Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Quản lý hoạt động phát triển chương trình đào tạo ngành giáo dục mầm non ở trường đại học hùng vương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 119 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
–––––––––––––––––––––

ĐỖ QUỐC HÙNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN
CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH GIÁO DỤC
MẦM NON Ở TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƢƠNG
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
–––––––––––––––––––––

ĐỖ QUỐC HÙNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN
CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH GIÁO DỤC
MẦM NON Ở TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƢƠNG
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN THỊ TÍNH

HÀ NỘI - 2017


i

LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn và sự kính trọng tới
Lãnh đạo trƣờng Đại học sƣ phạm Hà Nội 2, các Thầy giáo, Cô giáo đã tham
gia giảng dạy và cung cấp những kiến thức cơ bản, sâu sắc, tạo điều kiện giúp
đỡ em trong quá trình học tập và nghiên cứu tại nhà trƣờng.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến PGS.TS Nguyễn Thị
Tính ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn khoa học và tận tình giúp đỡ em trong suốt quá
trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn Lãnh đạo Trƣờng Đại học Hùng Vƣơng,
các phòng ban chức năng, Khoa Giáo dục Tiểu học và Mầm non đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi, cung cấp số liệu để tác giả hoàn thành luận văn. Cám ơn
gia đình, ngƣời thân và bạn bè đã luôn động viên cho tác giả trong suốt quá
trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, mặc dù bản
thân tác giả đã luôn cố gắng nhƣng chắc chắn không tránh khỏi những khiếm
khuyết. Kính mong đƣợc sự góp ý, chỉ dẫn của các Thầy, Cô và các bạn đồng
nghiệp để kết quả nghiên cứu đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 29 tháng 8 năm 2017
Tác giả

Đỗ Quốc Hùng



ii

LỜI CAM ĐOAN
Luận văn “Quản lý hoạt động phát triển chương trình đào tạo ngành
Giáo dục mầm non ở Trường Đại học Hùng Vương”đƣợc thực hiện từ tháng
2 năm 2017 đến hết tháng 8 năm 2017.
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết
quả nghiên cứu là trung thực và chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ công trình
nào khác.

Tác giả luận văn

Đỗ Quốc Hùng


iii

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... 0
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................ ii
MỤC LỤC .......................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................. iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v
I. MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu............................................................. 2
4. Giả thuyết khoa học ..................................................................................... 3

5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................. 3
6. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 3
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................. 3
8. Cấu trúc luận văn ......................................................................................... 4
II. NỘI DUNG ..................................................................................................... 6
Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN
CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON Ở TRƢỜNG
ĐẠI HỌC ............................................................................................................. 6
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu .................................................................. 6
1.1.1. Các công trình nghiên cứu của nƣớc ngoài ....................................... 6
1.1.2. Các công trình nghiên cứu trong nƣớc .............................................. 7
1.2. Các khái niệm cơ bản ............................................................................. 10
1.2.1. Chƣơng trình .................................................................................... 10
1.2.2. Chƣơng trình đào tạo ....................................................................... 10
1.2.3. Phát triển chƣơng trình đào tạo ....................................................... 12
1.2.4. Quản lý hoạt động phát triển CTĐT ngành GDMN........................ 13
1.3. Một số vấn đề cơ bản về phát triển CTĐT ngành Giáo dục mầm non ... 15


iv

1.3.1. Một vài nét về CTĐT ngành GDMN ở trƣờng đại học ................... 15
1.3.2. Các cách tiếp cận phát triển CTĐT ngành GDMN ......................... 17
1.3.3. Quy trình phát triển CTĐT ngành Giáo dục mầm non ................... 19
1.3.4 Các nguồn lực tham gia và phục vụ phát triển CTĐT ngành GDMN
................................................................................................................... 20
1.4. Nội dung quản lý hoạt động phát triển CTĐT ngành GDMN ............... 21
1.4.1. Lập kế hoạch phát triển ................................................................... 21
1.4.2. Tổ chức hoạt động phát triển chƣơng trình ..................................... 25
1.4.3. Chỉ đạo hoạt động phát triển chƣơng trình ...................................... 26

1.4.4. Kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện phát triển chƣơng trình ......... 27
1.5 Các yếu tố ảnh hƣởng tới hoạt động phát triển CTĐT ngành GDMN .... 29
1.5.1. Các yếu tố khách quan ..................................................................... 29
1.5.2. Các yếu tố chủ quan......................................................................... 30
Chƣơng 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN
CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON Ở TRƢỜNG
ĐẠI HỌC HÙNG VƢƠNG .............................................................................. 33
2.1. Một vài nét về Trƣờng Đại học Hùng Vƣơng và tổ chức khảo sát ........ 33
2.1.1. Một vài nét về Trƣờng Đại học Hùng Vƣơng ................................. 33
2.1.2. Tổ chức khảo sát .............................................................................. 35
2.2. Thực trạng phát triển chƣơng trình đào tạo ngành Giáo dục mầm non ở
Trƣờng Đại học Hùng Vƣơng ....................................................................... 36
2.2.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giảng viên tham gia thực
hiện phát triển CTĐT ngành GDMN Trƣờng Đại học Hùng Vƣơng........ 36
2.2.2. Thực trạng về cách tiếp cận phát triển chƣơng trình đào tạo đã triển
khai ............................................................................................................ 38
2.2.3. Thực trạng quy trình phát triển chƣơng trình đào tạo ..................... 39
2.2.4. Thực trạng về các nguồn lực đƣợc huy động để phát triển CTĐT . 42


v

2.3. Thực trạng quản lý hoạt động phát triển chƣơng trình đào tạo ngành
Giáo dục mầm non ở Trƣờng Đại học Hùng Vƣơng ..................................... 43
2.3.1. Thực trạng công tác lập kế hoạch phát triển chƣơng trình .............. 43
2.3.2. Thực trạng công tác tổ chức hoạt động phát triển chƣơng trình ..... 45
2.3.3. Thực trạng công tác chỉ đạo hoạt động phát triển chƣơng trình ..... 49
2.3.4. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động phát triển
chƣơng trình ............................................................................................... 53
2.4. Các yếu tố ảnh hƣởng tới quản lý hoạt động phát triển chƣơng trình đào

tạo ngành Giáo dục mầm non ở Trƣờng Đại học Hùng Vƣơng .................... 56
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động phát triển chƣơng trình
đào tạo ngành Giáo dục mầm non ở Trƣờng Đại học Hùng Vƣơng ............. 58
2.5.1. Kết quả đạt đƣợc .............................................................................. 58
2.5.2. Những điểm còn tồn tại và nguyên nhân ......................................... 58
Chƣơng 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN CHƢƠNG
TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON Ở TRƢỜNG ĐẠI HỌC
HÙNG VƢƠNG ................................................................................................ 61
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp .......................................................... 61
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo chất lƣợng ...................................................... 61
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích ................................................. 61
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .................................................. 61
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo phù hợp với triết lý đào tạo ........................... 62
3.2. Các biện pháp đề xuất quản lý hoạt động phát triển chƣơng trình đào tạo
ngành Giáo dục mầm non .............................................................................. 62
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giảng viên về phát triển
chƣơng trình đào tạo và xây dựng bộ máy nhân sự quản lý công tác xây
dựng, phát triển CTĐT .............................................................................. 62
3.2.2. Bồi dƣỡng nâng cao năng lực thực hiện, quản lý và phát triển CTĐT
ngành GDMN cho cán bộ quản lý và giảng viên ...................................... 63


vi

3.2.3. Xây dựng cơ chế phối hợp giữa Trƣờng Đại học Hùng Vƣơng với
các trƣờng mầm non và nhà tuyển dụng để phát triển CTĐT ................... 66
3.2.4 Hoàn thiện và tổ chức thực hiện quy trình phát triển CTĐT ngành
Giáo dục Mầm non .................................................................................... 68
3.2.5 Đánh giá và điều chỉnh thƣờng xuyên CTĐT theo hƣớng đáp ứng
yêu cầu của nghề giáo viên mầm non ........................................................ 73

3.2.6. Đổi mới phƣơng pháp, hình thức tổ chức hoạt động đào tạo và quản
lí CTĐT ngành GDMN.............................................................................. 75
3.2.7. Đảm bảo các điều kiện cần thiết phục vụ phát triển và quản lí phát
triển CTĐT ngành GDMN ........................................................................ 77
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................. 80
3.4 Khảo nghiệm các biện pháp .................................................................... 80
3.4.1. Mục tiêu ........................................................................................... 80
3.4.2. Nội dung và cách thức ..................................................................... 80
3.4.3. Kết quả ............................................................................................. 80
III- KẾT LUẬN ................................................................................................. 88
1. Kết luận ...................................................................................................... 88
2. Khuyến nghị .............................................................................................. 89
2.1. Đối với UBND tỉnh và Sở giáo dục và đào tạo tỉnh Phú Thọ ............ 89
2.2. Đối với Trƣờng Đại học Hùng Vƣơng ............................................... 89
2.3. Đối với cán bộ quản lý........................................................................ 90
2.4. Đối với giảng viên .............................................................................. 90
IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 91
V. PHỤ LỤC


iv

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BGH

: Ban giám hiệu

CBQL


: Cán bộ quản lý

CSVC

: Cơ sở vật chất

CT

: Chƣơng trình

CTĐT

: Chƣơng trình đào tạo

ĐT

: Đào tạo

GDMN

: Giáo dục Mầm non

GDĐT

: Giáo dục đào tạo

GV

: Giảng viên


HCTC

: Học chế tín chỉ

HĐT

: Hội đồng trƣờng

SV

: Sinh viên

TB

: Thứ bậc

THPT

: Trung học phổ thông


v

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ cấu chọn mẫu khảo sát ................................................................ 36
Bảng 2.2: Ý kiến của đánh giá nhận thức của các đối tƣợng khảo sát .............. 37
Bảng 2.3: Ý kiến của đánh giá cách tiếp cận phát triển chƣơng trình ............... 38
Bảng 2.4: Đánh giá thực trạng quy trình phát triển chƣơng trình đào tạo ngành
Giáo dục mầm non Trƣờng Đại học Hùng Vƣơng ............................................ 39
Bảng 2.5: Thực trạng các nguồn lực tham gia và phục vụ phát triển chƣơng

trình đào tạo ngành Giáo dục Mầm non Trƣờng Đại học Hùng Vƣơng ........... 42
Bảng 2.6: Thực trạng công tác lập kế hoạch phát triển chƣơng trình đào tạo
ngành Giáo dục Mầm non Trƣờng Đại học Hùng Vƣơng ................................ 44
Bảng 2.7: Thực trạng công tác tổ chức hoạt động phát triển chƣơng trình đào
tạo ngành Giáo dục Mầm non Trƣờng Đại học Hùng Vƣơng........................... 45
Bảng 2.8: Thực trạng công tác chỉ đạo hoạt động phát triển chƣơng trình đào
tạo ngành Giáo dục Mầm non Trƣờng Đại học Hùng Vƣơng........................... 49
Bảng 2.9: Thực trạng công tác triển khai đánh giá chƣơng trình đào tạo ngành
Giáo dục Mầm non Trƣờng Đại học Hùng Vƣơng ........................................... 53
Bảng 2.10: Các căn cứ đánh giá chƣơng trình đào ngành Giáo dục Mầm non
Trƣờng Đại học Hùng Vƣơng............................................................................ 54
Bảng 2.11: Nhân lực của Khoa tham gia đánh giá chƣơng trình đào tạo ngành
Giáo dục Mầm non Trƣờng Đại học Hùng Vƣơng ........................................... 55
Bảng 2.12: Ảnh hƣởng trong quản lý phát triển chƣơng trình đào tạo ngành
Giáo dục Mầm non Trƣờng Đại học Hùng Vƣơng ........................................... 56
Bảng 3.1: Bảng tổng hợp khảo nghiệm mức độ cần thiết của các biện pháp
quản lí phát triển CTĐT ngành Giáo dục Mầm non.......................................... 82
Bảng 3.2: Bảng tổng hợp khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp quản lí
phát triển CTĐT ngành ngành Giáo dục Mầm non ........................................... 83


1
I. MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Chƣơng trình đào tạo là bản thiết kế tổng thể cho một hoạt động đào tạo
(khoá đào tạo) cho biết mục tiêu và toàn bộ nội dung cần đào tạo, chỉ rõ những
gì có thể trông đợi ở ngƣời học sau khoá đào tạo, phác thảo ra quy trình cần
thiết để thực hiện nội dung đào tạo, các phƣơng pháp, hình thức tổ chức đào
tạo và cách thức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và tất cả những cái đó đƣợc
sắp xếp theo một thời gian biểu chặt chẽ.

Trong đào tạo giáo viên, giảng viên trƣờng đại học không chỉ thực hiện
tốt nhiệm vụ giảng dạy, nghiên cứu khoa học mà cần thiết phải thực hiện nhệm
vụ phát triển chƣơng trình đào tạo nhằm chủ động đổi mới đào tạo đáp ứng nhu
cầu xã hội về chất lƣợng nguồn nhân lực giáo viên.
Hoạt động phát triển chƣơng trình của giảng viên theo từng chuyên
ngành cần đƣợc tiến hành thƣờng xuyên theo những định hƣớng phát triển
chung của nhà trƣờng và đáp ứng nhu cầu xã hội về nguồn nhân lực giáo viên
đƣợc đào tạo và đƣợc thực hiện bởi những biện pháp tổ chức, chỉ đạo và quản
lý của Hiệu trƣởng nhà trƣờng và phòng ban chức năng và khoa, tổ chuyên
môn của trƣờng.
Trong thời đại công nghệ số đòi hỏi chất lƣợng đào tạo để thích ứng với
xu thế phát triển của giáo dục thời đại, một trong những yếu tố tác động đến
chất lƣợng giáo dục của nhà trƣờng là chƣơng trình đào tạo và phát triển
chƣơng trình đào tạo. Phát triển chƣơng trình đào tạo là một nhiệm vụ chủ yếu,
trọng tâm của quá trình đào tạo nhằm đáp ứng yêu cầu về chất lƣợng đào tạo
theo nhu cầu của thị trƣờng tuyển dụng. Vì vậy, vấn đề quản lý phát triển
chƣơng trình đào tạo là vấn đề cần thiết đƣợc đặt ra trong các cơ sở đào tạo
giáo viên hiện nay.


2
Đào tạo giáo viên mầm non hiện nay đang là nhu cầu lớn và cần đƣợc
đổi mới theo hƣớng phát triển và nhu cầu xã hội nên vấn đề quản lý phát triển
chƣơng trình đào tạo giáo viên mầm non cần đƣợc quan tâm.
Trƣờng Đại học Hùng Vƣơng là trƣờng đại học đa ngành, trong đó đào
tạo trọng điểm là ngành Sƣ phạm và các ngành Nông Lâm. Nhà trƣờng trải qua
55 năm xây dựng và phát triển. Tuy nhiên, việc đào tạo hệ đại học bắt đầu từ
năm 2003. Nhà trƣờng đang sử dụng đội ngũ cán bộ giảng viên chất lƣợng cao
phục vụ công tác đào tạo và nghiên cứu khoa học. Chƣơng trình giáo dục đang
từng bƣớc hoàn thiện theo yêu cầu đổi mới và hội nhập. Vấn đề phát triển

chƣơng trình đào tạo giáo viên nói chung và phát triển chƣơng trình đào tạo
giáo viên mầm non nói riêng đã đƣợc triển khai thực hiện, tuy nhiên trong quá
trình thực hiện còn có nhiều bất cập cả về phái giảng viên và nhà quản lý.
Chính vì các lí do trên tác giả đã chọn đề tài “Quản lý hoạt động phát
triển chương trình đào tạo ngành Giáo dục Mầm non ở Trường Đại học
Hùng Vương” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng phát triển chƣơng trình đào
tạo ngành Giáo dục mầm non, tác giả luận văn đề ra một số biện pháp quản lý
hoạt động phát triển chƣơng trình đào tạo ngành Giáo dục mầm non ở Trƣờng
Đại học Hùng Vƣơng nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo giáo viên mầm non.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình quản lý đào tạo ngành Giáo dục Mầm non ở Trƣờng Đại học.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Các biện pháp quản lý hoạt động phát triển chƣơng trình đào tạo ngành
Giáo dục Mầm non ở Trƣờng Đại học Hùng Vƣơng.


3
4. Giả thuyết khoa học
Chất lƣợng đào tạo giáo viên mầm non phụ thuộc một phần vào chƣơng
trình đào tạo và quản lý phát triển chƣơng trình đào tạo ngành Giáo dục mầm
non, thực tế cho thấy chƣơng trình đào tạo ngành Giáo dục mầm non của
trƣờng đại học hiện nay chậm đổi mới một phần do hoạt động quản lý phát
triển chƣơng trình chƣa đƣợc quan tâm và còn nhiều bất cập. Nếu đề xuất đƣợc
các biện pháp quản lý hoạt động phát triển chƣơng trình đào tạo ngành giáo dục
mầm non một cách đồng bộ, phù hợp với điều kiện thực tế ở Trƣờng Đại học
Hùng Vƣơng thì sẽ nâng cao chất lƣợng đào tạo giáo viên mầm non.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu

5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của quản lý hoạt động phát triển chƣơng trình
đào tạo ngành Giáo dục Mầm non ở trƣờng đại học.
5.2. Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động phát triển chƣơng trình đào tạo
ngành Giáo dục Mầm non ở Trƣờng Đại học Hùng Vƣơng.
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lí hoạt động phát triển chƣơng trình đào
tạo ngành Giáo dục Mầm non ở Trƣờng Đại học Hùng Vƣơng.
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu và đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động
phát triển chƣơng trình đào tạo ngành Giáo dục Mầm non trình độ đại học ở
Trƣờng Đại học Hùng Vƣơng.
6.2. Giới hạn khách thể khảo sát
Cán bộ quản lý cấp trƣờng, phòng, giảng viên khoa Giáo dục mầm non
và các giảng viên tham gia giảng dạy cho khoa Giáo dục Mầm non Trƣờng Đại
học Hùng Vƣơng.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận


4
Phân tích, tổng hợp và hệ thống hóa các tài liệu, văn bản có liên quan
liên quan đến năng lực phát triển chƣơng trình cho giảng viên nhằm hệ thống
hóa, xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài.
7.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra giáo dục
Sử dụng các bảng hỏi dành cho cán bộ quản lý, giảng viên để thu thập
thông tin về thực trạng quản lý hoạt động phát triển chƣơng trình ở trƣờng đại
học Hùng Vƣơng.
7.2.2. Phương pháp phỏng vấn
Phỏng vấn trực tiếp các cán bộ quản lý về phát triển chƣơng trình của

giảng viên ngành Giáo dục mầm non và quản lý hoạt động phát triển chƣơng
trình ngành Giáo dục mầm non tại Nhà trƣờng.
7.2.3. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm
Nghiên cứu các văn bản quản lý về phát triển chƣơng trình nhà trƣờng,
sản phẩm của phát triển chƣơng trình giáo dục nhà trƣờng để đánh giá thực
trạng phát triển chƣơng trình và quản lý phát triển chƣơng trình nhà trƣờng.
7.2.4. Phương pháp chuyên gia
Thu thập ý kiến đánh giá của cán bộ quản lý để khảo nghiệm tính cần
thiết, khả thi của các biện pháp đề tài đề xuất.
7.3. Phƣơng pháp bổ trợ
Sử dụng phƣơng pháp thống kê để xử lí số liệu, đánh giá và trình bày kết
quả nghiên cứu.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài danh mục ký hiệu, chữ viết tắt, phần mở đầu, kết luận và khuyến
nghị, phụ lục, tài liệu tham khảo, danh mục công trình khoa học liên quan đến
luận văn của tác giả, luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý hoạt động phát triển chương trình
đào tạo ngành Giáo dục Mầm non ở trường đại học.


5
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động động phát triển chương trình
đào tạo ngành Giáo dục Mầm non ở Trường Đại học Hùng Vương.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động phát triển chương trình đào tạo
ngành Giáo dục Mầm non ở Trường Đại học Hùng Vương.


6
II. NỘI DUNG
Chƣơng 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN CHƢƠNG
TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON
Ở TRƢỜNG ĐẠI HỌC
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Các công trình nghiên cứu của nước ngoài
Nội dung chƣơng trình đại học ở phƣơng Tây phát triển rất nhiều qua các
thời kì lịch sử từ các nƣớc có các nền giáo dục nguyên sinh ở châu Âu nhƣ:
Pháp, Anh, Đức… cho đến một xứ thuộc địa đặc biệt giành độc lập và phát
triển nhanh chóng nhƣ Hoa Kỳ.
Tác giả Henry Rosasky, nguyên trƣởng khoa Nghệ thuật và khoa học của
Đại học Harvard đã bắt đầu quá trình xây dựng CT nòng cốt từ thập kỷ 70 của thế
kỉ 20. Vƣợt qua thời gian, tầm nhìn này đã tạo thành nền tảng của CTĐT nòng cốt
tại Đại học Harvard với nhiều đóng góp của nhiều khoa và nhiều GV nhằm xây
dựng những nhóm CT và những bộ môn tự chọn.
Trƣớc đây, hệ thống giáo dục đại học Trung Quốc ảnh hƣởng sâu sắc
truyền thống Khổng giáo (coi trọng về PPGD) và khuynh hƣớng Xô viết (coi
trọng chuyên ngành khoa học trong xây dựng CTĐT). Cả hai khuynh hƣớng
này đều ủng hộ CTĐT cố định theo kế hoạch. Dƣới ảnh hƣởng của khuynh
hƣớng Xô Viết, từ năm 1950 đến năm 1978, mọi SV đƣợc tuyển vào trƣờng đại
học đều là theo một kế hoạch kinh tế và đƣợc phân bổ cho một lĩnh vực chuyên
ngành, ĐT đại học là một tiến trình bốn năm học với những môn học bắt buộc.
Ngày nay, hầu hết các trƣờng đại học ở Trung Quốc đều đang thực hiện hệ
thống ĐT theo tín chỉ. [14]
Có hai xu hƣớng chính về việc quản lí CTĐT đại học: Ở các nƣớc theo
mô hình kinh tế kế hoạch hoá tập trung (Liên Xô và các nƣớc xã hội chủ nghĩa
kiểu cũ trƣớc đây), nhà nƣớc ban hành danh mục các ngành ĐT và các CT mẫu


7
(thƣờng có cấu trúc cứng) của các ngành ĐT tƣơng ứng cho các trƣờng đại học

thực hiện. Danh mục ngành ĐT và CT mẫu đƣợc các hội đồng tƣ vấn ngành
hay nhóm ngành ĐT do nhà nƣớc thành lập; Ở các nƣớc theo mô hình kinh tế
thị trƣờng, các trƣờng đại học có quyền tự chủ cao trong việc xây dựng CTĐT,
tuy nhiên cũng có các hình thức nhất định để quản lí CTĐT. Thƣờng có các
cách quản lí sau đây: Các trƣờng tự chủ xây dựng các CTĐT của mình theo các
khuôn mẫu chung và các tiêu chí mà các “Hội kiểm định công nhận” quy định
(các trƣờng đại học Hoa Kỳ); Nhà nƣớc ban hành quy định về khung CT, các
trƣờng đại học tự xây dựng CTĐT theo các khung CT đó (các trƣờng đại học
Nhật Bản, Thái Lan,...).
Lí luận và thực tiễn ở nƣớc ngoài nghiên cứu về CT và phát triển CT rất
phong phú. Có thể kể đến Peter F.Oliva - Xây dựng chƣơng trình học Development the Curriculum, ngƣời dịch Nguyễn Kim Dung. Dự án phát triển
giáo dục THPT - Khóa tập huấn về phát triển chƣơng trình (tài liệu dịch tham
khảo) của Ian Macpherson và Christine Ludwig, Australia, 2005; công trình
của tác giả I.K Davies Objectives in curriculum design; của J.D McNeil:
Curiculum: A comprehensive introduction. Tài liệu của The VAT - Các tập
bài giảng mẫu về thiết kế chƣơng đào tạo, Hà Nội (1999- 2000) và ngay từ năm
60 của thế kỷ XX, ở các nƣớc tƣ bản phát triển nhƣ Đức, Mỹ, Anh,…. đã quan
tâm đến vấn đề quản lý và phát triển chƣơng trình đào tạo. Nhằm đáp ứng yêu
cầu xã hội, do đặc điểm, yêu cầu về nguôn lực ở mỗi nƣớc có khác nên không
chỉ có lĩnh vực về phát triển chƣơng trình đào tạo mà cả phƣơng pháp hình
thức, quy mô đào tạo nghề cũng khác nhau, song có đặc điểm chung là đều chú
trọng đến sự phát triển kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp. [14]
1.1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước
Ở Việt Nam, đã và đang có nhiều nghiên cứu về CTĐT, phát triển CTĐT
nhƣ:
Nghị quyết số 29-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ƣơng 8 khóa XI đã


8
khẳng định “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo

dục, đào tạo theo hướng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của người
học.... Đổi mới chương trình nhằm phát triển năng lực và phẩm chất người
học, hài hòa đức, trí, mĩ..., đa dạng hóa nội dung, tài liệu học tập, đáp ứng yêu
cầu của các bậc học, các chương trình giáo dục, đào tạo và nhu cầu học tập
suốt đời của mọi người....’’. Với những định hƣớng đó của Đảng thì việc phát
triển CTĐT ở các trƣờng đại học và cao đẳng là rất cần thiết ý nghĩa hết sức
quan trọng trong chiến lƣợc phát triển giáo dục nƣớc nhà.
Các công trình nghiên cứu của các tác giả: “Chương trình đào tạo và
phát triển chương trình đào tạo” của tác giả Nguyễn Đức Chính; “Phát triển
chương trình giáo dục” của tác giả Nguyễn Văn Khôi; “Cấu trúc lại chương
trình đào tạo để chuyển từ đào tạo niên chế sang chương trình đào tạo theo
học chế tín chỉ ở các trường đại học hiện nay” của tác giả Ngô Doãn Đãi;
“Phát triển chương trình giáo dục/đào tạo đại học” của tác giả Lâm Quang
Thiệp và Lê Viết Khuyến; “Phát triển chương trình đào tạo giáo viên những
vấn đề lí luận và thực tiễn” của tác giả Phạm Hồng Quang,....Các công trình,
bài viết này đề cập đến lí luận chung về chƣơng trình đào tạo, các tiêu chí, quy
trình đánh giá chƣơng trình đào tạo, phƣơng pháp phát triển chƣơng trình đào
tạo nhƣ cấu trúc lại nội dung, phân bổ thời lƣợng chƣơng trình đào tạo và
hƣớng tới ƣu điểm của đào tạo theo tín chỉ. [10]
Ở cấp độ luận văn thạc sỹ có các công tình nghiên cứu về Quản lý phát
triển chƣơng trình đào tạo nhƣ đề tài “Phát triển chương trình ngành Giáo dục
mầm non của Trường Cao đẳng sư phạm Cao Bằng theo chuẩn đầu ra” của tác giả
Nguyễn Thị Huyền [7]; “Quản lí và phát triển chương trình đào tạo ngành Kế toán
ở Trường Cao đẳng Kinh tế - Tài chính Thái Nguyên” của tác giả Phạm Ngọc
Huyền [6]; “Quản lý phát triển chương trình đào tạo ngành Tài chính-Ngân hàng
theo học chế tín chỉ ở Trường Cao đẳng Kinh tế-Tài chính Thái Nguyên” của Phạm
Nguyệt Linh [15]; “Quản lý phát triển chương trình đào tạo đại học ngành kiến


9

trúc của Đại học Kiến trúc Hà Nội đáp ứng nhu cầu xã hội” của Đỗ Thị Phƣơng
Liên [14]; “Quản lý chương trình đào tạo ngành Quản trị kinh doanh Trường Đại
học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên” của Vũ Thị Nhƣ Trang [18];
“Quản lý phát triển chương trình đào tạo chuyên ngành công nghệ may tại Trường
Đại học Công nghiệp Hà Nội” của Nguyễn Thị Sinh [16],... Các công trình nghiên
cứu này đều nghiên cứu cơ sở lí luận, tìm hiểu thực trạng và đƣa ra các giải pháp
quản lý phát triển chƣơng trình giáo dục. Tuy nhiên các giải pháp lại khác nhau cho
từng trƣờng, từng chuyên ngành đào tạo.
Công trình nghiên cứu về chƣơng trình đào tạo ngành Giáo dục mầm non:
“Đánh giá kết quả thực hiện đổi mới chương trình đào tạo giáo viên mầm non
ở trường Cao đẳng Sư phạm Trung Ương” của tác giả Lê Thị Chúc Quỳnh;
“Giáo trình đánh giá trong giáo dục mầm non” của Nhà xuất bản Giáo dục;
Hội thảo khoa học “Công tác đào tạo giáo viên mầm non đáp ứng chuẩn đầu
ra của trường Đại học Hồng Đức giai đoạn 2015 - 2020” của Trƣờng Đại học
Hồng Đức nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục mầm non cũng nhƣ bồi dƣỡng
công tác chuyên môn cho cán bộ giảng viên khoa Sƣ phạm Mầm non. Hội thảo
khoa học “Phát triển năng lực giáo viên mầm non thời kì hội nhập” của Khoa
Giáo dục Tiểu học và Mầm non, Trƣờng Đại học Hùng Vƣơng,... Các công
trình nghiên cứu và hội thảo khoa học đều trọng tâm đến chƣơng trình đào tạo
ngành GDMN đáp ứng nhu cầu cho xã hội.[7]
Đánh giá chung: Vấn đề chƣơng trình đào tạo, quản lí phát triển CTĐT và
chƣơng trình đào tạo ngành mầm non trên thế giới và ở Việt Nam đã có một số
nghiên cứu bƣớc đầu đóng góp nhất định trong việc xây dựng lí luận và ứng
dụng thực tiễn về phát triển CTĐT và quản lí phát triển CTĐT. Mục đích tác giả
tìm hiểu những công trình nghiên cứu trên đây, muốn kế thừa phƣơng pháp luận
và cơ sở lý luận để tiến hành nghiên cứu đề tài quản lí phát triển CTĐT ngành
Giáo dục Mầm non tại Trƣờng Đại học Hùng Vƣơng.


10

1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Chương trình
Thuật ngữ chƣơng trình (curriculum) đã đƣợc sử dụng ở các nƣớc nói
tiếng La Tinh, tiếng Anh, tiếng Đức từ đầu thế kỉ XVII với ý nghĩa là chƣơng
trình giáo dục, chƣơng trình đào tạo hay chƣơng trình giảng dạy. Từ đầu thế kỉ
XX, những vấn đề về khái niệm chƣơng trình và lí luận phát triển chƣơng trình
đã trở thành trung tâm chú ý của các nhà giáo dục. [3]
Từ đó đến nay có rất nhiều ý kiến khác nhau về khái niệm chƣơng trình
do khái niệm đó đƣợc nhìn từ các góc độ thơi gian, tổng quát hay hoạt động
dạy học ở các thời điểm khác nhau.
Điều 6 Luật Giáo dục quy định: “Chương trình giáo dục theo hiện mục
tiêu giáo dục: quy định chuẩn kiến thức, kỹ năng, phạm vi và cấu trúc nội dung
giáo dục, phương pháp và hình thức tổ chức hoạt động giáo dục, cách đánh giá
kết quả giáo dục đối với các môn học ở mỗi lớp, mỗi cấp học hoặc trình độ đào
tạo.”[10, tr.11]
“Chương trình được định nghĩa là một loạt các hoạt động được thực
hiện với sự hỗ trợ của các nguồn lực nhằm đạt được những mục tiêu cụ thể cho
các nhóm khách hàng đã được định sẵn”.
“Chương trình giáo dục là sự trình bày có hệ thống kế hoạch tổng thể
các hoạt động giáo dục trong một thời gian xác định, trong đó nêu lên các mục
tiêu học tập mà người học cần đạt được. Đồng thời xác định rõ phạm vi, mức
độ, nội dung học tập, các phương pháp, phương tiện, cách thức tổ chức, đánh
giá kết quả học tập… nhằm đạt được mục tiêu học tập đã đề ra” [10, tr.11].
Nhƣ vậy: Chƣơng trình nói chung, chƣơng trình giáo dục nói riêng đều là
những hoạt động đƣợc thực hiện trong một khoảng thời gian xác định, nhằm
đạt đƣợc mục tiêu đã đề ra.
1.2.2. Chương trình đào tạo
Theo từ điển Giáo dục học - NXB Từ điển bách khoa 2001, khái niệm



11
chƣơng trình đào tạo là “Văn bản chính thức quy định mục đích, mục tiêu, yêu
cầu, nội dung kiến thức và kỹ năng, cấu trúc tổng thể các bộ môn, kế hoạch lên
lớp và thực tập theo từng năm học, tỷ lệ giữa các bộ môn, giữa lý thuyết và
thực hành, quy định phương thức, phương pháp, phương tiện, cơ sở vật chất,
chứng chỉ và văn bằng tốt nghiệp của cơ sở giáo dục và đào tạo”.[4]
Theo quy chế đào tạo theo hệ thống tín chỉ (Ban hành kèm theo quyết
định số 43/2007/QĐ-BGĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ trƣởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo) quy định về quy chế giáo dục đào tạo đại học nhƣ sau:
- Chƣơng trình đào tạo thể hiện mục tiêu giáo dục đào tạo, quy định
chuẩn kiến thức, kỹ năng, phạm vi và cấu trúc nội dung giáo dục đào tạo,
phƣơng pháp và hình thức đào đạo, cách thức đánh giá kết quả đào tạo đối với
mỗi môn học, ngành học.
- Chƣơng trình đào tạo đƣợc các trƣờng xây dựng trên cơ sở chƣơng
trình khung do Bộ trƣờng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
- Chƣơng trình đào tạo đƣợc cấu trúc từ hai khối kiến thức: giáo dục đại
cƣơng và giáo dục chuyên nghiệp.
Chƣơng trình đào tạo thể hiện chi tiết chƣơng trình khung đƣợc Bộ
Giáo dục và Đào tạo duyệt trƣớc khi cho chỉ tiêu tuyển sinh. Chƣơng trình
đào tạo gồm nhiều môn học. Môn học (Subject) dạy trong một học kỳ gọi là
một học phần (subject course). Mỗi học phần gồm nhiều đơn vị học trình
(unit), tín chỉ (credit).
Chƣơng trình đào tạo có số lƣợng không hạn chế, có thể gắn với một
hoặc một số ngành đào tạo. Chƣơng trình đào tạo do trƣờng đặt tên và quản lý.
Một ngành đào tạo đƣợc mã hóa thành một số có 8 chữ số. Theo Quyết định số
25/2005/QĐ-TTg ngày 27/01/2005, trình độ và lĩnh vực đào tạo do Thủ tƣớng
Chính phủ quy định, còn nhóm ngành đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo và
Bộ Lao động Thƣơng binh và xã hội quy định.



12
Chƣơng trình đào tạo đƣợc xây dựng trên cơ sở chuẩn đầu ra và đƣợc
điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp và đảm bảo chuẩn đầu ra. Chƣơng trình đào
tạo cũng đảm bảo sự cân đối giữa các khối kiến thức, tính lô-gic, đảm bảo đáp
ứng nhu cầu học tập của ngƣời học. Các kỹ năng mềm đƣợc chú trọng trang bị
trong CTĐT và thông qua các hoạt động ngoại khóa. Đề cƣơng chi tiết các học
phần có yêu cầu tiên quyết, đáp ứng yêu cầu chuẩn kiến thức, thể hiện đƣợc
tính hệ thống, logic và sự bổ sung cho nhau. Chƣơng trình đào tạo đƣợc thiết kế
đảm bảo liên thông dọc và liên thông ngang giữa các trình độ và phƣơng thức
tổ chức đào tạo. [18, tr.12]
Chƣơng trình đào tạo đƣợc cấu trúc từ các học phần thuộc hai khối kiến
thức: giáo dục đại cƣơng và giáo dục chuyên nghiệp. Trong đó thể hiện trình độ
đào tạo; đối tƣợng đào tạo, mục tiêu đào tạo, nội dung đào tạo, kế hoạch đào
tạo theo thời gian thiết kế; phƣơng pháp và hình thức đào tạo; cách thức đánh
giá kết quả học tập; các điều kiện thực hiện chƣơng trình... nhằm thực hiện mục
tiêu của quá trình Giáo dục và Đào tạo. [7, tr.12]
Từ đó ta có thể hiểu: “Chương trình đào tạo là một bản thiết kết tổng thể
các hoạt động của quá trình đào tạo cho một khoá hoặc một loại hình đào tạo
nhất định, trong đó xác định rõ mục tiêu chung, các thành phần, nội dung cơ
bản, phương pháp đào tạo, hình thức tổ chức, lịch trình (kế hoạch) đào tạo
tổng thể,cũng như các yêu cầu về kiểm tra, đánh giá kết quả đào tạo trong quá
trình và kết thúc khoá đào tạo”.
1.2.3. Phát triển chương trình đào tạo
Phát triển chƣơng trình đào tạo còn đƣợc xem là một hoạt động, một quá
trình xem xét các tác động từ xã hội để hoạch định chƣơng trình, thực thi
chƣơng trình, cải tiến chƣơng trình và đánh giá chƣơng trình.
Phát triển chƣơng trình đào tạo là một quá trình liên tục nhằm hoàn thiện
không ngừng chƣơng trình đào tạo cho tƣơng thích với trình độ phát triển của
kinh tế-xã hội, khoa học và công nghệ, của đời sống xã hội nói chung…



13
Theo quan điểm này chƣơng trình đào tạo là một thực thể không phải
đƣợc thiết kế một lần dùng cho mãi mãi, mà đƣợc phát triển bổ sung, hoàn
thiện tùy theo sự thay đổi của trình độ phát triển kinh tế - xã hội, của thành tựu
khoa học - kỹ thuật và công nghệ, và cũng là theo yêu cầu của thị trƣờng sử
dụng lao động. Nói cách khác, một khi mục tiêu đào tạo của nền giáo dục quốc
dân thay đổi để đáp ứng nhu cầu xã hội, thì chƣơng trình giáo dục cũng phải
thay đổi theo, mà đây lại là quá trình diễn ra liên tục nên chƣơng trình giáo dục
cũng phải không ngừng phát triển và hoàn thiện.
Khái niệm phát triển chƣơng trình đào tạo có thể liên quan đến 2 đối
tƣợng: Phát triển chƣơng trình giáo dục của một khóa đào tạo, một bậc học và
phát triển chƣơng trình của một môn học (course, subject).
Đúng nhƣ quan điểm tác giả Nguyễn Văn Khôi: “Phát triển chương
trình là một quá trình thường xuyên, liên tục làm cho chương trình ngày càng
hoàn thiện” [10, tr.16].
1.2.4. Quản lý hoạt động phát triển CTĐT ngành GDMN
Giáo dục Mầm non là một bậc giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc
dân Việt Nam có nhiệm vụ thu hút trẻ từ 3 tháng tới 72 tháng tuổi, tạo thành
một quá trình giáo dục thống nhất, liên tục cho trẻ mầm non.
Từ chỉ thị 153/CP của Hội đồng Chính phủ ra ngày 12/8/1966 đến nay,
vị trí của bậc giáo dục mầm non ngày càng đƣợc coi trọng và xác định rõ ràng.
Nó là bậc giáo dục mở đầu trong hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam, khâu
đầu tiên của quá trình giáo dục thƣờng xuyên cho mọi ngƣời.
Lứa tuổi mầm non cũng là thời kỳ mà nhân cách bắt đầu đƣợc hình
thành, tuy chƣa hoàn toàn đƣợc định hình nhƣng đã có cơ sở tƣơng đối ổn định
cho việc tiếp tục hoàn thiện và phát triển. Các công trình nghiên cứu về Tâm lý
học cho thấy những nét tính cách cơ bản trong nhân phẩm trẻ đƣợc hình thành
chính trong thời kỳ này và thƣờng ảnh hƣởng đến đạo đức mai sau của trẻ.



14
Giáo dục mầm non còn góp phần chuẩn bị cho việc vào trƣờng tiểu học.
Trong thời gian ở trƣờng mầm non, trẻ đƣợc chuẩn bị về mọi mặt, thể lực, đạo
đức, trí tuệ… đặc biệt đƣợc chuẩn bị về các kỹ năng, thói quen cần thiết cho
hoạt động học tập là loại hoạt động chủ đạo ở trƣờng phổ thông. Thực tế đã
chứng minh những trẻ đƣợc qua trƣờng mẫu giáo thì khi vào lớp một tiếp thu
nhanh hơn, có những kỹ năng và thói quen học tập cao hơn so với những trẻ
không qua học mẫu giáo.
Phát triển CTĐT ngành GDMN là quá trình xác định và tổ chức toàn bộ
các hoạt động đƣợc liệt kê để khẳng định sự đạt đƣợc mục tiêu và mong muốn
dựa trên một thiết kế hoặc một mô hình hiện hành.
Phát triển CTĐT ngành GDMN là một quy trình khép kín, không có
bƣớc kết thúc. Điều quan trọng là mỗi bƣớc phải đƣợc giám sát và đánh giá
ngay từ đầu. Tuy nhiên trong mỗi bối cảnh khác nhau lại có các bên liên quan
khác nhau tham gia phát triển CT nhƣ sự tham gia của GV, CBQL, SV, nhà
tuyển dụng và chuyên gia phát triển CT.
Xuất phát từ khái niệm quản lí và những đặc trƣng của vấn đề phát triển
CTĐT, tác giả luận văn cho rằng: Quản lí phát triển CTĐT ngành GDMN là sự
tác động có ý thức, có chủ đích, có kế hoạch và hợp quy luật của chủ thể quản
lí đến việc tổ chức phát triển CTĐT nhằm huy động, điều phối và sử dụng hiệu
quả mọi nguồn lực để phát triển CTĐT đáp ứng yêu cầu ngày càng cao về chất
lƣợng ĐT trong môi trƣờng luôn thay đổi.
Để đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lƣợng ĐT, quản lí phát triển CTĐT
ngành GDMN luôn phải tìm kiếm, nhìn nhận các thông tin phản hồi ở tất cả các
khâu về CTĐT để kịp thời điều chỉnh từng khâu của quá trình xây dựng và hoàn
thiện CT nhằm không ngừng đáp ứng tốt hơn với yêu cầu ngày càng cao về chất
lƣợng ĐT của xã hội. Với quan điểm phát triển, yêu cầu quan trọng của công tác
xây dựng, phát triển CT cần phải có cái nhìn tổng thể, tiếp cận đặc trƣng của
phƣơng thức ĐT theo HCTC, thể hiện tính hiện đại, tính mở, bao quát toàn bộ



15
quá trình ĐT, đảm bảo độ mềm dẻo cao khi soạn thảo, thực hiện, đánh giá và
điều chỉnh thƣờng xuyên CTĐT.
Nhƣ vậy: Quản lý hoạt động phát triển chương trình đào tạo ngành Giáo
dục Mầm non là những tác động quản lý của chủ thể quản lý đến toàn bộ hoạt
động phát triển chương trình đào tạo nhằm huy động tối đa các nguồn lực để
thường xuyên hoàn thiện chương trình đào tạo theo hướng cập nhật đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục mầm non và đạt chuẩn đầu ra của chương trình.
Quản lý hoạt động phát triển chƣơng trình ngành Giáo dục Mầm non bao
gồm các hoạt động quản lý:
Quản lý hoạt động làm mới chƣơng trình theo hƣớng hiện đại, cập nhật
đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục mầm non:
- Xây dựng và hoàn thiện chuẩn đầu ra.
- Thiết kế chƣơng trình hoặc bổ sung các môn học mới.
- Thiết kế đề cƣơng môn học.
- Tổ chức hoạt động đào tạo theo chuẩn đầu ra và nội dung chƣơng trình
đã xây dựng.
- Đánh giá kết quả đào tạo.
- Đánh giá chƣơng trình đào tạo và hoàn thiện chƣơng trình.
1.3. Một số vấn đề cơ bản về phát triển CTĐT ngành Giáo dục mầm non
1.3.1. Một vài nét về CTĐT ngành GDMN ở trường đại học
1.3.1.1 Mục tiêu của chương trình đào tạo ngành GDMN
Mục tiêu chƣơng trình GDMN là căn cứ để thực hiện quá trình dạy học
trong nhà trƣờng, nhằm cung cấp cho học sinh sinh viên những kiến thức cơ
bản về việc triển khai và chỉ đạo công tác chăm sóc giáo dục trẻ trong các cơ sở
giáo dục mầm non, đồng thời là căn cứ để đào tạo bồi dƣỡng giáo viên mầm
non, tăng cƣờng cơ sở vật chất và đảm bảo các điều kiện thực hiện Chƣơng
trình Giáo dục mầm non có chất lƣợng.



×