Tải bản đầy đủ (.pptx) (51 trang)

Bài thuyết trình Nghiệp vụ bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.09 MB, 51 trang )

Chào mừng thầy và các bạn đến với
bài thuyết trình của nhóm


Thành viên nhóm
1. Huỳnh Thị Ngọc Lam
2. Phạm Thị Bích Ly
3. Nguyễn Thị Kim Liên

CĐKDXK19Q
CĐKDXK19Q
CĐKDXK19Q

4. Lê Thị Minh Liên

CĐKDXK19Q

5. Nguyễn Thị Trà My

CĐKDXK19Q

6. Nguyễn Lưu Quỳnh Như
7. Phạm Thị Ái Nhi

CĐKDXK19Q
CĐKDXK19Q

8. Nguyễn Thị Thanh Phương CĐKDXK19Q


TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI


KHOA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
BÀI THUYẾT TRÌNH
Đề tài:

NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG
BIỂN
GVHD: Th.s. Lý Văn Diệu
Môn: Thực hành tổng hợp Kinh doanh

Xuất Nhập khẩu


 Khái niệm về hợp đồng bảo hiểm
 Tác dụng của việc ký hợp đồng
 Các điều khoản bảo hiểm
 Trình tự nghiệp vụ bảo hiểm
 Các chứng từ bảo hiểm
 Thủ tục giám định, khiếu nại, bồi thường tổn thất


Là bản khế ước, mà người bảo

hiểm cam kết bồi thường cho người

được bảo hiểm về các thiệt hại thực tế xảy ra trong chuyến hải trình, điều kiện người bảo
hiểm được trả phí bảo hiểm và số tiền bồi thường thiệt hại không vượt quá trị giá của đối tượng
được bảo hiểm bị tổn thất.


Người được bảo hiểm phải khai báo đầy đủ trung thực, không dấu diếm, không có ý xấu làm thiệt hại

cho người bảo hiểm và trái lại, người bảo hiểm có nhiệm vụ đảm bảo giải quyết bồi thường thiệt hại
nhanh và đúng mức, nếu không, hợp đồng có thể bị hủy bỏ.


Bồi
thườn
g
Tác dụng của
việc ký hợp
đồng bảo
hiểm




Đây là tác dụng chính của bảo hiểm nhằm bù đắp về mặt tài
chính để khắc phục hậu quả của rủi ro, đảm bảo duy trì hoạt
động sản xuất kinh doanh và đời sống của bảo viên trước những
hiểm họa ngẫu nhiên mà con người chưa thể chế ngự được.

Bồi thường




Các công ty bảo hiểm phải luôn theo dõi, thống kê,
phân tích tình hình tai nạn, tổn thất để từ đó đề ra
các biện pháp đề phòng hạn chế tổn thất. Bảo
hiểm quy định những qui tắc, bắt buộc người được
bảo hiểm phải có những biện pháp hợp lý và cần

thiết để ngăn ngừa và hạn chế tổn thất.

Đề phòng,

hạn chế tổn thất


CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO HIỂM
Điều kiện loại C

Điều kiện loại B

Điều kiện loại A


Điều kiện loại A
Ngoại trừ các rủi ro loại trừ bảo hiểm (Excluded risks), người
bảo hiểm sẽ chịu trách nhiệm đối với mọi rủi ro (all risks) gây
ra tổn thất.


RỦI RO LOẠI TRỪ BẢO HIỂM (Excluded risks)

1

1

Rủi ro loại trừ chung

2


 Tổn thất/ chi phí gây ra do hành động sai trái cố ý của người được bảo hiểm
3

4

(Assured).

 Hao hụt, hao mòn tự nhiên ở đối tượng bảo hiểm.
 Tổn thất/ chi phí gây ra do bao bì đóng gói, chuẩn bị hàng không đầy đủ,
không thích hợp.

5


RỦI RO LOẠI TRỪ BẢO HIỂM (Excluded risks)

1

1

Rủi ro loại trừ chung

2

 Tổn thất/ chi phí gây ra bởi bản chất tự nhiên và khuyết tật sẵn có (nội tỳ, ẩn
3

tỳ) của hàng hóa.
4


 Tổn thất/ chi phí mà nguyên nhân trực tiếp là chậm trễ, ngay cả khi chậm trễ
xảy ra do một rủi ro được bảo hiểm.

5


RỦI RO LOẠI TRỪ BẢO HIỂM (Excluded risks)

11

1

Rủiroroloại
loạitrừ
trừchung
chung
Rủi

2

 Tổn thất/ chi phí phát sinh từ thiếu thốn tài chính của chủ tàu.
3

 Sự cố ý phá hoại đối tượng bảo hiểm do hành động sai trái của bất kỳ người
4

nào.

 Tổn thất/ chi phí gây ra do sử dụng vũ khí chiến tranh hạt nhân, phóng xạ.

5


RỦI RO LOẠI TRỪ BẢO HIỂM (Excluded risks)

1

2

1

Tình trạng không đủ
khả năng đi biển

2

3

 Tổn thất/ chi phí phát sinh do tàu không đủ khả năng đi biển, phương tiện
4

vận chuyển không thích hợp cho vận chuyển an toàn hàng hóa.
5


RỦI RO LOẠI TRỪ BẢO HIỂM (Excluded risks)

1

2


1

Tình trạng không đủ
khả năng đi biển

2

3

4

 Được bãi miễn vi phạm đối với cam kết mặc nhiên về khả năng đi biển của
tàu, trừ phi người được bảo hiểm biết riêng về tình trạng không đủ khả năng
đi biển của tàu.

5


RỦI RO LOẠI TRỪ BẢO HIỂM (Excluded risks)

1

3

1

Rủi ro loại trừ riêng

2


 Điều khoản loại trừ rủi ro CHIẾN TRANH:
o Tổn thất/ chi phí gây ra do chiến tranh, nổi loạn, khởi nghĩa, xung đột gây ra.
o Tổn thất/ chi phí gây ra do sự chiếm giữ, bắt giữ hoặc kiềm chế bởi nhà cầm

3

4

quyền.

o Tổn thất/ chi phí gây ra do bị trúng mìn, thủy lôi, bom, vũ khí chiến tranh
5

còn sót lại sau chiến tranh.


RỦI RO LOẠI TRỪ BẢO HIỂM (Excluded risks)

1

2

3
3

1

Rủi ro loại trừ riêng


 Điều khoản loại trừ rủi ro ĐÌNH CÔNG:
o Tổn thất/ chi phí gây ra do những người đình công, công nhân bị cấm

3

xưởng, những người gây rối loạn lao động.
4

o Tổn thất/ chi phí gây ra do hành động khủng bố, hành động vì động cơ
chính trị, tư tưởng, tôn giáo.

5


LOẠI RỦI RO/ TỔN THẤT

A

B

C

Cháy, nổ

X

X

X


Mắc cạn, đắm, lật úp

X

X

X

X

X

X

Dỡ hàng tại cảng nơi tàu gặp nạn

X

X

X

Phương tiện vân chuyển đường bộ bị lật đổ, trật bánh

X

X

X


Ném hàng khỏi tàu (vứt hàng xuống biển)

X

X

X

Tàu đâm va nhau, tàu, xà lan, phương tiện vân chuyển đâm va với bất kỳ vật thể nào (trừ
nước)


LOẠI RỦI RO/ TỔN THẤT

A

B

C

Hàng hóa bị mất do tàu, phương tiện vận chuyển mất tích

X

X

X

Hy sinh tổn thất chung


X

X

X

Nước cuốn hàng khỏi tàu

X

X

 

X

X

 

Tổn thất toàn bộ của kiện hàng rơi khỏi tàu hoặc rơi trong khi xếp, dỡ khỏi tàu, xà lan

X

X

 

Động đất, núi lửa phun, sét đánh


X

X

 

Nước biển, sông, hồ chảy vào tàu, xà lan, hầm hàng, phương tiện vân chuyển, container, nơi
chứa hàng


Bắt đầu và kết thúc trách nhiệm bảo hiểm theo ICC 1982:

Trách nhiệm của người bảo hiểm đối với hàng hóa bắt đầu và kết thúc theo “điều khoản vận chuyển” –
Transit clause.

Bắt đầu khi hàng rời khỏi kho/ nơi chứa hàng để bắt đầu vận chuyển và tiếp tục có hiệu lực trong suốt quá
trình vận chuyển bình thường.


Trách nhiệm bảo hiểm kết thúc tại một trong các thời điểm sau, tùy theo trường hợp nào xảy ra trước:
 Khi giao hàng vào kho/ nơi chứa hàng cuối cùng của người nhận hàng tại nơi nhận có tên trong hợp đồng
bảo hiểm.

 Khi giao hàng vào kho hay nơi chứa hàng nào khác mà người được bảo hiểm chọn làm nơi chia/phân phối
hàng hoặc nơi chứa hàng ngoài quá trình vận chuyển bình thường.

 Khi hết hạn 60 ngày sau khi dỡ xong hàng khỏi tàu tại cảng dỡ hàng cuối cùng ghi trên hợp đồng bảo hiểm.


GIẤY YÊU CẦU

Ngày tháng PT khởi hành, ngày đến dự kiến
Tên chủ PTVC,
loại, số đăng ký

Tên người được BH

Tên, loại bao bì,
Hành trình vận chuyển

cách đóng gói,
ký mã hiệu của HH

Trọng lượng, số lượng, giá trị HH


THỦ TỤC MUA BẢO HIỂM

Người bảo hiểm sẽ căn cứ vào giấy yêu cầu bảo hiểm để cấp: “Giấy chứng nhận bảo hiểm”
Người được bảo hiểm phải thanh toán phí bảo hiểm cho Người bảo hiểm ngay khi nhận được Giấy
chứng nhận bảo hiểm. Bảo hiểm chỉ có hiệu lực khi đã nộp phí bảo hiểm đầy đủ.


THỦ TỤC MUA BẢO HIỂM

Nếu sau khi hợp đồng bảo hiểm được ký kết mà có bất kỳ thay đổi nào về những thông tin đã cung cấp
liên quan lô hàng được bảo hiểm thì người được bảo hiểm có trách nhiệm thông báo cho người bảo hiểm
biết ngay khi họ được biết sự thay đổi đó. Người bảo hiểm sẽ cấp Giấy sửa đổi bổ sung và có thể yêu cầu
người được bảo hiểm trả thêm phí bảo hiểm.



×