Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc và tái sinh tự nhiên của cây gỗ trong một số quần xã thực vật phục hồi sau nương rẫy tại xã nà hẩu, huyện văn yên tỉnh yên bái ( Luận án tiến sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 106 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

ĐINH KHÁNH THUẬN

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC VÀ TÁI SINH
TỰ NHIÊN CỦA CÂY GỖ TRONG MỘT SỐ QUẦN XÃ
THỰC VẬT PHỤC HỒI SAU NƢƠNG RẪY TẠI XÃ NÀ HẨU
HUYỆN VĂN YÊN - TỈNH YÊN BÁI

LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

ĐINH KHÁNH THUẬN

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC VÀ TÁI SINH
TỰ NHIÊN CỦA CÂY GỖ TRONG MỘT SỐ QUẦN XÃ
THỰC VẬT PHỤC HỒI SAU NƢƠNG RẪY TẠI XÃ NÀ HẨU
- HUYỆN VĂN YÊN - TỈNH YÊN BÁI
Chuyên ngành: Sinh thái học
Mã số: 60.42.01.20

LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Ma Thị Ngọc Mai

THÁI NGUYÊN - 2014


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực. Nếu sai tơi hồn tồn
chịu trách nhiệm
Thái Ngun, tháng 04 năm 2014

Đinh Khánh Thuận

i


LỜI CẢM ƠN

Tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới cô giáo TS. Ma Thị
Ngọc Mai đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập và
nghiên cứu để hồn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo trường Đại học Sư phạm - Đại học
Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm Khoa Sinh - KTNN và các thầy cô giáo trong
khoa đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong q trình học tập và hồn thành
luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn Sở Nông Nghiệp và phát triển nông thôn
tỉnh Yên Bái, Ban Quản ly khu bảo tồn thiên nhiên Nà Hẩu, đã tạo mọi điều
kiện giúp đỡ tơi tiến hành điều tra, nghiên cứu để hồn thành luận văn này.
Tôi xin cảm ơn Trung tâm GDTX Huyện Bắc Mê - Tỉnh Hà Giang đã
động viên, tạo điều kiện thuận lợi cho tơi được đi học và hồn thành quá trình

học tập.
Thái Nguyên, tháng 04 năm 2014
Đinh Khánh Thuận

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ........................................................................................................ i
Lời cảm ơn ........................................................................................................... ii
Mục lục ............................................................................................................... iii
Danh mục các kí hiệu và chữ viết tắt.................................................................. iv
Danh mục các bảng .............................................................................................. v
Danh mục các hình ............................................................................................. vi
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................ 4
1.1. Một số khái niệm có liên quan ..................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm về thảm thực vật ....................................................................... 4
1.1.2. Khái niệm về rừng ..................................................................................... 4
1.1.3. Tái sinh rừng .............................................................................................. 4
1.1.4. Phục hồi rừng ............................................................................................. 5
1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu....................................................................... 5
1.2.1. Những nghiên cứu trên thế giới ................................................................. 5
1.2.1.1. Những nghiên cứu về cấu trúc rừng ....................................................... 6
1.2.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam ............................................................... 11
1.2.2.1. Những nghiên cứu về cấu trúc rừng ..................................................... 11
1.2.2.2. Những nghiên cứu về tái sinh rừng ...................................................... 15
1.2.2.3. Những nghiên cứu về thảm thực vật rừng ở Yên Bái .......................... 19
Chƣơng 2: NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................... 21
2.1. Nội dung nghiên cứu .................................................................................. 21

2.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 21
2.2.1. Phương pháp luận .................................................................................... 21
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể .............................................................. 21
2.2.2.1. Thu thập số liệu về điều kiện tự nhiên, dân sinh, kinh tế- xã hội......... 21
2.2.2.2. Phương pháp phân chia giai đoạn phục hồi.......................................... 22
2.2.2.3. Điều tra sơ bộ theo tuyến ...................................................................... 22
2.2.2.4. Điều tra chi tiết theo ô tiêu chuẩn ......................................................... 23
2.2.2.5. Phương pháp phân tích mẫu vật ........................................................... 26
2.2.2.6. Phương pháp xử lý số liệu ................................................................... 28
iii


Chƣơng 3: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC
NGHIÊN CỨU ................................................................................................. 29
3.1. Điều kiện tự nhiên ...................................................................................... 29
3.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................... 29
3.1.2. Địa hình ................................................................................................... 29
3.1.4. Địa chất và thổ nhưỡng............................................................................ 32
3.2. Đặc điểm kinh tế xã hội khu vực nghiên cứu ............................................. 33
3.2.1. Dân tộc, dân số, lao động và phân bố dân cư .......................................... 33
3.2.2. Tập quán sinh hoạt, sản xuất ................................................................... 34
3.3. Các loại đất đai ở KVNC ............................................................................ 34
Chƣơng 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................... 36
4.2. Các nhân tố sinh thái ảnh hưởng đến quá trình tái sinh phục hồi rừng ...... 40
4.2.1. Ảnh hưởng của vị trí địa hình .................................................................. 40
4.2.2. Ảnh hưởng của sự thối hóa đất .............................................................. 44
4.2.3. Ảnh hưởng của tuổi phục hồi rừng .......................................................... 46
4.3. Phân bố tái sinh theo cấp chiều cao và cấp đường kính ............................. 47
4.3.1. Phân bố cây theo cấp chiều cao ............................................................... 47
4.3.2. Phân bố cây theo cấp đường kính ............................................................ 49

4.3.3. Phân bố tái sinh theo mặt phẳng nằm ngang ........................................... 52
4.4. Nguồn gốc và chất lượng cây tái sinh ........................................................ 54
4.5. Đa dạng về dạng sống ................................................................................. 56
4.6. Đề xuất và giải pháp ................................................................................... 57
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 61
PHỤ LỤC ......................................................................................................... 65

iv


DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

1. Hvn

: Chiều cao vút ngọn.

2. D1,3

: Đường kính ngang ngực.

3. KVNC

: Khu vực nghiên cứu.

4. ODB

: Ô dạng bản.

5. OTC


: Ô tiêu chuẩn.

6. UNESCO

: Tổ chức giáo dục, khoa học và văn hóa của liên hợp quốc.

7. OTC

: Ơ tiêu chuẩn.

8. N

: Mật độ cây/ha.

9. TTV

: Thảm thực vật.

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Kí hiệu độ nhiều của thực bì theo đúng tiêu chuẩn Drude ................ 26
Bảng 3.1. Số liệu về các chỉ tiêu khí hậu cơ bản 3 năm gần đây (2011-2013) ........ 31
Bảng 3.2. Các loại đất ở KVNC ......................................................................... 35
Bảng 4.1. Ảnh hưởng của vị trí địa hình đến tái sinh của cây gỗ ...................... 40
Bảng 4.2. Ảnh hưởng của địa hình đến tổ thành cây gỗ tái sinh (tỷ lệ %) ........ 41
Bảng 4.3. Ảnh hưởng của độ dốc đến tái sinh cây gỗ ........................................ 42
Bảng 4.4. Ảnh hưởng của độ dốc đến tổ thành lồi (%) .................................... 43

Bảng 4.5. Ảnh hưởng của thối hóa đất đến cây gỗ tái sinh trong một số
quần xã thực vật tại KVNC ............................................................... 45
Bảng 4.6. Ảnh hưởng của tuổi phục hồi rừng đến tái sinh của thảm thực vật ..... 46
Bảng 4.7. Mật độ cây gỗ tái sinh theo cấp chiều cao ......................................... 47
Bảng 4.8. Phân bố cây gỗ tái sinh theo cấp đường kính ngang ngực ................. 50
Bảng 4.9. Phân bố cây gỗ tái sinh theo mặt phẳng nằm ngang .......................... 53
Bảng 4.10. Đánh giá chất lượng cây tái sinh ở các giai đoạn phục hồi rừng ..... 54
Bảng 4.11. Thành phần dạng sống ở KVNC ...................................................... 56

v


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Sơ đồ bố trí các ô dạng bản trong OTC ............................................. 23
Hình 4.1. Ảnh hưởng của tuổi phục hồi rừng đến tái sinh của TTV ................. 46
Hình 4.2. Mật độ cây gỗ tái sinh theo cấp chiều cao ......................................... 48
Hình 4.3. Phân bố cây gỗ tái sinh theo cấp đường kính .................................... 51
Hình 4.4. Nguồn gốc cây tái sinh ...................................................................... 55
Hình 4.5. Chất lượng cây tái sinh ở các giai đoạn phục hồi rừng ..................... 55
Hình 4.6. Phân bố thành phần dạng sống tại KVNC ......................................... 57

vi


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Rừng là một hệ sinh thái mà quần xã cây rừng giữ vai trò chủ đạo trong
mối quan hệ tương tác giữa sinh vật với môi trường. Đây là một nguồn tài
nguyên vô cùng q giá, nó giữ một vai trị rất quan trọng trong q trình phát
triển và sinh tồn của lồi người. Rừng điều hịa khí hậu (tạo ra oxy, điều hịa

nước, ngăn chặn gió bão, chống xói mịn đất.v.v..) bảo tồn đa dạng sinh học,
bảo vệ môi trường sống, giữ vai trò đặc biệt quan trọng đối với việc phát triển
kinh tế như: cung cấp nguồn gỗ, tre, nứa.Theo thống kê của Liên Hợp Quốc,
hàng năm trên thế giới có khoảng 11 triệu ha rừng bị phá huỷ, riêng khu vực
Châu Á Thái Bình Dương hàng năm có 1,8 triệu ha rừng bị phá huỷ, tương
đương mỗi ngày mất đi 5000 ha rừng nhiệt đới. Ở Việt Nam năm 1943 nước ta
có khoảng 14,3 triệu ha rừng với độ che phủ đạt 43 % đến năm 1975 là 11,169
triệu ha rừng với độ che phủ là 33,8 %, năm 1985 còn 9,892 triệu ha rừng, năm
1995 chỉ còn 9,302 triệu ha rừng với độ che phủ 28,2 %. Nguyên nhân chủ yếu
làm giảm độ che phủ của thảm thực vật rừng ở Việt Nam là do chiến tranh, đốt
rừng làm nương rẫy theo Nguyễn Đức Khiển, 2005)[14].
Yên Bái là tỉnh miền núi phía Bắc có tổng diện tích đất tự nhiên là
689.949,1 ha. Yên Bái nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, giữa hai
vùng sinh thái Đơng Bắc và Tây Bắc Việt Nam. Tính đến tháng 8 năm 2010,
diện tích đất có rừng tồn tỉnh n Bái đạt 406.230,9 ha, trong đó: rừng tự
nhiên 231.563,7 ha, rừng trồng 174.667,1 ha; đạt độ che phủ trên 58,4%. Trong
đó đất rừng quế tập trung có khoảng 20.000 ha. Tổng trữ lượng của các loại
rừng của Yên Bái có 14.080,719 m3 gỗ . Trữ lượng rừng của Yên Bái tập trung
chủ yếu ở các huyện: Văn Yên, Văn Chấn, Mù Cang Chải, Trạm Tấu, Trấn
Yên, Yên Bình và Lục Yên. Nhưng hiện nay số lượng và chất lượng rừng tự
nhiên đang bị suy giảm do tập quán đốt rừng làm nương rẫy của đồng bào dân

1


tộc, sự khai thác gỗ bừa bãi của lâm tặc và sự quản lý chưa đồng bộ của chính
quyền.
Xã Nà Hẩu cách trung tâm huyện Văn Yên 30 km. Hiện chưa có cơng
trình nào nghiên cứu về cấu trúc và tái sinh tự nhiên của thảm thực vật rừng mà
đặc biệt là cấu trúc và tái sinh tự nhiên của cây gỗ sau nương rẫy tại đây. Mà

việc tìm hiểu đặc điểm tái sinh tự nhiên của cây gỗ sau nương rẫy là cơ sở cung
cấp những kiến thức thực tiễn cũng như cơ sở khoa học cho việc bảo vệ và
phục hồi lại rừng tại KVNC.
Xuất phát từ những vấn đề trên chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài:
“Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc và tái sinh tự nhiên của cây gỗ trong
một số quần xã thực vật phục hồi sau nương rẫy tại xã Nà Hẩu - Huyện Văn
Yên - Tỉnh Yên Bái ”
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Về lý luận
Bổ xung thêm những hiểu biết về đặc điểm cấu trúc và khả năng tái sinh
tự nhiên của cây gỗ trong một số quần xã thực vật tái sinh sau nương rẫy, làm
cơ sở khoa học cho việc tác động các biện pháp lâm sinh trong việc phục hồi
rừng ở KVNC.
2.2. Về thực tiễn
Nghiên cứu đặc điểm tái sinh tự nhiên của cây gỗ trong một số quần xã
rừng phục hồi sau nương rẫy, trên cơ sở đó đề xuất một số biện pháp lâm sinh
xúc tiến quá trình tái sinh phục hồi rừng tự nhiên tại KVNC.
3. Giới hạn nghiên cứu
3.1. Giới hạn về khu vực nghiên cứu
Nghiên cứu quá trình tái sinh của cây gỗ trong một số quần xã thực vật
phục hồi tự nhiên sau nương rẫy tại xã Nà Hẩu - Huyện Văn Yên - Tỉnh Yên
Bái.

2


3.2. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu
Là rừng thứ sinh phục hồi sau nương rẫy tại xã Nà Hẩu, huyện Văn Yên,
tỉnh Yên Bái được chia ở 5 giai đoạn
+ Giai đoạn 1: thảm thực vật tái sinh sau nương rẫy từ 1 - 3 năm.

+ Giai đoạn 2: thảm thực vật tái sinh sau nương rẫy từ 4 - 6 năm.
+ Giai đoạn 3: thảm thực vật tái sinh sau nương rẫy từ 7 - 9 năm.
+ Giai đoạn 4: thảm thực vật tái sinh sau nương rẫy từ 10 - 12 năm.
+ Giai đoạn 4: thảm thực vật tái sinh sau nương rẫy từ 13 - 15 năm.
3.3. Giới hạn về nội dung nghiên cứu
Nghiên cứu về một số đặc điểm cấu trúc tổ thành (tần số xuất hiện, độ
phong phú, độ ưu thế của các loài cây gỗ) để đánh giá vai trò sinh thái của từng
loài cây gỗ trong quần xã cây gỗ rừng; quy luật phân bố số lồi, số cây theo cấp
đường kính và cấp chiều cao; xác định tính đa dạng của quần hợp cây gỗ.

3


Chƣơng 1

TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Một số khái niệm có liên quan
1.1.1. Khái niệm về thảm thực vật
Thảm thực vật là toàn bộ lớp phủ thực vật ở một vùng cụ thể hay trên
toàn bộ bề mặt trái đất. Như vậy thảm thực vật là một khái niệm chung chưa
chỉ rõ đặc trưng hay phạm vi không gian của đối tượng cụ thể nào. Nó chỉ có
nghĩa và giá trị cụ thể khi có các định ngữ kèm theo như: Thảm thực vật rừng,
thảm thực vật đồng cỏ, thảm thực vật cây bụi, thảm thực vật tỉnh Thanh Hóa,
thảm thực vật tỉnh Vĩnh Phúc...
1.1.2. Khái niệm về rừng
Theo VN. Sukhatrep: “Rừng là một quần lạc sinh địa. Quần lạc sinh địa
là tổ hợp các yếu tố thiên nhiên đồng nhất trên vùng đất xác định (khí hậu, đá
mẹ, đất, các điều kiện thủy văn, thực vật, động vật, vi sinh vật). Các yếu tố tự
nhiên có vai trò thiết lập ra các mối quan hệ cùng với các nhóm sinh vật chúng
hình thành nên kiểu trao đổi chất và năng lượng đặc trưng giữa chúng với nhau

và với các yếu tố tự nhiên, nó là một thể thống nhất đang biến động và phát
triển” (dẫn theo Hoàng Chung, 2005) [4].
1.1.3. Tái sinh rừng
Tái sinh (Regeneration) là một thuật ngữ dùng để chỉ khả năng tự tái tạo,
hay tự hồi sinh từ mức độ tế bào đến mức độ mơ, cơ quan, cá thể và thậm chí
cả một quần lạc sinh vật trong tự nhiên.
Căn cứ vào nguồn giống, người ta phân chia 3 mức độ tái sinh như sau:
- Tái sinh nhân tạo: nguồn giống do con người tạo ra bằng cách gieo
giống trực tiếp.

4


- Tái sinh bán nhân tạo nguồn giống được con người tạo ra bằng cách
trồng bổ sung các cây giống, sau đó chính cây giống sẽ là tạo ra nguồn hạt cho
quá trình tái sinh.
- Tái sinh tự nhiên: nguồn hạt (nguồn giống) hoàn toàn tự nhiên.
Tái sinh rừng là một khái niệm chỉ khả năng và quá trình thiết lập lớp
cây con dưới tán rừng. Đặc điểm cơ bản của q trình này là lớp cây con đều có
nguồn gốc từ hạt và chồi có sẵn, kể cả trong trường hợp tái sinh nhân tạo thì
cây con cũng phải mọc từ nguồn hạt do con người gieo trước đó. Nó được phân
biệt với các khái niệm khác (như trồng rừng) là sự thiết lập lớp cây con bằng
việc trồng cây giống đã được chuẩn bị trong vườn ươm.Vì đặc trưng đó nên tái
sinh là một q trình sinh học mang tính đặc thù của các hệ sinh thái rừng.
Ở Việt Nam tái sinh rừng được hiểu theo nghĩa rộng là sự tái sinh của cả
hệ sinh thái rừng. Tái sinh rừng được hiểu theo nghĩa hẹp là quá trình phục hồi
lại thành phần cơ bản của rừng chủ yếu là tầng cây gỗ.
1.1.4. Phục hồi rừng
Theo Trần Đình Lý (2008)[20]: Phục hồi rừng được hiểu là quá trình tái
tạo lại rừng trên những diện tích đã bị mất rừng. Theo quan điểm sinh thái học

thì phục hồi rừng là một quá trình tái tạo lại một hệ sinh thái mà trong đó cây
gỗ là yếu tố cấu thành chủ yếu. Đó là một q trình sinh địa phức tạp gồm
nhiều giai đoạn và kết thúc bằng sự xuất hiện một thảm thực vật cây gỗ bắt đầu
khép tán.
1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.2.1. Những nghiên cứu trên thế giới
Trên thế giới đã có rất nhiều cơng trình nghiên cứu về đặc điểm cấu trúc
và tái sinh của rừng nhằm đưa ra cơ sở khoa học cho việc khoanh ni bảo vệ
rừng cũng như việc khai thác rừng có hiệu quả.

5


1.2.1.1. Những nghiên cứu về cấu trúc rừng
Cấu trúc rừng là sự sắp xếp tổ chức nội bộ của các thành phần sinh vật
trong hệ sinh thái rừng mà qua đó các lồi có đặc điểm sinh thái khác nhau có
thể cùng sinh sống trong một khoảng khơng gian nhất định trong một giai đoạn
phát triển của rừng. Cấu trúc rừng bao gồm cấu trúc sinh thái, cấu trúc hình thái
và cấu trúc tuổi.
* Cơ sở sinh thái của cấu trúc rừng
Quy luật về cấu trúc rừng là cơ sở quan trọng để nghiên cứu sinh thái học,
sinh thái rừng và đặc biệt là để xây dựng những mơ hình lâm sinh cho hiệu quả
sản xuất cao. Trong nghiên cứu cấu trúc rừng người ta chia ra làm 3 dạng cấu
trúc là: cấu trúc sinh thái, cấu trúc không gian và cấu trúc thời gian. Cấu trúc của
thảm thực vật là kết quả của quá trình đấu tranh sinh tồn giữa thực vật với thực
vật và giữa thực vật với hồn cảnh sống. Trên quan điểm sinh thái thì cấu trúc
rừng chính là hình thức bên ngồi phản ánh nội dung bên trong của hệ sinh thái
rừng, thực tế cấu trúc rừng nó có tính quy luật và theo trật tự của quần xã.
Các nghiên cứu về cấu trúc sinh thái của rừng mưa nhiệt đới đã được P.
W. Richards (1952)[42], Baur,G. N (1964)[40], P. Odum (1971) [41].v.v.. tiến

hành. Những nghiên cứu này đã nêu lên quan điểm, các khái niệm và mơ tả
định tính về tổ thành, dạng sống và tầng phiến của rừng.
Trong cơng trình của Baur ,G. N (1964) [40] đã nghiên cứu các vấn đề
về cơ sở sinh thái nói chung và về cơ sở sinh thái học trong kinh doanh rừng
nói riêng, trong đó đi sâu nghiên cứu cấu trúc rừng, các kiểu xử lý về mặt lâm
sinh áp dụng cho rừng mưa tự nhiên. Từ đó tác giả đưa ra các nguyên lý tác
động xử lý lâm sinh cải thiện rừng.
Cịn cơng trình của P. Odum (1971) [41 ] đã hoàn chỉnh học thuyết về hệ
sinh thái trên cơ sở thuật ngữ hệ sinh thái (ecosystem) của Tansley (1935).

6


Khái niệm sinh thái được làm sáng tỏ là cơ sở để nghiên cứu các nhân tố cấu
trúc trên quan điểm sinh thái học.
* Hình thái cấu trúc rừng
Hiện tượng thành tầng là sự sắp xếp không gian phân bố của các thành
phần sinh vật rừng trên cả mặt bằng và theo chiều thẳng đứng. Phương pháp vẽ
biểu đồ mặt cắt đứng của rừng do P.W. Richards (1952) [42] đề xướng và sử
dụng lần đầu tiên ở Guam đến nay vẫn là phương pháp có hiệu quả để nghiên
cứu cấu trúc tầng thứ của rừng. Tuy nhiên phương pháp này có nhược điểm là
chỉ minh họa được cách sắp xếp theo chiều thẳng đứng của các loài cây gỗ
trong diện tích có hạn.
Richards P. W (1959, 1968, 1970) [43] đã phân biệt tổ thành rừng mưa
nhiệt đới làm hai loại: Rừng mưa hỗn hợp và rừng mưa đơn ưu có tổ thành lồi
cây đơn giản. Cũng theo tác giả thì rừng mưa thường có nhiều tầng (thường có
3 tầng, trừ tầng cây bụi và tầng cây cỏ). Trong rừng mưa nhiệt đới, ngoài cây
gỗ lớn, cây bụi và các loài thân thảo cịn có nhiều loại dây leo cùng nhiều loài
thực vật phụ sinh trên thân hoặc cành cây.
Raunkiaer (1934)[45] đã phân chia các lồi cây hình thành thảm thực vật

thành các dạng sống và các phổ sinh học (phổ sinh học là tỉ lệ phần trăm các
loài cây trong quần xã có các dạng sống khác nhau). Tuy nhiên, nhiều nhà sinh
thái học cho rằng phân loại hình thái, các phổ dạng sống của Raunkiaer kém ý
nghĩa hơn các dạng sinh trưởng của Humboldt và Grinsebach. Trong các loại
rừng dựa theo cấu trúc và dạng sống của thảm thực vật, phương pháp dựa vào
hình thái bên ngồi của thảm thực vật được sử dụng nhiều nhất.
Như vậy, hầu hết các tác giả khi nghiên cứu về tầng thứ thường đưa ra
những nhận xét mang tính định tính, việc phân chia tầng thứ theo chiều cao
mang tính cơ giới nên chưa phản ánh được sự phân tầng của rừng tự nhiên

7


Luận án đầy đủ ở file: Luận án Full










×