Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

bao cao giam sat moi truong_dtm_cong ty tnhh the gioi kim cuong_tp hcm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (816.52 KB, 29 trang )

CÔNG TY TNHH THẾ GIỚI KIM CƯƠNG


BÁO CÁO
GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ĐỊNH KỲ
06 THÁNG ĐẦU NĂM 2015
CÔNG TY TNHH THẾ GIỚI KIM CƯƠNG
Địa chỉ: số 61, Đường 27, Phường 06, Quận Gò Vấp, TP.HCM

TP.HCM, tháng 07 năm 2015


Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 6 tháng đầu năm 2015
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thế giới Kim Cương

MỤC LỤC
MỤC LỤC ....................................................................................................................... 1
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................... 3
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................................ 3
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................ 4
I. THÔNG TIN CHUNG ............................................................................................... 5
1.1. Thông tin liên lạc ...................................................................................................... 5
1.2. Tính chất và quy mô hoạt động................................................................................. 6
1.3. Nhu cầu nguyên liệu và nhiên liệu ............................................................................ 7
1.4. Nhu cầu lao động của Công ty .................................................................................. 7
II. CÁC NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ............................................. 10
2.1.Tóm lược số lượng, thực trạng, diễn biến các nguồn gây tác động có liên quan
đến chất thải ............................................................................................................. 10
2.1.1. Khí thải ................................................................................................................. 10
2.1.2. Nước thải .............................................................................................................. 13
2.1.3. Chất thải rắn và chất thải nguy hại....................................................................... 15


2.1.4. Tiếng ồn, độ rung ................................................................................................. 16
2.2. Tóm lược số lượng, thực trạng, diễn biến các nguồn gây tác động không liên
quan đến chất thải (sụt lở, xói mòn, …)................................................................... 17
2.2.1. Tai nạn lao động ................................................................................................... 19
2.2.2. Sự cố cháy nổ ....................................................................................................... 19
III. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU VÀ XỬ LÝ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI
TRƯỜNG TIÊU CỰC ĐANG ÁP DỤNG VÀ KẾT QUẢ ĐO ĐẠC, PHÂN
TÍCH, LẤY MẪU ĐỊNH KỲ CÁC THÔNG SỐ MÔI TRƯỜNG .......................... 18
3.1. Biện pháp giảm thiểu và xử lý các tác động môi trường tiêu cực đang áp dụng .... 18
3.1.1. Đối với khí thải .................................................................................................... 18
3.1.2. Đối với nước thải ................................................................................................. 19
3.1.3. Đối với chất thải rắn và chất thải nguy hại .......................................................... 20
3.1.4. Đối với tiếng ồn, độ rung ..................................................................................... 20
2

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh


Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 6 tháng đầu năm 2015
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thế giới Kim Cương

3.1.5. Đối với các tác động khác không liên quan đến chất thải .................................. 21
1.5.3.2. Kết quả đo đạc, phân tích lấy mẫu định kỳ các thông số môi trường ............... 21
3.2.1. Chất lượng không khí-tiếng ồn ............................................................................ 21
3.2.2. Chất lượng môi trường nước................................................................................ 24
IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................... 26
1. Kết luận ...................................................................................................................... 26
2. Cam kết ...................................................................................................................... 26
3. Kiến nghị .................................................................................................................... 27
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 28


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Danh mục máy móc thiết bị của Công ty .......................................................... 7
Bảng 2. Nhu cầu sử dụng điện của Công ty .................................................................... 8
Bảng 3. Nhu cầu sử dụng nước của Công ty................................................................... 9
Bảng 4. Đặc tính kỹ thuật của máy phát điện dự phòng ............................................... 12
Bảng 5. Hệ số phát thải khi sử dụng dầu D ( kg 1000 lít) ......................................... 12
Bảng 6. Kết quả đo vi khí hậu, tiếng ồn........................................................................ 24
Bảng 7. Kết quả phân tích bên trong và khu vực xung quanh Công ty ........................ 25
Bảng 8. Kết quả chất lượng khí thải máy phát điện ...................................................... 24
Bảng 9. Kết quả phân tích chất lượng nước thải sinh hoạt ........................................... 26

DANH MỤC H NH
Hình 1. Sơ đồ xử lý nước thải sinh hoạt Công ty.......................................................... 22

3

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh


Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 6 tháng đầu năm 2015
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thế giới Kim Cương

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BTNMT

: Bộ Tài nguyên và Môi trường

BVMT


: Bảo vệ môi trường

NTSH

: Nước thải sinh hoạt

COD

: Nhu cầu ôxy hóa học

CTNH

: Chất thải nguy hại

CTR

: Chất thải rắn

BOD

: Nhu cầu ôxy sinh hóa

KCX

: Khu chế xuất

HTXLNT

: Hệ thống xử lý nước thải


N

: Nitơ

P

: Photpho

TSS

: Tổng chất rắn lơ lửng

NĐ-CP

: Nghị định Chính phủ

PCCC

: Phòng cháy chữa cháy

QCVN

: Quy chuẩn Việt Nam

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

TP.HCM


: Thành phố Hồ Chí Minh

VN

: Việt Nam

4

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh


Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 6 tháng đầu năm 2015
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thế giới Kim Cương

CÔNG TY TNHH THẾ GIỚI
KIM CƯƠNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


TP.Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2015

BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ĐỊNH KỲ
06 THÁNG ĐẦU NĂM 2015
I. THÔNG TIN CHUNG
1.1. Thông tin liên lạc
Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Thế giới Kim Cương
Địa chỉ: số 61, Đường 27, Phường 06, Quận Gò Vấp, TP.HCM
Điện thoại: 08 3895 3268

Người đại diện: Bùi Tân Xuân
Chức vụ: Tổng Giám đốc
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nghiệp Công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên. Mã số doanh nghiệp: 0310441251, đăng ký thay đổi lần thứ 17
ngày 25 tháng 03 năm 2014.
Ngành nghề: Sản xuất, gia công vàng trang sức, mỹ nghệ (trừ vàng miếng và
không gia công cơ khí, tái chế phế thải, xi mạ điện)
Các mặt tiếp giáp của Công ty cụ thể như sau:
-

Phía mặt sau: giáp nhà dân

-

Phía mặt trước: giáp đường số 27

-

Phía bên trái: giáp nhà dân

-

Phía bên phải: giáp nhà dân

Sơ đồ mặt bằng tổng thể của Công ty được thể hiện trong Phụ lục.
Diện tích mặt bằng sản xuất
Tổng diện tích mặt bằng của công ty là 200 m2 bao gồm các hạng mục như sau:
Bảng 1. 1 Diện tích của các hạng mục công trình
STT
1


Hạng mục công trình

Diện tích (m2)

Văn phòng

60
5

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh


Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 6 tháng đầu năm 2015
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thế giới Kim Cương

2
3
4
5
6

Khu vực sản xuất
Phòng server
Kho
Nhà bảo vệ
Nhà vệ sinh
TỔNG

64

8
44
4
20
200
Nguồn: Công ty TNHH Thế giới Kim Cương

1.2. Tính chất và quy mô hoạt động
Quy mô hoạt động
Sản phẩm chính từ quá trình sản xuất của công ty là nữ trang như: nhẫn, bông
tai…(bằng vàng, bạc đính kim cương, đá màu,..): khối lượng sản xuất trung bình
khoảng 300 sản phẩm tháng.
Công nghệ sản xuất/vận hành của cơ sở
-

Loại hình hoạt động: sản xuất và kinh doanh vàng trang sức, mỹ nghệ.

-

Công nghệ sản xuất của công ty gồm 2 quy trình chính: Quy trình tạo mẫu và
Quy trình sản xuất

-

Quy trình tạo mẫu
Vẽ thiết kế mẫu 2D
Vẽ mẫu 3D
Tạo mẫu Resin
Đúc mẫu cái (mẫu bạc)
Hoàn thiện mẫu cái

Hình 1. 1 Quy trình tạo mẫu của công ty

Thuyết minh quy trình tạo mẫu

6

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Nhiệt thừa


Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 6 tháng đầu năm 2015
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thế giới Kim Cương

Vẽ thiết kế mẫu 2D: vẽ bằng tay hay bằng máy tính như mang tính phát họa ý
tưởng nhưng là một công đoạn rất quan trọng tới hình ảnh của mẫu sau này, trình
bày ý tưởng nếu được duyệt sẽ chuyển sang khâu vẽ 3D.
Vẽ mẫu 3D: dùng máy tính với sự hỗ trợ của các phần mềm chuyên dụng phát họa
hình ảnh sản phẩm từ bản vẽ 2D ban đầu.
Tạo mẫu Resin: sản phẩm mẫu resin sẽ được tạo ra trong thời gian ngắn với sự
giúp đỡ của máy tạo mẫu 3D. Mẫu Resin được kiểm tra (KCS) nghiêm ngặt sau đó
sẽ được đem đúc bạc (từ đây gọi là mẫu cái).
Đúc bạc mẫu cái: khuấy thạch cao, đổ vào khuôn, đợi thạch cao khô trong vòng
1h, nung trong 8-12h để thạch cao đạt độ cứng theo yêu cầu, đúc bằng máy tự
động hoàn toàn với nhiệt độ cao.
Hoàn thiện mẫu cái: hoàn thiện phần biên dạng, kiểm tra tính hoàn thiện, đo đạc
cân chỉnh các thông số, đưa các số đo này vào thông số kỹ thuật mẫu. KCS kiểm
tra và họp với hội đồng kỹ thuật, xem xét mẫu cái, đưa ra quyết định về tính thẩm
mỹ và tính ổn định của sản phẩm. Mẫu bạc sẽ được ép khuôn cao su (tạo ra khuôn
cho các sản phẩm sau này), khắc tên khuôn, chỉnh các thông số trên ICtag, sét hột

mẫu, đánh bóng, xi mạ và hoàn thiện. KCS mẫu cái hoàn thiện này, sau đó mẫu
được nhập kho bảo quản để sử dụng. Mẫu cái trong quá trình tạo có thể phải thay
đổi do nhiều yếu tố: thay đổi ý tưởng, thay đổi yêu cầu đơn hàng…sẽ dẫn đến việc
tạo mẫu lại từ đầu nhằm tạo một sản phẩm mẫu cái hoàn hảo nhất.
-

Quy trình sản xuất

7

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh


Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 6 tháng đầu năm 2015
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thế giới Kim Cương

Khuôn cao su
Bơm sáp
Thạch cao

Đúc

Nhiệt thừa
Thạch cao thải

Khâu nguội

Sét-hột

Cồn

Lơ đánh bóng

Xi

Đánh bóng
Khắc laser và xi mạ

Bụi vàng
Bụi vàng
Lơ đánh bóng thải
Xi thải

KCS thành phẩm
Sản phẩm
Hình 1. 2 Quy trình sản xuất của công ty
Thuyết minh quy trình sản xuất
Khâu bơm sáp: gồm các công việc như chọn khuôn cao su tương ứng với yêu cầu
sản xuất, sau đó bơm sáp mềm vào khuôn cao su, chỉnh sửa sáp, cắm ti và cắm vào
cây thông. Kiểm tra KCS lần cuối, chỉnh sửa, loại bỏ các mẫu sáp không đạt yêu
cầu.
Khâu đúc: sau khi nhận được cây thông từ khâu bơm sáp bộ phận đúc làm các
công việc sau: khuấy thạch cao, rút chân không và đổ vào láp, đợi thạch cao khô
trong vòng 1h, nung trong 8-12h để sáp có đủ thời gian cho thạch cao đạt độ cứng
theo yêu cầu, sau đó đúc bằng máy tự động hoàn toàn với nhiệt độ đúc 1060oC, cắt
rời khỏi cây thông.
8

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh



Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 6 tháng đầu năm 2015
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thế giới Kim Cương

Khâu làm nguội: nhiệm vụ khâu nguội là mài ti, làm sạch bề mặt, chỉnh size nhẫn
(nếu có), tinh chỉnh biên dạng, hàn cắt với nhau, làm sạch phần ổ chấu và lồng
trong. Cuối cùng là KCS chi tiết sản phẩm sau khâu nguội.
Khâu sét-hột (setting): những người thợ lành nghề sẽ cân nhắc để gắn vào sản
phẩm những hạt kim cương đẹp nhất, tinh xảo nhất. Công đoạn này đòi hỏi sự tỉ
mỉ cao và tinh thần tập trung cao độ. Các công việc chính: chia tách chấu, ráp đá,
kim cương vào đúng vị trí theo bản vẽ thiết kế, đánh bóng ổ chấu và chấu, cuối
cùng là KCS khâu sét-hột.
Khâu đánh bóng: ở khâu này tổ đánh bóng có nhiệm vụ hoàn thiện bề mặt, tạo độ
bóng, làm sạch hoàn toàn sản phẩm sau đó KCS tìm lỗi và khắc phục những phần
còn xót.
Khâu khắc laser và xi mạ: là công đoạn hoàn thiện cuối cùng trong sản xuất.
Nhiệm vụ khắc laser tên thương hiệu, tuổi vàng và nội dung khách yêu cầu; xi mạ
với thời gian đúng và đủ để sản phẩm phải đạt độ sáng bóng, bật lên được chất liệu
sản phẩm, KCS sản phẩm khâu mạ.
KCS thành phẩm: nhiệm vụ chính là phát hiện những sai sót (nếu có) kiểm tra biên
dạng, độ bóng, độ nghiêng chấu, độ nghiêng đá, mã số cạnh, độ an toàn sản
phẩm,…KCS có thể cho hủy sản phẩm nếu lỗi nghiêm trọng hoặc có thể cho phép
sửa chữa nếu là những lỗi nhẹ có thể khắc phục.
Trang thiết bị và máy móc của Công ty
Bảng 1. 2 Danh mục máy móc thiết bị của công ty
Tên thiết bị

STT

Đơn vị


SL

Xuất xứ

Hiện trạng

1

Kính hiển vi

bộ

36

-

-

2

Bộ giữ trang sức GPS

bộ

14

Mỹ

90%


3

Máy chế tạo khuôn mẫu trang sức

bộ

14

Italia

90%

4

Máy tạo mẫu laser

bộ

13

Italia

90%

5

Máy khuấy thạch cao

bộ


40

Đức

95%

9

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh


Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 6 tháng đầu năm 2015
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thế giới Kim Cương

Tên thiết bị

STT

Đơn vị

SL

Xuất xứ

Hiện trạng

6

Thiết bị cắt trang sức


bộ

1

Việt Nam

60%

7

Máy phân tích kim loại
(đo tuổi vàng)

bộ

1

Đài Loan

90%

8

Máy đánh bóng kim loại

cái

1

Việt Nam


50%

9

Máy tạo hơi làm sạch sản phẩm

cái

1

Trung Quốc

65%

10

Máy làm sạch trang sức

cái

1

Trung Quốc

90%

11

Máy nén khí


bộ

1

Đài Loan

90%

12

Khuôn cao su

cái

3

Đài Loan

90%

1.3
a.

Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên liệu
Nhu cầu sử dụng nhiên liệu
Bảng 1. 3 Nhu cầu nguyên liệu sử dụng trung bình trong 01 tháng

STT


Tên nguyên nhiên liệu

Số lượng

Đơn vị

Công đoạn sản xuất

1

Bạc

329

gram

2
3

Đá CZ
Đá màu

70
566

viên
viên

4


Đá Swa

3634

viên

5

Kim cương các loại

600

viên

6

Vàng 10k

75

gram

7

Vàng 14k

41

gram


8

Vàng 18k

15

gram

9

Vàng 8k

06

gram

10

Thạch cao

10

kg

11

Nhựa thông

20


kg

12

Cồn công nghiệp

10

lít

Công đoạn
đúc bạc mẫu cái
Công đoạn tạo mẫu
resin
Công đoạn sét hột

13

Sáp mềm

1,5

kg

Công đoạn bơm sáp

14

Lơ đánh bóng


2

kg

Công đoạn đánh bóng

 10 

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Công đoạn chế tác
vàng, bạc


Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 6 tháng đầu năm 2015
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thế giới Kim Cương

15
16

Xi phục vụ cho công
Công đoạn xi mạ
100
Gram
đoạn xi mạ
Khâu khắc laser
Gas
15
Kg
Ngoài những loại nguyên, nhiên liệu trên, Công ty hoàn toàn không sử dụng

dung dịch hóa chất nào cho quá trình đánh bóng và quá trình sản xuất của Công ty.
Ngoài ra, Công ty có trang bị máy phát điện 375 kVA để sử dụng trong trường
hợp cúp điện, nhiên liệu sử dụng là dầu D , lượng nhiên liệu sử dụng cho 01
tháng khoảng 10 lít.
b. Nhu cầu sử dụng điện
Nguồn cung cấp điện: Nguồn điện của Công ty sau khi đi vào sử dụng

-

được lấy từ lưới điện Quốc gia thông qua trạm biến áp của Công ty Điện
Lực TP.HCM.
Nhu cầu sử dụng điện: Điện sử dụng cho mục đích chiếu sáng, hoạt động

-

của các thiết bị văn phòng, chiếu sáng công cộng và chạy máy điều hòa
không khí trung tâm. Nhu cầu sử dụng điện của Công ty trung bình trong
01 tháng như sau:
Bảng 1. 4 Lượng điện tiêu thụ trung bình 01 tháng của công ty
STT

Thời gian tiêu thụ

Lượng điện tiêu thụ (kwh/tháng)

1

Tháng 09/2014

8.845


2

Tháng 10/2014

7.682

TRUNG BÌNH

8.264

c. Nhu cầu sử dụng nước
- Mục đích sử dụng nước
Lượng nước cung cấp cho Công ty chủ yếu dùng cho nhu cầu sinh hoạt của
công nhân viên làm việc tại Công ty.
- Nhu cầu sử dụng nước

STT

Bảng 1. 5 Lượng nước sử dụng trong 01 tháng của công ty
Lượng nước sử dụng
Thời gian tiêu thụ
(m3/tháng)
Từ ngày 09 06 đến ngày 09/07/2014
 11 

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

315



Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 6 tháng đầu năm 2015
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thế giới Kim Cương

STT

Thời gian tiêu thụ

Lượng nước sử dụng
(m3/tháng)

1

Từ ngày 09 07 đến ngày 07 08 2014

254

TRUNG BÌNH
1.4.

285

Nhu cầu lao động của Công ty

Số lượng công nhân viên làm việc tại Công ty khoảng 76 người
II. CÁC NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
2.1. Tóm lược số lượng, thực trạng, diễn biến các nguồn gây tác động có liên
quan đến chất thải
2.1.1. Khí thải
a. Nguồn phát sinh khí thải

-

Khí thải từ các hoạt động giao thông vận tải: các loại phương tiện động cơ sử
dụng nhiên liệu (xe ra vào) sẽ phát sinh ra một lượng khí thải. Thành phần khí
thải phát sinh từ các phương tiện giao thông vận tải bao gồm bụi, S

x,

NOx,

THC...
-

Bụi vàng sinh ra trong khâu mài, đánh bóng sản phẩm, sét –hột, xi.

-

Khí thải từ hoạt động của máy phát điện dự phòng. Máy phát điện chỉ được vận
hành trong thời gian ngắn và gián đoạn, sử dụng khi bị mất điện nên lượng khí
sinh ra không nhiều và phân tán, khi hoạt động sẽ sinh ra các chất ô nhiễm làm
ảnh hưởng đến chất lượng môi trường không khí xung quanh như: dioxit lưu
huỳnh (S

2),

oxit nitơ (N

x),

oxit cacbon (C ), hydrocacbon tổng (THC)…


b. Đánh giá mức độ ô nhiễm của khí thải
Bụi và khí thải sinh ra do hoạt động giao thông
Khí thải từ các hoạt động giao thông vận tải: các loại phương tiện động cơ sử
dụng nhiên liệu (xe ra vào) sẽ phát sinh ra một lượng khí thải. Thành phần khí thải
phát sinh từ các phương tiện giao thông vận tải bao gồm bụi, S

x,

NOx, THC...Tải

lượng các chất ô nhiễm phụ thuộc vào lưu lượng, tình trạng kỹ thuật xe qua lại và
tình trạng đường giao thông.
Bụi vàng sinh ra trong khâu mài, đánh bóng sản phẩm, sét-hột, xi
 12 

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh


Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 6 tháng đầu năm 2015
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thế giới Kim Cương

Bụi vàng sinh ra trong khâu mài, đánh bóng sản phẩm, sét – hột, xi: Lượng bụi
vàng này sinh ra ít và được quét dọn thu hồi đem đi phân kim (phân kim tại Trung
tâm vàng – Ngân hàng Á Châu).
Bụi và khí thải sinh ra do hoạt động của máy phát điện dự phòng
Máy phát điện chỉ được vận hành trong thời gian ngắn và gián đoạn, sử dụng
khi bị mất điện nên lượng khí sinh ra không nhiều và phân tán, khi hoạt động sẽ
sinh ra các chất ô nhiễm làm ảnh hưởng đến chất lượng môi trường không khí
xung quanh như: dioxit lưu huỳnh (S


2),

oxit nitơ (N

x),

oxit cacbon (CO),

hydrocacbon tổng (THC)…Để ổn định cho hoạt động của khu vực trong trường
hợp lưới điện có sự cố, công ty sử dụng 01 máy phát điện dự phòng công suất 375
kVA, nguyên liệu sử dụng là dầu Diesel (DO).
Khi chạy máy phát điện, định mức tiêu thụ nhiên liệu khoảng 105 kg dầu
D

h. Thông thường quá trình đốt nhiên liệu lượng khí dư là 30%. Khi nhiệt độ

khí thải là 2000C, thì lượng khí thải khi đốt cháy 1kg D
mức 105 kg dầu D

là 38 m3 kg. Với định

h cho máy phát điện, tính được lưu lượng khí thải tương ứng

là 3.390m3 h. Dựa trên các hệ số tải lượng của tổ chức Y tế thế giới (WH , 1993)
có thể tính tải lượng các chất ô nhiễm trong bảng sau:
Bảng 2. 1 Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm từ khí thải máy phát điện
Tải lượng ô Nồng độ chất
QCVN
nhiễm

ô nhiễm
19:2009/BTNMT;
3
(g/giờ)
(mg/m )
cột B; Kv = 1; Kp = 0,6
Bụi
0,71
74,55
22
120
SO2
20 S
10,5
3,1
300
NOx
9,62
1.010
298
510
THC
9,97
1.046,8
308,8
CO
2,19
230
67,8
600

(1)
Nguồn: WHO, Assessment of Sources of Air, Water and Land Pollution, 1993.

Chất ô
nhiễm

Hệ số ô nhiễm
DO (kg/tấn) (1)

Ghi chú
Hàm lượng S trong dầu D là 0,5%

 13 

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh


Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 6 tháng đầu năm 2015
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thế giới Kim Cương

QCVN 19:2009/BTNMT; cột B; Kv = 1; Kp = 0,6: Quy chuẩn kỹ thật quốc gia
đối với khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ; cột B áp dụng đối với
các cơ sở dịch vụ hoạt động kể từ ngày 16 tháng 01 năm 2007.
Nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải phát sinh từ máy phát điện sử dụng
dầu D đều đạt tiêu chuẩn cho phép QCVN 19:2009 BTNMT; cột B; Kv = 1; Kp =
0,6. Mặc khác do máy phát điện dự phòng chỉ được vận hành khi xảy ra sự cố mất
điện nên thời gian sử dụng máy tương đối ít, chỉ sử dụng những lúc cần thiết nên
tác động đến môi trường không khí ở mức độ tương đối thấp. Tuy nhiên, chủ dự
án cũng sẽ có các biện pháp quản lý nội vi thích hợp để kiểm soát nguồn gây ô
nhiễm này.

c. Tác động của các loại khí thải
-

Bụi: Bụi vào phổi gây kích thích cơ học và phát sinh phản ứng xơ hóa phổi gây
nên những bệnh hô hấp.

-

Các khí axít (SOx, NOx): SO2, NOx là các chất khí kích thích, khi tiếp xúc với
niêm mạc ẩm ướt tạo thành các axít, S

2,

NOx vào cơ thể qua đường hô hấp

hoặc hòa tan vào nước bọt rồi vào đường tiêu hoá sau đó phân tán vào máu
tuần hoàn. S

2,

NOx khi kết hợp với bụi tạo thành các hạt bụi axít lơ lửng, nếu

kích thước nhỏ hơn 2-3 µm sẽ vào tới phế nang, bị đại thực bào phá hủy hoặc
đưa đến hệ thống bạch huyết.
-

Oxyd cacbon (CO) và khí cacbonic (CO2): xyd cacbon dễ gây độc do kết hợp
khá bền vững với hemoglobin thành cacboxyhemoglobin dẫn đến giảm khả
năng vận chuyển oxy của máu đến các tổ chức, tế bào. Nồng độ C
không khí lớn hơn1000 ppm. Ở nồng độ thấp hơn, C


trong

cũng có thể gây nguy

hiểm lâu dài đối với con người. Nồng độ tối đa cho phép của C

2

là 0,1 %.

Nhận xét chung
Ô nhiễm không khí do giao thông tại dự án là chủ yếu. Tuy nhiên, mức độ ảnh
hưởng do ô nhiễm không khí sẽ được giảm thiểu khi áp dụng các biện pháp vệ
sinh như tưới nước tại mặt đường ra vào vào mùa khô, vệ sinh mặt đường và quản
 14 

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh


Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 6 tháng đầu năm 2015
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thế giới Kim Cương

lý chất lượng xe cộ. Lượng khí thải sinh ra từ các nguồn khác như sự phân huỷ của
rác thải, hệ thống máy điều hoà… có tải lượng nhỏ, ảnh hưởng không đáng kể.
2.1.2. Nước thải
a. Nguồn phát sinh nước thải
Theo sử dụng thực tế, lượng nước cấp sử dụng trung bình trong 01 tháng là
710 m3 tháng ≈ 24 m3 ngày, như vậy lượng nước thải sinh hoạt và nước thải sản
xuất lớn nhất là 24 m3 ngày (lượng nước thải = 100% lượng nước cấp)

Nước thải sinh hoạt
-

Nước thải sinh hoạt từ nhà vệ sinh của công nhân viên làm việc

-

Nước thải từ các bồn rửa tay, rửa mặt của công nhân viên tại Công ty.
Nước thải sản xuất

Vì tính chất của công việc là tiếp xúc với các loại vàng, bạc, đá quý,... trong
quá trình mài, dũa, đánh bóng sản phẩm các loại nguyên liệu như vàng sẽ bám vào
tay của nhân công làm việc nên nước thải từ quá trình sản xuất của công ty chủ
yếu là nước từ các bồn rửa tay của công nhân sau mỗi ca làm việc. Lượng nước
này không nhiều, với số lượng công nhân tại khu vực sản xuất là 24 người (trong
tổng số 76 người của công ty) thì ước tính lượng nước sản xuất này chỉ khoảng 12m3 ngày. Lượng nước này sẽ được thu gom về khu vực lắng, lọc để thu hồi vàng.
Nước mưa chảy tràn
Nước mưa chảy tràn trên toàn bộ mặt bằng của Công ty, nước mưa chảy tràn
cuốn theo đất cát và các tạp chất rơi vãi trên mặt đất xuống nguồn nước. Thành
phần chủ yếu của nước mưa chảy tràn là cặn, chất dinh dưỡng... và các rác thải
cuốn trôi trong khu vực công ty. Lượng nước này sẽ được thu gom vào cống thoát
nước mưa của thành phố.
b. Đánh giá mức độ ô nhiễm của nước thải
-

Các chất dinh dưỡng N, P: Nguồn nước có mức dinh dưỡng vừa phải sẽ là
điều kiện tốt cho rong, tảo, thủy sinh phát triển. Khi nồng độ các chất dinh
dưỡng quá cao sẽ gây hiện tượng phú dưỡng hóa. Hiện tượng này sẽ làm
 15 


Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh


Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 6 tháng đầu năm 2015
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thế giới Kim Cương

giảm sút chất lượng nước của nguồn tiếp nhận do gia tăng độ đục, tăng hàm
lượng hữu cơ và có thể độc tố do tảo tiết ra gây cản trở đời sống thủy sinh
và ảnh hưởng tới nước cấp sinh hoạt. Nếu lượng nước thải này không được
xử lý triệt để cũng sẽ gây ra các tác động đến nguồn tiếp nhận nước thải.
-

Vi khuẩn: Luôn tồn tại trong nước thải đặc biệt là nước thải sinh hoạt, môi
trường nước bị ô nhiễm sẽ là môi trường thuận lợi để phát triển. Phát tán
các vi trùng gây bệnh gây hại đến con người và động vật. Nước thải có lẫn
vi khuẩn gây bệnh là nguyên nhân của các dịch bệnh thương hàn, phó
thương hàn, lỵ, tả

-

Dầu mỡ: Dầu mỡ khi xả vào nguồn nước sẽ loang trên mặt nước tạo thành
màng dầu, một phần nhỏ hoà tan trong nước hoặc tồn tại trong nước ở dạng
nhũ tương. Cặn chứa dầu khi lắng xuống sông, rạch sẽ tích tụ trong bùn
đáy. Dầu mỡ không những là những hợp chất hydrocarbon khó phân huỷ
sinh học, mà còn chứa các chất phụ gia độc hại như các dẫn xuất của
phenol, gây ô nhiễm môi trường nước, có tác động tiêu cực đến đời sống
thuỷ sinh bao gồm cả tôm cá và ảnh hưởng tới mục đích cấp nước sinh
hoạt, nuôi trồng thuỷ sản.

-


Các chất hữu cơ: Mức độ ô nhiễm chất hữu cơ trong nguồn nước được biểu
hiện thông qua thông số B D5 và C D. Khi hàm lượng chất hữu cơ cao sẽ
dẫn đến suy giảm nồng độ oxy hòa tan trong nước do vi sinh sử dụng lượng
oxy này để phân hủy các chất hữu cơ. Ngoài ra, nồng độ oxy hòa tan thấp
còn ảnh hưởng đến khả năng tự làm sạch của nguồn tiếp nhận.

-

Chất rắn lơ lửng: Chất rắn lơ lửng cũng là một trong những tác nhân tiêu
cực gây ô nhiễm đến tài nguyên thủy sinh, đồng thời gây tác hại về mặt
cảm quan, làm tăng độ đục nguồn nước.

 Nhận xét chung
-

Ô nhiễm nước thải chủ yếu là do nước thải sinh hoạt từ hoạt động của nhân
viên làm việc bên trong Công ty. Để đảm bảo yêu cầu về chất lượng nước
 16 

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh


Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 6 tháng đầu năm 2015
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thế giới Kim Cương

thải trước khi xả vào cống thoát nước chung của khu vực, chủ dự án sẽ xây
dựng bể tự hoại ba ngăn để xử lý loại nước thải này.
-


Nước mưa chảy tràn chủ yếu là chứa hàm lượng chất rắn lơ lửng. Việc xây
dựng hệ thống thoát nước mưa riêng là điều kiện rất thuận tiện và dễ dàng
cho việc thoát toàn bộ lượng nước mưa chảy tràn trên bề mặt. Cụ thể sẽ
được trình bày trong phần III – Biện pháp giảm thiểu các tác động môi
trường.

2.1.3. Chất thải rắn
a. Nguồn phát sinh CTR
CTR sinh hoạt
CTR sinh hoạt chủ yếu phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của nhân viên, khu vực
văn phòng bao gồm các loại bao bì, giấy, túi nilông, thủy tinh, vỏ lon nước.... Ước
tính hệ số rác thải phát sinh của công nhân viên là 0,5 kg người ngày.
Lượng rác thải được tính theo công thức sau:
Q=m*D
Q: lượng rác thải trong ngày (kg ngày)
m: số người phát thải (người), m = 76 người
D: định mức phát thải của một người (kg người.ngày).D=0,51,05 kg người.ngày.
Vậy tổng lượng rác phát sinh trong ngày:
Q = 76 x 0,5 = 38 (kg/ngày)
Tính theo định mức 0,5 kg người ngày thì lượng rác phát sinh lớn nhất trong
một ngày tại công ty là 38kg, nhưng trên thực tế lượng rác phát sinh này chỉ
khoảng 6-8kg/ngày.
Chất thải rắn sản xuất
CTR sản xuất chủ yếu là thạch cao từ khâu đúc có khối lượng 10 kg/tháng; lơ
đánh bóng có khối lượng 2kg tháng; xi có khối lượng 100 gram tháng. Thạch cao,
lơ đánh bóng và xi này không chứa thành phần gây ô nhiễm.
b. Đánh giá mức độ ô nhiễm của chất thải rắn
 17 

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh



Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 6 tháng đầu năm 2015
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thế giới Kim Cương

-

CTR sinh hoạt có thành phần chất hữu cơ cao nên dễ phân hủy gây mùi hôi,
khó chịu. Lượng nước thải rò rỉ từ rác có nồng độ chất ô nhiễm rất cao nên
rất dễ gây ô nhiễm môi trường đất và mạch nước ngầm. Trong thành phần
của CTR sinh hoạt có những thành phần rất khó phân hủy nên sẽ là một
nguồn gây ô nhiễm lâu dài đến môi trường đất như nilon, nhựa…

2.1.4. Chất thải nguy hại
Chất thải nguy hại là những chất có độc tính, ăn mòn, gây kích thích, hoạt tính,
có thể cháy, nổ…gây nguy hiểm đến con người. Chất thải nguy hại phát sinh tại
Công ty gồm bóng đèn huỳnh quang thải. Theo ước tính của Công ty, thành phần
và số lượng của chất thải nguy hại được thể hiện như bảng sau:
Bảng 2. 2 Danh mục các chất thải nguy hại phát sinh trung bình 06 tháng
STT

Tên CTNH

Trạng thái tồn tại

Khối lượng

1

Bóng đèn huỳnh quang


Rắn

2 kg

2

Giẻ lau dính dầu nhớt thải

Rắn

1 kg

3

Hộp mực in thải

Rắn

0,5 kg

Nguồn: Công ty TNHH Thế giới Kim Cương
2.1.4. Tiếng ồn, độ rung
a. Nguồn phát sinh
Tiếng ồn sẽ phát sinh từ các hoạt động sau:
-

Hoạt động của máy điều hòa;

-


Hoạt động của các máy bơm nước cấp;

-

Hoạt động của các phương tiện giao thông ra vào công ty...

Tiếng ồn và rung động cũng là yếu tố có tác động lớn đến sức khỏe con người.
Tác hại của tiếng ồn là gây nên những tổn thương cho các bộ phận trên cơ thể
người. Trước hết là cơ quan thính giác chịu tác động trực tiếp của tiếng ồn làm
giảm độ nhạy của tai, thính lực giảm sút, gây nên bệnh điếc nghề nghiệp.
b. Tác động của tiếng ồn, độ rung
-

Tai người chỉ có thể chịu được tối đa tác động của tiếng ồn trong một
 18 

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh


Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 6 tháng đầu năm 2015
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thế giới Kim Cương

khoảng thời gian nhất định mỗi ngày phụ thuộc vào mức ồn khác nhau. Nếu
tác dụng của tiếng ồn lặp lại nhiều lần, hiện tượng mệt mỏi kéo dài, thích
giác không có khả năng phục hồi hoàn toàn về trạng thái bình thường. Sau
một thời gian dài sẽ phát triển thành những biến đổi có tính chất bệnh lý,
dẫn đến thoái hóa trong tai, gây ra các bệnh nặng tai và bệnh điếc (Đinh
Đắc Hiến và Trần Văn Địch, 2005).
2.2. Tóm lược số lượng, thực trạng, diễn biến các nguồn gây tác động không

liên quan đến chất thải (sụt lở, xói mòn…)
2.2.1. Tai nạn lao động
Các tai nạn ở đây có thể xảy ra do sự bất cẩn trong việc sử dụng nguồn điện,
trong việc vận hành các thiết bị và một số tai nạn khác của nhân viên trong công
việc. Tuy nhiên xác suất xảy ra sự cố này rất thấp.
2.2.2. Sự cố cháy nổ
Nguy cơ cháy nổ, chập điện đến từ hệ thống máy móc của Công ty nếu hệ
thống dẫn điện của Công ty không tốt và không được quản lý nghiêm ngặt. Mặc dù
xác suất xảy ra hỏa hoạn trong quá trình hoạt động của Công ty thấp, nhưng nếu có sự cố
xảy ra thì sẽ gây thiệt hại lớn đến con người và tài sản.

III. Biện pháp giảm thiểu và xử lý các tác động môi trường đang và sẽ áp
dụng
3.1. Biện pháp giảm thiểu và xử lý các tác động môi trường tiêu cực đang áp
dụng
3.1.1. Đối với khí thải
Công ty hoạt động gây ô nhiễm không khí chủ yếu do hoạt động giao thông,
phương án phù hợp nhất để khống chế giảm thiểu ô nhiễm do các nguồn phát sinh
chính là khống chế ô nhiễm ngay tại nguồn phát sinh. Các phương pháp cơ bản áp
dụng là:
Đối với các động cơ sử dụng nhiên liệu sẽ được xây dựng kế hoạch định kỳ
kiểm tra, bảo dưỡng, thay thế, hoặc đổi mới các máy móc thiết bị nhằm tránh gây
rò rỉ các chất ô nhiễm, độc hại ra môi trường, hạn chế các nguy cơ gây cháy nổ;
 19 

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh


Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 6 tháng đầu năm 2015
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thế giới Kim Cương


Áp dụng các biện pháp an toàn phòng chống sự cố (cháy, nổ ...) tại các khu vực
có khả năng xảy ra; những ngày trời nắng nóng, hanh khô sẽ tiến hành tưới nước
bề mặt đường trước cổng công ty.
Ở văn phòng lắp đặt hệ thống thông gió, quạt đảm bảo thoáng khí. Hệ thống
lạnh bố trí hợp lý. Thường xuyên lau dọn và hút bụi cho khu vực xưởng sản xuất
cũng như khu vực văn phòng.
Đối với công nhân làm việc tại khu vực sản xuất sẽ được trang bị khẩu trang
quần áo bảo hộ lao động, kính đầy đủ.
Đối với bụi vàng từ khu vực mài, đánh bóng thường bám trên bàn làm việc
hoặc rơi xuống sàn nhà và được quét dọn, thu gom lại để đi phân kim tái sản xuất
(phân kim tại Trung tâm vàng – Ngân hàng Á Châu).
Đối với khí thải máy phát điện

Máy phát điện chỉ vận hành khi bị mất điện, thời gian hoạt động ngắn và gián
đoạn nên lượng khí thải phát sinh rất ít, biện pháp xử lý hiệu quả nhất nguồn thải
từ máy phát điện là:
Giữ cho máy phát điện luôn khô và không dùng khi trời mưa hoặc ẩm ướt.
Vận hành máy trên một mặt phẳng khô ráo, thoáng khí.
Đảm bảo tay khô trước khi chạm vào máy phát điện.
Chỉ sử dụng loại nhiên liệu được khuyên dùng theo đúng hướng dẫn sử dụng
máy phát điện hoặc được ghi trên nhãn máy.
Định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng máy nhằm tránh gây rò rỉ các chất ô nhiễm, độc
hại ra môi trường, hạn chế các nguy cơ gây cháy nổ.
3.1.2. Đối với nước thải
a. Nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt từ khu vực các bồn xí sẽ được thu gom vào bể tự hoại 03
ngăn để xử lý sơ bộ trước khi đấu nối vào cống thoát nước chung của thành phố.
Nước thải sinh hoạt từ các bồn rửa tay trong nhà vệ sinh, rửa mặt trong các nhà
vệ sinh sẽ theo cống chảy về hố thu gom nước thải chung của công ty.

Bể tự hoại 03 ngăn
 20 

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh


Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 6 tháng đầu năm 2015
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thế giới Kim Cương

Bể tự hoại có 2 chức năng: lắng và phân hủy cặn lắng. Cặn lắng giữ lại trong
bể từ 6-8 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật, các chất hữu cơ bị phân giải,
một phần tạo thành khí và một phần tạo thành các chất vô cơ hoà tan.

Hình 3. 1 Cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn
Quy trình công nghệ, thiết bị của bể tự hoại 3 ngăn
 Nguyên tắc: Nước thải được đưa vào ngăn thứ nhất của bể, có vai trò làm
bể chứa-lên men kỵ khí, đồng thời điều hòa lưu lượng và nồng độ chất bẩn
trong dòng nước thải. Nhờ các vị trí ống dẫn, nước thải chảy qua bể lắng
theo chiều chuyển động từ dưới lên trên, tiếp xúc với các vi sinh vật kỵ khí
trong lớp bùn hình thành ở đáy bể trong điều kiện động, các chất bẩn hữu
cơ được các vi sinh vật hấp thụ và chuyển hóa. Ngăn cuối cùng là ngăn lọc
kỵ khí, có tác dụng làm sạch bổ sung nước thải, nhờ các vi sinh vật kỵ khí
gắn bám trên bề mặt các hạt của lớp vật liệu lọc và ngăn cặn lơ lửng trôi ra
theo nước. Lớp vật liệu lọc bao gồm 3 lớp; lớp sạn 1 x 3cm, lớp cát vàng,
lớp đá 4 x 6cm. Bên trên lớp vật liệu có đặt máng nước tràn bằng bê tông
để nước từ bể lắng được tràn đều trên bề mặt lớp lọc.
 Kết quả đạt được: sử dụng bể tự hoại 03 ngăn để xử lý nước thải sinh hoạt
cho phép đạt hiệu suất tốt, ổn định. Hiệu suất xử lý trung bình theo hàm
lượng cặn lơ lửng SS, nhu cầu oxy hóa học C D, nhu cầu oxy sinh hóa
BOD5 từ 70 – 75%.

b. Nước thải sản xuất
 21 

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh


Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 6 tháng đầu năm 2015
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thế giới Kim Cương

Quy trình lắng thu hồi vàng: nước thải từ các bồn rửa tay của công nhân tại khu
vực xưởng sản xuất được thu hồi về bồn lắng để thu hồi vàng. Nước rửa tay lọc
qua các bể lắng tự nhiên (từ 6 → 8 bể) theo nguyên tắc bể sau sẽ lấy nước tràn ra
của bể trước. Các bể từ 1 → 5 cứ 01 tháng lấy vàng ra 01 lần, các bể từ 6 → 8 thì
3 năm lấy vàng 01 lần. Quá trình để lắng nước tự nhiên, không sử dụng bất kỳ hóa
chất nào. Vàng thu hồi được đem đi phân kim và sử dụng làm nguyên liệu đầu vào
để sản xuất.
Lượng nước này không nhiều, chỉ khoảng 1-2m3 ngày, chỉ là nước rửa tay
không chứa nhiều thành phần ô nhiễm do đó sau khi qua các bể lắng để thu hồi
vàng sẽ được thải vào hố thu gom của công ty trước khi thoát ra cống chung của
khu vực.
c. Nước mưa chảy tràn
Nước mưa chảy tràn trên phần mặt bằng trong khu vực của công ty sẽ cuốn
theo đất, cát, chất cặn bã, rơi rớt xuống hệ thống thoát nước. Lượng nước mưa
chảy tràn này có thể gây tác hại xấu tới môi trường, sinh thái trong khu vực và các
vùng phụ cận nếu như không có hệ thống thu gom và xử lý thích hợp.
So với nước thải, nước mưa khá sạch nhưng có lưu lượng cao (khi mưa to), do
vậy biện pháp hữu hiệu mà công ty áp dụng là xây dựng hệ thống cống thoát nước
mưa riêng với hệ thống thoát nước thải. Hệ thống này sẽ được nối với hệ thống
cống thoát nước mưa trong khu vực. Các hố ga sẽ được định kỳ nạo vét để loại bỏ
những rác rưởi, cặn lắng.

3.1.3. Đối với chất thải rắn và Chất thải nguy hại
Chất thải rắn
Chất thải rắn sinh hoạt được tập trung vào các thùng rác loại nhỏ có nắp đậy
nhằm đảm bảo điều kiện vệ sinh và ngăn mùi. Cuối mỗi ngày được thu gom lại
toàn bộ và tập trung về nơi quy định. Lượng rác này sẽ được bộ phận thu gom rác
địa phương đi thu gom cùng với rác sinh hoạt của khu dân cư xung quanh với tần
suất 1 ngày lần. Hiện tại, lượng thạch cao được thu gom chung với CTR sinh hoạt,
nhưng trong thời gian tới, Công ty sẽ tìm đơn vị có chức năng thu gom đi xử lý.
 22 

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh


Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 6 tháng đầu năm 2015
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thế giới Kim Cương

Chất thải rắn sản xuất: lơ đánh bóng, xi sẽ được công ty thu gom vào một bao
nhỏ và được chuyển giao cho đơn vị thu gom tư nhân thu gom.
Chất thải nguy hại
Vì lượng chất thải nguy hại này của công ty phát sinh là rất ít nên hiện tại các
chất thải này được công ty thu gom và lưu trữ về một chỗ riêng ngay tại công ty
theo đúng quy định, khi số lượng lớn sẽ thuê đơn vị chức năng thu gom và xử lý.
3.1.4. Đối với tiếng ồn, độ rung
Công ty áp dụng các biện pháp để giảm thiểu ồn, độ rung như:
Bố trí phân lập các bộ phận gây ồn trong các xưởng cách xa nhau nhằm giảm

-

tác động lan truyền của sóng âm. Bố trí tường cách âm giữa các bộ phận.
-


Đặt, lót đệm cao su cho các thiết bị phát sinh tiếng ồn và độ rung.

-

Kiểm tra bảo dưỡng định kỳ các máy móc thiết bị.

-

Trang bị nút tai chống ồn cho công nhân viên làm việc tại những khu vực có
cường độ ồn lớn.

3.1.5. Đối với các tác động khác không liên quan đến chất thải
 Tác động do cháy nổ
-

Các nguyên nhân dẫn đến cháy nổ có thể do các sự cố về thiết bị điện: dây
trần, dây điện, động cơ, quạt,…bị quá tải trong quá trình vận hành, phát
sinh nhiệt và dẫn đến cháy, tàng trữ nhiên liệu không đúng quy định, sự bất
cẩn của công nhân viên như vứt bừa bãi tàn thuốc lá trong các khu vực như
nhà xưởng, nhà kho chứa đồ dùng.

-

Các sự cố gây cháy nổ khi xảy ra sẽ ảnh hưởng đến tính mạng và tài sản
của người dân. Do đó, chủ đầu tư đưa ra các biện pháp phòng ngừa và ứng
cứu sự cố môi trường như sau:

 Quy định khu vực được hút thuốc lá riêng biệt.
 Hệ thống cấp điện cho công ty và hệ thống chiếu sáng được thiết kế độc

lập, an toàn, có bộ phận ngắt mạch khi có sự cố chập mạch điện.
 Trang bị hệ thống chữa cháy đầy đủ theo đúng quy định.
 23 

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh


Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 6 tháng đầu năm 2015
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thế giới Kim Cương

 Tuân thủ nghiêm ngặt Luật PCCC và các qui định của TP. HCM về công
tác PCCC .
 Thường xuyên tuyên truyền, tập huấn cho cán bộ công nhân viên phương
pháp PCCC.
 Bố trí hệ thống thiết bị cứu chữa cháy nổ
 Lắp đặt thiết bị báo cháy tự động cho toàn Công ty.
3.2. Kết quả đo đạc, phân tích lấy mẫu định kỳ các thông số môi trường
Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh đã đến khảo sát và lấy mẫu
phân tích môi trường định kỳ 6 tháng cuối năm 2014 đối với Công ty TNHH Thế
giới Kim Cương. Đơn vị lấy mẫu và phân tích là Công Ty TNHH DV PTKT Môi
trường Công nghệ mới. Số lượng mẫu: 03 mẫu khí và 01 mẫu nước.
3.2.1. Chất lượng môi trường không khí-tiếng ồn
Kết quả đo đạc vi khí hậu và tiếng ồn
Bảng 3.1 Kết quả đo vi khí hậu, tiếng ồn
STT

Vị trí đo

Độ ồn
(dBA)


Nhiệt độ
(OC)

1

Trước cổng

62,1 – 63,5

30

Khu vực thông thường
Từ 6 giờ - 21 giờ: 70
21 giờ đến 6 giờ: 55

-

68,2 – 70,1

29

 85

 32

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn
QCVN 26 : 2010/BTNMT
Khu vực xưởng sản xuất


2

Tiêu chuẩn vệ sinh lao động
(Theo QĐ số 3733/2002/QĐ-BYT
ngày 10/10/2002)

Nhận xét
Kết quả phân tích chất lượng vi khí hậu cho thấy tiếng ồn tại khu vực cổng bảo
vệ và trong khu vực xưởng sản xuất đều nằm trong giới hạn cho phép. Khu vực
làm việc và sản xuất đảm bảo điều kiện làm việc cho công nhân. Tại các điểm đo
đạc tiếng ồn đều đạt QCVN 26:2010 BTNMT và TCVSLĐ 3733 2002 QĐ BYT.
 24 

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh


Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 6 tháng đầu năm 2015
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thế giới Kim Cương

Chất lượng môi trường không khí của Công ty
Bảng 3.2. Kết quả phân tích chất lượng không khí của Công ty
Vị trí đo

STT

Bụi
(mg/m3)

CO
(mg/m3)


NOx
(mg/m3)

SO2
(mg/m3)

0,10

4,15

0,092

0,046

0,3

30

0,2

0,35

Bụi
(mg/m3)

CO
(mg/m3)

NO2

(mg/m3)

SO2
(mg/m3)

0,26

5,47

0,086

0,079

8

20

5

5

Trước cổng

1

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh
QCVN 05 : 2013/BTNMT
Vị trí đo


STT

Khu vực xưởng sản xuất

2

Tiêu chuẩn vệ sinh lao động
(Theo QĐ số 3733/2002/QĐ-BYT
ngày 10/10/2002)

Nhận xét:
Từ kết quả phân tích trên cho thấy các chỉ tiêu đều đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn
cho phép, điều này chứng tỏ hoạt động sản xuất của công ty không ảnh hưởng đến
môi trường không khí xung quanh và công nhân làm việc trong nhà xưởng.
3.2.2. Chất lượng môi trường khí thải tại nguồn
Bảng 3.3. Kết quả chất lượng khí thải máy phát điện
NOx
(mg/Nm3)

SO2
(mg/Nm3)

CO
(mg/Nm3)

45

Nhiệt độ
(0C)
82


145

256

112

120

-

510

300

600

STT

Vị trí đo

Bụi
(mg/Nm3)

1

Ống khói máy phát điện

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải
công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ

QCVN 19:2009/BTNMT, cột B
với Kp=1, Kv=0,6.

Nhận xét:
Kết quả đo nồng độ khí thải tại máy phát điện của Công ty trình bày trong
bảng trên cho thấy hầu hết các chỉ tiêu phân tích đều đạt so với phạm vi cho phép
của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất
vô cơ- QCVN 19:2009 BTNMT, cột B với Kp=1, Kv=0,6
3.2.3. Chất lượng môi trường nước
 25 

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh


×