Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Việc làm và giải quyết việc làm cho người lao động ở tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.39 MB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

H

TẾ

H

U



PHẠM THANH XUÂN

K

IN

VIỆC LÀM VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM

TR
Ư


N

G

Đ





IH



C

CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TỈNH QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

PHẠM THANH XUÂN

H

U



VIỆC LÀM VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM


C

K

IN

H

TẾ

CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TỈNH QUẢNG BÌNH

N

G

Đ



IH



CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8340410

TR
Ư



LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN VĂN PHÁT

HUẾ, 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là Phạm Thanh Xuân, xin cam đoan: Luận văn"Việc làm và giải
quyết việc làm cho người lao động ở tỉnh Quảng Bình" là công trình nghiên cứu
của riêng tôi.
Hệ thống số liệu, thông tin được sử dụng trong luận văn đều có nguồn gốc rõ
ràng, trung thực và chưa từng được công bố tại bất kỳ công trình nào khác.



Quảng Bình, ngày 03 tháng 01 năm 2018

TR
Ư


N

G

Đ




IH



C

K

IN

H

TẾ

H

U

Người cam đoan

i

Phạm Thanh Xuân


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin kính gửi lời cảm ơn trân trọng và chân thành nhất đến
Thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Văn Phát, người đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình giúp
đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu nhà trường, các Khoa và Bộ môn
trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế; xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô giáo đã
quan tâm, nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian học tập và



nghiên cứu tại trường.

H

U

Chân thành cảm ơn Cục Thống kê tỉnh Quảng Bình nơi tôi đang công tác đã

TẾ

hỗ trợ, chia sẻ, đảm nhận công việc thay tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên

H

cứu. Đồng thời, cám ơn các sở, ban, ngành tỉnh Quảng Bình đã tạo điều kiện giúp

IN

đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thu thập tài liệu.

C

K


Mặc dù đã có nhiều cố gắng nỗ lực, tìm tòi, nghiên cứu để hoàn thiện



luận văn, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được

Quảng Bình, ngày 03 tháng 01 năm 2018

N

G

Đ



IH

những đóng góp tận tình của quý thầy cô và các bạn.

TR
Ư


Tác giả luận văn

Phạm Thanh Xuân

ii



TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: PHẠM THANH XUÂN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 8340410

Niên khóa: 2016 - 2018
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN VĂN PHÁT
Tên đề tài: “VIỆC LÀM VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀMCHO NGƯỜI LAO
ĐỘNG TỈNH QUẢNG BÌNH”.



1. Tính cấp thiết của đề tài: Quảng Bình đang đứng trước một thách thức

H

U

lớn là vấn đề giải quyết việc làm cho người lao động. Mỗi năm tỉnh Quảng Bình có

TẾ

trên 4 vạn lao động chưa có việc làm và thiếu việc làm, nhưng khả năng của tỉnh

H

cũng chỉ giải quyết được từ khoảng 3 vạn lao động có việc làm. Vì vậy, tôi đã lựa


IN

chọn đề tài: “Việc làm và giải quyết việc làm cho người lao động ở tỉnh Quảng

K

Bình" làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ ngành Quản lý kinh tế.

IH



C

2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng: Luận văn sử dụng nguồn số
liệu thứ cấp từ báo cáo chính thức của Cục Thống kê tỉnh, của các sở ban ngành tỉnh

Đ



Quảng Bình; nguồn số liệu sơ cấp từ kết quả điều tra lao động việc làm hàng năm;

G

sử dụng các phương pháp tổng hợp phân tích như: phương pháp phân tổ, tổng hợp
đặt ra.

TR
Ư



N

thống kê; phương pháp thống kê mô tả; phương pháp so sánh để làm sáng tỏ vấn đề
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận: Thực trạng việc làm và giải
quyết việc làm của tỉnh Quảng Bình thời kỳ 2012 - 2016 cho thấy đã tạo thêm việc
làm và việc làm mới cho trên 30 ngàn lao động hàng năm, hạn chế được lao động
thiếu việc làm và thất nghiệp nhờ đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế,
đào tạo nghề và phát triển thị trường lao động. Tuy vậy, vấn đề giải quyết việc làm
của tỉnh vẫn còn nhiều mặt hạn chế. Để khắc phục những hạn chế này trong thời
gian tới Quảng Bình cần thực hiện tốt các giải pháp; đẩy nhanh quá trình chuyển
dịch cơ cấu kinh tế; thực hiện tốt các chính sách về dân số; đẩy mạnh công tác đào
tạo nghề; mở rộng hợp tác lao động quốc tế...

iii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CNH-HĐH : Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa
DTTS

: Dân tộc Thiểu số

GRDP

: Tổng sản phẩm trong tỉnh

KT- XH


: Kinh tế - xã hội

Khu vực I

: Khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản

Khu vực II : Khu vực công nghiệp - xây dựng

THCS

: Trung học cơ sở

UBND

: Ủy ban nhân dân

XHCN

: Xã hội chủ nghĩa

TẾ

H

IN

K
C

IH


Đ
G
N
TR
Ư


iv

U

: Lực lượng lao động

H

LLLĐ



Khu vực III : Khu vực dịch vụ


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................. iv
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................ vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .........................................................................................x

PHẦN I: MỞ ĐẦU .....................................................................................................1



1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1

H

U

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2

TẾ

2.1. Mục tiêu chung .....................................................................................................2

H

2.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................3

IN

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3

K

3.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................3




C

3.2. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................3

IH

4. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................3

Đ



4.1. Phương pháp thu thập thông tin, dữ liệu ..............................................................3

G

4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích ........................................................................6

TR
Ư


N

4.3. Công cụ xử lý dữ liệu ...........................................................................................7
5. Cấu trúc của luận văn ..............................................................................................7
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................8
CHƯƠNG 1 ................................................................................................................8
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC LÀM VÀ ........................................8
GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG ............................................8

1.1. Một số khái niệm cơ bản về lao động, việc làm và thất nghiệp ...........................8
1.1.1. Khái niệm về lao động, sức lao động ................................................................8
1.1.2. Khái niệm lực lượng lao động...........................................................................9
1.1.3. Khái niệm về việc làm.....................................................................................11
1.1.4. Khái niệm về thiếu việc làm ...........................................................................14

v


1.1.5. Khái niệm về thất nghiệp ................................................................................16
1.1.6. Khái niệm về số người trong độ tuổi lao động không hoạt động kinh tế........18
1.2. Những nhân tố tác động đến việc làm và giải quyết việc làm ...........................18
1.2.1. Tài nguyên đất đai ...........................................................................................18
1.2.2. Máy móc thiết bị .............................................................................................19
1.2.3. Dân số và vấn đề tỷ lệ tăng dân số ..................................................................20
1.2.4. Thị trường hàng hoá sức lao động ..................................................................21
1.2.5. Chính sách giải quyết việc làm của Chính phủ ...............................................22



1.2.6. Chính sách đối với giáo dục - đào tạo .............................................................23

H

U

1.3. Kinh nghiệm giải quyết vấn đề lao động, việc làm ở trong và ngoài nước .......24

TẾ


1.3.1. Kinh nghiệm giải quyết việc làm cho lao động ở một số nước trên thế giới ..24

H

1.3.2. Kinh nghiệm giải quyết việc làm cho người lao động của một số địa phương

IN

ở Việt Nam ................................................................................................................26

K

1.3.3. Một số bài học kinh nghiệm rút ra cho giải quyết việc làm tỉnh Quảng Bình 28



C

CHƯƠNG 2 ..............................................................................................................31

IH

THỰC TRẠNG VIỆC LÀM, GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO

Đ



ĐỘNG Ở TỈNH QUẢNG BÌNH ..............................................................................31


N

G

2.1. Những đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến việc làm và giải quyết

TR
Ư


việc làm của tỉnh Quảng Bình ...................................................................................31
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ...........................................................................................31
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................................33
2.1.2.2. Tăng trưởng kinh tế ......................................................................................36
2.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc làm ở tỉnh Quảng Bình ...............................40
2.2. Thực trạng việc làm, giải quyết việc làm cho người lao động ở tỉnh Quảng Bình
...................................................................................................................................50
2.2.1. Thực trạng lao động làm việc ở tỉnh Quảng Bình ...........................................50
2.2.2. Thực trạng giải quyết việc làm cho người lao động ở tỉnh Quảng Bình trong
thời gian qua ..............................................................................................................68
CHƯƠNG 3 ..............................................................................................................83

vi


NHỮNG GIẢI PHÁP CƠ BẢN NHẰM GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM ......................83
Ở TỈNH QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM 2025 .............................................................83
3.1. Dự báo xu hướng lao động và những thách thức trong giải quyết việc làm ......83
3.2. Những giải pháp chủ yếu nhằm giải quyết việc làm ở tỉnh Quảng Bình giai
đoạn 2018 - 2025 .......................................................................................................85

3.2.1. Giải quyết việc làm gắn với việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công
nghiệp hóa, hiện đại hoá............................................................................................85
3.2.2. Phát triển thị trường lao động .........................................................................92



3.2.3. Tiếp tục thực hiện các chính sách về dân số góp phần hạ thấp tỷ suất sinh để

H

U

giảm dần sức ép tăng lao động ..................................................................................94

TẾ

3.2.4. Đẩy mạnh công tác đào tạo nghề để đổi mới và nâng cao chất lượng nguồn

H

lao động .....................................................................................................................94

IN

3.2.5. Tiến hành hợp tác lao động quốc tế ................................................................96

C

K


PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................98

IH



1. Kết luận .................................................................................................................98
2. Kiến nghị ...............................................................................................................99

Đ



TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................101

G

PHỤ LỤC ................................................................................................................102

TR
Ư


N

Quyết định Hội đồng chấm luận văn
Nhận xét luận văn thạc sĩ của phản biện 1
Nhận xét Luận văn Thạc sĩ của phản biện 2
Biên bản của Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ kinh tế
Bản giải trình chỉnh sửa luận văn

Giấy xác nhận hoàn thiện luận văn

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Biến động các yếu tố hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa bàn các xã tỉnh
Quảng Bình ...............................................................................................................34
Bảng 2.2: Tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP) theo khu vực kinh tế (giá hiện hành)
...................................................................................................................................36
Bảng 2.3: Mức đóng góp của từng khu vực vào tăng trưởng ...................................37
Bảng 2.4: Dân số trung bình, tỷ lệ sinh, tỷ lệ chết, tỷ lệ tăng tự nhiên. ....................41
Bảng 2.5: Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động chia theo thành thị/nông thôn năm



2012 - 2016 ...............................................................................................................43

H

U

Bảng 2.6: Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động chia theo thành thị/nông thôn và giới

TẾ

tính năm 2016 ............................................................................................................44

H


Bảng 2.7: Lực lượng lao động theo nhóm tuổi của năm 2012-2016 ........................45

IN

Bảng 2.8: Cơ cấu theo nhóm tuổi của lực lượng lao động năm 2016 .......................46

K

Bảng 2.9: Lực lượng lao động chia theo trình độ học vấn 2012-2016 .....................49



C

Bảng 2.10: Lực lượng lao động theo tình trạng việc làm thời kỳ 2012- 2016..........50

IH

Bảng 2.11: Lực lượng lao động theo nhóm tuổi và tình trạng việc làm năm 2016

Đ



...................................................................................................................................52

G

Bảng 2.12: Số lượng và tỷ trọng lao động có việc làm chia theo nghề nghiệp và giới


TR
Ư


N

tính năm 2016 ............................................................................................................53
Bảng 2.13: Số lượng lao động, cơ cấu GRDP và lao động có việc làm chia theo khu
vực kinh tế thời kỳ 2012 - 2016 ................................................................................54
Bảng 2.14: Số lượng, cơ cấu lao động có việc làm chia theo khu vực kinh tế và trình
độ chuyên môn kỷ thuật năm 2016 ...........................................................................56
Bảng 2.15: Lao động làm việc chia theo loại hình kinh tế năm 2012- 2016 ............58
Bảng 2.16: Số người trong độ tuổi lao động thiếu việc làm thời kỳ 2012- 2016 .....61
Bảng 2.17: Số lượng người thất nghiệp trong độ tuổi lao độngthời kỳ 2012- 2016
...................................................................................................................................63
Bảng 2.18: Số lượng và phân bố phần trăm người thất nghiệpchia theo giới tính và
nhóm tuổi năm 2016..................................................................................................64

viii


Bảng 2.19: Tỷ lệ thất nghiệp trong độ tuổi lao động chia theo thành thị, nông thôn
và gới tính năm 2016 .................................................................................................66
Bảng 2.20: Số người trong độ tuổi lao động không hoạt động kinh tếchia theo nhóm
tuổi và lý do không làm việc thời kỳ 2012 – 2016....................................................67
Bảng 2.21: Số lượng cơ sở, năng lực đào tạo và kết quả dạy nghề giai đoạn 20122016 ...........................................................................................................................69
Bảng 2.22: Kết quả tốt nghiệp nghề và việc làm sau đào tạo giai đoạn 2012-2016
...................................................................................................................................71




Bảng 2.23: Kết quả giải quyết việc làm giai đoạn 2012-2016 ..................................74

TR
Ư


N

G

Đ



IH



C

K

IN

H

TẾ

H


U

Bảng 2.24: Kết quả các phiên giao dịch việc làm giai đoạn 2012-2016 ...................78

ix


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

TR
Ư


N

G

Đ



IH



C

K


IN

H

TẾ

H

U



Sơ đồ 1.1: Sơ đồ xác định lực lượng lao động ..........................................................10

x


PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việc làm là một trong những vấn đề kinh tế - xã hội (KT- XH) có tính chất
toàn cầu, là mối quan tâm lớn của toàn nhân loại và của mọi quốc gia. Tình hình
việc làm ở nước ta cũng gay gắt, trở thành vấn đề KT- XH nóng bỏng, đòi hỏi Đảng
và Nhà nước cần có những chủ trương đúng đắn, biện pháp hiệu quả để giải quyết
việc làm cho người lao động trong tình hình mới. Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn



quốc lần thứ XII khẳng định "Giải quyết tốt lao động, việc làm và thu nhập cho

H


U

người lao động, bảo đảm an sinh xã hội” [7, tr.136]. Thúc đẩy mục tiêu tạo việc làm

TẾ

đầy đủ cho mọi người để tạo thu nhập và không ngừng nâng cao chất lượng cuộc

H

sống là ưu tiên số một trong chính sách KT- XH của Đảng và Nhà nước ta. Việc ưu

IN

tiên hàng đầu cho đầu tư phát triển và sử dụng có hiệu quả nguồn lực con người là

K

đầu tư có hiệu quả nhất để tăng trưởng và phát triển kinh tế, là con đường ngắn nhất



C

để đi tắt, đón đầu, chống nguy cơ tụt hậu và chủ động tham gia vào quá trình phân

IH

công lao động quốc tế.


Đ



Trong nhiều năm qua, Đảng và Nhà nước ta đã ban hành các chính sách kinh

G

tế phù hợp, nhờ đó đất nước ta đã thoát khỏi khủng hoảng KT- XH, tình trạng kém

TR
Ư


N

phát triển và đạt được những thành tựu to lớn, trở thành một nước có nền kinh tế
năng động và phát triển tương đối nhanh trong khu vực. Nhưng, bên cạnh những
thành tựu về kinh tế thì những vấn đề về xã hội cũng nổi lên gay gắt do hậu quả của
chiến tranh và do mặt trái của nền kinh tế thị trường gây ra, như: thất nghiệp, phân
hoá giàu nghèo, quan liêu tham nhũng, ma tuý, mại dâm ... Trong các vấn đề đó thì
vấn đề về lao động việc làm, giải quyết nạn thất nghiệp là một trong những vấn đề
vừa có tính cấp bách trước mắt, vừa có tính cơ bản lâu dài ở nước ta hiện nay.
Quảng Bình là tỉnh được tái lập lại từ tỉnh Bình - Trị - Thiên kể từ
01/07/1989. Từ đó đến nay Quảng Bình mới thực sự bắt tay xây dựng và phát triển
KT- XH của một đơn vị hành chính cấp tỉnh độc lập. Trong quá trình xây dựng và
phát triển KT- XH, dân số trong độ tuổi lao động ngày càng tăng, đã tạo điều kiện

1



để bổ sung lực lượng lao động (LLLĐ) cho xã hội. Song, tỉnh Quảng Bình cũng
đang đứng trước một thách thức lớn là vấn đề giải quyết việc làm cho người lao
động. Mỗi năm tỉnh Quảng Bình có trên 4 vạn lao động chưa có việc làm và thiếu
việc làm, chủ yếu là số lao động trẻ, học sinh mới tốt nghiệp trung học phổ thông,
sinh viên mới tốt nghiệp các trường chuyên nghiệp... nhưng khả năng của tỉnh cũng
chỉ giải quyết được khoảng 3 vạn lao động có việc làm mỗi năm. Những năm qua,
Đảng, chính quyền và các tổ chức xã hội của tỉnh bằng nhiều biện pháp tích cực
nhằm khai thác, phát huy và tạo mọi điều kiện thuận lợi để giải quyết việc làm cho



người lao động, góp phần thực hiện có hiệu quả các mục tiêu phát triển KT- XH của

H

U

tỉnh, từng bước nâng cao đời sống cho người lao động, giảm tỷ lệ đói nghèo trong

TẾ

nhân dân. Tuy nhiên, vấn đề lao động việc làm của tỉnh vẫn là một trong những vấn

H

đề KT- XH phức tạp, khó khăn, đòi hỏi phải có sự nghiên cứu một cách công phu,

IN


đầu tư thích đáng để tìm ra phương hướng giải quyết cơ bản, lâu dài và có hiệu quả.

K

Vì vậy, nghiên cứu vấn đề giải quyết việc làm ở tỉnh Quảng Bình hiện nay nhằm



C

đánh giá đúng thực trạng, tìm ra phương hướng và những giải pháp hữu hiệu để giải

IH

quyết việc làm cho người lao động đang là một đòi hỏi cấp bách, có ý nghĩa thiết

Đ



thực cả về lý luận và thực tiễn.

G

Từ kiến thức được lĩnh hội được qua chương trình cao học; với mong muốn

TR
Ư



N

được góp một phần vào việc giải quyết việc làm cho người lao động của tỉnh, tôi
chọn luận văn tốt nghiệp chương trình cao học quản lý kinh tế khóa 2016 - 2018 tại
Trường Đại học Kinh tế Huế là: " Việc làm và giải quyết việc làm cho người lao
động ở tỉnh Quảng Bình" làm luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng về việc làm và giải quyết việc làm ở tỉnh
Quảng Bình, luận văn đưa ra một số dự báo xu hướng việc làm và đề xuất phương
hướng, giải pháp nhằm giải quyết việc làm cho người lao động ở tỉnh Quảng Bình
thời kỳ 2018-2025.

2


2.2. Mục tiêu cụ thể
Để thực hiện mục tiêu trên, luận văn thực hiện các mục tiêu cụ thể sau:
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về lao động, việc làm và thất
nghiệp. Làm rõ những nhân tố tác động đến việc làm và giải quyết việc làm trong
nền kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay.
- Đánh giá thực trạng việc làm và giải quyết việc làm của tỉnh Quảng Bình
trong những năm qua.
- Đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm giải quyết việc làm ở tỉnh Quảng



Bình.


H

U

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

TẾ

3.1. Đối tượng nghiên cứu

H

Nghiên cứu những vấn đề liên quan đến việc làm và giải quyết việc làm trên

IN

địa bàn tỉnh Quảng Bình.

C

K

3.2. Phạm vi nghiên cứu



- Phạm vi về nội dung: Việc làm và giải quyết việc làm tỉnh Quảng Bình.

IH


- Phạm vi không gian: được giới hạn trong tỉnh Quảng Bình.

Đ



- Phạm vi thời gian: nghiên cứu thực trạng việc làm và giải quyết việc làm

TR
Ư


2025.

N

G

trong khoảng thời gian 5 năm 2012-2016; giải pháp đề xuất cho giai đoạn 2018 4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập thông tin, dữ liệu
Việc điều tra và thu thập số liệu được tiến hành theo phương pháp thu thập
số liệu thứ cấp từ các trang thông tin điện tử chuyên ngành, báo cáo chính thức của
Cục Thống kê tỉnh, báo cáo chính thức của các sở ban ngành tỉnh Quảng Bình và
các nguồn số liệu niên giám thống kê các cấp. Thu thập số liệu từ cuộc điều tra lao
động việc làm hàng năm do ngành Thống kê tổ chức; Số lượng mẫu điều tra lao
động việc làm hàng năm của tỉnh Quảng Bình là 3.240 hộ với 216 địa bàn điều tra
(mỗi địa bàn chọn 15 hộ). Quy mô mẫu được phân bổ bảo đảm mức độ đại diện

3



thống kê của số liệu theo quý cho cả nước và theo năm cho cấp Tỉnh. Mẫu điều tra
được thiết kế phân tầng 02 giai đoạn như sau:
Giai đoạn 1 (chọn địa bàn): mỗi tỉnh tạo thành một tầng chính được chia ra
02 tầng thứ cấp là thành thị và nông thôn. Ở giai đoạn này, danh sách địa bàn điều
tra của Tỉnh (dàn mẫu chủ - lấy từ mẫu 20% của Điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ
thời điểm 01/4/2014) được chia thành 02 dàn mẫu độc lập (thành thị và nông thôn)
và chọn các địa bàn theo phương pháp xác suất tỷ lệ với qui mô địa bàn.
Giai đoạn 2 (chọn hộ): tại mỗi địa bàn điều tra mẫu được chọn ở Giai đoạn 1,



Cục Thống kê Tỉnh rà soát, cập nhật bảng kê và tiến hành chọn 15 hộ theo phương

H

U

pháp chọn hệ thống cách chọn như sau:

TẾ

+ Chia tổng số hộ có trong danh sách bảng kê cho 15 hộ để tính khoảng cách

H

chọn hộ (K).

IN


+ Chọn ra một số ngẫu nhiên bất kỳ bắt đầu có giá trị nằm trong khoảng từ 1

K

đến “khoảng cách chọn hộ K”. Đối chiếu số ngẫu nhiên này trùng với số thứ tự của



C

hộ nào thì đó là hộ đầu tiên được chọn.

IH

+ Hộ thứ 2 được chọn là hộ có số thứ tự bằng số thứ tự của hộ thứ nhất cộng

Đ



với khoảng cách chọn hộ K, tương tự hộ thứ 3 bằng số thứ tự của hộ thứ 2 cộng với

G

khoảng cách chọn hộ. Tiếp tục làm như vậy cho đến khi chọn đủ 15 hộ.

TR
Ư



N

* Ước tính quyền số suy rộng mẫu ra số liệu toàn tỉnh
- Xác định quyền số thiết kế (quyền số cơ bản)
+ Quyền số chọn địa bàn điều tra cấp huyện trong Tổng điều tra dân số và
nhà ở năm 2009 và Điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ 2014

Trong đó:

𝑾𝟏𝒅𝒊 =

𝑴𝒅

𝒏𝒅×𝑴𝒅𝒊

𝑾𝟏𝒅𝒊 : Quyền số chọn địa bàn điều tra cấp huyện trong Tổng điều tra dân số và nhà ở
năm 2009 và Điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ 2014;

𝒏𝒅 : Số địa bàn mẫu được phân bổ của huyện d;

𝑴𝒅 : Số hộ của huyện theo kết quả Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009;
4


𝑴𝒅𝒊 : Số hộ của địa bàn i theo kết quả Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009.
+ Quyền số thiết kế điều tra lao động việc làm
𝒕𝒕/𝒏𝒕 𝟏
𝑴𝒑𝒅𝒊

Trong đó:

𝒕𝒕/𝒏𝒕 𝟏

𝑴𝒑𝒅𝒊

=

𝒕𝒕/𝒏𝒕

𝑾𝟏𝒅𝒊 ×𝑴𝒑
𝒕𝒕/ 𝒏𝒕

𝒏𝒑

×𝑴𝒑𝒊

′𝟏/𝟐

×

𝑴𝒅𝒊

𝒎𝒅𝒊

: Quyền số chọn địa bàn trong Điều tra lao động việc làm (phân theo tầng

thành thị hoặc nông thôn);
𝑾𝟏𝒅𝒊 : Quyền số chọn địa bàn điều tra cấp huyện trong Tổng điều tra dân số và nhà ở

U


H

: Số địa bàn mẫu của tỉnh Quảng Bình được phân bổ trong Điều tra lao động

TẾ

𝒕𝒕/ 𝒏𝒕

𝒏𝒑



năm 2009 và Điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ 2014;

: Số hộ (tầng thành thị hoặc nông thôn) của tỉnh Quảng Bình tính được từ kết

IN

𝒕𝒕/𝒏𝒕

𝑴𝒑

H

việc làm (chia theo tầng thành thị hoặc nông thôn);

C

K


quả Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009, Điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ



2014;

IH

𝑴𝒑𝒊 : Số hộ của địa bàn i theo kết quả Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009 và

Đ



Điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ 2014;
′𝟏/𝟐

N

G

𝑴𝒅𝒊 : Số hộ của địa bàn i thuộc nửa trên hoặc nửa dưới theo kết quả lập bảng kê;

TR
Ư


𝒎𝒅𝒊 : Số hộ được chọn mẫu của mỗi nhóm.

- Điều chỉnh quyền số thiết kế theo số hộ không điều tra được


Trong đó:
𝐭𝐭/𝐧𝐭𝟐

𝒕𝒕/𝒏𝒕𝟐

𝑾𝒑𝒅𝒊

𝒕𝒕/𝒏𝒕𝟏

= 𝑾𝒑𝒅𝒊

×

𝒎𝒅𝒊

′𝟏/𝟐

𝒎𝒅𝒊

,

𝐖𝐩𝐝𝐢

: Quyền số điều chỉnh địa bàn cấp tỉnh theo tầng thành thị và nông thôn;

𝐦𝐝𝐢

: Số hộ được chọn điều tra (mdi =15);


𝐭𝐭/𝐧𝐭𝟏

𝐖𝐩𝐝𝐢

: Quyền số thiết kế địa bàn điều tra cấp tỉnh;

′𝟏/𝟐

𝐦𝐝𝐢 : Số hộ điều tra được trong kỳ của địa bàn nửa trên hoặc nửa dưới.

5


- Điều chỉnh quyền số chung theo cơ cấu dân số tính toán được từ kết quả
điều tra
+ Quyền số hiệu chỉnh mẫu cấp tỉnh
𝒕𝒕/𝒏𝒕𝟑
𝑾𝒑𝒅𝒊

Trong đó:

=

𝒕𝒕/𝒏𝒕

𝒕𝒕/𝒏𝒕𝟐 𝑴𝒑
𝑾𝒑𝒅𝒊 × ′𝒕𝒕/𝒏𝒕
𝑴

,


𝒑

𝒕𝒕/𝒏𝒕𝟑

𝑾𝒑𝒅𝒊 : Quyền số hiệu chỉnh địa bàn thành thị hoặc nông thôn cấp tỉnh;
𝒕𝒕/𝒏𝒕𝟐

U

: Dân số thành thị hoặc nông thôn của tỉnh Quảng Bình theo kết quả dân số

H

𝒕𝒕/𝒏𝒕

𝑴𝒑



𝑾𝒑𝒅𝒊 : Quyền số thiết kế địa bàn thành thị hoặc nông thôn cấp tỉnh;
′𝐭𝐭
𝐧𝐭

TẾ

trung bình hàng năm;

IN


H

𝐌𝐩 : Dân số thành thị hoặc nông thôn của tỉnh Quảng Bình tính theo quyền số thiết
𝐭𝐭

C

K

𝐧𝐭𝟐
).
kế (𝐖𝐩𝐝𝐢

IH



4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích
Phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu: dựa vào đối tượng và mục đích

Đ



nghiên cứu; luận văn sử dụng các phương pháp như hệ thống, tổng hợp, phương

N

G


pháp mô tả, phương pháp so sánh kết hợp với thống kê để làm sáng tỏ vấn đề đặt ra.

TR
Ư


- Phương pháp phân tổ, tổng hợp thống kê: được sử dụng để khái quát hóa
những đặc trưng chung, những cơ cấu tồn tại khách quan theo các mặt của tổng thể
nghiên cứu bằng các chỉ tiêu thống kê. Từ việc phân tích kết hợp phương pháp tổng
hợp để đưa ra những đánh giá khái quát về tình hình việc làm và giải quyết việc làm
cho người lao động tỉnh Quảng Bình.
- Phương pháp thống kê mô tả: phương pháp này bao gồm nhiều phương
pháp như số tuyệt đối, số tương đối, số bình quân… và đặc biệt là phương pháp
phân tổ. Luận văn sử dụng phương pháp này cho phép thông qua số liệu thống kê
nhằm mô tả thực trạng lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế và theo trình

6


độ chuyên môn kỹ thuật…, từ đó tìm ra xu hướng để có những giải pháp tích cực
thúc đẩy giải quyết việc làm tỉnh Quảng Bình.
- Phương pháp so sánh: luận văn sử dụng phương pháp này để xem xét các
chỉ tiêu phân tích bằng cách: so sánh mức độ của cùng một hiện tượng tại không
gian hoặc thời gian khác nhau; so sánh từng bộ phận với tổng thể và giữa các bộ
phận trong tổng thể với nhau nhằm nghiên cứu kết cấu, biến đổi kết cấu; so sánh
giữa các chỉ tiêu của các hiện tượng khác nhau nhưng có liên quan với nhau. Tiêu
chuẩn để so sánh thường là: Tình hình thực hiện đã qua, chỉ tiêu cùng ngành. Điều




kiện để so sánh là: Các chỉ tiêu so sánh phù hợp về yếu tố không gian, thời gian,

H

U

cùng nội dung kinh tế, đơn vị đo lường, phương pháp tính toán. Phương pháp so

TẾ

sánh có hai hình thức: so sánh tuyệt đối và so sánh tương đối. So sánh tuyệt đối dựa

H

trên hiệu số của hai chỉ tiêu so sánh là chỉ tiêu kỳ phân tích và chỉ tiêu cơ sở. So

IN

sánh tương đối là tỷ lệ (%) của chỉ tiêu kỳ phân tích so với chỉ tiêu gốc để thể hiện

K

mức độ hoàn thành hoặc tỷ lệ của số chênh lệch tuyệt đối với chỉ tiêu gốc để nói lên



C

tốc độ tăng trưởng.


IH

4.3. Công cụ xử lý dữ liệu

Đ



Sử dụng phần mềm SPSS và Excel để tổng hợp dữ liệu điều tra, thông qua

G

các số liệu đã được tổng hợp, tiến hành phân tích.

TR
Ư


N

5. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, phần Kết luận và Kiến nghị, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về vấn đề việc làm và giải quyết việc
làm cho người lao động.
Chương 2: Thực trạng việc làm và giải quyết việc làm cho người lao động ở
tỉnh Quảng Bình.
Chương 3: Một số giải pháp cơ bản nhằm giải quyết việc làm cho lao động ở
tỉnh Quảng Bình đến năm 2025.

7



PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC LÀM VÀ
GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
1.1. Một số khái niệm cơ bản về lao động, việc làm và thất nghiệp
1.1.1. Khái niệm về lao động, sức lao động
- Lao động: Có nhiều cách tiếp cận và hiểu khác nhau về lao động nhưng suy



cho cùng thì lao động là hoạt động đặc thù của con người, phân biệt con người với

H

U

các loài động vật khác. Bởi vì, khác với các loài động vật, lao động của con người

TẾ

là hoạt động có mục đích, có ý thức, tác động vào giới tự nhiên nhằm cải biến

H

những vật tự nhiên thành sản phẩm phục vụ cho nhu cầu đời sống của con người.

IN


Lịch sử phát triển của xã hội đã chứng minh vai trò quyết định của lao động

K

với quá trình tiến hóa của loài người và quá trình phát triển kinh tế - xã hội.



C

Theo C.Mác: “Lao động là một điều kiện tồn tại của con người không phụ

IH

thuộc vào bất kỳ hình thái xã hội nào, là một sự tất yếu tự nhiên vĩnh cửu làm môi

G

con người [5, tr 61]”.

Đ



giới cho sự trao đổi giữa con người với tự nhiên, tức là cho bản thân sự sống của

TR
Ư



N

Ph. Ăng ghen khẳng định rằng: “Lao động là nguồn gốc của mọi của cải. Lao
động đúng là như vậy, khi đi đôi với giới tự nhiên là cung cấp những vật liệu cho
lao động đem biến thành của cải. Nhưng lao động còn là một cái gì vô cùng lớn lao
hơn thế nữa, lao động là điều kiện cơ bản đầu tiên của toàn bộ đời sống loài người,
và như thế đến một mức mà trên một ý nghĩa nào đó, chúng ta phải nói: lao động đã
sáng tạo ra bản thân con người [6, tr. 641]”.
Quá trình sản xuất vật chất bao giờ cũng được kết hợp bởi ba yếu tố: lao động,
đối tượng lao động và tư liệu lao động. Trong bất kỳ nền sản xuất nào, kể cả nền sản
xuất hiện đại, lao động bao giờ cũng là nhân tố cơ bản, là điều kiện không thể thiếu
của sự tồn tại và phát triển đời sống xã hội loài người.
Như vậy, lao động là hoạt động có mục đích của con người nhằm biến đổi các

8


vật chất tự nhiên thành của cải vật chất cần thiết cho đời sống của mình. Lao động
là điều kiện chủ yếu cho tồn tại của xã hội loài người, là cơ sở của sự tiến bộ về
kinh tế, văn hoá và xã hội, là nhân tố quyết định của bất cứ quá trình sản xuất nào.
- Sức lao động: Theo giáo trình Kinh tế chính trị Mác-Lênin: “Sức lao
động là toàn bộ thể lực và trí lực của con người được sử dụng trong quá trình lao
động. Nó là khả năng lao động của con người, là một yếu tố vật chất, một điều
kiện tiên quyết của quá trình sản xuất. Sức lao động là lực lượng sản xuất chủ
yếu của xã hội [10, tr. 41]”.



Như vậy, sức lao động được hiểu bao gồm phần thể lực và trí lực cùng tồn tại


H

U

trong một người lao động. Sức lao động là khả năng lao động của con người, là điều

TẾ

kiện tiên quyết của mọi quá trình sản xuất và là lực lượng sáng tạo chủ yếu của xã

H

hội. Nhưng sức lao động mới chỉ là khả năng của lao động, còn lao động là sự tiêu

IN

dùng sức lao động trong hiện thực.

K

1.1.2. Khái niệm lực lượng lao động



C

Theo quan điểm của tổ chức lao động quốc tế (ILO): Lực lượng lao động là

IH


bộ phận dân số trong độ tuổi quy định, thực tế đang có việc làm và những người

Đ



không có việc làm đang tích cực tìm kiếm việc làm.

G

Điều 6 và 145 của Bộ luật Lao động Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam

TR
Ư


N

quy định độ tuổi tối thiểu và tuổi tối đa của người lao động: Đối với nam từ 15 - 60 tuổi,
đối với nữ từ 15 - 55 tuổi. (Trừ một số trường hợp đặc biệt khác do Chính phủ quy định).
Như vậy khái niệm lực lượng lao động chỉ có thể được thống nhất như sau: Lực lượng
lao động là những người đủ từ 15 tuổi trở lên, có việc làm và những người thất nghiệp.
Khái niệm này về cơ bản thống nhất với quan điểm của ILO cũng như quy
định hiện nay của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội và Tổng cục Thống kê về
lực lượng lao động (tức dân số hoạt động kinh tế), chỉ khác là những người thất
nghiệp được tính vào lực lượng lao động và chỉ tính trong giới hạn độ tuổi lao động
(đối với lao động nam 15 - 60 tuổi, lao động nữ 15 - 55 tuổi).

9



Lực lượng lao động (hay còn gọi là dân số hoạt động kinh tế hiện tại) bao gồm
những người từ 15 tuổi trở lên có việc làm (đang làm việc) và những người thất
nghiệp trong thời kỳ tham chiếu [12, tr.107]; cụ thể;

Nhân khẩu từ 15 tuổi trở lên

Làm việc
trong 7 ngày
qua

U



Không làm
việc trong 7
ngày qua

H

Có việc làm

việc làm

Làm việc < 35

7 ngày qua

ngàyqua


CÓ VIỆC LÀM
ĐẦY ĐỦ

IH

G

Đ



Muốn và sẵn sàng làm
thêm giờ

N

TR
Ư


Không muốn hoặc
không sẵn sàng làm
thêm giờ



C

K


giờ trong 7

- Tìm việc và sẵn
sàng làmviệc;
- Sẵn sàng làm việc
nhưng không tìm việc do:
Tạm nghỉ do doanh
nghiệp ngừng sản xuất;
Đợi kết quả xin việc;
Chuẩn bị khai trương
doanh nghiệp; Do thời
tiết xấu, ốm đau, nghỉ
việc riêng, thờivụ

IN

Làm việc
≥ 35 giờ trong

H

TẾ

(đang nghỉ tạm thời)

Không có

THIẾU
VIỆC LÀM


CÓ VIỆC LÀM

Đã

Chưa

từng

từng

làm

làm

việc

việc

THẤT NGHIỆP

Muốn làm việc
nhưng không tìm
việc vì:
- Tin là không có
việc;
- Không có việc
thíchhợp;
- Không biết tìm ở
đâu/Bằng cách

nào.

Đã
từng
làm
việc

Chưa
từng
làm
việc

THOÁI CHÍ

Không tìm việc
trừ 1 số lý do:
- Tạm nghỉ do
doanh nghiệp
ngừng sảnxuất;
- Đợi kết quả
xinviệc;
- Chuẩn bị khai
trương doanh
nghiệp.

Và/hoặc
không
sẵn sàng
làm việc
KHÔNG LÀM

VIỆC

KHÔNG THUỘC LLLĐ

LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ xác định lực lượng lao động
Đặc trưng của LLLĐ là các chỉ tiêu về số lượng và chất lượng. Trong đó,
những chỉ tiêu quan trọng là: số lượng, độ tuổi, giới tính, trình độ học vấn, số người
đang đi học, số người đang làm việc trong nền kinh tế quốc dân và sự phân bố theo

10


lĩnh vực, theo ngành, theo lãnh thổ... Mức tăng LLLĐ là sự chênh lệch giữa số dân
cư đến độ tuổi lao động và số dân cư đến độ tuổi nghỉ hưu. Trong quá trình phát
triển của sản xuất và đời sống xã hội, chất lượng LLLĐ cũng không ngừng được
tăng lên. Các chỉ tiêu thường được dùng để đánh giá chất lượng lực lượng động là:
trình độ văn hoá, khả năng tiếp thu của người lao động, trình độ chuyên môn kỹ
thuật, mức độ lành nghề, kinh nghiệm thực tiễn, trình độ quản lý, phong cách làm
việc và sức khoẻ.
1.1.3. Khái niệm về việc làm



Đứng trên các góc độ nghiên cứu khác nhau, người ta đã đưa ra rất nhiều định

H

U


nghĩa nhằm sáng tỏ khái niệm việc làm. Ở các quốc gia khác nhau, do ảnh hưởng

TẾ

của nhiều yếu tố như điều kiện kinh tế, chính trị, luật pháp… người ta quan niệm về

H

việc làm cũng khác nhau. Chính vì thế, không có một định nghĩa chung và khái quát

IN

nhất về việc làm.

K

Nếu lao động là quá trình tiêu dùng sức lao động, thì quá trình đó chỉ có thể



C

diễn ra khi đã được dựa trên giả định những tiền đề vật chất cho quá trình đó đã đầy

IH

đủ. Trên bình diện một quốc gia cụ thể, thì quá trình lao động sản xuất của bộ phận

Đ




dân cư có sức lao động lại được giả định trên cơ sở số lượng việc làm. Do đó, việc

G

làm không chỉ diễn ra trong mối quan hệ giữa con người và tự nhiên, mà cả quan

TR
Ư


N

hệ giữa con người với con người trong quá trình sản xuất, trong đó liên quan đến
các lợi ích kinh tế và luật pháp khi tạo lập đầy đủ các yếu tố vật chất để quá trình
làm việc diễn ra. Như vậy, thực chất của việc làm là sự kết hợp của người lao động
biểu hiện cụ thể qua việc người lao động dùng sức lao động của bản thân tác động
vào tư liệu sản xuất. Với quan niệm này, khái niệm việc làm là chỉ một chổ làm việc
cụ thể nào đó của quá trình lao động được diễn ra, nhằm phân biệt với tình trạng
thất nghiệp, không làm việc. Có việc làm là đồng nghĩa với có diễn ra quá trình lao
động, có diễn ra quá trình sản xuất của cải vật chất, tinh thần cho xã hội. Nếu không
có việc làm thì quá trình sản xuất của cải vật chất cũng như tinh thần của xã hội sẽ
bị đình trệ, và do đó xã hội sẽ khó phát triển.
Theo quan điểm của Việt Nam, khái niệm việc làm được Điều 9 Bộ luật Lao

11



động ban hành năm 2012 nêu rõ "Việc làm là hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà
không bị pháp luật cấm". Như vậy, theo quan điểm này việc làm bao gồm hai yếu
tố: lao động tạo ra thu nhập và không bị pháp luật cấm. Với quan niệm việc làm như
vậy sẽ làm cho nội dung của việc làm được mở rộng, tạo tiền đề giải phóng tiềm
năng lao động, giải quyết việc làm cho nhiều người thuộc các thành phần kinh tế
khác nhau, đồng thời ngăn chặn những việc làm phi pháp dễ nảy sinh trong điều
kiện phát triển nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa (XHCN).
Để hiểu rõ hơn khái niệm việc làm, cần làm sáng tỏ khái niệm việc làm đầy



đủ và việc làm hợp lý:

H

U

- Việc làm đầy đủ là sự thoả mãn đầy đủ nhu cầu về việc làm cho mọi thành

TẾ

viên có khả năng lao động trong nền kinh tế quốc dân. Cũng có thể nói, việc làm

H

đầy đủ là ở trạng thái mà mỗi người có khả năng lao động, muốn làm việc thì có thể

IN

tìm được việc làm trong một thời gian tương đối ngắn. Tuy nhiên, để đạt tới mức độ


K

đảm bảo việc làm đầy đủ phải có một quá trình nhất định. Quá trình ấy ngắn hay dài



C

là tuỳ thuộc vào trình độ, hoàn cảnh khách quan, chủ quan của từng nước. Ở nước ta

IH

hiện nay, tình trạng phổ biến là thiếu việc làm đầy đủ dưới cả hai dạng: thiếu việc

Đ



làm vô hình và thiếu việc làm hữu hình.

G

Thiếu việc làm vô hình là phân bố không cân đối giữa lao động và các yếu tố

TR
Ư


N


sản xuất khác. Thiếu việc làm vô hình do sự bố trí và sử dụng lao động bất hợp lý
nên thường xảy ra một trong các trường hợp sau đây:
+ Việc làm không tạo ra cơ hội để sử dụng đầy đủ chất lượng và khả năng
người lao động.

+ Thu nhập mang lại từ việc làm thấp hơn so với mức thu nhập trung bình.
+ Năng suất lao động ở nơi người lao động làm việc thấp hơn so với mức
trung bình.
Thiếu việc làm hữu hình là tình trạng không có đủ khối lượng công việc để
làm hết mức thời gian quy định trong một ngày lao động bình thường và người lao
động đang đi tìm việc khác hoặc sẽ nhận một việc làm bổ sung.

12


- Việc làm hợp lý không những hàm chứa nội dung việc làm đầy đủ mà còn
nói rõ việc làm đó phải phù hợp với khả năng và nguyện vọng của người lao động.
Do vậy, việc làm hợp lý có năng suất lao động và hiệu quả KT - XH cao hơn so với
việc làm đầy đủ.
Trong quá trình thực hiện việc làm đầy đủ, quá trình sử dụng lao động, cần
từng bước, từng bộ phân thực hiện việc làm hợp lý. Tuy nhiên, khái niệm việc làm
đầy đủ và việc làm hợp lý cũng chỉ mang ý nghĩa tương đối. Vì trong nền kinh tế thị
trường có điều tiết thì việc làm đầy đủ và việc làm hợp lý không có nghĩa là không



có người thất nghiệp. Đối với những nước phát triển, sản xuất phát triển nhưng

H


U

nguồn lao động tăng chậm dẫn đến thiếu sức lao động. Ngược lại, đối với những

TẾ

nước đang và kém phát triển, khả năng mở rộng sản xuất có hạn, nguồn lao động lại

H

rất dồi dào, dẫn đến một bộ phận muốn làm việc nhưng không có việc để làm, nghĩa

IN

là thất nghiệp.

K

Kết quả Điều tra lao động việc làm hàng năm do Tổng cục Thống kê thực

IH



C

hiện khái niệm để xác định dân số có việc làm được thực hiện theo Hệ thống chỉ
tiêu Quốc gia [12, tr 109]; cụ thể là: Dân số có việc làm/làm việc bao gồm những


G

trong các loại sau đây:

Đ



người từ 15 tuổi trở lên mà trong khoảng thời gian tham chiếu (một tuần) thuộc một

TR
Ư


N

(1) Làm việc được trả lương/trả công:
- Làm việc: những người trong thời gian tham chiếu đã làm một số công việc
để được trả lương hoặc trả công bằng tiền hay bằng hiện vật;
- Có việc làm nhưng không làm việc: những người hiện đang có việc làm,
nhưng trong khoảng thời gian tham chiếu đang tạm thời nghỉ việc nhưng vẫn có
những dấu hiệu gắn bó với việc làm của họ (vẫn được trả lương/trả công, được bảo
đảm sẽ trở lại làm việc, có thỏa thuận trở lại làm việc sau khi nghỉ tạm thời, …).
(2) Tự làm hoặc làm chủ:
- Tự làm: những người trong thời gian tham chiếu đã tự làm một số công việc
để có lợi nhuận hoặc thu nhập cho gia đình, dưới hình thức bằng tiền hay hiện vật;

13



×