Tải bản đầy đủ (.pdf) (155 trang)

Quản lý đào tạo nghề cho lao động nông thôn trong các trung tâm giáo dục nghề nghiệp giáo dục thường xuyên ở tỉnh hà giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 155 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
--------

NGUYỄN NGỌC KIÊN

QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGHỀ
CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRONG CÁC
TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆPGIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN Ở TỈNH HÀ GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI, 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
--------

NGUYỄN NGỌC KIÊN

QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGHỀ
CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRONG CÁC
TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆPGIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN Ở TỈNH HÀ GIANG
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: TS. Trần Thị Hồng Loan

HÀ NỘI, 2017




i

LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin trân trọng gửi
lời cảm ơn tới Phòng sau Đại học - Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 cùng
các thầy cô giáo đã tận tình giảng dạy, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và
nghiên cứu.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Trần Thị Hồng Loan
người đã trực tiếp hướng dẫn khoa học, nhiệt tình chỉ bảo và giúp đỡ tôi trong
suốt quá trình nghiên cứu để hoàn thành bản luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự ủng hộ, động viên, giúp đỡ của Ban giám
đốc, các đồng nghiệp ở các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục
thường xuyên trong tỉnh, gia đình và người thân đã tạo điều kiện thuận lợi
giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn.
Trong quá trình học tập và nghiên cứu, mặc dù bản thân đã rất cố gắng,
song luận văn không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế, kính mong các
thầy giáo, cô giáo và các bạn quan tâm góp ý để luận văn hoàn thiện hơn.

Hà Nội, tháng 11 năm 2017
Tác giả

Nguyễn Ngọc Kiên


ii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này

là trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác.
Tôi cũng xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đã
được chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, tháng 11 năm 2017
Tác giả

Nguyễn Ngọc Kiên


iii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ i
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................... ii
MỤC LỤC .................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ ix
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .......................................................... xi
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 4
3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu ................................................................ 4
4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu...................................................................... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................. 4
6. Giả thuyết khoa học.................................................................................... 5
7. Các phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 5
8. Cấu trúc luận văn........................................................................................ 5
Chương 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO
LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRONG CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC

NGHỀ NGHIỆP - GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN....................................... 7
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu ............................................................. 7
1.1.1. Trên thế giới ...................................................................................................... 7
1.1.2. Ở trong nước ..................................................................................................... 9
1.2. Một số khái niệm cơ bản ....................................................................... 10
1.2.1. Khái niệm Quản lý ..........................................................................................10
1.2.2. Khái niệm Quản lý đào tạo .............................................................................13
1.2.3. Khái niệm Đào tạo nghề .................................................................................13
1.2.4. Khái niệm Quản lý đào tạo nghề ....................................................................14


iv

1.2.5. Khái niệm Lao động........................................................................................15
1.2.6. Khái niệm Lao động nông thôn.......................................................................16
1.2.7. Khái niệm Đào tạo nghề cho lao động nông thôn ..........................................17
1.2.8. Khái niệm Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên ....18
1.3. Nội dung của quản lý đào tạo nghề cho lao động nông thôn trong các
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên.......................... 21
1.3.1. Quản lý việc thực hiện mục tiêu đào tạo nghề ................................................22
1.3.2. Quản lý việc thực hiện nội dung chương trình đào tạo nghề .........................23
1.3.3. Quản lý công tác tuyển sinh trong đào tạo nghề ............................................24
1.3.4. Quản lý quá trình đào tạo nghề ......................................................................25
1.3.5. Quản lý đội ngũ tham gia đào tạo nghề..........................................................26
1.3.6. Quản lý nguồn kinh phí và cơ sở vật chất phục vụ đào tạo nghề ...................26
1.3.7. Quản lý công tác kiểm tra, đánh giá và cấp chứng chỉ nghề .........................27
1.3.8. Quản lý công tác phối hợp các bên liên quan trong đào tạo nghề.................28
1.4. Sự cần thiết phải quản lý đào tạo nghề cho lao động nông thôn trong
các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên ở tỉnh
Hà Giang ...................................................................................................... 29

1.4.1. Quản lý đào tạo nghề góp phần làm cho lao động nông thôn có trí tuệ, có
trình độ chuyên môn kỹ thuật, tay nghề cao .............................................................29
1.4.2. Quản lý đào tạo nghề cho lao động nông thôn góp phần giải quyết việc
làm, phát triển kinh tế-xã hội của địa phương..........................................................31
1.5. Những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến công tác quản lý đào tạo nghề
cho lao động nông thôn trong các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo
dục thường xuyên ......................................................................................... 32
1.5.1. Những nhân tố khách quan .............................................................................32
1.5.2. Những nhân tố chủ quan.................................................................................33
Kết luận chương 1 ........................................................................................ 36


v

Chương 2.THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO
ĐỘNG NÔNG THÔN TRONG CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ
NGHIỆP - GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN Ở TỈNH HÀ GIANG .............. 38
2.1. Vài nét về các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường
xuyên ở tỉnh Hà Giang ................................................................................. 38
2.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội ở tỉnh Hà Giang........................................38
2.1.2. Đặc điểm của các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường
xuyên ở tỉnh Hà Giang ..............................................................................................39
2.2. Phương pháp và quy trình điều tra thực trạng ........................................ 41
2.3. Thực trạng công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn trong các Trung
tâm giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên ở tỉnh Hà Giang .............. 42
2.3.1. Thực trạng mục tiêu đào tạo nghề ..................................................................42
2.3.2. Thực trạng nội dung chương trình đào tạo nghề............................................44
2.3.3. Thực trạng công tác tuyển sinh đào tạo nghề.................................................46
2.3.4. Thực trạng phương thức đào tạo nghề ...........................................................48
2.3.5. Thực trạng đội ngũ tham gia đào tạo nghề.....................................................49

2.3.6. Thực trạng nguồn kinh phí và cơ sở vật chất phục vụ quá trình
đào tạo nghề ..............................................................................................................52
2.3.7. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá và cấp chứng chỉ nghề ....................56
2.3.8. Thực trạng công tác phối hợp các bên liên quan trong quá trình
đào tạo nghề ..............................................................................................................58
2.4. Thực trạng công tác quản lý đào tạo nghề cho lao động nông thôn
trong các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên ở tỉnh
Hà Giang ...................................................................................................... 60
2.4.1. Thực trạng quản lý mục tiêu đào tạo nghề .....................................................60
2.4.2. Thực trạng quản lý nội dung chương trình đào tạo nghề...............................61
2.4.3. Thực trạng quản lý công tác tuyển sinh đào tạo nghề ....................................63
2.4.4. Thực trạng quản lý quá trình đào tạo nghề ....................................................64
2.4.5. Thực trạng quản lý đội ngũ tham gia đào tạo nghề........................................67


vi

2.4.6. Thực trạng quản lý nguồn kinh phí và cơ sở vật chất phục vụ quá trình đào
tạo nghề .....................................................................................................................69
2.4.7. Thực trạng quản lý kiểm tra đánh giá và cấp chứng chỉ nghề .......................72
2.4.8. Thực trạng quản lý công tác phối hợp các bên liên quan trong quá trình
đào tạo nghề ..............................................................................................................75
2.5. Đánh giá thực trạng ............................................................................... 77
2.5.1. Thành công......................................................................................................78
2.5.2. Hạn chế ...........................................................................................................79
2.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế....................................................................80
Kết luận chương 2 ........................................................................................ 81
Chương 3.CÁC NGUYÊN TẮC VÀ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐÀO TẠO
NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRONG CÁC TRUNG
TÂMGIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊNỞ

TỈNH HÀ GIANG........................................................................................ 82
3.1. Các nguyên tắc đề xuất các biện pháp.................................................... 82
3.1.1. Nguyên tắc bảo đảm tính hệ thống và khoa học của các biện pháp ..............82
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ..................................................................83
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .................................................................83
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo mang tính phù hợp và mang tính khả thi ......................84
3.2. Biện pháp quản lý đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại các Trung tâm
Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên ở tỉnh Hà Giang .................... 84
3.2.1. Đổi mới công tác tuyển sinh đào tạo nghề cho lao động nông thôn ..............84
3.2.2. Hoàn thiện việc phát triển nội dung chương trình đào tạo nghề cho lao
động nông thôn .........................................................................................................87
3.2.3. Nâng cao hiệu quả của quá trình thực hiện đào tạo nghề cho lao động
nông thôn...................................................................................................................90
3.2.4. Đổi mới công tác phát triển đội ngũ tham gia đào tạo nghề cho lao động
nông thôn...................................................................................................................92


vii

3.2.5. Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá và cấp chứng chỉ nghề cho lao
động nông thôn .........................................................................................................94
3.2.6. Tăng cường các nguồn lực tài chính và cơ sở vật chất cho quá trình đào
tạo nghề cho lao động nông thôn tại các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo
dục thường xuyên ......................................................................................................98
3.2.7. Nâng cao công tác phối hợp các bên liên quan trong quá trình đào tạo
nghề cho lao động nông thôn..................................................................................101
3.3. Kiểm chứng tính cần thiếtvà tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất ... 104
Kết luận chương 3 ...................................................................................... 109
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 110
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................... 114

PHỤ LỤC


viii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

Bộ LĐTB&XH

: Bộ Lao động Thương binh và Xã hội

CNH

: Công nghiệp hóa

CTV

: Cộng tác viên

ĐTN

: Đào tạo nghề

GV

: Giáo viên


GDNN - GDTX

: Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên

HĐH

: Hiện đại hóa

HND

: Hội Nông dân

HS

: Học sinh

HV

: Học viên

LĐNT

: Lao động nông thôn

Phòng LĐTB&XH : Phòng Lao động Thương binh và Xã hội
QT

: Quan trọng


Sở LĐTB&XH

: Sở Lao động Thương binh và Xã hội

TCN

: Trước công nguyên

THPT

: Trung học phổ thông

UBND

: Ủy ban nhân dân


ix

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Tổng hợp ý kiến đánh giá của CB, GV, CTV và HV về mức độ
phù hợp của mục tiêu đào tạo của các nghề tại các Trung tâm
GDNN - GDTX .......................................................................... 43
Bảng 2.2: Tổng hợp ý kiến đánh giá của CB, GV, CTV, HV trong các
Trung tâm và lãnh đạo các xã về mức độ phù hợp của nội dung
chương trình đào tạo với yêu cầu lao động nghề trong thực tiễn . 45
Bảng 2.3: Kết quả tuyển sinh và đào tạo từ năm 2011 - 2015 ....................... 47
Bảng 2.4: Tổng hợp ý kiến đánh giá của CB, GV, CTV và HV về mức độ
phù hợp các phương thức đào tạo nghề của các Trung tâm

GDNN - GDTX .......................................................................... 48
Bảng 2.5: Chất lượng đội ngũ CB quản lý, GV và CTV của các Trung tâm . 50
Bảng 2.6: Tổng hợp ý kiến đánh giá của CB, GV và CTV T các Trung
tâmvề mức độ đáp ứng của đội ngũ tham gia đào tạo nghề......... .51
Bảng 2.7: Tổng hợp ý kiến đánh giá của CB, GV và CTV Trung tâmvề
mức độ đáp ứng điều kiện tài chính của Trung tâm .................... 53
Bảng 2.8: Tổng hợp ý kiến đánh giá của CB, GV, CTV và HVvề mức độ
đáp ứng điều kiện cơ sở vật chất của các Trung tâm ................... 54
Bảng 2.9: Tổng hợp ý kiến đánh giá của CB, GV, CTV và HVvề mức độ
phù hợp các phương thức kiểm tra đánh giá của các Trung tâm.. 57
Bảng 2.10: Tổng hợp ý kiến đánh giá của CB, GV và CTVvề mức độ đáp
ứng của công tác phối hợp các bên liên quan trong quá trình đào
tạo nghề của các Trung tâm ........................................................ 58
Bảng 2.11: Tổng hợp ý kiến đánh giá của CB, GV và CTVvề mức độ đáp
ứng các biện pháp quản lý nội dung chương trình đào tạonghề
tại các các Trung tâm .................................................................. 61


x

Bảng 2.12: Tổng hợp ý kiến đánh giá của CB, GV và CTV về mức độ phù
hợp các biện pháp quản lý công tác tuyển sinh tại các
Trung tâm ................................................................................... 63
Bảng 2.13: Tổng hợp ý kiến đánh giá của CB, GV và CTV tại các Trung
tâm về mức độ phù hợp các biện pháp quản lý quá trình đào tạo
trong những năm qua đối với yêu cầu đào tạo nghề
hiện nay ...................................................................................... 65
Bảng 2.14: Tổng hợp ý kiến đánh giá của CB, GV và CTV tại các Trung
tâm về mức độ đáp ứng các biện pháp quản lý đội ngũ tham gia
đào tạo nghề ............................................................................... 68

Bảng 2.15: Tổng hợp ý kiến đánh giá của CB, GV và CTV tại các Trung
tâm về mức độ đáp ứng các biện pháp quản lý nguồn kinh phí
và cơ sở vật chất ......................................................................... 70
Bảng 2.16: Tổng hợp ý kiến đánh giá của CB, GV và CTV tại các Trung tâm
về mức độ đáp ứng các biện pháp quản lý công tác kiểm tra, đánh
giá và cấp chứng chỉ nghề ............................................................ 72
Bảng 2.17: Tổng hợp ý kiến đánh giá về mức độ đáp ứng các biện pháp
quản lý công tác phối hợp các bên liên quan trong quá trình đào
tạo của Trung tâm ....................................................................... 75
Bảng 2.18: Tổng hợp ý kiến đánh giá của lãnh đạo xã về mức độ hợp tác
quá trình đào tạo và giải quyết việc làm sau đào tạo ................... 76
Bảng 3.1: Tổng hợp kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp
quản lý đào tạo đã đề xuất ........................................................ 104
Bảng 3.2: Tổng hợp kết quả khảo nghiệm về tính khả thi của các biện pháp
quản lý đào tạo đã đề xuất ........................................................ 106


xi

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Mô hình hoạt động quản lý .......................................................... 12
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của Trung tâm ............................... 21
Biểu đồ 2.1: Thực trạng nội dung chương trình đào tạo nghề ..................................46
Biểu đồ 2.2: Thực trạng đội ngũ tham gia đào tạo....................................................52
Biểu đồ 2.3: Thực trạng cơ sở vật chất phục vụ đào tạo nghề ..................................56
Biểu đồ 2.4: Thực trạng công tác phối hợp các bên liên quan trong đào tạo nghề 59
Biểu đồ 2.5: Thực trạng công tác quản lý tuyển sinh ...............................................64
Biểu đồ 2.6: Thực trạng công tác quản lý quá trình đào tạo nghề ............................67
Biểu đồ 2.7: Thực trạng công tác quản lý kiểm tra đánh giá và cấp chứng

chỉ nghề ...............................................................................................74
Biểu đồ 3.1: Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp quản lý đào
tạo nghề đã đề xuất............................................................................105
Biểu đồ 3.2: Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp quản lý đào tạo
nghề đã đề xuất..................................................................................107
Biểu đồ 3.3: Mối tương quan giữa mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các
biện pháp quản lý đã đề xuất .............................................................108


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Vấn đề nguồn nhân lực ngày càng trở thành yếu tố quyết định đối với
sự phát triển và thịnh vượng của mỗi quốc gia. Việt Nam đang trong sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước nên việc đáp ứng yêu cầu về
con người và nguồn nhân lực là nhân tố quyết định. Trong chiến lược phát
triển nguồn nhân lực thì đào tạo nghề có một vị trí quan trọng. Thực hiện tốt
việc đào tạo nghề sẽ giúp cho đất nước ta có được đội ngũ công nhân kỹ thuật
có trình độ cao, tay nghề giỏi, có kỹ năng và thái độ nghề nghiệp phù hợp với
yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội đáp ứng sự biến đổi cơ cấu kinh tế, khắc
phục được tình trạng thừa thầy, thiếu thợ; đáp ứng nhu cầu lao động kỹ thuật
cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Trong những năm qua Đảng và Nhà nước ta đã nhận thấy vai trò quan
trọng của đào tạo nghề, sự nghiệp dạy nghề đã được quan tâm, ổn định và có
bước phát triển, đáp ứng tốt hơn nhu cầu nhân lực kỹ thuật của thị trường lao
động; Chiến lược giáo dục đào tạo của Đảng và Nhà nước được đề ra theo
hướng mở rộng qui mô, nâng cao chất lượng đào tạo, tạo điều kiện thuận lợi
đáp ứng thiết thực cho hoạt động dạy nghề và học nghề của nhân dân.
Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng nhấn mạnh:

"Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đổi mới toàn diện và phát triển
nhanh giáo dục và đào tạo. Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực, nhất là nhân lực chất lượng cao là một đột phá chiến lược, là yếu tố
quyết định đẩy mạnh và ứng dụng khoa học công nghệ, cơ cấu lại nền kinh
tế, chuyển đổi mô hình tăng trưởng và là lợi thế canh trạnh quan trọng nhất,
đảm bảo cho phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững" (Tr130-VKĐHXI).
Đồng thời, Nghị quyết Trung ương hai khóa VIII đã phân tích sâu sắc việc
xác định những quan điểm, định hướng, đề ra các mục tiêu và các giải pháp


2

chiến lược nhằm phát triển công tác đào tạo nghề trong thời kỳ công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước.
Chiến lược phát triển giáo dục 2016-2020 đã cụ thể hóa mục tiêu phát
triển đối với dạy nghề trong thời kỳ CNH, HĐH là: tỉ lệ lao động nông nghiệp
trong tổng lao động xã hội khoảng 40%. Tỉ lệ lao động qua đào tạo đạt khoảng
65 - 70%, trong đó có bằng cấp, chứng chỉ đạt 25%. Đẩy mạnh dạy nghề và
gắn kết đào tạo với doanh nghiệp. Phân cấp quản lý hợp lý trong đào tạo
nghề. Quan tâm phát triển giáo dục, dạy nghề trong đồng bào dân tộc thiểu số
và các vùng khó khăn.
Xác định được tầm quan trọng của công tác đào tạo nghề cho lao động
nông thôn, trong những năm qua Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh Hà Giang đã
luôn quan tâm đến hoạt động đào tạo nghề cho phép các đơn vị mở rộng qui
mô, nâng cao chất lượng đào tạo, tạo điều kiện thuận lợi đáp ứng thiết thực
cho hoạt động dạy nghề và học nghề của nhân dân. Các Trung tâm GDNN GDTXở các huyện trong tỉnh được thành lập từ năm 2008, đến năm 2016
được sáp nhập với các Trung tâm Giáo dục thường xuyên thành các Trung
tâm GDNN - GDTX các huyện. Với gần 10 năm xây dựng và trưởng thành,
các Trung tâm đã phát triển và trở thành một trong những lực lượng đi đầu
trong công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn của tỉnh Hà Giang. Hiện

nay, các Trung tâmGDNN - GDTX đang đào tạo, bồi dưỡng các nghề: chăn
nuôi gia súc, gia cầm, nuôi thủy sản nước ngọt, trồng cây có múi, trồng lúa
năng suất cao, trồng rau an toàn, may công nghiệp, tin học văn phòng ... Các
Trung tâm có cơ sở vật chất tương đối đầy đủ, kết hợp với đội ngũ cán bộ,
giáo viên có trình độ năng lực cao, có kinh nghiệm giảng dạy đáp ứng tốt
công tác đào tạo nghề.
Tuy nhiên, các Trung tâm GDNN - GDTX mới được thành lập sau khi
sáp nhập (năm 2016) nên trang thiết bị dạy học còn thiếu, chưa hoàn thiện,


3

chưa theo kịp với công nghệ sản xuất tiên tiến; trình độ của đội ngũ giáo viên
đã được bồi dưỡng nâng cao, song kỹ năng nghiệp vụ sư phạm có mặt còn
hạn chế, cá biệt có giáo viên dạy thực hành thiếu kinh nghiệm thực tế sản
xuất, sự phối hợp trong việc thúc đẩy giữa một bên là tính tích cực chủ động
của người học với một bên là phương pháp giảng dạy mới của đội ngũ giáo
viên chưa tốt; nội dung, chương trình đào tạo, hệ thống giáo trình vẫn còn lạc
hậu chưa theo kịp sự tiến bộ của khoa học công nghệ mới; Chất lượng đào
tạo, đặc biệt là đào tạo kỹ năng thực hành nghề cho người học nghề chưa đáp
ứng được yêu cầu của thị trường lao động; năng lực và hiệu quả quản lý hoạt
động đào tạo nghề của cán bộ quản lý chưa theo kịp yêu cầu thực tiễn đặt ra.
Trong khi đó, trên địa bàn tỉnh Hà Giang hiện có 01 trường cao đẳng
nghề; 01 trường trung cấp nghề; 01 Trung tâm Giáo dục thường xuyên-Hướng
nghiệp tỉnh, 09 Trung tâm GDNN - GDTXcấp huyện. Với sự hình thành và
phát triển nhanh các khu công nghiệp, các cụm công, nông nghiệp khác trên địa
bàn tỉnh Hà Giang và các tỉnh phía Bắc với nhiều nhà máy, doanh nghiệp, nông
lâm trường đang đòi hỏi cần có một lực lượng lao động qua đào tạo, có tay
nghề, có chất lượng, đáp ứng nhu cầu sử dụng lao động trong khu vực. Điều đó
nói lên rằng, nghiên cứu các biện pháp quản lý hoạt động đào tạo nhằm nâng

cao chất lượng đào tạo đang là một trong những bức xúc và cấp thiết trong tình
hình hiện nay. Đồng thời, việc nghiên cứu đề tài này còn được xem như là một
đòi hỏi khách quan của quá trình phát triển sự nghiệp Giáo dục - Đào tạo nói
chung và lĩnh vực đào tạo nghề cho lao động nông thôn nói riêng.
Những biện pháp quản lý hoạt động đào tạo mang tính tích cực, đổi mới
và thiết thực được xem là những biện pháp quản lý chiến lược để phát triển sự
nghiệp đào tạo nghề cho lao động nông thôn, góp phần cung ứng nguồn nhân
lực có chất lượng cho sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Hà Giang nói riêng
và cả nước nói chung.


4

Với những lý do đã trình bày ở trên, tôi chọn và thực hiện nghiên cứu đề
tài khoa học "Quản lý đào tạo nghề cho lao động nông thôn trong các Trung
tâm Giáo dục nghề nghiệp-Giáo dục thường xuyên ở tỉnh Hà Giang".
2. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý đào tạo nghề cho lao
động nông thôn trong các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường
xuyên ở tỉnh Hà Giang, đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả
công tác quản lý đào tạo nghề cho lao động nông thôn trong các Trung tâm
Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên tại Hà Giang.
3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý đào tạo nghề cho lao động nông thôn trong các Trung tâm
GDNN - GDTX.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý đào tạo nghề cho lao động nông thôn trong các
Trung tâm GDNN - GDTX ở tỉnh Hà Giang.
4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu

4.1. Giới hạn đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu một số biện pháp quản lý đào tạo nghề cho lao động
nông thôn của các Giám đốc Trung tâm GDNN - GDTX trong tỉnh Hà Giang.
4.2. Giới hạn khách thể điều tra
- Giám đốc, Phó giám đốc, các Tổ trưởng tổ chuyên môn và cán bộ,
giáo viên, cộng tác viên của các Trung tâm.
- Học viên của các Trung tâm.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu

5.1. Hệ thống hóa, phân tích các vấn đề lý luận về quản lý đào
tạo nghề cho lao động nông thôn ở các Trung tâm GDNN-GDTX ở tỉnh
Hà Giang.


5

5.2. Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý đào tạo nghề cho lao
động nông thôn tại các Trung tâm GDNN - GDTX ở tỉnh Hà Giang.
5.3. Đề xuất biện pháp quản lý đào tạo nghề cho lao động nông thôn
trong các Trung tâm GDNN - GDTX ở tỉnh Hà Giang.
6. Giả thuyết khoa học
Thực tế trong thời gian qua, công tác quản lý đào tạo nghề cho lao động
nông thôntrong cácTrung tâm GDNN - GDTX ở tỉnh Hà Giang đã đạt được kết
quả nhất định, tuy nhiên, đứng trước yêu cầu đổi mới còn bộc lộ những hạn chế
và bất cập. Nếu đề xuất và áp dụng các biện pháp quản lý đào tạo nghề có cơ sở
khoa học phù hợp với điều kiện thực tế của các Trung tâm này thì sẽ góp phần
nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn ở tỉnh Hà Giang.
7. Các phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Đọc tra cứu các Văn kiện, Nghị quyết của Đảng cùng với việc nghiên

cứu các loại sách, tài liệu liên quan đến những vấn đề quản lý, quản lý giáo
dục, công tác đào tạo nghề, đào tạo nghề cho lao động nông thôn. Phân tích,
tổng hợp và hệ thống hóa các tài liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu làm cơ
sở lý luận nghiên cứu đề tài.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp điều tra viết, phương pháp phỏng vấn và phương pháp
tổng kết đúc rút kinh nghiệm
7.3. Phương pháp thống kê toán học
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục, nội dung cơ bản của luận văn thể hiện 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý đào tạo nghề cho lao động nông
thôntrong các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên.


6

Chương 2: Thực trạng quản lý đào tạo nghề cho lao động nông thôn
tại các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên ở tỉnh
Hà Giang.
Chương 3:Các nguyên tắc và biện pháp quản lý đào tạo nghề cho lao
động nông thôntrong các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường
xuyên ở tỉnh Hà Giang.


7

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG
NÔNG THÔN TRONG CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ

NGHIỆP-GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Trên thế giới
Đối với công tác dạy nghề trên thế giới, ở mỗi quốc gia có điều kiện và
trình độ phát triển kinh tế, xã hội, trình độ công nghệ văn minh khác nhau mà
hệ thống giáo dục dạy nghề cũng khác nhau. Nhưng hầu hết các nước đều bố
trí hệ thống giáo dục kỹ thuật và dạy nghề bên cạnh hệ phổ thông trung học.
Ngay từ những năm 60 của thế kỷ XX, ở những nước như Đức, Mỹ,
Anh, Pháp, Nhật Bản đã quan tâm đến vấn đề đào tạo nghề và quản lý quá
trình đào tạo nghề nhằm đáp ứng yêu cầu của xã hội công nghiệp. Do đặc
điểm, yêu cầu về nguồn nhân lực, đội ngũ công nhân kỹ thuật ở mỗi nước có
khác nhau nên không chỉ có lĩnh vực đào tạo nghề mà cả phương pháp, hình
thức, quy mô đào tạo cũng có sự khác nhau. Song có điểm chung là đều chú
trọng đến sự phát triển về kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp.
Ở Mỹ, đào tạo công nhân kỹ thuật được chú trọng và tiến hành ngay từ
cấp THPT phân ban và các trường dạy nghề cấp trung học, các cơ sở đào tạo
nghề sau THPT. HS tốt nghiệp được cấp bằng chứng nhận và chứng chỉ công
nhân lành nghề và có quyền được đi học tiếp theo. Thời gian đào tạo dao
động từ 2 đến 7 năm tùy thuộc vào từng nghề đào tạo. Các loại trường tư
thuộc vào các công ty tư nhân mà các công ty của họ khá lớn. Các nhà trường
trong công ty đào tạo công nhân ngay trong công ty mình và có thể đào tạo
cho công ty khác theo hợp đồng.
Còn ở Cộng hòa Liên bang Đức đã sớm hình thành hệ thống đào tạo
nghề và hệ Trung cấp chuyên nghiệp. Giáo dục chuyên nghiệp là một bộ


8

phận trung học cấp hai của hệ thống giáo dục quốc dân với các loại hình
trường đa dạng. Họ đã phân thành hai loại trình độ: Ở trình độ 1 được xếp

vào bậc trung học tương đương với THPT từ lớp 9 đến lớp 12, ở trình độ 2
được xếp cao hơn bậc sau THPT. Ngoài trường phổ thông mang tính không
chuyên nghiệp chỉ nhằm mục tiêu đào tạo chuẩn bị lên Đại học còn có các
trường phổ thông chuyên nghiệp, trường hỗn hợp... HS các loại trường này
có thể vào học các trường Đại học chuyên ngành. Sau khi tốt nghiệp chủ
yếu HS ra làm việc sơ cấp. Do các loại hình trường rất đa dạng nên không
có mô hình tổ chức quản lý đồng nhất giữa các trường nhất là các bang
khác nhau, có trường công lập, trường tư thục, trường thuộc công ty tư
nhân chuẩn bị phần nhân lực cho công ty mình ...
Ở các nước xã hội chủ nghĩa, nhất là ở Liên Xô trước đây cũng sớm
quan tâm đến vấn đề đào tạo nghề, với những đóng góp quan trọng của các
nhà giáo dục học, tâm lý học như: X.I Arkhangenxki, X.Ia Batusep, A.E
Klimoi, N.V Cudmina, Ie. A Parapanova, T.V Cudrisep,... dưới góc độ giáo
dục nghề nghiệp, tâm lý lao động, tâm lý học kỹ sư, tâm lý học xã hội. Tuy
nhiên, theo nhận xét của T.V Cudrisep thì những nghiên cứu trong lĩnh vực
giáo dục nghề vào những năm 70 của thế kỷ XX còn mang tính từng mặt, một
chiều nên chưa giải quyết được một cách triệt để vấn đề chuẩn bị cho thế hệ
trẻ bước vào cuộc sống và lao động. Quá trình hình thành nghề lúc đó được
chia làm 4 giai đoạn tách rời nhau, đó là: giai đoạn nảy sinh dự định nghề và
bước vào học các trường nghề; giai đoạn học sinh lĩnh hội có tính chất tái tạo
những tri thức, kỹ năng nghề nghiệp; giai đoạn thích ứng nghề và cuối cùng là
giai đoạn hiện thực hóa từng phần hoạt động nghề. Quan điểm trên theo T.V
Cudrisep đã tạo ra những khó khăn rất lớn trong quá trình học và dạy nghề.
Quá trình đào tạo nghề trở lên áp đặt, không thấy được mối quan hệ giữa các
giai đoạn hình thành nghề và để khắc phục những khó khăn, hạn chế trên cần


9

thiết phải có nhận thức lại. Theo tác giả sự hình thành nghề của thế hệ trẻ

trong điều kiện của giáo dục và dạy học là một quá trình lâu dài, liên tục và
thống nhất. Quá trình hình thành nghề trải qua 4 giai đoạn nhưng chúng có sự
gắn bó mật thiết với nhau. Quan điểm này của tác giả đã tạo nên nhận thức
mới về sự hình thành nghề, là cơ sở khoa học để xây dựng mô hình đào tạo
nghề và nâng cao chất lượng đào tạo nghề.
1.1.2. Ở trong nước
Ở Việt Nam, những vấn đề về đào tạo nghề, quản lý quá trình đào tạo
nghề cũng được quan tâm ngay từ cuối những năm 70 của thế kỷ XX. Lúc đó
một số nhà nghiên cứu trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, tâm lý học lao
động (Đặng Danh Ánh, Nguyễn Ngọc Đường, Nguyễn Văn Hộ, Nguyễn Bá
Dương ...) đã chủ động nghiên cứu những khía cạnh khác nhau về sự hình
thành và công tác dạy nghề. Đặc biệt, một số nhà nghiên cứu khác như Đặng
Quốc Bảo, Trần Kiểm, Nguyễn Thị Mỹ Lộc ... đã đi sâu nghiên cứu về quản
lý giáo dục, quản lý nhà trường. Tuy nhiên, sau đó những nghiên cứu về đào
tạo nghề, quản lý quá trình đào tạo nghề ở nước ta bị lắng xuống, ít được chú
trọng. Chỉ đến những năm gần đây vấn đề đào tạo nghề tiếp tục được quan
tâm nghiên cứu trở lại thông qua những đề tài luận văn thạc sỹ chuyên ngành
quản lý giáo dục. Những nghiên cứu này ít nhiều đã khái quát hóa và làm rõ
được những vấn đề lý luận và đề xuất được những biện pháp quản lý góp
phần nâng cao hiệu quả quản lý đào tạo nghề nói chung.
Hệ thống giáo dục nghề nghiệp Việt Nam được hình thành trên 50 năm.
Điều 33, Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014 quy định
giáo dục nghề nghiệp bao gồm: Trung cấp nghề được thực hiện từ một đến
hai năm học đối với người có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, cao đẳng nghề
từ hai đến ba năm học đối với người có bằng tốt nghiệp THPT và dạy nghề


10

được thực hiện dưới một năm đến ba tháng đối với đào tạo trình độ sơ cấp và

từ dưới ba tháng trở xuống đối với lao động nông thôn chưa qua đào tạo.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Quản lý là một trong những loại hình lao động quan trọng nhất của
con người. Hoạt động quản lý tác động tới tất cả các lĩnh vực đời sống, nó
phản ánh sự nhận thức của con người đối với tự nhiên, môi trường và xã hội
xung quanh. Quản lý đúng có nghĩa là con người đã có những nhận thức
đúng, đã nắm được quy luật và vận động theo quy luật của tự nhiên, của môi
trường. Nhờ có hoạt động quản lý đúng đắn con người đã có thể vượt lên
trên mọi khó khăn của hoàn cảnh và tạo ra nhiều thành tựu giải phóng cho
mình, cho nhân loại.
Theo F.W.Taylor cho rằng: "Quản lý là biết chính xác điều muốn
người khác làm và sau đó thấy rằng họ đã hoàn thành công việc một cách tốt
nhất và rẻ nhất".
Henri Fayol (1841-1925), người Pháp, người đặt nền móng cho lý luận
tổ chức cổ điển cho rằng: "Quản lý tức là lập kế hoạch, tổ chức, chỉ huy, phối
hợp và kiểm tra". Khái niệm này xuất phát từ sự khái quát về các chức năng
của quản lý.
Trong cuốn "Lý luận quản lý nhà nước" của tác giả Mai Hữu Khuê,
xuất bản năm 2003 có định nghĩa về quản lý như sau: "Quản lý là một phạm
trù có liên quan mật thiết với hiệp tác và phân công lao động, nó là một thuộc
tính tự nhiên của mọi lao động hiệp tác. Từ khi xuất hiện những hoạt động
quần thể của loài người thì đã xuất hiện sự quản lý. Sự quản lý đã có trong cả
xã hội nguyên thuỷ, ở đó con người phải tập hợp với nhau để đấu tranh với
thế giới tự nhiên, muốn sinh tồn con người phải tổ chức sản xuất, tổ chức
phân phối".


11


Nguyễn Ngọc Quang cho rằng quản lý là tác động có mục đích, có kế
hoạch của chủ thể quản lý dẫn đến tập thể những người lao động nhằm thực
hiện những mục tiêu dự kiến.
Đối với tác giả Trần Quốc Thành đã đưa ra định nghĩa: "Quản lí là sự
tác động có ý thức của chủ thể quản lí để chỉ huy, điều khiển hướng dẫn các
quá trình xã hội, hành vi và hoạt động của con người nhằm đạt tới mục đích,
đúng với ý chí nhà quản lí, phù hợp với quy luật khách quan".
Tóm lại: các quan niệm trên đây, tuy mỗi quan niệm nhấn mạnh mặt
này hay mặt khác nhưng đều có điểm chung thống nhất xác định quản lý là
hoạt động có tổ chức, có mục đích nhằm đạt tới mục tiêu xác định. Hay nói
một cách khái quát nhất: quản lý là một quá trình tác động có mục đích, có kế
hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý tới khách thể quản lý nhằm đạt được
các mục tiêu của tổ chức đã đề ra.
Trong công tác quản lý bao giờ cũng có chủ thể quản lý, khách thể
quản lý quan hệ với nhau bằng các tác động quản lý. Quá trình quản lý phải
có mục đích, nhiệm vụ hoạt động chung. Khi thực hiện nhiệm vụ quản lý, chủ
thể quản lý luôn hướng theo mục đích quản lý đã xác định để điều khiển đối
tượng bị quản lý thực hiện mục tiêu chung của tổ chức.
Nếu ta trả lời được câu hỏi: Ai quản lý? Thì ta đã xác định được chủ
thể quản lý. Chủ thể quản lý có thể là một cá nhân, một nhóm hay một tổ
chức do người cụ thể lập nên. Cá nhân làm chủ thể quản lý được gọi chung
là cán bộ quản lí. Nếu xét ở góc độ vĩ mô toàn cầu thì đó là Tổng thư ký
Liên hợp quốc; ở một nước là Chủ tịch hoặc Thủ tướng; ở trong một ngành
là Bộ trưởng; ở góc độ vi mô một doanh nghiệp là Giám đốc; ở một nhà
trường là Hiệu trưởng.
Còn nếu trả lời được câu hỏi: Quản lý ai? Quản lý cái gì? ta sẽ xác định
được đối tượng quản lý. Đối tượng quản lý có thể là một cá nhân, một nhóm
hay một tổ chức hoặc có thể là một vật thể hoặc có thể là một sự việc ... Khi



12

đối tượng quản lý là một cá nhân, một nhóm hay một tổ chức được con người
đại diện có thể trở thành chủ thể quản lý cấp dưới thấp hơn theo hệ thống cấp
bậc. Ví dụ như ở Trung tâm GDNN - GDTXthì Tổ trưởng tổ chuyên môn là
đối tượng quản lý của Giám đốc nhưng cũng lại là chủ thể quản lý của
Trưởng nhóm bộ môn bộ môn... Điều đó có nghĩa là khi nói chủ thể hay đối
tượng quản lý là người hoặc tổ chức được con người đại diện phải đặt trong
mối quan hệ tổ chức cụ thể.
Giữa chủ thể quản lý và khách thể quản lý có mối quan hệ tác động qua
lại tương hỗ nhau. Chủ thể quản lý nảy sinh các tác động quản lý, còn khách
thể quản lý thì làm nảy sinh các giá trị vật chất và tinh thần, đáp ứng nhu cầu
của con người, thỏa mãn mục đích của chủ thể quản lý.
Công cụ quản lý là các phương tiện mà chủ thể quản lý dùng để tác
động đến đối tượng quản lý như các văn bản luật, quyết định, chỉ thị, chương
trình, kế hoạch...
Phương pháp quản lý là cách thức tác động của chủ thể quản lý đến đối
tượng quản lý. Phương pháp quản lý rất đa dạng và phong phú: phương pháp
thuyết phục, phương pháp kinh tế, phương pháp hành chính tổ chức, phương
pháp tâm lí giáo dục... tùy theo từng tình huống cụ thể mà sử dụng các
phương pháp khác nhau hoặc kết hợp các phương pháp với nhau.
Mục tiêu của quản lý là tạo ra, tăng thêm và bảo vệ lợi ích của con người.
Mô hình hoạt động quản lý có thể biểu diễn qua sơ đồ sau:
Công cụ
quản lý

CHỦ THỂ
QUẢN LÝ

KHÁCH THỂ

QUẢN LÝ

Phương pháp
Môi trườngquản
quảnlýlý

Sơ đồ 1.1: Mô hình hoạt động quản lý

MỤC TIÊU
QUẢN LÝ


×