Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

KT Văn 6 (tiết 115)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (60.87 KB, 4 trang )

Ngày kiểm tra: 6A: .
6B: .
Tiết 115
Kiểm tra 1 tiết
Môn: tiếng việt
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
Kiểm tra đánh giá chất lợng học tập của học sinh về kiến thức đã học phần Tiếng
Việt trong học kỳ II
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận dụng.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác, trung thực trong học tập.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Đề bài, đáp án, biểu điểm.
2. Học sinh: Chuẩn bị ôn tập kỹ kiến thức cơ bản.
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1. ổn định tổ chức: Lớp 6A: Lớp 6B:
2. Bài kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
A. Ma trận.
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Tổng
TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL
So sánh
1
0,25
1
0,25
1
1


3
1,5
Nhân hoá
1
0,25
1
0,25
ẩn dụ
1
0,25
1
0,25
Hoán dụ
1
0,25
1
0,25
Các thành phần chính của câu
1
0, 5
1
3
2
3,5
Câu trần thuật đơn
1
0,25
1
0,25
Câu trần thuật đơn có từ là

1
4
Tổng
2
0,5
5
4,5
2
5
11
10
B. Đề bài
Phần I. Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái trớc phơng án trả lời em cho là đúng.
Câu 1: Câu nào sau đây định nghĩa đúng về phép so sánh
A. Gọi tên sự vật hiện tợng này bằng tên sự vật hiện tợng khác dựa trên mối quan hệ t-
ơng đồng.
B. Gọi tên sự vật hiện tợng bằng sự vật hiện tợng khác có quan hệ toàn thể - bộ phận.
C. Đối chiếu sự vật hiện tợng này với sự vật hiện tợng khác có nét tơng đồng.
D. Gọi tên hoặc tả con vật, đồ vật bằng những từ dùng để tả hoặc nói về con ngời.
Câu 2: Trong các câu sau câu nào sử dụng phép so sánh.
A. Mặt chú bé toả ra một thứ ánh sáng rất lạ.
B. Mặt trời tròn hồng nh lòng đỏ quả trứng gà.
C. Những con thuyền đang xuôi chầm chậm.
D. Mùa xuân hoa đào nở.
Câu 3: Hình ảnh nào sau đây không phải là hình ảnh nhân hoá.
A. Cây dừa sải tay bơi. B. Cỏ gà rung tai
C. Kiến hành quân đầy đờng. D. Bố em đi cày về.
Câu 4: Hình ảnh Mặt trời trong câu nào sau đây đợc dùng theo lối ẩn dụ:
A. Mặt trời mọc ở đằng đông.

B. Thấy anh nh thấy mặt trời.
Chói chang khó ngó, trao lời khó trao.
C. Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ.
Mặt trời chân lý chói qua tim.
D. Bác nh ánh mặt trời xua màn đêm giá lạnh.
Câu 5: Trong những trờng hợp sau, trờng hợp nào không dùng phép hoán dụ.
A. Con ở miền Nam ra thăm Lăng Bác.
B. Miền Nam đi trớc về sau.
C. Gửi miền Bắc lòng miền Nam chung thuỷ.
D. Hình ảnh miền Nam luôn ở trong trái tim của Bác.
Câu 6: Câu trần thuật đơn là loại câu do một cụm C - V tạo thành, dùng để giới thiệu, tả
hoặc kể về một sự việc, sự vật hay để nêu một ý kiến.
A. Đúng B. Sai
Câu 7: Dựa vào thành ngữ đã biết, hãy viết tiếp ý B vào những chố trống dới đây để tạo
thành phép so sánh.
- Khoẻ nh ..
- Đen nh
- Trắng nh .
- Cao nh
Câu 8: Nối cột A với cột B sao cho đúng với cấu tạo của chủ ngữ.
A Nối B
a. Cây tre là ngời bạn thân của nông dân
Việt Nam
a + .
1. Chủ ngữ là cụm danh từ
b. Đôi càng tôi mẫm bóng b + . 2. Chủ ngữ là động từ
3. Chủ ngữ là danh từ
Phần II: Trắc nghiệm tự luận. (7 điểm)
Câu 1: Xác định các thành phần trong câu sau, chủ ngữ có cấu tạo nh thế nào ?
a) Hôm nay Nam đi học muộn.

b) Bà đỡ Trần là ngời huyện Đông Triều.
c) Trong giờ kiểm tra, tôi đã cho bạn mợn bút.
Câu 2: Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu về ngời bạn của em, trong đoạn văn ấy có
sử dụng câu trần thuật đơn có từ là. Nêu tác dụng của câu trần thuật đơn có từ là
trong đoạn văn.
C. Đáp án Biểu điểm.
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm, mỗi ý đúng 0,5 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án
c b d c a A
Câu 7: Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
- Khoẻ nh voi
- Đen nh nhà cháy
- Trắng nh bông
- Cao nh núi
Câu 8:
Nối a với 3 với 1
Phần II: Trắc nghiệm tự luận: (7 điểm)
Câu 1: (3 điểm)
a) Hôm nay Nam đi học muộn.
TN C(DT) V
b) Bà đỡ Trần là ng ời huyện Đông Triều .
C (CDT) V
c) Trong giờ kiểm tra, tôi đã cho bạn m ợn bút .
TN C(ĐT) V
Câu 2: (4 điểm)
Câu viết đúng yêu cầu; biết vận dụng câu trần thuật đơn có từ là vào đoạn văn, chỉ
ra đợc tác dụng câu trần thuật đơn có từ là trong đoạn văn.
VD: Nam là ngời bạn thân nhất của em. Bạn Nam học rất giỏi. Năm nào bạn ấy cũng
là học sinh xuất sắc, là cháu ngoan Bác Hồ. Em rất thán phục bạn và hứa sẽ học thật

giỏi.
- Nam là ngời bạn thân nhất của em: câu dùng để giới thiệu.
- Năm nào bạn ấy cũng là học sinh xuất sắc, là cháu ngoan Bác Hồ: dùng câu để
miêu tả.
4. Củng cố:
- Thu bài
- Nhận xét ý thức làm bài của học sinh
5. H ớng dẫn học bài:
- Chuẩn bị bài: ôn tập truyện và ký.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×