Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (861.82 KB, 108 trang )

ai hoc Kinh tờ Huờ

Bĩ GIAẽO DUC VAè AèO TAO
AI HOĩC HU
TRặèNG AI HOĩC KINH T

NGUYN THậ LAN HặNG



ai

HOAèN THIN CNG TAẽC QUAN LYẽ VN
ệU Tặ CAẽC Dặ AẽN XY DặNG C S HA
TệNG THUĩC CHặNG TRầNH MUC TIU
QUC GIA GIAM NGHEèO BệN VặẻNG TẩNH
QUANG TRậ

h

in

c k

ho

H

tờ
LUN VN THAC Sẫ KHOA HOĩC KINH T



uờ
HU, 2018
Bĩ GIAẽO DUC VAè AèO TAO
AI HOĩC HU
TRặèNG AI HOĩC KINH T


ai hoc Kinh tờ Huờ

NGUYN THậ LAN HặNG

ai



HOAèN THIN CNG TAẽC QUAN LYẽ VN
ệU Tặ CAẽC Dặ AẽN XY DặNG C S HA
TệNG THUĩC CHặNG TRầNH MUC TIU
QUC GIA GIAM NGHEèO BệN VặẻNG TẩNH
QUANG TRậ

ho

h

in

c k


CHUYN NGAèNH: QUAN LYẽ KINH T
MAẻ S: 8 34 04 10

LUN VN THAC Sẫ KHOA HOĩC KINH T

H

tờ

uờ

NGặèI HặẽNG DN KHOA HOĩC: PGS.TS. PHUèNG THậ
HệNG HAè

HU, 2018
LI CAM OAN
Tụi cam oan s liu v kt qu nghiờn cu trong lun vn ny l trung thc v
cha h c s dng bo v mt hc v no. Tụi cng xin cam oan mi s giỳp


Đại học Kinh tế Huế

đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong
luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Mọi sự vi phạm tôi sẽ bị xử lý theo quy định.

Quảng Trị, tháng 2 năm 2018
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Lan Hương


ại

Đ
h

in

̣c k

ho
́H


́

LỜI CẢM ƠN

ii


Đại học Kinh tế Huế

Trong quá trình thực hiện luận văn thạc sĩ tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp
đỡ của nhiều tổ chức, cá nhân. Tất cả đều là những sự giúp đỡ quý báu mà tôi biết
ơn sâu sắc.
Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà đã hướng dẫn nhiệt
tình chu đáo và đóng góp ý kiến vô cùng quý giá để tôi có thể hoàn thiện luận văn.
Tôi xin cảm ơn các thầy cô giáo của Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế
cung cấp những kiến thức cần thiết giúp tôi phục vụ cho học tập, nghiên cứu và ứng
dụng thực tế vào nghiên cứu luận văn.

Tôi xin được gửi lời cảm ơn đến Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Trị; Cục thống
kê Quảng Trị; Sở Kế hoạch và Đầu tư Quảng Trị; Sở Tài chính Quảng Trị; Kho bạc

Đ

Nhà nước Quảng Trị và các huyện, thị xã, thành phố; Phòng Tài chính - Kế hoạch

ại

các huyện, thị xã, thành phố; Uỷ ban nhân dân các xã và các cơ quan liên quan đã

ho

tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu, điều tra, thu thập các số liệu

̣c k

cần thiết để tôi có thể hoàn thành luận văn của mình.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên, giúp đỡ để tôi có điều

h

Xin chân thành cảm ơn./

in

kiện thuận lợi nhất trong quá trình thực hiện luận văn.




Quảng Trị, tháng 2 năm 2018

́H

Tác giả luận văn

́


Nguyễn Thị Lan Hương

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN

iii


Đại học Kinh tế Huế

Họ và tên học viên: NGUYỄN THỊ LAN HƯƠNG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Định hướng đào tạo: Ứng dụng

Mã số: 8340410

Niên khóa: 2016-2018

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. PHÙNG THỊ HỒNG HÀ
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ CÁC DỰ
ÁN XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TỈNH QUẢNG TRỊ
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
- Mục đích nghiên cứu: Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây
dựng CSHT thuộc Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Trị.

Đ

- Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn,

ại

nghiên cứu thực trạng và giải pháp về công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây

ho

dựng CSHT thuộc CTMTQG giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Trị.

̣c k

2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau: Phương pháp

in

nghiên cứu tài liệu, thu thập số liệu; phương pháp điều tra chọn mẫu; thống kê mô

h

tả, kiểm định, bằng phần mềm SPSS. Ngoài ra, luận văn còn sử dụng một số




phương pháp khác như so sánh, thống kê, quy nạp, vận dụng lý luận và thực tiễn

3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận

́H

nhằm làm rõ và đảm bảo tính khoa học đối với các vấn đề luận văn đề cập.

́


Luận văn đã nghiên cứu cơ sở lý luận, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý
vốn đầu tư các dự án xây dựng CSHT trong Chương trình MTQG giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2014 – 2016. Tác giả rút ra những hạn chế, tồn tại trên nhiều nội
dung từ công tác bắt đầu đến kết thúc dự án. Từ đó tác giả đề xuất các giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác quản lý trong lĩnh vực này. Ngoài ra, luận văn cũng đã
đưa ra một số kiến nghị với TW và địa phương về các giải pháp giúp thắt chặt và
hoàn thiện công tác quản lý vốn của Chương trình này.

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

iv


Đại học Kinh tế Huế

CSHT:


Cơ sở hạ tầng

KH&ĐT:

Kế hoạch đầu tư

KBNN:

Kho bạc nhà nước

LĐTB&XH:

Lao động thương binh và xã hội

MTQG:

Mục tiêu quốc gia

TW:

Trung ương

UBND:

Ủy ban nhân dân

ại

Đ
h


in

̣c k

ho
́H


́

MỤC LỤC

v


Đại học Kinh tế Huế

LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ........................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU .................................................. iv
MỤC LỤC...................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ...............................................................................x
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ....................................................................................... xi
PHẦN I. MỞ ĐẦU .....................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1

Đ


2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2

ại

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..............................................................................3

ho

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3

̣c k

5. Kết cấu luận văn......................................................................................................5
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................6

in

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ

h

VỐN ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG THUỘC CHƯƠNG



TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG ...............................6

́H

1.1. Tổng quan về Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững.................................6

1.2. Nội dung các dự án xây dựng CSHT thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo

́


bền vững ....................................................................................................................10
1.3. Nội dung công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng CSHT thuộc Chương
trình MTQG giảm nghèo bền vững...........................................................................12
1.3.1. Lập kế hoạch vốn ............................................................................................13
1.3.2. Phân bổ vốn.....................................................................................................15
1.3.3. Đấu thầu ..........................................................................................................16
1.3.4. Tạm ứng vốn ...................................................................................................17
1.3.5. Thanh toán vốn................................................................................................18
1.3.6. Quyết toán vốn ................................................................................................19

vi


Đại học Kinh tế Huế

1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững ..........................................................................20
1.4.1. Nhân tố bên ngoài ...........................................................................................20
1.4.2. Nhân tố bên trong............................................................................................22
1.5. Các tiêu chí đánh giá công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng CSHT
thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững...................................................24
1.5.1. Tiêu chí đánh giá tính phù hợp, khả thi, hiệu quả của kế hoạch vốn..............24
1.5.2. Tỷ lệ giải ngân vốn..........................................................................................25
1.5.3. Tỷ lệ vốn thanh toán của dự án trong năm......................................................25
1.6. Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư và bài học kinh nghiệm rút ra cho tỉnh Quảng


Đ

Trị ..............................................................................................................................26

ại

1.6.1. Kinh nghiệm của tỉnh Hải Dương ..................................................................26

ho

1.6.2.Kinh nghiệm của tỉnh Bạc Liêu .......................................................................27

̣c k

1.6.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho tỉnh Quảng Trị ..............................................28
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ CÁC DỰ

in

ÁN XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

h

QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TỈNH QUẢNG TRỊ .............................29



2.1. Tình hình cơ bản của tỉnh Quảng Trị .................................................................29


́H

2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................29
2.1.2. Cơ sở hạ tầng...................................................................................................33

́


2.2. Khái quát các dự án xây dựng CSHT thuộc chương trình MTQG giảm nghèo
bền vững tỉnh Quảng Trị ...........................................................................................34
2.2.1. Số lượng các dự án xây dựng CSHT...............................................................34
2.2.2. Vốn đầu tư cho các dự án xây dựng CSHT thuộc chương trình MTQG giảm
2.2.3. Tình hình thực hiện các dự án.........................................................................40
2.3. Phân cấp và quy trình quản lý vốn Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững
tỉnh Quảng Trị. ..........................................................................................................41
2.3.1. Phân cấp quản lý vốn ......................................................................................41
2.3.2. Quy trình quản lý vốn .....................................................................................43

vii


Đại học Kinh tế Huế

2.4. Thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng CSHT thuộc
2.4.1. Công tác lập kế hoạch và phân bổ vốn............................................................45
2.4.2. Tạm ứng, thanh toán vốn ................................................................................48
2.4.3. Quyết toán vốn ................................................................................................51
2.5. Đánh giá của các chuyên gia về công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây
dựng CSHT ...............................................................................................................53
2.5.1. Thông tin cơ bản đối tượng điều tra................................................................53

2.5.2. Đánh giá của các chuyên gia về công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng CSHT
thuộc chương trình MTQG giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Trị...........................54
2.6. Đánh giá chung về công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng CSHT

Đ

thuộc chương trình MTQG giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Trị...........................65

ại

2.6.1. Kết quả đạt được .............................................................................................65

ho

2.6.2. Một số tồn tại ..................................................................................................67

̣c k

2.6.3. Nguyên nhân một số tồn tại ............................................................................68
CHƯƠNG III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG

in

TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG

h

THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG




TỈNH QUẢNG TRỊ ..................................................................................................70

́H

3.1. Phương hướng hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng
CSHT thuộc chương trình MTQG giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Trị .................70

́


3.1.1. Phương hướng .................................................................................................70
3.1.2. Mục tiêu ..........................................................................................................70
3.2. Căn cứ đề xuất giải pháp ....................................................................................71
3.2.1. Căn cứ vào kết quả thực hiện các chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý vốn đầu
tư................................................................................................................................71
3.2.2. Căn cứ vào những tồn tại, hạn chế trong công tác quản lý vốn đầu tư ...........71
3.2.3. Căn cứ vào khả năng thực hiện của địa phương, phù hợp với các quy định liên
quan. ..........................................................................................................................71

viii


Đại học Kinh tế Huế

3.3. Một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự
án xây dựng CSHT thuộc chương trình MTQG giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng
Trị đến năm 2020 ......................................................................................................72
3.3.1. Hoàn thiện công tác lập kế hoạch vốn ............................................................72
3.3.2. Đổi mới công tác phân bổ vốn .........................................................................73

3.3.3. Nâng cao chất lượng công tác đấu thầu ...........................................................73
3.3.4. Đổi mới công tác tạm ứng, giải ngân, thanh quyết toán vốn ............................74
3.3.5. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát...........................................................75
3.3.6. Tăng cường sự phối hợp của các cơ quan liên quan.........................................76
3.3.7. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực làm công tác quản lý dự án đầu tư ........77

Đ

3.3.8. Đẩy mạnh cải cách quy trình, thủ tục ...............................................................78

ại

PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................79

ho

3.1. KẾT LUẬN ........................................................................................................79

̣c k

3.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ .......................................................................................81
3.2.3. Đối với UBND cấp huyện, KBNN cấp huyện ................................................81

in

3.2.5. Đối với UBND cấp xã.....................................................................................82

h

TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................83




PHỤ LỤC .................................................................................................................84

́H

QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

ix

́


NHẬN XÉT CỦA CÁC PHẢN BIỆN 1+2


Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1:

Tình hình dân số và lao động của tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014-2016
.............................................................................................................30


Bảng 2.2:

Tình hình giảm nghèo của tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014-2016........31

Bảng 2.3:

GDP tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014-2016 ..........................................32

Bảng 2.4:

Số công trình xây dựng CSHT của Chương trình giai đoạn 2014-2016
phân theo loại dự án và theo loại công trình. ......................................34

Bảng 2.5:

Vốn đầu tư các dự án xây dựng CSHT thuộc Chương trình MTQG
giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014-2016 phân theo

Đ

nguồn hình thành và phân theo loại dự án ..........................................43
Vốn ĐTPT thuộc Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững phân

ại

Bảng 2.6:

bổ cho các huyện trong tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014-2016 ............38


ho

Bảng 2.7:

Tình hình thực hiện các dự án xây dựng CSHT thuộc Chương trình

̣c k

MTQG giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014 -2016 .40
Kế hoạch, phê duyệt và phân bổ vốn theo loại dự án ........................45

Bảng 2.9:

Các dự án phải điều chỉnh TMĐT.......................................................47

Bảng 2.10:

Tạm ứng, thanh toán vốn đầu tư các dự án xây dựng CSHT ..............48

Bảng 2.11:

Diễn biến tiến độ giải ngân theo các quý trong năm...........................50

Bảng 2.12:

Tình hình quyết toán các dự án xây dựng CSHT thuộc chương trình

h

in


Bảng 2.8:

́H



MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2014-2016 ...........................52

́


Bảng 2.13:

Tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành giai đoạn 2014-2016.............52

Bảng 2.14:

Thông tin cơ bản của đối tượng điều tra .............................................53

Bảng 2.15:

Đánh giá của các chuyên gia về công tác lập kế hoạch vốn đầu tư ....54

Bảng 2.16:

Đánh giá của các chuyên gia về công tác phân bổ vốn.......................56

Bảng 2.17:


Đánh giá của các chuyên gia về công tác đấu thầu .............................58

Bảng 2.18:

Đánh giá của các chuyên gia về công tác tạm ứng vốn ......................59

Bảng 2.19:

Đánh giá của các chuyên gia về công tác thanh toán vốn...................62

Bảng 2.20:

Đánh giá của các chuyên gia về công tác quyết toán vốn...................64

x


Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1:

Nội dung quản lý vốn xây dựng CSHT chương trình MTQG giảm
nghèo bền vững ...................................................................................13

Sơ đồ 1.2:

Quy trình lập kế hoạch vốn đầu tư các dự án xây dựng CSHT thuộc
Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững.......................................14


Sơ đồ 1.3:

Quy trình tạm ứng vốn tại KBNN huyện để thực hiện dự án CSHT
trong chương trình MTQG giảm nghèo bền vững ..............................17

Sơ đồ 1.4:

Quy trình thanh toán vốn tại KBNN huyện ........................................19

Sơ đồ 1.5:

Quy trình thực hiện quyết toán vốn đầu tư dự án CSHT trong chương

Đ

trình MTQG giảm nghèo bền vững.....................................................20
Quy trình quản lý vốn đầu tư xây dựng CSHT tại tỉnh Quảng Trị .....44

ại

Sơ đồ 2.1:

h

in

̣c k

ho

́H


́

xi


Đại học Kinh tế Huế

PHẦN I. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Chương trình mục tiêu quốc gia (MTQG) Giảm nghèo bền vững là một trong
những chủ trương lớn của Đảng, Nhà nước ta trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội qua các giai đoạn.Giảm nghèo bền vững giúp người nghèo cải thiện đời sống
vật chất và tinh thần, tạo ra diện mạo mới ở các vùng khó khăn.
Nguồn vốn sử dụng để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng (CSHT) thuộc Chương
trình MTQG giảm nghèo bền vững là một nguồn lực hết sức quan trọng. Nguồn vốn
này không những tạo lập cơ sở vật chất cho nền kinh tế, mà còn có tính định hướng
đầu tư, góp phần quan trọng để giải quyết các vấn đề an sinh xã hội, góp phần nâng

Đ

cao mức sống của người dân. Vì vậy, trong các nội dung quản lý Chương trình

ại

MTQG giảm nghèo bền vững thì quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng CSHT đặc

ho


biệt cần thiết để Chương trình phát huy hiệu quả, tránh thất thoát, lãng phí ngân

̣c k

sách Nhà nước. Việc quản lý nguồn vốn này có nhiều nội dung như ban hành văn
bản pháp quy, phân cấp quản lý, điều hành thực hiện Chương trình; xây dựng tiêu

in

chí, định mức phân bổ vốn cho đến công tác chuẩn bị đầu tư, thông báo, quản lý, sử

h

dụng, thanh, quyết toán vốn và đưa công trình vào sử dụng…



Quảng Trị là một tỉnh thuộc Bắc Trung Bộ, có xuất phát điểm thấp do hậu quả

́H

nặng nề của chiến tranh để lại, lại nằm trong vùng khí hậu khắc nghiệt, đời sống nhân
dân gặp rất nhiều khó khăn, đặc biệt ở các vùng sâu, vùng xa. Chương trình MTQG

́


giảm nghèo bền vững tại đây đã góp phần thay đổi đáng kể diện mạo đời sống dân
cư, vùng nông thôn, miền núi, nhất là hệ thống cơ sở hạ tầng. Nhiều công trình
trường học; trạm y tế; thủy lợi; cấp điện, nước sinh hoạt; đường liên thôn, bản; giao

thông nội đồng và nhiều công trình hạ tầng khác đã phát huy hiệu quả, góp phần tích
cực thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững ở các địa phương. Mặc dù đời sống của
người dân, đặc biệt người nghèo đã từng bước được cải thiện. Tuy nhiên, tỉ lệ hộ
nghèo của Quảng Trị vẫn còn khá cao, đến cuối năm 2016, toàn tỉnh có 25.148 hộ
nghèo, chiếm tỉ lệ hộ nghèo 15,43% theo số liệu thống kê của Sở Lao động, Thương
binh và Xã hội (LĐTB&XH) Quảng Trị [9], tỉ lệ hộ nghèo giữa các vùng, miền vẫn

1


Đại học Kinh tế Huế

có sự chênh lệch khá lớn, CSHT chưa có sự phát triển đồng đều; các công trình có
quy mô tương đối nhỏ chưa đáp ứng nhu cầu địa phương hay việc đầu tư chưa bảo
đảm cân bằng các mục tiêu về kinh tế - xã hội do còn phụ thuộc lớn vào nguồn lực...
Có nhiều vấn đề trong quản lý chương trình MTQG giảm nghèo bền vững
cần được khắc phục. Hiện tại công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng
CSHT thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững của tỉnh Quảng Trị vẫn
còn nhiều bất cập, hiệu quả sử dụng vốn chưa đáp ứng mong đợi. Một số tồn tại nổi
bật cần được khắc phục có thể kể đến như:
Thứ nhất, các dự án xây dựng CSHT phụ thuộc rất lớn vào nguồn vốn hỗ trợ
của trung ương (TW) nhưng lượng vốn phân bổ cho các dự án này còn thấp nên các

Đ

xã còn lúng túng lựa chọn công trình.

ại

Thứ hai, năng lực quản lý của cán bộ, công chức cấp xã chưa cao dẫn tới một


vốn của Chương trình.

̣c k

ho

số công trình chất lượng không cao, chưa phát huy được hiệu quả sử dụng nguồn

Thứ ba, công tác kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn đầu tư các dự án

in

này chưa thực sự được tiến hành chặt chẽ và nghiêm túc, một phần do hàng năm có

h

nhiều công trình đầu tư trên nhiều địa bàn khác nhau, việc quản lý thường do trực



tiếp địa phương đó thực hiện nên khó tránh khỏi tiêu cực, thất thoát vốn.

́H

Vì vậy, yêu cầu đặt ra là làm thế nào để nguồn vốn này được sử dụng đúng
mục đích, có hiệu quả, góp phần nâng cao đời sống nhân dân, phát triển kinh tế - xã

́



hội tỉnh Quảng Trị. Đó là lý do tôi chọn đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý vốn
đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia
giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Trị” cho luận văn của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
- Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng CSHT thuộc
Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Trị.

2


Đại học Kinh tế Huế

2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư các dự
án xây dựng CSHT thuộc Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững.
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng CSHT thuộc
Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014-2016.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các
dự án xây dựng CSHT thuộc Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững tại tỉnh
Quảng Trị.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Đ

Là công tác quản lý vốn các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng thuộc nguồn vốn

ại


của chương trình MTQG giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

ho

3.2. Phạm vi nghiên cứu

̣c k

- Phạm vi thời gian: đánh giá thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư các dự
án xây dựng CSHT thuộc CTMTQG giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Trị giai đoạn

h

đoạn tiếp theo.

in

2014 – 2016, điều tra trong năm 2017 và đề xuất giải pháp hoàn thiện trong giai

́H

4. Phương pháp nghiên cứu



- Phạm vi không gian: thực hiện nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
4.1. Phương pháp thu thập số liệu

́



- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp

Để phục vụ công tác nghiên cứu, tác giả đã sử dụng nguồn thông tin và số liệu
thứ cấp tại các báo cáo đã có sẵn từ các cơ quan: Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Trị,
Cục thống kê, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước Quảng Trị,
Phòng Tài chính – Kế hoạch các huyện và đơn vị được ủy quyền trực tiếp quản lý
vốn của huyện là phòng Tài chính - Kế hoạch, UBND các xã hưởng lợi (chủ đầu tư)
và các cơ quan tổ chức liên quan nhằm tổng hợp, phân tích và kết hợp theo từng
mục tiêu, nội dung cụ thể của đề tài.

3


Đại học Kinh tế Huế

- Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp
+ Phương pháp chọn mẫu
Điều tra các công trình đã xây dựng từ năm 2014 - 2016 được nguồn vốn của
Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững hỗ trợ đầu tư qua việc tiến hành điều tra
phỏng vấn khoảng 100 người (chủ yếu là cán bộ công tác tại Sở Kế hoạch và Đầu
tư; các Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện; nhà thầu thi công công trình và đơn vị
hưởng lợi). Trong quá trình điều tra sẽ kết hợp với việc quan sát và trao đổi các vấn
đề liên quan.
+Quy trình chọn mẫu
Theo từ công thức chọn mẫu của Slovin, tác giả tiến hành xác định kích thước

ại


Đ

cỡ mẫu.

Tại thời điểm điều tra, trên địa bàn tỉnh Quảng Trị có 150 Cán bộ công chức

ho

và nhân viên đang làm việc tại các cơ quan liên quan trực tiếp quản lý vốn đầu tư

̣c k

xây dựng CSHT thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững và nhà thầu. Với
độ tin cậy chính xác là 90%, sai số lệch chuẩn là ±10%. Do tổng thể nhỏ và biết
150/[1+150(10%2)]= 60

h

N/[1+N(e2)] =

in

được tổng thể nên xác định kích cỡ mẫu tối thiểu theo công thức sau:



Kích thước mẫu tối thiểu theo công thức ở trên là 60 mẫu, dựa vào kết quả này

́H


và trong khuôn khổ thời gian cho phép cũng như khả năng có thể tiếp cận, để tăng
độ tin cậy cho kết quả nghiên cứu, tác giả chọn 100 mẫu để điều tra, lựa chọn theo

́


phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên theo tỷ lệ.

Tỷ lệ chuyên gia theo bảng tác giả lựa chọn căn cứ vào tỷ lệ cán bộ, công
chức, nhân viên làm việc liên quan đến trực tiếp đến công tác quản lý vốn của
Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững này.
+Bảng câu hỏi được thiết kế dựa trên thang đo likert 5 mức độ gồm: 1- Hoàn toàn
không đồng ý; 2- Không đồng ý; 3-Bình thường; 4-Đồng ý; 5: Hoàn toàn đồng ý.
+Sau khi điều tra tác giả sẽ tiến hành phân tích sự khác biệt giữa các nhóm
chuyên gia được điều tra (Annova) dựa trên giá trị Pvalue. Cụ thể: nếu P.value>0.05
kết luận không có sự khác biệt giữa các nhóm chuyên gia được điều tra; nếu

4


Đại học Kinh tế Huế

P.value<=0,05 ta kết luận có sự khác biệt giữa các nhóm chuyên gia được điều tra,
với độ tin cậy 95%.
4.2. Phương pháp phân tích
- Phương pháp thống kê mô tả: Sử dụng các chỉ số tuyệt đối, số tương đối và
số bình quân để làm rõ các đặc trưng cơ bản của vấn đề nghiên cứu nhằm đánh giá
thực trạng công tác quản lý vốn ĐTPT và các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản
lý vốn đầu tư các dự án xây dựng CSHT thuộc Chương trình MTQG Giảm nghèo
bền vững tại tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014-2016.

- Phương pháp so sánh: Ttheo thời gian để thấy được mức độ biến động của
nguồn vốn đầu tư các dự án xây dựng CSHT thuộc Chương trình MTQG giảm

Đ

nghèo bền vững.

ại

- Phương pháp chuyên gia: Thông qua việc tham khảo, hỏi ý kiến các chuyên

5. Kết cấu luận văn

̣c k

ho

gia về công tác quản lý vốn.

Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, phụ lục và danh mục tài liệu tham

in

khảo, luận văn được kết cấu thành 3 chương:

h

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý vốn đầu tư các dự án




xây dựng cơ sở hạ tầng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững.

́H

Chương 2: Thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở
hạ tầng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo tỉnh Quảng Trị giai đoạn

́


2014 – 2016.

Chương 3: Một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản vốn đầu
tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững tỉnh Quảng Trị.

5


Đại học Kinh tế Huế

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
VỐN ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG

1.1. Tổng quan về Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững
“Chương trình MTQG là một tập hợp các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp

đồng bộ về kinh tế, xã hội, khoa học công nghệ, môi trường, cơ chế, chính sách, tổ
chức để thực hiện một hoặc một số mục tiêu đã được xác định trong chiến lược phát

Đ

triển kinh tế - xã hội chung của đất nước trong một thời kỳ nhất định.” [1]

ại

Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững là một trong những chương trình

ho

MTQG của Đảng và Nhà nước để thực hiện mục tiêu tăng trưởng kinh tế, đảm bảo an

̣c k

sinh xã hội, cải thiện đời sống, tăng thu nhập của người dân, đặc biệt là ở các “huyện
nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo, xã biên giới, xã đặc

in

biệt khó khăn, thôn, bản đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo

h

quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền, nhằm tạo điều kiện cho người nghèo,




hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo tiếp cận thuận lợi các dịch vụ xã hội cơ

́H

bản (y tế, giáo dục, nhà ở, nước sinh hoạt và vệ sinh, tiếp cận thông tin), góp phần
hoàn thành mục tiêu giảm tỷ lệ hộ nghèo giai đoạn 2016 – 2020” [4]

́


Giai đoạn 2011-2015, thực hiện Nghị quyết số 13/2011/QH13 ngày 09 tháng
11 năm 2011 của Quốc hội về Chương trình MTQG giai đoạn 2011 - 2015, Chính
phủ triển khai thực hiện 16 Chương trình MTQG, trong đó có Chương trình MTQG
giảm nghèo bền vững [7]. Việc triển khai thực hiện đồng loạt các Chương trình
MTQG đã mang đến những ảnh hưởng tích cực to lớn đến đời sống của người dân,
đóng góp vào việc thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của giai đoạn
2011-2015 và công cuộc xóa đói, giảm nghèo.
Riêng chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững, thực hiện theo Quyết định
số 1489/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương

6


Đại học Kinh tế Huế

trình MTQG Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2012-2015 đã thu được những kết quả
to lớn. Tỷ lệ hộ nghèo cả nước đã giảm từ 14,2% năm 2010 xuống còn 11,76% cuối
năm 2011 (giảm 2,24%); 9,6% cuối năm 2012 (giảm 2,16%); 7,8% cuối năm 2013
(giảm 1,8%); 5,97% cuối năm 2014 (giảm 1,83%). Năm 2015, tỷ lệ hộ nghèo cả
nước còn dưới 5% theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015. Tỷ lệ hộ nghèo ở các

huyện nghèo giảm từ 50,97% cuối năm 2011 xuống còn 38,2% cuối năm 2013;
32,59% cuối năm 2014; bình quân giảm trên 5%/năm. Như vậy, bình quân tỷ lệ hộ
nghèo chung cả nước giảm 2%/năm, tỷ lệ hộ nghèo ở các huyện nghèo giảm bình
quân trên 5%/năm, đạt mục tiêu kế hoạch đề ra theo Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày
19 tháng 5 năm 2011 về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011-

Đ

2020 và Quyết định số 1489/QĐ-của Thủ tướng Chính phủ. Chương trình MTQG

ại

giảm nghèo bền vững cũng đã đầu tư 4.459 công trình cơ sở hạ tầng hỗ trợ phát

ho

triển sản xuất và phục vụ nhu cầu dân sinh tại các huyện nghèo. Xây dựng và đưa

̣c k

vào sử dụng trên 1.600 công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu để phục vụ sản xuất và
dân sinh ở các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo. Trong 02

in

năm (2012-2013), Chương trình 135 đã đầu tư xây dựng được 8.959 công trình bao

h

gồm giao thông, thủy lợi, điện, trường học, y tế, công trình cấp nước sinh hoạt tập




trung, nhà sinh hoạt cộng đồng... Năm 2014, đã đầu tư xây dựng 6.221 công trình,

́H

năm 2015 là 2.069 công trình, tập trung chủ yếu vào đường giao thông, thủy lợi,
nhà văn hóa, trường học, công trình nước sinh hoạt, nhà sinh hoạt cộng đồng,

́


trường học...

Giai đoạn 2016-2020, cả nước tập trung thực hiện 02 chương trình MTQG bao
gồm Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững và Chương trình MTQG xây dựng
nông thôn mới.
Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định 1722/QĐ-TTG ngày 02 tháng 9 năm
2016 đã đặt ra mục tiêu tổng quát là “Thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững, hạn
chế tái nghèo; góp phần thực hiện mục tiêu tăng trưởng kinh tế, đảm bảo an sinh xã
hội, cải thiện đời sống, tăng thu nhập của người dân, đặc biệt là ở các địa bàn

7


Đại học Kinh tế Huế

nghèo, tạo điều kiện cho người nghèo, hộ nghèo tiếp cận thuận lợi các dịch vụ

xã hội cơ bản (y tế, giáo dục, nhà ở, nước sinh hoạt và vệ sinh, tiếp cận thông tin),
góp phần hoàn thành mục tiêu giảm tỷ lệ hộ nghèo giai đoạn 2016 - 2020 theo Nghị
quyết Quốc hội đề ra.”[4]
Cũng theo quyết định này, mục tiêu cụ thể của chương trình MTQG giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 là:
“-Góp phần giảm tỷ lệ hộ nghèo cả nước bình quân 1% - 1,5%/năm (riêng các
huyện nghèo, xã nghèo giảm 4%/năm; hộ nghèo dân tộc thiểu số giảm 3% 4%/năm) theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020;
- Cải thiện sinh kế và nâng cao chất lượng cuộc sống của người nghèo, bảo

Đ

đảm thu nhập bình quân đầu người của hộ nghèo cả nước cuối năm 2020 tăng lên

ại

1,5 lần so với cuối năm 2015 (riêng hộ nghèo ở các huyện nghèo, xã nghèo, thôn,

ho

bản đặc biệt khó khăn, hộ nghèo dân tộc thiểu số tăng gấp 2 lần);

̣c k

- Thực hiện đồng bộ, có hiệu quả cơ chế, chính sách giảm nghèo để cải
thiện điều kiện sống và tăng khả năng tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản của

in

người nghèo;


h

- CSHT kinh tế - xã hội ở các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó



khăn được tập trung đầu tư đồng bộ theo tiêu chí nông thôn mới, trước hết là hạ

́H

tầng thiết yếu như giao thông, trường học, trạm y tế, thủy lợi nhỏ, nước sinh hoạt;
tạo điều kiện để người dân tham gia thực hiện các hoạt động của Chương trình để

́


tăng thu nhập thông qua tạo việc làm công nhằm phát huy hiệu quả các công trình
cơ sở hạ tầng thiết yếu được đầu tư, góp phần giảm rủi ro thiên tai, thích ứng với
biến đổi khí hậu, cải thiện tiếp cận thị trường.”[4]
Để đạt được các mục tiêu trên, chính phủ cũng đã đưa ra các chỉ tiêu chủ yếu
cần đạt được đến năm 2020 như sau:
“- Phấn đấu 50% số huyện nghèo thoát khỏi tình trạng đặc biệt khó khăn theo
Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP; 30% số xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven
biển và hải đảo thoát khỏi tình trạng đặc biệt khó khăn; 20 - 30% số xã, thôn, bản
đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi thoát khỏi tình trạng đặc biệt khó khăn.

8


Đại học Kinh tế Huế


- Đầu tư xây dựng CSHT phục vụ phát triển sản xuất và dân sinh trên địa bàn các
huyện, xã, thôn thuộc Chương trình phù hợp quy hoạch dân cư và quy hoạch sản xuất,
đảm bảo phục vụ có hiệu quả đời sống và phát triển sản xuất của người dân:
+ Từ 80% - 90% xã có đường ô tô đến trung tâm xã được nhựa hóa hoặc bê tông
hóa đảm bảo tiêu chuẩn và cấp kỹ thuật theo quy định của Bộ Giao thông vận tải;
+ Từ 70% - 80% thôn, bản có đường trục giao thông được cứng hóa đảm bảo
tiêu chuẩn và cấp kỹ thuật theo quy định của Bộ Giao thông vận tải;
+ Từ 60% - 70% xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế, từ 80% - 90% trạm y tế cấp
xã có đủ điều kiện khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế;
+ 100% xã có mạng lưới trường mầm non, phổ thông, trung tâm học tập cộng

Đ

đồng đủ để đáp ứng nhu cầu học tập và phổ biến kiến thức cho người dân; 80% số

ại

xã có cơ sở vật chất trường học đạt chuẩn nông thôn mới;

ho

+ 75% hộ gia đình được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh;
+ Các công trình thủy lợi nhỏ được đầu tư đáp ứng 75% - 80% nhu cầu tưới

̣c k

tiêu cho diện tích cây trồng hằng năm.

- Thu nhập của hộ gia đình tham gia dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng


in

hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo tăng 20% - 25%/năm; bình quân mỗi

h

năm có ít nhất 15% hộ gia đình tham gia dự án thoát nghèo, cận nghèo.



- Hỗ trợ đào tạo nghề và giáo dục định hướng cho khoảng 20.000 lao động

́H

thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ dân tộc thiểu số, trong đó từ 60% - 70% lao động

́


đi làm việc ở nước ngoài.

- 100% cán bộ làm công tác giảm nghèo cấp xã, trưởng thôn, bản được tập
huấn kiến thức, kỹ năng cơ bản về quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình,
chính sách, dự án giảm nghèo; lập kế hoạch có sự tham gia; xây dựng kế hoạch phát
triển cộng đồng.
- 100% cán bộ cấp xã làm công tác thông tin và truyền thông được đào tạo
nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ thông tin tuyên truyền cổ động; 50% các xã nghèo có
điểm thông tin, tuyên truyền cổ động ngoài trời; có 100 huyện và khoảng 600 xã
được trang bị bộ phương tiện tác nghiệp tuyên truyền cổ động; thiết lập ít nhất 20

cụm thông tin cơ sở tại các khu vực cửa khẩu, biên giới, trung tâm giao thương.

9


Đại học Kinh tế Huế

- 90% các hộ dân thuộc địa bàn huyện nghèo, xã nghèo được tiếp cận, cung
cấp thông tin về chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước; kinh nghiệm sản
xuất; tình hình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước thông qua các hình thức báo
chí, các xuất bản phẩm và các sản phẩm truyền thông khác; hỗ trợ phương tiện nghe
- xem cho khoảng 10.000 hộ nghèo sống tại các đảo xa bờ; hộ nghèo thuộc các dân
tộc rất ít người; hộ nghèo sống tại các xã đặc biệt khó khăn.”[4]
1.2. Nội dung các dự án xây dựng CSHT thuộc Chương trình MTQG giảm
nghèo bền vững
Có 5 loại dự án trong Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững bao gồm:
các dự án thuộc Chương trình 30a, các dự án thuộc Chương trình 135, các dự án hỗ

Đ

trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên

ại

địa bàn các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135, dự án “Truyền thông

ho

và giảm nghèo về thông tin”, dự án “Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá thực


̣c k

hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững.”
Các dự án xây dựng CSHT thuộc chương trình MTQG giảm nghèo bền vững

in

bao gồm hai tiểu dự án thuộc chương trình 30 a là “Hỗ trợ đầu tư CSHT các huyện

h

nghèo”, “Hỗ trợ đầu tư CSHT các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và



hải đảo” và tiểu dự án thuộc chương trình 135 là “Hỗ trợ đầu tư CSHT cho các xã

́H

đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn”.
 Dự án “Hỗ trợ đầu tư CSHT các huyện nghèo”(gọi tắt là Dự án 30a)

́


- Đối tượng: Các huyện nghèo theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm
quyền, được hưởng các cơ chế, chính sách hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững
theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP.
- Nội dung hỗ trợ:
+ Đường giao thông từ huyện đến trung tâm các xã và hệ thống giao thông trên

địa bàn xã;
+ Công trình phục vụ nhu cầu về hoạt động văn hóa trên địa bàn xã gồm trạm
chuyển tiếp phát thanh xã, nhà văn hóa, nhà sinh hoạt cộng đồng, khu thể thao xã,
thôn, bản, ấp;

10


Đại học Kinh tế Huế

+ Công trình y tế đạt chuẩn;
+ Công trình giáo dục đạt chuẩn;
+ Công trình phục vụ nước sinh hoạt cho người dân;
+ Cải tạo, xây mới các công trình thủy lợi;
+ Các loại công trình hạ tầng khác do cộng đồng đề xuất, phù hợp với phong
tục, tập quán, nhu cầu của cộng đồng, phù hợp với mục tiêu của Chương trình và
quy định của pháp luật, ưu tiên công trình cho các cộng đồng nghèo, công trình có
nhiều người nghèo, phụ nữ hưởng lợi;
+ Duy tu, bảo dưỡng công trình hạ tầng cơ sở trên địa bàn các huyện nghèo.[2]
 Dự án “Hỗ trợ đầu tư CSHT các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang

Đ

ven biển và hải đảo” (gọi tắt là dự án 257)

ại

- Đối tượng: Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo

- Nội dung hỗ trợ:


̣c k

ho

theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

+ Đường giao thông nông thôn phục vụ sản xuất, kinh doanh và dân sinh;

in

+ Công trình đảm bảo cung cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất;

h

+ Công trình phục vụ nhu cầu về hoạt động văn hóa, thể thao;

́H

+ Trường, lớp học đạt chuẩn;



+ Trạm y tế đạt chuẩn;

+ Bến cá, bờ bao chống triều cường, kè, công trình thủy lợi, trạm bơm cấp

́



nước biển cho nuôi trồng thủy sản hoặc làm muối;

+ Công trình phục vụ nước sinh hoạt cho người dân;

+ Các loại công trình hạ tầng quy mô nhỏ khác do cộng đồng đề xuất, phù hợp
với phong tục, tập quán, nhu cầu của cộng đồng, phù hợp với mục tiêu của Chương
trình và quy định của pháp luật, ưu tiên công trình cho các cộng đồng nghèo, công
trình có nhiều người nghèo, phụ nữ hưởng lợi;
+ Duy tu, bảo dưỡng các công trình hạ tầng cơ sở trên địa bàn.

11


Đại học Kinh tế Huế

 Dự án “Hỗ trợ đầu tư CSHT cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới,
xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn” (gọi tắt là dự án 135)
- Đối tượng: các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu; các thôn,
bản đặc biệt khó khăn
- Nội dung hỗ trợ:
+ Công trình giao thông nông thôn phục vụ sản xuất, kinh doanh và dân sinh;
+ Công trình cung cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất, kinh doanh trên địa
bàn thôn, bản;
+ Trạm chuyển tiếp phát thanh xã; nhà văn hóa, nhà sinh hoạt cộng đồng;
+ Trạm y tế xã đạt chuẩn;

Đ

+ Công trình trường, lớp học đạt chuẩn;


ại

+ Cải tạo, xây mới các công trình thủy lợi nhỏ;

ho

+ Công trình phục vụ nước sinh hoạt cho người dân;

̣c k

+ Các loại công trình hạ tầng quy mô nhỏ khác do cộng đồng đề xuất, phù hợp
với phong tục, tập quán, nhu cầu của cộng đồng, phù hợp với mục tiêu của Chương

in

trình và quy định của pháp luật; ưu tiên công trình cho các cộng đồng nghèo, công

h

trình có nhiều người nghèo, phụ nữ hưởng lợi;



+ Duy tu, bảo dưỡng công trình CSHT trên địa bàn.

́H

Mỗi loại dự án đều có các loại hạng mục xây dựng mới và duy tu, bảo dưỡng
công trình CSHT trên địa bàn, tuy nhiên trong nghiên cứu của luận văn chỉ tập


́


trung vào các công trình xây dựng mới thuộc dự án của Chương trình.
1.3. Nội dung công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng CSHT thuộc
Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững
Quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng CSHT thuộc Chương trình MTQG
giảm nghèo bền vững là một hoạt động tổng thể, bao gồm từ khâu lập kế hoạch,
phân bổ vốn, đấu thầu, thanh, quyết toán vốn. Quy trình quản lý vốn đầu tư các dự
án xây dựng CSHT thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững bao gồm các
nội dung được biểu diễn ở sơ đồ 1.1.

12


Đại học Kinh tế Huế

Lập kế hoạch vốn
Giai đoạn
chuẩn bị
Phân bổ vốn

Đấu thầu

Giai đoạn thực
hiện

Tạm ứng vốn

ại


Đ

Thanh toán vốn

ho

̣c k

Giai đoạn kết thúc

Quyết toán vốn

in

h

Sơ đồ 1.1: Nội dung quản lý vốn xây dựng CSHT chương trình MTQG



giảm nghèo bền vững

́H

Với quy trình này, quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng CSHT thuộc
Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững có những nội dung sau:

́



1.3.1. Lập kế hoạch vốn

Trong việc lập kế hoạch vốn, người ta thường chia thành: kế hoạch dài hạn, kế
hoạch trung hạn và kế hoạch ngắn hạn. Tuy nhiên, các dự án đầu tư thuộc Chương
trình MTQG giảm nghèo bền vững đều là các dự án nhóm C có quy mô nhỏ, có thời
gian thực hiện từ 1-3 năm, vì vậy việc xây dựng kế hoạch vốn các dự án đầu tư
thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững chủ yếu là kế hoạch trung hạn và
kế hoạch ngắn hạn. Kế hoạch trung hạn sẽ giúp các nhà quản lý và các đơn vị thực
hiện biết được nhu cầu vốn là bao nhiêu để tập trung đẩy mạnh thực hiện tiến độ các
dự án, tránh tình trạng cùng đồng loạt triển khai thực hiện nhiều dự án cùng thời

13


×