Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện bố trạch, tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.32 MB, 115 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

U



LÊ THỊ MỴ THU

C

K

IN

H

TẾ

H

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN BỐ TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH

N

G

Đ





IH



Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8340410

TR
Ư


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: TS. HOÀNG TRIỆU HUY

HUẾ, 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là Lê Thị Mỵ Thu, xin cam đoan: Luận văn “Nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Bố
Trạch, tỉnh Quảng Bình” là công trình nghiên cứu do tôi thực hiện dưới sự hướng
dẫn khoa học của thầy giáo TS. Hoàng Triệu Huy.
Hệ thống số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực,
chính xác, có nguồn gốc rõ ràng và chưa từng được công bố tại bất kỳ công trình

U




nào khác.

H

Huế, ngày 31 tháng 1 năm 2018

TR
Ư


N

G

Đ



IH



C

K

IN


H

TẾ

Người cam đoan

i

Lê Thị Mỵ Thu


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn thầy giáo TS. Hoàng Triệu Huy, người
đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu thực
hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu nhà trường, phòng Đào tạo Sau
đại học, các Khoa và Bộ môn trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế; xin chân thành
cảm ơn quý thầy, cô giáo đã quan tâm, nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi
trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu tại nhà trường.

U



Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo và cán bộ công chức Cục Thống

H

kê tỉnh Quảng Bình, Chi cục Thống kê huyện Bố Trạch đã quan tâm, động viên


TẾ

trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu. Đồng thời cảm ơn các đơn vị: Phòng Tài

IN

H

nguyên & Môi trường huyện Bố Trạch; Phòng kinh tế - Hạ tầng, các phòng, ban

K

ngành có liên quan và đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn huyện

C

Bố Trạch đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thu thập tài liệu, nghiên

IH



cứu hoàn thành luận văn.



Mặc dù bản thân đã luôn cố gắng nghiên cứu, học hỏi với tinh thần nổ lực

Đ


cao, nhưng luận văn không tránh khỏi những khiếm khuyết, mong nhận được sự

N

G

góp ý chân thành của quý thầy, cô giáo, các nhà khoa học, các chuyên gia và

TR
Ư


những người quan tâm để luận văn được hoàn thiện hơn và có thể thực thi tốt
trong thực tiễn.

Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

Lê Thị Mỵ Thu

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên: LÊ THỊ MỴ THU
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 8340410


Niên khóa: 2016 - 2018
Người hướng dẫn khoa học: TS. HOÀNG TRIỆU HUY
Tên đề tài: “NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BỐ
TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH”

U



1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu:

H

Thực tế hiện nay trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình DNNVV

TẾ

phát triển nhanh nhưng thiếu bền vững và hiệu quả thấp. Do vậy, cần phải nghiên

IN

H

cứu thực trạng rút ra những tồn tại, yếu kém để có biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt

K

động kinh doanh của các DNNVV trên địa bàn huyện một cách ổn định và hiệu quả


C

nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế huyện Bố Trạch.



Trạch, tỉnh Quảng Bình.

IH



Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các DNNVV trên địa bàn huyện Bố

Đ

2. Phương pháp nghiên cứu đã sử dụng

N

G

Quá trình nghiên cứu đã sử dụng các phương pháp: Phương pháp thu thập số

TR
Ư


liệu; Phương pháp phân tích số liệu.
3. Kết quả nghiên cứu chính và kết luận

- Hệ thống hóa lý luận về nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
DNNVV, về vai trò, đặc điểm cũng như kinh nghiệm phát triển DNNVV ở một số
địa phương trong nước. Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh của các DNNVV
trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình.
- Phân tích thực trạng công tác quản lý nhà nước đối với DNNVV từ đó rút
ra những vấn đề tồn tại cần tiếp tục nghiên cứu hoàn thiện. Đề xuất quan điểm và
một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNNVV trên địa
bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình.

iii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Công nghiệp và xây dựng

CTCP

Doanh nghiệp cổ phần

DN

Doanh nghiệp

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân


DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

ĐVT

Đơn vị tính

GDP

(Gross Domestic Product): Tổng sản phẩm quốc nội

HTX

Hợp tác xã

NLN&TS

Nông lâm nghiệp và thủy sản

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TM&DV

Thương mại và dịch vụ

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

UBND

Ủy ban nhân dân

TR
Ư


N

G

Đ



IH



C

K

IN

H


TẾ

H

U



CN&XD

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ............................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................... iv
MỤC LỤC ............................................................................................................................. v
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG ......................................................................................... ix
DANH MỤC CÁC BẢN ĐỒ, BIỂU ĐỒ .............................................................................. x
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1



1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................................... 1

U


2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................................... 2

TẾ

H

2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................................... 2

IN

H

3. Đối tượng, phạm vi và địa điểm nghiên cứu...................................................................... 3

K

3.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................... 3

C

3.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................................ 3

IH



4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................... 3




4.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu............................................................................ 3

Đ

4.2. Phương pháp phân tích ................................................................................................... 4

G

4.3. Phương pháp xử lý điều tra ............................................................................................. 5

TR
Ư


N

5. Cấu trúc luận văn ............................................................................................................... 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ........................................................................................ 6
1.1. Khái quát chung về doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................................................ 6
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa .......................................................................... 6
1.1.2. Vai trò của DNNVV .................................................................................................... 8
1.1.3. Đặc điểm của DNNVV Việt Nam .............................................................................. 11
1.2. Lý luận cơ bản về hiệu quả hoạt động kinh doanh của DNNVV ................................. 14
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh ........................................................... 14
1.2.1.1. Khái niệm hiệu quả ................................................................................................. 14
1.2.1.2. Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh ............................................................. 15

v



1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và
vừa ....................................................................................................................................... 16
1.2.2.1. Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ............................................................................ 16
1.2.2.2. Nhân tố bên trong doanh nghiệp ............................................................................. 18
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh của DNNVV
............................................................................................................................................. 20
1.2.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa ....................... 20
1.2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa
............................................................................................................................................. 21



1.3. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa

U

tại một số tỉnh, thành của Việt Nam .................................................................................... 26

TẾ

H

1.3.1. Kinh nghiệm của thành phố Hà Nội .......................................................................... 26
1.3.2. Kinh nghiệm của tỉnh Bắc Ninh ................................................................................ 27

IN

H


1.3.3. Bài học kinh nghiệm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh đối với doanh nghiệp

K

nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình ................................................ 28

C

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH

IH



NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BỐ TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH
............................................................................................................................................. 29

Đ



2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu........................................................................................ 29

G

2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ...................................................................................................... 29

TR
Ư



N

2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ........................................................................................... 30
2.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Bố
Trạch giai đoạn 2012 - 2016 ................................................................................................ 32
2.2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Bố
Trạch giai đoạn 2012 - 2016 ................................................................................................ 32
2.2.1.1. Quy mô và số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn .................................. 32
2.2.1.2. Năng lực hoạt động kinh doanh của các DNNVV trên địa bàn huyện Bố Trạch,
tỉnh Quảng Bình ................................................................................................................... 36
2.2.2. Kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn
huyện Bố Trạch giai đoạn 2012 - 2016................................................................................ 50
2.2.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Bố
Trạch giai đoạn 2012 - 2016 ................................................................................................ 50

vi


2.2.2.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện
Bố Trạch giai đoạn 2012 - 2016………………………………………………………..…55
2.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và
vừa trên địa bàn huyện Bố Trạch ......................................................................................... 63
2.2.3.1. Nhân tố bên ngoài ................................................................................................... 63
2.2.3.2. Nhân tố bên trong ................................................................................................... 66
2.3. Đánh giá chung về kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và
vừa trên địa bàn huyện Bố Trạch ......................................................................................... 68
2.3.1. Những kết quả đạt được ............................................................................................. 68




2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế đó ............................................. 70

U

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA

TẾ

H

DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BỐ TRẠCH, TỈNH
QUẢNG BÌNH .................................................................................................................... 75

IN

H

3.1. Quan điểm và định hướng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

K

nhỏ và vừa ............................................................................................................................ 75

C

3.1.1. Chủ trương, chính sách hỗ trợ DNNVV ở Việt Nam ................................................ 75

IH




3.1.2. Định hướng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa
trên địa bàn huyện Bố Trạch tỉnh Quảng Bình .................................................................... 76

Đ



3.2. Các giải pháp nâng cao nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ

G

và vừa trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình ....................................................... 78

TR
Ư


N

3.2.1. Nhóm giải pháp từ phía Nhà nước và chính quyền địa phương ................................ 78
3.2.1.1. Nhóm giải pháp từ phía Nhà nước .......................................................................... 78
3.2.1.2. Nhóm giải pháp từ phía chính quyền địa phương ................................................... 84
3.2.2. Nhóm giải pháp từ phía doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................................... 86
3.2.2.1. Các giải pháp về nâng cao nguồn nhân lực............................................................. 86
3.2.2.2. Hoạch định chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp ............................................ 87
3.2.2.3. Giải pháp về vốn ..................................................................................................... 89
3.2.2.4. Chú trọng đầu tư máy móc thiết bị, đổi mới công nghệ ......................................... 90

3.2.2.5. Đẩy mạnh hoạt động Marketing ............................................................................. 90
3.2.3. Nhóm giải pháp đối với DNNVV theo lĩnh vực kinh doanh ..................................... 91
3.2.3.1. Đối với DNNVV trong lĩnh vực nông lâm nghiệp và thủy sản .............................. 91
3.2.3.2. Đối với DNNVV trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ ........................................ 92

vii


3.2.3.3. Đối với DNNVV trong lĩnh vực công nghiệp và xây dựng .................................... 94
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 95
I. KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 95
II. KIẾN NGHỊ .................................................................................................................... 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 99
PHỤ LỤC .......................................................................................................................... 101
Quyết định Hội đồng chấm luận văn
Hai biên bản phản biện
Biên bản của Hội đồng chấm luận văn



Bản giải trình nội dung chỉnh sửa luận văn

TR
Ư


N

G


Đ



IH



C

K

IN

H

TẾ

H

U

Xác nhận hoàn thiện luận văn

viii


DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG
Bảng 1.1:


Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam ...................... 8

Bảng 2.1:

Dân số và lao động huyện Bố Trạch qua 3 năm (2014 – 2016) .......... 31

Bảng 2.2:

Số lượng doanh nghiệp trên địa bàn huyện Bố trạch tỉnh Quảng
Bình giai đoạn 2012 – 2016 ................................................................ 32

Bảng 2.3:

Số lượng DNNVV huyện Bố Trạch phân theo xã, thị trấn năm
2016 ..................................................................................................... 34

Bảng 2.4:

Số lượng và cơ cấu DNNVV trên địa bàn huyện Bố Trạch
Quy mô lao động các DNNVV trên địa bàn huyện Bố Trạch tỉnh

H

Bảng 2.5:

U



giai đoạn 2012 – 2016 ........................................................................ 35


TẾ

Quảng Bình giai đoạn 2012 – 2016..................................................... 37
Số lượng lao động bình quân của các DNNVV .................................. 38

Bảng 2.7:

rình độ lao động bình quân trên một DNNVV phân theo LVKD

K

IN

H

Bảng 2.6:



Tổng nguồn vốn của DNNVV trên địa bàn huyện Bố Trạch

IH

Bảng 2.8:

C

trên địa bàn huyện Bố Trạch năm 2017 .............................................. 40


Quy mô vốn sản xuất bình quân của DNNVV trên địa bàn huyện

Đ

Bảng 2.9:



giai đoạn 2012 – 2016 ......................................................................... 42

Tình trạng máy móc thiết bị và ứng dụng công nghệ của doanh

TR
Ư


Bảng 2.10:

N

G

Bố Trạch giai đoạn 2012 – 2016 ......................................................... 44
nghiệp điều tra năm 2017 .................................................................... 46

Bảng 2.11:

Thị trường nguyên vật liệu chủ yếu của các DNNVV trên địa

bàn huyện Bố Trạch năm 2017 ........................................................... 48

Bảng 2.12:

Tình hình tiêu thụ sản phẩm theo thị trường của các DNNVV
trên địa bàn huyện Bố Trạch năm 2017 .............................................. 49

Bảng 2.13:

Doanh thu của các DNNVV huyện Bố Trạch giai đoạn 2012 –
2016 ..................................................................................................... 52

Bảng 2.14:

Lợi nhuận của các DNVNN trên địa bàn huyện Bố Trạch
giai đoạn 2012 – 2016 ......................................................................... 53

ix


Bảng 2.15:

Khả năng sinh lời của các DNNVV trên địa bàn huyện Bố Trạch
giai đoạn 2012 - 2016 .......................................................................... 56

Bảng 2.16:

Hiệu quả sử dụng lao động của các DNNVV trên địa bàn huyện
Bố Trạch giai đoạn 2012 - 2016 .......................................................... 58

Bảng 2.17:


Hiệu quả sử dụng vốn của các DNNVV trên địa bàn huyện Bố
Trạch giai đoạn 2012 - 2016 ............................................................... 60

Bảng 2.18:

Khả năng thanh toán của các DNNVV trên địa bàn huyện Bố
Trạch giai đoạn 2012 - 2016 ............................................................... 62
Đặc điểm của người tham gia quản lý doanh nghiệp .......................... 67

TR
Ư


N

G

Đ



IH



C

K

IN


H

TẾ

H

U



Bảng 2.19:

x


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Bản đồ 2.1.

Bản đồ địa giới hành chính huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình ........ 29

Biểu đồ 2.1:

Tốc độ gia tăng vốn sản xuất kinh doanh của các DNNVV trên
địa bàn huyện Bố Trạch .................................................................... 41

Biểu đồ 2.2.

Doanh thu và lợi nhuận của các DNNVV trên địa bàn huyện Bố
Trạch ................................................................................................. 51


Biểu đồ 2.3.

Tốc độ gia tăng chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của các

TR
Ư


N

G

Đ



IH



C

K

IN

H

TẾ


H

U



DNNVV trên địa bàn huyện Bố Trạch.............................................. 56

xi


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong cơ chế kinh tế kế hoạch hóa tập trung trước đây, mọi hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp đều tuân theo kế hoạch của nhà nước. Ba vấn đề cơ bản
của hoạt động kinh doanh là: hoạt động cái gì? hoạt động như thế nào? và hoạt động
cho ai? đều do nhà nước chỉ định sẵn nên doanh nghiệp không có quyền quyết định.
Chính vì vậy mà hiệu quả hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp không thực
sự được quan tâm, chú trọng đến.



Từ năm 1986, nền kinh tế nước ta chuyển sang cơ chế thị trường thì các

H

U

doanh nghiệp phải tự chủ về mặt tài chính, tự xây dựng phương án hoạt động kinh


TẾ

doanh, tự tìm đầu vào và đầu ra cho sản phẩm, tự chịu trách nhiệm về hiệu quả hoạt

H

động hoạt động kinh doanh của mình. Hơn thế nữa năm 2007, Việt Nam gia nhập tổ

IN

chức thương mại thế giới (WTO) đã mở ra vô số cơ hội kinh doanh nhưng cũng

C

K

tiềm ẩn không ít nguy cơ đối với mỗi doanh nghiệp. Doanh nghiệp muốn tồn tại và



phát triển trong quy luật cạnh tranh khắc nghiệt của cơ chế thị trường thì phải sử

IH

dụng các nguồn lực của mình một cách có hiệu quả nhất. Thực chất của quá trình

Đ




này là nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.

G

Hiệu quả hoạt động kinh doanh là kết quả của quá trình lao động của con

TR
Ư


N

người, là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động hoạt động kinh doanh, nó
giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển, là nguồn mang lại thu nhập cho người lao
động, là nguồn tích lũy cơ bản để tái hoạt động xã hội. Do đó việc nghiên cứu và
tìm cách nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh là đòi hỏi tất yếu đối với mỗi
doanh nghiệp.
Bố Trạch là một trong số ít huyện có vị trí địa lý đặc biệt của tỉnh Quảng
Bình, có diện tích trải rộng từ Tây sang Đông, vừa tiếp giáp với biển Đông vừa tiếp
giáp đường biên giới giữa Việt Nam và Lào. Chính vì thế huyện Bố Trạch cũng có
nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển toàn diện về kinh tế - xã hội. Những năm gần
đây, tuy phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức, nhưng đa phần các doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Bố Trạch đã linh hoạt tìm kiếm thêm cơ hội

1


kinh doanh mới, mở rộng quy mô và hoạt động hoạt động kinh doanh. Sự phát triển
tích cực, hiệu quả của các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở hoạt động kinh doanh cá

thể trong những năm gần đây đã góp phần quan trọng vào sự phát triển kinh tế - xã
hội của huyện. Tuy vậy, nhìn nhận một cách khách quan, hoạt động của các doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Bố Trạch vẫn còn gặp phải những hạn chế
nhất định. Phần lớn các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện có quy mô
hoạt động kinh doanh nhỏ, máy móc thiết bị và công nghệ còn lạc hậu, vốn ít nên
khó có điều kiện đầu tư mở rộng sản xuất; việc liên kết, hợp tác giữa doanh nghiệp,
nhất là liên kết hoạt động để tạo ra chuỗi giá trị vẫn còn thiếu, dẫn đến chất lượng,

U



hiệu quả kinh doanh và sức cạnh tranh trên thị trường chưa cao.

H

Do vậy, việc phân tích, đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm nâng

TẾ

cao hiệu quả hoạt động kinh doanh các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện

IN

H

Bố Trạch là một yêu cầu cần thiết nhằm góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội

K


của huyện Bố Trạch.

C

Từ những lý do trên, tôi chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh

IH



doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng



Bình” làm đề tài nghiên cứu Luận văn Thạc sĩ của mình.

Đ

2. Mục tiêu nghiên cứu

N

G

2.1. Mục tiêu chung

TR
Ư



Trên cơ sở phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình. Từ đó, rút
ra được những kết quả đạt được cũng như những tồn tại, hạn chế và đề xuất một số
giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa
trên địa bàn huyện Bố Trạch.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống lại các vấn đề lý luận và thực tiễn về nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh.
- Phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Bố Trạch.

2


- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Bố Trạch.
3. Đối tượng, phạm vi và địa điểm nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn
huyện Bố Trạch giai đoạn 2012 – 2016.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Bố Trạch

U



- Về không gian: Huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình


H

- Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp

TẾ

nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Bố Trạch tỉnh Quảng Bình. Từ đó, đề xuất các giải

IN

H

pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa

C

4. Phương pháp nghiên cứu

K

trên địa bàn huyện Bố Trạch tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2017 – 2022.

IH



4.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu




Số liệu được thu thập từ 2 nguồn chính là số liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp.

Đ

- Số liệu thứ cấp: Nguồn số liệu từ Cục Thống kê tỉnh Quảng Bình, Chi cục

N

G

Thống kê huyện Bố Trạch (thu thập từ kết quả điều tra doanh nghiệp hàng năm), Ủy

TR
Ư


ban nhân tỉnh Quảng Bình và huyện Bố Trạch, các tài liệu sách báo khác. Các công
trình nghiên cứu đã được công bố: báo cáo khoa học, sách chuyên khảo, đề tài khoa
học, tạp chí, bài báo … gồm cả các báo cáo tổng kết hội nghị, hội thảo, kết quả điều
tra của các tổ chức, các cuộc trả lời phỏng vấn của các nhà khoa học, nhà quản lý,
bản thân các doanh nghiệp, các tài liệu trên internet…
- Số liệu sơ cấp: Số liệu sơ cấp được thu thập nhằm làm rõ hơn hiệu quả hoạt
động kinh doanh của các DNNVV trên địa bàn huyên Bố Trạch. Nguồn số liệu sơ
cấp phục vụ cho nghiên cứu thông qua phiếu điều tra. Các đối tượng được điều tra
thu thập thông tin trả lời trên Bảng hỏi phỏng vấn, bằng cách đánh dấu “√” vào ô
lựa chọn đối với những câu cho sẵn các phương án trả lời hoặc lựa chọn một trong

3



năm phương án: Rất không đồng ý; Không đồng ý; Không có ý kiến; Đồng ý; Rất
đồng ý.
Trong quá trình điều tra, tác giả đã tiến hành điều tra 110 phiếu điều tra và
kết quả thu được là 110 phiếu điều tra có thông tin điền đầy đủ.
Nhằm đảm bảo tính cân đối, cơ cấu điều tra đã lựa chọn dung lượng mẫu với
tỷ lệ 83 Giám đốc/ phó Giám đốc các DNNVV; 27 Trưởng/phó các phòng, ban, bộ
phận các DNNVV trên địa bàn huyện Bố Trạch.
4.2. Phương pháp phân tích



- Phương pháp thống kê mô tả

U

Nhằm mô tả thực trạng các vấn đề trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động

TẾ

H

kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn, sử dụng các phương pháp

IN

phân tổ, phương pháp phân tích biến động.

H

phân tích thống kê bao gồm: phương pháp so sánh tốc độ phát triển, phương pháp


K

Sử dụng các chỉ tiêu số tuyệt đối, số tương đối nhằm phân tích thực trạng tình



C

hình các doanh nghiệp vừa và nhỏ để phản ánh về quy mô, cơ cấu cũng như tình

IH

hình và kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp.



- Phương pháp phân tổ

Đ

Phương pháp này chủ yếu để tổng hợp kết quả hoạt động của các doanh

N

G

nghiệp qua các năm nhằm phản ánh các đặc điểm cơ bản của các doanh nghiệp nhỏ

TR

Ư


và vừa trên địa bàn huyện. Các tiêu thức chủ yếu được sử dụng để phân tổ trong
luận văn bao gồm: phân tổ theo quy mô, theo đặc điểm vốn…
- Phương pháp so sánh
Trên cơ sở các chỉ tiêu đã được tính toán tương ứng với các loại hình doanh
nghiệp hoặc các lĩnh vực hoạt động để so sánh với nhau từ đó thấy được những ưu
điểm, nhược điểm, lợi thế và khó khăn để làm cơ sở đề xuất các giải pháp hoạt động
cho doanh nghiệp.
Sử dụng phương pháp so sánh số tuyệt đối, tương đối để phân tích thực trạng
quy luật vận động của các vấn đề nghiên cứu, từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp.
- Phương pháp phân tích kinh tế

4


Dựa vào các quy luật kinh tế để giải thích và đánh giá các hoạt động của
doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn huyện.
- Phương pháp dự báo
Dựa vào các thông tin đã có nhằm dự báo tình hình hoạt động của các doanh
nghiệp nhỏ và vừa trong tương lai và kết quả dự báo sẽ giúp tìm ra các giải pháp
phù hợp.
4.3. Phương pháp xử lý điều tra
Số liệu sau khi điều tra được phân tích, xử lý bằng Microsoft Excel.
5. Cấu trúc luận văn

U




Ngoài phần mở đầu, mục lục, danh mục các bảng, kết luận, tài liệu tham

H

khảo, đề tài chia làm 03 chương như sau:

TẾ

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả hoạt động kinh doanh của

IN

H

doanh nghiệp

K

Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ

C

và vừa trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình

IH



Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh


TR
Ư


N

G

Đ



nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình

5


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Khái quát chung về doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa
* Khái niệm DN
DN là thuật ngữ có nguồn gốc từ lĩnh vực kinh tế học. DN như một cái
phương tiện để thực hiện ý tưởng kinh doanh. Muốn kinh doanh, thương nhân phải
chọn lấy cho mình một trong số những loại hình DN mà pháp luật quy định.



Theo Điều 4 Luật Doanh nghiệp năm 2014 của Việt Nam, khái niệm về DN


H

U

như sau: “Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch,

TẾ

được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh

H

doanh”[23].

IN

Theo quan điểm chức năng: “Doanh nghiệp là một đơn vị tổ chức sản xuất

C

K

trong đó là sự kết hợp các yếu tố sản xuất (có sự quan tâm giá cả của các yếu tố)



khác nhau do các nhân viên của doanh nghiệp thực hiện nhằm bán ra trên thị

IH


trường những sản phẩm hàng hóa hay dịch vụ để nhận được khoản tiền chênh lệch

Đ



giữa giá bán sản phẩm với giá thành của sản phẩm ấy”.

G

Theo quan điểm phát triển: “Doanh nghiệp là một cộng đồng người sản xuất

TR
Ư


N

ra những của cải. Nó sinh ra, phát triển, có những thất bại, có những thành công,
có lúc vượt qua những thời kỳ nguy kịch, và ngược lại có lúc phải ngừng sản xuất,
đôi khi tiêu vong do gặp phải những khó khăn không vượt qua được”. [16].
* Khái niệm DNNVV
Ở Việt Nam, khái niệm DNNVV mới được biết đến từ năm 1990. Trong cơ
chế bao cấp, các doanh nghiệp được chia thành doanh nghiệp loại 1, doanh nghiệp
loại 2, doanh nghiệp loại 3 với tiêu chí phân loại chủ yếu là số lao động trong biên
chế và phân theo cấp trung ương - địa phương. Trong đó DNNVV gần như tương
ứng với doanh nghiệp loại 2 và loại 3.
Ngày 20/6/1998, Chính phủ đã có công văn số 681/CP-KCN về định hướng
chiến lược và chính sách phát triển DNNVV. Theo công văn này thì “DNNVV là


6


những doanh nghiệp có vốn đăng ký dưới 5 tỷ đồng và lao động thường xuyên dưới
200 người”. Việc áp dụng một trong hai tiêu chí hoặc cả hai tiêu chí này tuỳ thuộc
vào điều kiện cụ thể của từng địa phương, ngành, lĩnh vực. Đây có thể được coi là
văn bản đầu tiên đưa ra tiêu chí xác định DNNVV, là cơ sở cho phép thực hiện các
biện pháp hỗ trợ cho khu vực này.
Theo quy định của Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30 /06/2009 của
Chính phủ về Trợ giúp phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ “DNNVV là đơn vị kinh
doanh độc lập theo luật hiện hành, có số vốn đăng ký không quá 10 tỉ đồng và/hoặc
sử dụng lao động trung bình hằng năm không quá 300 người”[8]. Tất cả các doanh

U



nghiệp tư nhân, nhà nước, hộ gia đình đều thuộc đối tượng điều chỉnh của luật này

H

nếu họ đáp ứng đầy đủ các điều kiện nêu trên. Đây là văn bản pháp luật đầu tiên

TẾ

chính thức quy định về DNNVV, là cơ sở để thực hiện các chính sách và các biện

IN


H

pháp hỗ trợ cho các DNNVV. Từ đó đến nay khái niệm DNNVV được hiểu và áp

K

dụng thống nhất trong cả nước.

C

* Tiêu chí xác định DNNVV ở Việt Nam

IH



Ở Việt Nam, Ngày 12/06/2017, Quốc hội đã chính thức thông qua Luật Hỗ



trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa có hiệu lực từ ngày 01/01/2018, đây là lần đầu tiên vấn

Đ

đề này được quy định tại một luật riêng.

N

G


Theo quy định tại Điều 4 của Luật này, thì “1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa bao

TR
Ư


gồm doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa, có số lao động
tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 200 người và đáp ứng một
trong hai tiêu chí sau đây:
a) Tổng nguồn vốn không quá 100 tỷ đồng;
b) Tổng doanh thu của năm trước liền kề không quá 300 tỷ đồng.
2. Doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa được xác
định theo lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; công nghiệp và xây dựng;
thương mại và dịch vụ”[24], cụ thể như sau:

7


Bảng 1.1: Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam
Quy mô
Lĩnh vực
I. Nông, lâm
nghiệp và thủy
sản

DN siêu
nhỏ
Số lao
động
10 người

trở xuống

Doanh nghiệp nhỏ

Doanh nghiệp vừa

Tổng
Số lao
nguồn vốn
động
20 tỷ đồng Từ trên 10
trở xuống người đến
200 người

Tổng nguồn
Số lao động
vốn
Từ trên 20 Từ trên 200
tỷ đồng đến người đến
100 tỷ đồng 300 người

10 người 20 tỷ đồng Từ trên 10 Từ trên 20 Từ trên 200
trở xuống trở xuống người đến tỷ đồng đến người đến
200 người 100 tỷ đồng 300 người

III. Thương mại
và dịch vụ

10 người 10 tỷ đồng Từ trên 10 Từ trên 10 Từ trên 50
trở xuống trở xuống người đến tỷ đồng đến người đến

100 người
50 tỷ đồng
50 người
Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2009

TẾ

H

U



II. Công nghiệp
và xây dựng

H

Tùy theo tính chất, mục tiêu của từng chính sách, chương trình trợ giúp mà

IN

cơ quan chủ trì có thể cụ thể hóa các tiêu chí nêu trên cho phù hợp.

C

K

Tóm lại: các nước trên thế giới có các tiêu chí khác nhau để xác định




DNNVV, các tiêu chí đó thường không cố định mà thay đổi tùy theo ngành nghề và


Đ

hội của mỗi quốc gia.

IH

trình độ phát triển trong từng thời kỳ, phụ thuộc vào trình độ phát triển kinh tế - xã

G

1.1.2. Vai trò của DNNVV

TR
Ư


N

Trong quá trình phát triển nền kinh tế quốc dân, các DNNVV đã đóng góp
nhiều vào nền kinh tế, biểu hiện:
- Góp phần làm tăng GDP, tăng thu nhập cho người lao động và giá trị xuất
khẩu cho nền kinh tế
Sự phát triển ngày càng mạnh của các DNNVV đã làm tăng tỷ trọng của khu
vực này trong GDP và góp phần làm cho tốc độ tăng trưởng nền kinh tế nâng lên rõ
rệt do tốc độ tăng của các DNNVV thường cao hơn tốc độ tăng trưởng trung bình

của nền kinh tế. Các DN ra đời sẽ tạo thêm nhiều việc làm, nâng cao tính cạnh tranh
trên thị trường lao động cũng như giá trị của người lao động. Mặt khác, khác
DNNVV đóng góp một phần đáng kể vào giá trị xuất khẩu hàng năm của nền kinh
tế quốc dân. Kết quả những năm qua cho thấy các DNNVV góp phần làm tăng

8


trưởng kinh tế, làm cho nền kinh tế năng động và hoạt động hiệu quả hơn.
- Góp phần làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tăng thu nhập cho dân cư
Sự phát triển của DNNVV tạo nên ngành công nghiệp và dịch vụ phụ trợ
quan trọng, vì DNNVV thường chuyên môn hóa vào sản xuất một vài chi tiết được
dùng để lắp ráp thành một sản phẩm hoàn chỉnh. Đặc biệt, đối với khu vực nông
thôn, sự phát triển của DNNVV không chỉ làm cho công nghiệp phát triển mạnh,
mà còn thúc đẩy sự phát triển các ngành thương mại, dịch vụ. DNNVV là cầu nối
giữa công nghiệp hiện đại với tiểu thủ công nghiệp và nông nghiệp phi tập trung,
làm cơ sở và tiền đề cho phát triển công nghiệp hiện đại. Do đó, DNNVV đóng vai

U



trò quan trọng trong việc làm thay đổi và đa dạng hoá cơ cấu công nghiệp, thúc đẩy

H

nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, góp phần làm cho tỷ trọng của khu vực

IN


H

nghiệp, xây dựng và dịch vụ ngày càng tăng lên.

TẾ

nông, lâm nghiệp và thuỷ sản ngày càng thu hẹp, tỷ trọng của các ngành công

K

- Tăng hiệu quả kinh tế, làm năng động nền kinh tế

C

DNNVV là nhân tố tạo nên sự năng động của nền kinh tế trong cơ chế thị

IH



trường. Do số lượng các DNNVV tăng lên rất nhanh, làm gia tăng số lượng, chủng



loại hàng hoá, dịch vụ và làm tăng tính cạnh tranh trong nền kinh tế. Chính sự cạnh

Đ

tranh của DN trong việc tìm kiếm thị trường, mẫu mã sản phẩm, giá cả hàng hóa…


N

G

mà nền kinh tế ngày càng trở nên năng động.

TR
Ư


Với quy mô nhỏ và vừa, được thành lập phân tán ở hầu khắp các địa phương,
các khu vực, DNNVV có khả năng tận dụng các tiềm năng về lao động, nguyên vật
liệu sẵn có tại địa phương, sử dụng sản phẩm phụ hoặc phế liệu, phế phẩm của DN
lớn. Lợi thế của quy mô nhỏ là năng động, linh hoạt, sáng tạo trong kinh doanh với
nhiều hình thức, có nhiều khả năng thay đổi mặt hàng, chuyển hướng sản xuất, đổi
mới công nghệ, sự kết hợp chuyên môn hoá và đa dạng hoá mềm dẻo, đáp ứng kịp
thời những đòi hỏi của nền kinh tế thị trường. Nên DNNVV đã và đang là lực lượng
chủ yếu đảm bảo lưu thông hàng hoá trong xã hội và có vai trò quan trọng trong
việc góp phần làm tăng tính năng động của nền kinh tế.

9


- Tăng tốc độ áp dụng công nghệ mới trong sản xuất, thu hút vốn trong khu
vực dân cư
Vốn là một yếu tố cơ bản của quá trình SXKD, có vai trò quyết định đến sự
phát triển của DN nói riêng và của cả nền kinh tế nói chung. Vì qui mô nhỏ, cần ít
vốn, thời gian quay vòng vốn nhanh; lại gặp phải khó khăn trong việc vay các
nguồn vố tín dụng nên các DNNVV chủ yếu huy động vốn trong gia đình, bạn bè,
dân cư để đầu tư SXKD. Mặc dù có những hạn chế về vốn, song các DNNVV

thường là những đơn vị tiên phong trong việc đổi mới công nghệ và áp dụng những
sáng kiến cải tiến kỹ thuật. Các DNNVV luôn phải cạnh tranh với nhau và với các

U



DN lớn vì vậy để tồn tại họ luôn phải duy trì sự khác biệt về các sản phẩm của

H

mình. Muốn có sự khác biệt về sản phẩm thì những cải tiến và phát triển công nghệ

TẾ

mới mang tính đặc trưng riêng luôn là một đòi hỏi chính đáng và bức thiết. Hơn

IN

H

nữa, các DNNVV không thể cạnh tranh với các DN lớn về giá do bất lợi về qui mô,

K

nên để cạnh tranh thì việc tạo ra sự khác biệt cho sản phẩm của mình là tất yếu để

C

tồn tại.


IH



- Tạo đà cho việc hình thành các DN lớn và các nhà kinh doanh giỏi



Các ý tưởng kinh doanh nếu được đưa vào thị trường và tồn tại được sẽ hình

Đ

thành các DN có qui mô nhỏ và vừa. Ban đầu chỉ là những ý tưởng kinh doanh của

N

G

những nhà kinh doanh trẻ tuổi về những lĩnh vực kinh doanh, những sản phẩm mới,

TR
Ư


nhưng nếu phù hợp với xu hướng của thị trường và quản lý giỏi thì DN ngày càng
phát triển và qui mô ngày càng tăng.
- DNNVV thường đóng vai trò là vệ tinh cho các DN lớn
Các DNNVV thường là những vệ tinh cho các DN lớn cả với tư cách là
người cung cấp (các sản phẩm trung gian, các bộ phận của các sản phẩm hoàn

chỉnh, gia công chế biến một số công đoạn sản xuất, một số loại nguyên vật liệu,...)
và tư cách là khách hàng (mua lại công nghệ, máy móc thiết bị, sản phẩm hoàn
chỉnh,...) của các DN lớn. Các DNNVV cũng có thể làm đại lý cho các DN lớn;
thậm chí có thể trở thành các chi nhánh hoặc doanh nghiệp con của DN lớn, nếu nối
quan hệ giữa các bên sẽ mang lại những lợi ích kinh tế cho cả hai phía.

10


1.1.3. Đặc điểm của DNNVV Việt Nam
Số lượng DNNVV Việt Nam đang có xu hướng ngày càng tăng. Trong năm
2016, cả nước có 110.100 DN thành lập mới, tăng 16,2% về số lượng so với năm
2015. Tổng số vốn đăng ký bổ sung vào nền kinh tế trong năm 2016 là 2.520.913 tỷ
đồng, trong đó, số vốn đăng ký thêm của các DN đang hoạt động là 1.629.819 tỷ
đồng. Số liệu mới nhất từ Cục Quản lý đăng ký kinh doanh (Bộ KH&ĐT) vừa công
bố cho biết, 7 tháng đầu năm 2017, cả nước có 72.953 DN thành lập với số vốn đăng
ký 690.738 tỷ đồng, tăng 13,8% về số DN và tăng 39% về số vốn đăng ký so với
cùng kỳ năm 2016. [22, Tr.14]. Những con số này cho thấy nền kin tế đang lấy lại đà

U



tăng trưởng khi vốn đầu tư vào SXKD của DN đang tăng tưởng trở lại.

H

Cùng với đó, quy mô vốn DNNVV ngày càng cao. Vốn đăng ký bình

TẾ


quân/DN trong năm 2016 cũng lớn nhất trong 5 năm qua, đạt mức 8,1 tỷ/DN, tăng

IN

H

27,5% so với năm 2015. Tuy nhiên, chủ yếu vẫn ở quy mô nhỏ và vừa. Đặc biệt, cơ

K

cấu DNNVV chưa có nhiều chuyển biến, chủ yếu đăng ký hoạt động trong các ngành

C

thương mại, dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn.

IH



Về đóng góp của DNNVV Việt Nam, có thể nói, đóng góp quan trọng nhất là



tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, giúp huy động các nguồn lực xã hội

Đ

cho đầu tư phát triển, xóa đói giảm nghèo... Cụ thể, về lao động, hàng năm tạo thêm


N

G

nửa triệu lao động mới, sử dụng tới 51% lao động xã hội và đóng góp hơn 40%

TR
Ư


GDP... Số tiền thuế và phí mà các DNNVV đã nộp cho Nhà nước đã tăng 18,4 lần
sau 10 năm. Sự đóng góp đã hỗ trợ cho việc chi tiêu vào công tác xã hội và các
chương trình phát triển khác. Do vậy, đã tạo ra 40% cơ hội cho dân cư tham gia đầu
tư có hiệu quả nhất trong việc huy động các khoản tiền đang phân tán, nằm trong dân
cư, để hình thành các khoản vốn đầu tư cho sản xuất, kinh doanh...
Bên cạnh những đặc điểm chung của DNNVV, DNNVV ở Việt Nam có
những đặc điểm cụ thể sau:
- Về hoạt động của DNNVV:
DNNVV thường có tính năng động, linh hoạt với sự biến động nhu cầu của
thị trường: Quy mô nhỏ và vừa, bộ máy quản lý gọn nhẹ, DNNVV dễ dàng tìm

11


kiếm và đáp ứng những yêu cầu có hạn trong những thị trường chuyên môn hóa.
Mặt khác, DNNVV có mối liên hệ trực tiếp với thị trường và người tiêu thụ nên có
phản ứng nhanh nhạy với sự biến động của thị trường. Hoạt động của doanh nghiệp
nhỏ và vừa thiếu vững chắc, thiếu liên kết và dễ bị tác động bởi những biến động vĩ
mô. Tuy nhiên nhờ lợi thế năng động, linh hoạt và nhỏ gọn nhiều DN đã phát huy

sự thích nghi bằng ưu thế rõ rệt đó là giá cả và chuyển đổi sản xuất hàng hóa đa
dạng, phù hợp thích ứng với từng thời điểm khó khăn của nền kinh tế.
- Về tài chính:
DNNVV ở Việt Nam có nguồn vốn nhỏ, thường là những doanh nghiệp khởi

U



sự thuộc khu vực kinh tế tư nhân, cá thể, việc khởi sự kinh doanh và mở rộng quy

H

mô đầu tư, đổi mới công nghệ, thiết bị được thực hiện chủ yếu bằng một phần vốn

TẾ

tự có và tín dụng khác như vay, mượn bạn bè, người thân hay từ các tổ chức tài

IN

H

chính khác trong xã hội. DNNVV ở Việt Nam thường hướng vào những lĩnh vực

K

phục vụ trực tiếp đời sống, những sản phẩm có sức mua cao, thị trường tiêu thụ lớn,

C


nên huy động được các nguồn lực xã hội, các nguồn vốn còn tiềm ẩn trong dân. [26]

IH



Song quy mô vốn thấp là nguyên nhân của những bất lợi trong hoạt động: Về



quy mô doanh nghiệp không lớn, khả năng tài chính hạn hẹp, DNNVV ít được

Đ

hưởng các khoản chiết khấu giảm giá do mua hàng hóa với số lượng ít, giá cả không

N

G

có lợi về cạnh tranh. Bên cạnh đó, khả năng tài chính hạn hẹp nên DNNVV khó có

TR
Ư


thể dành ra một khoản tiền đủ lớn để thực hiện chiến lược quảng bá cho thương hiêu
cũng như cho sản phẩm, và do đó khó có khả năng vươn ra thị trường khu vực và
thế giới. Quy mô vốn thấp cũng gây ra những bất lợi trong việc tiếp cận các nguồn

vốn tín dụng: Vốn chủ sở hữu ít, do đó tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên vốn vay thấp nên
khả năng vay vốn của doanh nghiệp cũng rất hạn chế. Các DNNVV thường thiếu tài
sản thế chấp cho khoản tiền dự định vay kinh doanh và đầu tư. [25, Tr.2]
- Về lao động
Nhìn chung trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa lao động ít được đào tạo cơ bản
qua các trường chính thống mà chủ yếu theo phương pháp truyền nghề, trình độ văn
hoá thấp. Ngoài ra lao động ít được đào tạo nghề và nâng cao tay nghề, do đó mà ảnh

12


hưởng tới chất lượng sản phẩm, năng suất lao động thấp. Chủ lao động có trình độ cao
còn ít, mặt khác đa số các chủ doanh nghiệp ngay những người có trình độ học vấn từ
cao đẳng và đại học trở lên thì cũng ít người được đào tạo về kiến thức kinh tế và quản
trị doanh nghiệp. Điều này có ảnh hưởng lớn đến việc lập chiến lược phát triển, định
hướng kinh doanh và quản lý của các doanh nghiệp Việt Nam.
- Về công nghệ và máy móc thiết bị
Công nghệ và máy móc thiết bị của các DNNVV thường lạc hậu do chi phí
đầu tư công nghệ mới và kỹ thuật hiện đại cao nên thường vượt quá khả năng của
các DNNVV với qui mô vốn hạn chế. Trình độ công nghệ, kỹ thuật lạc hậu so với

U



mức trung bình của thế giới, hơn nữa tốc độ đổi mới lại chậm. Hạn chế về năng lực

H

cán bộ và công tác nghiên cứu trong doanh nghiệp, nghiên cứu để ứng dụng sản


TẾ

xuất kinh doanh.

IN

H

Tuy nhiên, các doanh nghiệp vừa và nhỏ thường có những sáng kiến đổi mới

K

công nghệ phù hợp với quy mô của mình từ những công nghệ cũ và lạc hậu. Điều này



IH

- Về năng lực cạnh tranh

C

tạo nên sự khác biệt về sản phẩm để các DNNVV có thể tồn tại trên thị trường.



Năng lực kinh doanh còn hạn chế do quy mô vốn nhỏ nên các DNNVV ở

Đ


Việt Nam không có điều kiện đầu tư để nâng cấp, đổi mới máy móc, mua sắm thiết

N

G

bị công nghệ tiên tiến, hiện đại. Việc sử dụng các công nghệ lạc hậu dẫn đến chất

TR
Ư


lượng sản phẩm không cao, tính độc đáo không cao, giá trị gia tăng trong tổng giá
trị sản phẩm nói chung thấp, tính cạnh tranh trên thị trường kém. DNNVV cũng gặp
nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm, thâm nhập thị trường và phân phối sản phẩm
do thiếu thông tin về thị trường. Khả năng tiếp cận thị trường kém, đặc biệt đối với
thị trường nước ngoài. Nguyên nhân chủ yếu là do các DNNVV ở Việt Nam thường
là những doanh nghiệp mới hình thành, công tác tiếp thị còn kém hiệu quả và cũng
chưa có nhiều khách hàng truyền thống. Thêm vào đó, quy mô thị trường của các
doanh nghiệp này thường phục vụ cho nhu cầu của địa phương, việc mở rộng ra các
thị trường mới là rất khó khăn đã hạn chế năng lực cạnh tranh của các DNNVV.

13


×