Tải bản đầy đủ (.pdf) (154 trang)

Phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường trung học cơ sở thị xã sơn tây, thành phố hà nội theo hướng chuẩn hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.4 MB, 154 trang )

B GIO DC V O TO
TRNG I HC S PHM H NI 2

CHU HUY NAM

PHáT TRIểN ĐộI NGũ HIệU TRƯởNG
TRƯờNG TRUNG HọC CƠ Sở TạI THị Xã SƠN TÂY,
THàNH PHố Hà NộI THEO HƯớNG CHUẩN HóA

LUN VN THC S KHOA HC GIO DC

H NI - 2017


B GIO DC V O TO
TRNG I HC S PHM H NI 2

CHU HUY NAM

PHáT TRIểN ĐộI NGũ HIệU TRƯởNG
TRƯờNG TRUNG HọC CƠ Sở TạI THị Xã SƠN TÂY,
THàNH PHố Hà NộI THEO HƯớNG CHUẩN HóA
Chuyờn ngnh : Qun lớ Giỏo dc
Mó s
: 60 14 01 14

LUN VN THC S KHOA HC GIO DC

Ngi hng dn khoa hc: TS. TRNH TH XIM

H NI - 2017




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận vặn thạc sĩ “Phát triển đội ngũ hiệu trưởng
trường trung học cơ sở tại thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội theo hướng
chuẩn hóa” đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng dẫn
khoa học của TS. Trịnh Thị Xim. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài
này là trung thực và chưa từng được công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước
đây của tác giả khác. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân
tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có
ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo.
Ngoài ra, trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như
số liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích
nguồn gốc.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
về nội dung luận văn của mình. Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2, người
hướng dẫn khoa học không liên quan đến những vi phạm tác quyền, bản quyền
do tôi gây ra trong quá trình thực hiện./.
Hà Nội, ngày …. tháng …. năm 2017
Tác giả luận văn

Chu Huy Nam


ii
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, em xin bày tỏ sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Trịnh
Thị Xim người Thầy đã hướng dẫn, động viên giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên

cứu, phát triển và viết luận văn này. Những nhận xét và đánh giá của Cô, đặc biệt là
những gợi ý về hướng giải quyết vấn đề trong suốt quá trình nghiên cứu, thực sự là
những bài học vô cùng quí giá đối với em không chỉ trong quá trình viết luận văn mà
cả trong hoạt động nghiên cứu chuyên môn và lĩnh vực công tác thực tế. Cô đã tận tình
và đầy nhiệt huyết giúp em từ những bước đầu định hướng về đề tài nghiên cứu của
mình cho đến khi hoàn thiện luận văn. Cô luôn động viên, hỗ trợ, giúp đỡ những lúc
em cảm thấy khó khăn nhất và giúp em vượt qua mọi trở ngại không những trong việc
học tập, nghiên cứu hoàn thiện luận văn mà cả trong cuộc sống, trong công việc Cô đã
truyền cho em ngọn lửa của ý trí, sự cố gắng, niềm đam mê yêu nghề và nhân cách
sống cao cả của một người Thầy, của trí tuệ và tình yêu thương.
Em xin chân thành cảm ơn và bày tỏ lòng biết ơn đến tập thể giảng viên khoa
Đào tạo sau Đại học Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội 2, các Thầy Cô đã giúp đỡ, góp
ý và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho em trong suốt quá trình học tập, trong quá trình
nghiên cứu và viết luận văn của mình.
Em xin cảm ơn lãnh đạo và cán bộ UBND, phòng Giáo dục và Đào tạo thị xã
Sơn Tây và các Phòng ban trên địa bàn, nơi em đang công tác, các bạn học cùng lớp
học K19 Cao học – Quản lí giáo dục là những đồng nghiệp những người bạn học viên
đã chia sẻ, động viên, đóng góp quí báu, tạo điều kiện và hợp tác giúp đỡ để em hoàn
thành luận văn này.
Cuối cùng, em xin tri ân sự động viên, khích lệ và ủng hộ của gia đình, người
thân, bạn bè và đồng nghiệp đã luôn động viên giúp đỡ em trong suốt thời gian học tập
và hoàn thành luận văn Thạc sĩ khoa học giáo dục của mình.
Hà Nội, ngày …. tháng …. năm 2017
Tác giả luận văn

Chu Huy Nam


iii
DANH MỤC KÍ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT

TT

Kí hiệu chữ viết tắt

Cụm từ viết đầy đủ

1

CBQL

Cán bộ quản lí

2

CBQLGD

Cán bộ quản lí giáo dục

3

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

4

CNTT

Công nghệ thông tin


5

ĐNHT

Đội ngũ hiệu trưởng

6

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

7

HT

Hiệu trưởng

8

KT-XH

Kinh tế - xã hội

9

NNL

Nguồn nhân lực


10

PTNNL

Phát triển nguồn nhân lực

11

QLGD

Quản lí giáo dục

12

THCS

Trung học cơ sở

13

UBND

Ủy ban nhân dân


iv
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Kết quả xếp loại hạnh kiểm, học lực từ năm học 2014-2015 đến 2016-2017
toàn thị xã. ................................................................................................ 38
Bảng 2.2. Thực trạng về trình độ đào tạo của ĐNHT ................................................. 39

Bảng 2.3. Bảng thống kê số lượng, giới tính, độ tuổi, thâm niên quản lí ĐNHT
trường THCS ............................................................................................ 40
Bảng 2.4. Mạng lưới trường, lớp, đội ngũ CBQL, giáo viên, nhân viên các
trường THCS tại thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội .................................. 41
Bảng 2.5. Kết quả đánh giá, xếp loại CBQL theo chuẩn và đánh giá, phân loại công
chức, viên chức CBQL các trường THCS tại địa bàn thị xã Sơn Tây,
thành phố Hà Nội năm học 2016-2017. ..................................................... 43
Bảng 2.6. Mức độ đánh giá về phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp của
ĐNHT trường THCS tại thị xã Sơn Tây .................................................... 44
Bảng 2.7. Mức độ đánh giá về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm của
ĐNHT trường THCS tại thị xã Sơn Tây .................................................... 45
Bảng 2.8. Mức độ đánh giá về năng lực quản lí nhà trường của ĐNHT trường
THCS tại thị xã Sơn Tây ........................................................................... 46
Bảng 2.9. Tổng hợp kết quả khảo sát nhận thức của Cán bộ UBND thị xã, UBND
xã/phường, Phòng GD&ĐT, Phòng Nội vụ, CBQL, giáo viên, nhân
viên về tác dụng của việc đánh giá HT theo Chuẩn. .................................. 49
Bảng 2.10. Thực trạng Qui hoạch phát triển ĐNHT trường THCS tại thị xã Sơn Tây..... 50
Bảng 2.11. Thực trạng hoạt động tuyển chọn, bổ nhiệm, luân chuyển, miễn
nhiệm ĐNHT trường THCS tại thị xã Sơn Tây theo hướng chuẩn hóa ...... 52
Bảng 2.12. Thực trạng hoạt động tổ chức bồi dưỡng ĐNHT trường THCS tại thị
xã Sơn Tây theo hướng chuẩn hóa ............................................................ 54
Bảng 2.13. Thực trạng hoạt động tổ chức kiểm tra, đánh giá HT trường THCS tại
thị xã Sơn Tây theo hướng Chuẩn hóa ...................................................... 56
Bảng 2.14. Thực trạng hoạt động xây dựng chính sách và tạo môi trường thuận
lợi cho phát triển ĐNHT trường THCS tại thị xã Sơn Tây theo hướng
Chuẩn hóa ................................................................................................. 58
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp phát triển
ĐNHT trường THCS tại thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội theo hướng
Chuẩn hóa ................................................................................................. 90
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp phát triển ĐNHT

trường THCS tại thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội theo hướng
Chuẩn hóa. ............................................................................................... 91
Bảng 3.3. Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp phát
triển ĐNHT trường THCS tại thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội theo
hướng Chuẩn hóa ...................................................................................... 92


v
DANH MỤC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ, BIỂU BẢNG
Sơ đồ 1. 1. Mô hình cấu trúc cơ bản Chuẩn HT trường THCS ................................. 19
Hình ảnh 1.1. Mô hình theo năng lực ........................................................................ 20
Hinh ảnh 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp phát triển đội ngũ HT trường
THCS theo hướng Chuẩn hóa ............................................................... 87
Biểu đồ 2.1. Mức độ thực hiện và mức độ phù hợp của hoạt động xây dựng qui
hoạch phát triển ĐNHT trường THCS tại thị xã Sơn Tây...................... 51
Biểu đồ 2.2. Đánh giá mức độ thực hiện và mức độ phù hợp của hoạt động tuyển
chọn, bổ nhiệm, luân chuyển, miễn nhiệm ĐNHT trường THCS tại
thị xã Sơn Tây theo hướng chuẩn hóa ................................................... 53
Biểu đồ 2.3. Đánh giá mức độ thực hiện và mức độ phù hợp các hoạt động tổ chức
bồi dưỡng ĐNHT trường THCS tại thị xã Sơn Tây, thành phố Hà
Nội theo hướng Chuẩn hóa ................................................................... 55
Biểu đồ 2.4. Đánh giá mức độ thực hiện và mức độ phù hợp các hoạt động kiểm
tra, đánh giá ĐNHT trường THCS tại thị xã Sơn Tây, thành phố Hà
Nội theo hướng Chuẩn hóa ................................................................... 57
Biểu đồ 2.5. Đánh giá mức độ thực hiện và mức độ phù hợp các hoạt động xây
dựng chính sách và tạo môi trường thuận lợi cho phát triển ĐNHT
trường THCS tại thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội theo hướng
Chuẩn hóa ............................................................................................ 59



vi
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. ii
DANH MỤC KÍ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................. iii
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... iv
DANH MỤC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ, BIỂU BẢNG .......................................................... v
MỤC LỤC .................................................................................................................. vi
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1

Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ HIỆU TRƯỞNG
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO HƯỚNG CHUẨN HÓA................................. 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ............................................................................ 6
1.1.1. Nghiên cứu về phát triển đội ngũ cán bộ quản lí ............................................ 6
1.1.2. Nghiên cứu về phát triển đội ngũ cán bộ quản lí giáo dục .............................. 7
1.1.3. Nghiên cứu về phát triển đội ngũ hiệu trưởng và hiệu trưởng trường
trung học cơ sở ............................................................................................. 8
1.1.4. Đánh giá chung .............................................................................................. 9
1.2. Một số khái niệm cơ bản ................................................................................... 10
1.2.1. Quản lí nhà trường ....................................................................................... 10
1.2.. Khái niệm quản lí phát triển ........................................................................... 10
1.3. Nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực ................................................ 11
1.3.1. Nguồn nhân lực ........................................................................................... 11
1.3.2. Phát triển nguồn nhân lực ............................................................................ 12
1.4. Tiếp cận chuẩn và chuẩn hóa ........................................................................... 12
1.4.1. Chuẩn .......................................................................................................... 12
1.4.2. Chuẩn hóa .................................................................................................... 13
1.5. Hiệu trưởng và phát triển đội ngũ hiệu trưởng ............................................... 13
1.5.1. Hiệu trưởng ................................................................................................. 13
1.5.2. Đội ngũ hiệu trưởng ..................................................................................... 14

1.5.3. Phát triển đội ngũ hiệu trưởng ...................................................................... 14
1.6. Quản lí phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường Trung học cơ sở theo
hướng chuẩn hóa ............................................................................................. 14
1.6.1. Vị trí, vai trò, đặc điểm của giáo dục Trung học cơ sở ................................. 14
1.6.2. Phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường Trung học cơ sở ................................ 15
1.6.3. Yêu cầu phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường Trung học cơ sở theo
hướng chuẩn hóa ......................................................................................... 16
1.6.4. Nội dung phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường Trung học cơ sở theo
hướng chuẩn hóa ......................................................................................... 23
1.7. Những yếu tố ảnh hưởng đến phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường
Trung học cơ sở ....................................................................................................... 28


vii
1.7.1. Những yếu tố về kinh tế- xã hội, truyền thống văn hóa, phong tục tập
quán, tâm lí xã hội....................................................................................... 28
1.7.2. Những yếu tố thuộc về quản lí nhà nước ...................................................... 28
1.7.3. Các yếu tố về quản lí nhà trường .................................................................. 29
1.7.4. Các yếu tố khác............................................................................................ 29
Kết luận chương 1.................................................................................................... 31
Chương 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ HIỆU TRƯỞNG
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TẠI THỊ XÃ SƠN TÂY, THÀNH PHỐ HÀ
NỘI THEO HƯỚNG CHUẨN HÓA........................................................................... 32

2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội, dân cư thị xã Sơn Tây,
thành phố Hà Nội..................................................................................................... 32
2.1.1. Đặc điểm về lịch sử văn hóa và kinh tế, xã hội............................................. 32
2.1.2. Đặc điểm về giáo dục và đào tạo .................................................................. 33
2.2. Tổ chức khảo sát ............................................................................................... 34
2.2.1. Mục tiêu khảo sát ......................................................................................... 34

2.2.2. Đối tượng, khách thể và địa bàn khảo sát ..................................................... 34
2.2.3. Nội dung khảo sát ........................................................................................ 34
2.2.4. Phương pháp và công cụ khảo sát ................................................................ 35
2.3. Giáo dục Trung học cơ sở tại thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội ................... 35
2.3.1. Qui mô trường, lớp ...................................................................................... 35
2.3.2. Kinh phí đầu tư cho giáo dục Trung học cơ sở ............................................. 36
2.3.3. Về xây dựng cơ sở vật chất và thiết bị dạy học ............................................ 37
2.3.4. Chất lượng giáo dục ..................................................................................... 37
2.4. Thực trạng đội ngũ hiệu trưởng trường Trung học cơ sở tại thị xã Sơn
Tây, thành phố Hà Nội .................................................................................... 39
2.4.1. Thực trạng về trình độ đào tạo của đội ngũ hiệu trưởng ............................... 39
2.4.2. Thực trạng về cơ cấu đội ngũ hiệu trưởng trường Trung học cơ sở .............. 40
2.4.3. Thực trạng về phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, năng lực quản
lí của đội ngũ hiệu trưởng trường Trung học cơ sở tại thị xã Sơn Tây,
thành phố Hà Nội ........................................................................................ 42
2.5. Thực trạng phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường Trung học cơ sở
theo hướng chuẩn hóa. .................................................................................... 48
2.5.1. Nhận thức của cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên về Chuẩn HT ................ 48
2.5.2. Qui hoạch phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường Trung học cơ sở theo
hướng chuẩn hóa ......................................................................................... 49
2.5.3. Tuyển chọn, bổ nhiệm, luân chuyển, miễn nhiệm đội ngũ hiệu trưởng
trường THCS tại thị xã Sơn Tây theo hướng chuẩn hóa .............................. 51
2.5.4. Công tác bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng trường Trung học cơ sở ................ 53
2.5.5. Kiểm tra, đánh giá đội ngũ hiệu trưởng trường Trung học cơ sở theo
hướng chuẩn hóa ......................................................................................... 55


viii
2.5.6. Xây dựng chính sách và tạo môi trường thuận lợi cho phát triển đội
ngũ hiệu trưởng trường Trung học cơ sở theo hướng chuẩn hóa .................. 57

2.6. Đánh giá thực trạng phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường Trung học
cơ sở tại thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội theo hướng chuẩn hóa ...................... 60
2.6.1. Ưu điểm ....................................................................................................... 60
2.6.2. Hạn chế........................................................................................................ 60
Kết luận chương 2.................................................................................................... 62
Chương 3: BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ TẠI THỊ XÃ SƠN TÂY, THÀNH PHỐ HÀ NỘI THEO
HƯỚNG CHUẨN HÓA ............................................................................................. 63

3.1. Định hướng phát triển giáo dục tại thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội
theo hướng chuẩn hóa ............................................................................................. 63
3.2. Các nguyên tắc phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường Trung học cơ sở
tại thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội theo hướng chuẩn hóa ............................... 64
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp lí .................................................................. 64
3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ............................................................... 64
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn và khả thi ............................................... 64
3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển ............................................. 65
3.2.5. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích .............................................................. 65
3.2.6. Nguyên tắc đảm bảo tính kết hợp hài hòa giữa các lợi ích ............................ 65
3.3. Các biện pháp phát triển của đội ngũ hiệu trưởng trường Trung học cơ
sở theo hướng chuẩn hóa ......................................................................................... 65
3.3.1. Vận dụng các Chuẩn hiệu trưởng trường Trung học cơ sở hiện hành
cho phù hợp với đặc điểm phát triển giáo dục tại thị xã Sơn Tây, thành
phố Hà Nội ................................................................................................... 65
3.3.2. Triển khai xây dựng và thực hiện đổi mới qui hoạch phát triển đội ngũ
hiệu trưởng trường Trung học cơ sở theo hướng chuẩn hóa........................... 67
3.3.3. Đổi mới công tác tuyển chọn, bổ nhiệm, luân chuyển đội ngũ hiệu
trưởng trường Trung học cơ sở nhằm nâng cao năng lực theo hướng
chuẩn hóa ...................................................................................................... 72
3.3.4. Kết hợp đào tạo, bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ đội

ngũ hiệu trưởng trường Trung học cơ sở theo hướng chuẩn hóa phù hợp
với đặc điểm thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội ............................................ 77
3.3.5. Kiểm tra, đánh giá đội ngũ hiệu trưởng trường Trung học cơ sở theo
hướng chuẩn hóa ........................................................................................... 81
3.3.6. Tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của đội ngũ hiệu trưởng
trường Trung học cơ sở theo hướng chuẩn hóa bằng cơ chế chính sách
phù hợp ......................................................................................................... 84
3.4. Mối liên hệ giữa các biện pháp ......................................................................... 87
3.5. Khảo nghiệm một sộ biện pháp ........................................................................ 88


ix
3.5.1. Mục đích khảo nghiệm................................................................................. 88
3.5.2. Chuẩn bị khảo nghiệm ................................................................................. 88
3.5.3. Nội dung khảo nghiệm ................................................................................. 88
3.5.4. Tổ chức khảo nghiệm................................................................................... 89
3.5.5. Kết quả khảo nghiệm ................................................................................... 90
Kết luận chương 3.................................................................................................... 92
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ............................................................................... 93
1. Kết luận ................................................................................................................. 93
2. Khuyến nghị .......................................................................................................... 94
2.1. Đối với UBND Thành phố, Sở GD&ĐT ......................................................... 94
2.2. Đối với Thị ủy, Ủy ban nhân dân thị xã .......................................................... 94
2.3. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo ................................................................ 95
2.4. Đối với hiệu trưởng các trường Trung học cơ sở ............................................. 95
DANH MỤC VÀ TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


1


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc, thời kỳ đẩy
mạnh CNH-HĐH đất nước, hội nhập quốc tế có mối quan hệ chặt chẽ với sự nghiệp
GD&ĐT. Bởi, GD&ĐT là một trong những biện pháp cơ bản nhất để tạo ra chất lượng
NNL; đồng thời chất lượng NNL cũng trở thành mục tiêu hàng đầu của GD&ĐT, có vị
trí, vai trò hết sức quan trọng đối với sự phát triển của mỗi quốc gia, dân tộc.
Nhiều quốc gia trên thế giới đã đạt được những thành tựu to lớn trong quá trình
phát triển GD&ĐT như Nhật Bản, Singapore, Mỹ, Liên xô cũ, Hàn Quốc với mục tiêu
chiến lược: coi GD&ĐT là quốc sách hàng đầu, cần kết hợp hài hoà giữa bản sắc văn
hóa lâu đời phương Đông với những tri thức Phương Tây hiện đại; Thắng trong cuộc
đua về giáo dục sẽ thắng trong cuộc đua về phát triển kinh tế; Tập trung cho đầu tư
GD&ĐT và thu hút nhân tài; Chính sách về con người là điểm bắt đầu và là điểm kết
thúc của mọi chính sách kinh tế - xã hội.
Trong Chiến lược phát triển giáo dục thời kỳ CNH-HĐH đất nước Đảng ta
khẳng định: “Muốn tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa thắng lợi phải phát triển
GD&ĐT, phát huy nguồn lực con người, yếu tố cơ bản của sự phát triển nhanh và bền
vững” [1, tr. 19]. “Phát triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng
cao”, “gắn kết chặt chẽ giữa phát triển nguồn nhân lực với phát triển và ứng dụng khoa
học, công nghệ”,“xây dựng và hoàn thiện giá trị, nhân cách con người Việt Nam; đổi
mới căn bản và toàn diện nền giáo dục quốc dân theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa,
xã hội hóa, dân chủ và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế QLGD, phát triển
đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lí là khâu then chốt”[14]
Văn kiện Đại hội XII tiếp tục khẳng định, kế thừa quan điểm chỉ đạo của
nhiệm kỳ trước: “Giáo dục là quốc sách hàng đầu. Phát triển giáo dục và đào tạo
nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài…”, đặc biệt, trong Nghị
quyết số 29 của Hội nghị Trung ương 8 (khóa XI) khẳng định đây không chỉ là quốc
sách hàng đầu, là “chìa khóa” mở ra con đường đưa đất nước tiến lên phía trước, mà
còn là “mệnh lệnh” của cuộc sống, trong đó, nhấn mạnh giải pháp cơ bản về phát triển,

nâng cao chất lượng nhà giáo và CBQLGD. Đây là tiêu điểm của sự phát triển, mang
tính đột phá, khai mở con đường PTNNL, nhất là NNL chất lượng cao Việt Nam trong
thế kỷ XXI, khẳng định triết lí nhân sinh mới của nền giáo dục nước nhà “dạy người,
dạy chữ, dạy nghề”.
Bộ GD&ĐT đã ban hành qui định chuẩn nghề nghiệp giáo viên Trung học,
Chuẩn HT trường THCS, đó là hệ thống các yêu cầu cơ bản về phẩm chất chính trị, lối
sống, kiến thức, kĩ năng sự phạm mà người nhà giáo phải đạt được nhằm đáp ứng mục
tiêu giáo dục THCS trong giai đoạn hiện nay, giúp cho CBQLGD có công cụ để đảm
bảo công tác giáo dục, có định hướng phấn đấu nâng cao trình độ của bản thân theo
những tiêu chuẩn nhất định.


2
Thị xã Sơn Tây có vị trí cửa ngõ phía Tây của Thủ đô Hà Nội cách trung tâm
Hà Nội 42 km về phía Tây bắc, nằm trong vùng đồng bằng trung du bắc bộ, là trung
tâm kinh tế, văn hoá, xã hội của cả vùng, có nhiều đường giao thông thuỷ, bộ nối với
trung tâm Thủ đô Hà Nội, là địa phương có nhiểu tiềm năng, có vị trí, vai trò rất quan
trọng và có nét đặc thù riêng về lịch sử, địa lí kinh tế, chính trị, văn hoá, quốc phòng,
an ninh đối với Thủ đô Hà Nội.
Trong những năm qua, GD&ĐT và công tác QLGD của thị xã Sơn Tây, thành
phố Hà Nội đã có những bước tiếp cận phát triển mới, hướng tới xây dựng thế hệ
CBQL có năng lực, trình độ, phẩm chất, đáp ứng chuẩn và chuẩn hóa ĐNHT trong
tương lai đáp ứng thời kỳ đổi mới, hội nhập. Song, tiềm năng, thế mạnh đó chưa được
khai thác tốt và phát huy hiệu quả chưa cao. Nguyên nhân cơ bản là do chất lượng
NNL còn nhiều hạn chế, điều này lại phụ thuộc đáng kể vào chất lượng giáo dục
THCS. Chất lượng này phụ thuộc rất lớn vào chất lượng ĐNHT trường THCS. Một
trong các bất cập đó là: ĐNHT năng lực quản lí chưa thể đáp ứng tốt các yêu cầu phát
triển giáo dục THCS, cơ chế chính sách đãi ngộ, tuyển dụng, sử dụng, bổ nhiệm, điều
động, kiểm tra đánh giá còn gặp nhiều hạn chế, tư tưởng cục bộ địa phương, làng xã,
văn hóa phong tục bản địa còn bị ảnh hưởng khá sâu sắc.

Đã có một số công trình khoa học của các tác giả trong và ngoài nước nghiên
cứu về PTNNL nói chung và phát triển đội ngũ CBQLGD nói riêng; các thành quả
nghiên cứu đó đã được vận dụng hiệu quả trong phát triển đội ngũ CBQL các cơ sở
giáo dục của nước nhà. Tuy nhiên, cho đến nay, vẫn chưa có công trình nghiên cứu
chuyên sâu về phát triển ĐNHT trường THCS tại thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội
theo hướng chuẩn hóa tập trung nghiên cứu phát triển ĐNHT theo chất lượng.
ĐNHT trường THCS thị xã Sơn Tây có những đặc điểm của CBQLGD nói
chung nhưng đồng thời cũng có những yêu cầu riêng về cách thức tổ chức quản lí cần
vận dụng linh hoạt, khéo léo với đặc thù địa phương còn nặng tư tưởng cục bộ địa
phương, làng xã, bản địa. UBND cấp quận/ huyện là cấp có thẩm quyền quyết định các
bước quy hoạch, tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm ĐNHT trường THCS có vai trò
quyết định trong việc phát triển ĐNHT trường THCS theo hướng chuẩn hóa.
Vì vậy, nghiên cứu, tìm biện pháp khả thi phát huy ưu điểm, khắc phục hạn chế,
nâng cao chất lượng về phát triển ĐNHT trường THCS tại thị xã Sơn Tây, thành phố
Hà Nội đáp ứng theo hướng chuẩn hóa trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay là
vấn đề mang tính cần thiết và cấp bách.
Từ những lí do nêu trên, tôi chọn đề tài “Phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường
trung học cơ sở tại thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội theo hướng chuẩn hóa” để
nghiên cứu với mong muốn góp phần nâng cao chất lượng ĐNHT góp phần PTNNL cho
phát triển KT-XH của địa phương đáp ứng các yêu cầu đổi mới giáo dục và hội nhập.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn, từ đó đề xuất các biện pháp phát triển


3
ĐNHT trường THCS theo hướng chuẩn hóa, tập trung góp phần ngày càng nâng cao
chất lượng ĐNHT trường THCS tại thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội trong bối cảnh
đổi mới căn bản, toàn diện thời kỳ CNH-HĐH đất nước và hội nhập quốc tế.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận về phát triển ĐNHT trường THCS trong bối cảnh

đổi mới giáo dục hiện nay theo hướng chuẩn hóa
3.2. Nghiên cứu cơ sở thực trạng đội ngũ và thực trạng phát triển ĐNHT trường
THCS tại thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội theo hướng chuẩn hóa
3.3. Đề xuất các biện pháp quản lí nhằm phát triển ĐNHT trường THCS tại thị
xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội trong bối cảnh đổi mới giáo dục theo hướng chuẩn hóa.
Đồng thời, tiến hành khảo nghiệm một số biện pháp đề xuất nhằm khẳng định mức độ
cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất.
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu: Vấn đề phát triển ĐTHT trường THCS theo
hướng chuẩn hóa.
4.2. Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp Phát triển ĐNHT trường THCS tại
thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội theo hướng chuẩn hóa.
5. Phạm vi nghiên cứu
5.1. Nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu các biện pháp phát triển
ĐNHT trường THCS trên địa bàn thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội theo hướng chuẩn
hóa dựa trên tiếp cận năng lực tập trung theo hướng chuẩn về chất lượng, là người
đứng đầu quản lí và lãnh đạo trường THCS.
5.2. Địa bàn và khách thể khảo sát: Địa bàn 15 trường THCS và HT trường
THCS trên địa bàn thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội.
- Phối hợp giữa những cơ quan lãnh đạo và quản lí của thị xã Sơn Tây: UBND
thị xã, Phòng Nội vụ, Phòng GD&ĐT, UBND cấp xã/phường, CBQL các trường
THCS, Giáo viên.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm Phương pháp nghiên cứu lí luận
6.1.1. Nghiên cứu sách báo, tạp chí chuyên ngành, các văn bản, nghị quyết của
Đảng, Nhà nước có liên quan đến đề tài luận văn.
6.1.2. Hệ thống hóa, khái quát hóa những khái niệm cơ bản, khái niệm công cụ,
xây dựng khung lí luận làm cơ sở để tiến hành nghiên cứu thực tiễn.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
6.2.1. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia

Dùng phiếu hỏi và phỏng vấn các chuyên gia giáo dục và CBQL có kinh


4
nghiệm về vấn đề nghiên cứu để tham khảo, rút ra những kết luận cần thiết dựa trên cơ
sở đó để thiết kế các bảng hỏi.
6.2.2. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
Dựa trên cơ sở kết quả lí luận và ý kiến của các chuyên gia, xây dựng các phiếu
hỏi (bảng hỏi) dành cho CBQL, giáo viên.
Phiếu 1: Phiếu trưng cầu ý kiến đánh giá về thực trạng ĐNHT trường THCS.
Phiếu 2: Phiếu trưng cầu ý kiến đánh giá về thực trạng phát triển ĐNHT
trường THCS.
Phiếu 3: Phiếu trưng cầu ý kiến đánh giá về tính cần thiết và tính khả thi của
những biện pháp phát triển ĐNHT trường THCS.
6.2.3. Phương pháp phỏng vấn sâu
Phỏng vấn một số lãnh đạo của UBND thị xã, xã/phường, Phòng GD&ĐT,
Phòng Nội vụ, CBQL các trường THCS về lĩnh vực nghiên cứu, đồng thời bổ sung,
làm rõ thêm các thông tin, số liệu thu được của những kết quả thu được từ các phương
pháp khác.
6.2.4. Phương pháp phân tích, đánh giá, tổng kết kinh nghiệm
Tổng kết kinh nghiệm xây dựng và phát triển ĐNHT của các cơ quan chủ thể
quản lí nhà nước về giáo dục đã được đúc kết trong những năm qua, thông qua
nghiên cứu các báo cáo tổng kết, các số liệu thống kê, các dữ liệu lưu trữ, các điển
hình trong thực tiễn QLGD. Nghiên cứu kết quả công tác QLGD của các trường
THCS 3 năm gần đây.
6.2.5. Phương pháp thống kê toán học
Dùng để xử lí các dữ liệu thu được từ các phương pháp trên để rút ra những kết
quả cần thiết.
7. Giả thuyết khoa học
ĐNHT trường THCS trên địa bàn thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội đã có sự

phát triển về chất lượng đội ngũ, góp phần quan trọng đối với sự phát triển của nền
giáo dục nói chung. Tuy nhiên, đội ngũ này còn bộc lộ nhiều bất cập nhất là về chất
lượng; kiểm tra, đánh giá; quy hoạch; bổ nhiệm, luân chuyển, đào tạo bồi dưỡng; cơ
chế, chính sách của địa phương còn nhiều hạn chế trước yêu cầu đổi mới căn bản, toàn
diện nền giáo dục, cùng với tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm của trường phổ thông
ngày càng cao hướng tới mục tiêu xây dựng chuẩn hóa lấy chất lượng làm trọng tâm.
Nếu đề xuất và triển khai thực hiện đồng bộ các giải pháp phát triển đội ngũ có hiệu
quả dựa trên tiếp cận phát triển nguồn nhân lực, tiếp cận chuẩn hóa tập trung trọng tâm
phát triển chất lượng đạt chuẩn phù hợp với địa phương sẽ giúp nâng cao chất lượng


5
HT, góp phần thúc đẩy sự phát triển ĐNHT các trường THCS theo hướng chuẩn hóa
đáp ứng yêu cầu đổi mới và hội nhập.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, cấu trúc
luận văn được chia làm 3 chương:
- Chương 1. Cơ sở lí luận về phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường trung học cơ
sở theo hướng chuẩn hóa.
- Chương 2. Thực trạng phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường trung học cơ sở
tại thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội theo hướng chuẩn hóa.
- Chương 3. Biện pháp phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường trung học cơ sở tại
thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội theo hướng chuẩn hóa.


6

Chương 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ HIỆU TRƯỞNG
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO HƯỚNG CHUẨN HÓA

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Trong xu thế toàn cầu hóa, hội nhập đang diễn ra ngày càng mạnh mẽ và phát
triển trên mọi lĩnh vực của đời sống văn hóa, giáo dục, kinh tế, chính trị, xã hội. Nền
kinh tế tri thức, giáo dục phổ thông đang chịu những tác động mạnh mẽ của các xu thế
mới và cũng đang phải đối mặt với nhiều thách thức. Đổi mới giáo dục là một yêu cầu
tất yếu. Giáo dục ở Việt Nam cần có sự thay đổi để thích ứng với những biến đổi như
vũ bão của khoa học công nghệ mới và sự toàn cầu hóa...
Đội ngũ CBQL, HT trường THCS chính là những người cầm lái, ở vị trí tiên
phong, đưa ra các quyết định quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển sống còn của
trường THCS, đặc biệt khi cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm xã hội và trao quyền
được nhận thức, hiện hữu trong thực tế. Nhiều công trình nghiên cứu của các tác giả
trên thế giới và Việt Nam về phát triển đội ngũ CBQL nói chung, CBQL trong các cơ
sở giáo dục và phát triển ĐNHT nhà trường nói riêng đã được công bố.
1.1.1. Nghiên cứu về phát triển đội ngũ cán bộ quản lí
Trên thế giới Illina T.A, Savin N.V,... đã đề cập đến chức năng, vị trí, vai trò
của CBQL nhà trường[32]. Các công trình nghiên cứu của Harold Koontz, Cyril
Odonnel, Heinz Eeihrich đã đề cập nhiều hơn đến các yêu cầu chất lượng của người
quản lí trong cuốn: “Những vấn đề cốt yếu của quản lí” [16]. Thập kỷ 70-80 của thế kỷ
XX, nghiên cứu của William Ouchi, trường đại học California, Los Angeles, Hoa Kỳ,
đã khẳng định tầm quan trọng của văn hóa trong quản lí và nêu bảy đặc điểm (7S) có
ảnh hưởng đến hiệu quả quản lí (Cơ cấu (Structure), Chiến lược (Strategy), Kĩ năng
(Skills), Phong cách (Style), Hệ thống (System), Giá trị chung (Shared Value) và Đội
ngũ (Staff) [7]. Leonard Nadle (1980), đã đưa ra vấn đề quản lí NNL có ba nhiệm vụ
chính: 1) Phát triển nguồn nhân lực, gồm giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng, phát triển,
nghiên cứu, phục vụ; 2) Sử dụng NNL, gồm tuyển dụng, sàng lọc, bố trí, đánh giá, đãi
ngộ, kế hoạch hóa sức lao động; 3)Môi trường nhân lực, gồm mở rộng chủng loại việc
làm, mở rộng qui mô làm việc, phát triển tổ chức [dẫn theo 15]. W.E.Deming, Crosby
và Ohno (1991), đã đưa ra Lí thuyết quản lí chất lượng tổng thể (Total Quality
Management -TQM) [dẫn theo 15].
Ở Việt Nam, rất nhiều các công trình nghiên cứu của các tác giả như: Mai Hữu

Khuê (1982) [34], Kiều Nam (1983) [46], Phạm Đức Thành (1995) [56], ... đã đưa ra
những luận điểm về lí luận và thực tiễn của công tác quản lí, trong đó đề cập đến vấn
đề chất lượng của CBQL và nâng cao chất lượng của CBQL đáp ứng yêu cầu phát
triển của đất nước trong mỗi thời kỳ lịch sử [33]. Nguyễn Minh Hạc với công trình:
“Giáo dục nhân cách và đào tạo nhân lực” đã nêu mô hình nhân cách của người CBQL
và vấn đề đào tạo phát triển nhân lực nói chung, đội ngũ CBQL nói riêng đáp ứng yêu
cầu của sự nghiệp CNH-HĐH đất nước [33][20][22].


7
Các công trình nghiên cứu theo hướng này của các nhà khoa học nêu trên ở
nước ta đã đề cập các vấn đề cơ bản sau:
1) Ví trí, vai trò của người CBQL trong công việc, trong một tổ chức/đơn vị và
ý nghĩa quyết định của họ đối với hiệu quả công việc.
2) Vấn đề qui hoạch cán bộ nói chung, CBQL như: mục đích, quan điểm,
nguyên tắc và phương châm của công tác qui hoạch cán bộ, các nội dung và phương
pháp của công tác qui hoạch cán bộ nhằm có được một đội ngũ CBQL đáp ứng được
yêu cầu, nhiệm vụ của đất nước thời kỳ mới.
3) Mô hình nhân cách của người CBQL và vấn đề đào tạo phát triển nhân lực
nói chung, đối ngũ CBQL nói riêng theo tiêu chuẩn cán bộ trong thời kỳ mới đáp ứng
yêu cầu của sự nghiệp CNH-HĐH đất nước. Đồng thời, các nghiên cứu cũng nhấn
mạnh đến vấn đề chất lượng của CBQL và nâng cao chất lượng của CBQL đáp ứng
yêu cầu phát triển của đất nước trong mỗi thời kỳ lịch sử; Phương pháp và cách thức
tuyển chọn, bổ nhiệm HT có chất lượng; Xây dựng và phát triển các chuẩn đào tạo HT
để có thể đào tạo những HT để thực hiện tốt nhiệm vụ quản lí nhà trường trong điều
kiện hiện nay; Chuẩn về các kĩ năng, phong cách lãnh đạo hoặc những năng lực cần có
để đảm bảo thực hiện tốt chức trách, nhiệm vụ của người đứng đầu nhà trường.
1.1.2. Nghiên cứu về phát triển đội ngũ cán bộ quản lí giáo dục
Trên thế giới các tác giả Fred C. Lunenburg, Allan C. Orstein (2001), đã đưa ra
chương trình đào tạo nhà lãnh đạo trường học theo các nhóm năng lực [15]. Vào năm

2003, Matin Hilb đã đưa ra mô hình hay lí thuyết quản lí nhân sự tổng thể với việc phân
công nhân sự quản lí với mô hình hoạt động của một tổ chức gồm 4 bậc: 1) Bậc 1: Hoạt
động nhân sự chỉ giới hạn trong nhiệm vụ điều hành quản lí nhân sự; 2) Bậc 2: Trưởng bộ
phận nhân sự đưa vào áp dụng những phương thức quản lí nhân sự theo chỉ thị của ban
lãnh đạo, nhưng không tạo được ảnh hưởng hậu thuẫn đối với các cấp phụ trách bộ phận
chức năng; 3) Bậc 3: Các cấp phụ trách bộ phận chức năng kiêm luôn công việc điều hành
nhân sự. Trưởng bộ phận nhân sự chỉ có nhiệm vụ bổ sung những thiếu sót; 4) Bậc 4:
Mức phát triển của ngành quản lí nhân sự đã ở bậc cao. Trưởng bộ phận nhân sự là những
đối tác chiến lược và là thành viên của ban lãnh đạo doanh nghiệp [15].
Các công trình nghiên cứu trên thế giới đã đề cập đến các vấn đề cơ bản của
phát triển đội ngũ CBQL sau:
1) Đội ngũ CBQL nói chung, CBQL ở các cơ sở giáo dục nói riêng được
nghiên cứu theo tiếp cận PTNNL, PTNNL tổng thể và quản lí nhân sự tổng thể trong
một tổ chức/đơn vị.
2) Đội ngũ này có vai trò quyết định đến sự phát triển của tổ chức/đơn vị, đặt
trong mối tương quan với các nội dung quản lí khác bên trong và bên ngoài của một tổ
chức/đơn vị.
3) Năng lực của đội ngũ CBQL với tư cách như là yếu tố quan trọng nhất của
chất lượng đội ngũ CBQL được quan tâm nghiên cứu.


8
4) CBQL giáo dục vừa phải là nhà quản lí, vừa là nhà lãnh đạo, sự thích ứng
nhanh của từng cá nhân và cả đội ngũ CBQL trước những thay đổi mạnh mẽ của môi
trường bên ngoài là những yêu cầu tất yếu.
Ở nước ta, nhiều tác giả bàn về khoa học QLGD, CBQL giáo dục, quản lí nhà
trường vai trò của đội ngũ nhà giáo, đội ngũ CBQL giáo dục, đưa ra một số giải pháp
để xây dựng và phát triển đội ngũ nhà giáo, CBQL giáo dục như: Đặng Quốc Bảo,
Đặng Bá Lãm, Trần Kiểm, Bùi Minh Hiền, Vũ Ngọc Hải, Nguyễn Lộc, Phan Văn
Kha, Nguyễn Tiến Hùng, Nguyễn Ngọc Quang, Nguyễn Vũ Bích Hiền, Phan Văn

Nhân, Lê Phước Minh,... [25] [34] [41] [43]. Một trong những công trình tiêu biểu
trong lĩnh vực này là: Nguyễn Thị Doan, Đỗ Minh Cương, Phương Kỳ Sơn về: “Các
học thuyết quản lí”. Các tác giả đã tổng quan giới thiệu và phân tích có hệ thống
những quan điểm, tư tưởng, nội dung của những các học thuyết quản lí của xã hội
công nghiệp (các quan điểm, thuyết quản lí theo khoa học của Robert Owen, Charles
Babbage và tiêu biểu là của F.W Taylor), thuyết quản lí hành chính của Henry
Fayol,...đến các học thuyết tiêu biểu nhất trong quản lí học, từ tư tưởng và lí luận thời
kỳ Trung Hoa cổ đại (tư tưởng Khổng Tử, Lí luận Pháp trị của Hàn Phi Tử) đến “Các
tư tưởng và mô hình quản lí trên đã và đang có ảnh hưởng mạnh mẽ đến các công trình
nghiên cứu lí luận quản lí, phát triển đội ngũ CBQL ở nước ta trong thời kỳ đổi mới và
hội nhập quốc tế” [15].
Những nghiên cứu theo xu hướng này bao gồm các vấn đề cơ bản sau:
1) Đưa ra những quan điểm cơ bản về lí luận QLGD và người QLGD. Người
QLGD, quản lí nhà trường là điểm tựa, là nguồn phát năng lượng đảm bảo cho việc
thống nhất giữa QLGD, quản lí nhà trường với hoạt động giảng dạy với mục đích cuối
cùng là đảm bảo chất lượng đào tạo, chất lượng bồi dưỡng đội ngũ CBQL giáo dục.
2) Đề cập đến vai trò của đội ngũ CBQL giáo dục, đồng thời đưa ra một số giải
pháp để xây dựng và phát triển CBQL giáo dục thông qua việc nâng cao nhận thức cho các
liên đới về vai trò quyết định chất lượng GD&ĐT của đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục.
3) Khái niệm về CBQL giáo dục và việc thực hiện các chức năng cơ bản quản lí
của người CBQL giáo dục như: lập kế hoạch chiến lược, quản lí NNL, lãnh đạo và
QLGD, marketing trong giáo dục và các phương pháp sử dụng trong quản lí,... Bên
cạnh đó, để thực hiện các chức năng quản lí này, CBQL giáo dục cần có các năng lực,
kĩ năng cụ thể. Một chương trình bồi dưỡng cần hướng tới hình thành, phát triển năng
lực và kĩ năng cho CBQL giáo dục.
1.1.3. Nghiên cứu về phát triển đội ngũ hiệu trưởng và hiệu trưởng trường
trung học cơ sở
Maheswari Kandasamy và Lia Blaton nghiên cứu trong cuốn: “School Principles:
Core Actors in Educational Improvement, AnAnalysis of Seven Asian Countries” (Các
nguyên tắc của trường: Các nhân vật chính trong cải tiến giáo dục, Phân tích của 7 nước

châu Á) đã tổng hợp về chuẩn HT, yêu cầu đối với việc bổ nhiệm HT, đánh giá HT,... tại
các quốc gia như Singapore, Philippines, Hàn Quốc, Malaysia,...


9
Đến nay, trong nước không nhiều các công trình nghiên cứu theo xu hướng này
song có thể kể đến các tác giả như: Phan Văn Kha, Vũ Ngọc Hải, Nguyễn Minh Đường,
Nguyễn Công Giáp, Phan Tùng Mậu, Phạm Quang Sáng, Nguyễn Tiến Đạt,... đối với các
vấn đề về hệ thống giáo dục quốc dân, xây dựng kế hoạch, qui hoạch phát triển giáo dục,
chính sách phát triển giáo dục, chính sách đối với nhà giáo, CBQL giáo dục,...;
Một số cuốn sách và bài báo tiêu biểu có nội dung nghiên cứu về hoặc liên quan
đến quản lí nhân lực giáo dục, phát triển đội ngũ nhân lực giáo dục và phát triển đội
ngũ CBQL các cơ sở giáo dục như Phan Văn Kha “Giáo trình Quản lí nhà nước về
giáo dục”[32] và “Đào tạo và sử dụng nhân lực trong nền kinh tế thị trường ở Việt
Nam” [31]; “Phương pháp luận khoa học giáo dục” của Phạm Minh Hạc [19]; Quá
trình sư phạm - Bản chất, cấu trúc và tính qui luật; Tuyển tập Giáo dục học - Một số
vấn đề lí luận và thực tiễn của tác giả Hà Thế Ngữ [61,[48]; Triết học giáo dục Việt
Nam của Thái Duy Tuyên [58]; “Quản lí giáo dục” của các tác giả Bùi Minh Hiền,
Đặng Quốc Bảo và Vũ Ngọc Hải [24]; cuốn sách “Quản lí giáo dục một số vấn đề lí
luận và thực tiễn”của các tác giả Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Trọng Hậu... [44],
Qua đó, những nghiên cứu theo xu hướng này bao gồm các vấn đề cơ bản như:
Cơ sở lí luận về quản lí, các hoạt động quản lí nhà nước về giáo dục, chỉ ra những điều
cốt yếu nhất trong quản lí đào tạo, phát triển và sử dụng nhân lực trong nền kinh tế thị
trường ở Việt Nam. Đã tiếp cận về phát triển đội ngũ nhân lực giáo dục chủ yếu dựa
trên nền tảng của lí luận quản lí đội ngũ trong một tổ chức và lí luận PTNNL. Các tác
giả đều coi NNL giáo dục (lực lượng giáo dục, trong đó có đội ngũ CBQL các cơ sở
giáo dục) là một thành tố cấu thành quá trình giáo dục và có vai trò quan trọng như các
thành tố khác mục đích, nội dung, phương pháp, phương tiện và điều kiện, hình thức tổ
chức, kết quả giáo dục. Những vấn đề chung về lí luận QLGD, các mô hình quản lí, các
cách tiếp cận lí luận quản lí, xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch trong quản lí, tổ

chức bộ máy quản lí, lãnh đạo, chỉ đạo, thanh tra, kiểm tra và các vấn đề trong QLGD...;
Mục đích qui định Chuẩn HT là để HT tự đánh giá, từ đó xây dựng kế hoạch học
tập, rèn luyện, tự hoàn thiện và nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lí nhà trường; làm căn
cứ để cơ quan QLGD đánh giá, xếp loại HT phục vụ công tác sử dụng, bổ nhiệm, miễn
nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng và đề xuất, thực hiện chế độ, chính sách đối với HT; làm căn
cứ để các cơ sở đào tạo và cơ quan quản lí, bồi dưỡng nhà giáo và CBQL giáo dục xây
dựng, đổi mới chương trình đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao năng lực lãnh đạo, quản
lí của HT. Đây cũng được coi là một công trình khoa học góp phần vào việc nghiên cứu
cơ sở khoa học và biện pháp phát triển ĐNHT trường THCS.
1.1.4. Đánh giá chung
Đã có một số nghiên cứu về quản lí, phát triển HT tập trung vào các nội dung:
xác định tiêu chuẩn, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá HT nhà trường các cấp
học, một số bài báo khoa học đăng trên các tạp chí hoặc hội thảo khoa học đã đề cập
đến vấn đề phát triển đội ngũ CBQL trường THCS theo hướng chuẩn hóa. Tuy nhiên,
cho đến nay chưa có công trình nghiên cứu chuyên sâu về phát triển ĐNHT trường


10
THCS tại thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội theo hướng chuẩn hóa. Các nghiên cứu
này chỉ mang tính tổng quan, hầu như không có nghiên cứu cụ thể nào về HT trường
THCS với tư cách vừa là nhà quản lí, vừa là nhà lãnh đạo của trường THCS - hai yếu
tố trong một con người với tư cách là người đứng đầu trường học. Khung tiêu chuẩn,
tiêu chí về trình độ, phẩm chất, năng lực cụ thể của ĐNHT trường THCS theo hướng
chuẩn hóa dựa trên xây dựng một khung năng lực gồm các tiêu chuẩn và tiêu chí cụ
thể, cần được áp dụng một cách công khai minh bạch nhưng phải tinh tế, mềm dẻo,
phù hợp với đặc điểm tình hình địa phương.
Như vậy, nghiên cứu tìm kiếm biện pháp phát triển ĐNHT trường THCS theo
hướng chuẩn hóa tập trung phát triển theo chất lượng, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn
bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam trong xu hướng hội nhập quốc tế là một vấn đề
còn chưa được nghiên cứu sâu sắc, toàn diện và mang tính cấp thiết. Những kết quả

nghiên cứu cũng như các vấn đề còn chưa được giải quyết của các nhà khoa học trong
và ngoài nước làm nền tảng quan trọng để xây dựng cơ sở lí luận cho thực hiện đề tài
luận văn.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lí nhà trường
Nguyễn Ngọc Quang, Phạm Minh Hạc, Phạm Viết Vượng đều có điểm chung
cho rằng: “Quản lí nhà trường là thực hiện đường lối của Đảng trong phạm vi trách
nhiệm của mình, tức là nhà trường vận hành theo nguyên lí giáo dục để tiến tới mục
tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học
sinh…” [23].
Như vậy, quản lí nhà trường chính là QLGD trong một phạm vi xác định, đó là
nhà trường (đơn vị giáo dục). Quản lí nhà trường là một hoạt động được thực hiện trên
cơ sở những qui luật chung của quản lí, đồng thời có những nét riêng mang tính đặc
thù của giáo dục. Bản chất của việc quản lí nhà trường là quản lí hoạt động dạy – học,
tức là làm sao đưa hoạt động nhà trường từ trạng thái đang có tiến lên một trạng thái
phát triển mới bằng phương thức xây dựng và phát triển mạnh mẽ các nguồn lực phục
vụ cho việc tăng cường chất lượng giáo dục. Mục đích cuối cùng của QLGD là tổ chức
quá trình giáo dục có hiệu quả để đào tạo lớp trẻ thông minh, sáng tạo, năng động, tự
chủ, biết sống và phấn đấu vì hạnh phúc của bản thân và của xã hội vận hành theo
đúng mục tiêu, tính chất của nhà trường XHCN ở Việt Nam.
1.2.. Khái niệm quản lí phát triển
Triết học Mác - Lênin cho rằng mọi sự vật, hiện tượng luôn vận động, biến đổi
không ngừng. Trong đó, vận động là mọi biến đổi nói chung, không tính đến xu
hướng, kết quả của những biến đổi; còn phát triển không khái quát mọi vận động mà
chỉ khái quát những sự vận động đi lên, làm xuất hiện cái mới, cái tiến bộ thay thế cái
cũ, cái lạc hậu. Như vậy, phát triển là phạm trù triết học khái quát quá trình vận động
tiến lên của sự vật, hiện tượng nào đó để có sự biến đổi từ ít đến nhiều, từ hẹp đến
rộng, từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện



11
hơn; trong đó thể hiện sự vận động của sự vật, hiện tượng theo hướng thay đổi về
lượng để hoàn thiện hơn về chất.
Theo Từ điển tiếng Việt thì “phát triển là biến đổi hoặc làm cho biến đổi từ ít đến
nhiều, từ hẹp đến rộng, từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp”[59]. Theo tác giả Phạm
Minh Hạc “Phát triển được hiểu là sự thay đổi hay biến đổi tiến bộ, là một phương thức
của vận động, hay là quá trình diễn ra có nguyên nhân, dưới những hình thức khác nhau
như tăng trưởng, tiến hóa, chuyển đổi, mở rộng, cuối cùng tạo ra biến đổi về chất” [19].
Hiểu theo nghĩa chung nhất, phát triển là biến đổi hoặc là hoạt động làm cho biến
đổi một sự vật, hiện tượng nào đó từ ít đến nhiều, từ hẹp đến rộng, từ thấp đến cao, từ đơn
giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn; trong đó thể hiện sự vận động
của sự vật, hiện tượng theo hướng thay đổi về lượng để hoàn thiện hơn về chất.
Quản lí phát triển xã hội là sự tác động có định hướng, có tổ chức của chủ thể
quản lí đến khách thể (con người, cộng đồng, các quan hệ xã hội, hoạt động xã hội, cơ
cấu xã hội, chức năng xã hội...) nhằm mục tiêu phát triển xã hội bền vững, điều tiết các
quan hệ xã hội, hoàn thiện các thiết chế xã hội, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần,
bảo đảm cho con người phát triển toàn diện.
1.3. Nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực
1.3.1. Nguồn nhân lực
Phạm Minh Hạc, NNL được xác định là “tổng thể các tiềm năng lao động của một
nước hay một địa phương, tức là nguồn lao động được chuẩn bị (ở các mức độ khác
nhau) sẵn sàng tham gia một công việc lao động nào đó, tức là những người lao động có
kĩ năng (hay khả năng nói chung) bằng con đường đáp ứng được yêu cầu của chuyển đổi
cơ cấu lao động, chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng CNH-HĐH” [21; tr. 269].
Nguồn lực con người được hiểu là người lao động có trí tuệ cao, có tay nghề
thành thạo, có phẩm chất đạo đức tốt, được đào tạo, bồi dưỡng và phát huy bởi một
nền GD&ĐT tiên tiến gắn liền với một nền KH&CN hiện đại; là nguồn tài nguyên con
người - là một nguồn tài nguyên phong phú nhưng không dễ khai thác. Ngoài phần đã
hiện hữu, đã được sử dụng nó còn tiềm ẩn trong các tổ chức mà chưa khai thác được.
Muốn khai thác, phát huy được nguồn tài nguyên nhân lực cần đảm bảo được một số

điều kiện và phải tìm ra những phương thức phát triển nhân lực phù hợp với mỗi quốc
gia, với mỗi ngành cũng như mỗi tổ chức cụ thể. Như vậy, NNL là tổng hợp những
năng lực cả về thể lực và trí lực của nhóm người, một tổ chức, một địa phương hay
một quốc gia gồm số lượng và chất lượng gồm cả thể chất và tinh thần, sức khoẻ và trí
tuệ, năng lực phẩm chất, thái độ, phong cách làm việc; là nguồn lực về con người
trong một tổ chức cụ thể, là nhân tố con người trong một tổ chức đó.
Do đó có thể hiểu NNL là tổng thể số lượng và chất lượng con người với tổng
hòa các tiêu chí về chí lực, thể lực, những phẩm chất đạo đức và sẽ trở thành tiềm năng
khi được phát triển sử dụng, khai thác một cách đúng đắn.


12
1.3.2. Phát triển nguồn nhân lực
1.3.2.1. Phát triển nguồn nhân lực
Hiện nay trên thế giới đang tồn tại khá nhiều định nghĩa về PTNNL Leonard
Nadler &Nadler cho rằng “Phát triển nguồn nhân lực là làm tăng kinh nghiệm học
được trong một khoảng thời gian xác định để tăng cơ hội nâng cao năng lực thực hiện
công việc”; Tổ chức Lao động Thế giới (ILO- International Labour Organization),
PTNNL bao hàm phạm vi rộng hơn, không chỉ là sự chiếm lĩnh trình độ lành nghề
hoặc vấn đề đào tạo nói chung, mà còn là sự phát triển năng lực và sử dụng năng lực
đó vào việc làm có hiệu quả, cũng như thoả mãn nghề nghiệp và cuộc sống cá nhân..
Như vậy, trong luận văn này có thể hiểu: PTNNL trong một tổ chức (hệ thống)
là hoạt động quản lí nhằm làm cho NNL biến đổi theo hướng tiến bộ về số lượng, cơ
cấu và đặc biệt là chất lượng để lực lượng người lao động của một tổ chức đáp ứng
được các yêu cầu và nhiệm vụ được giao.
1.3.2.2. Quản lí phát triển nguồn nhân lực của nhà trường
Quản lí NNL được định nghĩa như việc thu hút, phát triển và duy trì lực lượng
lao động có năng lực, nhiệt tình với công việc nhằm thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu và
chiến lược của tổ chức [43].
Mục tiêu quản lí PTNNL của nhà trường nhằm giải quyết các vấn đề: Tập hợp

các hoạt động cần thiết liên quan đến quản lí NNL của nhà trường nhằm duy trì hoạt
động của con người làm việc trong nhà trường đảm bảo có chất lượng; Là một quá
trình tìm kiếm, bố trí và duy trì người làm việc cho nhà trường có chất lượng thông
qua công tác kế hoạch hoá nhân lực, tuyển chọn, định hướng nghề nghiệp, chuyên
môn, đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá, phát triển nhân lực và thiết lập các mối quan hệ
giữa người lao động và nhà quản lí.
Như vậy, thực hiện qui trình quản lí PTNNL này sẽ giúp HT tạo ra được một
đội ngũ người lao động trong nhà trường phát triển bền vững, đáp ứng được nhu cầu
NNL của nhà trường. Qui trình chỉ mang tính tương đối vì trên thực tế, khó có được
một qui trình tối ưu. Hoạt động quản lí PTNNL không tồn tại độc lập ở một khâu hay
giai đoạn nào đó, mà hoạt động này tồn tại suốt từ khi người lao động tham gia vào
nhà trường đến khi người lao động ra khỏi nhà trường với lí do nào đó (bị sa thải, nghỉ
mất sức, chuyển cơ quan khác, nghỉ hưu,...).
1.4. Tiếp cận chuẩn và chuẩn hóa
1.4.1. Chuẩn
Chuẩn là mẫu lí thuyết có tính chất nguyên tắc, tính công khai và tính xã hội
hóa được đặt ra bằng quyền lực hành chính hoặc chuyên môn; Chuẩn bao gồm những
yêu cầu, tiêu chí, qui định kết hợp lôgíc với nhau một cách xác định, được làm công cụ
xác minh sự vật, làm thước đo - đánh giá hoặc so sánh khuynh hướng điều chỉnh
những sự vật này theo nhu cầu, mục tiêu mong muốn của chủ thể quản lí hoặc chủ thể
sử dụng công việc, sản phẩm hay dịch vụ. [29]


13
Nhìn chung: Chuẩn HT là hệ thống các yêu cầu cơ bản về tiêu chuẩn đối với
hiệu trưởng về phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp; năng lực chuyên môn,
nghiệp vụ sư phạm; năng lực quản trị nhà trường, xây dựng môi trường giáo dục dân
chủ và năng lực xây dựng mối quan hệ xã hội nhằm đáp ứng được yêu cầu QLGD
trong thời kỳ CNH-HĐH và hội nhập quốc tế. Chuẩn bao gồm các tiêu chuẩn và các
tiêu chí ở từng tiêu chuẩn.


Tiêu chuẩn là yêu cầu chung về từng phẩm chất và năng lực của HT
Tiêu chí là yêu cầu cụ thể cần đạt được của mỗi tiêu chuẩn.
1.4.2. Chuẩn hóa
Chuẩn hoá là những quá trình làm cho các sự vật, đối tượng thuộc phạm trù
nhất định đáp ứng được các chuẩn đã ban hành trong phạm vi áp dụng và hiệu lực của
các chuẩn đó. Có chức năng cơ bản là định hướng hoạt động quản lí và việc thực hiện
các chức năng nhiệm vụ, các biện pháp quản lí khác nhau trên những nguyên tắc nhất
quán; qui cách hoá các hoạt động, quá trình thực hiện tạo ra sản phẩm, làm cho chúng
có tính chuẩn mực thống nhất, tức là để những sự vật này vào trật tự nhất định; chuẩn
hoá còn có chức năng khuyến khích phát triển, tạo môi trường chính thức ngày càng
thích hợp hơn cho phát triển, đồng thời ngày càng hạn chế những nhân tố tự phát, phi
chính thức trong phát triển hoặc những nhân tố gây cản trở cho sự phát triển.
Chuẩn hóa trong phát triển đội ngũ là những quá trình cần thiết làm cho đội ngũ
đáp ứng được các chuẩn đã ban hành và đã áp dụng chính thức cho đội ngũ đó để tạo
thuận lợi hơn cho tiến bộ và phát triển đội ngũ. Chuẩn hóa đội ngũ cũng có chức năng
cơ bản và định hướng cho phát triển đội ngũ, qui cách hóa các sản phẩm hoạt động, tạo
môi trường chính thức cho quá trình thực hiện các nội dung phát triển đội ngũ theo
hướng đạt chuẩn.
Chuẩn hóa đội ngũ CBQL nói chung, HT trường THCS nói riêng là quá trình đưa
chuẩn vào quá trình thực hiện các nội dung cụ thể của quá trình phát triển đội ngũ này
nhằm làm cho đối tượng đạt chuẩn mong muốn theo một qui trình thủ tục được công khai.
1.5. Hiệu trưởng và phát triển đội ngũ hiệu trưởng
1.5.1. Hiệu trưởng
Theo Điều 54 Luật Giáo dục Việt Nam 2005, sửa đổi và bổ sung năm 2009:
“HT là người chịu trách nhiệm quản lí các hoạt động của nhà trường, do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền bổ nhiệm, công nhận” [52].
Như vậy, có thể hiểu: HT là CBQLGD, chịu trách nhiệm quản lí các hoạt động
của một nhà trường, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền bổ nhiệm, công nhận. Là thủ
trưởng nhà trường, chịu trách nhiệm hoàn toàn về các mặt hoạt động của nhà trường,

đại diện cho nhà trường về quản lí, có trách nhiệm và thẩm quyền cao nhất về hành
chính và hoạt động chuyên môn trong nhà trường. Thay mặt nhà trường xây dựng mối
liên hệ giữa nhà trường và cộng đồng, với các lực lượng xã hội nói chung để tạo môi
trường giáo dục lành mạnh.


14
1.5.1.1. Vị trí, vai trò của người HT ở các trường THCS
Theo Điều 54 của Luật Giáo dục năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật giáo dục năm 2009.
1.5.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của HT trường THCS
Tại Điều 19 Điều lệ trường THCS, trường trung học phổ thông và trường phổ
thông có nhiều cấp học.
1.5.2. Đội ngũ hiệu trưởng
“Đội ngũ là tập hợp một số đông người cùng chức năng hoặc nghề nghiệp,
thành một lực lượng có tổ chức” [59]. Trong luận văn này: đội ngũ là tập hợp một số
đông người thành một lực lượng để thực hiện một hay nhiều chức năng, có thể cùng
nghề nghiệp hoặc khác nghề nghiệp, nhưng có chung mục đích xác định, họ làm việc
theo kế hoạch và gắn bó với nhau về lợi ích vật chất và tinh thần cụ thể. Như vậy,
ĐNHT trường THCS là tập hợp các CBQLGD có trách nhiệm quản lí các hoạt động
của các nhà trường THCS, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền bổ nhiệm, công nhận.
1.5.3. Phát triển đội ngũ hiệu trưởng
Phát triển đội ngũ CBQL nói chung và ĐNHT nói riêng là một phần của
PTNNL. Bản chất của công tác này là tạo ra một lực lượng lao động trong xã hội, tạo ra
những tác động khiến ĐNHT biến đổi theo chiều hướng đi lên, tức là xây dựng ĐNHT
phát triển cả về số lượng, cơ cấu, phẩm chất và năng lực có khả năng đáp ứng yêu cầu
quản lí của cơ sở giáo dục, thực hiện có kết quả mục đích quản lí trong bối cảnh mới đáp
ứng được yêu cầu phát triển của đất nước, xã hội theo hướng CNH-HĐH.
1.6. Quản lí phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường Trung học cơ sở theo
hướng chuẩn hóa

1.6.1. Vị trí, vai trò, đặc điểm của giáo dục Trung học cơ sở
- Vị trí: Điều 26 Luật giáo dục năm 2005, đã qui định: “Giáo dục THCS thực
hiện trong 4 năm học, từ lớp 6 đến lớp 9. Học sinh vào học lớp 6 phải hoàn thành
chương trình tiểu học, có tuổi là 11 tuổi.” [52],[54]. Điều lệ trường trung học tại điều 2,
đã ghi rõ: “Trường trung học là cơ sở giáo dục của bậc trung học, bậc học nối tiếp bậc
tiểu học của hệ thống giáo dục quốc dân nhằm hoàn chỉnh học vấn phổ thông. Trường
trung học có tư cách pháp nhân và con dấu riêng.” [11].
Giáo dục THCS là bậc học có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc tạo dựng
mặt bằng dân trí, là bước căn bản để chuẩn bị tri thức khoa học, hình thành nhân cách
để học sinh sau khi tốt nghiệp có thể tiếp tục học lên hoặc trực tiếp tham gia lao động
sản xuất, có đủ bản lĩnh góp phần xây dựng và bảo vệ tổ quốc trong thời kỳ CNHHĐH đất nước.
- Vai trò: Giáo dục THCS tiếp bước những cơ sở ban đầu của giáo dục tiểu học,
giáo dục THCS cung cấp những kiến thức phổ thông ở một mức cao hơn, đem lại cho
học sinh có trình độ học vấn phổ thông cơ sở và có những hiểu biết nhất định về lao
động, hướng nghiệp.


×