Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi lợn thịt trên địa bàn huyện gio linh, tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 126 trang )

Đại học Kinh tế Huế

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THỊ THANH HÀ

Đ

ại

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ

ho

KINH TẾ TRONG CHĂN NUÔI LỢN THỊT TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN GIO LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ

in

̣c k
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

h

MÃ SỐ: 8340410

́H



́


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHAN THANH HOÀN

HUẾ, 2018


Đại học Kinh tế Huế

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tác giả dưới sự hướng dẫn
khoa học của giáo viên.Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và
chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.

Huế, tháng 3 năm 2018
NGUYỄN THỊ THANH HÀ

ại

Đ
h

in

̣c k


ho
́H


́

i


Đại học Kinh tế Huế

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành luận văn với đề tài: “Phântích các yếu tố ảnh hưởng đến
hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi lợn thịt trên địa bàn huyện Gio Linh,
tỉnhQuảng Trị” tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các Thầy, Cô giáo
Trường Đại Học Kinh tế -Đại học Huế và các cơ quan trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Phan Thanh Hoàn,
người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các Thầy Cô giáo trường Đại học kinh tế Huế,
phòng sau Đại học trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã đóng góp nhiều ý kiến

Đ

quý báu để tôi hoàn thành luận văn này.

ại

Tôi cũng xin gửi lời cám ơn chân thành đếnSở NN& PTNT tỉnh quảng Trị,


ho

Cục thống kê tỉnh Quảng Trị,UBND huyện Gio Linh và các phòng nông nghiệp,

̣c k

thống kê, trạm thú y,UBND các xã đóng trên địa bàn huyện Gio Linh đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi cho tôi thu thập thông tin, số liệu và tham gia đóng góp ý kiến

in

trong quá trình thực hiện luận văn.

h

Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới gia đình, bạn bè, đồng nghiệp cơ



quan, đặc biệt là các anh chị đồng nghiệp và các em học sinh khoa chăn nuôi thú y

́H

trường Trung cấp NN& PTNT Quảng Trị đã động viên, giúp đỡ tôi hoàn thiện luận
văn này.

́



Mặc dù bản thân đã rất cố gắng, nhưng luận văn này không tránh khỏi
những thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự chỉ dẫn, góp ý của quý thầy, cô
giáo và tất cả bạn bè, đồng nghiệp, những người quan tâm nghiên cứu trong lĩnh
vực này.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn!

Huế, tháng 03 năm 2018
Tác giả
NGUYỄN THỊ THANH HÀ

ii


Đại học Kinh tế Huế

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: NGUYỄN THỊ THANH HÀ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Định hướng đào tạo: Ứng dụng

Mã số: 60 34 04 10

Niên khóa: 2016 – 2018

Người hướng dẫn khoa học: TS. PHAN THANH HOÀN
Tên đề tài: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ
KINH TẾ TRONG CHĂN NUÔI LỢN THỊT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN GIO
LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ.
Mục đích và đối tượng nghiên cứu

Trên cơ sở đánh giá hiệu quả kinh tế và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến
hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi lợn thịt trên địa bàn huyện Gio Linh, từ đó đề xuất

vững.

ại

Đ

các giải pháp tác động nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn thịt, tăng thu
nhập cho người chăn nuôi ở địa bàn nghiên cứu trong thời gian tới một cách bền

ho

Nghiên cứu đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh

̣c k

tế và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn thịt. Sau đó khảo sát,
thu thập thông tin chủ yếu từ các cơ sở chăn nuôi lợn thịt trên địa bàn 5 xã đại diện

in

về phát triển chăn nuôi lợn thịt của huyện Gio Linh để phục vụ nghiên cứu.

h

-

Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng

Phương pháp thu thập thông tin:

́H



 Thu thập số liệu thứ cấp:
Số liệu thứ cấp sẽ được thu thập, nghiên cứu từ các nguồn: Cục thống kê tỉnh
Quảng Trị, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị, phòng nông

́


nghiệp huyện Gio Linh, chi cục thống kê huyện Gio Linh, trạm thú y huyện Gio
Linh. Các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài.
 Thu thập số liệu sơ cấp:
Để thu thập được số liệu sơ cấp, chúng tôi đã tiến hành khảo sát trực tiếp các
cơ sở chăn nuôi lợn thịt đại diện trên địa bàn nghiên cứu với bảng câu hỏi được thiết
kế sẵn phù hợp với mục tiêu cần đạt được. Bên cạnh đó, chúng tôi tiến hành phỏng
vấn sâu các thông tin liên quan đối với một số cán bộ thú y, chủ trang trại, gia trại,
nông hộ chăn nuôi lợn.
-

Công cụ xử lý: Dữ liệu được tổng hợp trên bảng tính Excel và phần mềm
SPSS

iii


Đại học Kinh tế Huế


-

Phương pháp tổng hợp, phân tích
Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu, trong quá trình thực hiện luận văn đã

sử dụng các phương pháp chủ yếu sau: Phương pháp thống kê mô tả, phương pháp
thống kê so sánh, phương pháp phân tổ thống kê, phương pháp phân tích phương
sai, phương pháp hạch toán chi phí và kết quả sản xuất, phương pháp hồi quy tương
quan. Ngoài ra, phương pháp chuyên gia, PRA (đánh giá có sự tham gia của người
dân) được sử dụng nhằm đưa ra những giải pháp phù hợp.
Kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Kết quả nghiên cứu cho biết bình quân người chăn nuôi thu được 3.021
nghìn đồng thu nhập hỗn hợp và 349 nghìn đồng lợi nhuận kinh tế ròng trên một tấn
thịt lợn hơi xuất chuồng; người chăn nuôi bỏ ra một đồng chi phí trung gian thu

ại

Đ

được thu được 0,12 đồng thu nhập hỗn hợp và 0,018 đồng lợi nhuận kinh tế ròng.
Tuy nhiên, hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn thịt là không bền vững và rất nhạy cảm
trước các rủi ro như biến động của giá cả thị trường hay dịch bệnh. Đặc biệt, ảnh

ho

hưởng của giá thịt lợn hơi trong nước đã khiến người chăn nuôi nói chung và trên

̣c k


địa bàn huyện Gio Linh nói riêng tạm ngưng đầu tư phát triển, thậm chí một số
trang trại, gia trại giảm 50% số lượng đàn so với năm trước.

in

Có sự khác biệt về kết quả và hiệu quả kinh tế theo các tiêu chí đánh giá
khác nhau, đó là: theo quy mô nuôi trang trại, gia trại và nông hộ nhỏ thì quy mô

h



trang trại có hiệu quả kinh tế cao hơn; theo giống lợn thì chăn nuôi giống ngoại hiệu
quả hơn so với các hộ nuôi giống lai. Bên cạnh đó chủ hộ, chủ cơ sở chăn nuôi có

́H

trình độ văn hóa cao hơn, được tập huấn kỹ thuật có hiệu quả kinh tế cao hơn so với

́


các hộ khác.
Kết quả nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả kinh tế
chăn nuôi lợn thịt cho thấy: có mối quan hệ tương quan nghịch với các biến chi phí
giống, chi phí thức ăn và mối quan hệ tương quan thuận với các biến quy mô nuôi,
trình độ học vấn, hình thức nuôi và tập huấn.
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, các giải pháp được đề xuất là: giải pháp về
quy mô chăn nuôi hợp lý; nâng cao năng lực người chăn nuôi; áp dụng các tiến bộ
kỹ thuật mới vào trong chăn nuôi; giải pháp về thị trường; hoàn thiện về cơ chế

chính sách và hình thành nhiều tổ chức liên kết trong chăn nuôi lợn thịt.

iv


Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Viết tắt

Tên đầy đủ tiếng Việt

Tên đầy đủ tiếng Anh

AE

Hiệu quả phân bổ

Allocative efficiency

BCN

Bán công nghiệp

CN

Công nghiệp

CNH - HĐH Công nghiệp hóa hiện đại hóa
CNLT


Chăn nuôi lợn thịt

CPTG

Chi phí trung gian

DHMT

Duyên hải miền trung

ĐB

Đồng bằng
Đồng bằng Sông Hồng

ại

EE

Đ

ĐBSH

Economic efficiency

GO

Giá trị sản xuất


Gross output

HQKT

Hiệu quả kinh tế

HTX

Hợp tác xã

KHCN

Khoa học công nghệ

IC

Chi phí trung gian



Lao động

MI

Thu nhập hỗn hợp

NB

Lợi nhuận kinh tế ròng


in

̣c k

ho

Hiệu quả kinh tế

h

Intermediate cost

́H



Mixed income
Net Benifit

́


NN & PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Pi

Giá đầu vào

Price of inputs

SNV


Tổ chức Phát triển Hà Lan

TC

Tổng chi phí

Total Cost

TE

Hiệu quả kỹ thuật

Technical efficiency

TSCĐ

Tài sản cố định

UBND

Ủy ban nhân dân

VA

Giá trị gia tăng

WTO

Tổ chức thương mại thế giới


Value added

v


Đại học Kinh tế Huế

MỤC LỤC
Lời cam đoan................................................................................................................i
Lời cảm ơn ..................................................................................................................ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................................................. iii
Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu .........................................................................v
Mục lục.......................................................................................................................vi
Danh mục các bảng ....................................................................................................ix
Danh mục các sơ đồ, biểu đồ, hình .............................................................................x
PHẦN I. MỞ ĐẦU .....................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài..........................................................................................1

Đ

2. Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................................3

ại

3. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................4

ho

4. Giới hạn của luận văn .............................................................................................9


̣c k

5. Cấu trúc của luận văn............................................................................................10
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ....................................................................11

in

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG

h

ĐẾN HIỆU QUẢ KINH TẾ CHĂN NUÔI LỢN THỊT .............................................11



1.1. Lý luận về hiệu quả kinh tế ..............................................................................11

́H

1.1.1. Khái niệm về hiệu quả kinh tế........................................................................11
1.1.2. Nội dung, bản chất của hiệu quả kinh tế và vận dụng trong nông nghiệp .....13

́


1.2. Các vấn đề lý luận cơ bản về chăn nuôi lợn thịt .............................................. 15
1.2.1. Vai trò của ngành chăn nuôi lợn thịt ..............................................................15
1.2.2. Các phương thức chăn nuôi lợn thịt ...............................................................17
1.3. Phương pháp đánh giá hiệu quả kinh tế trong nông nghiệp và vận dụng trong

chăn nuôi lợn thịt....................................................................................................... 18
1.3.1. Nội dung đánh giá hiệu quả kinh tế ...............................................................18
1.3.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn thịt ....18
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn thịt ........................ 22
1.5. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan.......................................... 27

vi


Đại học Kinh tế Huế

1.6. Thực tiễn chăn nuôi lợn thịt ở Việt nam và tỉnh Quảng Trị ............................. 28
1.6.1. Tình hình chăn nuôi lợn thịt ở Việt Nam .......................................................28
1.6.2. Tình hình chăn nuôi lợn ở Quảng Trị.............................................................32
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾNHIỆU QUẢ
KINH TẾ TRONG CHĂN NUÔI LỢN THỊT TRÊNĐỊA BÀN HUYỆN GIO
LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ.......................................................................................36
2.1. Tình hình cơ bản của địa bàn nghiên cứu......................................................... 36
2.1.1. Điều kiện tự nhiên của huyện Gio Linh .........................................................36
2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội .................................................................................40
2.1.3. Những hạn chế và thách thức ảnh hưởng tới sự phát triển nông nghiệp của

Đ

huyện.. .......................................................................................................................47

ại

2.1.4. Tình hình chăn nuôi lợn trên địa bàn huyện Gio Linh ...................................47


ho

2.1.5. Thị trường tiêu thụ sản phẩm ngành chăn nuôi lợn của Huyện Gio Linh......54

̣c k

2.2. Kết quả nghiên cứu, khảo sát các hộ chăn nuôi lợn thịt................................... 57
2.2.1. Thông tin chung về nguồn lực của cơ sở chăn nuôi lợn thịt ..........................57

in

2.2.2. Quy mô, năng suất và sản lượng chăn nuôi lợn thịt của cơ sở.......................61

h

2.2.3. Đầu tư chi phí chăn nuôi lợn thịt....................................................................62



2.2.4. Kết quả và hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn thịt...............................................67

́H

2.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn thịt của các cơ sở
chăn nuôi trên địa bàn huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị ...........................................70

́


CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HQKT CHĂN

NUÔILỢN THỊT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN GIO LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ .....80
3.1. Các quan điểm, định hướng phát triển ............................................................. 80
3.1.1. Quan điểm phát triển chăn nuôi của tỉnh Quảng Trị đến năm 2020 ..............80
3.1.2. Định hướng phát triển nông nghiệp của huyện Gio Linh đến năm 2020.......81
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn thịt trên địa bàn huyện
Gio Linh.................................................................................................................... 83
3.2.1. Nhóm giải pháp về kỹ thuật ...........................................................................83
3.2.2. Nâng cao năng lực cơ sở chăn nuôi................................................................85

vii


Đại học Kinh tế Huế

3.2.3. Nhóm giải pháp về thị trường ........................................................................87
3.2.4. Các cơ quan quản lý cần thực hiện tốt nhóm giải pháp về chủ trương, chính
sách sau: ....................................................................................................................89
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................90
1. Kết luận.................................................................................................................90
2. Kiến nghị .............................................................................................................91
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................93
PHỤ LỤC

.............................................................................................................96

QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ

Đ


NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1

ại

NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2

ho

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

h

in

̣c k
́H


́

viii


Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1.

Số lượng lợn phân theo vùng.................................................................30


Bảng 1.2:

Sản lượng lợn thịt phân theo vùng ........................................................31

Bảng 2.1:

Bảng tổng hợp khí hậu và thời tiết trong vùng......................................38

Bảng 2.2:

Kết quả sản xuất - kinh doanh của huyện Gio Linh giai đoạn 2014 –
2016 .......................................................................................................41

Bảng 2.3:

Hiện trạng sử dụng đất đai của huyện Gio Linh năm 2016...................43

Bảng 2.4:

Tình hình dân số và lao động của huyện Gio Linh qua 3 năm 2014 –
2016 .......................................................................................................45

Bảng 2.5:

Quy mô trang trại của huyện Gio Linh năm 2016.................................49

Đ

Sản lượng thịt hơi năm 2012 - 2016......................................................51


Bảng 2.7:

Một số thông tin cơ bản của cơ sở chăn nuôi lợn thịt được khảo sát ....57

Bảng 2.8:

Một số thông tin về nguồn lực của cơ sở chăn nuôi lợn thịt được khảo

ại

Bảng 2.6:

ho

Bảng 2.9:

̣c k

sát...........................................................................................................59
Một số đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của hoạt động chăn nuôi lợn thịt ..61

in

Bảng 2.10: Một số thông tin về đặc điểm kỹ thuật của hoạt động chăn nuôi lợn thịt....62

h

Bảng 2.11: Chi phí và cơ cấu chi phí chăn nuôi lợn thịt theo quy mô.....................64




Bảng 2.12: Chi phí và cơ cấu chi phí chăn nuôi lợn thịt theo giống lợn nuôi .........66

́H

Bảng 2.13: Kết quả và hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn thịt theo quy mô nuôi.........68
Bảng 2.14: Kết quả và hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn thịt theo giống lợn nuôi .....69

́


Bảng 2.15: Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn thịt theo ý
kiến của người chăn nuôi.......................................................................71
Bảng 2.16: Mối quan hệ tác động của một số yếu tố với hiệu quả kinh tế chăn nuôi
lợn thịt ở huyện Gio Linh ......................................................................73
Bảng 2.17: Diễn giải các biến độc lập trong mô hình..............................................76
Bảng 2.18: Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả và HQKT chăn nuôi lợn thịt ..........77

ix


Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH

Hình 1.1:

Tổng đàn gia súc phân theo loài (Nghìn con)................................29


Hình 1.2:

Sản lượng gia súc phân theo loài (Nghìn tấn).................................29

Hình 1.3:

Tổng đàn gia súc phân theo loài (Nghìn con).................................32

Hình 1.4:

Sản lượng gia súc phân theo loài (Nghìn tấn).................................33

Hình 2.1:

Bản đồ hành chính huyện Gio Linh ................................................37

Biểu đồ 2.1:

Số lượng và sản lượng thịt đàn lợn của huyện Gio Linh giai đoạn 52

Biểu đồ 2.2:

Quy mô đàn lợn phân theo xã của huyện Gio Linh năm 2016 .......54

ại

Đ
h

in


̣c k

ho
́H


́

x


Đại học Kinh tế Huế

PHẦN I. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nông nghiệp là ngành sản xuất có từ lâu đời và ngày càng được chú trọng
phát triển ở nước ta. Năm 2015, giá trị sản phẩm ngành nông nghiệp chiếm khoảng
16% tổng giá trị sản phẩm trong nước[31].Trong nông nghiệp, chăn nuôi lại đóng
vai trò quan trọng, góp phần trong việc đa dạng hoá nguồn thu và tăng trưởng kinh
tế của quốc gia. Quan trọng hơn cả, chăn nuôi là nguồn sinh kế chủ yếu của đa số
các hộ gia đình nông thôn. Do nhu cầu tiêu dùng tăng cao cả ở thị trường trong
nước và ngoài nước, khu vực chăn nuôi đã trở thành một trụ cột cho chiến lược phát

Đ

triển nông nghiệp. Theo số liệu của tổng cục thống kê Việt Nam năm 2016, giá trị

ại


sản xuất của chăn nuôi là 172.438,6 tỷ đồng chiếm 26,84% giá trị sản xuất của

ho

ngành nông nghiệp. Đối với chăn nuôi của Việt Nam thì chăn nuôi lợn thịt là chủ

̣c k

yếu do đầu tư cơ bản ban đầu cho chăn nuôi lợn ít, chi phí nuôi dưỡng trải đều suốt
quá trình sản xuất, chu kỳ sản xuất ngắn nên có thể đầu tư phát triển ở mọi điều kiện

in

gia đình nông dân.

h

Ngành chăn nuôi lợn ở nước ta đang dần lớn mạnh đáp ứng xu thế cạnh tranh



của thị trường ngày càng tăng cao. Trong tiến trình hội nhập khu vực và quốc tế,

́H

chính phủ nước ta đã ban hành nhiều chính sách liên quan đến công tác giống, tài
chính, thú y, thị trường và thuế để tháo gở khó khăn đồng thời thúc đẩy sự phát triển

́



chăn nuôi lợn thịt.

Tỉnh Quảng Trị là một trong những địa phương có tiềm năng phát triển chăn
nuôi lợn đặc biệt là chăn nuôi lợn thịt. Theo báo cáo kết quả chăn nuôi và thú y của
Sở NN & PTNT tỉnh Quảng Trị, tổng đàn lợn tính đến năm 2016 là 286.864 con.
Sản lượng thịt lợn hơi xuất chuồng là 30.421tấn, tăng 1,06 % so với cùng kỳ và
đóng góp không nhỏ vào giá trị sản xuất nông nghiệp của tỉnh. Chăn nuôi lợn đang
từng bước chuyển đổi theo hướng tái cơ cấu ngành để nâng cao giá trị gia tăng và
phát triển bền vững. Ngày càng nhiều các mô hình chăn nuôi quy mô lớn và liên kết
trong sản xuấtvà tiêu thụ nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh; nâng cao giá trị gia

1


Đại học Kinh tế Huế

tăng, giúp truy xuất được nguồn gốc sản phẩm, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
Tuy nhiên, chăn nuôi lợn ở Quảng Trị chủ yếu vẫn là chăn nuôi trong các hộ gia
đình với quy mô nhỏ lẻ,thiếu tính thị trường, tốc độ tăng trưởng đang có xu hướng
chậm lại.
Gio Linh là một huyện nghèo ở phía bắc của tỉnh Quảng Trị. Với diện tích
4.27.856 km2, huyện có vị trí địa lí cùng với các điều kiện về tự nhiên, kinh tế xã hội thuận lợi cho việc phát triển nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa. Trong
những năm gần đây, cơ cấu kinh tế huyện đã có những thay đổi đáng kể theo
hướng giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp tăng tỷ trọng công nghiệp, thương mại
dịch vụ. Theo báo cáo tình hình sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Gio

Đ

Linh năm 2016 của UBND huyện, tỷ trọng ngành nông nghiệp giảm từ 48.4%


ại

năm 2015 xuống còn 47,6%[23]. Trong nông nghiệp, giảm dần tỷ trọng ngành

ho

trồng trọt và tăng dần tỷ trọng ngành chăn nuôi, đặc biệt là chăn nuôi lợn thịt.

̣c k

Nhiều hộ nông dân đã mạnh dạn đầu tư hàng trăm triệu đồng để xây dựng cơ sở
vật chất, mở rộng quy mô sản xuất lên tới hàng ngàn con. Năm 2016, ngành chăn

in

nuôi tăng mạnh với tỷ trọng sản lượng thịt lợn xuất chuồng trên địa bàn huyện

h

chiếm 77,7% trong tổng sản lượng thịt hơi xuất chuồng[24]. Tuy, chăn nuôi lợn



trên địa bàn có xu hướng tăng nhưng độ an toàn và giá trị kinh tế cũng như năng

́H

suất, chất lượng của các sản phẩm từ chăn nuôi lợn còn chưa cao, quy mô còn
nhỏ lẻ, chưa chú trọng đến vấn đề thị trường.Môi trường tự nhiên, sinh thái vẫn


́


đang bị đe doạ nghiêm trọng bỡi hoạt động chăn nuôi nói chung và chăn nuôi lợn
nói riêng.

Vậy, thực trạng hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn thịt trên địa bàn huyện Gio
Linh hiện nay như thế nào? Yếu tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế chăn nuôi
lợn thịt? Giải pháp tác động đến các yếu tố nào cần thực hiện để nâng cao hiệu quả
kinh tế chăn nuôi lợn thịt trên địa bàn huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị.
Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi chọn đề tài:“Phân tích các yếu tố ảnh
hưởng đến hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi lợn thịt trên địa bànhuyện Gio Linh,
tỉnh Quảng Trị”làm luận văn thạc sĩ kinh tế của mình.

2


Đại học Kinh tế Huế

2. Mục tiêu nghiên cứu
a. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá HQKTvà phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến
HQKTchăn nuôi lợn thịt trên địa bàn huyện, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng
cao HQKT chăn nuôi lợn thịt, tăng thu nhập cho người chăn nuôi ở huyện Gio Linh,
tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới một cách bền vững.
b. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá lý luận và thực tiễn về HQKT và các yếu tố ảnh hưởng đến
HQKT chăn nuôi lợn thịt.
- Đánh giá và phân tích các yếu tốảnh hưởngđếnhiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn


Đ

thịt trên địa bàn huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị.

ại

- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn thịt cho

ho

người chăn nuôi trên địa bàn huyện Gio Linh trong thời gian tới.
2.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

̣c k

a. Đối tượng nghiên cứu

in

- Các vấn đề về lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế và các yếu tố ảnh
hưởng đến HQKT chăn nuôi lợn thịt.

h

- Đối tượng khảo sát, thu thập tài liệu phục vụ nghiên cứu của đề tài chủ yếu là



các trang trại, gia trại, nông hộ chăn nuôi lợn thịt trên địa bàn huyện Gio Linh.


́H

b. Phạm vi nghiên cứu

́


 Phạm vi không gian

Đề tài được tiến hành nghiên cứu các cơ sở, hộ gia đình chăn nuôi lợn thịt ở
huyện Gio Linh. Cụ thể là thực hiện trên 5 xã đại diện địa bàn nghiên cứu có hoạt
động chăn nuôi phát triển mạnh của ba vùng: miền núi trung du, đồng bằng và bãi
cát ven biển.
 Phạm vi thời gian
Dữ liệu sơ cấp sẽ được thu thập để nghiên cứu đề tài gồm dữ liệu điều tra
chăn nuôi lợn thịt năm 2017.
Thông tin thứ cấp phục vụ cho công tác đánh giá thực trạng phát triển chăn
nuôi lợn thịt trên địa bàn nghiên cứu được thu thập ít nhất là từ 3 năm trở lại đây, cụ

3


Đại học Kinh tế Huế

thể từ năm 2014- 2016; Phân tích tình hình chăn nuôi lợn thịt để đánh giá các yếu tố
ảnh hưởng đến HQKT chăn nuôi lợn thịt của các cơ sở điều tra năm 2017; Các giải
pháp đưa ra áp dụng cho năm 2018 và các năm tiếp theo.
 Phạm vi nội dung
Do thời gian và kinh phí hạn chế nên đề tài chưa khảo sát các đối tượng là

các đơn vị cung cấp con giống, thức ăn, thuốc thú y, các đối tượng thu mua lợn hơi.
Vì vậy, nghiên cứu chưa đi sâu tìm hiểu thị trường đầu vào, đầu ra, chuỗi giá trị thịt
lợn, các mối liên kết trong sản xuất và tiêu thụ thịt lợn. Chưa đánh giá được tác
động của các chính sách kinh tế cũng như một số yếu tố khác đến HQKT chăn nuôi
lợn thịt trên địa bàn huyện Gio Linh.

Đ

Luận văn tập trung nghiên cứu cơ sở khoa học về HQKT chăn nuôi lợn thịt.

ại

Tính toán các chỉ tiêu tài chính để đánh giá kết quả và hiệu quả kinh tế trong chăn

ho

nuôi lợn thịt.Phân tích mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến kết quả và hiệu quả
kinh tế,từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế trong chăn

̣c k

nuôi lợn thịt ở địa bàn nghiên cứu trong thời gian tới.
3. Phương pháp nghiên cứu

in

a. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, sơ cấp; chọn mẫu, điều tra

h


 Thu thập số liệu thứ cấp:



Số liệu thứ cấp sẽ được thu thập, nghiên cứu từ các nguồn: tổng cục thống

́H

kê Việt Nam, cục thống kê tỉnh Quảng Trị, chi cục thú y tỉnh Quảng Trị, phòng

́


nông nghiệp huyện Gio Linh, chi cục thống kê huyện Gio Linh, trạm thú y huyện
Gio Linh.

Ngoài ra, thông tin còn được thu thập từ các tài liệu, các bài báotrong các
tạp chí chuyên ngành, các đề tài khoa học, các văn bản pháp quy của Nhà nước,
Chính phủ có liên quan, mạng internet, cùng các thông tin thứ cấp được công bố
trên các báo cáo của cục chăn nuôi Việt Nam, sở nông nghiệp tỉnh Quảng Trị,
UBND huyện Gio Linh.
 Thu thập số liệu sơ cấp:
Để thu thập được số liệu sơ cấp, chúng tôi đã tiến hành khảo sát trực tiếp các
cơ sở CNLT đại diện trên địa bàn nghiên cứu với bảng câu hỏi được thiết kế sẵn

4


Đại học Kinh tế Huế


phù hợp với mục tiêu cần đạt được. Bên cạnh đó, chúng tôi tiến hành phỏng vấn sâu
các thông tin liên quan đối với một số cán bộ thú y, chủ trang trại, gia trại, nông hộ
chăn nuôi lợn trên địa bàn.
 Phương pháp chọn mẫu, điều tra
Do các xã trên địa bàn huyện Gio Linh được chia làm ba vùng kinh tế là
vùng gò đồi miền núi, vùng đồng bằng và vùng cồn cát, bãi cát ven biển. Nên chúng
tôi lựa chọn 5 xã có tình hình chăn nuôi phát triển đại diện cho ba vùng sinh thái để
khảo sát. Đại diện miền núi trung du chọn xã Linh Hải; vùng đồng bằng gồm: Gio
Mỹ, Gio Phong, Gio Quang; và đại diện vùng ven biển chọn xã Trung Giang.
Hoạt động CNLT ở địa bàn nghiên cứu tương đối đa dạng về quy mô, hình

Đ

thức, loại giống.... Bên cạnh đó, các số liệu thống kê về số lượng cơ sở chăn nuôi,

ại

số lượng lợn thịt trên từng địa bàn xã... đã được cung cấp bởi các cơ quan chức

ho

năng liên quan.Vì thế, chúng tôi sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên thuận

̣c k

lợi phân tầng theo địa bàn và phân tổ theo quy mô trên cơ sở danh sách hộ chăn
nuôi lợn từ cán bộ thú y các xã nghiên cứu. Từ đó có cơ sở so sánh HQKT CNLT

in


giữa các quy mô khác nhau.

h

Cỡ mẫu khảo sát được xác định dựa trên công thức Slovin[22]:
N



n=

́H

(1+N.e2)

Trong đó:

́


N : Tổng thể mẫu là tổng số cơ sở có hoạt động chăn nuôi lợn trên địa bàn
huyện.(theo số liệu thống kê mới nhất của trạm thú y huyện Gio Linh tổng là 3.805 cơ sở
)
e: sai số cho phép (trong nghiên cứu mức độ chính xác mong muốn e =10%)
n: Số lượng mẫu xác định cho khảo sát (số cơ sở chăn nuôi lợn thịt lựa chọn
điều tra). Kết quả tính toán n gần bằng 97cơ sở. Chúng tôi tiến hành khảo sát 100 cơ
sở chăn nuôi lợn thịt trên địa bàn 5 xã như sau:

5



Đại học Kinh tế Huế

Bảng 1. Mô tả cỡ mẫu điều tra theo địa bàn
Theo cơ sở

Số

Địa bàn

Trang

Gia

Nông

trại

trại

Hộ

15

1

3

11


Gio Mỹ

23

1

5

17

Gio Phong

21

1

4

16

21

2

5

14

Trung Giang


20

1

6

13

Tổng

100

6

23

71

mẫu

Vùng gò đồi
Linh Hải
Vùng đồng bằng

Đ

Gio Quang

ại


Vùng cát ven biển

̣c k

ho

(Nguồn: Số liệu do tác giả xây dựng, năm 2017)

in

Mẫu điều tra được chọn theo phương pháp ngẫu nhiên dựa trên danh sách

h

các trang trại, gia trại, nông hộ chăn nuôi lợn trong xã và lựa chọn theo tiêu chí chủ



yếu là quy mô. Chăn nuôi tập trung nhiều nhất ở vùng đồng bằng với 2.439 cơ sở

́H

chăn nuôi, tiếp đến là vùng bãi cát và cồn cát ven biển 803 cơ sở, vùng gò đồi 563
cơ sở. Danh sách xã và các hộ điều tra được lựa chọn nhờ sự tư vấn của trạm trưởng

́


trạm thú y huyện Gio Linh và cán bộ thú y các xã nghiên cứu cụ thể:
Tổng số mẫu chúng tôi tiến hành khảo sát là 100 mẫu, trong đó: nếu phân

theo địa bàn thì vùng đồng bằng gồm xã Gio Phong, Gio Mỹ, Gio Quang chiếm
65%, xã Linh Hải đại diện vùng gò đồi chiếm 15% và xã Trung Giang đại diện
vùng bãi cát ven biển chiếm 20%; nếu phân theo quy mô nuôi thì quy mô trang trại
chiếm 6%, gia trại 23% và nông hộ 71%.
Sau khi đã chọn được mẫu sẽ tiến hành điều tra, phỏng vấn chủ cơ sở hoặc
người trực tiếp sản xuất trong cơ sở có hoạt động chăn nuôi lợn thịt:
- Phỏng vấn những người chủ chốt, quan sát trực tiếp các cơ sở chăn nuôi

6


Đại học Kinh tế Huế

và lấy ý kiến một số chuyên gia.
- Thông tin thu thập từ mỗi mẫu điều tra sẽ được ghi chép vào 2 bộ câu hỏi:
+ Bộ câu hỏi thứ nhất gồm các chỉ tiêu chính sau đây: Thông tin về chủ hộ
sản xuất, diện tích đất, số lượng lao động, nguồn thu nhập.
+ Bộ câu hỏi thứ hai: Thông tin về chi phí đầu vào, đầu ra và các thông tin
liên quan đến hoạt động chăn nuôi lợn thịt. Gồm các chỉ tiêu chính sau đây: Số
lượng lợn, cơ cấu đàn trong năm, một số chỉ tiêu kỹ thuật trong chăn nuôi lợn, chi
phí đầu vào trong năm, thu nhập đầu ra trong năm, tình hình tiêu thụ sản phẩm, tình
hình tiếp cận với các loại hình dịch vụ.
b. Phương pháp tổng hợp, phân tích

Đ

Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu, trong quá trình thực hiện luận văn đã

ại


sử dụng các phương pháp chủ yếu sau:

ho

 Phương pháp thống kê mô tả

̣c k

Bằng việc sử dụng các chỉ tiêu thống kê mô tả như số tuyệt đối, số tương đối,
số bình quân nhằm xác định các đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của hoạt động chăn

h

chăn nuôi quy mô khác nhau.

in

nuôi lợn thịt; xác định chi phí, kết quả và HQKT chăn nuôi lợn thịt của các cơ sở



 Phương pháp thống kê so sánh

́H

Phương pháp thống kê so sánh dùng để so sánh chi phí sản xuất lợn thịt, hiệu
quả kinh tế của các hộ chăn nuôi lợn thịt giữa các quy mô sản xuất và các giống lợn

́



khác nhau.
 Phương pháp phân tổ thống kê

Phân tổ cơ sở chăn nuôi lợn thịt theo tiêu chí khác nhau nhằm đánh giá hiệu
quả kinh tế của các cơ sở chăn nuôi theo từng góc độ. Tiêu chí mà chúng tôi sử
dụng để đánh giá trong phạm vi đề tài là theo quy mô chăn nuôi lợn. Trên cơ sở bản
hướng dẫn điều tra nông nghiệp nông thôn:
+ Hộ chăn nuôi quy mô nhỏ (áp dụng cho khu vực nông thôn): là hộ nông
thôn trong kỳ có chăn nuôi quy mô dưới 30 con lợn.
+ Gia trại (chăn nuôi quy mô vừa) : là hộ chăn nuôi lợn trong kỳ điều tra chưa

7


Đại học Kinh tế Huế

đạt tiêu chí trang trại song có nuôi thường xuyên từ 30 con lợn trở lên; số lần xuất
chuồng trong năm từ 2 lần trở lên. Trong một số trường hợp nếu do một số yếu tố bất
thường (dịch bệnh…) phải trống chuồng từ 1 - 3 tháng vẫn coi là nuôi thường xuyên.
+ Trang trại (chăn nuôi quy mô lớn): Theo Thông tư số 27/2011/TTBNNPTNT ngày 13/04/2011 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định:
Cơ sở chăn nuôi đạt tiêu chí trang trại là cơ sở đạt giá trị sản lượng hàng hóa từ 1 tỉ
đồng/năm trở lên và có diện tích 2,1 ha trở lên. (thường là những cơ sở có số lượng
lợn thịt nuôi thường xuyên từ 100 con/lứa trở lên)
Ngoài ra, trong phân tích chi phí, kết quả của hoạt động chăn nuôi lợn thịt,
tôi còn tiến hành phân tổ theo giống nuôi: giống lợn lai và giống lợn ngoại.

Đ

 Phương pháp phân tích phương sai:


ại

Để so sánh trị trung bình về các chỉ tiêu như chi phí, kết quả và hiệu quả

ho

CNLT của các cơ sở CNLT khác nhau có ý nghĩa kinh tế và thống kê hay không,

̣c k

chúng tôi sử phương pháp kiểm định trị trung bình tổng thể. Trong trường hợp có
hai tổng thể mẫu độc lập thì kiểm định Independent – samples T-test được sử dụng,

h

tích phương sai ANOVA.

in

còn trong trường hợp có 3 nhóm tổng thể mẫu độc lập thì chúng tôi sử dụng phân



 Phương pháp hạch toán chi phí và kết quả sản xuất

́H

Phương pháp này dùng để tính toán các chỉ tiêu như chi phí trung gian, tổng
chi phí, giá trị sản xuất, giá trị gia tăng, thu nhập hỗn hợp và lợi nhuận kinh tế ròng

 Phương pháp hồi quy tương quan

́


bình quân trên 1 tấn thịt lợn hơi tăng trọng.

Khi phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả và HQKT trong sản xuất nông
nghiệp, các nhà nghiên cứu trong nước thường sử dụng phương pháp phân tích hồi quy
dựa trên hàm sản xuất Cobb – Douglas, với biến phụ thuộc Y (sản lượng) và các biến
độc lập Xi được đo bằng hiện vật (thường là kg). Tuy nhiên, do các yếu tố đầu vào
trong hoạt động CNLT như thức ăn, thuốc thú y và đặc biệt là con giống là rất đa

dạng, phức tạp, khó tính toán, quy đồng về một lượng vật chất cụ thể để đáp ứng đòi
hỏi của phương pháp này. Bên cạnh đó, cái mà người chăn nuôi theo đuổi chính là

8


Đại học Kinh tế Huế

giá trị như MI, NB…chứ không phải là chỉ tiêu sản lượng.
Trong đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả và HQKT trong chăn nuôi gà
thịt, tác giả Nguyễn Lê Hiệp (2013)đã sử dụng phương pháp phân tích hồi quy tuyến
tính bội với biến phụ thuộc Y là lợi nhuận ròng và thu nhập hỗn hợp. Mô hình này
không đòi hỏi các biến độc lập Xi được đo bằng hiện vật, và đặc biệt kết quả phân tích
của mô hình phản ánh đúng kết quả và HQKT, là cơ sở khoa học đáng tin cậy để
khuyến nghị người chăn nuôi tác động vào các yếu tố như điều chỉnh mức đầu tư, lựa
chọn hình thức nuôi, giống nuôi, mùa nuôi… để đạt được HQKT cao nhất, đây là vấn
đề mà người chăn nuôi và cả các cơ quan quản lý đặc biệt quan tâm hiện nay[9].


Trên cơ sở đó, đề tài đã sử dụng mô hình hàm hồi quy đa biến để phân tích và

Đ

xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi lợn thịt. Trong mô

ại

hình này, chỉ tiêu hiệu quả kinh tế của từng cơ sở chăn nuôi lợn thịt dùng làm biến phụ
thuộc, biến này được giả thiết là chịu sự ảnh hưởng của các yếu tố như chi phí sản xuất

ho

của cơ sở chăn nuôi lợn thịt, quy mô chăn nuôi lợn, hình thức nuôi, tập huấn kỹ thuật,

̣c k

dịch vụ thú y, trình độ học vấn, số năm kinh nghiệm chăn nuôi lợn...
 Phương pháp chuyên gia

in

Phương pháp này được sử dụng nhằm tham khảo ý kiến của các chuyên gia

h

nông nghiệp, cán bộ Chăn nuôi – Thú y của tỉnh, huyện, xã. Tham khảo kinh




nghiệm của các hộ chăn nuôi lợn quy mô lớn, sản xuất giỏi để đề xuất các nhóm

́H

giải pháp nhằm nâng cao HQKT chăn nuôi lợn thịt ở địa bàn nghiên cứu. Công cụ

́


nghiên cứu đánh giá nhanh nông thôn với sự tham gia của người dân (PRA) được sử
dụng để đánh giá thông qua bản phỏng vấn sâu dành cho các chuyên gia. Ngoài ra,
nghiên cứu các đề tài đã công bố, từ đó lựa chọn, kế thừa và vận dụng chọn lọc phù
hợp để hệ thống hoá cơ sở lý luận của đề tài.
c. Công cụ xử lý dữ liệu
Sử dụng bảng tính excel và phần mềm SPSS 18 để xử lý số liệu thu thập và
điều tra.
4. Giới hạn của luận văn
Hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn thịt là một nội dung lớn đòi hỏi người nghiên
cứu phải xem xét, đánh giá nhiều góc độ khác nhau từ khâu cung ứng đầu vào, sản

9


Đại học Kinh tế Huế

xuất và tiêu thụ sản phẩm. Mặt khác, hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn thịt chịu ảnh
hưởng của nhiều yếu tố như kinh tế tổ chức, kỹ thuật, các chính sách kinh tế của
Nhà nước, địa phương… tuy nhiên, đề tài chỉ mới dừng lại ở việc đánh giá thực
trạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến HQKT CNLT ở địa bàn nghiên cứu mà

chưa tập trung sâu vào khía cạnh thị trường, giá cả đầu vào và đầu ra, xây dựng
chuỗi giá trị thịt lợn hay mô hình liên kết sản xuất, mô hình thực hành sản xuất
nông nghiệp tốt ở Việt Nam (VIETGAP).
5. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung
của luận văn được kết cấu gồm 3 chương

Đ

Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả

ại

kinh tế chăn nuôi lợn thịt

ho

Chương 2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế chăn nuôi
lợn thịt trên địa bàn huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị

̣c k

Chương 3. Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn thịt trên địa

h

in

bàn huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị


́H


́

10


Đại học Kinh tế Huế

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÁC YẾU TỐ
ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ KINH TẾ CHĂN NUÔI LỢN THỊT
1.1.Lý luận về hiệu quả kinh tế
1.1.1. Khái niệm về hiệu quả kinh tế
Xuất phát từ các góc độ xem xét, các nhà kinh tế đã đưa ra nhiều quan điểm
khác nhau về hiệu quả kinh tế. Theo Kar Marx, hiệu quả là việc “tiết kiệm và phân
phối một cách hợp lý thời gian lao động sống và lao động vật hóa giữa các ngành”

Đ

và hiệu quả cũng là quy luật “tiết kiệm và tăng năng suất lao động”.

ại

Karl Marx cũng cho rằng “nâng cao năng suất lao động vượt quá nhu cầu cá
nhân của người lao động là cơ sở tiết kiệm của hết thảy mọi xã hội”.[15]

ho


Theo David Begg (1992), “Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hội không thể

̣c k

tăng sản lượng một loại hàng hóa này mà không cắt giảm một loại hàng hóa khác”
và Ông còn khẳng định “Hiệu quả nghĩa là không lãng phí”. Các quan điểm này

in

đúng trong nền kinh tế thị trường ở các nước phát triển nhưng khó xác định vì chưa

h

đề cập đến chi phí để tạo ra sản phẩm, nhất là ở các nước đang phát triển hay chậm

́H



phát triển.

Theo Phạm Ngọc Kiểm (2009) “Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm

́


trù kinh tế, biểu hiện sự phát triển kinh tế theo chiều sâu. Nó phản ánh trình độ khai
thác các nguồn lực và trình độ tiết kiệm chi phí các nguồn lực đó trong quá trình tái
sản xuất nhằm thực hiện các mục tiêu kinh doanh”. Quan điểm này ưu việt hơn
trong đánh giá hiệu quả đầu tư theo chiều sâu, hoặc hiệu quả của việc ứng dụng các

tiến bộ kỹ thuật.
Hiện nay, theo quan điểm mới, hiệu quả kinh tế - Allocative efficiency
AE) gồm hai bộ phận là hiệu quả kỹ thuật - Technical efficiency (TE) và hiệu
quả phân bổ - Economic efficiency (EE). Trong nghiên cứu của tác giả Nguyễn
Thị Phương Hảođã đưa ra quan điểm về hiệu quả của Colman và Young
(1990)[7], hiệu quả kỹ thuật được định nghĩa là khả năng của người sản xuất có

11


Đại học Kinh tế Huế

thể sản xuất mức đầu ra tối đa với một tập hợp các đầu vào và công nghệ cho
trước. Cần phân biệt hiệu quả kỹ thuật với thay đổi công nghệ. Sự thay đổi
công nghệ làm dịch chuyển hàm sản xuất (dịch chuyển lên trên) hay dịch
chuyển đường đồng lượng xuống phía dưới. Hiệu quả kỹ thuật được đo bằng số
lượng sản phẩm có thể đạt được trên chi phí đầu vào hay nguồn lực sử dụng
vào sản xuất trong điều kiện cụ thể áp dụng kỹ thuật hay công nghệ. Hiệu quả
kỹ thuật thường được phản ánh và biểu hiện trong mối quan hệ giữa các yếu tố
trong hàm sản xuất và liên quan đến phương diện sản xuất vật chất. Nó phản
ánh mối quan hệ giữa yếu tố đầu vào và yếu tố đầu ra, giữa các yếu tố đầu ra
với nhau và giữa các sản phẩm khi nhà sản xuất quyết định sản xuất. Vì thế, nó

Đ

được áp dụng phổ biến trong kinh tế vi mô để xem xét tình hình sử dụng các

ại

yếu tố đầu vào cụ thể. Chỉ tiêu này cho biết một đơn vị chi phí nguồn lực dùng


ho

vào sản xuất đem lại bao nhiêu đơn vị sản phẩm.

̣c k

Hiệu quả phân bổ là thước đo phản ánh mức độ thành công của người
sản xuất trong việc lựa chọn tổ hợp các đầu vào tối ưu, nghĩa là tỷ số giữa sản

in

phẩm biên của yếu tố đầu vào nào đó sẽ bằng tỷ số giá cả giữa chúng. Hiệu quả

h

phân bổ là hiệu quả do giá các yếu tố đầu vào và đầu ra được tính để phản ánh



giá trị sản phẩm thu thêm trên một đồng chi phí thêm về đầu vào hay nguồn

́H

lực. Thực chất, hiệu quả phân bổ là hiệu quả kỹ thuật có tính đến yếu tố giá của
đầu vào và giá của đầu ra. Việc xác định hiệu quả phân bổ giống như xác định

́



các điều kiện về lý thuyết để tối đa hóa lợi nhuận. Cũng theo Colman và Young
(1990), hiệu quả kinh tế được tính bằng tích của hiệu quả kỹ thuật và hiệu quản
phân bổ[7].
Hiệu quả kinh tế là một phạm trù của kinh tế học phản ảnh về mặt chất lượng
của các hoạt động sản xuất - kinh doanh. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, do
chịu sự chi phối bởi quy luật khan hiếm nguồn lực, trong khi đó nhu cầu của xã hội
tăng nhanh cả về số lượng và chất lượng nên trong quá trình sản xuất kinh doanh
phải tiết kiệm nguồn lực, chi phí, đồng thời phải thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng
về số lượng và chất lượng sản phẩm.

12


Đại học Kinh tế Huế

1.1.2. Nội dung, bản chất của hiệu quả kinh tế và vận dụng trong nông nghiệp
1.1.2.1. Nội dung của hiệu quả kinh tế
Thứ nhất, HQKT là quan hệ so sánh giữa kết quả thu được với toàn bộ các
yếu tố chi phí đầu vào của quá trình sản xuất (đất đai, vốn, lao động, khoa học kỹ
thuật, quản lý…)[9].
Kết quả và HQKT là hai phạm trù kinh tế khác nhau, nhưng có quan hệ mật
thiết với nhau. Đây là mối liên hệ mật thiết giữa mặt chất và mặt lượng trong hoạt động
sản xuất kinh doanh của một đơn vị. Kết quả thể hiện khối lượng, quy mô của một sản
phẩm cụ thể và được thể hiện bằng nhiều chỉ tiêu, tuỳ thuộc vào từng trường hợp. Hiệu
quả là đại lượng dùng để đánh giá kết quả đó được tạo ra như thế nào? Mức chi phí cho

Đ

một đơn vị kết quả có chấp nhận được không? Dựa theo nội dung này giúp chúng ta


ại

phân biệt giữa kết quả và hiệu quả của một hiện tượng hay quá trình kinh tế.

ho

Thứ hai, hiệu quả gắn liền với kết quả của từng hoạt động cụ thể trong sản

̣c k

xuất kinh doanh, ở những điều kiện lịch sử cụ thể.Trong sản xuất một sản phẩm cụ
thể luôn có mối quan hệ giữa sử dụng các yếu tố đầu vào và đầu ra, từ đó chúng ta

in

mới biết được hao phí để sản xuất một đơn vị sản phẩm là bao nhiêu? Mức chi phí

h

như vậy có hiệu quả không? Tuy nhiên, kết quả và hiệu quả phụ thuộc vào từng



ngành, từng hoạt động ở điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, thị trường…

́H

Thứ ba, HQKT khi tính toán gắn liền với việc lượng hoá các yếu tố đầu vào
và các yếu tố đầu ra của từng sản phẩm, dịch vụ trong điều kiện nhất định.


́


HQKT liên quan trực tiếp đến các yếu tố đầu vào và đầu ra của quá trình sản
xuất. Việc lượng hoá hết và cụ thể các yếu tố này để tính toán HQKT thường gặp
nhiều khó khăn, đặc biệt trong sản xuất nông nghiệp. Chẳng hạn:
Đối với các yếu tố đầu vào:
Trong sản xuất nói chung, sản xuất nông nghiệp nói riêng, tài sản cố định
(đất nông nghiệp, vườn cây lâu năm, gia súc cơ bản, nhà xưởng, chuồng trại…)
được sử dụng cho nhiều chu kỳ sản xuất, trong nhiều năm nhưng không đồng đều.
Mặt khác, giá trị hao mòn khó xác định chính xác, nên việc tính khấu hao tài sản cố
định và phân bổ chi phí để tính hiệu quả chỉ có tính chất tương đối.

13


Đại học Kinh tế Huế

Một số chi phí chung như chi phí đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng (đường giao
thông, hệ thống thuỷ lợi, trạm điện…), chi phí thông tin, khuyến cáo khoa học kỹ
thuật… cần thiết phải hạch toán vào chi phí, nhưng trên thực tế khó có tính toán cụ
thể và chính xác những chi phí này.
Sự biến động của giá cả và mức độ trượt giá trên thị trường gây khó khăn
cho việc xác định chính xác chi phí sản xuất.
Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng thuận lợi hoặc khó khăn cho sản xuất,
nhưng mức độ tác động là bao nhiêu, đến nay vẫn chưa có phương pháp nào xác
định chuẩn xác, nên cũng ảnh hưởng tới tính đúng, tính đủ các yếu tố đầu vào.
Đối với các yếu tố đầu ra:

Đ


Trên thực tế chỉ lượng hoá được các kết quả bằng hiện vật, còn kết quả dưới

ại

dạng phi vật chất như tạo công ăn việc làm, khả năng cạnh tranh trên thị trường, bảo

ho

vệ môi trường, cãi thiện chế độ dinh dưỡng cho người dân… thường không thể
lượng hoá ngay được và chỉ biểu lộ hiệu quả sau một thời gian. Vì vậy, việc xác

̣c k

định đúng, đủ lượng kết quả này cũng gặp khó khăn.

in

1.1.2.2. Bản chất của hiệu quả kinh tế

HQKT là chỉ tiêu rất cụ thể, thiết thực cho từng doanh nghiệp, nông hộ và cả

h

nền sản xuất xã hội. Thông qua việc nghiên cứu HQKT nhằm tìm ra những phương



hướng và biện pháp phù hợp để từ đó tác động nhằm thúc đẩy sản xuất phát triển,


́H

đáp ứng nhu cầu xã hội ngày càng cao. Nghiên cứu HQKT nhằm góp phần thúc đẩy

́


sản xuất trong nước phát triển và hoà nhập với nền kinh tế trong khu vực và quốc tế.
Từ các quan niệm và nội dung của hiệu quả kinh tế trong nông nghiệp thì
bản chất của hiệu quả kinh tế trong nông nghiệp nói chung, trong chăn nuôi lợn và
đặc biệt là lợn thịt nói riêng, có thể hiểu ở các góc độ như sau.
Hiệu quả kỹ thuật trong chăn nuôi thực chất là quá trình thâm canh tăng năng
suất vật nuôi. Có nghĩa là khi ta đầu tư các chi phí đầu vào (giống, thức ăn, kỹ thuật... )
sao cho có hiệu quả nhất để có được khối lượng sản phẩm đạt cao nhất, thu được vốn
và lợi nhuận cao nhất với tốc độ cao hơn tốc độ của việc tăng các yếu tố đầu vào.
Tiết kiệm được chi phí sản xuất trên 1 đơn vị đầu ra của sản phẩm mà sản
phẩm đầu ra của lợn thịt là giá thành/1kg thịt lợn hơi khi xuất chuồng. Có nghĩa là

14


×