Tải bản đầy đủ (.pptx) (37 trang)

slide khoa luan tốt nghiệp trắc địa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (333.74 KB, 37 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠNG NGHIỆP TUY HỊA

KHOA TÀI NGUN MƠI TRƯỜNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHUN NGÀNH CƠNG NGHỆ KỸ THUẬT TRẮC ĐỊA
Đề tài:
“ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1:1000 PHỤC VỤ
CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
NHÀ MÁY XỬ LÝ TRIỆT ĐỂ CHẤT THẢI
KHÔNG CHÔN LẤP CÔNG NGHỆ RE-CDM”

Giảng viên hướng dẫn: Phạm Minh Tốt
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hữu Như
Lớp:

CĐTĐLT39

Phú Yên, ngày 04 tháng 3 năm 2018


MỞ ĐẦU

Bản đồ địa hình là loại bản đồ địa lý chung, vì nội dung của nó chứa đựng các thơng tin về yếu tố tự nhiên như địa hình, chất đất, thuỷ văn, lớp phủ
thực vật và các yếu tố về kinh tế-văn hoá-xã hội như dân cư, hệ thống đường sá, cầu cống, các cơ sở sản xuất-dịch vụ, các cơng trình cơng cộng, địa giới hành
chính.
Theo mức độ đầy đủ của nội dung và mức độ chi tiết của các đặc trưng cho các đối tượng và hiện tượng được biểu thị thì bản đồ địa hình thuộc nhóm
bản đồ tra cứu. Tuy nhiên bản đồ địa hình lại có sự khác biệt so với các loại bản đồ khác là được thành lập theo các tiêu chuẩn kỹ thuật thống nhất (tiêu chuẩn
ngành), đó là hệ thống các quy phạm, quy định kỹ thuật và các mẫu ký hiệu chuẩn.



Bản đồ định hình là những tài liệu cơ sở để thành lập các bản đồ địa lý chung ở các tỷ lệ khác nhau và là cơ sở địa lý của bản đồ chuyên đề, tuỳ thuộc
vào tỷ lệ bản đồ mà người ta sử dụng chúng vào mục đích khác nhau ví dụ: Để lập kế hoạch chung cho một cơng trình xây dựng thường dùng loại bản đồ địa hình
có tỷ lệ trung bình, nhưng để khảo sát cơng trình và thiết kế các cơng trình thì người ta lại dùng bản đồ địa hình tỷ lệ lớn.

Trong giai đoạn hiện nay, khi nền kinh tế đất nước đang trên đà phát triển mạnh mẽ, yêu cầu phải có nhiều bản đồ địa hình ở các tỷ lệ khác nhau để khảo
sát, thiết kế quy hoạch phục vụ xây dựng, ở các vùng kinh tế trọng điểm, các khu cơng nghiệp, các cơng trình thuỷ lợi thuỷ điện. Để đáp ứng yêu cầu thực tế cùng
với sự mong muốn tìm hiểu sâu hơn về đo vẽ sản xuất bản đồ địa hình. Nên em chọn đề tài với nội dung: “ Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/1000 phục vụ công tác
đánh giá tác động môi trường Nhà máy xử lý triệt để chất thải không chôn lấp công nghệ RE- CDM” để làm đề tài nghiên cứu cho bài khóa luận của mình.


CHƯƠNG I
TỔNG QUAN CƠ SỞ THỰC TẬP

1.1. Thời gian thực tập và địa điểm thực tập.
1.2. Quá trình hình thành và phát triển.
1.3. Sơ đồ tổ chức và bố trí nhân sự của công ty.


CHƯƠNG I
TỔNG QUAN CƠ SỞ THỰC TẬP

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

GIÁM ĐỐC

PHĨ GIÁM ĐỐC

PHỊNG KINH DOANH

PHỊNG KẾ TOÁN


PHỊNG KỸ THUẬT

ĐỘI THI CÔNG


CHƯƠNG II
NỢI DUNG THỰC TẬP

2.1. Mơ tả cơng việc:
2.2. Giới thiệu chung về khu vực đo vẽ:
2.2.1. Cơ sở pháp lý:
- Luật xây dựng 2014 số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;
- Thông tư số 01/2017/TT-BXD ngày 06/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/06/2016 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
- Thông tư 18/2016/TT-BXD quy định hướng dẫn về thẩm định, phê duyệt xây dựng cơng trình;
- Nghị định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng số 32/2015/NĐ-CP;
- Nghị định về quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng số 46/2015/NĐ-CP;
- Quyết định 03/2016/QĐ-UBND , ngày 07/02/2016 của UBND tỉnh Phú Yên V/v Ban hành Quy định phân cấp, uỷ quyền và phân giao nhiệm vụ trong quản lý
đầu tư xây dựng đối với các Dự án do tỉnh Phú Yên quản lý;


CHƯƠNG II
NỘI DUNG THỰC TẬP
- Quyết định 24/2016/QĐ-UBND, ngày 24 tháng 6 năm 2016 của UBND tỉnh Phú Yên V/v. Sửa đổi điểm a, khoản 1 Điều 12 của “Quy định phân cấp, uỷ quyền
và phân giao nhiệm vụ trong quản lý đầu tư xây dựng đối với các dự án do tỉnh Phú Yên quản lý”;
- Căn cứ đơn giá xây dựng cơng trình tỉnh Phú n - Phần khảo sát xây dựng công bố kèm theo Quyết định số 23/QĐ-SXD ngày 08/02/2017 của Sở Xây dựng
tỉnh Phú Yên;
- Căn cứ Thông báo số 383/TB-SXD ngày 01/11/2016 của SXD tỉnh Phú Yên Về việc Hướng dẫn lập dự toán xây dựng cơng trình trên địa bàn tỉnh Phú n theo
bộ đơn giá xây dựng mới của Tỉnh.

2.2.2. Các tiêu chuẩn áp dụng:
- Quy phạm Bản đồ địa hình tỷ lệ: 1/500 đến 1/5000 phần ngoại nghiệp của Cục Đo đạc bản đồ nhà nước (96-TCN 43-90) nay thuộc Bộ Tài ngun mơi trường;
- Quy phạm Bản đồ địa hình tỷ lệ: 1/500 đến 1/5000 phần nội nghiệp của Cục Đo đạc Bản đồ nhà nước (96-TCN 42-90) nay thuộc Bộ Tài nguyên môi trường;
- Quyết định số 1125/ĐĐBĐ, ngày 19 tháng 11 năm 1994, Quyết định về việc ban hành ký hiệu bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500, 1/1000, 1/2000 và 1/5000 của Tổng
cục trưởng tổng cục địa chính.


CHƯƠNG II
NỘI DUNG THỰC TẬP

2.2.3. Các yêu cầu kỹ thuật:
2.2.4. Khối lượng công tác đo vẽ:
(Bảng 2.1)
Stt

Hạng mục công việc

Đơn vị

Khối lượng

Điểm

04

Km

4.3

Ha


10.0

Lập lưới khống chế mặt bằng đường chuyền cấp II. Địa hình cấp
1

II

Lưới thủy chuẩn kỹ thuật. Địa hình cấp II
2

3

Đo vẽ bình đồ hiện trạng tỷ lệ: 1/1000 - 0.5m. Địa hình cấp II


CHƯƠNG II
NỘI DUNG THỰC TẬP
2.2.5. Thiết bị sử dụng:
+ Máy đo góc, đo cạnh, đo chi tiết:
* Máy tồn đạc điện tử hiệu: NIKON DTM322
Độ chính xác đo góc: 02“
Phương pháp: Tuyệt đối, liên tục.
Góc hiển thị;
Hệ thống bù trục: Bù hai trục cho phép cài đặt ON/OFF.
Độ chính xác bù: 1.0“

* Máy thủy chuẩn: SOKIA B-40
Độ chính xác đo đi và đo về 1.0km: ≤±2mm.
Độ phóng đại: 24x.

Tất cả thiết bị máy móc đã được kiểm nghiệm đều đạt yêu cầu kỹ thuật.


CHƯƠNG II
NỢI DUNG THỰC TẬP

2.3. Vị trí địa lý và ranh giới khu đất:

2.3.1. Đặc điểm chung khu vực.

2.3.2. Vị trí địa lý và ranh giới khu đất.

2.3.3. Điều kiện địa hình, địa vật khu vực đo vẽ cơng trình.

2.4. Tình hình dân cư, chính trị, văn hóa xã hội, khí hậu khu vực đo vẽ.

2.4.1. Tình hình dân cư.

2.4.2. Tình hình chính trị văn hóa xã hội.

2.4.3. Tình hình khí hậu.


CHƯƠNG II
NỘI DUNG THỰC TẬP

2.5. Tài liệu thu thập phục vụ cho công tác đo vẽ khu vực:
Qua thu thập đội khảo sát đã có tờ bản đồ địa hình TL: 1/10000 hệ tọa độ và độ cao nhà nước: VN 2000 Kinh tuyến
0
0

trục 108 30’ múi chiếu 3 . Các tài liệu trên dùng để tham khảo và phục vụ cho cơng tác đo vẽ bình đồ hiện trạng tỷ lệ:
1/1000, khoảng cao đều 0.5m, nhằm phục vụ cho công tác lập đề án đánh giá tác động môi trường.


CHƯƠNG II
NỘI DUNG THỰC TẬP

Bảng 2.2. GIÁ TRỊ TỌA ĐỘ VÀ CAO ĐỘ CỦA CÁC ĐIỂM KHỞI TÍNH &

CÁC MỐC KHỐNG CHẾ ĐƯỜNG CHUYỀN
VN 2000, Kinh tuyến
SỐ

Tên

TT

điểm

0
0
Trục 108 30’,múi chiếu 3

Độ cao

X (m)

I

Y (m)


H (m)

Điểm khởi tính (Cơ sở hạng 3)

1

911461

1437100.387

574605.678

13.488

2

911468

1429655.583

574245.963

9.482

II

Điểm đường chuyền cấp II

1


II-1

1435390.102

574126.148

38.568

2

II-2

1435255.350

574131.205

33.616

3

II-3

1435018.099

574134.700

41.213

4


II-4

1435102.718

574233.904

40.122


CHƯƠNG II
NỘI DUNG THỰC TẬP
2.5.1. Xây dựng lưới khống chế mặt phẳng và độ cao:
2.5.1.1. Lưới khống chế mặt phẳng:
Bảng 2.3: Tọa độ khởi tính:
TT

Tên điểm

Toạ độ X (m)

Tọa độ Y (m)

1

911461

1437100.387

574605.678


2

911468

1429655.583

574245.963

a. Các chỉ tiêu kỹ thuật lưới khống chế mặt bằng.


CHƯƠNG II
NỘI DUNG THỰC TẬP

Bảng 2.4: QUY PHẠM ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ (đường chuyền cấp I, II)
Đường chuyền
STT

1
2
3
4
5

Các hạng mục
Cấp I

Cấp II


Chiều dài đường chuyền lớn nhất

05km

03km

Độ dài cạnh lớn nhất

0.8km

0.35km

Độ dài cạnh nhỏ nhất

0.12km

0.08km

Độ dài cạnh trung bình

0.3km

0.2km

Số cạnh lớn nhất trong đường chuyền

15cạnh

15cạnh


Sai số khép tương đối của đường chuyền.

1/10000

1/5000

Sai số trung phương đo góc khơng q

05”

10”

Chênh góc cố định không quá

10”

20”

6

7
8


CHƯƠNG II
NỢI DUNG THỰC TẬP

b. Quy trình đo lưới mặt bằng

D6


II-2

II-1

* Sơ đồ lưới khống chế đường chuyền cấp 2
(xem phụ lục trang 33)


CHƯƠNG II
NỘI DUNG THỰC TẬP

-

Bước 1: Đặt máy tại II - 1, dựa vào dọi tâm quang học ta đối tâm chính xác, dựa vào bọt
thủy trịn và dài cân bằng sơ bộ máy bằng chân máy.

-

Bước 2: Ấn phím Power để khởi động máy, xoay ống kính của máy từ một đến hai vòng để
máy khởi động và hiện lên mày hình cơ bản của máy.


CHƯƠNG II
NỢI DUNG THỰC TẬP

-

Bước 3: Ấn phím “0” để máy hiện lên màn hình bọt thủy cân bằng tự động, dựa vào các số liệu của hai đầu bọt thủy
trên màn hình ta cân bằng máy thật chính xác bằng ba ốc cân. Kiểm tra lại việc đối tâm của máy. Ấn phím ESC để máy

trở về màn hình cơ bản. Vậy ta đã đối tâm và cân bằng máy chính xác.
Tại màn hình cơ bản:

o
HA: 120 15’50”
VA: 90o45’34”
SD: 256.354m
DSP ½




CHƯƠNG II
NỢI DUNG THỰC TẬP

- Bước 4: Ấn phím [ANG] để chuyển sang chế độ đo góc, xuất hiện màn hình

o
HA: 120 15’50”
1: O-Set

6: F1/F4

2: Input

7: Hold

3: Rept
ANG



CHƯƠNG II
NỘI DUNG THỰC TẬP
- Bước 5: Quay máy ngắm chính xác tâm gương đã đặt tại mốc D6, dùng các phím di chuyển lên, xuống, qua, lại để đến
0 ’
mục [1:O-Set] , ấn phím Enter để đặt bàn độ về 0 00 00”, và màn hình hiển thị quay lại màn hình dưới đây. Ấn phím
[MSR1] để đo cạnh.

o
HA: 0 00’00”
o
VA: 90 45’34”
SD: 136.616m



DSP ½

Số liệu góc và giá trị cạnh được ghi vào sổ theo đúng qui định


CHƯƠNG II
NỘI DUNG THỰC TẬP

- Bước 6: quay máy thuận chiều kim đồng hồ ngắm chính xác tâm gương dựng tại điểm II - 2 khóa ốc chuyển động ngang,
ấn phím F1 [MSR1] để đo cạnh.
Đọc giá trị góc và chiều dài cạnh, ghi sổ cẩn thận theo quy định.

o
HA: 128 25’13”

o
VA: 89 47’10”
SD: 100.267m
DSP ½




CHƯƠNG II
NỢI DUNG THỰC TẬP

Bảng 2.5. Sai số đo góc và các hạn sai số đo đạc đạt yêu cầu kỹ thuật và được thống kê trong bảng sau đây:

N0

Yếu tố kĩ thuật

Chỉ tiêu kỹ thuật

1

Chênh trị giá góc giữa 2 lần đo

8"

2

Chênh trị giá góc giữa các lần đo

8"


3

Phạm vi biến động 2c

12"

4

Số lần đo

2


CHƯƠNG II
NỘI DUNG THỰC TẬP

2.5.1.2. Lưới khống chế cao độ:
a. Bố trí lưới cao độ kỹ thuật
Bảng: 2.6. QUY ĐỊNH CHIỀU DÀI LƯỚI ĐỘ CAO KỸ THUẬT THEO QUY PHẠM
96-TCN 43-90

Độ dài đường chuyền độ cao (Km) đối với
từng khoảng cao đều cơ bản

Loại đường

- Đường đơn

0,25m


0,5m

1m

2,5m và 5m

02

08

16

25

1,5

06

12

16

01

04

08

12


- Giữa điểm gốc
và điểm nút

- Giữa hai điểm nút


CHƯƠNG II
NỢI DUNG THỰC TẬP

* Quy trình đo chênh cao theo phương pháp đo cao hình học:

Hình 2.1. đo cao hình học


CHƯƠNG II
NỘI DUNG THỰC TẬP

Bảng 2.7. Chỉ tiêu kỹ thuật kiểm tra một trạm máy theo Quy phạm 96-TCN 43-90
YẾU TỐ KỸ THUẬT

HẠNG
IV

Kỹ thuật

1. Kiểm tra 1 trạm máy

(K + đen – đỏ)


≤ ±3mm

≤ ±5mm

Số chênh giữa chênh cao tính theo mặt đen và mặt đỏ)

≤ ±5mm

≤ ±7mm

[(T+D)/2] – G

≤ ±5mm

≤ ±5mm

Chênh khoảng cách từ máy đến mia sau và mia trước

≤ 3m

≤ 5m

Chênh khoảng cách cộng dồn

≤ 10m

≤ 50m

Chiều cao tia ngắm: S > 30m


>0.2m

>0.1m

>0.1m

>0.1m

≤ 150m

≤ 200m

≤ 100m

≤ 150m

S < 30m
Chiều dài tia ngắm:

V X > 30X
V X < 30X


CHƯƠNG II
NỘI DUNG THỰC TẬP
Bảng 2.8. QUY PHẠM 96-TCN 43-90
Khoảng cách từ máy
Tỷ lệ đo vẽ

Khoảng


Khoảng cách giữa hai

cao đều

điểm mia (m)

đến mia khi đo vẽ
Dáng đất (m)

1:500

1:1000

Ranh giới
Địa vật

0,5

15

100

60

1,0

15

150


60

0,5

20

150

80

1,0

30

200

80

0,5

40

200

100

1,0

40


250

100

2,5

50

250

100

và 5,0

60

250

150

0,5

80

300

150

1,0


100

350

150

2,5

120

350

150

2,5

1:2000
1:2000

5,0


×