Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

bao cao giam sat moi truong_dtm_cong ty tnhh sxtm vinh truong phat_kcn tam phuoc_dong nai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 28 trang )

CÔNG TY TNHH SX – TM VĨNH TRƯỜNG PHÁT


BÁO CÁO
GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ĐỊNH KỲ
06 THÁNG ĐẦU NĂM 2015
CÔNG TY TNHH SX – TM VĨNH TRƯỜNG
PHÁT
Địa chỉ: Đường số 8, KCN Tam Phước, Tp Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai

Đồng Nai, năm 2015


Báo cáo giám sát chất lượng môi trường 06 tháng đầu năm 2015

MỤC LỤC
MỤC LỤC ...................................................................................................................... 1
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................. 3
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................. 3
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. 4
1. THÔNG TIN CHUNG .............................................................................................. 7
1.1. Thông tin liên lạc .................................................................................................... 7
1.2. Địa điểm hoạt động ................................................................................................. 7
1.2.1. Loại hình hoạt động, công suất của nhà máy ................................................... 7
1.2.2. Quy trình sản xuất ............................................................................................. 8
1.2.3. Danh mục máy móc thiết bị .............................................................................. 9
1.3. Nhu cầu nguyên, nhiên vật liệu sử dụng................................................................. 9
1.3.1. Nhu cầu sử dụng điện ..................................................................................... 10
1.3.2. Nhu cầu sử dụng nước .................................................................................... 10
1.4. Nhu cầu lao động .................................................................................................. 10
2. CÁC NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG .............................................. 11


2.1. Nguồn phát sinh khí thải ....................................................................................... 12
2.2. Nguồn phát sinh nước thải .................................................................................... 14
2.2.1. Nước thải sinh hoạt ......................................................................................... 14
2.2.2. Nước thải sản xuất .......................................................................................... 14
2.2.3. Nước mưa chảy tràn........................................................................................ 15
2.3. Nguồn phát sinh chất thải rắn ............................................................................... 15
2.3.1. Chất thải rắn sinh hoạt .................................................................................... 15
2.3.2. Chất thải rắn sản xuất ..................................................................................... 15
2.3.3. Chất thải nguy hại ........................................................................................... 15
2.4. Nguồn gây sự cố cháy nổ – tai nạn lao động ........................................................ 16
2.4.1. Nguồn gây sự cố cháy nổ ................................................................................ 16
2.4.2. Tai nạn lao động ............................................................................................. 16

Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát

2


Báo cáo giám sát chất lượng môi trường 06 tháng đầu năm 2015

3. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU VÀ XỬ LÝ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
TIÊU CỰC ĐANG ÁP DỤNG VÀ KẾT QUẢ ĐO ĐẠC, PHÂN TÍCH LẤY MẪU
ĐỊNH KỲ CÁC THÔNG SỐ MÔI TRƯỜNG ......................................................... 17
3.1. Biện pháp giảm thiểu và xử lý các tác động môi trường đang áp dụng ............... 18
3.1.1. Biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải .................................................................. 18
3.1.2. Biện pháp xử lý nước thải hiện hành của công ty .......................................... 19
3.1.3. Biện pháp quản lý chất thải rắn ...................................................................... 21
3.1.4. Vệ sinh an toàn lao động ................................................................................ 21
3.1.5. Biện pháp phòng chống và ứng cứu sự cố ...................................................... 22

3.2. Kết quả đo đạc, phân tích lấy mẫu định kỳ các thông số môi trường .................. 22
3.2.1. Chất lượng môi trường không khí .................................................................. 21
3.2.2. Chất lượng môi trường nước.......................................................................... 22
4. KÊT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................. 24
4.1. Kết luận ................................................................................................................. 26
4.2. Cam kết ................................................................................................................. 26
4.3. Kiến nghị .............................................................................................................. 27
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 28

Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát

3


Báo cáo giám sát chất lượng môi trường 06 tháng đầu năm 2015

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1 Danh mục máy móc thiết bị của công ty .............................................................9
Bảng 2 Nhu cầu sử dụng nguyên liệu của công ty ..........................................................9
Bảng 3 Nhu cầu nguyên vật liệu cho bếp ăn tại Công ty ..............................................10
Bảng 4 Nhu cầu sử dụng điện của công ty ....................................................................10
Bảng 5 Nhu cầu sử dụng nước của Công ty ..................................................................11
Bảng 6 Chất thải nguy hại phát sinh trung bình trong 01 tháng ....................................11
Bảng 7. Phương pháp phân tích và thiết bị đo đạc vi khí hậu .......................................23
Bảng 8. Kết quả đo vi khí hậu, tiếng ồn ........................................................................23
Bảng 9 Chất lượng môi trường không khí khu vực sản xuất ........................................24
Bảng 10 Kết quả phân tích mẫu nước thải của Công ty ................................................24

DANH MỤC HÌNH


Hình 1 Quy trình sản xuất........................................................................................................... 8
Hình 2. Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại ba ngăn ................................................................................. 20

Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát

4


Báo cáo giám sát chất lượng môi trường 06 tháng đầu năm 2015

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BTNMT

Bộ Tài nguyên và Môi trường

BVMT

Bảo vệ môi trường

NTSH

Nước thải sinh hoạt

HTXL

Hệ thống xử lý

BOD


Nhu cầu ôxy sinh hóa

N

Nitơ

P

Photpho

THC

Tổng hydrocacbon

TSS

Tổng chất rắn lơ lửng

MPĐ

Máy phát điện

CTNH

Chất thải nguy hại

NĐ-CP

Nghị định Chính phủ


PCCC

Phòng cháy chữa cháy

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

UBND

Ủy ban nhân dân

Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát

5


Báo cáo giám sát chất lượng môi trường 06 tháng đầu năm 2015

BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG SÁU THÁNG ĐẦU NĂM 2015
MỞ ĐẦU
Bảo vệ môi trường là sự nghiệp của toàn dân. Trong công tác bảo vệ môi
trường việc giám sát chất lượng môi trường là công việc hết sức quan trọng và không
thể thiếu để giúp các cơ quan quản lý, các doanh nghiệp sản xuất nắm bắt được những

diễn biến môi trường từ các hoạt động xử lý, sản xuất,…và từ đó có thể đề xuất và
thực hiện những giải pháp, biện pháp nhằm hạn chế những tác động môi trường có thể
có gây ra.
Thực hiện nghiêm chỉnh Luật Bảo vệ môi trường, Công Ty TNHH SX – TM
Vĩnh Trường Phát đã phối hợp với Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên
Xanh thực hiện công tác giám sát môi trường định kỳ cho Công ty nhằm có đủ thông
tin, số liệu tin cậy phục vụ công tác bảo vệ môi trường tại Công ty cũng như báo cáo
lên cơ quan quản lý môi trường theo luật định.
Mục tiêu của báo cáo
-

Đánh giá hiện trạng môi trường Công ty thông qua các kết quả đo đạc phân tích
môi trường nhẳm đánh giá hiệu quả cũng như những tồn tại trong công tác bảo
vệ môi trường đang áp dụng tại Công ty;

-

Thông qua kết quả đánh giá hiện trạng môi trường, công ty sẽ đưa ra những
biện pháp bảo vệ môi trường tốt hơn trong thời gian tới.

-

Báo cáo tình hình hoạt động và hiện trạng môi trường của Công ty TNHH SX –
TM Vĩnh Trường Phát hiện nay lên cơ quan quản lý môi trường theo luật định.

Tổ chức thực hiện
Báo cáo giám sát môi trường định kỳ của Công ty TNHH SX – TM Vĩnh
Trường Phát do Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh chủ trì phối
hợp với Công ty TNHH DV Phân Tích Kỹ Thuật Môi Trường Công Nghệ Mới thực
hiện.


Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát

6


Báo cáo giám sát chất lượng môi trường 06 tháng đầu năm 2015

1

THÔNG TIN CHUNG

1.1 Thông tin liên lạc
Tên Công ty : CÔNG TY SX – TM VĨNH TRƯỜNG PHÁT
Địa chỉ

: KCN Tam Phước, xã Tam Phước, Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai

Điện thoại

: 0613.510631

Giấy chứng nhận đầu tư số 3600854351 đăng ký lần đầu ngày 15 tháng 05 năm 2006,
đăng kí thay đổi lần thứ 3 ngày 7 tháng 5 năm 2010, do Sở Kế Hoạch Đầu Tư Tỉnh
Đồng Nai cấp.
-

Lĩnh vực hoạt động theo giấy chứng nhận đầu tư là: Sản xuất sợi (Kéo sợi từ xơ
poly). Mua bán, xuất nhập khẩu xơ, sợi, vải, nguyên phụ liệu ngành dệt may.


-

Đại diện Công ty: Bà Phan Thị Ngọc Anh

Chức vụ: Chủ tịch HĐTV kiêm

Giám Đốc
1.2 Địa điểm hoạt động
Công ty tọa lạc tại KCN Tam Phước, xã Tam Phước, Thành phố Biên Hòa, Tỉnh
Đồng Nai
Vị trí và các hướng tiếp giáp của nhà máy như sau:
- Phía trước giáp đường số 3
- Phía sau giáp xí nghiệp DV và PT KCN Tam Phước
- Bên trái giáp Công ty TNHH Shen phat
- Bên phải giáp đường số 8
1.2.1 Loại hình hoạt động, công suất của nhà máy
Loại hình hoạt động theo giấy chứng nhận đầu tư là:
o Sản xuất sợi (Kéo sợi từ xơ poly). Mua bán, xuất nhập khẩu xơ, sợi, vải.
Hiện tại, sản phẩm của công ty chủ yếu là sợi 100% PE với công suất 160
tấn/tháng.

Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát

7


Báo cáo giám sát chất lượng môi trường 06 tháng đầu năm 2015


1.2.2 Quy trình sản xuất
Bụi

Bụi, CTR

Hình 1 Quy trình sản xuất
Thuyết minh:
Cung bông: Từ nguyên liệu là các xơ polyester đưa vào bồn của máy cung bông, tại
đây, máy sẽ xé xơ thành những sợi nhỏ và chuyển xơ đã xé qua máy chải thô
Chải thô: Xơ được chải thành các sợi có chiều dài nhất định, quá trình này nhằm đảm
bảo các sợi xơ không bị quấn vào nhau. Sau đó, các xơ sợi được đưa vào thùng cúi tạo
thành các cúi xơ có chiều dài đều nhau và chuyển vào máy ghép
Ghép : Tại máy ghép, các sợi sơ trong cúi xơ được ghép lại thành các sợi xơ có kích
thước lớn, trung bình 6 sợi xơ được ghép lại thành 1 sợi lớn, và đưa dần vào máy sợi
thô
Sợi thô: Xơ sợi lớn được được vào máy sợi thô, tại đây diễn ra quá trình xe sợi để làm
chắc các sợi xơ lớn thành những sợi có thể tích nhỏ hơn. Lúc này xơ sợi đã được gọi là
sợi thô, có đủ độ bền để không bị đứt khi kéo sợi.
Sợi con: Xơ sợi đồng nhất ở dạng sợi thô được kéo dãn và xe lại tạo thành những sợi
mảnh.

Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát

8


Báo cáo giám sát chất lượng môi trường 06 tháng đầu năm 2015

Đánh ống: Các sợi xơ mảnh và dài được đưa vào máy đánh ống tự động để cuộn lại

thành các Cối sợi thành phẩm. Sau đó xuất đi bán cho khách hàng có nhu cầu.
1.2.3 Danh mục máy móc thiết bị
Danh mục máy móc thiết bị hiện tại đang được sử dụng tại Công ty liệt kê chi
tiết trong bảng sau:
Bảng 1 Danh mục máy móc thiết bị của công ty
STT

Danh mục máy móc

Đơn vị
tính

Số lượng

Nhà sản xuất

1

Máy bông (Cung PE)

máy

1

China

2

Máy chải thô (PE)


máy

6

China

3

Máy ghép không autoleveler

máy

2

China

4

Máy ghép có autoleveler

máy

2

China

5

Máy sợi thô 120 cọc/máy


máy

2

China

6

Máy sợi con 516 cọc/máy

máy

18

China

7

Máy đánh ống tự động

máy

3

China

8

Hệ thống chữa cháy tự động


Hệ thống

1

China

9

Hệ thống chống sét

Hệ thống

1

China

10

Máy vi tính

máy

9

Đài Loan

11

Máy in(fax, photo)


máy

2

Nhật Bản

14

Máy điện thoại

máy

8

Việt Nam

15

Máy điều hòa nhiệt độ

máy

3

Việt Nam

16

Xe chở cán bộ quản lý(Giám
Đốc)


máy

2

Việt Nam

Nguồn: Công Ty SX – TM Vĩnh Trường Phát, 2015
1.3 Nhu cầu nguyên, nhiên vật liệu sử dụng

Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát

9


Báo cáo giám sát chất lượng môi trường 06 tháng đầu năm 2015

Bảng 2 Nhu cầu sử dụng nguyên liệu của công ty
Nguyên vật liệu

STT
1

Xơ polyester

ĐVT

Khối lượng/tháng


Tấn

180

Nguồn: Công Ty SX – TM Vĩnh Trường Phát, 2015
Bảng 3 Nhu cầu nguyên vật liệu cho bếp ăn tại Công ty
STT

Nguyên vật liệu

ĐVT

Khối lượng

1



Kg

110

2

Rau, củ, quả

Kg

557


3

Thịt các loại

Kg

264

4

Gạo

Kg

600

5

Ga

Kg

72

Nguồn: Công Ty SX – TM Vĩnh Trường Phát, 2015
1.3.1. Nhu cầu sử dụng điện
Nguồn điện của công ty được cấp từ điện lưới quốc gia, phân phối bởi công ty
TNHH MTV Điện Lực đồng Nai. Điện phục vụ cho hoạt động của máy móc thiết bị
và chiếu sáng văn phòng. Tổng lượng điện tiêu thụ trung bình khoảng 102.167
kWh/tháng. Nhu cầu sử dụng điện thể hiện trong bảng sau:

Bảng 4 Nhu cầu sử dụng điện của công ty
STT

Thời gian

Đơn vị /tháng

Lượng điện tiêu thụ

1

26/12/2014 – 05/01/2015

KWH

130.000

2

06/01/2015 – 15/01/2015

KWH

116.000

3

16/01/2015 – 25/01/2015

KWH


120.000

4

26/01/1015 – 05/02/2015

KWH

134.000

5

06/02/2015 – 12/02/2015

KWH

81.000

6

13/02/2015 – 25/02/2015

KWH

32.000

KWH

102.167


TR NG B NH

Nguồn: Công Ty SX – TM Vĩnh Trường Phát, 2015

Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát

10


Báo cáo giám sát chất lượng môi trường 06 tháng đầu năm 2015

1.3.1 Nhu cầu sử dụng nước
Nguồn nước cấp phục vụ sản xuất, sinh hoạt, dự trữ cho công tác phòng cháy
chữa cháy… được cấp từ Công ty Cổ phần phát triển KCN Tín Nghĩa. Dựa vào hóa
đơn tiền nước theo tháng, nhu cầu sử dụng nước của Công ty được trình bày trong
bảng sau:
Bảng 5 Nhu cầu sử dụng nước của Công ty
STT

Thời gian

Đơn vị /tháng

Lượng nước tiêu thụ

1

Tháng 12/2014


M3

739

2

Tháng 01/2015

M3

905

3

Tháng 02/2015

M3

907

M3

850

TR NG B NH

Nguồn: Công Ty SX – TM Vĩnh Trường Phát, 2015
 Lượng nước tiêu thụ trung bình tại Công ty là 850m3/tháng, tương đương với
32,69m3/ngày.

1.4. Nhu cầu lao động
Công ty có tổng số lượng lao động cần thiết cho hoạt động ổn định là 130 người.

Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát

11


Báo cáo giám sát chất lượng môi trường 06 tháng đầu năm 2015

2

CÁC NG ỒN GÂY TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

2.1 Nguồn phát sinh khí thải
Các nguồn gây ô nhiễm không khí từ hoạt động của Công ty TNHH SX-TM Vĩnh
Trường Phát như sau:
Ô nhiễm bụi, khí thải
Bụi phát sinh từ quá trình sản xuất như: cung bông, chải thô,các quá trình xe sợi
tạo thành sợi thô và sợi con. Lượng bụi này khá lớn, nếu không có biện pháp giảm
thiểu sẽ gây ảnh hưởng đến sức khỏe công nhân và gây ô nhiễm môi trường không khí
trong khu vực sản xuất
Các phương tiện vận tải (xe của công nhân, xe vận chuyển hàng hóa, sản phẩm) sử
dụng nhiên liệu chủ yếu là xăng và dầu DO. Khi nhiên liệu bị đốt cháy sẽ phát sinh các
chất ô nhiễm chủ yếu là khói, SO2, NOx, CO, VOC...đồng thời làm gia tăng lượng bụi
phát tán vào không khí gây ô nhiễm. Tuy nhiên, đây là nguồn ô nhiễm di động và
mang tính chất gián đoạn nên tác động đến môi trường, con người không đáng kể.
Bụi, khói thải, mùi thức ăn phát sinh từ hoạt động nấu ăn cho công nhân, tuy nhiên
hoạt động này diễn ra định kỳ và chỉ tác động đến công nhân làm việc tại bếp, không

ảnh hưởng nhiều đến các khu vực xung quanh.
Tác động của bụi, khí thải
Bụi phát sinh từ các quá trình sản xuất và vận chuyển, nếu không có biện pháp
phòng chống thích hợp sẽ gây ra các bệnh về đường hô hấp như lao, viêm phổi...
Khí thải ở nồng độ nhất định thì sẽ ảnh hưởng đến hệ thần kinh, gan và đường
hô hấp... với các triệu chứng như: hoa mắt, chóng mặt, đau đầu, co giật...
NO: suy giảm quá trình tuần hoàn, vận chuyển oxy của máu
NO2 với nồng độ 15 - 50 ppm có khả năng gây nguy hiểm cho phổi, tim, gan
của người và cả động vật, có nguy cơ gây tử vong.
Các khí NO, NO2 sẽ kết hợp với hơi nước tạo thành acid HNO3 làm ăn mòn các
thiết bị bằng kim loại
NOx là một trong những khí gây hiệu ứng nhà kính.

Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát

12


Báo cáo giám sát chất lượng môi trường 06 tháng đầu năm 2015

Khí CO rất độc. Nếu trong không khí có CO nồng độ khoảng 250 ppm sẽ khiến
con người bị tử vong vì ngộ độc. Nồng độ giới hạn của CO trong không khí là 32 ppm.
Khí SOx: Là chất gây ô nhiễm thuộc vào loại nguy hiểm nhất trong số các chất
gây ô nhiễm không khí. Ở nồng độ thấp khí SO2 có thể gây co giật ở cơ trơn của khí
quản. Mức độ lớn hơn sẽ gây tăng tiết dịch niêm mạc đường hô hấp trên, cao hơn nữa
làm sưng niêm mạc. Khí SO2 có thể gây nhiễm độc da, làm giảm nguồn dự trữ kiềm
trong máu…
Ô nhiễm nhiệt, tiếng ồn, rung động
Nhiệt chủ yếu phát sinh từ khu vực bếp nấu ăn cho công nhân, bức xạ mặt

trời…
Tiếng ồn phát sinh trong quá trình vận chuyển nguyên vật liệu và thành phẩm ra
vào Công ty, độ ồn cao và kéo dài suốt 8 tiếng làm việc sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe và
làm giảm năng suất làm việc của người lao động.
Tiếng ồn, rung do sự va chạm cơ học của máy móc trong các công đoạn sản
xuất như: cung bông, chải thô, ghép sợi…. Tiếng ồn và rung động do hoạt động của
từng loại máy móc là không đáng kể, tuy nhiên sự cộng hưởng âm do hoạt động đồng
thời của máy móc trong công ty sẽ gây ảnh hưởng tới sức khỏe và khả năng lao động
của công nhân.
Tác động của nhiệt độ, tiếng ồn và độ rung
Nhiệt độ cao gây mất nước, nếu làm việc trong khu vực có nhiệt độ quá cao
trong thời gian dài sẽ gây ảnh hưởng tới sức khỏe và khả năng lao động của công
nhân.
Tiếng ồn tác động đến tai, sau đó tác động đến hệ thần kinh trung ương, rồi đến
hệ tim mạch, dạ dày và các cơ quan khác, sau đó mới đến cơ quan thích giác. Tác động
của tiếng ồn phụ thuộc vào tần số và cường độ âm, tần số lặp lại của tiếng ồn.
Tác động đến cơ quan thính giác: Tiếng ồn làm giảm độ nhạy cảm, tăng ngưỡng
nghe, ảnh hưởng đến quá trình làm việc và an toàn.
Tác động đến các cơ quan khác:

Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát

13


Báo cáo giám sát chất lượng môi trường 06 tháng đầu năm 2015

Hệ thần kinh trung ương: Tiếng ồn gây kích thích hệ thần kinh trung ương, ảnh
hưởng đến bộ não gây đau đầu, chóng mặt, sợ hãi, giận dữ vô cớ.

Hệ tim mạch: Làm rối loạn nhịp tim, ảnh hưởng tới sự hoạt động bình thường
của tuần hoàn máu, làm tăng huyết áp.
Dạ dày: Làm rối loạn quá trình tiết dịch, tăng axit trong dạ dày, làm rối loạn sự
co bóp, gây viêm loét dạ dày.
Độ rung lớn sẽ tác động đến cơ quan xúc giác và hệ thần kinh gây tê, nhức đầu,
chóng mặt, mất cảm giác. Thời gian dài có thể gây các bệnh về xương khớp.
Tiếng ồn và độ rung làm ảnh hưởng trực tiếp đến công nhân làm việc tại các
công đoạn phát sinh tiếng ồn, độ rung trong nhà máy. Độ ồn, độ rung cao và liên tục
có thể gây ra tác động xấu đến sức khỏe, đến năng suất lao động của công nhân trực
tiếp sản xuất.
2.2 Nguồn phát sinh nước thải
2.2.1 Nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt của Công ty bao gồm: Nước thải từ nhà vệ sinh, nước thải từ
khu vực tắm rửa giặt, nước thải sinh hoạt của nhân viên. Ngoài ra do Công ty có nhà
ăn cho công nhân nên có có nước thải từ hoạt động nấu ăn tại bếp ăn.
Nước thải sinh hoạt chứa các chất cặn bã, các chất rắn lơ lửng (SS), các hợp chất
hữu cơ dễ phân hủy sinh học, các hợp chất dinh dưỡng (N, P), vi khuẩn gây bệnh nên
có thể gây ô nhiễm nguồn nước mặt và nước ngầm nếu không được xử lý. Ngoài ra khi
tích tụ lâu ngày các chất hữu cơ này sẽ bị phân hủy gây ra mùi hôi thối.
2.2.2 Nước thải sản xuất
Nước thải sản xuất phát sinh từ thiết bị ngưng tụ và làm mát máy móc của Công
ty, lượng nước này khoảng 4 m3/ngày.đêm, tuy nhiên nước này được tuần hoàn để sử
dụng lại nên không gây ảnh hưởng lớn đến môi trường
Nước vệ sinh thiết bị, máy móc và sàn nhà chủ yếu chứa các chất rắn lơ lửng,
lưu lượng chỉ khoảng 1m3/lần vệ sinh Công ty.

Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát

14



Báo cáo giám sát chất lượng môi trường 06 tháng đầu năm 2015

2.2.3 Nước mưa chảy tràn
Vào mùa mưa, nước mưa chảy tràn sẽ kéo theo đất, cát. Nếu lượng nước mưa này
không được quản lý tốt cũng sẽ gây tác động tiêu cực đến nguồn nước bề mặt, nước
ngầm. Ước tính, nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn như sau:
-

Tổng Nitơ: 0,5 - 1,5 mg/l;

-

Photpho: 0,004 - 0,03 mg /l;

-

Nhu cầu ô xy hóa học (COD): 10 - 20 mg/l;

-

Tổng chất rắn lơ lửng (TSS): 10 - 20 mg/l. .

2.3 Nguồn phát sinh chất thải rắn
2.3.1 Chất thải rắn sinh hoạt
Chất thải rắn sinh hoạt thải ra hằng ngày từ các hoạt động sinh hoạt của công
nhân tại Công ty. Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt hiện nay ước tính khoảng
65kg/tháng bao gồm:
-


Các loại rác thải từ nhà ăn như: thực phẩm thừa, bao bì, vỏ trái cây, vỏ chai, lọ…

-

Rác thải văn phòng phẩm như: các loại giấy, báo, bao bì, dụng cụ văn phòng hư
hỏng…
2.3.2 Chất thải rắn sản xuất

-

Chất thải rắn sản xuất phát sinh từ hoạt động của Công ty bao gồm: các loại bao bì,
thùng phuy chứa nguyên liệu đã qua sử dụng, nguyên liệu rơi vãi trong quá trình
nhập, xuất nguyên liệu và thành phẩm…lượng chất thải này có số lượng khoảng
295 kg/tháng
2.3.3 Chất thải nguy hại

Các loại chất thải nguy hại tại Công ty bao gồm giẻ lau dính dầu mỡ, bình ắc quy
hỏng, bóng đèn huỳnh quang hỏng...lượng chất thải nguy hại tại Công ty được trình
bày trong bảng sau

Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát

15


Báo cáo giám sát chất lượng môi trường 06 tháng đầu năm 2015

Bảng 6 Chất thải nguy hại phát sinh trung bình trong 01 tháng


STT

Tên chất thải

1

Giẻ lau dính dầu nhớt thải

2
3

Trạng thái tồn tại

Số
Đơn vị tính

lượng/tháng

Rắn

Kg

1

Bóng đèn huỳnh quang hỏng

Rắn

Kg


0,5

Bình ắc quy hỏng

Rắn

Kg

1,5

(rắn/lỏng/bùn)

Nguồn: Công Ty SX – TM Vĩnh Trường Phát, 2015
2.4 Nguồn gây sự cố cháy nổ – tai nạn lao động
2.4.1 Tai nạn lao động
Vấn đề an toàn lao động cần được quan tâm đúng mức, nguyên nhân dẫn đến tai
nạn lao động thường là do công nhân không tuân thủ nghiêm ngặt các nội quy về an
toàn lao động như:
-

Thói quen không sử dụng bảo hộ lao động khi làm việc;

-

Không thực hiện đầy đủ các quy định an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp do
công ty đề ra;

-


Bất cẩn trong sử dụng nguồn điện và thiết bị điện

-

Không tuân thủ nghiêm ngặt các quy định khi vận hành máy móc, thiết bị trong
dây chuyền sản xuất.

-

Bất cẩn trong quá trình bốc dỡ nguyên liệu, sản phẩm.
2.4.2 Nguồn gây sự cố cháy nổ
Các máy móc thiết bị trong dây chuyền công nghệ sản xuất của Công ty đều sử

dụng điện năng, do đó sự cố chập điện dẫn đến cháy nổ là rất dễ xảy ra nếu Công ty
không có hệ thống dẫn điện cũng như không có các phương án quản lý tốt. Một số
nguyên nhân có thể gây ra sự cố cháy nổ trong hoạt động của Công ty
-

Chập điện;

-

Lựa chọn thiết bị điện và dây điện không phù hợp với cường độ dòng điện, không
trang bị các thiết bị chống quá tải;

Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát

16



Báo cáo giám sát chất lượng môi trường 06 tháng đầu năm 2015

-

Hệ thống đường ống bị bít nghẹt trong quá trình lắp đặt (do các vật cứng lọt vào
phần bên trong của đường ống dẫn)  nổ  cháy;

-

Hút thuốc và vứt thuốc bừa bãi trong khu vực dễ cháy như khu vực chứa nguyên
liệu và thành phẩm.

Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát

17


Báo cáo giám sát chất lượng môi trường 06 tháng đầu năm 2015

3

BIỆN PHÁP GIẢM THIỂ
TIÊ

VÀ XỬ LÝ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

CỰC ĐANG ÁP DỤNG VÀ KẾT Q Ả ĐO ĐẠC, PHÂN TÍCH LẤY


MẪ ĐỊNH KỲ CÁC THÔNG SỐ MÔI TRƯỜNG
Hoạt động sản xuất của Công ty TNHH SX – TM Vĩnh Trường Phát có khả năng
gây tác động đến môi trường không khí, nước, chất thải rắn và các tác động khác. Để
giảm thiểu các tác động đó và cải thiện môi trường xung quanh ngày càng tốt hơn,
Công ty đã có các biện pháp như sau:
3.1

Biện pháp giảm thiểu và xử lý các tác động môi trường đang áp dụng

3.1.1. Biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải
Giảm thiểu ô nhiễm bụi và khí thải
-

Thường xuyên quét dọn, phun ẩm khu vực đường nội bộ và khu vực xuất nhập
nguyên vật liệu, thành phẩm và khu vực sản xuất phát sinh nhiều bụi để hạn chế
bụi khuyếch tán vào không khí xung quanh gây ô nhiễm.

-

Quy định thời gian xuất nhập nguyên liệu, thành phẩm hợp lý để tránh gia tăng
bụi gây ô nhiễm không khí.

-

Trang bị khẩu trang chống bụi chuyên dụng cho những công nhân làm việc tại
các khu vực sản xuất phát sinh nhiều bụi.

-

Trồng cây xanh với tỷ lệ phủ 15% diện tích. Cây xanh có tán lá rộng có tác

dụng tốt trong hấp thụ, dính bám bụi. Cây xanh, cây cảnh trồng xung quanh nhà
xưởng, văn phòng, căn tin, đường nội bộ, vừa có tác dụng che nắng, giảm nhiệt
độ không khí, tạo cảm giác mát mẻ cho công nhân, vừa có tác dụng điều hòa vi
khí hậu trong khu vực
Giảm thiểu ô nhiễm tiếng nhiệt, tiếng ồn, rung động

Nhiệt độ cao gây ảnh hưởng tới sức khỏe và khả năng lao động của công nhân, do
đó Công ty đã áp dụng một số biện pháp nhằm tạo môi trường làm việc thông
thoáng như:
 Thiết kế nhà xưởng thông thoáng để tận dụng thông gió tự nhiên
 Sắp xếp máy móc hợp lí
Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát

18


Báo cáo giám sát chất lượng môi trường 06 tháng đầu năm 2015

 Chia ca làm việc cho công nhân, tránh để công nhân làm việc trong môi
trường nhiệt độ cao trong thời gian quá dài
Làm việc trong môi trường có độ ồn lớn gây ảnh hưởng về lâu dài tới sức khỏe
con người, Công ty cũng đã áp dụng một số biện pháp sau nhằm giảm thiểu tiếng ồn
trong khu vực sản xuất:
 Thường xuyên kiểm tra, tra dầu mỡ, bảo dưỡng các thiết bị máy móc.
 Trang bị nút tai chống ồn cho công nhân viên làm việc tại những nới có
cường độ ồn lớn.
 Sắp xếp máy móc hợp lý, tránh để các máy gây ồn cạnh nhau gây cộng
hưởng tiếng ồn.
 Quanh khu vực hoạt động của Công ty có trồng cây xanh hạn chế tiếng ồn

lan truyền ra khu vực lân cận.
Công ty cũng áp dụng một số biện pháp sau nhằm khống chế rung động của máy móc,
thiết bị như:
 Thường xuyên kiểm tra máy móc, độ mài mòn các chi tiết luôn tra dầu mỡ bôi
trơn các máy và thay thế các chi tiết bị mài mòn..
 Tất cả các máy móc thiết bị phải đúc móng bê tông đủ khối lượng hoặc chân
máy đặt trên đệm cao su, tăng chiều sâu móng, có rãnh cát để tránh lan truyền
độ rung
3.1.2 Biện pháp xử lý nước thải hiện hành của công ty
Biện pháp xử lý nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt từ nhà vệ sinh, bếp ăn... của Công ty sẽ được thu gom về bể tự
hoại để xử lí. Sơ đồ bể tự hoại 3 ngăn của Công ty được thể hiện như hình sau:

Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát

19


Báo cáo giám sát chất lượng môi trường 06 tháng đầu năm 2015

Hình 2. Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại ba ngăn
1- Ống dẫn nước thải vào bể. 2- Ống thông hơi. 3- Nắp thăm (để hút cặn).
4- Ngăn định lượng xả nước thải đến công trình xử lý tiếp theo.
Thuyết minh quy trình hoạt động của bể tự hoại
-

Lượng nước thải sinh hoạt từ bồn cầu được xử lý bằng bể tự hoại 3 ngăn nhằm
loại bỏ các chất hữu cơ và giữ lại cặn với hiệu quả xử lý 50 – 60%.


-

Nước thải từ nguồn thải theo đường ống dẫn tập trung xuống các bể tự hoại
hình chữ nhật và qua lần lượt các ngăn trong bể, các chất cặn lơ lửng dần dần
lắng xuống đáy bể. Thời gian lưu nước trong bể giao động 3, 6, 12 tháng,
cặn lắng sẽ bị phân hủy yếm khí trong ngăn yếm khí. Sau đó nước thải qua
ngăn lắng và thoát ra ngoài theo ống dẫn.

-

Lượng bùn dư sau thời gian lưu thích hợp sẽ được thuê xe hút chuyên dùng
(loại xe hút hầm cầu). Trong mỗi bể tự hoại đều có ống thông hơi để giải phóng
lượng khí sinh ra trong quá trình lên men kị khí và để thông các ống đầu vào,
đầu ra khi bị nghẹt.

-

Sau khi qua bể tự hoại thì hàm lượng các chất ô nhiễm BOD5, COD và SS giảm
đáng kể, lượng nước sau xử lý được dẫn vào hố ga sau đó được thoát ra hệ
thống thoát nước chung của khu vực.
Biện pháp kiểm soát nước thải sản xuất

Quá trình sản xuất của Công ty không phát sinh nước thải, tuy nhiên Công ty có
sử dụng nước để rửa nhà vệ sinh, máy móc thiết bị…lượng nước thải này không nhiều
nên được thu gom về xử lí tại bể tự hoại 3 ngăn của Công ty.

Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát

20



Báo cáo giám sát chất lượng môi trường 06 tháng đầu năm 2015

Biện pháp quản lý nước mưa
Lượng nước mưa của Công ty được quy ước là sạch, có thể xả trực tiếp ra
nguồn tiếp nhận mà không cần phải xử lý do đó toàn bộ lượng nước mưa này được thu
gom riêng bằng các máng thu và ống dẫn sau đó được xả thẳng ra hệ thống thoát nước
của khu vực.
3.1.3 Biện pháp quản lý chất thải rắn
Chất thải rắn sinh hoạt

Chất thải rắn sinh hoạt của công ty có khối lượng khoảng 65 kg/tháng được tập
trung, lưu chứa trong các thùng rác của Công ty. Công ty đã kí hợp đồng với Công ty
cổ phần phát triển KCN Tín Nghĩa để thu gom và định kỳ vận chuyển đi xử lí 02
lần/tuần
Chất thải rắn sản xuất
Chất thải rắn sản xuất phát sinh từ hoạt động của Công ty khoảng 295 kg/tháng,
được thu gom và giao cho Công ty cổ phần phát triển KCN Tín Nghĩa để vận chuyển
đi xử lí 02 lần/tuần.
Chất thải nguy hại
Hoạt động của Công ty phát sinh chất thải nguy hại như: bóng đèn huỳnh quang
hỏng, giẻ lau dính dầu nhớt...khối lượng khoảng 3kg/tháng. Công ty đã tiến hành thu
gom vào các thùng chứa riêng biệt, có nắp đậy, và đặt tại vị trí cố định. Lượng rác này
được lưu trữ tại Công ty, tới khi số lượng nhiều Công ty sẽ kí hợp đồng với đơn vị có
chức năng để thu gom và vận chuyển đi xử lý theo đúng quy định của pháp luật.
3.1.4 Vệ sinh an toàn lao động
An toàn lao động là mục tiêu hàng đầu trong các hoạt động của Công ty, vì vậy, để
đảm bảo tốt nhất về an toàn lao động, ngoài các phương pháp giảm thiểu ô nhiễm,
giảm thiểu ảnh hưởng và những tác động tiêu cực đến sức khỏe của người công nhân,

Công ty đã các biện pháp vệ sinh và an toàn lao động theo quy định như:
-

Nhà xưởng được thiết kế cao, có hệ thống thông gió, đảm bảo các yếu tố vi khí
hậu trong môi trường sản xuất;

-

Trang bị thiết bị bảo hộ lao động cho công nhân, tạo điều kiện cho người lao
động làm việc thoải mái, dễ chịu;

Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát

21


Báo cáo giám sát chất lượng môi trường 06 tháng đầu năm 2015

-

Giáo dục, nâng cao nhận thức của cán bộ công nhân viên về bảo vệ môi trường
và an toàn lao động.

-

Thường xuyên kiểm tra ý thức chấp hành kỷ luật, an toàn lao động của công
nhân bằng nhiều hình thức
3.1.5 Biện pháp phòng chống và ứng cứu sự cố


-

Hệ thống đường xá trong nhà máy đảm bảo cho xe cứu hỏa ra vào thuận tiện;

-

Các thiết bị điện được tính toán dây dẫn có tiết diện hợp lý với cường độ dòng,
có thiết bị bảo vệ quá tải. Những khu vực nhiệt độ cao dây điện được đi ngầm
hoặc được bảo vệ kỹ;

-

Thường xuyên kiểm tra hệ thống đường dây điện trong nhà xưởng sản xuất.
Hộp cầu dao phải kín, cầu dao phải tiếp điện tốt;

-

Trang bị đầy đủ các thiết bị PCCC và thường xuyên kiểm tra tình trạng hoạt
động của thiết bị

-

Bố trí các sơ đồ thoát hiểm tại khu vực mọi người quan sát thấy;

-

Không cho bất kì cá nhân nào mang các vật dụng có khả năng phát sinh lửa vào
khu vực đã được quy định;

-


Xây dựng khu vực chứa nguyên liệu, thành phẩm cách xa khu vực bếp ăn.

-

Giáo dục, nâng cao nhận thức của công nhân về an toàn lao động và phòng cháy
chữa cháy.
3.2 Kết quả đo đạc, phân tích lấy mẫu định kỳ các thông số môi trường
Địa điểm và thời gian giám sát

-

Địa điểm giám sát: Công ty TNHH SX – TM Vĩnh Trường Phát

-

Địa chỉ : Đường số 8, KCN Tam Phước, Xã Tam Phước, Thành phố Biên Hòa,
Tỉnh Đồng Nai.

-

Thời điểm đo đạc và lấy mẫu giám sát: ngày 10/03/2015

-

Số lượng mẫu: 1 mẫu khí xung quanh, 1 mẫu khí tại khu vực sản xuất, 1 mẫu
nước thải tại hố ga

Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát


22


Báo cáo giám sát chất lượng môi trường 06 tháng đầu năm 2015

3.2.1 Chất lượng môi trường không khí
Phương pháp phân tích và thiết bị đo đạc
-

Phương pháp phân tích và thiết bị đo đạc vi khí hậu và không khí xung quanh
được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 7. Phương pháp phân tích và thiết bị đo đạc vi khí hậu
Chỉ tiêu

Thiết bị đo

Phương pháp thử
nghiệm

Độ ồn

Máy TES 1351

Thiết bị chuyên dụng

Nhiệt độ

Máy TES 1360


Thiết bị chuyên dụng

Tốc độ gió

Máy Center 315

Thiết bị chuyên dụng

Ánh sáng

Máy Light meter

Thiết bị chuyên dụng

(Nguồn: Công Ty TNHH DV Phân Tích Kỹ Thuật Môi Trường Công Nghệ Mới)
Chất lượng môi trường không khí xung quanh
- Kết quả đo vi khí hậu, tiếng ồn được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 8. Kết quả đo vi khí hậu, tiếng ồn
STT

Vị trí đo

Độ ồn
(dBA)

1

Khu vực cổng

65,5 – 67,9


Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia
về tiếng ồn
QCVN 26 : 2010/BTNMT

30,8

Tốc độ
gió
(m/s)
0,3

Ánh
sáng
(Lux)
-

-

-

-

Nhiệt độ
(OC)

Khu vực thông
thường
Từ 6 giờ - 21 giờ: 70
21 giờ đến 6 giờ: 55

80,2 – 84,7

2
Khu vực xưởng sản xuất
31,2
0,1
325
Tiêu chuẩn vệ sinh lao động
0,2 – 1,5
 85
 32
 200
(Theo QĐ số 3733/2002/QĐBYT
ngày 10/10/2002)
(Nguồn:
Công Ty TNHH DV Phân Tích Kỹ Thuật Môi Trường Công Nghệ Mới)
Nhận xét:
Thông số về tiếng ồn được đánh giá theo tiêu chuẩn QCVN 26:2010/BTNMT,
tại khu vực cổng bảo vệ cho thấy mức ồn thấp hơn tiêu chuẩn cho phép. Khu vực
xưởng sản xuất có độ ồn đạt tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số
3733/2002/QĐ-BYT.
Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát

23


Báo cáo giám sát chất lượng môi trường 06 tháng đầu năm 2015

Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí được thể hiện trong bảng sau


-

Bảng 9 Chất lượng môi trường không khí khu vực sản xuất
Vị trí đo

STT

1
Khu vực cổng
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng không khí xung quanh
QCVN 05 : 2013/BTNMT
Vị trí đo

STT
2

Khu vực xưởng sản xuất
Tiêu chuẩn vệ sinh lao động
(Theo QĐ số 3733/2002/QĐ-BYT
ngày 10/10/2002)

Bụi
(mg/m3)
0,21

CO
(mg/m3)
4,25


NOx
(mg/m3)
0,16

SO2
(mg/m3)
0,12

0,3

30

0,2

0,35

Bụi
(mg/m3)
1,67

CO
(mg/m3)
5,53

NO2
(mg/m3)
0,18

SO2

(mg/m3)
0,14

8

20

5

5

(Nguồn: Công Ty TNHH DV Phân Tích Kỹ Thuật Môi Trường Công Nghệ Mới)
hậ

t:
Theo kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí xung quanh thể hiện

trong bảng trên cho thấy nồng độ các chỉ tiêu phân tích NOx, SO2, CO, bụi tại khu vực
cổng bảo vệ đều đạt quy chuẩn QCVN 05:2013/BTNMT – quy chuẩn về chất lượng
không khí xung quanh
Nồng độ các chỉ tiêu bụi, CO, SO2, NO2 tại khu vực xưởng sản xuất cũng đều
thấp hơn so với Tiêu chuẩn vệ sinh lao động(Theo QĐ số 3733/2002/QĐ-BYT ngày
10/10/2002).
3.2.2. Chất lượng môi trường nước
Số lượng mẫu: 01.
Vị trí lấy mẫu: Nước thải tại hố ga cuối cùng trước khi thải ra môi trường.
-

Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước được trình bày trong bảng bên dưới:
Bảng 10 Kết quả phân tích mẫu nước thải công ty


STT

THÔNG SỐ/ĐƠN VỊ

PHƯƠNG PHÁP
THỬ NGHIỆM

KẾT QỦA
THỬ
NGHIỆM
6,67

QCVN
14:2008/BTNMT
Cột B

1.

pH

--

TCVN 6492:2011

2.

COD

mgO2//l


SMEWW 5220:2005

60,1

-

3.

BOD5

mgO2//l

TCVN 6001-2 : 2008

31,2

50

Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát

5-9

24


Báo cáo giám sát chất lượng môi trường 06 tháng đầu năm 2015

4.


TSS

mg/l

TCVN 6625-2000

72,3

100

5.

Amoni (tính theo N)

mg/l

SMEWW 4500-NH3-F

6,7

10

6.

Phosphat

mg/l
mg/l


TCVN 6202-2008

4,1

10

EPA 352.1

16,8

50

TCVN 6187-2:1996

4.800

5.000

-

7.

Nitrat (NO3 )

8.

Coliform

MNP/
100ml


(Nguồn: Công Ty TNHH DV Phân Tích Kỹ Thuật Môi Trường Công Nghệ Mới)
Nhận xét:
Kết quả đo chất lượng nước thải tại hố ga của Công ty cho thấy tất cả các chỉ tiêu phân tích
đều thấp hơn tiêu chuẩn cho phép của QCVN 14:2008/BTNMT (Cột B).

Đơn vị tư vấn: Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
Chủ đầu tư: Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát

25


×