Tải bản đầy đủ (.doc) (218 trang)

Giao an ngu van 7 ki 2 chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (732.96 KB, 218 trang )

Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 73/ Văn bản:
TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
( Tích hợp môi trường )
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1. Mục tiêu: học sinh cần đạt
* Kiến thức:
- Khái niệm tục ngữ.
- Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lý và hình thức nghệ thuật của nnhững câu
tục ngữ trong bài học.
* Kĩ năng:
- Đọc – hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản
xuất.
- Vận dụng được ở các mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và
lao động sản xuất.
* Thái độ: Biết tích lũy thêm kiến thức về thiên nhiên và lao động sản xuất.
2. Chuẩn bị :
- GV: Nghiên cứu SGV - SGK; Bảng phụ
- HS: Đọc soạn bài theo hướng dẫn
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là ca dao dân ca ? Đặc điểm ?
3. Bài mới:
Ho¹t ®éng cña GV & HS
Néi dung ghi
GV :lấy VD
I. Giới thiệu chung
? Nội dung,hình thức thể hiện
- Hình thức : Một câu ngắn gọn có kết
? Điểm khác giữa tục ngữ với ca dao


cấu bền vững, có hình ảnh nhịp điệu
- GV hướng dẫn đọc mẫu
- Nội dung diễn đạt một kinh nghiệm
HS:đọc
II. Đọc - hiểu văn bản:
? Căn cứ vào nội dung có thể chia 8
1. Tục ngữ về thiên nhiên
câu tụcngữ làm mấy nhóm . Gọi tên
* Câu1:
từng nhóm
“ Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
? Đọc câu1: nêu nhận xét về vần ,nhịp, Ngày tháng mười chưa cười đã tối ”
các biện pháp nghệ thuật khác trong
Vần lưng, phép đối ,nghệ thuật
câu tục ngữ
cường điệu nêu lên một kinh nghiệm
? Có thể vận dụng kinh nghiệm trên
về thời gian tháng 5 ngày dài đêm
vào việc gì
ngắn, tháng 10 ngày ngắn đêm dài
? Ngoài ý nghĩa ý nghĩa nhận xét đánh  Có thể vận dụng kinh nghiệm trên
giá đúc rút kiệm về thời gian câu tục
vào việc tính toán, sắp xếp công việc
ngữ còn mang ý nghĩa nào khác nữa
phù hợp với sự thay đổi của thời gian
- HS:con người cần sắp xếp công việc
trong ngày hợp lý
- HS:đọc câu 2,3,4
1



? Nội dung 3câu tục ngữ có điểm nào
chung (Nêu dự đoán về gì ?Dựa trên
cơ sở nào )
- HS: thảo luận theo bàn -đại diện phát
biiêủ nhận xét
? Việc nắm được những kinh nghiệm
trên giúp con người những thuậnlợi gì
? Đọc thêm những câu tục ngữ mà
em biết cùng nói về chủ đề thiên
nhiên
VD: Chuồn chuồn bay thấp thì
HS: đọc câu 5
- GV:giải thích đơn vị đo:Tấc
? Lấy cái rất nhỏ để só sánh với cai rất
lớn nhằm nói lền điều gì
HS: đọc câu 6
? Hiểu thế nào là nhất,nhị ,tam, canh
trì,viên điền.
? Câu 6 đưa ra lập luận gì .Vì sao có
thể nói như vậy
HS: Độc lập phát biểu
? Dựa trên cơ sở nào tác giả dân gian
nói như vậy
? Theo em kinh nghiệm này có hoàn
toàn đúng với tất cả các vùng không ?
Vì sao ?
HS: Thảo luận phát biểu
? Từ kinh nghiệm trên ta rút ra kết luận gì?
? Câu tục ngữ khẳng định điều gì.Tìm

những câu tục ngữ cũng mang nội
dung khẳng định như trên.
- HS:Thảo luận tìm
VD: Một lượt tát một bát cơm
Người đẹp vì lụa
Công cấy là công bỏ công làm cỏ la
? Đọc 8 câu nêu lên quan niệm gì ,kinh
nghiệm của câu tục ngữ trên vận dụng
cho nghề gì.
? Qua phân tích hãy nêu điểm chung
về nghệ thuật của những câu tục ngữ
về thiên nhiên và lao động sản xuất .
- HS: Ngắn gọn thường có vần lưng,
nghệ thuật đối, so sánh
? Những câu tục ngữ trên giúp em
hiểu được những gì?

* Câu 2,3,4: “Mau sao thì nắng”
Nêu kinh nghiệm dự đoán các hiện
tựợng thời tiết :mưa bão lụt Dựa trên
các hiện tượng tự nhiên,
Những kinh nghiệm trên giúp con
người chủ động trong việc tính toán
sắp xếp công việc phòng chống các
hiện tượng thiên tai

2. Tục ngữ về lao động sản xuất
* Câu 5: Sử dụng phép so sánh nói lên
giá trị của đất đai với nghề nông
* Câu 6: + Nhất nuôi cá

+ Nhì làm vườn
+ Ba làm ruộng
Sử dụng từ Hán Việt nói về thứ tự
các nghề Phải biết dựa vào điều kiện
tự nhiên ,khai thác tốt hoàn cảnh tự
nhiên tạo ra của cải vật chất.

* Câu7:
Nhất nước, nhì phân....
Khẳng định thứ tự quan trọng của
các yếu tố đối với nghề nông ở nước ta.
* Câu 8:
 Kết cấu ngắn gọn khuyên người
nông dân thấy rõ được vai trò quan
trọng của thời vụ và phải chuyên cần.
III.Tổng kết:
Ghi nhớ: SGK/5
2


4. Củng cố:
- Nghệ thuật đặc sắc của tục ngữ? Điểm giống và khác với ca dao?
- Nội dung của câu tục ngữ ? Lời nhắn của ông cha …
- Tìm đọc câu tục câu tục ngữ có nội dung như trên.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học ghi nhớ ,đọcthêm SGK/5
- Sưu tầm TN có nội dung tương tự.
- Soạn chương trình địa phương.
C. RKN:
……………………………………………………………………………………….……………................………

……………………………………………………………………………………….……………................………

3


Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 74: CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG
BÀI 3: THÀNH NGỮ, TỤC NGỮ YÊN BÁI
( Tích hợp môi trường )
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

I. Mục tiêu: học sinh cần đạt
1. Kiến thức:
- Yêu cầu của việc sưu tầm tục ngữ ,ca dao ,dân ca địa phương
- Cách thức của việc sưu tầm tục ngữ ,ca dao ,dân ca địa phương
2. Kĩ năng:
- Biết sưu tầm tục ngữ ,ca dao,dân ca địa phương.
- Biết cách tìm hiểu tục ngữ,ca dao,dân ca địa phương ở mức độ nhất định.
3. Thái độ:
Củng cố thêm các kiến thức văn học, cung cấp những hiểu biết về văn
hoá,văn học của địa phương.
II. Chuẩn bị :
- GV: Nghiên cứu SGV - SGK; Tham khảo một số câu thành ngữ, tục ngữ , ca
dao, dân ca lưu hành ở địa phương mang tính địa phương
- HS: chuẩn bị nội dung theo sự hướng dẫn của GV
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: KT chuẩn bị bài của học sinh

3. Bài mớí:
* GV: Mỗi địa phương mỗi vùng quê đều có những truyền thống văn hoá,
tập tục, vốn văn học riêng. Để tiến hành tìm hiểu thêm về điều đó chúng ta cùng
thực hiện những nội dung của bài học về chương trình Ngữ văn địa phương
* HĐ1: Hướng dẫn sưu tầm ca dao tục ngữ lưu hành ở địa phương
- Nội dung sưu tầm :
+ Những câu ca dao ,dânca ,tục ngữ lưu hành ở địa phương em
+ Phân nhóm những câu sưu tầm được :
Nhóm 1: Những câu được dùng chung với nơi khác
Nhóm 2: Những câu mang tính địa phương (nói về tên gọi ở địa phương ,về sản
vật ,di tích,s ự tích ở địa phương
-Số lượng sưu tầm ít nhất 20 câu
- Thời gian sưu tầm từ tuần 19 đến tuần 28
- Cách sưu tầm :
+ Hỏi người lớn tuổi ,những người am hiểu về văn hoá văn học địa phương
+ Chép lại từ sách báo địa phương
+ Tìm đọc các sách viết về văn học địa phương
* HĐ2: GV giới thiệu một số câu TN, CD - lưu hành ở địa phương mang tính
địa phương

4


Ho¹t ®éng cña GV &
HS
- GV: Yêu cầu học sinh
trìnhbày phần sưu tầm của
mình ở trong nhóm .
- Yêu cầu học sinh nêu ý
kiến cho các nhóm bổ sung

- GV: bổ sung thêm

HĐ3: Làm văn phát biểu
cảm nghĩ về quê hương
- GV: hd HS lập dàn bài
- HS: hđ độc lập - > lên
bảng -> GV cùng HS khác
nhận xét, bổ sung

Néi dung ghi.
1. Thành ngữ tục ngữ có tên địa danh, di tích
thắng cảnh, sản vật ở địa phương:
* Thành ngữ
- Thóc Bạch Hà , gà Linh Môn (Yên Bình)
- Thịt nai núi ngàng, cá lâng Bình Hạnh (Yên
Bình)
- Cam An Thọ, cọ Đông Lý,lúa Đại Đồng, chè
Chính Tâm(Yên Bình)
*Ca dao - dân ca :
- Có tiền chợ ngọc, chợ ngà
Không tiền thì laị Thác Bà Thác Ông (Yên Bình)
- Muốn ăn gạo trắng nước …
Vượt qua đèo gỗ vào …(Tày - Yên Bình)
Muốn ăn gạo …(Thái - Nghĩa Lộ)
* Tục ngữ:
- Về kinh nghiệm đoán biết thời tiết:
Con cóc xuống nước nước chăn gấm bỏ không
Con cóc lên bờ người nghèo chét rét (Tày Trấn
Yên)
- Về tập quán, lao động sản xuất :

Không xòe lúa không lên
Không xoè lúa không lại (Thái)
- Ao to mơ cá ruộng to mơ lúa (Tày)
- Về thời vụ:
Mua ông ra hoa thì ta quải mạ
Mua bà ra hoa thì ta xuống cấy
+ Cày ruộng lập đông thóc lúa đầy đồng
-Về kinh nghiệm giao tiếp ứng xử:
+ Ăn cơm đừng quên ruộng, ăn cá đừng quên
nước
(Thái)
2.Tập làm văn phát biểu cảm nghĩ về quê
hương.
a. Đề bài : hãy viết một bài văn ngắn nêu cảm
nghĩ của em về quê hương
b. Yêu cầu viết:
- HS làm bài ở nhà
+ Về hình thức: viết thành một bài văn hoàn
chỉnh có bố cục 3 phần rõ ràng diễn đạt lưu loát,
dùng từ chính xác
+ Về nội dung :
Giới thiệu chung về quê hương và cảm nghĩ
chung
Phát biểu cảm nghĩ cụ thể ( em thấy cảnh vật
5


con người, cuộc sống quê hương em như thế nào?
suy nghĩ và trách nhiệm bản thân).
Khái quát cảm nghĩ về quê hương

4. Củng cố: Nhắc lại yêu cầu sưu tầm
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Sưu tầm theo nội dung đã hướng dẫn .
- Hoàn chỉnh bài văn phát biểu cảm nghĩ về quê hương.
- Đọc trước bài : Tìm hiểu chung về văn nghị luận
C. RKN:
……………………………………………………………………………………….……………................………
……………………………………………………………………………………….……………................………

6


Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 75, 76/ Tập làm văn:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN
(Tích hợp KNS)
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Mục tiêu
* Kiến thức:
- Khái niệm về văn nghị luận
- Nhu cầu nghị luận trong đời sống
- Những đặc điểm chung của văn nghị luận
* Kĩ năng:
- Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách báo, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu
sâu, kĩ hơn về kiểu văn bản quan trọng này.
* Thái độ: GD học sinh ý thức bộc lộ những ý kiến quan điểm đúng đắn có ý
nghĩa với đời sống trong những tình huống cần thiết
2. Chuẩn bị:
- GV: Nghiên cứu SGK-SGV-soạn bài

- HS: Đọc các văn bản mẫu trong SGK
Dự kiến các nội dung sẽ trả lời
B. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
HS nhắc lại các kiểu bài Tập làm văn đã học trong chương trình lớp 6, 7
3. Bài mới:
GV: Trong chương trình ngữ văn lớp 6-7 các em đã được tìm hiểu sơ lược về
6 kiểu văn bản và phương thức biểu đạt, chúng ta sẽ được thực hành tạo lập về
một kiểu văn bản nữa đó là văn bản nghị luận.
Ho¹t ®éng cña GV & HS
Néi dung ghi
- HS: đọc câu hỏi nêu ra trong mục a
I. Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị
SGK/7
luận
- HS: thảo luận nhóm theo bàn
1. Nhu cầu nghị luận
- GV:gợi ý :có thường gặp
* Mẫu 1: Sgk/7
? Hãy nêu thêm các câu hỏi khác về
những vấn đề tương tự
- HS: độc lập suy nghĩ, nêu ý kiến
? Vì sao em thích đọc sách
- Những câu hỏi trên chỉ là những vấn
? Vì sao em thích xem phim ,ca nhạc
đề phát sinh trong cuộc sống hàng
? Làm thế nào học giỏi môn toán, môn ngày khiến người ta phải suy nghĩ và
văn, lịch sử
nhiều khi phải tìm cách giải quyết.

? Nếp sống văn minh là gì
- GV chốt: những câu hỏi trên rất hay
- Để trả lời những câu hỏi đó người
nó cũng là vấn đề phát sinh trong cuộc viết phải sử dụng vốn kiến thức, vốn
sống hàng ngày khiến người ta phải
sống, biết lập luận,nêu những dẫn
suy nghĩ và nhiều khi phải tìm cách
chứng xác thực để người đọc hiểu rõ.
7


giải quyết
- HS: thảo luận theo câu hỏi ở mục b
? Nêu ý kiến của em về việc có sử
dụng thể loại tự sự, miêu tả, biểu cảm - Những loại văn bản nghị luận : xã luận,
để giải quyết các trường hợp trên
bình luận, thời sự.
không?
- HS: nêu lí do.
-Tự sự là thuật kể ...chưa có sức thuyết
phục
- Miêu tả dựng chân dung...
- Biểu cảm đánh giá ít nhiều dùng lí lẽ
lập luận nhưng chủ yếu vẫn là cảm
xúc.
- HS:thảo luận các câu hỏi .Tìm văn
bản nghị luận mà em biết trong đời
sống
- HS: những loại văn bản nghị luận: xã
luận, bình luận, thời sự ý kiến nêu ra

trong cuộc họp ...
- GV: đưa ra dẫn chứng cụ thể trên
2. Thế nào là văn bản nghị luận
truyền hình như bình luận thể thao
a. Mẫu: SGK-T7,8
bình luận vấn đề thế giới
- Mục đích: để chống giặc đói, chống
? Như vậy bước đầu em hiểu thế nào là nạn thất học
văn nghị luận
-Vấn đề chủ yếu (luận điểm): 2 luận
- HS:độc lập suy nghĩ nêu ý kiến
điểm
- GV bổ sung: văn bản được nói viết
+ Một trong... nâng cao dân trí
nhằm xác lập cho ngưòi đọc người
+ Phải biết chữ quốc ngữ.
nghe một tư tưởng một vấn đề nào
đó ...
- Đọc văn bản : Chống nạn thất học
2 HS đọc
- GV: nêu xuất xứ của bài viết
? Tìm nội dung chính của bài viết
- HS: căn cứ vào bài soạn tìm nội dung
(Chính là mục đích bài viết)
? Bác viết cho ai đọc .Ai thực hiện
- HS:toàn thể nhân dân Việt Nam
- GV:mục đích Bác viết bài này là
chống giặc dốt một trong 3 thứ giặc
- Lí lẽ:
nguy hại sau cách mạng tháng Tám

+ Tình trạng thất học"mở đầu"
? Để thực hiện mục đích ấy bài viết
+ Những điều kiện cần có
nêu mấy ý kiến , câu văn nào cho thấy + Những khả năng thực tế
quan điểm đó của tác giả
- HS:căn cứ vào SGKtìm
- - Dẫn chứng:
? Tác giả đưa ra những lý lẽ nào để
+ Số ngựời thất học là 95%
8


thuyết phục người đọc theo những
quan điểm mà tác giả đưa ra.
- Để lý lẽ có sức thuyết phục tác giả đã
sử dụng những dẫn chứng nào
? Để thực hiện mục đích của mình Bác
có thể sử dụng phương thức biểu đạt tự
sự, miêu tả hay biểu cảm được không.
Vì sao?
- HS:độc lập suy nghĩ trả lời
- GV bổ sung: Các loại văn trên khó có
thể vận dụng được để thể hiện mục
đích trên , khó kêu gọi mọi người
chống nạn thất học một cách gọn ghẽ ,
chặt chẽ rõ ràng như trên được.
? Từ kết quả phân tích trên em hãy nêu
ý kiến của mình về văn nghị luận
- HS:Khái quát vấn đề-->GV kết luận
- 2 HS đọc ghi nhớ

? Dựa vào đặc điểm của văn nghị luận
em hãy cho biết văn nghị luận thường
dùng trong những trường hợp nào
- HS: Căn cứ vào phần nhu cầu nghị
luận để trả lời
- GV: cung cấp thêm :ý kiến nêu ra
trong hội họp , các bài xã luận , bình
luận , phát biểu ý kiến trên báo chí ,đài
truyền hình (về bóng đá, môi trường )
...các vấn đề quốc tế (nhà báo Trường
Phước) ...
- GV: nêu lại ý kiến trong văn bản mẫu
-> giải quyết vấn đề đặt trong cuọc
sống hàng ngày .
? Vậy theo em quan điểm đưa ra trong
bài nghị luận cần đạt được được những
yêu cầu gì
- HS: tư tưởng quan điểm của bài nghị
luận phải hướng tới giải quyết những
vấn đề đặt ra trong đời sống
thì mới có ý nghĩa
- 1HS đọc ghi nhớ chấm3
- GV: tiết 1 các em đã nắm được khái
niệm của văn bản nghị luận để khắc
sâu kiến thức này cô cùng các em sang
phần luyện tập
? Nêu yêu cầu bài tập 1,2

+ Các anh chị em 6 đến 7 năm ...


b. Ghi nhớ chấm 1: SGK/9

3. Các dạng văn nghị luận
- Các dạng NL: các ý kiến nêu ra
trong cuộc họp các bài xã luận, bài
phát biểu, bình luận, phát biểu ý kiến
trên báo chí như trong báo văn học tuổi
trẻ
* Ghi nhớ chấm 2: SGK/9
4. Yêu cầu về tư tưởng, quan điểm
trong bài văn nghị luận

*Ghi nhớ chấm 3: SGK/9

II. Luyện tập
1. Bài tập 1+2: SGK/9-10
- Bài văn cần tạo ra thói quen tốt trong
9


- HS: nêu
? Học sinh đọc văn bản
? Gv: nêu xuất xứ của văn bản
? Theo em trước yêu cầu của bài tập ta
phải vận dụng kiến thức nào
- HS: căn cứ vào khái niệm đặc điểm
của văn nghị luận
? Đây có phải là văn bản nghị luận
không .Vì sao
- HS: xác nhận thể loại văn bản, nêu lí

do
+ Vấn đề nêu ra bình luận và giải quyết
là một vấn đề xã hội thuộc lối sống đạo
đức
+ Để giải quyết vấn đề trên tác giả đã
sử dụng luận điểm , lí lẽ dẫn chứng để
nói lên quan điểm của mình
? Để nói rõ quan điểm của mình tác giả
đưa ra những ý kiến gì. Được ghi lại
trong những câu nào. Hãy đọc những
câu văn đó ?
-HS:căn cứ vào bài soạn để nêu ý kiến
? Nói ý kiến đề xuất là luận điểm của
văn bản có đúng không .Vì sao?
- HS: suy nghĩ trả lời
? Qua dẫn chứng có sự so sánh trên
tácgiả nhắc nhở mọi người điều gì
- HS: khắc phục thói quen xấu hình
thành thói quen tốt
? Hãy nêu nhận xét của em về vấn đề
mà tác giả đặt ra (có thực tế cần thiết
không? ý kiến của em về vấn đề trên
như thế nào )
- HS: độc lập suy nghĩ :vấn đề văn bản
đặt ra rất có ý nghĩ gắn với thực tế
cuộc sống
- HS:đọc thầm lại văn bản
? Chỉ rõ bố cục của bài
- HS: thảo luận nhóm bàn ,nêu ý kiến
- GV khắc sâu lại bố cục của kiểu bài

nghị luận
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV: kiểm tra đoạn văn học sinh sưu tầm
- HS đọc đoạn văn mình sưu tầm
- Gọi học sinh nhận xét

đời sống xã hội
-> Văn bản nghị luận : văn bản đã nêu
lên một quan điểm của người viết về
một vấn đề thuộc về lối sống đạo đức
của con người.

- Văn bản đưa ra ý kiến cần tạo ra thói
quen tốt trong đời sống - xã hội (luận
điểm )
- Các lý lẽ nêu ra trong bài :
+ Nêu một số thói quen xấu còn tồn tại
trong cuộc sống -> người đọc thấy
được hậu quả của của nó.
+ Trách nhiệm của mọi người và gia
đình trong việc tạo ra thói quen tốt:
Dẫn chứng:
+ Thói quen tốt : luôn dậy sớm, đúng
hẹn , giữ lời hứa, luôn đọc sách
+ Thói quen xấu:hút thuốc lá cáu giận,
gạt tàn bừa bài ...
- Vấn đề văn bản đặt ra rất có ý nghĩa
gắn liền với thực tế đời sống.
- Bố cục :
+ mở bài : từ đầu -->là thói quen tốt ->

nêu vấn đề
+ thân bài: tiếp đến nguy hiểm -> nêu
các lý lẽ dẫn chứng (chỉ ra thói quen
xấu và tác hại ) sự cần thiết phải tạo ra
thói quen tốt xã hội
+ kết bài: trách nhiệm tạo ra thói quen
tốt.
2. Bài tập 3: SGK/9
Sưu tầm 2 đoạn văn nghị luận

10


? Đoạn văn bạn sưu tầm có phải là
đoạn văn nghị luận không.Vì sao
3. Bài 4: SGK/9
? Vấn đề được tác giả nêu ra giải quyết
Văn bản Hai biển hồ
là gì
? Nguồn gốc của vấn đề, tên tác
giả,trích ở đâu
? Yêu cầu học sinh tiếp tục sưu tầm
- HS: nêu yêu cầu bài tập
- HS: đọc văn bản
- GV:nêu vấn đề :có ý kiến cho rằng :
A.Văn bản trên từ nhan đề đến nội
dung đều thuộc văn bản miêu tả 2 biển
hồ ở Pa-lét-xtin
B. Kể chuỵen về 2 biển hồ
C. Biểu cảm về 2 biển hồ

D. Nghị luận về cuộc sống về 2 cách
sống qua việc kể chuyện về 2 biển hồ
? Theo em ý kiến nào đúng .Vì sao
- HS:lên bảng lựa chọn đáp án đúng
-trả lời
- GV: gợi ý :muốn nhận diện chính xác
thể loại văn bản cần đọc tìm hiểu mục
đích của văn bản ,cách bố cục trình bày
diễn đạt
- Văn bản "2 biển hồ " mục đích người
viết nhằm sáng tỏ 2 cách sống :cách
sống cá nhân và cách sống xẻ chia hoà
nhập. Đây chính là văn bản nghị luận
vì nêu lên một quan điểm, một tư
tưởng của người viết và cách sống...
? So sánh với bài tập 1 vừa khai thác
thì văn bản nghị luận này về cách nghị
luận có gì khác (Vấn đề đã nghị luận
có trực tiếp không?)
- HS:qua kể chuyện...
- GV:Văn bản nghị luận thường được
trình bày chặt chẽ, rõ ràng, sáng sủa
trực tiếp và khúc triết nhưng cũng có
khi được trình bày một cách gián tiếp
qua hình ảnh bóng bảy kín đáo. Văn
bản 2 biển hồ thuộc loại thứ 2.
- Vậy văn nghị luận có 2 dạng:
+ Nghị luận trực tiếp
+Nghị luận gián tiếp
4. Củng cố:

11


- Nhắc lại những những kiến thức cơ bản của bài học
- HS đọc ghi nhớ
- Cho học sinh thảo luận ,nêu ý kiến:văn nghị luận có gì khác văn biểu cảm (về
mục đích nội dung)
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Đọc các văn bản mẫu trong SGK
- Nắm vững nội dung ghi nhớ
- Tiếp tục sưu tầm đoạn văn nghị luận
- Đọc tìm hiểu phần văn bài 19
C. RKN:
……………………………………………………………………………………….……………................………
……………………………………………………………………………………….……………................………

12


Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 77 / Văn bản:
TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
(Tích hợp KNS)
A. Mục tiêu bài học
1. Mục tiêu
- Nội dung tục ngữ về con người và xã hội
- Đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội.
* Kĩ năng:
- Củng cố, bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ.

- Đọc – hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội
- Vận dụng ở một mức độ nhất định tục ngữ về con người và xã hội trong đời
sống.
* Giáo dục :
- Giáo dục t/c với bạn bè, thầy cô, t/c gia đình & XH…
2. Chuẩn bị:
* GV:Sưu tầm những câu TN cùng chủ đề.
* HS: Chuẩn bị bài, sưu tầm những câu TN cùng chủ đề.
B. Kế hoạch lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Bài soạn của học sinh.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV & HS
Nội dung ghi
GV: Hướng dẫn đọc - Đọc mẫu ->
I. Đọc - hiểu văn bản:
Hs đọc: Giọng đọc rõ, chậm, ngắt nghỉ
đúng dấu câu, chú ý vần, đối
Hs: Giải thích từ khó.
? Ta có thể chia 9 câu tục ngữ trong bài
thành mấy nhóm ? Nội dung chung của
mỗi nhóm là gì?
Hs: 3 nhóm:
+Tục ngữ về p.chất con người(câu 1
->3)
+Tục ngữ về h.tập tu dưỡng (câu4 ->
6)
+ Tục ngữ về q.hệ ứng xử (câu 7 -> 9)
? Vì sao lại xếp 3 nhóm trên vào 1 văn
bản ?

Hs: Vì chúng đều là KN và bài học của
dân gian về con người và XH
1. Tục ngữ về phẩm chất con người
Lệnh: Hs đọc câu 1-> 3
* Câu 1:
Hs: Đọc câu TN 1.
- Một mặt người bằng mười mặt của.
13


? Câu tục ngữ có đặc điểm gì về hình
thức?
Hs: Hình thức: Ngắn gọn, gieo vần lưng.
? Các từ mặt, bằng, số từ được dùng ở
đây có ý nghĩa gì?
Hs: Hoán dụ, so sánh, số từ chỉ số
lượng đối lập.
GV: Một mặt người là cách nói hoán
dụ dùng bộ phận để chỉ toàn thể. của
là của cải v.chất, mười mặt của ý nói
đến số của cải rất nhiều.
? Qua đó câu TN muốn đề cao giá trị
nào?
Hs: Đề cao giá trị của con người.
? Tìm những câu tục ngữ đồng nghĩa?
Hs : - Còn người còn của
"Người ta là hoa đất"
"Người sống đống vàng"
"Người làm ra của, của ko làm ra
người"

“ Người là vàng, của là ngãi”
? Câu tục ngữ này có thể ứng dụng
trong những trường hợp nào ?
Hs: Phê phán những trường hợp coi
của hơn người hay an ủi động viên
những trường hợp “của đi thay người.
GV: Câu tục ngữ nói về triết lí sống
của nhân dân ta là đặt con người lên
trên mọi thứ của cải. Ngoài ra nó còn
phản ánh 1 hiện thực là người xưa ước
mong có nhiều con cháu để tăng cường sức LĐ.
Lệnh: Hs đọc câu 2
? Em hiểu góc con người là như thế
nào? T.sao “cái răng cái tóc là góc con
người" ?
Hs: - Góc tức là 1 phần của vẻ đẹp.
- So với toàn bộ con người thì răng
và tóc chỉ là những chi tiết rất nhỏ,
nhưng chính những chi tiết nhỏ nhất ấy
lại làm nên vẻ đẹp con người.
? Vậy răng, tóc là h/a có ý nghĩa ntn?
Nhận xét cách gieo vần?

=> Câu TN ngắn gọn, gieo vần lưng,
so sánh, hình ảnh hoán dụ, số từ đối lập
-> Đề cao tư tưởng coi trong giá trị của
con người quý hơn của.

*Câu 2:
- Cái răng cái tóc là góc con người.


=> Gieo vần lưng, hình ảnh tượng
trưng,nêu lên kinh nghiệm hình thức
bên ngoài thể hiện phần nào tính cách
bên trong.
Khuyên mọi người giữ gìn hình thức
bên ngoài cho gọn gàng, sạch sẽ, đúng
mực.

14


? Từ đó câu tục ngữ nêu lên kinh
nghiệm nào? Khuyên ta điều gì?
? Câu tục ngữ được ứng dụng trong
những trường hợp nào ?
Hs: Khuyên nhủ, nhắc nhở con ng phải
biết giữ gìn răng, tóc cho sạch đẹp và
thể hiện cách nhìn nhận, đánh giá, bình
phẩm con ng của nd ta.
Lệnh: Hs đọc câu3 .
? Các từ: Đói - sạch, rách - thơm được
dùng với nghĩa nh thế nào ?
Hs: - Đói, rách là cách nói k.quát về
cuộc sống khổ cực, thiếu thốn;
- Sạch, thơm là chỉ phẩm giá trong
sáng tốt đẹp mà con người cần phải giữ
gìn.
? Câu tục ngữ có mấy lớp nghĩa? Đó là
những lớp nghĩa nào?

Hs: Nghĩa đen & nghĩa bóng.
? Hãy nêu nghĩa đen & nghĩa bóng đó?
Hs: - Nghĩa đen: Dù đói vẫn phải ăn
uống sạch sẽ, dù rách vẫn phải ăn mặc
sạch sẽ, thơm tho.
- Nghĩa bóng: Dù nghèo khổ, thiếu
thốn vẫn phải sống trong sạch, không
vì nghèo khổ mà làm điều xấu xa, tội
lỗi.
? Hình thức của câu tục ngữ có gì
đ.biệt ? tác dụng của hình thức này là
gì ?
? Câu tục ngữ cho ta bài học gì ?
? Trong dân gian còn có những câu tục
ngữ nào đồng nghĩa với câu tục ngữ
này.
Hs: Chết trong còn hơn sống đục.
Giấy rách phải giữ lấy lề.
Lệnh: Hs đọc câu 4,5,6.
Hs: Đọc câu 4.
? Em có nhận xét gì về cách dùng từ
trong câu 4? Tác dụng của cách dùng
từ đó ?
Hs: Điệp, TN cụ thể, dễ hiểu, cách tạo
4 vế...
? Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ?
Hs: Nói về sự tỉ mỉ công phu trong

*Câu 3:
- Đói cho sạch, rách cho thơm.


- Hình thức: Có vần, có đối – làm cho
câu tục ngữ cân đối, dễ thuộc, dễ nhớ.
=> Cần giữ gìn phẩm giá trong sạch,
không vì nghèo khổ mà bán rẻ lương
tâm, đạo đức.

2. Tục ngữ về học tập, tu dưỡng:
*Câu 4:
- Học ăn, học nói, học gói, học mở

-> Điệp từ, cách tạo 4 vế ngắn gọn,
khuyên chúng ta cần có ý thức học hỏi
từ cái nhỏ nhất để sống lịch sự, có văn
hoá .

15


việc học hành.
? Bài học rút ra từ câu tục ngữ này là
gì?
? Tìm những câu TN, thành ngữ xa có
nội dung tương tự?
Hs: - Lời nói đọi máu.
- Lời nói gói vàng.
- ăn ko nên đọi, gói ko nên lời.
Lệnh: Hs đọc câu 5, 6
? Cái hay & lý thú của câu TN này là
gì? Em hiểu tày ở đây ntn?

? Cho biết nội dung ý nghĩa của từng
câu TN?
Hs:
+ Khẳng định vai trò của người thầy ko
thể thiếu trong việc học của con người.
+ Đề cao tầm quan trọng của việc học
thêm ở bạn.
? Có ý kiến cho rằng 2 câu TN này
mâu thuẫn với nhau. ý kiến em thế
nào?
Hs: Trao đổi nhóm ( Bàn )
- Nêu ý kiến.
? Vậy theo em 2 câu TN này có ý
nghĩa gì?
? Tìm những câu TN khác nói về thầy
& nghề của thầy?
Hs: - Nhất tự vi sư, bán tự vi sư.
- Muốn sang thì bắc cầu kiều,
muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
GV: Hai câu TN trên nói về 2 v.đề
khác nhau: 1 câu nhấn mạnh vai trò
của người thầy, 1 câu nói về tầm
q.trong của việc học bạn. Để cạnh
nhau mới đầu tưởng mâu thuẫn nhưng
thực ra chúng bổ sung ý nghĩa cho
nhau để hoàn chỉnh quan niệm đúng
đắn của người xưa:.Ngoài việc học
thầy còn phải học thêm ở bạn.
Lệnh: Hs đọc câu 7,8,9.
Hs: Đọc câu 7

? Giải nghĩa từ: Thương người, thương
thân?
Hs: - Thương người: tình thương dành

*Câu 5,6:
- Không thầy đố mày làm nên.
- Học thầy không tày học bạn.

=> Gieo vần lưng, từ phủ định để
khẳng định, 2 câu TN bổ sung ý nghĩa
cho nhau -> đề cao việc học thầy &
tầm quan trọng của việc học bạn.

3. Tục ngữ về quan hệ ứng xử ( 7 ->
9):
* Câu 7:
- Thương người như thể thương thân.

=> NT so sánh, khuyên con người nên
biết quý trọng t/y thương đồng loại.

16


cho người khác; - Thương thân: tình
thương dành cho bản thân.
? Câu TN sử dụng bp NT nào?
Hs: So sánh.
? Em hiểu cách so sánh ấy như thế
nào?

Hs: Thương mình thế nào thì thơng
người thế ấy.
? Hai tiếng: thương người đặt trước thương thân, đặt như vậy để nhằm
khuyên ta điều gì?
GV: liên hệ thực tế
Lệnh: Hs đọc câu 8.
? Giải nghĩa từ : Quả, cây, kẻ trồng cây
Hs: + Cây: là cây trồng sinh ra hoa
quả;
+ Quả: là trái, là kết quả của cây
trồng.
+ Kẻ trồng cây: là người trồng
trọt, chăm sóc cây để cây ra hoa kết
trái.
? Giải thích nghĩa đen & nghĩa bóng
của câu TN?
Hs: - Nghĩa đen: Hoa quả ta dùng đều
do công sức người trồng mà có, đó là
điều nên ghi nhớ.
- Nghĩa bóng: Lòng biết ơn thế hệ
đi trước. Người hưởng thụ thành quả
cần biết ơn người làm nên thành quả.
? Từ nghĩa bóng em hiểu câu TN đã sử
dụng bp NT nào để khuyên nhủ, nhắc
nhở.
? Câu TN được sử dụng trong những
h.cảnh nào?
Hs: Thể hiện tình cảm của con cháu
đối với ông bà, cha mẹ hoặc tình cảm
của học trò đối với thầy cô giáo. Cao

hơn nữa là lòng biết ơn của n.dân đối
với các anh hùng liệt sĩ đã c.đấu hi sinh
để bảo vệ đ.nước.
Hs: Đọc câu 9
? Về hình thức những câu TN này có
gì đ.biệt ?
Hs: 1 cặp lục bát.
? Nghiã của câuTN 9 là gì ? (Giải thích

*Câu 8:
- Ăn quả nhớ kẻ trồng cây

=> NT ẩn dụ, nhắc nhở chúng ta phải
biết ơn những người đã có công dựng
nên thành quả cho mình.

*Câu 9:
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.

=> H/a ẩn dụ nêu lên một chân lý về
sức mạnh của tinh thần đoàn kết.

17


nghĩa đen & nghĩa bóng của câu TN?
Hs: - Nghĩa đen: 1 cây đơn lẻ không
làm thành rừng núi; nhiều cây gộp lại
thành rừng rậm, núi cao.

- Nghĩa bóng: Nói đến sức mạnh
của tinh thần đoàn kết.
? Như vậy cũng bằng h/a ẩn dụ câu TN
cho ta bài học kinh nghiệm gì ?
Hs: Chia rẽ thì yếu, đoàn kết thì mạnh;
1 người không thể làm nên việc lớn,
nhiều người hợp sức lại sẽ giải quyết
được những k.khăn trở ngại dù là to
lớn.
II. Tổng kết:
? Tìm những câu TN, thành ngữ , câu
nói tương tự?
* Ghi nhớ: Sgk /13
Hs: - Thuận vợ thuận chồng tát biển
đông cũng cạn.
- Hơn nhau là bởi chữ đồng.
- Đoàn kết, đoàn kết đại đoàn
kết.....
- Đoàn kết là sức mạnh vô địch
? Em có thể nêu một tấm gương về
tinh thần đk làm nên thành công
không?
Hs: Trong chiến đấu,trong lao động....
? Chín câu tục ngữ trong bài đã cho ta
hiểu gì về q.điểm của người xưa ?
Hs: Đọc ghi nhớ Sgk/ 13
? Tìm những câu tục ngữ đồng nghĩa
hoặc trái nghĩa với 9 câu tục ngữ trên ?
4. Củng cố - Luyện tập:
- Nêu cảm nghĩ về 1 câu tục ngữ mà em thích?

- Đọc phần đọc thêm (- HS đọc)
- Tìm những câu tục ngữ có nội dung tương tự?
(-Thi theo tổ: mỗi tổ tìm một câu)
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc lòng các câu tục ngữ.
- Soạn: Rút gọn câu
C/ RKN:
……………………………………………………………………………………….……………................………
……………………………………………………………………………………….……………................………

18


Ngày soạn :
Ngày dạy:
Tiết 78 / Tiếng Việt: RÚT GỌN CÂU
(Tích hợp KNS)
A. Mục tiêu cần đạt
1. Mục tiêu
* Kiến thức:
- Khái niệm câu rút gọn.
- Tác dụng của việc rút gọn câu.
- Cách dùng câu rút gọn.
* Kĩ năng:
- Nhận biết và phân tích câu rút gọn.
- Rút gọn câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
* Giáo dục :
- Hs có ý thức khi sử dụng câu rút gọn.
2. Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, mẫu.

* HS: Nghiên cứu trước bài ở nhà.
B. Kế hoạch lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Bài soạn của học sinh.
3. Bài mới:
GV: Đưa tình huống trên bảng phụ - Hs quan sát - GV gt bài.
Hoạt động của GV & HS
Nội dung ghi
Lệnh: Hs quan sát mẫu1, Sgk/14.
I. Thế nào là rút gọn câu:
Hs: Đọc Vd1.
* Mẫu 1: Sgk/14.
? Cách dùng từ ngữ ở 2 câu của ví - Ví dụ 1:
dụ1có gì khác nhau?
+ Câu a: Vắng CN.
Hs: Câu b có thể thêm từ "Chúng ta"
+ Câu b: Có CN.
? Từ "Chúng ta" đóng vai trò gì ở trong
câu?
Hs: Làm chủ ngữ.
? Từ đó em phát hiện ra cấu tạo của 2
câu a, b có gì khác nhau?
? Em tìm từ ngữ có thể làm CN cho
câu a?
Hs: Người VN; Chúng ta, em, chúng
em, ....
? Giải thích vì sao CN trong câu a có
thể được lược bỏ?
Hs: Trao đổi với bạn liền kề - Giải
thích:

- Đây là câu tục ngữ đưa ra một lời
khuyên cho tất cả mọi người.
19


Hs: Đọc vd 2
Hs: Quan sát những câu in đậm.
? Thành phần nào của câu được lược
bỏ ?
Hs: Tìm ->
? Có thể thêm CN, VN vào các câu in
đậm được ko? Hãy thử thêm?
Hs: Có thể thêm được:
a. Rồi ba bốn người, sáu bảy người /
đuổi theo nó.
b. Ngày mai, tớ / đi Hà Nội.
? Em có thể tìm, khôi phục được thành
phần bị lược ở đâu?
Hs: Tìm ở những câu xung quanh nó.
? Vậy tại sao có thể lược như vậy ?
Hs: Giải
thích->
GV: Việc lược bỏ một số thành phần
câu như vậy trong TV gọi là RG câu.
? Vậy qua phân tích mẫu em hiểu thế
nào là rút gọn câu? RG câu để nhằm
mục đích gì ?
Hs: Rút ra nd ghi nhớ - Đọc ghi
nhớ1.
Bài tập:

? Câu nào trong các câu sau là câu rút
gọn.
A. Ai cũng phải học đi đôi với hành
B. Anh trai tôi học luôn đi đôi với
hành
C. Học đi đôi với hành
D. Rất nhiều người học đi đôi với
hành.
Lệnh: Hs quan sát mẫu2, Sgk/15.
Hs: Đọc ví dụ 1, chú ý những câu in
đậm.
?Những câu in đậm thiếu thành phần
nào ?
? Theo em có nên rút gọn câu nh vậy
ko ? Vì sao
Hs: Trao đổi bạn liền kề – nêu ý kiến.
? Em có thể tìm TN làm CN cho câu
đó
Hs: Tìm: Các bạn Hs....

- Ví dụ 2, Sgk/15:
a. Rồi b, bốn người, sáu bảy người.
-> Lược VN.
b. Ngày mai.
-> Lược cả CN và VN.

=> Tránh lặp lại thông tin làm cho câu
gọn hơn nhưng vẫn hiểu được.

* Ghi nhớ 1: Sgk/15.


II. Cách dùng câu rút gọn:
*Mẫu 2, Sgk/15.
1. Chạy loăng quăng. Nhảy dây. Chơi
kéo co.
-> Thiếu CN – Gây khó hiểu, ko nên
RG.

2. Bài kiểm tra toán.
-> Câu trả lời bị lược VN, hô ngữ ->

20


Hs: Đọc ví dụ 2, chú ý những câu in
đậm.
? Em có N. xét gì về câu trả lời của
người con? Hs: Câu trả lời của người
con chưa được lễ phép.
? Thành phần nào bị lược làm cho câu
trở nên thiếu lễ phép như vậy?
? Ta cần thêm TP nào vào câu rút gọn
đó để thể hiện thái độ lễ phép ?
Hs: Thêm TP hô ngữ : ạ, mẹ ạ.
? Vậy khi rút gọn câu cần lưu ý điều gì
?
Hs: - Rút gọn câu nhưng không làm
người đọc hiểu sai câu nói.
- Rút gọn cần tránh thái độ cộc lốc
khiếm nhã.

Hs: Rút ra nd ghi nhớ- Đọc ghi nhớ2
Hs : Qsát- Xác định yêu cầu của bài
tập1
? Trong các câu tục ngữ sau, câu nào
là câu rút gọn ?
? Những thành phần nào của câu được
rút gọn ? Rút gọn nh vậy để làm gì ?
? Em hãy thêm CN vào 2 câu tục ngữ
trên ?
Hs: Câu b: chúng ta; câu c: ngời ta.

thiếu lễ phép.

*Ghi nhớ2: sgk/16 .
III. Luyện tập:
1. Bài 1, Sgk/16:
* Câu rút gọn:
b, Rút gọn CN.
c, Rút gọn CN
d, Rút gọn nòng cốt câu
–> Là tục ngữ, mục đích nói chung
với mọi người, RG để làm cho câu
ngắn gọn, thông tin nhanh.

2. Bài 2, Sgk/16:
* Tìm câu rút gọn & giải thích- Khôi
phục Tp bị lược:
Lệnh: Qsát- xác định yêu cầu của bài a - Bước tới..., =>Tôi/ bước tới...
tập2.
- Dừng chân.....=>Tôi/ dừng chân...

Hs: Trao đổi nhóm ( Bàn ) - Nêu ý
- Nhớ nước....=> Tôi/ nhớ nước.
kiến.
- Thương nhà...=> Tôi/ thơng nhà.
Dãy1: Câu a ; Dãy 2: Câu b.
b - Đồn rằng....=> Người ta /đồn rằng...
- Tìm câu rút gọn – Khôi phục ...
- Cưỡi ngựa...=> Quan tướng/ cưỡi ...
- Ban khen....=> Người ta/ ban khen..
Hs: Câu b Thiếu CN (trừ câu 7) là đủ
- Ban cho....=> Người ta/ ban cho...
CV , VN
- Đánh giặc...=> Quan tướng/ đánh...
? Cho biết vì sao trong thơ, ca dao thư- - Xông vào...=> Quan tướng /xông ...
ờng có nhiều câu rút gọn nh vậy ?
- Trở về ....=> Quan tướng/ trở về ...
Hs: Giải thích
=> Lược CN -> Trong thơ, ca dao
- Số chữ trong 1 dòng hạn chế, diễn
thường súc tích, diễn đạt đầy đủ không
đạt đầy đủ không thành thơ được.
thành thơ được.
Lệnh: Qsát- Xác định yêu cầu của
bài tập 3.
21


Hs: Đọc mẫu chuyện vui
? Vì sao cậu bé & người khách lại hiểu
lầm nhau?

Hs: Giải thích.
? Qua câu chuyện em rút ra bài học gì
về cách nói năng?

3. Bài 3, Sgk/16:
*Bài học rút ra từ câu chuyện vui:
- Chú bé đã dùng 3 câu rút gọn khiến
khách hiểu lầm.
- Phải cẩn thận khi dùng câu rút gọn vì
không đúng sẽ dẫn đến hiểu lầm.

4. Củng cố - Luyện tập:
- Nhắc lại những điều cần ghi nhớ trong bài học hôm nay.
- Thế nào là câu rút gọn? Cách dùng câu rút gọn?
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài, thuộc ghi nhớ. Làm bài tập 4.
- Soạn: Đặc điểm của văn nghị luận
C/RKN:
……………………………………………………………………………………….……………................………
……………………………………………………………………………………….……………................………

22


Ngày soạn :
Ngày dạy:
Tiết 79 / Tập làm văn:
ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN
(Tích hợp KNS)
A. Mục tiêu cần đạt

1. Mục tiêu
* Kiến thức:
- Đặc điểm của văn bản nghị luận với các yếu tố luận điểm, luận cứ và lập luận
gắn bó mật thiết với nhau.
* Kĩ năng:
- Biết xách định luận điểm, luận cứ và lập luận trong một văn bản nghị luận
- Bước đầu biết xác định luận điểm, xây dựng hệ thống luận điểm, luận cứ và lập
luận cho một đề bài cụ thể.
* Giáo dục :
- Có ý thức khi tìm hiểu về đặc điểm của văn nghị luận.
2. Chuẩn bị
* GV: Chuẩn bị mẫu, hướng dẫn Hs chuẩn bị bài.
* HS: Đọc - Tìm hiểu bài trước ở nhà.
B. Kế hoạch lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Bài soạn của học sinh.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV & HS
Nội dung ghi
Lệnh: Qsát mẫu 1, Sgk/7.
I. Luận điểm, luận cứ và lập luận:
Hs: Đọc văn bản Chống nạn thất
* V.Bản: Chống nạn thất học
học.
1. Luận điểm:
? Theo em ý chính của bài viết là gì ?
- Chống nạn thất học
? Ý chính đó được thể hiện dưới dạng
nào ?
Hs: Được trình bày dưới dạng nhan đề

(Khẳng định)
? Các câu văn nào đã cụ thể hoá ý
chính đó ?
Hs: + Mọi người VN...
+ Những người đã biết chữ...
+ Những người chưa biết chữ...
? Ý chính đó đóng vai trò ntn trong bài
văn nghị luận
GV: Là ý kiến thể hiện tư tưởng của
23


bài văn nghị luận.
GV: Trong văn nghị luận người ta gọi
ý chính đó là luận điểm.
? Vậy em hiểu thế nào là luận điểm ?
? Muốn có sức thuyết phục thì luận
điểm phải đạt được yêu cầu gì ?
Hs: Phải rõ ràng, sâu sắc, có tính phổ
biến (v.đề được nhiều người quan tâm).
GV: - Là linh hồn của bài viết, nó
thống nhất các đọan văn thành một
khối.
- Trong một bài văn có thể có 1
luận điểm chính và các luận điểm phụ.
Hs: Đọc ghi nhớ chấm 1,2, Sgk/19.
Lệnh: Hs tiếp tục qsát mẫu 1.
? Người viết triển khai luận điểm bằng
cách nào?
Hs: -Bằng lí lẽ & dẫn chứng cụ thể .

? Chỉ ra các yếu tố đó ( Lý lẽ & dẫn
chứng).
Hs: - Lý lẽ: - Do c/sách ngu dân....
\ Nay nước ta được độc lập..
- Dẫn chứng: 95% thất học....
? Lý lẽ & dẫn chứng có vai trò ntn với
luận điểm.
Hs: Làm cơ sở sáng tỏ cho luận điểm.
GV: Những lý lẽ & dẫn chứng đó gọi
là luận cứ.
? Vậy em hiểu thế nào là luận cứ?
? Luận điểm & luận cứ thường được
diễn đạt
dưới hình thức nào?
Hs: Diễn đạt thành lời văn.
? Em hiểu thế nào là lý lẽ, thế nào là
dẫn chứng?
? Muốn luận điểm có tính thuyết phục
thì luận cứ phải đảm bảo yêu cầu nào?
Hs: Phải chân thật, đúng đắn và tiêu
biểu.
? Vai trò của những cách diễn đạt ấy
( Diễn đạt thành lời văn) trong văn bản
nghị luận ntn?
Hs: Cụ thể hoá luận điểm, luận cứ
thành câu, đoạn văn.
? Các luận điểm, luận cứ ấy được sắp

- Là ý kiến thể hiện tư tưởng của bài
văn nghị luận.


* Ghi nhớ chấm 1: Sgk/ 19.
2. Luận cứ:

- Luận cứ là dẫn chứng và lí lẽ làm cơ
sở cho luận điểm.

+ Lý lẽ: Là những lẽ phải được thừa
nhận đa ra để thuyết phục người khác.
+ Dẫn chứng: Những số liệu, sự việc,
bằng chứng xác nhận cho luận điểm.
3. Lập luận:

24


xếp ntn trong văn bản Chống thất học?
Hs: - Nêu lý do, mục đích chống thất
học.
\ Nêu tư tưởng chống thất học.
\ Cách chống thất học..
GV: Cách sắp xếp nh trên chính là lập
luận.
? Vậy em hiểu thế nào là lập luận?
Hs: Nêu->
? Muốn bài văn có sức thuyết phục thì
lập luận phải ntn?
Hs: - Lập luận phải chặt chẽ, hợp lí thì
bài văn mới có sức thuyết phục.
Hs: Đọc ghi nhớ chấm 3,4.

? Hãy khái quát lại vai trò của các yếu
tố cơ bản trong bài văn nghị luận?
GV: Có thể tạm so sánh: Luận điểm
như xương sống, luận cứ như xương
sườn, xương các chi; còn lập luận như
da thịt, mạch máu của bài văn nghị
luận.

- Lập luận là cách lựa chọn, sắp xếp,
trình bày luận cứ làm cơ sở vững chắc
cho luận điểm
* Ghi nhớ chấm 3,4: Sgk/ 19.

II. Luyện tập:
1. Bài tập 1, Sgk/20:
Lệnh: Qsát, xác định y/c BT 1, Sgk/
* Xác định luận điểm, luận cứ, lập
20.
luận:
Hs: Đọc lại văn bản Cần tạo thói quen - Văn bản: Cần tạo ra thói quen tốt
tốt trong đời sống xã hội (bài 18 ).
trong cuộc sống.
GV: Chia lớp hoạt động theo nhóm
- Luận điểm : Chính là nhan đề.
bàn
- Luận cứ:
- Hs thảo luận các câu hỏi trong nhóm
+ Lý lẽ:- Có thói quen tốt & thói quen
– Trình bày.
xấu.

? Cho biết luận điểm ?
Có người biết phân biệt....
? Luận cứ ? Lý lẽ, dẫn chứng..
+ Dẫn chứng: Hút thuốc lá, cáu giận,
mất trật tự. Vứt rác bừa bãi ra đường.
Ném cốc vỡ...
- Lập luận:
+ Luôn dậy sớm,... là thói quen tốt.
+ Hút thuốc lá,... là thó quen xấu.
+ Một thói quen xấu ta thường gặp
hằng ngày... rất nguy hiểm.
+ Cho nên mỗi ng... cho xã hội.
-> Bài văn có sức thuyết phục mạnh
mẽ vì luận điểm mà tác giả nêu ra rất
phù hợp với cuộc sống hiện
4. Củng cố - Luyện tập:
? Nêu đặc điểm của bài văn nghị luận? ( Gồm các yếu tố nào? ).
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×