Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Giải pháp tăng cường sự tham gia của người dân trong quá trình xây dựng nông thôn mới tại huyện kim thành, tỉnh hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (886.26 KB, 100 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
-----------------------------

ĐÀO QUANG HÀ

GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG SỰ THAM GIA CỦA NGƯỜI DÂN
TRONG QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI
HUYỆN KIM THÀNH, TỈNH HẢI DƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Hà Nội, 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
---------------------------LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP

ĐÀO QUANG HÀ

GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG SỰ THAM GIA CỦA NGƯỜI DÂN TRONG
QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI
HUYỆN KIM THÀNH, TỈNH HẢI DƯƠNG


Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 60.62.01.15

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. LÊ MINH CHÍNH

Hà Nội, 2016


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan nội dung, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận
văn là trung thực, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đƣợc chỉ rõ
nguồn gốc, bản luận văn này là sự nỗ lực, kết quả làm việc của cá nhân tôi.
Hà Nội, ngày 10 tháng 9 năm 2016
Ngƣời cam đoan

Đào Quang Hà


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt luận văn này, ngoài những cố gắng của bản thân, tôi
đã nhận đƣợc rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý thầy, cô Trƣờng Đại học
Lâm nghiệp Việt Nam, Phòng Đào tạo sau đại học Trƣờng Đại học Lâm
nghiệp Việt Nam, tôi xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và chân thành tới
sự quan tâm giúp đỡ quý báu đó.
Tôi xin đƣợc trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ và hƣớng dẫn tận tình của

thầy giáo TS. Lê Minh Chính ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, truyền đạt kiến
thức, kinh nghiệm, động viên và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu
và thực hiện luận văn tốt nghiệp này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến địa phƣơng nơi tôi đến thực tập, bạn bè thân
thiết, các bạn học viên cùng lớp cao học, các đồng nghiệp, những ngƣời đã
quan tâm, cho tôi thêm niềm tin và động lực để tập trung nghiên cứu.
Do thời gian nghiên cứu có hạn, luận văn của tôi không thể tránh khỏi
những thiếu sót, tôi rất mong nhận đƣợc sự đóng góp của các thầy cô giáo
cùng toàn thể bạn bè đồng nghiệp để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn..
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 10 tháng 9 năm 2016
Tác giả

Đào Quang Hà


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. viii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu............................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu tổng quát ..................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 3

3. Đối tƣợng nghiên cứu.................................................................................... 3
4. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 3
4.1. Phạm vi về nội dung ................................................................................... 3
4.2. Phạm vi về không gian: Trên địa bàn các xã huyện Kim Thành. ............. 3
4.3. Phạm vi thời gian ...................................................................................... 3
5. Nội dung nghiên cứu ..................................................................................... 4
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN CÓ SỰ THAM GIA CỦA NGƢỜI DÂN TRONG QUÁ TRÌNH
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI .................................................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận về sự tham gia của ngƣời dân trong phát triển nông thôn và
xây dựng Nông thôn mới. ................................................................................. 5
1.1.1. Các khái niệm liên quan .......................................................................... 5
1.1.2. Chƣơng trình xây dựng nông thôn mới ở Việt nam ................................ 8
1.1.3. Vai trò của ngƣời dân trong quá trình xây dựng và PTNT ........................ 10
1.1.4. Nội dung tham gia của ngƣời dân trong XD NTM ............................... 13


iv

1.1.5. Hình thức và mức độ tham gia đóng góp của ngƣời dân trong xây dựng
nông thôn mới ................................................................................................. 15
1.1.6. Những yếu tố tác động đến sự tham gia của ngƣời dân trong XD NTM... 18
1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 19
1.2.1. Chủ trƣơng chính sách của Nhà nƣớc về chƣơng trình XD NTM. ............ 19
1.2.2. Kinh nghiệm quốc tế ............................................................................. 24
1.2.3. Kinh nghiệm một số địa phƣơng tại Việt Nam ..................................... 28
1.2.4. Các bài học kinh nghiệm từ thực tiễn XD NTM rút ra từ kinh nghiệm
thế giới và ở Việt nam ..................................................................................... 30
Chƣơng 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 34
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ................................................................... 34

2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................. 34
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ...................................................................... 39
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 43
2.2.1. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu, khảo sát ..................................... 43
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................ 43
2.2.3. Phƣơng pháp xử lý số liệu..................................................................... 43
2.2.4. Phƣơng pháp phân tích .......................................................................... 43
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 44
3.1. Thực trạng kết quả xây dựng NTM trên địa bàn huyện Kim Thành............... 44
3.1.1. Kết quả đạt đƣợc khi thực hiện chƣơng trình NTM ............................. 44
3.1.2. Đánh giá chung ..................................................................................... 55
3.2. Thực trạng tham gia của ngƣời dân trong quá trình xây dựng NTM trên
địa bàn huyện Kim Thành ............................................................................... 57
3.2.1. Ngƣời dân tham gia thảo luận, ra các quyết định ................................. 58
3.2.2. Ngƣời dân tham gia quản lý và sử dụng tài sản hình thành trong chƣơng
trình xây dựng NTM ....................................................................................... 62


v

3.2.3. Ngƣời dân tham gia kiểm tra, giám sát ................................................. 64
3.2.4. Ngƣời dân tham gia đóng góp nguồn lực.............................................. 65
3.3. Những thành công, tồn tại, khó khăn hạn chế trong xây dựng NTM trên
địa bàn huyện Kim Thành. .............................................................................. 67
3.3.1. Những kết quả đạt đƣợc. ....................................................................... 67
3.3.2 Những hạn chế, tồn tại trong XD NTM trên địa bàn nghiên cứu .......... 68
3.4. Định hƣớng và giải pháp tăng cƣờng sự tham gia của ngƣời dân trong quá
trình xây dựng NTM trên địa bàn huyện Kim Thành ..................................... 70
3.4.1. Định hƣớng............................................................................................ 70
3.4.2. Các giải pháp tăng cƣờng thu hút sự tham gia đóng góp của ngƣời dân

trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Kim Thành...................... 71
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 77
Kết luận ........................................................................................................... 77
Kiến nghị ......................................................................................................... 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 80
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 83


vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt

Nghĩa đầy đủ

GTNT

Giao thông nông thôn

NTM

Nông Thôn Mới

UBND

Ủy ban nhân dân

MTTQ

Mặt trận Tổ quốc



vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình sử dụng đất đai huyện Kim Thành năm 2013 ................ 37
Bảng 3.1. Sự tham gia của ngƣời dân trong thảo luận chiến lƣợc ....................... 60
Bảng 3.2. Sự tham gia đóng góp ý kiến của ngƣời dân vào việc thảo luận, ra
các quyết định trong quá trình xây dựng NTM ............................................... 61
Bảng 3.3. Sự tham gia của ngƣời dân trong việc quyết định lựa chọn các giải
pháp, xác định các vấn đề ƣu tiên của địa phƣơng ......................................... 62
Bảng 3.4. Ngƣời dân tham gia quản lý tài sản hình thành trong quá trình xây
dựng nông thôn mới ........................................................................................ 63
Bảng 3.5. Tình hình đóng góp kinh phí của ngƣời dân trong quá trình xây
dựng NTM ....................................................................................................... 66
Bảng 3.6. Ngƣời dân tham gia đóng góp ngày công trong quá trình xây dựng
NTM ................................................................................................................ 67


viii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Vai trò của ngƣời dân trong XD NTM............................................ 13
Hình 1.2. Các mức độ tham gia của ngƣời dân trong xây dựng NTM. .......... 17
Hình 2.1. Bản đồ hành chính huyện Kim Thành ............................................ 35


1

MỞ ĐẦU

1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Việt Nam đất nƣớc với 70% số dân sống dựa vào nông nghiệp với hơn
10 triệu nông hộ nhỏ lẻ, tập trung tại khu vực nông thôn. Để thực hiện thành
công quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất nƣớc không thể không
chú trọng đến vấn đề nông nghiệp, nông dân và nông thôn. Thời gian qua
Đảng và Nhà Nƣớc luôn quan tâm, chỉ đạo thực hiện nhiều chƣơng trình, dự
án nhằm thúc đẩy phát triển nông thôn, nâng cao đời sống ngƣời dân, rút ngắn
khoảng cách giữa thành thị và nông thôn. Nhờ đó bộ mặt nông thôn có nhiều
đổi mới, cải thiện cuộc sống các hộ nghèo, khu vực khó khăn, đảm bảo phát
triển nền kinh tế đất nƣớc theo hƣớng bền vững phù hợp với sự hội nhập nền
kinh tế thế giới.
Tuy vậy, do trình độ dân trí thấp, nhận thức còn nhiều hạn chế, tập quán
canh tác lạc hậu, sản xuất nhỏ lẻ, manh mún. Đầu tƣ vốn cùng cơ sở hạ tầng
vào sản xuất nông nghiệp còn ít, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản
xuất chƣa phổ biến. Giao thông khó khăn, ngƣời dân còn ngại đƣa giống mới
vào thực hiện, thị trƣờng đầu ra không ổn định, giá sản phẩm còn thấp. Những
hạn chế còn tồn tại đã khiến cho đời sống ngƣời dân khu vực nông thôn gặp
nhiều khó khăn, đó cũng là bài toán cho chính ngƣời dân cũng nhƣ Đảng và
Nhà Nƣớc.
Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng (khóa X) đã ban hành nghị quyết về
nông nghiệp, nông dân, nông thôn nhằm thực hiện một cách đồng bộ có hệ
thống, chiến lƣợc phát triển nông thôn theo hƣớng bền vững. Giải quyết
những khó khăn tồn tại một cách hiệu quả nhất, chính phủ ban hành bộ tiêu
chí quốc gia về nông thôn mới. Với mục đích nâng cao cơ sở hạ tầng, điều
kiện sống, tạo thêm nhiều việc làm, tăng thu nhập cho ngƣời dân nông thôn...
Chƣơng trình xây dựng mô hình nông thôn mới đƣợc triển khai tại nhiều


2


địa phƣơng trên cả nƣớc nhận đƣợc nhiều sự hƣởng ứng của ngƣời dân cũng
nhƣ lãnh đạo địa phƣơng. Song tại một số địa phƣơng hiệu quả mang lại còn
thấp, chƣa khai thác tối đa những nguồn đầu tƣ trong chƣơng trình, việc tìm ra
nguyên nhân đƣợc nhà quản lý rất quan tâm.
Để tìm ra nguyên nhân một cách chính xác cần tiến hành tìm hiểu thực
trạng tiến hành chƣơng trình xây dựng mô hình nông thôn mới tại địa phƣơng
đó. Đã đáp ứng đƣợc các tiêu chí đề ra, đã đạt đƣợc mục tiêu mong muốn
chƣa. Vai trò của ngƣời quản lý, phƣơng pháp tiến hành, sự tham gia của
ngƣời dân nhƣ thế nào điều này rất quan trọng vì nó ảnh hƣởng trực tiếp đến
hiệu quả của chƣơng trình, thuận lợi và khó khăn gặp phải. Từ việc nghiên
cứu tìm ra giải pháp khắc phục, cũng nhƣ rút ra bài học cho địa phƣơng. Với
một chƣơng trình mới trong quá trình thực hiện không tránh khỏi những bỡ
ngỡ, nhất là khi đƣợc áp dụng đến từng làng vì đây không phải là đơn vị hành
chính quản lý nhà nƣớc, đơn vị hoạt động kinh tế hay đơn vị hành chính sự
nghiệp nên việc chủ động thực hiện mô hình còn nhiều bất cập. Đặc biệt nhận
thức còn ngƣời dân với cái mới còn nhiều hạn chế.
Với mong muốn tìm ra các giải pháp tăng cƣờng sự tham gia của ngƣời
dân trong quá trình xây dựng Nông thôn mới nhằm đạt đƣợc mục tiêu mà
Đảng, Nhà nƣớc đã đề ra là làm thay đổi diện mạo nông thôn, mang lại cuộc
sống ấm no, hạnh phúc cho ngƣời dân. Bên cạnh đó còn rút ra kinh nghiệm
chia sẻ cho những địa phƣơng có điều kiện tƣơng đồng, tôi đã lựa chọn và
tiến hành nghiên cứu đề tài: “Giải pháp tăng cường sự tham gia của người
dân trong quá trình xây dựng nông thôn mới tại huyện Kim Thành, tỉnh
Hải Dương”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở đánh giá, phân tích sự tham gia của ngƣời dân trong quá trình
xây dựng nông thôn mới, luận văn sẽ đề xuất các giải pháp tăng cƣờng sự



3

tham gia của ngƣời dân trong quá trình xây dựng NTM trên địa bàn huyện
Kim Thành, tỉnh Hải Dƣơng.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển nông thôn có sự
tham gia của ngƣời dân trong quá trình xây dựng NTM.
- Đánh giá đƣợc thực trạng kết quả xây dựng NTM trên địa bàn huyện
Kim Thành, tỉnh Hải Dƣơng.
- Đánh giá đƣợc thực trạng sự tham gia của ngƣời dân trong quá trình
xây dựng NTM trên địa bàn huyện Kim Thành.
- Chỉ ra đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng tới sự tham gia của ngƣời dân trong
quá trình xây dựng NTM trên địa bàn huyện Kim Thành.
- Đề xuất đƣợc giải pháp tăng cƣờng sự tham gia của ngƣời dân trong
quá trình xây dựng NTM trên địa bàn huyện Kim Thành.
3. Đối tƣợng nghiên cứu
Là tham sự gia của ngƣời dân trong quá trình xây dựng NTM tại địa bàn
huyện Kim Thành.
4. Phạm vi nghiên cứu
4.1. Phạm vi về nội dung
Nghiên cứu sự tham gia của ngƣời dân trong quá trình xây dựng NTM
trên các khía cạnh: tham gia thảo luận, ra các quyết định, đóng góp nguồn lực
(tiền, đất, công lao động...) tham gia kiểm tra giám sát...
4.2. Phạm vi về không gian: Trên địa bàn các xã huyện Kim Thành.
4.3. Phạm vi thời gian
Số liệu tổng hợp đƣợc nghiên cứu trong khoảng thời gian từ khi xây
dựng NTM đến nay. Số liệu khảo sát phỏng vấn đƣợc thực hiện từ tháng 8
năm 2015 đến tháng 2 năm 2016.



4

5. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về sự tham gia của ngƣời dân trong quá
trình xây dựng NTM.
- Thực trạng kết quả xây dựng NTM trên địa bàn huyện Kim Thành.
- Thực trạng tham gia của ngƣời dân trong quá trình xây dựng NTM.
- Các nhân tố ảnh hƣởng tới sự tham gia của ngƣời dân trong quá trình
xây dựng NTM trên địa bàn huyện Kim Thành.
- Giải pháp tăng cƣờng sự tham gia của ngƣời dân trong quá trình xây
dựng NTM trên địa bàn huyện Kim Thành.


5

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CÓ SỰ THAM GIA CỦA NGƢỜI DÂN TRONG QUÁ TRÌNH XÂY
DỰNG NÔNG THÔN MỚI
1.1. Cơ sở lý luận về sự tham gia của ngƣời dân trong phát triển nông
thôn và xây dựng Nông thôn mới.
1.1.1. Các khái niệm liên quan
Nông thôn: là vùng sinh sống của tập hợp dân cƣ, trong đó có nhiều
nông dân. Tập hợp này tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hóa, xã
hội và môi trƣờng trong một thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh hƣởng
của các tổ chức khác.
Có rất nhiều quan điểm khác nhau về nông thôn. Khi nhắc tới khu vự
nông thôn, ngƣời ta thƣờng so sánh với thành thị. Có quan điểm cho rằng, khi
xem xét nông thôn dùng chỉ tiêu mật độ dân số, số lƣợng dân cƣ ở nông thôn
thấp hơn thành thị. Ý kiến khác lại cho rằng, dựa vào chỉ tiêu trình độ phát

triển cơ sở hạ tầng thì vùng nông thôn có cơ sở hạ tầng không phát triển bằng
thành thị. Quan điểm khác cho rằng, vùng nông thôn là vùng có dân cƣ làm
nông nghiệp là chủ yếu, tức là nguồn sinh kế chính của cƣ dân trong vùng là
từ hoạt động sản xuất nông nghiệp.
Những ý kiến trên chỉ đúng trong từng khía cạnh cụ thể và ở từng nƣớc,
từng khu vực nhất định, phụ thuộc vào trình độ phát triển, cơ cấu kinh tế, áp
dụng cho từng nền kinh tế. Bản thân khái niệm nông thôn cũng mang tính
chất tƣơng đối, nó có thể thay đổi theo thời gian và theo tiến trình phát triển
kinh tế - xã hội của các quốc gia trên thế giới.
Dƣới đây là 2 khái niệm đƣợc dùng phổ biến hiện nay ở nƣớc ta:


6

- Nông thôn là khái niệm dùng để chỉ một địa bàn mà ở đó sản xuất
nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn.
- Nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp dân cƣ, trong đó có nhiều
nông dân sinh sống. Tập hợp dân cƣ này tham gia vào các hoạt động kinh tế,
văn hóa - xã hội và môi trƣờng trong một thể chế chính trị nhất định và chịu
ảnh hƣởng của các tổ chức khác.
Nông dân: là những ngƣời lao động cƣ trú ở nông thôn, tham gia sản
xuất nông nghiệp. Nông dân sống chủ yếu bằng ruộng vƣờn, sau đó đến các
ngành nghề mà tƣ liệu qan xuất chính là đất đai. Tùy từng quốc gia, từng thời
kì lịch sử, ngƣời nông dân có quyền sở hữu khác nhau về ruộng đất. Họ hình
thành nên giai cấp nông dân, có vị trí, vai trò nhất định trong xã hội.
Phát triển nông thôn: là một quá trình nhằm cải thiện và nâng cao đời
sống của ngƣời dân nông thôn một cách bền vững về kinh tế xã hội, văn hoá
và môi trƣờng, quá trình này, trƣớc hết là do nỗ lực từ chính ngƣời dân nông
thôn và có sự hỗ trợ tích cực của Chính phủ và các tổ chức khác.
Tuy nhiên, hiện tại cũng có nhiều quan điểm khác nhau về khái niệm này:

- Có quan điểm cho rằng: PTNT nhằm nâng cao về vị thế kinh tế - xã
hội cho ngƣời dân nông thôn thông qua việc sử dụng có hiệu quả cao các
nguồn lực của địa phƣơng bao gồm nhân lực, vật lực và tài lực.
- Theo Ngân hàng thế giới (WB) thì: “PTNT là một chiến lƣợc nhằm
cải thiện các điều kiện sống kinh tế và xã hội của một nhóm ngƣời cụ thể ngƣời nghèo ở vùng nông thôn. Nó giúp những ngƣời nghèo nhất trong những
ngƣời dân sống ở các vùng nông thôn đƣợc hƣởng lợi ích từ sự phát triển”
- PTNT bền vững là sự phát triển kinh tế xã hội nông thôn với tốc độ
cao, là quá trình làm tăng mức sống của ngƣời dân nông thôn. PTNT phù hợp
với nhu cầu của con ngƣời, đảm bảo sự tồn tại bền vững và sự tiến bộ lâu dài


7

trong nông thôn. Sự phát triển đó dựa trên việc sử dụng hiệu quả tài nguyên
thiên nhiên mà vẫn đảm bảo giữ gìn môi trƣờng sinh thái nông thôn. PTNT
đáp ứng nhu cầu xã hội hiện nay nhƣng không làm cạn kiệt tài nguyên, không
để lại hậu quả cho thế hệ tƣơng lai.
- PTNT có tác động theo nhiều chiều cạnh khác nhau. PTNT là quá
trình thực hiện hiện đại hóa nền văn hóa nông thôn nhƣng vẫn bảo tồn đƣợc
những giá trị truyền thống thông qua việc ứng dụng khoa học và công nghệ.
Đồng thời, đây là quá trình thu hút mọi ngƣời dân tham gia vào các chƣơng
trình phát triển, đặc biệt là nhóm ngƣời nghèo ở nông thôn - những ngƣời
đang tìm kế sinh nhai, những tiểu nông, tá điền và những ngƣời không có đất,
nhằm cải thiện chất lƣợng cuộc sống của các cƣ dân nông thôn.
Theo tôi, khái niệm sau đây có thể đƣợc sử dụng phù hợp ở nƣớc ta
hiện nay: “PTNT là một quá trình cải thiện có chủ ý một cách bền vững về
kinh tế, xã hội, văn hóa và môi trường,nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống
của người dân nông thôn và có sự hỗ trợ tích cực của Nhà nước và các tổ
chức khác”.
Nông thôn mới: “Mô hình Nông thôn mới là tổng thể những đặc điểm,

cấu trúc tạo thành một kiểu tổ chức nông thôn theo tiêu chí mới, đáp ứng yêu
cầu đặt ra cho nông thôn trong điều kiện hiện nay với mục tiêu : Xây dựng
nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bƣớc hiện đại; cơ cấu
kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát
triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy
hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi
trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ; an ninh trật tự đƣợc giữ vững; đời sống vật chất


8

và tinh thần của ngƣời dân ngày càng đƣợc nâng cao; theo định hƣớng xã hội
chủ nghĩa.
Xây dựng nông thôn mới là một quá trình chuyển đổi căn bản chiến
lƣợc phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam từ hƣớng cung sang hƣớng cầu thị
trƣờng, đồng thời đảm bảo sự tham gia tối đa của ngƣời dân vào quá trình
phát triển theo phƣơng châm “dân biết, dân bàn, dân đóng góp, dân làm, dân
kiểm tra, dân quản lý và dân hưởng lợi”. Đây là cơ sở để phát huy nội lực,
hƣớng vào xây dựng tính bền vững cho việc phát triển.
Có thể thấy, đặc điểm chung nhất của mô hình nông thôn mới là gắn
với nông nghiệp, nông dân và nông thôn.
1.1.2. Chương trình xây dựng nông thôn mới ở Việt nam
* Đặc điểm của nông thôn mới theo Đề án của Bộ NN & PTNT
Xây dựng NTM chính thức trở thành chƣơng trình mục tiêu quốc gia.
Mô hình NTM có nhiều đặc điểm ƣu việt tạo nên nét riêng biệt, đó là:
+ Đƣợc xây dựng trên đơn vị cơ bản là cấp làng, xã.
+ Vai trò của ngƣời dân đƣợc nâng cao, nêu cao tính tự chủ của ngƣời
dân, đặc biệt của nông dân
+ Ngƣời dân chủ động tham gia việc xây dựng kế hoạch phát triển, thảo
luận, đóng góp ý kiến, giám sát quá trình thực hiện…nhằm đạt mục tiêu đề ra

với kết quả, hiệu quả cao nhất.
+ Việc thực hiện xây dựng NTM nhằm phát triển nông nghiệp, nông
thôn, từng bƣớc nâng cao đời sống nông dân.
+ Xây dựng NTM dựa trên nguyên tắc huy động mọi nguồn lực: Ngân
sách Nhà Nƣớc từ Trung ƣơng tới địa phƣơng, nguồn lực của các tổ chức kinh


9

tế, xã hội, nguồn lực trong nhân dân…thay cho việc dựa vào sự hỗ trợ từ bên
ngoài là chủ yếu.
+ Khuyến khích sự phát triển và nâng cao vai trò của các tổ chức kinh
tế, xã hội của nông dân.
* Mục tiêu và các tiêu chí của chương trình XD NTM của nước ta
Xây dựng nông thôn mới nhằm đạt đƣợc các mục tiêu tổng thể về kinh
tế, chính trị, văn hóa - xã hội. Để đạt đƣợc các mục tiêu này, quá trình xây
dựng NTM phải đƣợc thực hiện trong mối quan hệ tác động qua lại, gắn kết
nhau tạo nên một hệ thống hoàn chỉnh.
 Về kinh tế:
+ Nông thôn có nền sản xuất hàng hóa, hƣớng đến thị trƣờng để giao
lƣu, hội nhập. Để đáp ứng đƣợc yêu cầu của nền sản xuất hàng hóa thì kết cấu
hạ tầng nông thôn phải đồng bộ hiện đại.
+ Thúc đẩy nông nghiệp, nông thôn phát triển nhanh, bền vững, khuyến
khích mọi ngƣời tham gia vào thị trƣờng, hạn chế rủi ro cho nông dân, điều
chỉnh, giảm bớt sự phân hóa giầu nghèo, chênh lệch về mức sống giữa các
vùng, giữa nông thôn và thành thị.
+ Phát triển các hình thức tổ chức sản xuất, đa dạng hình thức sở hữu;
trong đó chú ý xây dựng mới, cũng cố và phát triển các HTX theo mô hình
kinh doanh đa nghành. Hỗ trợ các HTX ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ
phù hợp với các phƣơng án sản xuất kinh doanh, phát triển nghành nghề ở

nông thôn. Sản xuất hàng hóa có chất lƣợng cao, mang nét độc đáo, đặc sắc
của từng vùng, địa phƣơng. Tập trung đầu tƣ vào những trang thiết bị, công
nghệ sản xuất, bảo quản, chế biến nông sản sau thu hoạch.


10

 Về chính trị
+ Phát huy dân chủ với tinh thần thƣợng tôn pháp luật, gắn hƣơng ƣớc
truyền thống với pháp luật để điều chỉnh hành vi con ngƣời, đảm bảo tính
pháp lý, tôn trọng pháp luật, phát huy tính tự chủ của làng xã.
+ Phát huy tối đa quy chế dân chủ ở cơ sở, tôn trọng hoạt động của các
đoàn hội, đoàn thể, các tổ chức hiệp hội vì lợi ích cộng đồng, nhằm huy tổng
động lực vào xây dựng nông thôn mới.
 Về văn hóa – xã hội:
+ Xây dựng đời sống văn hóa văn minh, hiện đại ở nông thôn, giúp
nhau xóa đói giảm nghèo, vƣơn lên làm giàu chính đáng.
+ Chú trọng nâng cao trình độ dân trí, nhằm phát huy nội lực của ngƣời
dân, tiếp thu những tiến bộ khoa học kỹ thuật vận dụng vào sản xuất.
+ Khuyến khích ngƣời dân tích cực tham gia các hoạt động lập kế
hoạch, giám sát, điều chỉnh và đánh giá các công trình phát triển thôn, xóm.
+ Xây dựng hình mẫu ngƣời nông dân sản xuất giỏi, là ngƣời kết tinh các
tƣ cách: Công dân, thể nhân, dân của làng, ngƣời con của các dòng họ, gia đình.
 Về môi trường:
+ Xây dựng, củng cố, bảo vệ môi trƣờng- sinh thái. Bảo vệ rừng đầu
nguồn, chống ô nhiễm môi trƣờng để PTNT bền vững.
1.1.3. Vai trò của người dân trong quá trình xây dựng và PTNT
Khi tham gia vào quá trình XD NTM, với sự hỗ trợ của nhà nƣớc,
ngƣời dân tại các cộng đồng dân cƣ nông thôn sẽ từng bƣớc đƣợc tăng cƣờng
kỹ năng, năng lực về quản lý nhằm tận dụng triệt để các nguồn lực tại chỗ và

bên ngoài.


11

Trong quá trình XD NTM, vai trò của ngƣời dân đƣợc thể hiện trên
nhiều khía cạnh và đƣợc thể hiện theo phƣơng châm: “ Dân biết, dân bàn, dân
đóng góp, dân làm, dân kiểm tra giám sát, dân quản lý, dân hưởng lợi”.
- Dân biết: Là việc đảm bảo cho ngƣời dân có đầy đủ thông tin về các
vấn đề có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của của ngƣời dân, về những hoạt
động có ảnh hƣởng tới cuộc sống vật chất và tinh thần của cộng đồng. Đây là cơ
sở hết sức quan trọng để ngƣời dân có thể đóng góp vào quá trình quy hoạch
nông thôn, quá trình khảo sát thiết kế các công trình xây dựng cơ sở hạ tầng
nông thôn, tham gia hiệu quả hơn vào các giai đoạn sau của quá trình XD NTM.
- Dân đóng góp: Là một yếu tố không chỉ ở phạm trù vật chất, tiền bạc
mà còn ở cả phạm trù nhận thức về quyền sở hữu và tính trách nhiệm, tăng
tính tự giác của từng ngƣời dân trong cộng đồng. Hình thức đóng góp có thể
bằng tiền, sức lao động, vật tƣ tại chỗ hoặc đóng góp bằng trí tuệ.
- Dân làm: Chính là sự tham gia lao dộng trực tiếp từ ngƣời dân vào
các hoạt động nhƣ: đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng, các hoạt động của các
nhóm khuyến nông, khuyến lâm, nhóm tín dụng tiết kiệm, những công việc
liên quan đến tổ chức tiếp nhận, quản lý và sử dụng công trình. Từ những việc
tham cho ngƣời dân có việc làm, tăng thu nhập cho ngƣời dân.
- Dân kiểm tra: Thông qua các chƣơng trình, hoạt động có sự giám sát
và đánh giá của ngƣời dân, để thực hiện các quy chế dân chủ cơ sở của Đảng
và Nhà nƣớc nói chung và nâng cao chất lƣợng công trình. Ở những công
trình có nhiều bên tham gia, sự kiểm tra, giám sát của cộng đồng hƣởng lợi có
tác động tích cực trực tiếp đến chất lƣợng công trình và tính minh bạch trong
việc sử dụng các nguồn lực của nhà nƣớc và của ngƣời dân vào xây dựng,
quản lý và vận hành công trình.



12

- Dân quản lý: Thành quả của các hoạt động mà ngƣời dân tham gia:
các công trình sau khi xây dựng xong cần đƣợc quản lý trực tiếp của một tổ
chức do nông dân hƣởng lợi lập ra để tránh tình trạng không rõ ràng về chủ sở
hữu công trình. Việc tổ chức của ngƣời dân tham gia duy tu, bảo dƣỡng công
trình nhằm nâng cao tuổi thọ và phát huy tối đa hiệu quả trong công việc sử
dụng công trình.
- Dân hưởng lợi: Chính là lợi ích mà các hoạt động mang lại, tuy nhiên
cần chia ra các nhóm hƣởng lợi ích trực tiếp và nhóm hƣởng lợi ích gián tiếp.
Nhóm hƣởng lợi ích trực tiếp là nhóm thụ hƣởng các lợi ích từ các hoạt động
nhƣ thu nhập tăng thêm của năng suất cây trồng do thực hiện thâm canh, tăng
vụ, áp dụng các giống mới, các kỹ thuật tiên tiến, phòng trừ dịch bệnh và các
hoạt động tài chính, tín dụng… Nhóm hƣởng lợi ích gián tiếp là nhóm thụ
hƣởng thành quả của các hoạt động đó, để hƣởng lợi từ mức độ cải thiện môi
trƣờng sinh thái, học hỏi nhóm hƣởng lợi trực tiếp từ các mô hình nhân rộng,
mức độ tham gia vào thị trƣờng để tăng thu nhập….
Vai trò của ngƣời dân trong quá trình XD NTM đƣợc mô tả vắn tắt trên
sơ đồ 1.1.


13

Đóng góp

Bàn

Làm


NGƯỜI
DÂN

Kiểm tra,
giám sát.

Quản lí,
sử dụng.

Biết

HƯỞNG LỢI

Hình 1.1. Vai trò của ngƣời dân trong XD NTM
1.1.4. Nội dung tham gia của người dân trong XD NTM
Việc tham gia của ngƣời dân trong xây dựng NTM đƣợc thể hiện qua
các nội dung sau:
Sự tham gia vào quá trình ra quyết định về các vấn đề trong chương
trình xây dựng NTM.
Tham gia đóng góp ý kiến lập quy hoạch, kế hoạch xây dựng NTM;
quyết định lựa chọn phát triển vùng sản xuất (sản xuất cái gì, địa điểm xây
dựng vùng sản xuất) thông qua hình thức họp, bàn, lấy ý kiến, biểu quyết theo
tỷ lệ để lựa chọn các phƣơng án. Sự tham gia các lớp tập huấn phát triển sản
xuất trên địa bàn…
Đây là nội dung quan trọng nhất và xuyên suốt quá trình xây dựng
NTM, đƣợc coi nhƣ nhân tố quyết định sự thành bại của việc áp dụng phƣơng
pháp tiếp cận phát triển dựa vào nội lực và do cộng đồng làm chủ trong xây
dựng thí điểm mô hình. Từ việc biểu quyết thành lập BCĐ, tiểu ban NTM tại



14

địa phƣơng đến ý kiến lập quy hoạch, kế hoạch xây dựng NTM của ngƣời dân
thể hiện sự hiểu biết, bàn bạc, hành động, quyết định của nhân dân.
Sau khi họp thảo luận, bàn bạc, khi triển khai, ngƣời dân quyết định cái gì
làm trƣớc, cái gì làm sau, phù hợp với nguồn lực của chính họ, phù hợp với nguồn
lực của địa phƣơng và của Trung ƣơng hỗ trợ cho họ để đạt hiệu quả nhất.
Tham gia đóng góp nguồn lực cho xây dựng NTM:
Phƣơng châm xây dựng NTM là “Nhân dân làm, Nhà nước hỗ trợ”, do
đó để thực hiện thành công xây dựng NTM, ngoài việc sử dụng hiệu quả nhất
nguồn lực từ ngân sách nhà nƣớc, các địa phƣơng cần làm tốt công tác huy
động nguồn lực từ nhiều nguồn khác nhau, đặc biệt là nguồn lực từ cộng đồng
dân cƣ.
Phải làm cho ngƣời dân thấy đƣợc là họ làm cho chính mình, thực hiện
theo chủ trƣơng của Đảng và Nhà nƣớc, tự đóng góp, đầu tƣ nâng cao hiệu
quả các công trình, các hoạt động trong xây dựng NTM để từng bƣớc nâng
cao đời sống của chính gia đình mình và làm giàu.
Tham gia kiểm tra, giám sát trong quá trình XD NTM:
Việc tham gia của nhân dân trong việc kiểm tra, giám sát trong quá
trình triển khai thực hiện xây dựng NTM thể hiện ở các khía cạnh: kiểm tra,
giám sát việc thực hiện quy hoạch, quản lý và sử dụng các nguồn đầu tƣ,
nguồn thu từ cộng đồng, các dự án đầu tƣ vào cộng đồng, các công trình nhân
dân đóng góp kinh phí, hay sự tham gia lao động trực tiếp, số ngày công kiểm
tra thực tế vào các công trình xây dựng cơ sở hạ tầng, các hoạt động của tổ,
nhóm khuyến nông,…thông qua hoạt động của các ban thanh tra nhân dân
hay ban giám sát cộng đồng.
Thông qua việc kiểm tra, giám sát thể hiện vai trò của ngƣời dân trong
xây dựng NTM, đồng thời đảm bảo đƣợc chất lƣợng các công trình, các hoạt



15

động của xây dựng NTM từ đó nâng cao chất lƣợng phục vụ của các công
trình NTM, nâng cao thời gian hƣởng lợi cho cộng đồng dân cƣ.

Tham gia nghiệm thu, quản lý, khai thác, sử dụng công trình XD NTM:
Nghiệm thu có nghiệm thu từng phần, từng giai đoạn và nghiệm thu
tổng thể; đƣợc thể hiện qua biên bản có sự ký kết của các thành phần tham
gia, trong đó có sự tham gia của ngƣời dân (ban thanh tra nhân dân, ban giám
sát cộng đồng).
Sau nghiệm thu tổng thể, ngƣời dân tiếp nhận quản lý và khai thác sử
dụng các công trình bàn giao để phục vụ cho chính nhu cầu của họ. Vừa khai
thác vừa quản lý đồng thời nâng cao vai trò của ngƣời dân, để họ thấy rằng mình
thực sự rất quan trọng trong các hoạt động phát triển của địa phƣơng, từ đó tăng
tính trách nhiệm của ngƣời dân và nâng cao tuổi thọ cho các công trình.
1.1.5. Hình thức và mức độ tham gia đóng góp của người dân trong xây
dựng nông thôn mới
Sự tham gia của quần chúng: là yếu tố hết sức quan trọng phát triển
cộng đồng, đó là phƣơng tiện hữu hiệu để huy động nguồn tài nguyên địa
phƣơng, tổ chức, và tận dụng năng lực, tính sáng tạo của quần chúng vào các
hoạt động phát triển; là khởi nguồn của mọi nhu cầu và mọi hoạt động phát
triển nhắm đáp ứng các nhu cầu; quan trọng hơn cả là sự tham gia của quần
chúng để thực hiện và đảm bảo tính bền vững cảủa các hoạt động phát triển.
Các hình thức tham gia của người dân vào XD NTM
- Tham gia tìm hiểu một cách tƣờng tận, rõ ràng những gì có liên quan
trực tiếp hay gián tiếp tới đời sống của họ.
- Tham gia các buổi họp để tự do phát biểu, trình bày ý kiến, quan điểm
và thảo luận các vấn đề của cộng đồng.
- Tham gia vào việc đƣa ra các quyết định, chọn lựa các giải pháp hay

xác định các vấn đề ƣu tiên của cộng đồng.


×