Tải bản đầy đủ (.ppt) (83 trang)

Bài giảng Giáo dục đại học Việt Nam và thế giới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (991.28 KB, 83 trang )

giáo dục đại học
Thế giới và Việt nam

PGS.TS Trần Khánh Đức
Đại học quốc gia Hà Nội
D D 0913 584 171
Email:


NI DUNG
chơng trình
Phần I.
Lợc sử GD H
và hệ thống
GĐ ĐH

Phần III.
Quản lý
giáo dục đại học

Phần II
C TRNG V Xu hớng
phát triển
GD đại học


C¸c CÁCH TIẾP CẬN
NGHIÊN CỨU lỊCH SỬ GD ĐH
HÌNH THÁI
kt-xh


CÁC MÔ HÌNH
TIÊU BIỂU

CÁC NỀN
VĂN MINH


Lợc sử giáo dục đại học thế giới và
việt nam


Nền giáo dục đại học cổ phơng Đông GD
ĐH gắn liền với cỏc nền văn minh phơng
Đông. (Trung quc, Vit nam, n )
- Phn ỏnh cỏc h t tng, cỏc giỏ tr vn húa
(Phật giáo, Nho giáo ấn độ giáo,.v.v..)
- Chủ yếu dạy hệ thống các trit lý, quan
nim, tín điều, văn chơng, một số kỹ
năng tính toán và rất ít t duy phân tích.
- Thời kỳ hiện đại phát triển theo mô
hình châu Âu ( Anh, Pháp, Đức ) và mô
hình Mỹ


Gi¸o dôc ®¹i häc ph¬ng
T©y
-

Gi¸o dôc ®¹i häc ph¬ng T©y g¾n
liÒn víi quá trình phát triển của nền v¨n

minh ph¬ng T©y qua gần 10 thế kỷ
( TK 12-21) với nhiều bước thăng trầm của các
cuộc cải cách xã hội-tôn giáo, cách mạng khoa
học –công nghệ , phát triển văn hóa-nghệ thuật ..


Giáo dục đại học phơng
Tây


Từ thế kỷ 12-15 (thi trung c Chõu õu) vi 4 Trung
i hc u tiờn ti Salerno , Paris, Bologna, Oxforrd)
- Thi k u chu nh hng, s chi phi ca cỏc giỏo
lý, h t tng ca Nh th (Thiờn chỳa giỏo, C c giỏo,
o Tin Lnh..).
- Ch yu ào tạo gii tinh hoa cỏc lnh vc
hnh chớnh, luật, y.. phc v nhu cu cho Nh nc v
nh th
- Dy cỏc k nng c bn cho cỏc ngh vn chng
( ng phỏp, tu t, bin chng)
- Sau ny b sung thờm cỏc lnh vc õm nhc, s hc, hỡnh
hc, thiờn vn..) hỡnh thnh h thng 7 mụn nn tng ( liberal
art) cho hc vn i hc ( general Education)


Gi¸o dôc ®¹i häc ph¬ng
T©y


Thêi kú Khai sáng và Phôc hng (TK 15-17). Với sự phát

triển mạnh mẽ của các tư tưởng tự do, nghệ thuật và các cuộc
cách mạng khoa học.
- Các trường đại học dần dần thoát khỏi sự chi phối của Nhà
thờ và Giáo hội
- Hình thành các trường phái nghệ thuật nổi tiếng; các trường
Đại học tổng hợp về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và nhân
văn.
- Các trường Đại học dần dần trở thành là các trung tâm khoa
học, văn hóa- tri thức của xã hội.
- Giáo dục tinh hoa. Đào tạo chuyên gia, tầng lớp tri thức của xã
hội
- Phát triển các tư tưởng tư do- nhân văn, tinh thần duy lý; tư
do học thuật, phương pháp khoa học, biện chứng


Giáo dục đại học phơng
Tây






Phát triển mạnh trong giai đoạn công nghiệp húa (thế kỷ 18-19)
vi cỏc cuc cỏch mng k thut, cụng nghip.
- Xut hin cỏc loi hỡnh i hc/cao ng k thut v cụng ngh ( Anh, c, Phỏp ).
- o to i ng nhõn lc trỡnh cao trong nhiu lnh vc khoa hc, k thut v
cụng ngh cho cỏc ngnh sn xut-dch v
Thời kỳ hậu công nghiệp, kinh tế trí thức (thế kỷ 20-21).
- Phỏt trin mnh cỏc i hc nghiờn cu, i hc cng ng.

- Phõn tng mnh m cỏc loi hỡnh trng i hc.
- i chỳng húa giỏo dc i hc.
- Trng i hc tr thnh trung tõm sn xut, phỏt trin, truyn bỏ v ng dng v
dch v tri thc, cụng ngh cao .
Mô hình GD H châu Âu ( Anh, Pháp, Đức ),Liờn xụ ( c ) và mô hình
Mỹ lan ta sang nhiu nc trờn th gii


HÖ thèng chuÈn quèc tÕ ph©n lo¹i
gi¸o duc –ISCED 1997











BËc O : Gi¸o dôc tiÒn häc ®êng ( Pre-primary

Edu.)
BËc I: Gi¸o dôc TiÓu häc ( Primary Education )
BËc II. Gi¸o dôc TH bËc thÊp ( Lower Secondary
Education- Second stage of basic education)
BËc III. Gi¸o dôc TH bËc cao ( Upper Secondary
Education )
BËc IV. Gi¸o dôc sau trung häc ( Post-Secondary )

Non-University, non tertiary education
BËc V. Gi¸o dôc ®¹i hoc ( First stage of tertiary edu.
BËc VI. Gi¸o dôc sau ®¹i häc ( Second stage of
tertiary edu -híng nghiªn cøu)


Hệ thống Đại học Hoa kỳ


Bậc đại học bao gồm các Đai học ( University ) và Cao ng



Loại hình trờng Cao đẳng nh cao đẳng cộng đồng,
(Community College) ;Cao đẳng ( Junior Colleges ); Các tr
ờng kỹ thuật, nghề nghiệp ( Voc/Tech Institutions ).



Hệ thống Đại học Hoa kỳ chủ yếu là các đại học đa lĩnh
vực, đại học nghiên cứu (Research University ) và có nhiều
loại hình đào tạo khác nhau từ cử nhân (Bachelor degree)
đến Thạc sĩ (Masters degree) và Tién sĩ ( Ph.D ).



Trong hệ thống đại học còn có một số loại hình trờng
chuyên ngành ( Professional Schools) nh trờng Luật, Trờng
Yv.v.




Hỡnh thnh h sau Tin s ( post-doctor)


Hệ thống giáo dục trung quốc
Education china









Tiền học đờng (Pre-School Education ) : Nhà trẻ ( Kindergarfeas) và Mẫu
giáo ( Pre-primary Classes)
Tiểu học ( Primary School ) : Trờng tiểu học
Trung học cơ sở ( Lower Secondary Education ) Trờng THCS ( Regular
Lower Secondary Schools ) và Trờng Trung học nghề bậc thấp ( Lower
Secondary Vocational Schools )
Trung học : Trờng trung học phổ thông (Regular Upper Secondary
Schools); Trờng TH chuyên nghiệp ( Specialized Secondary Schools); Tr
ờng công nhân kỹ thuật ( Tecnical Worker Schools ); Trờng TH nghề
(Upper Secondary Vocational Schools )
Đại học ( Higher Education ) Đại học và Cao đẳng ( Universities& Collêgs);
Trờng ĐH chuyên ngành ( Specialized Schools of HE ); Trờng cao đẳng
nghề nghiệp ngắn hạn ( Short-cycle Vocational Colleges); Trờng cao
đẳng kỹ thuật- nghề nghệp (Tertiary Vocational Technical Colleges );

Graduate Education; Các chơng trình đào tạo Cao học và tiến sĩ
( Master and Doctoral Programs )


Hệ thống
giáo dục hàn quốc








Giáo dục tiền học đờng ( Pre-School Education ) : Nhà
trẻ ( Kindergarten ) đến 6 tuổi
Giáo dục cơ bản ( Elementary Education ) 6 năm từ 612 tuổi bao gồm các trờng cơ sở (Elementary
Schools ) và Trờng dân sự ( Civic School )
Giáo dục Trung học ( Secondary Education) bao gồm tr
ờng THCS ( Mid School ) Và THPT ( High School ); Trờng
THKT ( Technical High School ); TH hỗn hợp; TH nghề
( Vocational High School )
Giáo dục đại học : Bao gồm các Đại học ( University );
Cao đẳng ( Junior College); Cao đẳng KT ( Technical
Colleges); Sau đại học ( Graduate School )


Hệ thống giáo dục Malasia- Education in
Malaysia











Tiền học đờng ( Pre-School Education )
Tiểu học ( Primary School Education)
Trung học cơ sở ( Lower Secondary School)
Trung học phổ thông ( Upper Secondary School)
bao gồm các loại trờng phổ thông ( Academc ); Kỹ
thuật ( Technical ) và Nghề ( Vocational )
Sau trung học ( Pos- Secondary School Education ) :
Trờng cao đẳng, kỹ thuật tổng hợp ( Politeknic );
các chơng trình đào tạo 2 năm đầu đại học..vv
Đại học (Higher Education ) bao gồm các chơng
trình đào tạo cử nhân 3-5 năm( Fist Bachelor
Degree ); Cao học và Tiến sĩ


Giáo dục đại học Nhật Bản
Loại hình

Số trường
(trường tư)

Số sinh viên

(ở trường tư)

Số giảng viên (ở
trường tư)

College of
Technology
( Cao ®¼ng c«ng
nghÖ )

63
(3)

58.681 (2.296)

4.474 (247)

Junior College
Cao ®¼ng

508
(451)

233.749 (214.264)

12.740 (11.082)

University
®¹i häc
Graduate

Schools
Trêng cao häc

709
(542)

Special training
Schools
Trêng ®µo t¹o
chuyªn
nghiÖp

3.443 (3.228)

2.809.323
(2.062.065)

791.540 (761.735)

158.756

(86.683)

40.675 (37.902)


So s¸nh HTGD ViÖt nam vµ
c¸c níc víi ISCED 1997

ISCED

1997

BËc O
BËc I
BËc II
BËc III

HTGD
ViÖt nam

MÉu gi¸o
TiÓu häc

HTGD
Trung
quèc

MÉu gi¸o

TiÓu häc

Trung häc
Trung häc
CS
CS
TH PT/THCN THPT/KT/NN
§µo t¹o
§µo t¹o
nghÒ
nghÒ


HTGD
Malaysia

TiÒn häc ®
êng

TiÓu häc
Trung häc
CS
TH
PT/KT/NN
§T nghÒ


Xu hớng phát triển xã hội
hiện đại









Quốc tế hoá (Internationalization)
Toàn cầu hoá (Globalization) với các dòng dịch
chuyển của hàng hoá, tiền tệ, nhân lực, dịch
vụ, tri thức. Các vấn đề toàn cầu nh môi trờng,

năng lợng, HIV, dân số, thơng mại. vv
Những bớc đột phá về KH-CN :Bản đồ Gien,Trí
tuệ nhân tạo, Vật liệu thông minh, Công nghệ
thông tin..
Kinh tế tri thức và xã hội thông tin, thời đại mạng
Văn hoá công nghệ, kỷ nguyên chất lợng
Khu vực tự do thơng mại :WTO, AFTA, APEC..


Các dòng chuyên đổi lớn











Xã hội công nghiệp sang xã hội thông tin
Kỹ thuật khiêm cỡng sang kỹ thuật cao cấp
Kinh tế quốc gia sang kinh tế toàn cầu
Ngắn hạn sang dài hạn
Tập trung hoá sang phân tán hoá
Định chế sang tự do
Dân chủ đại nghị sang dân chủ tham gia
Cấp bậc tôn ti trên dới sang hệ thống mạng lới
Bắc sang Nam

Chon một trong hai sang lựa chọn đa dạng


10 xu hớng lớn năm 2000
John Naisbitt và Patricia Aburdene













Bùng nổ kinh tế toàn cầu
Phục hng nghệ thuạt
CNXH theo thị trờng tự do
Lối sống toàn cầu và tinh
thần quốc gia về văn hoá
T nhân hoá nhà nớc phúc lợi
Sự khởi dậy của khu vực bờ
rìa TBD
Phụ nữ tham gia lãnh đạo
Thời đại sinh học
Hồi sinh của Tôn giáo
Chiến thắng của cá nhân



các nhân tố tác động
Nhân
lực
KH&CN
Công
nghệ,
hàng
hoá

Tài
chínhtiền tệ

Giáo dục đại
học
Thông
tin, tri
thức
Van
hoá

H3. Các luồng di chuyển trong thị trờng toàn cầu


Những thay đổi và thách thức
trong nền giáo dục đại học hiện đại










Phát triển quy mô ngày càng lớn ( Chuyển từ
giáo dục tinh hoa sang giáo dục đại chúng )
Đa dạng hoá loại hình đào tạo
Đào tạo nhân lực KH-CN đa năng, trình độ cao
Gắn đào tạo với nghiên cứu và dịch vụ
Chất lợng đào tạo với nhiều tầng bậc
Định hớng nhu cầu thị trờng nhân lực
Toàn cầu hoá .Cạnh tranh toàn cầu


Các xu hớng phát triển giáo dục đại
học trong thế kỷ 21






Xu hớng đại chúng hóa: Chuyển từ giáo dục tinh
hoa (Elite) sang giáo dục đại chúng và phổ cập
(Massification & Univerzalization). Qui mô giáo dục
đại học tăng nhanh. ở nhiều nớc nh Mỹ, Nhật bản,
Hàn quốc.. tỷ lệ sinh viên đại học trong độ tuổi 1826 lên đến 50-60 %
Xu hớng đa dạng hoá (Diversification): Phát triển

nhiều loại hình trờng với cơ cấu đào tạo đa dạng
về trình độ và ngành nghề theo huớng hàn
lâm(Academy) hoặc nghề nghiệp &công nghệ
nặng về thực hành( proffessional and technology).
Phân tầng loại hình và chất lợng đào tạo


Các xu hớng phát triển giáo dục
đại học trong thế kỷ 21






T nhân hoá (Privatization): Để tăng hiệu quả
đào tạo và thu hút nhiều nguồn lực ngoài
ngân sách nhà nớc cho giáo dục đại học. ở
nhiều nớc nh Mỹ, Nhật bản, Philipin..vv phần
lớn các trờng đại học là đại học t.
Bảo đảm chất lợng( Quality Assurance ) và
nâng cao khả năng cạnh tranh. Liên thông
chuyển đổi văn bằng, chứng chỉ, trao đổi
sinh viên. Tập đoàn hoá và công nghiệp hoá
(Corporatization and Indutrialization) hệ
thống giáo dục đại học.







Phát triển nạng lới các đại hoc nghiên cứu
để trở thành các trung tâm sản xuất, sử
dụng, phân phối, xuất khẩu tri thức và
chuyển giáo công nghệ mới, hiện đại. Thông
qua đào tạo và nghiên cứu để phát hiện và
thu hút nhân tài khoa học &công nghệ
Đẩy mạnh các loại hình dịch vụ đào tạo
nhân lực quốc tế và khu vực. Các trờng
đại học trở thành mạng lới các cơ sở dịch vụ
đào tạo nhân lực thu hút vốn đầu t vào đào
tạo từ nhiều nớc đặc biệt là các nớc đang
phát triển có nhu cầu tiếp cận với công nghệ
hiện đại.


Các mối quan hệ cơ bản trong phát
triển giáo dục đại học






Quy mô/Chất lợng/ Hiệu quả
Cơ cấu trình độ / xã hội/ ngành
nghề/vùng
Đào tạo/ sử dụng/ phát triển
Dân trí/ nhân lực/ nhân tài



Tuyên bố về GDDH 1998 tại
PariS ( UNESCO )












Bình đẳng, công bằng cho mọi ngời
Chất lợng cao, góp phần phát triển bền
vững, các giá trị văn hoá, xã hội..vv
Tăng cờng chức năng khám phá và phê phán
Tự do học thuật, tự chủ và chịu trách nhiệm
trớc xã hội. Phục vụ công cộng
Tăng cờng sự thích ứng. Liên thông và
chuẩn bị tốt để vào cuộc sống
Đa dạng hoá và bảo đảm chất lợng, công
nghệ mới
Hợp tác quốc tế



×