðất là một bộ phận hợp thành quan trọng của môi trường sống,

khơng chỉ là tài ngun thiên nhiên mà cịn là nền tảng ñể ñịnh cư và tổ
chức hoạt ñộng kinh tế, xã hội, khơng chỉ là đối tượng của lao động mà
cịn là tư liệu sản xuất đặc biệt không thể thay thế trong sản xuất nông –
lâm nghiệp. Chính vì vậy, sử dụng đất nơng nghiệp là hợp thành của
chiến lược phát triển nông nghiệp bền vững và cân bằng sinh thái.
Những năm qua ở nước ta, việc thu hồi đất sản xuất nơng nghiệp để
chuyển sang cơng nghiệp và đơ thị đã diễn ra rất nhanh, diện tích đất nơng
nghiệp ngày càng bị thu hẹp, và có nguy cơ tiếp tục giảm mạnh. Con người
ñã và ñang khai thác quá mức mà chưa có biện pháp hợp lý ñể bảo vệ ñất
ñai. Hiện nay, việc sử dụng ñất ñai hợp lý, xây dựng một nền nông
nghiệp sạch, sản xuất ra nhiều sản phẩm chất lượng ñảm bảo mơi trường
sinh thái ổn định và phát triển bền vững đang là vấn đề mang tính tồn
cầu. Thực chất của mục tiêu này chính là vừa đem lại hiệu quả kinh tế,
vừa đem lại hiệu quả xã hội và mơi trường.
Do phải chịu sức ép dân số gia tăng nên nhiều năm trước đây vấn
đề sản xuất nơng nghiệp ở nước ta có phần khơng chú trọng đến việc bồi
bổ ñất ñai mà chỉ quan tâm ñến năng suất, sản lượng. Chính vì vậy hệ
sinh thái nơng nghiệp đã bị thay đổi đáng kể và tính bền vững trong hệ
thống nơng nghiệp khơng cịn được duy trì. ðây cũng là ngun nhân dẫn
đến nguy cơ làm thối hóa đất, đặc biệt ở các tỉnh trung du miền núi nước
ta.
Mỹ Lộc là một huyện nơng nghiệp nằm ở phía Bắc và phía ðơng
của thành phố Nam ðịnh. Huyện được bao bọc bởi sơng Hồng ở phía
ðơng và sơng Châu Giang ở phía Bắc. Trung tâm huyện lỵ nằm trên quốc
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………

1


lộ 21A (trục ñường Nam ðịnh - Phủ Lý), cách thành phố Nam ðịnh

khoảng 8 km, Phủ Lý khoảng 23 km, có quốc lộ 10 chạy qua huyện cho
nên rất thuận tiện cho giao lưu văn hoá, kinh tế, xã hội với tổng diện tích
7369,31 ha. Trong đó diện tích đất nơng nghiệp là 5088,42 ha.
Huyện Mỹ Lộc có sơng Hồng và sơng Châu Giang chảy qua. Tồn
huyện có 2 loại địa hình chính: ðịa hình khu ngồi đê cao hơn, đất đai
màu mỡ, loại hình sử dụng đất chính ở đây là chun màu. ðịa hình khu
trong đê thấp hơn, đất bị glây hóa do ngập úng, phù hợp với trồng lúa và
ni trồng thủy sản. Các loại hình sử dụng đất của huyện nhìn chung đã
được bố trí hợp lý với từng loại địa hình. Tuy nhiên năng suất cây trồng
vẫn chưa cao, tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm của ngành nông
nghiệp thấp, sản xuất gặp nhiều rủi ro.
Nghiên cứu các loại hình sử dụng đất hiện tại, đánh giá đúng mức
độ của các loại hình sử dụng ñất ñể tổ chức sử dụng ñất hợp lý có hiệu
quả cao theo quan điểm bền vững làm cơ sở cho việc ñề xuất quy hoạch
sử dụng ñất và định hướng phát triển sản xuất nơng nghiệp của huyện Mỹ
Lộc là vấn đề có tính chiến lược và cấp thiết.
Trước tình hình đó huyện Mỹ Lộc cần đánh giá thực trạng sử dụng
đất nơng nghiệp và định hướng sử dụng hợp lý nguồn tài ngun đất nơng
nghiệp cho một sự phát triển bền vững ñể ñáp ứng yêu cầu cơng nghiệp hóa,
đơ thị hóa.
Xuất phát từ thực tiễn trên, dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn
Hữu Thành tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: "ðánh giá thực trạng và định
hướng sử dụng đất nơng nghiệp trên địa bàn huyện Mỹ Lộc – Tỉnh Nam
ðịnh”

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………

2



1.2 Mục đích, u cầu của đề tài
1.2.1 Mục đích nghiên cứu của ñề tài
ðánh giá thực trạng sử dụng ñất nông nghiệp trên ñịa bàn huyện
Mỹ Lộc tỉnh Nam ðịnh giai đoạn 2005-2010. Trên cơ sở đó định hướng
và ñề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng
nghiệp.
1.2.2 u cầu
- ðiều tra, đánh giá ñược ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội có liên
quan đến sử dụng đất đai của huyện,
- ðánh giá được thực trạng sử dụng đất nơng nghiệp của huyện,
- ðánh giá được hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp của huyện,
- Trên cơ sở ñánh giá thực trạng và hiệu quả sử dụng đất nơng
nghiệp đưa ra được ñịnh hướng sử dụng ñất nông nghiệp của huyện Mỹ
Lộc.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………

3


PHẦN II
TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
2.1 Một số vấn đề lý luận đất nơng nghiệp
2.1.1 ðất đai
Các nhà khoa học ñất Việt Nam cho rằng “ðất là phần mềm trên
mặt của vỏ trái đất mà ở đó cây cối có thể mọc được” và đất được hiểu
theo nghĩa rộng như sau “ðất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái
ñất bao gồm các yếu tố cấu thành của môi trường sinh thái ngay bên trên
và bên dưới bề mặt đó như: khí hậu thời tiết, thổ nhưỡng, địa hình, mặt
nước (hồ, sơng, suối...), các dạng trầm tích sát bề mặt cùng với nước

ngầm và khống sản trong lịng đất, tập đồn thực vật, trạng thái ñịnh cư
của con người, những kết quả nghiên cứu trong q khứ và hiện tại để
lại”
Từ đó có thể nhận thức: đất đai là một khoảng khơng gian có giới
hạn gồm: khí hậu, lớp đất bề mặt, thảm thực vật, động vật, diện tích mặt
nước, nước ngầm và khống sản trong lịng đất. Trên bề mặt đất đai là sự
kết hợp giữa các yếu tố thổ nhưỡng, địa hình, thủy văn, thảm thực vật
cùng với các thành phần khác có vai trị quan trọng và ý nghĩa to lớn đối
với hoạt ñộng sản xuất và cuộc sống của xã hội lồi người.
2.1.2 ðất nơng nghiệp
2.1.2.1 Khái niệm đất nơng nghiệp
ðất nơng nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu,
thí nghiệm về nơng nghiệp, lâm nghiệp, ni trồng thủy sản, làm muối và
mục đích bảo vệ phát triển rừng. Theo Luật ðất đai 2003 thì đất nơng
nghiệp gồm: đất sản xuất nơng nghiệp, đất lâm nghiệp, đất ni trồng
thủy sản, đất làm muối, đất nơng nghiệp khác [19].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………

4


2.1.2.2 Quỹ đất nơng nghiệp
Tổng diện tích bề mặt của trái đất ước tính khoảng 510 triệu km2
(tương đương với 51 tỉ hecta), trong đó biển và đại dương chiếm khoảng
36 tỉ hecta, cịn lại là đất liền và các hải đảo chiếm 15 tỉ hecta.
Theo P. Buringh, tồn bộ đất có khả năng canh tác nơng nghiệp
của thế giới 3,3 tỉ hecta (chiếm 22% tổng số đất liền) cịn 11,7 tỉ hecta
(chiếm 78% tổng số đất liền) khơng dùng cho sản xuất nơng nghiệp được.
Bình qn đất nơng nghiệp trên đầu người trên tồn thế giới là 0,41 ha.
Trong ñó ở Mỹ 0,2 ha, ở Bungari 0,7 ha, ở Nhật Bản 0,065 ha. Theo báo

cáo của UNDP năm 1995 ở khu vực ðơng Nam Á bình qn đất canh tác
của các nước trên ñầu người như sau: Indonesia 0,12 ha, Malaisia 0,27
ha, Philipin 0,13 ha, Thái Lan 0,42 ha, Việt Nam 0,1 ha [9].
Diện tích các loại đất khơng sử dụng được cho nơng nghiệp theo
bảng sau:
Các loại đất khơng sử dụng được cho nơng nghiệp
Loại đất

Diện tích (ha)

Ðất quá dốc

2,682 tỉ (18%)

Ðất quá khô

2,533 tỉ (17%)

Ðất quá lạnh

2,235 tỉ (15%)

Ðất đóng băng

1,490 tỉ(10%)

Ðất q nóng

1,341 tỉ (9%)


Ðất q nghèo

0,745 tỉ (5%)

Ðất quá lầy

0,596 tỉ (4%)

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………

5


Ðất trồng trọt trên thế giới chỉ có 1,5 tỉ hecta (chiếm 10,8% tổng số
đất đai, bằng 46% đất có khả năng nơng nghiệp) cịn 1,8 tỉ hecta (54%)
đất có khả năng nơng nghiệp chưa được khai thác.
Về mặt chất lượng đất nơng nghiệp thì: đất có năng suất cao chỉ
chiếm 14%, đất có năng suất trung bình chiếm 28% và đất có năng suất
thấp chiếm tới 58%. Ðiều này cho thấy đất có khả năng canh tác nơng
nghiệp trên tồn thế giới có hạn, diện tích đất có năng suất cao lại quá ít.
Mặt khác mỗi năm trên thế giới lại bị mất 12 triệu hecta ñất trồng trọt cho
năng suất cao bị chuyển thành đất phi nơng nghiệp và 100 triệu hecta ñất
trồng trọt bị nhiễm ñộc do việc sử dụng phân bón và các loại thuốc sát
trùng.
Ðất nơng nghiệp phân bố khơng đều trên thế giới, tỉ lệ giữa đất
nơng nghiệp so với đất tự nhiên trên các lục ñịa theo bảng sau :
Tỉ lệ % ñất tự nhiên và đất nơng nghiệp trên tồn thế giới
Các châu lục

Ðất tự nhiên


Ðất nông nghiệp

Châu Á

29,5%

35%

Châu Mỹ

28,2%

26%

Châu Phi

20,0%

20%

Châu Âu

6,5%

13%

Châu Ðại Dương

15,8%


6%

Như vậy, trên tồn thế giới diện tích đất sử dụng cho nông nghiệp
càng ngày càng giảm dần trong khi đó dân số càng ngày càng tăng. Vì
vậy, để có đủ lương thực và thực phẩm cung cấp cho nhân loại trong
tương lai thì việc khai thác số đất có khả năng nơng nghiệp cịn lại để sử
dụng là vấn ñề cần ñược ñặt ra. Các chuyên gia trong lĩnh vực trồng trọt
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………

6


cho rằng với sự phát triển của khoa học và kỹ thuật như hiện nay thì có
thể dự kiến cho ñến năm 2075 con người mới có thể khai phá hết diện
tích đất có khả năng nơng nghiệp cịn lại đó [15].
Ở Việt Nam (01/01/2009) tổng diện tích tự nhiên là 33,105 triệu
ha. Trong đó đất nơng nghiệp có 25,127 triệu ha, diện tích đất canh tác là
9,598 triệu ha. Bình qn diện tích đất canh tác đạt 1.086,5 m2/người
[26].
2.1.2.3 Sản xuất nông nghiệp và an ninh lương thực
Nông nghiệp là một ngành sản xuất quan trọng, ñặc biệt ở các
nước đang phát triển, sản xuất nơng nghiệp khơng chỉ ñảm bảo nhu cầu
lương thực, thực phẩm cho con người mà còn tạo ra sản phẩm xuất khẩu,
thu ngoại tệ cho quốc gia. Trong sản xuất nơng nghiệp, đất đai là tư liệu
sản xuất khơng thể thay thế được nếu biết sử dụng hợp lý thì sức sản xuất
của đất ñai sẽ ngày một tăng lên.
Theo ñánh giá của Ngân hàng thế giới (WB), tổng sản lượng lương
thực sản xuất ra chỉ ñáp ứng nhu cầu cho khoảng 6 tỷ người trên thế giới,
tuy nhiên có sự phân bổ khơng ñồng ñều giữa các vùng. Nông nghiệp sẽ

phải gánh chịu sức ép từ nhu cầu lương thực thực phẩm ngày càng tăng
của con người. Vấn ñề trên ñược ñặt ra một cách nóng hổi tại ðại hội
đồng lần thứ 9 Diễn ñàn các nghị sĩ châu Á về dân số và phát triển
(AFPPD) với sự tham gia của gần 100 nghị sỹ ñến từ 25 nước diễn ra tại
Hà Nội. Hiện nay trên tồn cầu vẫn cịn 850 triệu người thường xuyên
thiếu lương thực. Sự gia tăng dân số cùng với q trình cơng nghiệp hóa,
đơ thị hóa đã tạo ra áp lực lớn với việc ñảm bảo an ninh lương thực
(ANLT) bởi tăng số người tiêu dùng và giảm diện tích trồng cây lương
thực. Khủng hoảng lương thực vừa qua ñã tác ñộng ñến tất cả các nước

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………

7


dù là giàu hay nghèo, tuy nhiên tác ñộng nặng nề nhất vẫn là những
người nghèo, bởi vì chi phí cho lương thực chiếm một phần lớn trong chi
tiêu hàng ngày của họ. Thực tế sự biến ñộng về thời tiết (mưa, lụt, bão…)
trong thời gian gần ñây ở châu Á ñặc biệt là ngập lụt ở Hà Nội trong
tháng 11/2008, tình trạng tăng giá lương thực một cách đột biến trong
nửa ñầu năm 2008… ñã ñưa ñến sự lo ngại về vấn ñề ñảm bảo lương thực
[24].
2.1.3 Vấn ñề suy thối đất nơng nghiệp
Hiện tượng suy thối đất có liên quan chặt chẽ đến chất lượng đất và
mơi trường. Trên thế giới có khoảng 2/3 diện tích đất nơng nghiệp bị suy
thoái nghiêm trọng trong 50 năm qua do xói mịn rửa trơi, sa mạc hố,
chua hố, ơ nhiễm mơi trường, khủng hoảng hệ sinh thái đất. Khoảng 40%
đất nơng nghiệp đã bị suy thối mạnh hoặc rất mạnh, 10% bị sa mạc hố
do biến động khí hậu bất lợi và khai thác sử dụng không hợp lý. Sa mạc
Sahara mỗi năm mở rộng lấn mất 100.000 ha ñất nơng nghiệp và đồng cỏ.

Thối hố mơi trường đất có nguy cơ làm giảm 10-20% sản lượng lương
thực thế giới trong 25 năm tới. Tỷ trọng đóng góp gây thối hố đất trên
thế giới như sau : mất rừng 30%, khai thác rừng quá mức (chặt cây cối làm
củi,...) 7%, chăn thả gia súc quá mức 35%, canh tác nông nghiệp khơng
hợp lý 28%, cơng nghiệp hố gây ơ nhiễm 1%. Vai trị của các ngun
nhân gây thối hố đất ở các châu lục không giống nhau, ở châu Âu, châu
Á, Nam Mỹ mất rừng là nguyên nhân hàng ñầu; ở châu ðại Dương, châu
Phi chăn thả gia súc quá mức có vai trị chủ yếu nhất ; ở Bắc và Trung Mỹ
chủ yếu do hoạt động nơng nghiệp. Hiện có khoảng 800 triệu dân thiếu
đói. Trong đó khoảng 100 triệu dân ñang sống trên ñất gần như mất khả
năng sản xuất [2].
* Xói mịn rửa trơi : Mỗi năm rửa trơi, xói mịn chiếm 15% ngun
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………

8


nhân thối hố đất, trong đó nước đóng góp 55,7% vai trị, gió đóng góp
28% vai trị, mất dinh dưỡng đóng góp 12% vai trị. Trung bình đất đai
trên thế giới bị xói mịn 1,8-3,4 tấn/ha/năm. Tổng lượng dinh dưỡng bị rửa
trơi xói mịn hàng năm là 5,4-8,4 triệu tấn, tương ñương với khả năng sản
sinh 30-50 triệu tấn lương thực. Theo kết quả ñiều tra của FAO (1993), do
chế độ canh tác khơng tốt đã gây xói mịn đất nghiêm trọng dẫn đến suy
thối đất, đặc biệt ở vùng nhiệt ñới và vùng ñất dốc. Mỗi năm lượng ñất bị
xói mịn tại các châu lục là : châu Âu, châu Úc, châu Phi : 5-10 tấn/ha,
châu Mỹ : 10-20 tấn/ha, châu Á : 30 tấn/ha [32].
* Hoang mạc hoá : Là quá trình tự nhiên và xã hội. Khoảng 30%
diện tích trái đất nằm trong vùng khơ hạn và bán khơ hạn đang bị hoang
mạc hố đe doạ và hàng năm có khoảng 6 triệu ha đất bị hoang mạc hố,
mất khả năng canh tác do những hoạt động của con người.

Suy thối tài ngun đất Việt Nam bao gồm nhiều vấn đề và do
nhiều q trình tự nhiên xã hội khác nhau đồng thời tác động. Những q
trình thối hố đất nghiêm trọng ở Việt Nam là :
1. Xói mịn rửa trơi bạc màu do mất rừng, mưa lớn, canh tác không
hợp lý, chăn thả quá mức. Theo Trần Văn Ý - Nguyễn Quang Mỹ (1999)
hơn 60% lãnh thổ Việt Nam chịu ảnh hưởng của xói mịn tiềm năng ở mức
> 50 tấn/ha/năm.
Diện tích đất ở nước ta có khoảng 33.100.000 ha, trong đó 3/4 là đất
dốc, trong ñiều kiện nhiệt ñới ẩm, lượng mưa lớn nên dễ bị rửa trơi, xói
mịn khá mạnh. ðiều kiện đất do rửa trơi bốc hơi, tích lũy sắt, nhơm dễ
biến thành ñá ong, quá trình này xảy ra rất mãnh liệt ở vùng trung du,
vùng cao ven ñồng bằng [8].
2. Chua hoá, mặn hoá, phèn hoá, hoang mạc hoá, cát bay, ñá lộ ñầu,
mất cân bằng dinh dưỡng...Tỷ lệ bón phân N : P2O5 : K2O trung bình trên
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………

9


thế giới là 100 : 33 : 17 còn ở Việt Nam là 100 : 29 : 7, thiếu lân và kali
nghiêm trọng. Việt Nam phấn ñấu ñến năm 2010 đất nơng nghiệp đạt 10
triệu ha, trong đó có 4,2 – 4,3 triệu ha lúa, 2,8-3 triệu ha cây lâu năm, 0,7
triệu ha mặt nước ni trồng thuỷ sản, đảm bảo cung ứng 48-55 triệu tấn
lương thực (cả màu), ñất lâm nghiệp ñạt 18,6 triệu ha (50% ñộ che phủ).
Trong đó có 6 triệu ha rừng phịng hộ, 3 triệu ha rừng ñặc dụng, 9,7 triệu
ha rừng sản xuất, cảnh quan thiên nhiên (chủ yếu là sơng, suối, núi...) cịn
1,7 triệu ha [14].
Một nghiên cứu về biến đổi khí hậu cho biết rằng vào những năm
2080, năng suất nông nghiệp toàn cầu sẽ giảm xuống khoảng 16% nếu bỏ
quên việc làm giàu C và giảm 3% khi có làm giàu C. Việc chuyển đổi sử

dụng đất khơng bền vững sẽ làm trầm trọng vịng luẩn quẩn : suy thối đất
- mất đa dạng sinh học - biến đổi khí hậu. Suy thối đất làm đất nghèo dinh
dưỡng, phá huỷ cân bằng chu trình nước và góp phần làm mất an ninh
lương thực, nghèo đói cũng như nạn di cư bắt buộc.
ðứng trước tình thế phức tạp này địi hỏi phản ứng của toàn cầu
bằng việc gia tăng năng suất các hệ sinh thái đất đai và đặt sản xuất nơng
nghiệp bền vững lên làm vấn đề ưu tiên, thơng qua các chính sách hỗ trợ
giảm nghèo dựa trên quan điểm thích nghi với biến đổi khí hậu và bảo vệ
đa dạng sinh học.
ðồng thời khoa học và công nghiệp cũng đóng vai trị quan trọng
chống lại suy thối đất. Chẳng hạn việc xây dựng hướng dẫn và tiêu chuẩn
sử dụng sản phẩm và dịch vụ nông nghiệp thay thế như sản xuất nhiên liệu
sinh học, nhằm hướng tới sinh kế bền vững cho những người dân dễ bị ảnh
hưởng nhất sống ở những vùng đất bị suy thối [7].
Ở Việt Nam những biện pháp chống suy thối đất hiện nay cần phải
làm :
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………

10


* Chống xói mịn :
- Tăng độ che phủ mặt ñất;
- Bố trí cơ cấu cây trồng hợp lý;
- ðiều tiết nước (chế độ tưới nước).
* Chống ơ nhiễm đất :
- Sử dụng phân bón kết hợp cải tạo đất;
- Sử dụng chất bảo vệ thực vật, chú ý ñến bảo vệ mơi trường;
- Xử lý nước thải, đặc biệt nước thải cơng nghiệp;
- Xử lý phế thải : khí, rắn, tránh ơ nhiếm đất.

* Sử dụng phương pháp IPM (Integrated Pest Management – kiểm
soát dịch hại tổng hợp) và BC (Biological control – kiểm soát sinh học)
Phương pháp IPM dựa trên sự áp dụng kết hợp chế ñộ luân canh,
chế ñộ trồng xen, sử dụng thận trọng hợp chất bảo vệ thực vật có độc tính
thấp, kiểm tra sinh học để ngăn chặn sinh sơi của cỏ, sâu, bệnh [25].
2.1.3 Ngun tắc và quan điểm sử dụng đất nơng nghiệp bền vững
* Ngun tắc sử dụng đất nơng nghiệp :
Ngày nay nhu cầu sử dụng ñất của con người ngày càng tăng trong
khi quỹ đất chỉ có hạn. Một phần lớn diện tích đất nơng nghiệp đang được
chuyển đổi sang mục đích sử dụng khác. Mục tiêu của sử dụng đất nơng
nghiệp là nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội trên cơ sở ñảm bảo an ninh
lương thực, thực phẩm, tăng cường nguyên liệu cho công nghiệp và hướng
tới xuất khẩu. Trong sản xuất sử dụng đất nơng nghiệp phải dựa trên cơ sở
cân nhắc các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, tận dụng tối ña lợi thế so
sánh về điều kiện sinh thái và khơng làm ảnh hưởng xấu đến mơi trường là
những ngun tắc cơ bản và cần thiết ñể ñảm bảo cho khai thác sử dụng
bền vững tài ngun đất đai. Chính vì vậy đất nơng nghiệp phải được sử
dụng theo ngun tắc "ñầy ñủ, hợp lý và hiệu quả" phù hợp với ñiều kiện
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………

11


hon cnh c th ca tng vựng [11].
- Đầy đủ: Đây là nguyên tắc quan trọng, đảm bảo diện tích đất
canh tác luôn đáp ứng đợc nhu cầu về an toàn lơng thực, diện tích đất
nông nghiệp đáp ứng đợc tiêu chuẩn môi trờng sinh thái đợc bền vững
cũng nh nhu cầu sinh hoạt của con ngời.
- Hợp lý: đây là nguyên tắc giúp cho việc khai thác, sử dụng đất
đạt hiệu quả cao nhng vẫn đảm bảo đợc tính an toàn và hiệu quả.

- Hiệu quả: trong khai thác và quản lý sử dụng đất tính hiệu quả
cao nhất cả về kinh tế, x< hội và môi trờng. Mặt khác phải có những
quan điểm đúng đắn theo xu hớng tiến bộ phù hợp với điều kiện, hoàn
cảnh cụ thể, làm cơ sở thực hiện sử dụng đất có hiệu qu¶ kinh tÕ x< héi
cao.
* Quan điểm sử dụng đất nông nghiệp bền vững
Phát triển nông nghiệp bền vững nhằm khắc phục tình trạng ơ
nhiễm đất, nước, khơng khí bởi hệ thống nông nghiệp và công nghiệp
cùng với sự mất mát các loại ñộng thực vật, suy giảm các tài ngun
thiên nhiên khơng tái sinh. Vấn đề nơng nghiệp bền vững là vấn ñề thời
sự ñược nhiều nhà khoa học thuộc nhiều lĩnh vực quan tâm. Sử dụng ñất
bền vững là sử dụng ñất ñáp ứng ñược 3 mục tiêu: phát triển kinh tế, phát
triển xã hội và bảo vệ môi trường.
- Mục tiêu phát triển kinh tế : Bất luận chủ sử dụng đất là hộ nơng
dân, tập thể hay Nhà nước, sử dụng ñất bao giờ cũng gắn với mục đích
kinh tế. Tuy vậy để đảm bảo tính bền vững, ñất ñai phải ñược quy ñịnh
theo các loại, việc chuyển ñổi ñất từ loại này sang loại khác cần được
quản lý nhằm đảm bảo lợi ích trước mắt và lâu dài.
- Mục tiêu phát triển xã hội : Sử dụng đất phải dung hồ được các
nhu cầu xã hội, sao cho giải quyết ñược mối quan hệ về lợi ích của cá

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………

12



×