Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua kho bạc nhà nước quảng ninh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.47 MB, 130 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

IN

H

TẾ

H

U



NGUYỄN ĐẠI QUÂN

TR
Ư


N

G

Đ



IH





C

K

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC QUẢNG NINH - QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Huế- 2018


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

U



NGUYỄN ĐẠI QUÂN



C


K

IN

H

TẾ

H

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC QUẢNG NINH - QUẢNG BÌNH

IH

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

TR
Ư


N

G

Đ




MÃ SỐ: 8340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:PGS.TS. TRỊNH VĂN SƠN

Huế- 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản Luận văn: “Hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư
xây dựng cơ bản qua Kho bạc nhà nước Quảng Ninh- Quảng Bình" là một công
trình nghiên cứu độc lập của tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong Luân
văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng. Kết quả nghiên cứu là quá trình lao động
trung thực của tôi, chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa
học nào.
Quảng Bình, ngày 18 tháng 01 năm 2018

TR
Ư


N

G

Đ




IH



C

K

IN

H

TẾ

H

U



Tác giả luận văn

i

Nguyễn Đại Quân


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS.

Trịnh Văn Sơn đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến Ban lãnh đạo và tập thể cán bộ, công
chức Kho bạc nhà nước Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình đã tạo điều kiện, nhiệt tình
giúp đỡ tôi trong quá trình làm luận văn.
Tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến các cán bộ tại các đơn vị sử dụng ngân

U



sách, chủ đầu tư dự án đã nhiệt tình cộng tác trong quá trình điều tra phỏng vấn số

H

liệu sơ cấp của tôi.

TẾ

Tuy đã có nhiều cố gắng trong việc đầu tư thời gian và công sức để nghiên

IN

H

cứu hoàn thành Luận văn, nhưng đề tài chắc chắn không thể tránh khỏi những

C

Quảng Bình, ngày 18 tháng 01 năm 2018
Tác giả luận văn


TR
Ư


N

G

Đ



IH



Xin trân trọng cảm ơn!

K

khiếm khuyết, kính mong các thầy, cô giáo và các bạn đọc góp ý và thông cảm.

Nguyễn Đại Quân

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: NGUYỄN ĐẠI QUÂN

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế; Niên khóa: 2016-2018
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
Tên đề tài: “Hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản
qua Kho bạc nhà nước Quảng Ninh- Quảng Bình”.
1.Tính cấp thiết của đề tài



Xuất phát từ tầm quan trọng của nguồn vốn đầu tư XDCB và thực tế đòi hỏi

U

hoàn thiện về công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước

TẾ

H

(NSNN) qua hệ thống Kho bạc nhà nước (KBNN). Do vậy, việc hoàn thiện công tác
kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản là một yêu cầu cấp thiết đối với hệ thống

IN

H

KBNN nói chung và KBNN huyện Quảng Ninh, Quảng Bình nói riêng. Từ những

K

vấn đề nói trên tôi lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Hoàn thiện công tác kiểm soát chi

tài Luận văn của mình.

IH

2. Phương pháp nghiên cứu



C

đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc nhà nước Quảng Ninh- Quảng Bình" làm đề

Đ



Phương pháp nghiên cứu dựa trên cơ sở sử dụng các phương pháp như: Thu

G

thập tài liệu, số liệu; Phương pháp tổng hợp và phân tích (thống kê mô tả, so sánh, …).

N

3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn

TR
Ư



Qua việc tìm hiểu cơ sở lý luận và thực trạng về công tác kiểm soát chi đầu tư
xây dựng cơ bản, từ đó đề xuất những giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kiểm
soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua KBNN Quảng Ninh- Quảng Bình.Kết quả nghiên
cứu đã cơ bản giải quyết những nội dung cơ bản về:
- Hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB
qua Kho bạc nhà nước;
- Đánh giá được thực trạng về công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB qua Kho
bạc nhà nước Quảng Ninh, Quảng Bình trong giai đoạn 2014-2016;
- Đề tài đã nếu được một số thành công hạn chế và nguyên nhân, từ đó đề xuất
một số giải pháp có tính khả thi nhằm góp phần hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu
tư XDCB tại Kho bạc nhà nước Quảng Ninh, Quảng Bình trong thời gain tới.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
KÝ HIỆU

NGHĨA
: Ngân sách Nhà nước

KBNN

: Kho bạc Nhà nước

XDCB

: Xây dựng cơ bản

KSC


: Kiểm soát chi

KT-XH

: Kinh tế - xã hội

TABMIS

: Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc

TSCĐ

: Tài sản cố định

TR
Ư


N

G

Đ



IH




C

K

IN

H

TẾ

H

U



NSNN

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ........................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ............................................... iv
MỤC LỤC ...................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................x


U



DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ....................................................................................... xi

H

PHẦN 1: MỞ ĐẦU .....................................................................................................1

TẾ

l.Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................1

IN

H

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................3

K

2.1. Mục tiêu chung .....................................................................................................3

C

2.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................3

IH




3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3



3.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................3

Đ

3.2. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................3

N

G

4.Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................3

TR
Ư


4.1. Phương pháp thu thập số liệu ...............................................................................3
4.2. Phương pháp tổng hợp vàxử lý số liệu.................................................................4
4.3.Phương pháp phân tích ..........................................................................................4
4.4. Phương pháp chuyên gia ......................................................................................4
5. Bố cục luận văn .......................................................................................................5
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT
CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC ....................6

1.1. NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC .......................................................................................6

v


1.1.1. Một số khái niệm liên quan ...............................................................................6
1.1.2. Đặc điểm vốn đầu tư xây dựng cơ bản..............................................................9
1.1.3.Vai trò của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước ....................12
1.1.4. Phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước ......................13
1.2 KHO BẠC NHÀ NƯỚC VÀ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ..................................................14
1.2.1 Kho bạc nhà nước ............................................................................................14
1.2.2. Cơ sở pháp lý về công tác kiểm soát chi đầu tư qua Kho bạc nhà nước.........16
1.2.3 Công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước qua

U



Kho bạc nhà nước......................................................................................................18

H

1.3 NỘI DUNG VÀ QUI TRÌNH CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY

TẾ

DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC ....................................................29


IN

H

1.3.1 Nội dung cơ bản của công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho

K

bạc nhà nước .............................................................................................................29

C

1.3.2. Quy trình kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc nhà nước .......36

IH



1.4. NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ



XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC ..........................................41

G

Đ

1.4.1 Nhóm nhân tố khách quan ...............................................................................41


N

1.4.2.Nhóm nhân tố chủ quan ...................................................................................43

TR
Ư


1.5.THỰC TIỄN VÀ KINH NGHIỆM NGOÀI VÀ TRONG NƯỚC VỀ KIỂM
SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC .......44
1.5.1 Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới .....................................................44
1.5.2 Kinh nghiêm về công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc
nhà nước ở một số tỉnh, huyện ở Việt Nam ..............................................................48
1.5.3 Bài học rút ra cho huyện và Kho bạc nhà nước huyện Quảng Ninh, Quảng
Bình ...........................................................................................................................49
Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚCHUYỆN QUẢNG NINH, QUẢNG BÌNH 51
2.1. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA HUYỆN VÀ KHO BẠC NHÀ NƯỚC QUẢNG

vi


NINH, QUẢNG BÌNH..............................................................................................51
2.1.1. Đặc điểm cơ bản của huyện Quảng Ninh........................................................51
2.1.2. Tổng quan về Kho bạc nhà nước Quảng Ninh ................................................53
2.1.3. Đánh giá về tình hình thu, chi NSNN tạihuyện Quảng Ninh..........................56
2.2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI VỐN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC QUẢNG NINH, ..............57
2.2.1. Tình hình quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước tại
huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình........................................................................57

2.2.2. Đánh giá thực trạng công tác kiếm soát chi đầu tư XDCB qua Kho bạc nhà

U



nước Quảng Ninh, Quảng Bình.................................................................................62

H

2.3 Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA VỀ THỰC TRẠNG

TẾ

CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC

IN

H

NHÀ NƯỚC QUẢNG NINH ...................................................................................73

K

2.3.1 Mẫu điều tra và thông tin .................................................................................73

C

2.3.2. Kết quả khảo sát ..............................................................................................76


IH



2.4 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY



DỰNG CƠ BẢN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC

Đ

QUẢNG NINH .........................................................................................................82

N

G

2.4.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................82

TR
Ư


2.4.2 Những tồn tại, hạn chế .....................................................................................84
2.4.3. Nguyên nhân của tồn tại hạn chế ....................................................................89
Chương 3ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM
SOÁT CHIĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC
QUẢNG NINH QUẢNG BÌNH ...............................................................................92
3.1. ĐỊNH HƯỚNG ..................................................................................................92

3.1.1. Định hướng công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB qua Kho bạc nhà nước ....92
3.1.2. Định hướng hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB qua Kho bạc nhà
nước Quảng Ninh, Quảng Bình.................................................................................92
3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI

vii


ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC QUẢNG NINH.....95
3.2.1. Hoàn thiện quy trình kiểm soát chi đầu tư XDCB qua Kho bạc nhà nước .....95
3.2.2. Hoàn thiện các khâu trong Quy trình kiểm soát chi đầu tư XDCB qua Kho
bạc nhà nước .............................................................................................................95
3.2.3. Hoàn thiện mô hình tổ chức phân cấp và phối hợp thực hiện nhiệm vụ kiểm
soát chi đầu tư XDCB qua Kho bạc nhà nước ..........................................................98
3.2.4. Hoàn thiện quy trình kiểm soát cam kết chi NSNN qua Kho bạc nhà nước .....101
3.2.5. Nâng cao năng lực, chất lượng của đội ngũ cán bộ ......................................102
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................105

U



1. KẾT LUẬN .........................................................................................................105

H

2. KIẾN NGHỊ ........................................................................................................106

TẾ


2.1. Kiến nghị với cơ quan nhà nước, Bộ Tài chính ...............................................106

IN

H

2.2 Kiến nghị Kho bạc Nhà nước; Kho bạc Nhà nước Quảng Bình .......................107

K

2.3. Kiến nghị với chủ đầu tư ..................................................................................107



C

TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................108

IH

PHỤ LỤC ................................................................................................................110



Quyết định số 72/QĐ-ĐHKT ngày 26 tháng 2 năm 2018 của Trường Đại học Kinh

N

2018 tại Huế đợt 1


G

Đ

tế - Đại học Huế về việc thành lập Hội đồng chấm Luận văn thạc sĩ khóa 2016 -

TR
Ư


Nhận xét phản biện 1

Nhận xét phản biện 2

Biên bản của Hội dồng chấm luận văn thạc sĩ Kinh tế
Bản giải trình chỉnh sửa luận văn
Giấy xác nhận hoàn thiện luận văn

viii


ix

TR
Ư

N
G
Đ


IH

C
H

IN

K
TẾ

U

H




DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu bảng

Tên bảng

Trang

Bảng 1.1. Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội huyện Quảng Ninh, năm 2016 ...............52
Bảng 2.1:Tình hình thu - chi NSNN trên địa bàn huyện Quảng Ninhgiai đoạn 20142016 ...........................................................................................................................56
Bảng 2.2: Dự toán chi Ngân sách nhà nước trên địa bànHuyện Quảng Ninh, giai
đoạn 2014-2016 .........................................................................................................57

U




Bảng 2.3: Tình hình chi Ngân sách cho đầu tư XDCB trên địa bàn huyện giai đoạn

H

2014-2016 .................................................................................................................58

TẾ

Bảng 2.4. Quyết toán chi đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Quảng Ninh,

H

giai đoạn 2014-2016 (trừ chi chuyển giao ngân sách) ..............................................60

IN

Bảng 2.5: Kết quả đấu thầu các Dự án có vốn đầu tư từ Ngân sách nhà nướctrên địa

K

bàn huyện Quảng Ninh, giai đoạn 2014-2016 ..........................................................61



C

Bảng 2.6 Tình hình từ chối chi đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN .......................65


IH

Bảng 2.7 Tình hình vốn ứng trước và giải ngân vốn trong kế hoạch và vốn ứng



trước kế hoạch, giai đoạn 2014-2016 ........................................................................68

G

Đ

Bảng 2.8 Giải ngân vốn đầu tư XDCB qua KBNN Quảng Ninh, giai đoạn 2014 -

N

2016 ...........................................................................................................................70

TR
Ư


Bảng 2.9Tình hình giải ngân vốn đầu tư XDCB theo các nguồn vốn ......................71
Bảng 2.10: Thông tin đối tượng điều tra phỏng vấn .................................................74
Bảng 2.11: Đánh giá về cơ chế chính sách, văn bản pháp luật ban hành ................76
Bảng 2.12: Giá trị trung bình về đánh giá cơ chế chính sách, văn bản pháp luật ban
hành giữa Khách hàng và CBCC ..............................................................................77
Bảng 2.13: Đánh giá về hồ sơ, quy trình nghiệp vụ kiểm soát chi XDCB qua
KBNN........................................................................................................................78

Bảng 2.14: Giá trị trung bình về đánh giá hồ sơ, quy trình nghiệp vụ kiểm soát
thanh toán chi đầu tư XDCB qua KBNN Quảng ninh ..............................................79
Bảng 2.15: Đánh giá về trách nhiệm và năng lực cán bộ phụ trách công tác kiểm
soát chi đầu tư XDCB qua Kho bạc nhà nước Quảng Ninh .....................................80

x


Bảng 2.16: Đánh giá về trách nhiệm và năng lực chuyên môn của khách hàng ......81
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số hiệu sơ dồ

Tên sơ đồ

Trang

Sơ đồ 1.1: Hệ thống ngân sách Nhà nước Việt Nam ..................................................7
Sơ đồ 1.2: Quy trình kiểm soát, thanh toán chi đầu tư XDCB tại KBNN huyện .....38

TR
Ư


N

G

Đ




IH



C

K

IN

H

TẾ

H

U



Sơ đồ 1.3. Mở tài khoản qua kho bạc Nhà nước huyện Quảng Ninh .......................67

xi


PHẦN 1: MỞ ĐẦU
l.Tính cấp thiết của đề tài
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) từ Ngân sách nhà nước (NSNN) là một
nguồn tài chính hết sức quan trọng của một quốc gia đối với phát triển kinh tế xã

hội của cả nước cũng như từng địa phương. Nguồn vốn này không những góp phần
quan trọng tạo lập cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế, mà còn có tính định
hướng đầu tư, góp phần đắc lực cho việc thực hiện những vấn đề xã hội và bảo vệ
môi trường. Thực hiện công cuộc đổi mới đất nước, hàng năm Nhà nước dành

U



khoảng 25% trong tổng chi Ngân sách nhà nước cho đầu tư phát triển bao gồm

H

nguồn vốn ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương, trong đó tỷ lệ vốn ngân

TẾ

sách Trung ương chiếm khoảng 15-18% trong tổng số vốn Ngân sách nhà nước

IN

H

dành cho đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB). Do nguồn vốn đầu tư XDCB có vai trò

K

quan trọng, nên từ lâu quản lý vốn đầu tư XDCB từ Ngân sách nhà nước đã được

C


các cấp quan tâm chú trọng đặc biệt. Nhiều nội dung quản lý nguồn vốn này đã

IH



được hình thành: Ban hành pháp luật, xây dựng và thực hiện cơ chế chính sách quản



lý đến việc xây dựng quy trình, thủ tục cấp phát và quản lý sử dụng vốn. Bên cạnh

Đ

những thành tựu đã đạt được trong công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB, song

N

G

trong thực tế công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB vẫn còn nhiều hạn chế và

TR
Ư


bộc lộ nhiều bất cập như: Cơ chế chính sách chưa đồng bộ, công tác kiểm tra giám
sát đầu tư chưa triệt để, tình trạng lãng phí, thất thoát vốn trong đầu tư XDCB còn
xẩy ra, nhiều biểu hiện tiêu cực trong quản lý đầu tư thi công công trình; chất lượng

ở một số công trình còn thấp, gây lãng phí và kém hiệu quả trong đầu tư.
Quảng Ninh là huyện phía nam của tỉnh Quảng Bình, là huyện giáp với TP
Đồng Hới- trung tâm kinh tế, văn hóa của tỉnh. Để đưa huyện Quảng Ninh phát
triển,một trong những giải pháp mang tính đột phá là huy động mọi nguồn lực để
đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng gắn với nâng cao hiệu quả công tác quản lý và
chỉnh trang huyện lỵ, quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư, ưu tiên
đầu tư các công trình trọng điểm. Đồng thời, đẩy mạnh phát triển thương mại – dịch

1


vụ, du lịch, nhất là dịch vụ có quy mô lớn, chất lượng cao; phát triển hạ tầng kinh tế
- xã hội; và nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân của Huyện.
Kết quả cho thấy trong những năm qua, công tác quản lý chi đầu tư XDCB từ
Ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước của huyện đã từng bước đi vào nề nếp
và hoàn thiện dần. Tuy nhiên, trong thực tế công tác quản lý chi đầu tư XDCB qua
Kho bạc nhà nước của huyện vẫn bộc lộ nhiều tồn tại, hạn chế... đặc biệt để công
tác quản lý, công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB từ Ngân sách nhà nước có hiệu
quả là một trong những thách thức đối với các địa phương. Tình hình quản lý và
triển khai thực hiện các công trình, dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN trong

U



những năm qua còn tình trạng thất thoát, lãng phí vốn đầu tư, hiệu quả đầu tư chưa

H

cao, làm giảm chất lượng tăng trưởng kinh tế. Nhiều dự án, công trình được phê


TẾ

duyệt không dựa vào khả năng cân đối nguồn vốn, chưa đủ thủ tục cũng được ghi

IN

H

vào kế hoạch cấp vốn. Việc triển khai thực hiện dự án, công trình kéo dài, không

K

theo kế hoạch, khối lượng đầu tư dở dang nhiều.

C

Thực tế đó đã đặt ra yêu cầu cấp thiết đối với huyện, Kho bạc trong việc

IH



kiểm soát và hoàn thiện cơ chế quản lý nguồn chi NSNN trong đầu tư XDCB.Vì



thế, trên cơ sở lý luận, nội dung cần thiết phải đánh giá được thực trạng kiểm soát

Đ


chi đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN Quảng Ninh, Quảng Bình, từ đó rút ra được

N

G

nguyên nhân của tồn tại, hạn chế để có giải pháp góp phần hoàn thiện.

TR
Ư


Xuất phát từ tính tất yếu khách quan và tầm quan trọng của nguồn vốn đầu tư
XDCB, cũng như những tồn tại hạn chếtrong quá trìnhtriển khai thực hiện công tác
kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN qua hệ thống KBNN. Do vậy, việc hoàn thiện
công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB là một yêu cầu cấp thiết đối với hệ thống Kho
bạc nhà nước nói chung và Kho bạc nhà nước huyện Quảng Ninh nói riêng nhằm
hướng tới mục tiêu phát triển của ngành. Từ thực tế đó, tôi lựa chọn đề tài nghiên
cứu: “Hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc nhà
nước Quảng Ninh- Quảng Bình" làm đề tài Luận văn của mình.

2


2.Mục tiêu nghiên cứu
2.1.Mục tiêu chung
Thông qua đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ
bản qua KBNN, đề tài nhằm đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác
kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua KBNNQuảng Ninh, Quảng Bình.

2.2. Mục tiêu cụ thể
-Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác kiểm soát chi đầu tư xây
dựng cơ bảntừ Ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước.

U



-Phân tích thực trạng công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua

H

KBNN huyện Quảng Ninh, giai đoạn 2014-2016

TẾ

-Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản

IN

C

3.1. Đối tượng nghiên cứu

K

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

H


tại KBNN Quảng Ninh đến năm 2022.

IH



Đối tượng nghiên cứu là những vấn đề lý luận và thực tiển liên quan đến



công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN qua hệ thống qua KBNN.

Đ

Đối tượng điều tra: Cán bộ làm công tác thanh toán tại các đơn vị sử dụng

N

G

ngân sách trên đại bàn và Cán bộ KBNN Quảng Ninh.

TR
Ư


3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về không gian: Nghiên cứu tại KBNN Quảng Ninh, Quảng Bình.
Phạm vi về thời gian: Số liệu thứ cấp thu thập từ năm 2014 – 2016; Số liệu
điều tra sơ cấp điều tra cuối năm 2017, giải pháp đề xuất đến năm 2020.

Phạm vi về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu những nội dung cơ bản
và những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ
bản qua KBNN Quảng Ninh, Quảng Bình.
4.Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
+ Số liệu thứ cấp:Được khai thác từ các văn bản pháp luật được ban hành, báo

3


cáo hàng năm của KBNN, báo cáo tổng kết hàng năm của các cơ quan, đơn vị có
liên quan trên địa bàn huyện Quảng Ninh, các giáo trình, tư liệu trên các báo, tạp
chí và Internet…
+Số liệu điều tra sơ cấp: Điều tra bằng bảng hỏi với các đối tượng là tất cả
CBCC KBNN huyện Quảng Ninh và cán bộ làm công tác thanh toán chi đầu tư
XDCB từ nguồn vốn NSNN tại đơn vị sử dụng ngân sách trên địa bàn. Phương
pháp điều tra được thực hiện thông qua phỏng vấn trực tiếp từ bảng câu hỏi được
thiết kế sẵn.
4.2. Phương pháp tổng hợp vàxử lý số liệu

U



Nguồn tài liệu và thông tin thu thập sẽ được tổng hợp theo các tiêu chí và chỉ

TẾ

H


tiêu có liên quan đến từng phần hành nội dung và sau đósử dụng hỗ trợ củacông cụ
xử lý là phần mềm EXCEL và SPSS.

IN

H

4.3.Phương pháp phân tích

K

-Phương pháp phân tổ thông kê:Là phương pháp được sử dụng để mô tả các

C

đặc tính cơ bản của những số liệu thu thập được.

IH



- Phương pháp so sánh: Là phương pháp xác định mức độ biến động tuyệt



đối, tương đối, số bình quân trong các chỉ tiêu phân tích, so sánh số liệu giữa năm

Đ

này và năm khác để làm rõ việc tăng giảm trong số liệu cần phân tích.


N

G

- Phương pháp thống kê mô tả để xác định xu hướng biến động của nguồn

TR
Ư


chi đầu tư XDCB từ ngân sách nhằm phục vụ cho việc phân tích đánh giá công tác
kiểm soát chi;

- Sử dụng các phương pháp phân tích dãy dữ liệu thời gian, phương pháp
phân tích kinh tế để phân tích, đánh thực trạng quản lý chi thường xuyên ngân sách
trên cơ sở các số liệu thứ cấp và sơ cấp đã được tổng hợp.
- Sử dụng phương pháp phương pháp phân tích hồi qui để làm rõ công tác
kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN huyện.
4.4. Phương pháp chuyên gia
Ngoài những phương pháp kể trên, luận văn còn thu thập ý kiến của một số
chuyên gia và các nhà quản lý có liên quan đến công tác chi đầu tư xây dựng cơ bản

4


như: Các cán bộ lãnh đạo huyện Quảng Ninh và cấp xã, các cán bộ làm công tác tài
chính lâu năm để có căn cứ cho việc rút ra các kết luận một cách xác đáng và đề xuất
giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn.
5. Bố cục luận văn

Phần 1. Mở đầu
Phần 2. Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ
bản qua Kho bạc nhà nước.
Chương 2: Thực trạng công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua

U



Kho bạc nhà nước Quảng Ninh – Quảng Bình.

H

Chương 3: Định hướng và giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư

TẾ

xây dựng cơ bản từ NSNN qua Kho bạc nhà nước Quảng Ninh – Quảng Bình.

TR
Ư


N

G

Đ




IH



C

K

IN

H

Phần 3: Kết luận và kiến nghị

5


PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC KIỂM
SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC
1.1.NHỮNG LÝ LUẬNCƠ BẢN VỀ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1.1.Một số khái niệm liên quan
Ngân sách nhà nước (NSNN) là phạm trù kinh tế, lịch sử gắn liền với sự hình

U




thành và phát triển của một quốc gia. Trong giai đoạn hiện nay, NSNN ngày càng

H

khẳng định là công cụ đắc lực của Nhà nước trong việc điều tiết nền kinh tế vĩ mô

TẾ

như duy trì sự phát triển ổn định và bền vững của nền kinh tế, bình ổn giá cả thị

H

trường, giảm chênh lệch giàu nghèo giữa các vùng miền...

K

IN

1.1.1.1Khái niệm về Ngân sách nhà nước (NSNN):

C

Trong Luật NSNN của nước ta được quy định qua từng giai đoạn lịch sử, cụ thể:

IH



Theo điều 1, Luật NSNN số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002 của Quốc hội




thì: “Ngân sách nhà nước là toàn bộ những khoản thu, chi của Nhà nước đã được

Đ

cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để

TR
Ư


N

G

bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”.[13]
NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC

NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG

NGÂN SÁCH
TRUNG ƯƠNG

NGÂN SÁCH
CẤP TỈNH


NGÂN SÁCH
CẤP HUYỆN

6

NGÂN SÁCH
CẤP XÃ


Sơ đồ 1.1: Hệ thống ngân sách Nhà nước Việt Nam
(Nguồn: Quốc hội (2002), Luật NSNN)
Theo điều 4, Luật NSNN số 83/2015/QH13 ngày 25/06/2015 của Quốc hội
thì: “Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán
và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà
nước”.[14]
Bản chất của NSNN là hệ thống các mối quan hệ kinh tế giữa Nhà nước và
các chủ thể trong xã hội thông qua các hoạt động thu, chi ngân sách, đây là quá
trình phân phối và sử dụng nguồn tài chính của xã hội từ đó hình thành nên quỹ tiền

U



tệ của Nhà nước. Các khoản thu, chi của NSNN luôn gắn liền với việc sử dụng

H

quyền lực của Nhà nước, được thể chế hóa bằng luật pháp.


TẾ

NSNN ở nước ta bao gồm Ngân sách trung ương và Ngân sách địa phương.

H

Ngân sách địa phương bao gồm ngân sách của đơn vị hành chính các cấp có Hội

K

IN

đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân.

C

1.1.1.2 Khái niệm chi Ngân sách nhà nước



Chi Ngân sách nhà nước là quá trình phân phối và sử dụng quỹ ngân sách

IH

nhằm thực hiện các nhiệm vụ của Nhà nước trong từng thời kỳ. Xuất phát từ vai trò

Đ




quản lý vĩ mô của Nhà nước trong việc phát triển kinh tế - xã hội (KTXH).Do đó

G

nội dung chi NSNN rất đa dạng, bao gồm các khoản chi phát triển kinh tế - xã hội,

TR
Ư


N

bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo đảm hoạt động của bộ máy Nhà nước, chi trả nợ
của Nhà nước, chi viện trợ và các khoản chi khác theo pháp luật.
1.1.1.3 Khái niệmchi đầu tư phát triển
Trong quá trình phát triển KTXH, hoạt động đầu tư là hoạt động cơ bản để tạo
ra nhiều nguồn lợi cho nền kinh tế. Theo Luật Đầu tư của Việt Nam (2005): Đầu tư là
việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài
sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật này và các quy định khác
của pháp luật có liên quan. “Chi đầu tư phát triển là đem một khoản tiền của đã tích
lũy được, sử dụng vào một việc nhất định để sau đó thu lại một khoản tiền của có giá
trị lớn hơn”hoặc“..là quá trình sử dụng các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các
hoạt động nhằm thu được các kết quả, thực hiện được những mục tiêu nhất định

7


trong tương lai”. [15]
Chi đầu tư phát triển là nhiệm vụ chi của Ngân sách nhà nước, gồm chi đầu tư
xây dựng cơ bản và một số nhiệm vụ chi đầu tư khác theo quy định của pháp luật.

1.1.1.4 Khái niệm về đầu tư cơ bản, xây dựng cơ bản, đầu tư xây dựng cơ bản
- Đầu tư cơ bản:Là hoạt động đầu tư để tạo ra các tài sản cố định (TSCĐ)
đưa vào hoạt động trong các lĩnh vực KTXH khác nhau. Trong hoạt động đầu tư,
các nhà đầu tư phải quan tâm đến các yếu tốsức lao động, tư liệu lao động, đối
tượng lao động. Khác với đối tượng lao động (nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang,

U



bán thành phẩm…) các tư liệu lao động (như máy móc thiết bị, nhà xưởng, phương

H

tiện vận tải…) là những phương tiện vật chất mà con người sử dụng để tác động vào

TẾ

đối tượng lao động, biến đổi nó thành mục đích của mình. Xét về mặt tổng thể thì

IN

H

không một hoạt động đầu tư nào mà không cần phải có các TSCĐ, nó bao gồm toàn

K

bộ cơ sở kỹ thuật đủ tiêu chuẩn theo quy định của Nhà nước và có thể được điều


C

chỉnh cho phù hợp với giá cả từng thời kỳ. [15]

IH



Hoạt động đầu tư cơ bản thực hiện bằng cách tiến hành xây dựng mới các



TSCĐ được gọi là đầu tư XDCB.

Đ

- Xây dựng cơ bản (XDCB): Là một khâu trong hoạt động đầu tư XDCB.

N

G

XDCB là các hoạt động cụ thể để tạo ra TSCĐ (như khảo sát, thiết kế, xây dựng,

TR
Ư


lắp đặt….) và kết quả của hoạt động XDCB là các TSCĐ, có một năng lực sản xuất
và phục vụ nhất định. Như vậy, XDCB là một quá trình đổi mới và tái sản xuất mở

rộng có kế hoạch về các TSCĐ của nền kinh tế quốc dân trong các ngành sản xuất
vật chất cũng như không sản xuất vật chất. Nó là quá trình xây dựng cơ sở vật chất
cho một quốc gia.
- Đầu tư XDCB: Là hoạt đồng đầu tư nhằm tạo ra các công trình xây dựng theo
mục đích của người đầu tư, là lĩnh vực sản xuất vật chất tạo ra các TSCĐ và tạo ra cơ
sở vật chất kỹ thuật cho xã hội. Đầu tư XDCB là một hoạt động kinh tế.
1.1.1.5 Khái niệm vốn Đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước
Đứng trên phương diện là một nguồn vốn đầu tư nói chung, vốn đầu tư

8


XDCB từ NSNN được biểu hiện bằng tiền của giá trị đầu tư, bao gồm các chi phí
tiêu hao nguồn lực phục vụ cho hoạt động đầu tư, nghĩa là toàn bộ chi phí đầu tư
được thực hiện trực tiếp hay gián tiếp. Theo Luật đầu tư công (năm 2014) cũng nói
rõ vềVốn đầu tư công quy định: Vốn Ngân sách nhà nước, vốn công trái quốc gia,
vốn trái phiếu Chính phủ, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn hỗ trợ phát
triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, vốn tín
dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng
chưa đưa vào cân đối Ngân sách nhà nước, các khoản vốn vay khác của ngân sách
địa phương để đầu tư. [16]

U



Đứng trên phương diện là một nguồn vốn đầu tư nói chung, vốn đầu tư

H


XDCB từ NSNN được biểu hiện bằng tiền của giá trị đầu tư, bao gồm các chi phí

TẾ

tiêu hao nguồn lực phục vụ cho hoạt động đầu tư, nghĩa là toàn bộ chi phí đầu tư

IN

H

được thực hiện trực tiếp hay gián tiếp. Theo Luật đầu tư (2005) cũng nói rõ: “Vốn

K

đầu tư là tiền và tài sản hợp pháp khác để thực hiện các hoạt động đầu tư theo hình

C

thức đầu tư trực tiếp hoặc đầu tư gián tiếp ”. [15]

IH



Dưới giác độ một nguồn lực tài chính quốc gia, vốn đầu tư XDCB từ NSNN



là một bộ phận của quỹ NSNN trong khoản chi đầu tư NSNN hàng năm, được bố trí


Đ

cho đầu tư vào các công trình, dự án XDCB của Nhà nước.

N

G

1.1.2. Đặc điểm vốn đầu tư xây dựng cơ bản

TR
Ư


Từ quan niệm về vốn đầu tư XDCB từ NSNN, có thể thấy nguồn vốn này
có hai nhóm đặc điểm cơ bản gắn với hoạt động đầu tư XDCB và gắn với
NSNN. Từ những đặc điểm chung đó có thể rút ra một số đặc điểm của vốn đầu
tư XDCB như sau:
Thứ nhất: Vốn đầu tư XDCB từ ngân sách gắn với hoạt động NSNN nói
chung và hoạt động chi NSNN nói riêng, gắn với quản lý và sử dụng vốn theo phân
cấp về chi NSNN cho đầu tư phát triển. Do đó, việc hình thành, phân phối, sử dụng
và thanh toán quyết toán nguồn vốn này được thực hiện chặt chẽ theo Luật định,
được Quốc hội phê chuẩn và các cấp chính quyền phê duyệt hàng năm.
Thứ hai: Vốn đầu tư XDCB từ NSNN được sử dụng chủ yếu để đầu tư cho

9


các công trình, dự án không có khả năng thu hồi vốn và công trình hạ tầng theo đối
tượng sử dụng theo quy định của Luật NSNN và các luật khác. Do đó, việc đánh giá

hiệu quả sử dụng nguồn vốn mang tính toàn diện, trên cơ sở đánh giá tác động cả về
kinh tế, xã hội và môi trường.
Thứ ba: Vốn đầu tư XDCB từ NSNN gắn với các quy trình đầu tư và dự án,
chương trình đầu tư rất chặt chẽ từ khâu chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự án đến khâu
kết thúc đầu tư, nghiệm thu dự án và đưa vào sử dụng. Việc sử dụng nguồn vốn này
gắn với việc thực hiện và quản lý dự án đầu tư với các khâu liên hoàn với nhau từ
khâu quy hoạch, khảo sát thiết kế, chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự án, kết thúc dự án.

U



Các dự án này có thể được hình thành dưới nhiều hình thức như:Các dự án về điều

H

tra, khảo sát để lập quy hoạch như các dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế

TẾ

xã hội vùng, lãnh thổ, ngành, quy hoạch xây dựng đô thị và nông thôn, quy hoạch

IN

H

ngành được Chính phủ cho phép; Dự án đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ

K


tầng kinh tế-xã hội như đường giao thông, mạng lưới điện, hệ thống cấp nước; Dự

C

án cho vay của Chính phủ để đầu tư phát triển một số ngành nghề, lĩnh vực hay sản

IH



phẩm; Dự án hỗ trợ các doanh nghiệp đầu tư vào các lĩnh vực cần có sự tham gia



của Nhà nước theo quy định của pháp luật.

Đ

Thứ tư: Vốn đầu tư XDCB từ NSNN rất đa dạng, căn cứ vào tính chất, nội

N

G

dung, đặc điểm của từng giai đoạn trong quá trình đầu tư XDCB mà người ta phân

TR
Ư



thành các loại vốn như: Vốn để thực hiện các dự án quy hoạch, vốn để chuẩn bị đầu
tư, vốn để thực hiện đầu tư. Vốn đầu tư XDCB từ NSNN có thể được sử dụng cho
đầu tư xây mới hoặc sửa chữa lớn; xây dựng kết cấu hạ tầng hoặc mua sắm thiết bị.
Thứ năm: Nguồn hình thành vốn đầu tư XDCB từ NSNN bao gồm cả nguồn
bên trong quốc gia và nguồn bên ngoài quốc gia. Các nguồn bên trong quốc gia chủ
yếu là từ thuế và các nguồn thu khác của Nhà nước như bán tài nguyên, cho thuê tài
sản quốc gia, thu từ các hoạt động kinh doanh khác. Nguồn từ bên ngoài chủ yếu từ
nguồn vay nước ngoài, hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và mộ số nguồn khác.
Thứ sáu: Chủ thể sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN rất đa dạng, bao gồm
cả các cơ quan Nhà nước và các tổ chức ngoài Nhà nước, nhưng trong đó đối tượng

10


TR
Ư


N

G

Đ



IH




C

K

IN

H

TẾ

H

U



sử dụng nguồn vốn này chủ yếu vẫn là các tổ chức Nhà nước.

11


1.1.3.Vai trò của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước
Có thể xác định rằng trong nền kinh tế quốc dân, vốn đầu tư XDCB là một
bộ phận quan trọng của vốn đầu tư nói chung, đồng thời là một nguồn lực tài chính
quan trọng của quốc gia, vì vậy nó có vai trò hết sức quan trọng trong nền kinh tế,
thể hiện như sau:
Thứ nhất: Vốn đầu tư XDCB từ NSNN góp phần quan trọng vào việc xây
dựng và phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật, hình thành kết cấu hạ tầng chung cho đất
nước như giao thông,thủy lợi, trường học, bệnh viện... Thông qua việc duy trì và


U



phát triển hoạt động đầu tư XDCB, vốn đầu tư XDCB từ NSNN góp phần quan

H

trọng vào việc thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế, tái tạo và tăng năng sản xuất, tăng

TẾ

thu nhập quốc dân và tổng sản phẩm xã hội, tăng năng suất cho người lao động.

IN

H

Thứ hai: Vốn đầu tư XDCB từ NSNN góp phần quan trọng vào việc chuyển

K

dịch cơ cấu kinh tế, hình thành những ngành mới, tăng cường chuyên môn hóa và

C

phân công lao động xã hội như:Để chuyển dịch mạnh cơ cấu nền kinh tế theo hướng

IH




công nghiệp hóa, hiện đại hóa đến năm 2020, Đảng và Nhà nước chủ trương tập



trung vốn đầu tư vào những ngành, lĩnh vực trọng điểm, mũi nhọn như công nghiệp

Đ

dầu khí, hàng không, hàng hải, đầu tư vào một số ngành công nghệ cao. Thông qua

N

G

việc phát triển kết cấu hạ tầng để tạo lập môi trường thuận lợi, tạo sự lan tỏa đầu tư

TR
Ư


và phát triển kinh doanh, thúc đẩy phát triển xã hội.
Thứ ba: Vốn đầu tư XDCB từ NSNN có vai trò định hướng hoạt động đầu tư
trong nền kinh tế. Việc Nhà nước bỏ vốn đầu tư vào kết cấu hạ tầng và các ngành,
lĩnh vực có tính chiến lược không những có vai trò dẫn dắt hoạt động đầu tư trong
nền kinh tế mà còn góp phần định hướng hoạt động của nền kinh tế. Thông qua đầu
tư XDCB vào các ngành, lĩnh vực quan trọng, vốn đầu tư từ NSNN có tác dụng
kích thích các chủ thể kinh tế, các lực lượng trong xã hội đầu tư phát triển sản xuấtkinh doanh, tham gia liên kết và hợp tác trong xây dựng hạ tầng và phát triển kinh
tế, xã hội.

Thứtư:. Vốn đầu tư XDCB từ NSNN có vai trò quan trọng trong việc giải

12


×