Tải bản đầy đủ (.pdf) (161 trang)

Quản lý giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mẫu giáo 5 6 tuổi ở các trường mầm non quận tây hồ thành phố hà nội trong bối cảnh hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.53 MB, 161 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

CÔNG THỊ HỒNG ĐIỆP

QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
CHO TRẺ MẪU GIÁO 5-6 TUỔI Ở CÁC TRƢỜNG
MẦM NON QUẬN TÂY HỒ - THÀNH PHỐ HÀ NỘI
TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

CÔNG THỊ HỒNG ĐIỆP

QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
CHO TRẺ MẪU GIÁO 5-6 TUỔI Ở CÁC TRƢỜNG
MẦM NON QUẬN TÂY HỒ - THÀNH PHỐ HÀ NỘI
TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học
PGS.TS. NGUYỄN XUÂN THỨC

HÀ NỘI – 2017




i

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tác giả
đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của các thầy, cô giáo, các cấp lãnh đạo,
anh chị em, bạn bè đồng nghiệp và gia đình.
Với tình cảm chân thành, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đối với:
- Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, Hội đồng khoa học Trường Đại học
Sư phạm Hà Nội II.
- Các thầy, cô giáo đã trực tiếp giảng dạy và giúp đỡ tác giả trong
suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
- Đặc biệt, tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS.
Nguyễn Xuân Thức - Người hướng dẫn khoa học đã hết sức ân cần và tâm
huyết bồi dưỡng kiến thức, phương pháp nghiên cứu và trực tiếp hướng dẫn,
động viên tác giả hoàn thành luận văn này.
- Đồng thời, tác giả xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến các cấp lãnh
đạo và chuyên viên Phòng Giáo dục và Đào Tạo quận Tây Hồ, Ban Giám
hiệu, các bạn đồng nghiệp, Hội phụ huynh và các con học sinh các trường
mầm non trên địa bàn quận Tây Hồ đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp thông tin,
số liệu, đóng góp ý kiến và tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong quá trình
nghiên cứu thực tế để làm luận văn.
Mặc dù bản thân đã cố gắng nỗ lực trong quá trình nghiên cứu, song
luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Vì thế, tác giả rất mong nhận
được những lời chỉ dẫn và góp ý của các thầy, cô giáo và các bạn đồng
nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 10 năm 2017
Tác giả luận văn

Công Thị Hồng Điệp


ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết
quả nghiên cứu là trung thực và chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ công trình
nào khác.

Tác giả luận văn

Công Thị Hồng Điệp


iii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ .................................................................... x
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài......................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu.................................................................................. 3
3. Khách thể nghiên cứu và đối tƣợng nghiên cứu ........................................ 3
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài ................................................................ 3
6. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu của đề tài ................................................... 4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................... 4

8. Cấu trúc luận văn ....................................................................................... 5
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG
SỐNG CHO TRẺ EM TRONG CÁC TRƢỜNG MẦM NON TRONG
BỐI CẢNH HIỆN NAY ................................................................................... 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................. 7
1.1.1. Các nghiên cứu về giáo dục kỹ năng sống ....................................... 7
1.1.2. Các nghiên cứu về quản lý giáo dục kỹ năng sống .......................... 8
1.2. Bối cảnh hiện nay và yêu cầu đặt ra cho việc giáo dục kỹ năng sống
và quản lý giáo dục kỹ năng sống cho trẻ em ................................................ 9
1.2.1. Bối cảnh hiện nay (gia tốc phát triển của trẻ em hiện nay; sự
chuẩn bị của gia đình và nhà trƣờng đối với kỹ năng sống cho trẻ em) .... 9
1.2.2. Yêu cầu đặt ra đối với giáo dục kỹ năng sống và quản lý giáo dục
kỹ năng sống cho trẻ em ........................................................................... 10
1.3. Kỹ năng sống và giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ..... 11


iv
1.3.1. Kỹ năng sống và kỹ năng sống của trẻ mẫu giáo ........................... 11
1.3.2. Giáo dục kỹ năng sống cho trẻ em mẫu giáo (mục tiêu, hình thức,
nội dung, phƣơng pháp, các lực lƣợng giáo dục kỹ năng sống v.v...) ..... 16
1.3.3. Đặc điểm lứa tuổi mẫu giáo 5-6 tuổi [28] ...................................... 22
1.4. Quản lý giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi trong các
trƣờng mầm non trong bối cảnh hiện nay .................................................... 26
1.4.1. Khái niệm quản lý và quản lý giáo dục kỹ năng sống ................... 26
1.4.2. Nội dung quản lý giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mẫu giáo ........... 28
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý giáo dục kỹ năng sống cho trẻ em
trong trƣờng mầm non ................................................................................. 32
1.5.1. Các yếu tố thuộc về nhà quản lý .................................................... 32
1.5.2. Các yếu tố thuộc về giáo viên mầm non ........................................ 32
1.5.3. Các yếu tố thuộc về gia đình và trẻ em mầm non .......................... 33

1.5.4. Các yếu tố thuộc về môi trƣờng quản lý giáo dục kỹ năng sống
cho trẻ em mầm non ................................................................................. 33
Kết luận chƣơng 1 ........................................................................................... 34
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
CHO TRẺ EM TRONG CÁC TRƢỜNG MẦM NON QUẬN TÂY HỒ,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI ................................................................................... 35
2.1. Tổ chức khảo sát thực trạng .................................................................. 35
2.1.1. Mục đích khảo sát .......................................................................... 35
2.1.2. Nội dung khảo sát ........................................................................... 35
2.1.3. Phƣơng pháp khảo sát .................................................................... 35
2.1.4. Cách cho điểm và thang đánh giá .................................................. 36
2.1.5. Đối tƣợng khảo sát ......................................................................... 36
2.1.6. Địa bàn khảo sát (giới thiệu các nét cơ bản về các trƣờng mầm
non quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội) ...................................................... 37


v
2.2. Thực trạng kỹ năng sống của trẻ em các trƣờng mầm non quận Tây
Hồ, thành phố Hà Nội .................................................................................. 38
2.2.1. Các kỹ năng sống phổ biến của trẻ em trong các trƣờng mầm non38
2.2.2. Điểm mạnh và điểm yếu của kỹ năng sống của trẻ em các trƣờng
mầm non và nguyên nhân......................................................................... 40
2.3. Thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho trẻ em mẫu giáo 5-6 tuổi trong
các trƣờng mầm non quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội ................................ 42
2.3.1. Thực trạng, mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp, hình thức, cơ sở
vật chất giáo dục kỹ năng sống cho trẻ trong các trƣờng mầm non ........ 42
2.3.2. Thuận lợi, khó khăn trong việc giáo dục kỹ năng sống cho trẻ em
trong các trƣờng mầm non ....................................................................... 50
2.4. Thực trạng quản lý giáo dục kỹ năng sống cho trẻ em mẫu giáo 5-6
tuổi trong các trƣờng mầm non quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội ............... 52

2.4.1. Lập kế hoạch giáo dục kỹ năng sống ............................................. 53
2.4.2. Tổ chức giáo dục kỹ năng sống...................................................... 55
2.4.3. Chỉ đạo giáo dục kỹ năng sống ...................................................... 56
2.4.4. Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giáo dục kỹ năng sống.............. 58
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý giáo dục kỹ năng sống
cho trẻ em trong trƣờng mầm non ............................................................... 59
2.5.1. Các yếu tố thuộc về nhà quản lý .................................................... 59
2.5.2. Các yếu tố thuộc về giáo viên mầm non ........................................ 60
2.5.3. Các yếu tố thuộc về gia đình và trẻ em mầm non .......................... 61
2.5.4. Các yếu tố thuộc về môi trƣờng quản lý giáo dục kỹ năng sống
cho trẻ em mầm non ................................................................................. 62
2.6. Đánh giá thực trạng quản lý giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mẫu giáo
ở các trƣờng mầm non quận Tây Hồ, Thành phố Hà Nội ........................... 63
2.6.1. Thành công và nguyên nhân .......................................................... 63
2.6.2. Hạn chế và nguyên nhân ................................................................ 65


vi
Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................... 69
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO
TRẺ MẪU GIÁO 5-6 TUỔI Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON QUẬN TÂY
HỒ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY.................... 70
3.1. Nguyên tắc xây dựng biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng sống cho
trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ở các trƣờng mầm non quận Tây Hồ - Thành phố Hà
Nội trong bối cảnh hiện nay ......................................................................... 70
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển.............................. 70
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi.................................................... 70
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính bền vững................................................ 71
3.2. Các biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mẫu giáo 5-6
tuổi ở các trƣờng mầm non quận Tây Hồ - Thành phố Hà Nội trong bối

cảnh hiện nay ............................................................................................... 72
3.2.1. Khảo sát kỹ năng sống hiện có của trẻ em mẫu giáo 5-6 tuổi và
lập kế hoạch giáo dục kỹ năng sống cho trẻ em....................................... 72
3.2.2. Tổ chức giáo dục kỹ năng sống theo chƣơng trình giáo dục kỹ
năng sống cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi phù hợp với bối cảnh hiện nay ...... 76
3.2.3. Tổ chức bồi dƣỡng cho giáo viên kiến thức, kỹ năng giáo dục kỹ
năng sống cho trẻ mẫu giáo trong trƣờng mầm non ................................ 81
3.2.4. Tăng cƣờng kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch giáo dục
kỹ năng sống cho trẻ mầm non................................................................. 87
3.2.5. Tổ chức tốt sự phối hợp giữa các bộ phận trong nhà trƣờng tham
gia giáo dục kỹ năng sống cho trẻ em ...................................................... 89
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................... 92
3.4. Khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ..................... 92
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ................................................................... 92
3.4.2. Đối tƣợng khảo nghiệm.................................................................. 93
3.4.3. Cách cho điểm và thang đánh giá .................................................. 93


vii

3.4.4. Kết quả khảo nghiệm...................................................................... 93
Kết luận chƣơng 3 ......................................................................................... 100
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................... 101
1. Kết luận .................................................................................................. 101
2. Kiến nghị ................................................................................................ 103
2.1. Đối với Ủy ban nhân dân quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội ............ 103
2.2. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Tây Hồ ......................... 103
2.3. Đối với Ban giám hiệu các trƣờng mầm non .................................. 104
DANH MỤC BÀI VIẾT CỦA TÁC GIẢ .................................................... 105
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 106

PHỤ LỤC


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Đánh giá mức độ hiện có về kỹ năng sống của trẻ em 5-6 tuổi
trong các trƣờng mầm non .............................................................................. 38
Bảng 2.2. Mức độ thực hiện mục tiêu giáo dục kỹ năng sống cho trẻ em 5 6 tuổi ở các trƣờng mầm non quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội...................... 42
Bảng 2.3. Đánh giá mức độ đáp ứng về kỹ năng sống của trẻ em 5-6 tuổi
trong các trƣờng ở trƣờng mầm non ............................................................... 44
Bảng 2.4 Mức độ thực hiện con đƣờng giáo dục kỹ năng sống cho trẻ em
mầm non 5-6 tuổi thông qua các hình thức hoạt động .................................... 46
Bảng 2.5. Mức độ thực hiện các phƣơng pháp giáo dục kỹ năng sống cho
trẻ em ở trƣờng mầm non ................................................................................ 48
Bảng 2.6 Thực trạng nguồn lực, điều kiện cho việc giáo dục kỹ năng sống
cho trẻ em mầm non 5-6 tuổi .......................................................................... 49
Bảng 2.7: Thuận lợi trong việc giáo dục kỹ năng sống cho trẻ em trong các
trƣờng mầm non .............................................................................................. 50
Bảng 2.8: Khó khăn trong việc giáo dục kỹ năng sống cho trẻ em trong các
trƣờng mầm non .............................................................................................. 51
Bảng 2.9. Lập kế hoạch cho hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ em
mầm non 5-6 tuổi. ........................................................................................... 53
Bảng 2.10. Tổ chức bộ máy nhân sự giáo dục kỹ năng sống cho trẻ em mầm
non 5-6 tuổi ..................................................................................................... 55
Bảng 2.11. Chỉ đạo hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ em mầm non
5-6 tuổi ............................................................................................................ 56
Bảng 2.12. Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giáo dục kỹ năng sống cho trẻ
em mầm non 5-6 tuổi ...................................................................................... 58
Bảng 2.13. Các yếu tố thuộc về nhà quản lý ................................................... 59

Bảng 2.14. Các yếu tố thuộc về giáo viên mầm non....................................... 60


ix
Bảng 2.15. Các yếu tố thuộc về gia đình và trẻ em ........................................ 61
Bảng 2.16. Các yếu tố thuộc về môi trƣờng và các điều kiện cơ sở vật chất . 62
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm về tính cần thiết của các biện pháp đề xuất. 93
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm về tính khả thi của các biện pháp ................ 95
Bảng 3.3. Mối quan hệ giữa tính cần thiết và khả thi của biện pháp quản lý
giáo dục kỹ năng sống cho trẻ em trong các trƣờng mầm non quận Tây Hồ,
thành phố Hà Nội ............................................................................................ 97


x
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Biểu đồ 3.1: Tính cần thiết của các biện pháp ................................................ 95
Biểu đồ 3.2: Tính khả thi của các biện pháp ................................................... 97
Biểu đồ 3.3. Mối quan hệ giữa tính cần thiết và khả thi của biện pháp quản
lý giáo dục kỹ năng sống cho trẻ em trong các trƣờng mầm non quận Tây
Hồ, thành phố Hà Nội ..................................................................................... 99


1

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
1.1. Vào đầu thập kỷ 90 các tổ chức của Liên Hiệp Quốc nhƣ tổ chức Y
tế thế giới, Quỹ cứu trợ nhi đồng, Tổ chức giáo dục văn hóa và khoa học và
các nhà giáo dục thế giới đã cùng tìm cách giáo dục để tạo cho trẻ năng lực
tâm lý xã hội - kỹ năng sống, nhằm ứng phó với những yêu cầu và thách thức

của cuộc sống hàng ngày. Xã hội hiện nay đã và đang làm thay đổi cuộc sống
của con ngƣời, nhiều vấn đề phức tạp liên tục nảy sinh. Bên cạnh những tác
động tích cực, còn có những tác động tiêu cực, gây nguy hại cho con ngƣời,
đặc biệt là trẻ em.
Nếu mỗi ngƣời trong đó có trẻ em không có những kiến thức cần thiết
để biết lựa chọn những giá trị sống tích cực, không có những năng lực để ứng
phó, để vƣợt qua những thách thức mà hành động theo cảm tính thì rất dễ gặp
trở ngại, rủi ro trong cuộc sống. Do đó, việc hình thành kỹ năng sống cho mọi
ngƣời nói chung và trẻ em nói riêng đang trở thành nhiệm vụ quan trọng.
Giáo dục kỹ năng sống phải đƣợc đo bằng sự vận dụng những kỹ năng
đó trong cuộc sống mỗi cá nhân để sống tích cực, sống hạnh phúc, sống có ý
nghĩa. Giáo dục kỹ năng sống nhằm giúp trẻ phát triển hài hòa, toàn diện về
nhân cách. Cung cấp cho mỗi trẻ những kiến thức cần thiết về kỹ năng sống
để các em sống sao cho lành mạnh và có ý nghĩa.
Giúp các em hiểu, biến những kiến thức về kỹ năng sống đƣợc cung
cấp thành hành động cụ thể trong quá trình hoạt động thực tiễn với bản thân,
với ngƣời khác, với xã hội, ứng phó trƣớc nhiều tình huống, học cách giao
tiếp, ứng xử với mọi ngƣời, giải quyết mâu thuẫn trong mối quan hệ và thể
hiện bản thân một cách tích cực.


2
Theo UNESCO, 8 tuổi đã là quá trễ để giáo dục kỹ năng sống. Vì đến
độ tuổi này trẻ đã hình thành cho mình phần lớn các giá trị; trừ phi có sự thay
đổi sâu sắc về trải nghiệm trong đời, nếu không thì khó mà lĩnh hội thêm giá
trị sau độ tuổi này. Trẻ từ dƣới 2 tuổi đã bắt đầu tiếp thu từ môi trƣờng sống
xung quanh, nhƣ giọng nói của ngƣời lớn khi trò chuyện với trẻ, cách thức
tiếp xúc với trẻ, tất cả đều tác động đến sự phát triển của trẻ.
1.2. Thực tế trong các nhà trƣờng mầm non quận Tây Hồ, thành phố Hà
Nội, công tác giáo dục kỹ năng sống và quản lý giáo dục kỹ năng sống cho trẻ

em mẫu giáo còn bộc lộ những hạn chế, bất cập nhƣ: nhận thức về giáo dục
kỹ năng sống cho trẻ mẫu giáo của các cấp, các ngành, trong đó có giáo viên
và cha mẹ học sinh chƣa đầy đủ; kết quả giáo dục kỹ năng sống và quản lý
giáo dục kỹ năng sống cho trẻ chƣa đáp ứng mục tiêu đào tạo v.v… dẫn đến
kỹ năng sống của trẻ em nhiều khi chƣa đáp ứng đƣợc với thực tế cuộc sống
và học tập ở trong trƣờng mầm non.
1.3. Trong lĩnh vực quản lý giáo dục mầm non đã có nhiều công trình
nghiên cứu đi theo các hƣớng: quản lý chăm sóc giáo dục trẻ, quản lý giáo
dục lễ giáo truyền thống cho trẻ em, quản lý hoạt động nuôi dƣỡng trẻ em,
quản lý hoạt động chống béo phì của trẻ em v.v... nhƣng nghiên cứu về quản
lý giáo dục kỹ năng sống còn ít đƣợc nghiên cứu, mặc dù thực tiễn trong nhà
trƣờng mầm non rất cần thiết có những công trình nghiên cứu về vấn đề này.
Xuất phát từ các lý do trên, tôi chọn đề tài “Quản lý giáo dục kỹ năng
sống cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ở các trường Mầm non Quận Tây Hồ Thành phố Hà Nội trong bối cảnh hiện nay” làm luận văn cao học, chuyên
ngành Quản lý giáo dục.


3
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và phân tích thực trạng giáo dục kỹ năng
sống và quản lý giáo dục kỹ năng sống cho trẻ em trƣờng mầm non để đề xuất
các biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng sống cho trẻ em nhằm nâng cao chất
lƣợng giáo dục trong các trƣờng mầm non, nâng cao chất lƣợng kỹ năng sống
cho trẻ em.
3. Khách thể nghiên cứu và đối tƣợng nghiên cứu
* Khách thể nghiên cứu
Hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi ở các
trƣờng mầm non quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội.
* Đối tượng nghiên cứu
Quản lý giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi ở các trƣờng

mầm non quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội.
4. Giả thuyết khoa học
Thực tế quản lý giáo dục kỹ năng sống cho trẻ em trƣờng mầm non ở
các trƣờng mầm non quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội đã đạt đƣợc kết quả
nhất định giúp trẻ mầm non có kỹ năng sống cơ bản, nhƣng trƣớc bối cảnh
hiện nay (gia tốc phát triển của trẻ nhanh và mạnh, sự chuẩn bị của gia đình
và xã hội về kỹ năng sống cho trẻ còn yếu) thì còn bộc lộ những bất cập. Nếu
đề xuất và áp dụng các biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng sống cho trẻ em
trƣờng mầm non phù hợp hơn trong bối cảnh hiện nay thì sẽ nâng cao đƣợc
chất lƣợng giáo dục kỹ năng sống và chất lƣợng kỹ năng sống cho trẻ em
trong các trƣờng mầm non.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý giáo dục kỹ năng sống cho trẻ
em trƣờng mầm non trong bối cảnh hiện nay.


4
5.2. Khảo sát thực trạng quản lý giáo dục kỹ năng sống cho trẻ em ở
các trƣờng mầm non quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội.
5.3. Đề xuất biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng sống cho trẻ em ở các
trƣờng mầm non quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội.
5.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của biện pháp quản lý giáo
dục kỹ năng sống đề xuất trong đề tài.
6. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu của đề tài
6.1. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu
- Biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng sống cho trẻ em trƣờng mầm non
của hiệu trưởng trong bối cảnh hiện nay.
- Quản lý giáo dục kỹ năng sống cho trẻ em trƣờng mầm non của hiệu
trƣởng trƣờng mầm non theo tiếp cận chức năng quản lý.
- Chỉ giới hạn giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi.

6.2. Giới hạn về địa bàn nghiên cứu
Trƣờng mầm non Phú Thƣợng - Quận Tây Hồ - Hà Nội.
Trƣờng mầm non Chu Văn An - Quận Tây Hồ - Hà Nội.
6.3. Giới hạn về khách thể khảo sát gồm 02 nhóm khách thể
- Nhóm 1: Cán bộ quản lý.
- Nhóm 2: Giáo viên mầm non.
6.4. Thời gian lấy số liệu
Thời gian lấy số liệu: Từ năm 2016 đến năm 2017
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, phân loại tài liệu nhằm tìm hiểu và
xây dựng cơ sở lý luận cho vấn đề nghiên cứu.


5
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp quan sát: Quan sát hoạt động giáo dục kỹ năng sống của
cán bộ, giáo viên các trƣờng mầm non trong địa bàn. Quan sát hoạt động hàng
ngày để tìm hiểu thái độ, hành vi, kỹ năng sống của trẻ trong các mối quan hệ
ứng xử đối với ngƣời lớn tuổi, thầy cô, bạn bè, v.v.
- Phƣơng pháp trò chuyện: Trò chuyện, trao đổi với cán bộ quản lý,
giáo viên, phụ huynh học sinh, học sinh để nắm thông tin về giáo dục kỹ năng
sống và quản lý giáo dục kỹ năng sống cho trẻ, về thực trạng, nguyên nhân,
hành vi kỹ năng sống của trẻ mẫu giáo.
- Phƣơng pháp điều tra: Điều tra cán bộ quản lý, giáo viên nhằm tìm
hiểu nhận thức, thái độ có liên quan đến giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mầm
non, tìm hiểu thực trạng về giáo dục kỹ năng sống, quản lý giáo dục kỹ năng
sống của các trƣờng mầm non; điều tra nhằm tìm hiểu thực trạng kỹ năng
sống của trẻ; điều tra phụ huynh học sinh tìm hiểu về kỹ năng sống của trẻ khi
ở nhà và thái độ, nhận thức của phụ huynh học sinh đối với việc phối hợp với

nhà trƣờng và xã hội trong việc giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mầm non.
- Phƣơng pháp lấy ý kiến chuyên gia: Nhằm thu thập thông tin khoa
học, nhận định, đánh giá của các chuyên gia giáo dục, cán bộ quản lý có nhiều
kinh nghiệm trong công tác giáo dục kĩ năng sống cho trẻ ở các trƣờng Mầm
non.
7.3. Nhóm phương pháp xử lý số hiệu: sử dụng các công thức toán
thống kê để định lƣợng kết quả nghiên cứu.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo
và phụ lục, nội dung chính của luận văn đƣợc chia làm 3 chƣơng.


6
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý giáo dục kỹ năng sống cho trẻ em
trong các trƣờng mầm non trong bối cảnh hiện nay
Chương 2: Thực trạng quản lý giáo dục kỹ năng sống cho trẻ em trong
các trƣờng mầm non quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội
Chương 3: Biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mẫu giáo
5-6 tuổi trong các trƣờng mầm non quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội trong bối
cảnh hiện nay.


7
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
CHO TRẺ EM TRONG CÁC TRƢỜNG MẦM NON
TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu về giáo dục kỹ năng sống
Xuất phát từ vai trò của kỹ năng sống và giáo dục kỹ năng sống đối với

con ngƣời nói chung và trẻ em nói riêng nên trong các lĩnh vực khoa học khác
nhau giáo dục học, tâm lý học…đã có nhiều công trình nghiên cứu bàn về kỹ
năng sống và giáo dục kỹ năng sống. Các công trình nghiên cứu giải quyết
các vấn đề lý luận và thực tiễn về giáo dục kỹ năng sống, đƣợc thể hiện trong
các tác phẩm chuyên khảo, bài báo khoa học trong các tạp chí…Có thể kể ra
một số công trình nghiên cứu: Nguyễn Thanh Bình (2007), Giáo dục kỹ năng
sống dựa vào trải nghiệm [2]; Lê Minh Châu (2003), UNICEF Việt Nam và
giáo dục kỹ năng sống cho thanh thiếu niên [11]; Lê Xuân Hồng, Hồ Lai
Châu, Hoàng Mai (2000), Những kỹ năng mầm non, phát triển những kỹ năng
cần thiết cho trẻ mầm non [20]; Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đinh Thị Kim Thoa,
Phan Thị Thảo Hƣơng (2010), Giáo dục giá trị sống và kỹ năng sống cho trẻ
mầm non [25]; Nguyễn Thị Oanh (2006), 10 cách thức giáo dục kỹ năng sống
cho tuổi vị thành niên [29]; Trần Anh Tuấn (2012), Bồi dƣỡng giáo dục kỹ
năng sống trong thực tiễn đổi mới giáo dục hiện nay [36]…
Các công trình nghiên cứu đã phát hiện thực trạng công tác giáo dục kỹ
năng sống từ đó đƣa ra các kỹ năng sống cần thiết phù hợp với bối cảnh và
các cách thức giáo dục kỹ năng sống cho trẻ em.


8
1.1.2. Các nghiên cứu về quản lý giáo dục kỹ năng sống
Để nâng cao chất lƣợng kỹ năng sống và giáo dục kỹ năng sống cho trẻ
em đã có nhiều công trình nghiên cứu đứng ở góc độ quản lý giáo dục tập
trung nghiên cứu về quản lý giáo dục kỹ năng sống cho trẻ em ở các cấp học
khác nhau. Có thể kể ra một số công trình ở cấp độ thạc sĩ khoa học quản lý
giáo dục nghiên cứu về vấn đề này:
Lâm Thị Hƣơng Khanh (2013) “Quản lý giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh các trƣờng tiểu học quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng”.
Đinh Thị Thiên (2015) “Quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
các trƣờng Trung học co sở thành phố Hòa Bình”.

Nguyễn Minh Hải (2016) “Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh các trƣờng tiểu học quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng”.
Nguyễn Thị Thu Hằng (2012) “Biện pháp giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh ngƣời dân tộc thiểu số khu vực miền núi phía bắc Việt Nam”.
Lê Thu Hằng (2014) “Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh các trƣờng tiểu học thành phố Hà Nội”.
Nguyễn Thị Thu Hà (2015) “Quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh các trƣờng tiểu học quận Hải An, thành phố Hải Phòng trong giai đoạn
hiện nay”.
Các công trình nghiên cứu trên cơ sở lý luận về quản lý giáo dục kỹ
năng sống đã khảo sát và phát hiện thực trạng hoạt động giáo dục kỹ năng
sống, quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống trên các địa bàn khác nhau
trong cả nƣớc và các cấp học khác nhau, từ đó đƣa ra đƣợc các biện pháp
quản lý mới nhằm nâng cao chất lƣợng hoạt động giáo dục kỹ năng sống,
nâng cao chất lƣợng kỹ năng sống cho trẻ em các cấp học
Nhận xét:


9
Các nghiên cứu về giáo dục kỹ năng sống đƣợc tập trung nhiều hơn đối
với các lứa tuổi trẻ em khác nhau, nghiên cứu quản lý giáo dục kỹ năng sống
còn ít đƣợc nghiên cứu.
Các nghiên cứu về quản lý giáo dục kỹ năng sống tập trung vào lứa tuổi
học sinh phổ thông, lứa tuổi trẻ mầm non còn ít đƣợc nghiên cứu.
Trên địa bàn quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội chƣa có công trình nghiên
cứu nào nghiên cứu về quản lý giáo dục kỹ năng sống cho trẻ em trong các
trƣờng mầm non. Vì vậy việc lựa chọn nghiên cứu đề tài trên đã xác định
đƣợc điểm mới và có ý nghĩa thực tiễn nâng cao đƣợc chất lƣợng kỹ năng
sống cho trẻ em mầm non.
1.2. Bối cảnh hiện nay và yêu cầu đặt ra cho việc giáo dục kỹ năng

sống và quản lý giáo dục kỹ năng sống cho trẻ em
1.2.1. Bối cảnh hiện nay (gia tốc phát triển của trẻ em hiện nay; sự
chuẩn bị của gia đình và nhà trường đối với kỹ năng sống cho trẻ em)
1.2.1.1. Gia tốc phát triển của trẻ em hiện nay
Trẻ em ngày nay có thể nói rằng gia tốc phát triển nhanh và mạnh về tất
cả các mặt sinh học, tâm lý, xã hội.
Về mặt sinh học: Chiều cao, cân nặng, tuổi dậy thì của trẻ em đều
nhanh và mạnh hơn so với trẻ em trƣớc kia cùng mật độ tuổi. Trẻ em ngày
nay cao hơn, nặng hơn và tuổi dậy thì sớm hơn.
Về mặt tâm lý: Trẻ em ngày nay có sự phát triển mạnh về trí tuệ. Khối
lƣợng tri thức nhiều hơn, khuynh hƣớng nhận thức của trẻ ngày càng mở
rộng, nhu cầu, hứng thú năng khiếu ngày càng phong phú và đa dạng. Trẻ em
sớm tự ý thức, đánh giá kì vọng và khả năng của mình.
Sự phát triển về mặt xã hội: Quan hệ xã hội của trẻ em rộng hơn, trẻ
chủ động hơn trong các quan hệ xã hội, trẻ sớm thể hiện vai trò của mình
trong các quan hệ xã hội, dễ ý thức với các quan hệ xã hội…


10
Với gia tốc phát triển nhanh và mạnh của trẻ em nhƣ vậy đã xuất hiện ở
trẻ em các kỹ năng sống mới, tính phức tạp của kỹ năng sống cao hơn….đặt
ra các vấn đề cho giáo dục kỹ năng sống của trẻ em.
1.2.1.2. Sự chuẩn bị của gia đình và nhà trường đối với kỹ năng sống
cho trẻ em
Phụ huynh quá bận rộn (thiếu kiên nhẫn); nuông chiều và làm thay cho
trẻ mọi việc để đỡ mất thời gian. Ở đây, chúng tôi nhận thấy có hai khía cạnh:
Một là, phụ huynh ngày nay quá nhiều công việc, bận rộn, ít thời giờ hoặc
không đủ kiên nhẫn để chờ đợi, tạo cơ hội - điều kiện, hƣớng dẫn cho trẻ tập
các kỹ năng, hoặc để cho ông bà, ngƣời nhà, hay giao cho ngƣời giúp việc
làm. Hai là, hiện nay phụ huynh có ít con hoặc là con đầu lòng, đặc biệt là ảnh

hƣởng của văn hóa Á Đông, phụ huynh thƣờng hay cƣng chiều con, luôn bao
bọc và làm thay cho con hết mọi việc khiến trẻ ỷ lại, sống ích kỷ, không quan
tâm đến ngƣời khác; mặt khác, nhƣ chúng tôi đƣợc biết khi làm việc thực tế ở
trƣờng mầm non, phụ huynh thƣờng không nắm rõ đặc điểm tâm lý và sự phát
triển của trẻ, rằng trẻ 5-6 tuổi đã có đủ khả năng để làm một số việc, nhƣ việc
tự phục vụ: tự đánh răng, rửa mặt, tự xúc cơm ăn,…, và trẻ có nhu cầu và
thích đƣợc làm những công việc ấy, nhƣng cha mẹ thì lại “tƣớc” mất sự hứng
thú đó của trẻ và làm mất đi cơ hội giúp trẻ phát triển.
1.2.2. Yêu cầu đặt ra đối với giáo dục kỹ năng sống và quản lý giáo
dục kỹ năng sống cho trẻ em
Kỹ năng sống của trẻ em trong bối cảnh hiện nay đa dạng và phức tạp
hơn đòi hỏi hoạt động giáo dục kỹ năng sống và quản lý giáo dục kỹ năng
sống phải đón đầu, dẫn dắt kỹ năng sống cho các em nhằm hình thành và phát
triển kỹ năng sống cho trẻ em.
Với bối cảnh hiện nay nhƣ vậy đặt ra các vấn đề về đổi mới nội dung,


11
chƣơng trình và phƣơng pháp hình thức giáo dục kỹ năng sống cho phù hợp.
Nhà quản lý trƣờng học phải nhận thức rất rõ và có sự thay đổi mục
tiêu, nội dung quản lý, phối hợp các chủ thể quản lý.
Trong lĩnh vực quản lý giáo dục kỹ năng sống cần có sự huy động tốt
tất cả các lực lƣợng gia đình, nhà trƣờng và xã hội tham gia giáo dục kỹ năng
sống và quản lý giáo dục kỹ năng sống cho trẻ em trong nhà trƣờng.
Qua thực tế cho thấy việc sử dụng các biện pháp giáo dục kĩ năng sống
cho học sinh qua các hoạt động trong nhà trƣờng là điều cần thiết, có tác động
tốt đến việc rèn kĩ năng sống cho học sinh, tác động tốt đến việc hình thành nhân
cách của trẻ, mang tính nhân văn, giúp trẻ phát triển toàn diện trở thành những
ngƣời công dân tốt phù hợp với quá trình phát triển của xã hội hiện nay.
Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh mầm non không thể hình thành

trong “ngày một, ngày hai” mà đòi hỏi phải có cả quá trình: nhận thức - hình
thành thái độ - thay đổi hành vi. Thay đổi hành vi, thái độ và giá trị ở từng
con ngƣời là một quá trình khó khăn, không đồng thời. Do đó, các nhà giáo
dục cần kiên trì chờ đợi và tổ chức các hoạt động liên tục để học sinh duy trì
hành vi mới và có thói quen mới.
Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh cần thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc và
thực hiện càng sớm càng tốt đối với trẻ em. Môi trƣờng giáo dục đƣợc tổ chức
nhằm tạo cơ hội cho học sinh áp dụng kiến thức và kĩ năng vào các tình
huống “thực” trong cuộc sống.
1.3. Kỹ năng sống và giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi
1.3.1. Kỹ năng sống và kỹ năng sống của trẻ mẫu giáo
1.3.1.1 Kỹ năng sống
Có nhiều quan niệm về kỹ năng sống và mỗi quan niệm lại đƣợc diễn
đạt theo những cách khác nhau:


12
Theo quan niệm của Tổ chức Văn hóa, Khoa học và Giáo dục của Liên
hợp quốc (UNESCO): “Kỹ năng sống là khả năng cá nhân để thực hiện đầy
đủ các chức năng và tham gia vào cuộc sống hàng ngày”. Đây là một quan
niệm rất rộng, năng lực tham gia vào cuộc sống hàng ngày đều là kỹ năng
sống [14].
Tổ chức Y tế Thế giới (viết tắt là WHO) định nghĩa: “Khả năng có
hành vi thích ứng và tích cực giúp cá nhân giải quyết có hiệu quả với những
đòi hỏi và thách thức cuộc sống hàng ngày”. Đồng thời, coi kỹ năng sống là
những kỹ năng mang tính tâm lý xã hội và kỹ năng về giao tiếp đƣợc vận
dụng trong những tình huống hàng ngày để tƣơng tác một cách hiệu quả với
ngƣời khác và giải quyết có hiệu quả những vấn đề, những tình huống của
cuộc sống hàng ngày [14].
Theo quan niệm của Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc (UNICEF): “Kỹ

năng sống là cách tiếp cận giúp thay đổi hoặc hình thành hành vi mới nhằm
tạo sự cân bằng giữa kiến thức, thái độ và hành vi. Hay đó là khả năng
chuyển đổi kiến thức thái độ thành hành động” [14].
Giáo dục dựa trên kỹ năng sống cơ bản là sự thay đổi trong hành vi
hay một sự phát triển hành vi nhằm tạo sự cân bằng giữa kiến thức, thái độ,
hành vi. Ngắn gọn nhất là khả năng chuyển đổi kiến thức (phải làm gì) và
thái độ (ta đang nghĩ gì, cảm xúc nhƣ thế nào, hay tin tƣởng vào giá trị nào)
thành hành động (làm gì và làm nhƣ thế nào).
Có thể thấy quan niệm về kỹ năng sống của WHO và UNICEF có sự
tƣơng đồng đó là các kỹ năng tâm lý - xã hội liên quan đến tri thức, giá trị và
thái độ, cuối cùng đƣợc thể hiện ra bằng những hành vi làm cho cá nhân có
thể thích nghi và giải quyết có hiệu quả các yêu cầu và thách thức của cuộc
sống. UNESCO có nội hàm rộng hơn quan niệm của WHO, vì năng lực để
thực hiện đầy đủ các chức năng và tham gia vào cuộc sống hàng ngày sẽ bao


13
gồm những kỹ năng cơ bản nhƣ kỹ năng đọc, viết, làm toán... cả những kỹ
năng đơn giản nhƣ là những kỹ năng của cuộc sống nói chung. Trong khi đó
các kỹ năng mang tính tâm lý - xã hội và kỹ năng giao tiếp để giải quyết có
hiệu quả những tình huống trong cuộc sống... là những kỹ năng phức tạp
hơn, đòi hỏi các điều kiện tâm lý và sự tổng hợp kiến thức, thái độ và hành
vi. Mặt khác, những kỹ năng tâm lí – xã hội thuộc phạm vi hẹp hơn trong số
những kỹ năng cần thiết cho cuộc sống hàng ngày.
Trong một tài liệu tập huấn của UNICEF (tại Hà Nội năm 2004) về kỹ
năng sống đã mở rộng khái niệm kỹ năng sống nhƣ là "giáo dục cách sống"
và xem "Kỹ năng sống là các khả năng cho phép con ngƣời dựa vào đó và
giúp họ có khả năng giải quyết hiệu quả những yêu cầu, thách thức của cuộc
sống thƣờng nhật, thậm chí ngay cả trong trƣờng hợp khó khăn".
Nhƣ vậy, khái niệm kỹ năng sống đƣợc hiểu theo nhiều cách khác

nhau ở từng quốc gia. Ở một số nƣớc, kỹ năng sống đƣợc hƣớng vào giáo
dục vệ sinh, dinh dƣỡng và phòng bệnh. Ở một số nƣớc khác, giáo dục kỹ
năng sống đƣợc hƣớng vào giáo dục hành vi, cách ứng xử, giáo dục an toàn
giao thông, bảo vệ môi trƣờng hay giáo dục lòng yêu hòa bình... Trong các
quan niệm trên, có một số tác giả cho rằng kỹ năng sống mang tính tâm lýxã hội, thể hiện năng lực tâm lý xã hội hoặc nó là năng lực cá nhân.
Tiếp thu và kế thừa các quan điểm trên, ở Việt Nam cũng có nhiều tác
giả đƣa ra một số cách tiếp cận khái niệm kỹ năng sống nhƣ sau:
Kỹ năng sống nhằm giúp ta chuyển dịch kiến thức - "cái chúng ta biết"
và thái độ, các giá trị - "cái chúng ta nghĩ, cảm thấy, tin tƣởng" thành hành vi
thực tế - "làm gì và làm cách nào" là tích cực nhất và mang tính xã hội”.
Từ góc độ tâm lý học tác giả Nguyễn Quang Uẩn khẳng định: Kỹ
năng sống là một tổ hợp phức tạp của một hệ thống kỹ năng nói lên năng lực


×