Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn huyện văn lãng tỉnh lạng sơn giai đoạn 2014 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (954.89 KB, 74 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------

LÝ CÔNG TƢ
Tên đề tài:

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT VÀ
THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĂN LÃNG,
TỈNH LẠNG SƠN GIAI ĐOẠN 2014 - 2016

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Đại học chính quy

Chuyên ngành

: Địa chính Môi trƣờng

Khoa

: Quản lý tài nguyên

Khóa học

: 2013 – 2017

Thái Nguyên, năm 2017



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------

LÝ CÔNG TƢ
Tên đề tài:

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT VÀ
THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĂN LÃNG,
TỈNH LẠNG SƠN GIAI ĐOẠN 2014 - 2016

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Đại học chính quy

Chuyên ngành

: Địa chính Môi trƣờng

Lớp

: K45 - ĐCMT - N03

Khoa

: Quản lý tài nguyên


Khóa học

: 2013 – 2017

Giảng viên hƣớng dẫn

: Th.S Dƣơng Thị Thanh Hà

Thái Nguyên, năm 2017


LỜI CẢM ƠN

“Lý thuyết đi đôi với thực tiễn” luôn là phƣơng thức quan trọng và là
sự cố gắng nỗ lực trong công tác giảng dạy tại các trƣờng Đại học hiện nay.
Xuất phát từ nhu cầu đó, đƣợc sự đồng ý của khoa Quản lý tài nguyên Trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, em tiến hành thực tập tốt nghiệp tại
Phòng Tài Nguyên & Môi Trƣờng huyện Văn Lãng – Tỉnh Lạng Sơn. Thời
gian thực tập đã kết thúc và em đã có đƣợc kết quả cho riêng mình..
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo Th.s Dƣơng Thị Thanh
Hà. Cô đã trực tiếp hƣớng dẫn em trong quá trình thực tập và hoàn thành
khóa luận. Cũng nhƣ sự chỉ bảo giúp đỡ nhiệt tình của các cán bộ công, viên
chức Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng huyện Văn Lãng - tỉnh Lạng Sơn đã
tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành bản báo cáo tốt nghiệp này.
Vì năng lực của bản thân và thời gian có hạn, bƣớc đầu làm quen với
thực tế và phƣơng pháp nghiên cứu nên bản khoá luận tốt nghiệp của em
không thể tránh khỏi những thiếu xót. Em rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng
góp của các thầy giáo, cô giáo và các bạn để bản khoá luận tốt nghiệp của em
đƣợc hoàn chỉnh và sâu sắc hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày …tháng …. năm 2017

Sinh viên thực hiện

LÝ CÔNG TƢ


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BGH

Ban Giám Hiệu

ĐVHC

Đơn vị hành chính

GCN

Giấy chứng nhận

GCNQSD

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

HĐND

Hội đồng nhân dân

MĐSD

Mục đích sử dụng


NĐ-CP

Nghị định Chính phủ

NQ

Nghị quyết

QĐ-UBND

Quyết định - Ủy ban nhân dân

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TH.S

Thạc sĩ

THCS

Trung học cơ sở

TNMT

Tài nguyên Môi trƣờng

TT


Thông tƣ

UBND

Ủy ban nhân dân


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1 Biến động đất đai trên địa bàn huyện Văn Lãng Năm 2014 - 2016 26
Bảng 4.2 Thành phần dân tộc của huyện Văn Lãng 2014 - 2016 ................... 30
Bảng 4.3: Hiện trạng sử dụng đất của huyện Văn Lãng 2015 ........................ 32
Bảng 4.4: Kết quả giao đất theo đối tƣợng sử dụng của huyện Văn Lãng,tỉnh
Lạng Sơn giai đoạn 2014 - 2016 ..................................................................... 35
Bảng 4.5: Kết quả giao đất theo đơn vị hành chính ........................................ 37
4.3.1.3. Đánh giá công tác giao đất theo mục đích sử dụng. .......................... 37
Bảng 4.6: Kết quả giao đất theo mục đích sử dụng ........................................ 38
của huyện Văn Lãng giai đoạn 2014 -2016 .................................................... 38
Bảng 4.7: Kết quả giao đất ở của huyện Văn Lãng giai đoạn 2014 - 2016 ........ 39
Bảng 4.8: Kết quả giao đất chuyên dùng ........................................................ 40
của huyện Văn Lãng giai đoạn 2014 - 2016 ................................................... 40
Bảng 4.9 : Kết quả giao đất theo thời gian của huyện Văn Lãng giai đoạn
2014 - 2016...................................................................................................... 42
4.3.2. Đánh giá công tác cho thuê đất ............................................................. 44
Bảng 4.11 : Kết quả cho thuê đất theo đối tƣợng sử dụng .............................. 45
của huyện Văn Lãng giai đoạn 2014 - 2016 ................................................... 45
Bảng 4.12: Kết quả cho thuê đất theo đơn vị hành chính ............................... 46
của huyện Văn Lãng giai đoạn 2014 - 2016 ................................................... 46
Bảng 4.13: Kết quả cho thuê đất theo mục đích sử dụng ............................... 47
của huyện Văn Lãng giai đoạn 2014 - 2016 ................................................... 47

Bảng 4.14 : Kết quả cho thuê đất theo thời gian của huyện Văn Lãng giai
đoạn 2014 - 2016 ............................................................................................. 48
Bảng 4.15: Kết quả cho thuê đất theo nhu cầu xin thuê đất ........................... 49
của huyện Văn Lãng giai đoạn 2014 - 2016 ................................................... 49


Bảng 4.16: Kết quả thu hồi đất theo đối tƣợng sử dụng dất .......................... 49
trên địa bàn huyện Văn Lãng giai đoạn 2014 đến nay .................................... 49
Bảng 4.17: Kết quả thu hồi đất để giao đất ở theo đơn vị hành chính ............ 52
trên địa bàn huyện Văn Lãng giai đoạn 2014 - 2016 ...................................... 52
Bảng 4.18. Đánh giá qua ý kiến của ngƣời dân về công tác giao đất ............. 53
Bảng 4.19. Đánh giá qua ý kiến của ngƣời dân về công tác cho thuê đất ...... 53
Bảng 4.20. Đánh giá qua ý kiến của ngƣời dân về công tác thu hồi đất ......... 55


MỤC LỤC
PHẦN 1. MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1
1.2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 4
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài căn cứ pháp lý của công tác giao đất, cho thuê
đất và thu hồi đất ............................................................................................... 4
2.1.1. Cơ sở khoa học ........................................................................................ 4
2.1.2. Căn cứ pháp lý của công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất ......... 4
2.2. Một số quy định trong văn bản quy phạm pháp luật về công tác giao đất, cho
thuê đất và thu hồi đất ......................................................................................... 5
2.2.1. Khái niệm và một số quy định trong công tác giao đất và cho thuê đất . 5
2.2.2. Khái niệm và một số quy định trong việc thu hồi đất ........................... 17
PHẦN 3. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP

NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 21
3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 21
3.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................ 21
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 21
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 21
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 21
3.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Văn Lãng .................... 21
3.3.2. Hiện trạng sử dụng đất và tình hình quản lý đất đai của
huyện Văn Lãng .............................................................................................. 21
3.3.3. Đánh.giá công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn
huyện Văn Lãng giai đoạn 2014 - 2016. ......................................................... 21
3.3.4 Đánh giá những thuận lợi và khó khăn của công tác giao đất, cho thuê
đất và thu hồi đất của huyện Văn Lãng giai đoạn 2014 - 2016 ...................... 22


3.3.5 Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác giao đất, cho thuê
đất và thu hồi đất của huyện Văn Lãng trong thời gian tới ............................ 22
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 22
3.4.1. Phƣơng pháp thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp ...................................... 22
3.4.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu sơ cấp..................................................... 22
3.4.3. Phƣơng pháp phỏng vấn các đối tƣợng thuê đất, thu hồi đất,
đƣợc giao đất ................................................................................................... 22
3.4.4. Tổng hợp và so sánh.............................................................................. 23
PHẦN 4. KẾT QỦA NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................. 24
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội.......................................................... 24
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 24
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 28
4.1.3 Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên – kinh tế - xã hội và cảnh quan
môi trƣờng ....................................................................................................... 31
4.2. Hiện trạng sử dụng đất và công tác quản lý đất đai của huyện Văn Lãng ....... 31

4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2014 – 2016 ............................................. 31
4.2.2. Vài nét về công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai của huyện Văn Lãng.33
4.3. Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn huyện
Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2014 - 2016 ............................................ 34
4.3.1. Đánh giá công tác giao đất .................................................................... 34
4.3.2. Đánh giá công tác cho thuê đất ............................................................. 44
4.3.3. Đánh giá công tác thu hồi đất................................................................ 49
4.3.4 Đánh giá công tác giao đất cho thuê đất và thu hồi đất qua ý
kiến ngƣời dân ................................................................................................. 52
4.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và đề xuất một số giải pháp đối
với công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn của huyện
Văn Lãng ......................................................................................................... 56


4.5. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác giao đất, cho
thuê đất và thu hồi đất của huyện Văn Lãng trong thời gian tới..................... 57
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................... 60
5.1. Kết luận .................................................................................................... 60
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO


1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Đất đai luôn là nguồn lực tự nhiên có vai trò quan trọng trong quá trình
phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Trong giai đoạn hiện nay, nƣớc ta
đang trong quá trình đổi mới, thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất

nƣớc, xây dựng và phát triển nền kinh tế thị trƣờng theo định hƣớng xã hội
chủ nghĩa thì vai trò của đai và các quan hệ đất đai ngày càng đƣợc nhìn nhận
đầy đủ hơn, toàn diện hơn và khoa học hơn. Nhằm phát huy nguồn lực đất
đai, khai thác, bảo tồn và sử dụng có hiệu quả đất đai thì việc quản lý của Nhà
nƣớc đối với đất đai là việc hết sức cần thiết. Là đại diện chủ sở hữu toàn bộ
đất đai trên phạm vi cả nƣớc, Nhà nƣớc có đầy đủ các quyền năng của chủ sở
hữu, đó là quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt đất đai. Tuy
nhiên trên thực tế, Nhà nƣớc không trực tiếp khai thác lợi ích trên từng mảnh
đất mà việc này thuộc về các chủ thể đƣợc Nhà nƣớc giao quyền sử dụng đất.
Việc trao quyền sử dụng đất một mặt thể hiện ý chí của Nhà nƣớc đối với
chức năng nắm quyền lực trong tay, mặt khác thể hiện ý chí của Nhà nƣớc với
tƣ cách là chủ sở hữu đất đai. Nhà nƣớc thực hiện việc trao quyền sử dụng đất
cho các đối tƣợng thông qua công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất.
Chính vì vậy mà công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất không chỉ có ý
nghĩa quan trọng trong quản lý đất đai của Nhà nƣớc mà nó còn ý nghĩa, ảnh
hƣởng tới đời sống chủ thể sử dụng đất đƣợc giao, đƣợc thuê và thu hồi đất.
Chính vì vậy, việc sử dụng một cách hợp lý, tiết kiệm nguồn tài nguyên đất là
một yêu cầu rất cấp bách. Do đó, để thấy đƣợc phần nào tình hình quản lý đất
đai thông qua công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất đối với các đối
tƣợng sử dụng đất theo các nội dung hƣớng dẫn trong Luật Đất đai, ta cần
đánh giá một cách khách quan để có những nhận xét chính xác nhất. Đánh giá


2

công tác giao đất và cho thuê đất nhằm tìm ra những thiếu sót và tồn tại để đề
xuất các giải pháp khắc phục sao cho việc quản lý và sử dụng đất hiệu quả.
Lạng Sơn là tỉnh miền núi thuộc vùng Đông Bắc, nằm ở vị trí đƣờng quốc
lộ 1A, 1B, 4A, 4B, 279 đi qua, là điểm nút của sự giao lƣu kinh tế với các tỉnh
phía Tây nhƣ Cao Bằng, Thái Nguyên, Bắc Kạn, phía Đông nhƣ tỉnh Quảng

Ninh, phía Nam nhƣ Bắc Giang, Bắc Ninh, thủ đô Hà Nội và phía Bắc tiếp
giáp với Trung Quốc, với 2 cửa khẩu quốc tế, 2 cửa khẩu quốc gia và 7 cặp
chợ biên giới. Trong đó, huyện Văn Lãng là một huyện miền núi, biên giới
nằm ở phía Đông Bắc tỉnh Lạng Sơn, cách trung tâm Tỉnh Lỵ 30 km, có
đƣờng quốc lộ 4A đi qua dài 32km. Có đƣờng biên giới Quốc gia giáp với
nƣớc cộng hoà nhân dân Trung Hoa dài 36 km. Huyện có 20 đơn vị hành
chính (19 xã và 1 thị trấn). Là một huyện đang phát triển với nhu cầu sử dụng
đất ngày càng tăng. Việc đánh giá công tác quản lý đất đai nói chung, công
tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn xã nói riêng để thấy đƣợc
những thuận lợi, khó khăn, tìm ra các nguyên nhân để từ đó đề ra các giải
pháp khắc phục làm tăng hiệu quả trong quá trình sử dụng đất là rất cần thiết.
Xuất phát từ những yêu cầu đó, đƣợc sự nhất trí của Ban giám hiệu nhà
trƣờng, Ban chủ nhiệm Khoa Quản lý tài nguyên và sự hƣớng dẫn của cô giáo
Th.s Dƣơng Thị Thanh Hà em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công
tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn Huyện Văn Lãng, tỉnh
Lạng Sơn giai đoạn 2014 - 2016”.
1.2. Mục đích nghiên cứu
*Mục tiêu tổng quát
Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn
huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng sơn giai đoạn 2014 - 2016. Từ đó tìm ra những
thuận lợi khó khăn để đề xuất hƣớng giải quyết để khắc phục mặt yếu kém,
phát huy những mặt đã đạt đƣợc để công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi
đất đạt hiệu quả cao nhất cho huyện Văn Lãng trong thời gian tới.


3

*Mục tiêu cụ thể
Nắm đƣợc điều kiện, kinh tế - xã hội và hiện trạng sử dụng đất, tình
hình quản lý đất đai trên địa bàn huyện Văn Lãng; Đánh giá đƣợc công tác

giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn huyện Văn Lãng giai đoạn
2014 - 2016, từ đó tìm ra đƣợc những thuận lợi và khó khăn và có những giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi
đất trên địa bàn huyện.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
* Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu
- Tìm hiểu và nắm vững các kiến thức về Luật Đất đai nói chung, công
tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất nói riêng.
- Giúp sinh viên gắn lý thuyết với thực tiễn để củng cố thêm cho bài
học trên lớp.
* Ý nghĩa thực tiễn
- Nắm đƣợc tình hình giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất của huyện.
- Tìm ra những mặt đạt đƣợc và hạn chế của công tác quản lý nhà nƣớc
về đất đai, công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất từ đó đƣa ra biện
pháp khắc phục khó khăn trong thời gian tới.


4

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài căn cứ pháp lý của công tác giao đất, cho
thuê đất và thu hồi đất
2.1.1. Cơ sở khoa học
Công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất là cơ sở để xác lập quyền
hợp pháp của ngƣời sử đất khi đăng kí. Đây là điều kiện để xác định bƣớc đi
mới, tạo điều kiện thu hút đầu tƣ của các doanh nghiệp đầu tƣ vào địa bàn.
Mặt khác cũng thông qua hoạt động này mà Nhà nƣớc thực hiện quyền giám
sát tình hình sử dụng đất của các chủ sử dụng theo đúng quy định của pháp luật.
Đảm bảo cho việc sử dụng đất của các chủ sử dụng đất trên từng thửa

đất tuân thủ theo đúng nề nếp kỹ cƣơng pháp luật. Tạo điều kiện để Nhà nƣớc
quản lý đất đai theo quy hoạch và pháp luật. Điều mà chúng ta có thể thấy
trong công tác quản lý Nhà nƣớc về đất đai, thì hoạt động giao đất, cho thuê
đất và thu hồi đất có một vai trò hết sức quan trọng và đây là một trong những
hoạt động nắm chắc tình hình về đất đai. Chính vì vậy thông qua hoạt động
này chúng ta sẽ xác định và biết đƣợc về thông tin của từng thửa đất và là cơ
sở để quản lý các thông tin về đất đai trong hệ thống hồ sơ địa chính với đầy
đủ về các thông tin tự nhiên, kinh tế - xã hội của từng thửa đất. Hệ thống các
thông tin đó chính là sản phẩm kế thừa từ việc thực hiện các nội dung, nhiệm
vụ quản lý nhà nƣớc dụng đất đai. Đồng thời đây cũng chính là nội dung làm
tiền đề và hƣớng tới hoàn thiện các nội dung quản lý nhà nƣớc về đất đai khác.
2.1.2. Căn cứ pháp lý của công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất
2.1.2.1Các văn bản pháp luật của nhà nước
- Luật Đất đai 2013 đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa
Việt Nam khóa XIII kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2013, do
Quốc hội ban hành và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 07 năm 2014.


5

- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 quy định chi
tiết thi hành một số điều Luật Đất đai 2013.
- Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 quy định về
thu tiền sử dụng đất.
- Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 quy định về
thu tiền thuê đất, thuê mặt nƣớc.
- Nghị định 47/2014/NĐ- CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 quy định về
bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất.
- Thông tƣ số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 về
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Thông tƣ số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 về hồ
sơ địa chính.
- Thông tƣ số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 về bản
đồ địa chính
- Thông tƣ 57/2010/TT-BTC ngày 16/4/2010 của Bộ Tài Chính quy
định về việc lập dự án sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chứ thực hiện bồi
thƣờng hỗ trợ và tái định cƣ khi nhà nƣớc thu hồi đất.
- Thông tƣ 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 06 năm 2014 hƣớng dẫn
nghị định 45 về thu tiền sử dụng đất
- Thông tƣ 77/2014/TT – BTC ngày 16 tháng 06 năm 2014 hƣớng dẫn
nghị định 46 về thu tiền đất thuê mặt nƣớc
2.2. Một số quy định trong văn bản quy phạm pháp luật về công tác giao đất,
cho thuê đất và thu hồi đất
2.2.1. Khái niệm và một số quy định trong công tác giao đất và cho thuê đất
2.2.1.1. Khái niệm giao đất, cho thuê đất
Nhà nƣớc giao quyền sử dụng đất (Nhà nƣớc giao đất) là việc Nhà nƣớc
ban hành quyết định giao đất để trao quyền sử dụng đất cho đối tƣợng có nhu
cầu sử dụng đất.


6

Nhà nƣớc cho thuê quyền sử dụng đất (Nhà nƣớc cho thuê đất) là việc
Nhà nƣớc quyết định trao quyền sử dụng đất cho đối tƣợng có nhu cầu sử
dụng đất thông qua hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất. (Luật đất đai
2013). [9]
2.2.1.2. Nguyên tắc giao đất, cho thuê đất
- Việc giao đất, cho thuê đất phải căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất đã đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền xét duyệt.
- Phải bảo vệ tốt quỹ đất nông nghiệp, lâm nghiệp.

- Phải theo đúng chế độ thể lệ và bảo vệ sử dụng đất đai. (Luật đất đai
2013). [9]
2.2.1.3. Căn cứ quyết định giao đất, cho thuê đất
Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã đƣợc cơ quan nhà
nƣớc có thẩm quyền phê duyệt.
Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tƣ, đơn xin giao đất, thuê
đất, chuyển mục đích sử dụng đất. (Điều 52, Luật đất đai 2013). [9]
2.2.1.4. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất
Điều 59: Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất trong các trƣờng hợp sau đây:
a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối
với tổ chức;
b) Giao đất đối với cơ sở tôn giáo;
c) Giao đất đối với ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài theo quy định tại khoản 3 Điều 55 của
Luật này;


7

d) Cho thuê đất đối với ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài theo quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1
Điều 56 của Luật này;
đ) Cho thuê đất đối với tổ chức nƣớc ngoài có chức năng ngoại giao.
(Luật đất đai 2013) [9]
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trƣờng hợp sau đây:
a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối

với hộ gia đình, cá nhân. Trƣờng hợp cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích
thƣơng mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp
thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trƣớc khi quyết định;
b) Giao đất đối với cộng đồng dân cƣ.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử
dụng vào mục đích công ích của xã, phƣờng, thị trấn.
4. Cơ quan có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này
không đƣợc ủy quyền. (Luật đất đai 2013). [9]
2.2.1.5. Các hình thức giao đất, cho thuê đất
Điều 53. Giao đất, cho thuê đất đối với đất đang có ngƣời sử dụng cho
ngƣời khác Việc Nhà nƣớc quyết định giao đất, cho thuê đất đối với đất đang
có ngƣời sử dụng cho ngƣời khác chỉ đƣợc thực hiện sau khi cơ quan nhà
nƣớc có thẩm quyền quyết định thu hồi đất theo quy định của Luật này và
phải thực hiện xong việc bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ theo quy định của
pháp luật đối với trƣờng hợp phải giải phóng mặt bằng.
Điều 54. Giao đất không thu tiền sử dụng đất Nhà nƣớc giao đất không
thu tiền sử dụng đất trong các trƣờng hợp sau đây:


8

(1). Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,
nuôi trồng thủy sản, làm muối đƣợc giao đất nông nghiệp trong hạn mức quy
định tại Điều 129 của Luật này;
(2). Ngƣời sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản
xuất là rừng tự nhiên, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích
quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục
đích kinh doanh; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa không thuộc trƣờng hợp quy

định tại khoản 4 Điều 55 của Luật này;
(3). Tổ chức sự nghiệp công lập chƣa tự chủ tài chính sử dụng đất xây
dựng công trình sự nghiệp;
(4). Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cƣ theo dự
án của Nhà nƣớc;
(5). Cộng đồng dân cƣ sử dụng đất nông nghiệp; cơ sở tôn giáo sử dụng
đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 159 của Luật này.
Điều 55. Giao đất có thu tiền sử dụng đất Nhà nƣớc giao đất có thu tiền
sử dụng đất trong các trƣờng hợp sau đây:
(1). Hộ gia đình, cá nhân đƣợc giao đất ở;
(2). Tổ chức kinh tế đƣợc giao đất để thực hiện dự án đầu tƣ xây dựng
nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;
(3). Ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tƣ
nƣớc ngoài đƣợc giao đất để thực hiện dự án đầu tƣ xây dựng nhà ở để bán
hoặc để bán kết hợp cho thuê;
(4). Tổ chức kinh tế đƣợc giao đất thực hiện dự án đầu tƣ hạ tầng nghĩa
trang, nghĩa địa để chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng.
Điều 56. Cho thuê đất 1. Nhà nƣớc cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng
năm hoặc thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê trong các trƣờng hợp
sau đây:


9

a) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm
nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;
b) Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp
vƣợt hạn mức đƣợc giao quy định tại Điều 129 của Luật này;
c) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thƣơng mại, dịch vụ; đất sử dụng
cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất cơ

sở sản xuất phi nông nghiệp;
d) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng
có mục đích kinh doanh;
đ) Tổ chức kinh tế, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tƣ sản
xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp; đất xây dựng công trình công cộng có mục đích
kinh doanh; đất để thực hiện dự án đầu tƣ nhà ở để cho thuê;
e) Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, ngƣời
Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài sử
dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp;
g) Tổ chức nƣớc ngoài có chức năng ngoại giao sử dụng đất để xây
dựng trụ sở làm việc.
2. Nhà nƣớc cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm đối với đơn vị vũ
trang nhân dân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng
thủy sản, làm muối hoặc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy
sản, làm muối kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh. (Luật đất đai 2013) [9]
2.2.1.6. Hạn mức giao đất, cho thuê đất
Theo Điều 129 Luật đất đai 2013 qui định hạn mức giao đất nông
nghiệp nhƣ sau:
1. Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất
làm muối cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhƣ sau:


10

a) Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ƣơng thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông
Cửu Long;
b) Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực

thuộc trung ƣơng khác.
2. Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho mỗi hộ gia đình, cá nhân
không quá 10 héc ta đối với xã, phƣờng, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30
héc ta đối với xã, phƣờng, thị trấn ở trung du, miền núi.
3. Hạn mức giao đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá 30 héc ta
đối với mỗi loại đất: a) Đất rừng phòng hộ; b) Đất rừng sản xuất.
4. Trƣờng hợp hộ gia đình, cá nhân đƣợc giao nhiều loại đất bao gồm
đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì tổng hạn
mức giao đất không quá 05 héc ta. Trƣờng hợp hộ gia đình, cá nhân đƣợc giao
thêm đất trồng cây lâu năm thì hạn mức đất trồng cây lâu năm không quá 05
héc ta đối với xã, phƣờng, thị trấn ở đồng bằng; không quá 25 héc ta đối với
xã, phƣờng, thị trấn ở trung du, miền núi. Trƣờng hợp hộ gia đình, cá nhân
đƣợc giao thêm đất rừng sản xuất thì hạn mức giao đất rừng sản xuất không
quá 25 héc ta.
5. Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nƣớc thuộc nhóm
đất chƣa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đƣa vào sử dụng theo quy hoạch để
sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối không quá
hạn mức giao đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này và không tính vào
hạn mức giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân quy định tại các
khoản 1, 2 và 3 Điều này.
6. Hạn mức giao đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, trồng cây lâu
năm, trồng rừng, nuôi trồng thủy sản, làm muối thuộc vùng đệm của rừng đặc
dụng cho mỗi hộ gia đình, cá nhân đƣợc thực hiện theo quy định tại các khoản
1, 2, 3, 4 và 5 Điều này.


11

7. Đối với diện tích đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử
dụng ngoài xã, phƣờng, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thƣờng trú thì hộ gia

đình, cá nhân đƣợc tiếp tục sử dụng, nếu là đất đƣợc giao không thu tiền sử
dụng đất thì đƣợc tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp của mỗi hộ gia đình,
cá nhân.
8. Diện tích đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân do nhận chuyển
nhƣợng, thuê, thuê lại, nhận thừa kế, đƣợc tặng cho quyền sử dụng đất, nhận
góp vốn bằng quyền sử dụng đất từ ngƣời khác, nhận khoán, đƣợc Nhà nƣớc
cho thuê đất không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp quy định tại Điều
này.(Luật đất đai 2013) [9]
2.2.1.7. Hồ sơ xin giao đất, cho thuê đất
Theo Thông Tƣ 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ xin giao đất,
cho thuê đất nhƣ sau: * Hồ sơ giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá
quyền sử dụng đất đối với trƣờng hợp thuộc thẩm quyền giao đất, cho thuê
đất của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng:
1. Ngƣời xin giao đất, thuê đất nộp 01 bộ hồ sơ đối với dự án phải trình
cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận
đầu tƣ gồm:
a) Đơn xin giao đất, cho thuê đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo
Thông tƣ 30/2014/TT-BTNMT;
b) Bản sao giấy chứng nhận đầu tƣ hoặc văn bản chấp thuận đầu tƣ kèm
theo bản thuyết minh dự án đầu tƣ.
Trƣờng hợp xin giao đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh
thì không phải nộp kèm bản sao bản thuyết minh dự án đầu tƣ nhƣng phải nộp
bản sao quyết định đầu tƣ xây dựng công trình quốc phòng, an ninh của cơ
quan nhà nƣớc có thẩm quyền gồm các nội dung liên quan đến việc sử dụng
đất hoặc quyết định phê duyệt quy hoạch vị trí đóng quân của Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an.


12


Trƣờng hợp dự án sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản thì phải có
giấy phép của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
c) Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao
đất, cho thuê đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị định
số 13 43/2014/NĐ-CP) đã lập khi cấp giấy chứng nhận đầu tƣ hoặc thẩm định
dự án đầu tƣ hoặc xét duyệt dự án;
d) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất.
Cơ quan tài nguyên và môi trƣờng có trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ
địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa chính hoặc thực hiện
trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của ngƣời xin giao đất, thuê đất.
2. Ngƣời xin giao đất, thuê đất nộp 01 bộ hồ sơ đối với dự án không
phải trình cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp
giấy chứng nhận đầu tƣ; trƣờng hợp không phải lập dự án đầu tƣ xây dựng
công trình gồm:
a) Giấy tờ quy định tại Điểm a và Điểm d Khoản 1 Điều 3 Thông tƣ
30/2014/TT-BTNMT;
b) Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tƣ đối với dự án không phải trình
cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng
nhận đầu tƣ;
c) Bản sao báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với trƣờng hợp không phải lập
dự án đầu tƣ xây dựng công trình. Trƣờng hợp xin giao đất cho cơ sở tôn giáo
thì phải có báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình tôn giáo.
3. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng
(sau đây gọi là cấp tỉnh) quyết định giao đất, cho thuê đất do Sở Tài nguyên
và Môi trƣờng lập gồm:


13


a) Các giấy tờ quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 3 Thông tƣ
30/2014/TT-BTNMT.
Trƣờng hợp dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất
rừng đặc dụng vào mục đích khác mà không thuộc trƣờng hợp đƣợc Quốc hội
quyết định đầu tƣ hoặc Thủ tƣớng Chính phủ chấp thuận chủ trƣơng đầu tƣ thì
phải có văn bản chấp thuận cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ
14 tƣớng Chính phủ hoặc Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Khoản 1 Điều 58 của
Luật Đất đai và Khoản 2 Điều 68 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.
Trƣờng hợp dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp của nhà đầu tƣ nƣớc ngoài tại
đảo và xã, phƣờng, thị trấn biên giới, ven biển mà không thuộc trƣờng hợp
đƣợc Quốc hội quyết định đầu tƣ hoặc Thủ tƣớng Chính phủ chấp thuận chủ
trƣơng đầu tƣ thì phải có văn bản của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Ngoại
giao theo quy định tại Khoản 2 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 13 của Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP;
b) Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao
đất, cho thuê đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với dự án không phải trình cơ quan nhà
nƣớc có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tƣ;
trƣờng hợp không phải lập dự án đầu tƣ xây dựng công trình;
c) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định giao đất (Mẫu số 02) hoặc dự
thảo quyết định cho thuê đất (Mẫu số 03) ban hành kèm theo Thông tƣ
30/2014/TTBTNMT.
* Hồ sơ giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng
đất đối với trƣờng hợp thuộc thẩm quyền giao đất, cho thuê đất của Ủy ban
nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh:
1. Ngƣời xin giao đất, thuê đất nộp 01 bộ hồ sơ các giấy tờ quy định tại
Điểm a và Điểm d Khoản 1 Điều 3 của Thông tƣ 30/2014/TT-BTNMT;



14

2. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh (sau đây gọi là cấp huyện) quyết định giao đất, cho thuê đất do Phòng Tài
nguyên và Môi trƣờng lập gồm:
a) Các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông Tƣ 30/2014/ TTBTNMT
b) Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao
đất, cho thuê đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
c) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định giao đất (Mẫu số 02) hoặc dự
thảo quyết định cho thuê đất (Mẫu số 03) ban hành kèm theo Thông tƣ
30/2014/TTBTNMT. (Thông tƣ 30/2014/TT-BTNMT) [1]
2.2.1.8. Trình tự giao đất, cho thuê đất
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều,
khoản của Luật Đất đai số 45/2013/QH13 quy định trình tự, thủ tục giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng
phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục đích khác cụ thể:
Điều 68. Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục
đích khác
1. Trình tự, thủ tục thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định điều kiện
giao đất, thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đƣợc quy định nhƣ sau:
a) Ngƣời xin giao đất, thuê đất, xin phép chuyển mục đích sử dụng đất
nộp hồ sơ thẩm định tại cơ quan tài nguyên và môi trƣờng. Đối với dự án đầu
tƣ đã đƣợc Quốc hội quyết định chủ trƣơng đầu tƣ hoặc Thủ tƣớng Chính phủ
chấp thuận chủ trƣơng đầu tƣ thì không phải thực hiện thủ tục thẩm định quy
định tại Khoản này;



15

b) Trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
cơ quan tài nguyên và môi trƣờng có văn bản thẩm định gửi đến chủ đầu tƣ để
lập hồ sơ xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
Thời hạn quy định tại điểm này không bao gồm thời gian làm thủ tục
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng
đặc dụng để thực hiện dự án đầu tƣ quy định tại Khoản 2 Điều này;
c) Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng quy định cụ thể về thẩm định nhu cầu
sử dụng đất, thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất.
2. Trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa,
đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đầu tƣ đƣợc quy
định nhƣ sau:
a) Cơ quan tài nguyên và môi trƣờng chịu trách nhiệm tổng hợp nhu
cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng và đất rừng
phòng hộ để thực hiện dự án đầu tƣ trên địa bàn trình Ủy ban nhân dân cùng
cấp để báo cáo Ủy ban nhân dân cấp trên hoặc Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng;
b) Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chủ trì thẩm định, trình
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua trƣớc khi Ủy ban nhân dân cấp có thẩm
quyền quyết định việc chuyển mục đích sử dụng đất; Bộ Tài nguyên và Môi
trƣờng có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thẩm định trình Thủ tƣớng Chính phủ chấp thuận chuyển mục đích
sử dụng đất trƣớc khi Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định việc
chuyển mục đích sử dụng đất;
c) Sau khi Thủ tƣớng Chính phủ có văn bản chấp thuận chuyển mục
đích sử dụng đất, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có Nghị quyết về việc chuyển
mục đích sử dụng đất, Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền thực hiện việc thu
hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.



16

3. Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất đối với trƣờng hợp giao đất,
cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đƣợc quy
định nhƣ sau:
a) Cơ quan tài nguyên và môi trƣờng hƣớng dẫn chủ đầu tƣ lập hồ sơ
xin giao đất, thuê đất, thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp 17
luật; trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê
đất; ký hợp đồng thuê đất đối với trƣờng hợp thuê đất;
b) Ngƣời đƣợc giao đất, cho thuê đất nộp tiền sử dụng đất đối với
trƣờng hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất, nộp tiền thuê đất đối với trƣờng
hợp cho thuê đất;
c) Cơ quan tài nguyên và môi trƣờng trình cơ quan nhà nƣớc có thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất; tổ chức giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận
cho ngƣời đƣợc giao đất, cho thuê đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu
đất đai, hồ sơ địa chính.
4. Trƣờng hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá
quyền sử dụng đất để thực hiện dự án quy định tại Điều 61 và Điều 62 của
Luật Đất đai thì một số bƣớc công việc chuẩn bị giao đất, cho thuê đất đƣợc
thực hiện đồng thời với trình tự, thủ tục thu hồi đất theo quy định nhƣ sau:
a) Trong thời gian thực hiện kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo
đạc, kiểm đếm thì chủ đầu tƣ đƣợc tiến hành khảo sát, đo đạc để lập dự án đầu
tƣ theo quy định của pháp luật về đầu tƣ, pháp luật về xây dựng; cơ quan có
thẩm quyền thực hiện thủ tục thẩm định nhu cầu sử dụng đất của chủ đầu tƣ,
thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất;
b) Trong thời gian thực hiện phƣơng án bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định
cƣ đã đƣợc phê duyệt thì chủ đầu tƣ đƣợc nộp hồ sơ xin giao đất, thuê đất mà

không phải chờ đến khi hoàn thành việc giải phóng mặt bằng.


×