Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Phát triển công nghiệp nông thôn tại thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 127 trang )

1 of 128.

B GIO DC V O TO
I HC HU
TRNG I HC KINH T

Tấ

H

U



PHM TH DUY HI


A

I H

O

C

K

IN

H


PHAẽT TRIỉN CNG NGHIP NNG THN
TAI THậ XAẻ HặNG THUY, TẩNH THặèA
THIN HU

LUN VN THC S KHOA HC KINH T

HU, 2012

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


2 of 128.

B GIO DC V O TO
I HC HU
TRNG I HC KINH T

Tấ

H

U



PHM TH DUY HI

C

K


IN

H

PHAẽT TRIỉN CNG NGHIP NNG THN
TAI THậ XAẻ HặNG THUY, TẩNH THặèA
THIN HU


A

I H

O

Chuyờn ngnh: KINH T CHNH TR
Mó s: 60 31 01

LUN VN THC S KHOA HC KINH T

NGI HNG DN KHOA HC:
TS. HONG QUANG THNH

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


3 of 128.

Đ

A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

HUẾ, 2012

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


4 of 128.

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan kết quả nghiên cứu và số liệu trong luận văn là trung thực,
chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn này đều đã
được cám ơn, các thông tin tham khảo và trích dẫn đều đã được chỉ rõ tác giả và
nguồn gốc.

Ế

Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước Nhà nước, Bộ, ngành chủ quản, cơ

U

sở đào tạo và Hội đồng đánh giá khoa học của trường Đại học Kinh tế về công trình



́H

và kết quả nghiên cứu của mình.

Huế, ngày 10 tháng 11 năm 2012

Phạm Thị Duy Hải

Đ
A

̣I H

O


̣C

K

IN

H

Tác giả luận văn

i
kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


5 of 128.

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa học và đề tài nghiên cứu tôi đã nhận được sự quan tâm giúp
đỡ quý báu của quý Thầy Cô trong Ban Giám hiệu Nhà trường, khoa Kinh tế chính trị,
xin gửi tới quý Thầy Cô lòng biết ơn chân thành và tình cảm quý mến nhất.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Thầy giáo TS. Hoàng Quang Thành, người
hướng dẫn khoa học, Thầy đã nhiệt tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình hoàn

Ế

thiện luận văn.

U


Tôi xin chân thành cám ơn Ủy ban nhân dân thị xã Hương Thủy, Văn phòng

́H

Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thị xã Hương Thủy, Phòng Kinh tế, Phòng



Thống kê thị xã Hương Thủy đã giúp đỡ tận tình, tạo điều kiện để tôi hoàn thành đề
tài này.

H

Tôi xin gửi lời cám ơn tới gia đình, những người thân, bạn bè và đồng nghiệp

Huế, ngày 10 tháng 11 năm 2012
Tác giả luận văn

Phạm Thị Duy Hải

Đ
A

̣I H

O

̣C

K


IN

đã góp ý, giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài.

ii
kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


6 of 128.

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên : Phạm Thị Duy Hải
Chuyên ngành

: Kinh tế chính trị

Niên khoá: 2010 - 2012

Người hướng dẫn khoa học: TS. Hoàng Quang Thành
Tên đề tài: Phát triển công nghiệp nông thôn tại thị xã Hương Thuỷ, tỉnh
Thừa Thiên Huế
1. Tính cấp thiết của đề tài

Ế

Phát triển công nghiệp nông thôn tại thị xã Hương Thủy để góp phần đẩy mạnh

U


công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn, một trong những vấn đề cần phải
làm là đánh giá đúng, đầy đủ thực trạng công nghiệp nông thôn tại địa phương, rút ra

́H

những nhận xét, tìm ra những nguyên nhân làm cơ sở định hướng và đề xuất các giải



pháp phù hợp phát triển công nghiệp nông thôn tại thị xã trong thời gian tới.
Nhận thức được tính cấp thiết của vấn đề, tôi đã chọn đề: “Phát triển công

H

nghiệp nông thôn tại thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế” làm luận văn
của thị xã Hương Thuỷ.

K

2. Phương pháp nghiên cứu

IN

Thạc sĩ cho mình, với mong muốn đóng góp một phần nhỏ vào sự nghiệp phát triển

̣C

- Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác - Lênin.

O


- Phương pháp trừu tượng hóa khoa học.
- Phương pháp thu thập thông tin.

̣I H

- Phương pháp thống kê, so sánh.

Đ
A

- Phương pháp phân tích và tổng hợp số liệu.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
- Luận giải cơ sở lý luận cho việc nghiên cứu tình hình phát triển công nghiệp

nông tại thị xã Hương Thuỷ.
- Đánh giá một cách khách quan về công nghiệp nông thôn tại thị xã Hương
Thuỷ giai đoạn 2009 - 2011. Từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho việc phát triển
công nghiệp nông thôn trong thời gian tới.
- Đề xuất những giải pháp phù hợp nhằm góp phần phát triển công nghiệp
nông thôn tại thị xã Hương Thuỷ, tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian tới.

iii
kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


7 of 128.

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ADB


Ngân hàng Phát triển Châu Á
(Asian Development Bank)
Công nghiệp hóa

CNNT

Công nghiệp nông thôn

CN-TTCN

Công nghiệp -Tiểu thủ công nghiệp

FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

HĐH

Hiện đại hóa

ICOR

Hệ số sử dụng vốn

KT-XH

Kinh tế - xã hội

NICs


Các nước công nghiệp mới

NN

Nông nghiệp

ODA

Hỗ trợ phát triển chính thức

XD

Xây dựng

IN

H



́H

U

Ế

CNH

Sản xuất


K

SX

Sản phẩm

O

SDĐ

̣C

SP

̣I H

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp
Uỷ ban nhân dân

Đ
A

UBND

Sử dụng đất

iv

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


8 of 128.

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
STT

TÊN BIỂU ĐỒ

TRANG

Bản đồ 2.1 Bản đồ hành chính thị xã Hương Thuỷ .................................................40
Biểu đồ 2.2 Cơ cấu các ngành kinh tế ở thị xã Hương Thủy năm 2011 ...................47

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

U

Ế

Biểu đồ 2.3 Cơ cấu sử dụng đất năm 2011 tại thị xã Hương Thủy...........................53

v
kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


9 of 128.

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
STT

TÊN BẢNG BIỂU

TRANG

Bảng 2.1 Các yếu tố khí hậu của thị xã Hương Thuỷ .............................................41
Bảng 2.2 Một số loại đất chủ yếu được phân theo đặc điểm thổ nhưỡng...............43
Bảng 2.3 Dân số, lao động thị xã Hương Thủy giai đoạn 2009 - 2011 ..................46
Bảng 2.4 Hiện trạng sử dụng đất NN của thị xã Hương Thủy năm 2011...............54

Ế


Bảng 2.5 Hiện trạng sử dụng đất phi NN của thị xã Hương Thủy năm 2011 ........55

U

Bảng 2.6 Hiện trạng đất chưa sử dụng của thị xã Hương Thủy năm 2011.............56

́H

Bảng 2.7 Số lượng cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn thị xã Hương
Thủy qua 3 năm 2009 - 2011...................................................................59



Bảng 2.8 Quy mô và cơ cấu lao động trong CNNT thị xã Hương Thủy ................61
Bảng 2.9 Giá trị sản xuất công nghiệp nông thôn thị xã Hương Thủy qua các năm...........62

H

Bảng 2.10 Giá trị sản xuất công nghiệp nông thôn thị xã Hương Thủy theo

IN

ngành nghề...............................................................................................63
Bảng 2.11 Đặc điểm chung của chủ cơ sở CNNT thị xã Hương Thủy.....................65

K

Bảng 2.12 Một số đặc trưng về lao động trong các cơ sở sản xuất trong

̣C


CNNT tại thị xã Hương Thủy..................................................................67

O

Bảng 2.13 Tình hình vốn sản xuất kinh doanh của các cơ sở CNNT thị xã

̣I H

Hương Thủy.............................................................................................69
Bảng 2.14 Tình hình thị trường nguyên liệu và hình thức mua của các cơ sở

Đ
A

CNNT thị xã Hương Thủy.......................................................................70

Bảng 2.15 Tình hình thị trường tiêu thụ sản phẩm của các cơ sở CNNT thị xã
Hương Thủy.............................................................................................72

Bảng 2.16 Tình hình doanh thu vốn và thu nhập của các cơ sở CNNT thị xã
Hương Thủy.............................................................................................74
Bảng 2.17 Hiệu quả sản xuất kinh doanh của các cơ sở CNNT thị xã Hương Thủy ...........75
Bảng 2.18 Một số khó khăn của các cơ sở sản xuất CNNT thị xã Hương Thủy .................77
Bảng 3.1 Dự báo nhu cầu và cơ cấu vốn đầu tư......................................................96
Bảng 3.2 Dự báo huy động các nguồn vốn .............................................................97

vi
kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag



10 of 128.

MỤC LỤC
Trang

Lời cam đoan................................................................................................................i
Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................................................. iii
Danh mục các từ viết tắt.............................................................................................iv

Ế

Danh mục biểu đồ .......................................................................................................v

U

Danh mục các bảng biểu ............................................................................................vi

́H

MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1



1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................1
2. Tình hình nghiên cứu của đề tài..........................................................................3

H


3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn ................................................4

IN

4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..........................................................................5
5. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................5

K

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài............................................................6

̣C

7. Kết cấu của đề tài................................................................................................7

O

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN

̣I H

CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN ..............................................................................8
1.1 Khái niệm, đặc điểm, vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển công

Đ
A

nghiệp nông thôn ....................................................................................................8
1.1.1 Khái niệm công nghiệp nông thôn.............................................................8
1.1.2 Đặc điểm của công nghiệp nông thôn .....................................................13

1.1.3 Vai trò của việc phát triển CNNT............................................................14
1.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển CNNT .........................................19
1.2 Nội dung và tiêu chí đánh giá phát triển công nghiệp nông thôn ...................25
1.2.1 Nội dung phát triển CNNT ......................................................................25
1.2.2 Tiêu chí đánh giá phát triển công nghiệp nông thôn ...............................30

vii
kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


11 of 128.

1.3 Kinh nghiệm phát triển công nghiệp nông thôn ở một số địa phương
trong nước .............................................................................................................30
1.3.1 Kinh nghiệm của tỉnh Hải Dương ...........................................................30
1.3.2 Kinh nghiệm của tỉnh Phú Yên ...............................................................32
1.3.3 Kinh nghiệm của tỉnh Vĩnh Phúc ............................................................35
1.3.4 Kinh nghiệm của các huyện ngoại thành thành phố Hồ Chí Minh .........35
1.3.5 Bài học rút ra cho thị xã Hương Thủy.....................................................37

Ế

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆP NÔNG THÔN

U

TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ HƯƠNG THỦY..........................................................40

́H


2.1 Đặc điểm tự nhiên và kinh tế xã hội của thị xã Hương Thủy .........................40
2.1.1 Đặc điểm tự nhiên....................................................................................40



2.1.3 Những thuận lợi và khó khăn của thị xã Hương Thủy trong quá trình
phát triển công nghiệp nông thôn .....................................................................56

H

2.2 Tình hình phát triển công nghiệp nông thôn tại thị xã Hương Thủy giai đoạn

IN

2009 - 2011 ...........................................................................................................58

K

2.2.1 Tình hình chung về phát triển CNNT tại thị xã Hương Thủy giai đoạn
2009 - 2011.......................................................................................................58

O

̣C

2.2.2 Thực trạng các cơ sở công nghiệp nông thôn thị xã Hương Thủy ..........64

̣I H

2.2.3 Tình hình doanh thu và thu nhập của các cơ sở CNNT thị xã Hương Thủy .....73

2.2.4 Khó khăn và những vấn đề đặt ra đối với các cơ sở CNNT thị xã Hương Thủy.....76

Đ
A

2.2.5 Đánh giá chung về phát về phát triển CNNT tại thị xã Hương Thủy .....82
CHƯƠNG 3 ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ...............................88
CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TẠI THỊ XÃ HƯƠNG THỦY ĐẾN NĂM 2015 88
3.1 Quan điểm, định hướng và mục tiêu phát triển CNNT thị xã Hương Thuỷ đến
năm 2015...............................................................................................................88
3.1.1 Quan điểm phát triển CNNT ...................................................................88
3.1.2 Định hướng phát triển CNNT..................................................................90
3.1.3 Mục tiêu phát triển...................................................................................93

viii
kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


12 of 128.

3.2 Một số giải pháp chủ yếu để phát triển công nghiệp nông thôn tại thị xã
Hương Thủy trong thời gian tới............................................................................94
3.3.1 Giải pháp khoa học công nghệ ................................................................94
3.3.2 Giải pháp về thị trường............................................................................95
3.3.3 Giải pháp về vốn......................................................................................96
3.3.4 Giải pháp đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ......................101
3.3.5 Giải pháp về đất đai, cơ sở hạ tầng........................................................102

Ế


3.3.6 Giải pháp về cơ chế chính sách ...........................................................102

U

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................................103

́H

1. Kết luận...........................................................................................................103
2. Kiến nghị.........................................................................................................104



TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................106

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H


PHỤ LỤC ...............................................................................................................109

ix
kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


13 of 128.

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Phát triển toàn diện nông thôn hiện nay đang được nhiều nước, trong đó có
Việt Nam quan tâm sâu sắc. Khu vực phi nông nghiệp ở nông thôn, trong đó có
công nghiệp nông thôn có ý nghĩa quan trọng không chỉ trong khu vực nông thôn
mà còn có ý nghĩa cả với khu vực đô thị và toàn bộ nền kinh tế nói chung.
Đối với nước ta, là một nước nông nghiệp thì việc thực hiện công nghiệp

Ế

hóa là một tất yếu khách quan. Trong quá trình đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện

U

đại hóa, công nghiệp hóa nông thôn và phát triển toàn diện kinh tế nông thôn có

́H

một vai trò đặc biệt quan trọng. Đảng ta khẳng định: “Sự phát triển nông nghiệp




(bao gồm cả lâm, ngư nghiệp và diêm nghiệp) và kinh tế nông thôn theo hướng
công nghiệp hóa, hiện đại hóa có vai trò cực kỳ quan trọng cả trước mắt và lâu

H

dài, làm cơ sở để ổn định và phát triển kinh tế - xã hội, đẩy mạnh công nghiệp

IN

hóa, hiện đại hóa đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa”. Công nghiệp hóa,
hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn được coi là vấn đề cốt lõi của toàn bộ quá

K

trình công nghiệp hóa nước ta trong giai đoạn hiện nay, đối với việc thực hiện

̣C

quá trình này thì phát triển công nghiệp nông thôn đóng vai trò quan trọng và là

O

một nội dung cơ bản. Văn kiện Hội nghị lần thứ năm Ban chấp hành Trung ương

̣I H

Đảng, khóa IX khẳng định: “Công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông
thôn là quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo hướng tăng nhanh tỉ

Đ

A

trọng giá trị sản phẩm và lao động các ngành công nghiệp và dịch vụ; giảm dần tỉ
trọng sản phẩm và lao động nông nghiệp”.
Nhìn lại quá trình thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp,

nông thôn, trực tiếp là việc phát triển công nghiệp nông thôn trong thời gian qua,
bên cạnh những thành tựu đạt được, sự phát triển công nghiệp nông thôn vẫn còn
nhiều hạn chế. Công nghiệp nông thôn phát triển chậm, qui mô nhỏ, còn mang
tính tự phát… chưa thúc đẩy mạnh việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế và lao động ở
nông thôn. Trong Văn kiện Hội nghị lần thứ VII, Ban Chấp hành Trung ương
Đảng khóa X đã nêu: “Công nghiệp, dịch vụ và ngành nghề phát triển chậm, chưa

1
kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


14 of 128.

thúc đẩy mạnh mẽ chuyển dịch cơ cấu kinh tế và lao động ở nông thôn…nông
thôn phát triển thiếu qui hoạch, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội còn yếu kém, môi
trường ngày càng ô nhiễm”. Quá trình phát triển công nghiệp nông thôn trong thời
gian qua đặt ra nhiều vấn đề như phát triển công nghiệp nông thôn ra sao? ngành
nào? lĩnh vực nào? chủ trương, cơ chế, chính sách của Đảng và Nhà nước như thế
nào để hỗ trợ sự phát triển của công nghiệp nông thôn…, cần được nghiên cứu,
triển khai một cách cụ thể phù hợp với đặc điểm, điều kiện cụ thể của từng giai

Ế

đoạn và mỗi địa phương.


U

Sau khi thị xã Hương Thủy được thành lập theo Nghị quyết số 08/NQ-CP

́H

ngày 09/02/2010 của Chính phủ (trước đây là huyện Hương Thủy), Hương Thủy
có những thay đổi mạnh mẽ về chuyển dịch cơ cấu kinh tế, trong đó có liên quan



đến phát triển công nghiệp nông thôn. Với những chủ trương, chính sách phù hợp,
công nghiệp nông thôn mà cụ thể là các ngành nghề phi nông nghiệp trong thị xã đã

H

có những thành tựu đáng khích lệ: góp phần làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông

IN

nghiệp, nông thôn, tạo nhiều việc làm, tăng thu nhập, nhiều sản phẩm hàng hóa từ

K

công nghiệp nông thôn của địa phương đã có mặt tại nhiều thị trường trong nước và
nước ngoài…

O


̣C

Tuy vậy, bên cạnh những kết quả đạt được, hoạt động của công nghiệp nông thôn

̣I H

ở thị xã Hương Thủy vẫn còn bộc lộ nhiều mặt hạn chế yếu kém như: phát triển công
nghiệp nông thôn diễn ra không đều, công nghiệp các loại hàng hóa, nhất là công nghiệp

Đ
A

chế biến nông, lâm, thủy hải sản chưa đủ mạnh, chất lượng thấp, thiếu vốn, thị trường
tiêu thụ chưa ổn định và gặp nhiều khó khăn, nguồn nhân lực trình độ thấp, giá trị gia
tăng không cao, khả năng cạnh tranh kém, thiếu tính bền vững...
Chính vì những hạn chế trên mà trong thời gian qua công nghiệp nông
thôn của thị xã Hương Thủy vẫn trong tình trạng chậm phát triển, chất lượng sản
phẩm chưa cao, khả năng cạnh tranh trên thị trường hạn chế, tỉ trọng của công
nghiệp nông thôn trong cơ cấu kinh tế nông nghiệp và nông thôn vẫn còn thấp, ít
thay đổi, tình trạng ô nhiễm môi trường do sản xuất và công nghệ lạc hậu ngày
càng nghiêm trọng…

2
kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


15 of 128.

Nhằm phát triển CNNT ở thị xã Hương Thủy để góp phần đẩy mạnh công
nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn, một trong những vấn đề cần phải

làm là đánh giá đúng, đầy đủ thực trạng công nghiệp nông thôn tại địa phương, rút
ra những nhận xét, tìm ra những nguyên nhân làm cơ sở định hướng và đề xuất các
giải pháp phù hợp phát triển công nghiệp nông thôn của thị xã trong thời gian tới.
Nhận thức được tính cấp thiết của vấn đề, được sự cho phép của trường
Đại học Kinh tế Huế, với sự giúp đỡ và hướng dẫn của thầy giáo TS. Hoàng

Ế

Quang Thành, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Phát triển công nghiệp

U

nông thôn tại thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế”.

́H

2. Tình hình nghiên cứu của đề tài

Đến nay ở nước ta đã có nhiều công trình nghiên cứu về CNNT. Trong đó



phải kể đến một số công trình khoa học sau:

+ Phát triển cụm công nghiệp làng nghề trong quá trình hội nhập (số

H

02/2005), GS.TS. Nguyễn Đình Phan, Tạp chí Khu công nghiệp Việt Nam.


IN

+ Tác động của cụm công nghiệp làng nghề đối với đổi mới công nghệ của

K

các cơ sở sản xuất trong cụm (02/2005) TS. Nguyễn Văn Phúc. Tạp chí Khu công
nghiệp Việt Nam.

O

̣C

+ Chủ trương, chính sách phát triển công nghiệp nông thôn của Đảng và Nhà

̣I H

nước - Thành tựu và những vấn đề đặt ra (10/2005), TS. Vũ Thị Thoa, Tạp chí
Nông nghiệp và phát triển nông thôn.

Đ
A

+ Phát triển công nghiệp nông thôn huyện Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên
Huế (2006), Nguyễn Viết Vinh.
+ Công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn ở Việt Nam -

Một số vấn đề đặt ra và hướng giải quyết (số 11/2007), Trần Đắc Hiến, Tạp chí
Triết học.
+ Phát triển công nghiệp nông thôn thời hội nhập, Nguyễn Quang Minh (số

28+29/2007), Tạp chí Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương.
+ Công nghiệp nông thôn với yêu cầu đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa
nông thôn (9/2007), ThS. Phan Ánh Hè, Tạp chí Thông tin và Dự báo Kinh tế - Xã hội.

3
kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


16 of 128.

+ Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn trong
tình hình mới (số 786/ 2008), GS, TS. Hồ Văn Vĩnh, Tạp chí Cộng sản.
+ Phát triển công nghiệp nông thôn ở các tỉnh Duyên hải Nam Trung bộ Thực trạng và giải pháp (2008), Đề tài cấp bộ của TS. Trần Thị Bích Hạnh.
Các công trình trên đã khái quát được sự cần thiết phải phát triển công nghiệp
nông thôn; vai trò của công nghiệp nông thôn; các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát
triển công nghiệp nông thôn, quan điểm, chủ trương của Đảng, Nhà nước, các giải

Ế

pháp để phát triển công nghiệp nông thôn nhưng trên phạm vi cả nước hoặc của một

U

vùng, tuy vậy cho đến nay với thị xã Hương Thủy vẫn chưa có một công trình khoa

́H

học nào nghiên cứu về phát triển công nghiệp nông thôn dưới góc độ kinh tế chính trị.




Do đó, luận văn này chúng tôi tập trung nghiên cứu lý luận và thực tiễn về phát triển
công nghiệp nông thôn nhằm làm rõ thực trạng phát triển công nghiệp nông thôn trên

H

địa bàn thị xã Hương Thủy trong thời gian qua, chỉ ra những thành tựu và hạn chế

IN

chủ yếu của quá trình đó, từ đó đưa ra phương hướng và đề xuất một số giải pháp cơ
bản nhằm góp phần thúc đẩy nhanh quá trình phát triển công nghiệp nông thôn ở thị

K

xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế trong những năm tiếp theo.

̣C

3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn

O

3.1 Mục đích

̣I H

Trên cơ sở lý luận và đánh giá thực trạng phát triển công nghiệp nông thôn ở
thị xã Hương Thủy thời gian qua, đề tài được thực hiện nhằm đề xuất phương


Đ
A

hướng và các giải pháp chủ yếu để phát triển công nghiệp nông thôn ở thị xã Hương
Thủy trong thời gian tới.
3.2 Nhiệm vụ
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển công nghiệp
nông thôn.
- Đánh giá thực trạng phát triển công nghiệp nông thôn ở thị xã Hương Thủy
trong thời gian qua.
- Đề xuất phương hướng và các giải pháp chủ yếu để phát triển công nghiệp
nông thôn ở thị xã Hương Thủy trong thời gian tới.

4
kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


17 of 128.

4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tượng nghiên cứu
Dưới góc độ kinh tế chính trị, đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề liên
quan đến phát triển công nghiệp nông thôn, đặc biệt là các quan hệ kinh tế và chính
sách của Nhà nước tác động đến sự phát triển của công nghiệp nông thôn trên địa
bàn thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế.
4.2 Phạm vi nghiên cứu

Ế

- Về nội dung: Do điều kiện còn hạn chế, đề tài chỉ tập trung nghiên cứu


U

những vấn đề chung về các yếu tố sản xuất và hiệu quả kinh doanh của các cơ sở

́H

sản xuất công nghiệp nông thôn, các chính sách đã được áp dụng, thuận lợi, khó
khăn và nguyên nhân của những khó khăn, tồn tại, từ đó đề xuất phương hướng và



giải pháp phát triển CNNT tại địa bàn thị xã Hương Thủy trong thời gian tới.
- Về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu các hoạt động sản xuất công

H

nghiệp của các cơ sở vừa và nhỏ, các cơ sở tiểu thủ công nghiệp dưới các hình thức tổ

IN

chức sản xuất kinh doanh đang tồn tại và phát triển ở nông thôn trên địa bàn thị xã

K

Hương Thủy, cụ thể là tại 4 phường, xã điển hình về phát triển công nghiệp nông thôn
gồm phường Thủy Phương, phường Thủy Châu, xã Thủy Thanh và xã Thủy Bằng.

O


̣C

- Về thời gian: Đề tài phân tích đánh giá thực trạng phát triển CNNT trên địa

̣I H

bàn thị xã Hương Thủy trong giai đoạn 2009 đến 2011; đề xuất phương hướng, giải
pháp cho giai đoạn từ nay đến 2015.

Đ
A

5. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu mà đề tài đặt ra, trong quá trình nghiên cứu

tôi đã sử dụng các phương pháp sau:
5.1 Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Phương pháp này được áp dụng để tìm hiểu, nghiên cứu, phân tích các tài
liệu, giáo trình liên quan đến đề tài nghiên cứu. Đặc biệt, tập trung vào các tài liệu
về lý thuyết phát triển CNNT.

5
kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


18 of 128.

5.2 Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu thứ cấp: Luận văn đã sử dụng các số liệu thứ cấp đã được công bố
như: Niên giám thống kê từ năm 2009 đến năm 2011 của Chi cục thông kê thị xã

Hương Thủy và Cục thống kê tỉnh Thừa Thiên Huế và các báo cáo tổng kết hàng
năm của UBND thị xã Hương Thủy. Các số liệu được công bố trên các báo, các tạp
chí và trên mạng internet.
- Số liệu sơ cấp: Căn cứ trên cơ sở xây dựng bảng câu hỏi điều tra 120 hộ sản

U

Bằng, xã Thủy Thanh) trong khoảng thời gian năm 2011.

Ế

xuất về CNNT ở 4 xã, phường (phường Thủy Châu, phường Thủy Phương, xã Thủy

́H

5.3 Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo

Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã thu thập thông tin từ các chuyên gia,



chuyên viên có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh tế trên địa bàn và các nhân
viên, cán bộ thuộc Phòng Kinh tế thị xã Hương Thủy nhằm có những luận cứ cơ

H

bản làm cơ sở tiền đề thuyết phục về mặt khoa học và thực tiễn của địa phương để

IN


đề xuất đưa ra những giải pháp phù hợp, có tính khả thi.

K

5.4 Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
- Đối với các số liệu thứ cấp: Số liệu thứ cấp thu thập được tổng hợp và kiểm

̣C

tra tính xác thực trước khi sử dụng. Các số liệu thứ cấp được tính toán theo phương

O

pháp phân tích kinh tế để thấy rõ thực trạng phát triển CNNT.

̣I H

- Đối với số liệu sơ cấp: toàn bộ bảng hỏi điều tra sau khi hoàn thành được
mã hóa phân loại và được phân tích, xử lý bằng Microsoft Excel. Tùy từng mục tiêu

Đ
A

của luận văn mà có những phương pháp phân tích khác nhau.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Nghiên cứu này góp phần làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về công nghiệp
nông thôn, chỉ rõ vai trò, xu hướng phát triển và phân tích được các nhân tố ảnh
hưởng đến việc phát triển công nghiệp nông thôn nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh
tế trên địa bàn thị xã Hương Thủy.
Phân tích, làm rõ những luận cứ khoa học cho việc phát triển công nghiệp

nông thôn tại thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế.

6
kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


19 of 128.

Xây dựng phương hướng, nhiệm vụ, đưa ra được các giải pháp chủ yếu có
tính hệ thống, phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương nhằm đẩy mạnh việc
phát triển công nghiệp nông thôn theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá trên
địa bàn thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế.
7. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục các tài liệu tham khảo,
đề tài được bố cục thành 3 chương.

Ế

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển công nghiệp nông thôn

U

Chương 2: Thực trạng phát triển công nghiệp nông thôn trên địa bàn thị xã

́H

Hương Thủy.

Chương 3: Định hướng và giải pháp phát triển công nghiệp nông thôn tại


Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



thị xã Hương Thủy đến năm 2015.

7
kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


20 of 128.

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN
1.1 KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, VAI TRÒ VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN

1.1.1 Khái niệm công nghiệp nông thôn

U

Ế

Hiện nay, phát triển CNNT đã trở thành mối quan tâm chung của các nước
đang phát triển trên thế giới và cả ở nước ta. Nhưng do được tiếp cận ở nhiều khía

́H

cạnh khác nhau nên có nhiều cách hiểu khác nhau về khái niệm này, theo đó mỗi



nước có cách thức phát triển CNNT riêng cho mình và vì vậy kết quả thu được giữa
các nước cũng rất khác nhau.

H

Cho tới nay, vấn đề phát triển CNNT có một số cách tiếp cận cơ bản sau:

IN

Thứ nhất, cách tiếp cận dưới góc độ kinh tế ngành.
Theo cách tiếp cận này CNNT được xem như một bộ phận của toàn ngành

K

công nghiệp, có đặc điểm và phân bố ở nông thôn, gắn bó với các đơn vị sản xuất


̣C

kinh doanh khác trong ngành bởi những quan hệ kinh tế - kỹ thuật, việc phát triển

O

của nó phải đặt trong chương trình phát triển công nghiệp nói chung, là một nội

̣I H

dung của công nghiệp hóa. CNNT được xem như một tổng thể bao gồm nhiều bộ
phận thuộc nhiều ngành công nghiệp khác nhau. Do mỗi ngành công nghiệp có đặc

Đ
A

điểm riêng, có mối liên hệ khép kín và kết cấu chặt chẽ cho nên mỗi bộ phận khác
nhau của CNNT phải phát triển theo quy hoạch, kế hoạch riêng của từng ngành
công nghiệp cụ thể. Theo cách này thì CNNT chắc chắn sẽ phát triển bền vững hơn,
nhưng sẽ ít có tác dụng hơn đối với phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, đặc biệt là
đối với sản xuất nông nghiệp. Bởi lẽ, trong trường hợp này, nông thôn chỉ là nơi
tiếp nhận sự phân bổ kế hoạch phát triển của các ngành sản xuất công nghiệp; là
biện pháp nhằm phân tán hóa các cơ sở công nghiệp về nông thôn để khai thác
nguồn lao động rẻ tại địa phương và trong nhiều trường hợp nó được thực hiện
nhằm tránh tình trạng gây ô nhiễm môi trường ở các đô thị [30, tr.9].

8
kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag



21 of 128.

Thứ hai, cách tiếp cận dưới góc độ kinh tế lãnh thổ.
Theo cách tiếp cận này, CNNT được xem như một bộ phận kinh tế lãnh
thổ. Trên bình diện kinh tế lãnh thổ, công nghiệp nông thôn được xét trong quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, nó là một bộ phận hữu
cơ trong cơ cấu kinh tế địa phương góp phần khai thác triệt để, có hiệu quả các
nguồn lực tại chỗ nhằm đẩy nhanh quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Cách tiếp
cận này cho phép các nhà quản lý ở địa phương dễ thực hiện quá trình quản lý

Ế

nhà nước về kinh tế nói chung và quản lý công nghiệp nói riêng [30, tr.8].

U

Tuy nhiên, cách tiếp cận này dễ đưa đến sự phát triển của công nghiệp

́H

nông thôn bị tách ra khỏi sự phát triển công nghiệp, tách rời yếu tố kinh tế - kỹ
thuật chung của ngành công nghiệp quốc gia. Khi tách rời khỏi cơ cấu kinh tế



ngành của cả nước sẽ có nhiều cản trở làm mất sự cân đối trong cơ cấu nội bộ
kinh tế ngành của công nghiệp, mối quan hệ hữu cơ giữa các đơn vị trong ngành

H


thiếu đồng bộ, thiếu chặt chẽ làm giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh. Quá trình

IN

địa phương hóa sản phẩm CNNT cũng làm cho việc chuyển giao công nghệ
trong cơ chế thị trường.

K

không đạt hiệu quả như mong muốn, giảm sức cạnh tranh của doanh nghiệp

̣C

Như vậy, cách tiếp cận này mới làm rõ mối quan hệ hữu cơ của CNNT với

O

tư cách là một bộ phận trong cơ cấu kinh tế vùng ở nông thôn mà chưa thấy vai

̣I H

trò của nó với tư cách là một bộ phận của kinh tế ngành cũng như sự tác động
của nó đến sự phát triển kinh tế - xã hội nói chung.

Đ
A

Thứ ba, cách tiếp cận dưới góc độ kinh tế tổ chức.
Theo cách tiếp cận này, các hoạt động kinh tế phi nông nghiệp có quy mô


nhỏ của các hộ gia đình gọi là CNNT. Cách tiếp cận này xuất phát từ bối cảnh
nông thôn của các nước đang phát triển có dân số đông, trong lúc các hoạt động
nông nghiệp hạn chế buộc một bộ phận cư dân nông thôn phải chuyển sang lao
động trong các ngành phi nông nghiệp nhằm giải quyết việc làm ở nông thôn ở
quy mô gia đình. Đây là một hướng đi phổ biến ở nông thôn nhưng lại không nói
rõ nội hàm của CNNT dễ gây nhầm lẫn rằng các hoạt động phi nông nghiệp ở
nông thôn là CNNT tức là CNNT bao hàm cả dịch vụ.

9
kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


22 of 128.

Thứ tư, cách tiếp cận dưới góc độ cộng đồng, làng xóm.
Theo cách tiếp cận này, tính gia đình, cộng đồng làng xóm được nhấn mạnh.
Các cơ sở CNNT chủ yếu được thành lập từ các gia đình, dòng tộc, thôn xóm. Nó
có tính tích cực trong việc bảo tồn các kỹ nghệ, bí quyết truyền thống cũng như bản
sắc văn hóa của địa phương. Cũng theo cách tiếp cận này, quy mô CNNT chỉ dừng
ở mức độ rất nhỏ, quy mô sản xuất chỉ ở mức hộ gia đình, thôn xóm.
Tuy nhiên, trong giai đoạn cách mạng khoa học công nghệ đang phát triển

Ế

một cách mạnh mẽ thì cách tiếp cận này không phù hợp vì nó sẽ phá vỡ quy mô

U

sản xuất nhỏ này để phát triển lên quy mô lớn hơn đồng thời tầm ảnh hưởng của


́H

nó vượt ra khỏi lãnh thổ nông thôn.

Thứ năm, cách tiếp cận từ khía cạnh kinh tế - xã hội.



CNNT được xem là toàn bộ những hoạt động sản xuất có tính công nghiệp ở
nông thôn, là những biện pháp góp phần phát triển kinh tế - xã hội nông thôn và giải

H

quyết những nhiệm vụ kinh tế - xã hội ở nông thôn nói chung và mỗi vùng nông thôn

IN

cụ thể nói riêng [22, tr.19].

K

Từ các cách tiếp cận trên cho thấy, tính đa dạng của các quan niệm về
CNNT, điều đó cũng đặt ra vấn đề là không thể tiếp cận khái niệm này một cách

O

̣C

riêng lẻ mà phải dựa trên quan điểm toàn diện. Khi nghiên cứu vấn đề CNNT, phải


̣I H

đặt sự phát triển của nó trong mối quan hệ hữu cơ với quá trình phát triển kinh tế xã hội ở nông thôn nói riêng và của cả nước nói chung; phải đảm bảo yếu tố kinh

Đ
A

tế - kỹ thuật, kinh tế tổ chức và kinh tế - xã hội; phải đảm bảo tính đặc thù lãnh thổ
của nông thôn đồng thời phải nằm trong tổng thể của quá trình vận động phát triển
của ngành công nghiệp [30, tr.10].
Ở Việt Nam cũng đã có nhiều quan niệm khác nhau về CNNT như sau:
Theo GS. Nguyễn Điền: “CNNT là một hệ thống các hoạt động kinh tế công
nghiệp và dịch vụ ở nông thôn, bên cạnh các hoạt động kinh tế nông nghiệp” [14].
Theo TS. Nguyễn Văn Phúc: “CNNT là một bộ phận của công nghiệp, có
những trình độ phát triển khác nhau, phân bố ở nông thôn và gắn bó chặt chẽ với sự
phát triển kinh tế - xã hội ở nông thôn bao gồm những đơn vị sản xuất công nghiệp

10
kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


23 of 128.

và có tính chất công nghiệp chuyên nghiệp hoặc không chuyên nghiệp với nhiều
hình thức tổ chức, nhiều hình thức pháp lý, sản xuất của chúng đang tách ra khỏi
nông nghiệp, tiếp tục phát triển, phục vụ nông nghiệp và gắn bó với nông nghiệp ở
trình độ cao hơn” [22, tr.23].
Theo GS.TS. Nguyễn Đình Phan: “CNNT là một bộ phận của công nghiệp cả
nước, được phân bố ở nông thôn và có quan hệ mật thiết với sự phát triển kinh tế xã hội ở nông thôn, bao gồm các hoạt động sản xuất kinh doanh của các hộ kinh tế


Ế

gia đình, các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau, sản xuất kinh

U

doanh trên cơ sở khai thác các nguồn lực ở địa phương, phục vụ thị trường địa

́H

phương, trong nước và nước ngoài” [15, tr.6].

Dưới góc độ pháp lý và quản lý nhà nước, theo Nghị định 134/2004/NĐ-CP



ngày 09/6/2004 của Chính phủ thì cơ sở sản xuất CNNT là các tổ chức, cá nhân trực
tiếp đầu tư, sản xuất công nghiệp tại huyện, thị xã, thị trấn và xã bao gồm: Doanh

H

nghiệp nhỏ và vừa thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp Nhà nước; doanh

IN

nghiệp nhỏ và vừa thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp; hợp tác xã thành lập,

K


hoạt động theo Luật Hợp tác xã; hộ kinh doanh cá thể theo Nghị định số
02/2000/NĐ-CP ngày 03/02/2000 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh. Hoạt động

O

̣C

trong các lĩnh vực: Công nghiệp chế biến nông - lâm - thuỷ sản; sản xuất sản phẩm

̣I H

sử dụng nguyên liệu tại chỗ, sử dụng nhiều lao động; sản xuất sản phẩm mới, hàng
thay thế hàng nhập khẩu, hàng xuất khẩu sử dụng chủ yếu nguyên liệu trong nước;

Đ
A

sản xuất sản phẩm, phụ tùng, lắp ráp và sửa chữa máy cơ khí nông nghiệp; thủy điện nhỏ,
điện sử dụng năng lượng mới hoặc năng lượng tái tạo có công suất lắp đặt dưới
10.000 kw để cung cấp điện cho nông thôn, vùng sâu, vùng xa; sản xuất, gia công
chi tiết, bán thành phẩm và dịch vụ cho các cơ sở sản xuất sản phẩm hoàn chỉnh;
đầu tư vốn xây dựng kết cấu hạ tầng cho cụm, điểm công nghiệp - tiểu thủ công
nghiệp và làng nghề [27, tr.1].
Như vậy, từ những quan niệm khác nhau về CNNT và từ thực tiễn nước ta,
theo chúng tôi khái niệm về CNNT có thể được hiểu như sau: CNNT là một bộ
phận của công nghiệp cả nước được phân bố ở nông thôn, bao gồm các cơ sở sản

11
kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag



24 of 128.

xuất công nghiệp với quy mô vừa và nhỏ là chủ yếu thuộc nhiều thành phần kinh
tế, có nhiều hình thức tổ chức và trình độ phát triển khác nhau, hoạt động gắn bó
chặt chẽ với sự phát triển kinh tế - xã hội ở nông thôn do địa phương quản lý về
mặt nhà nước.
Định nghĩa này đã thể hiện đầy đủ các cách tiếp cận từ các giác độ. Nó xác
định được quan hệ kinh tế - kỹ thuật, quan hệ kinh tế - xã hội và quan hệ sản xuất
của công nghiệp nông thôn. Đồng thời đã chỉ ra được hình thức tổ chức, quy mô,

Ế

trình độ, mục tiêu của sự phát triển công nghiệp nông thôn.

U

Như vậy, theo định nghĩa trên đây chỉ những cơ sở công nghiệp, tiểu thủ

́H

công nghiệp ở nông thôn có những tiêu chí sau đây mới thuộc khái niệm CNNT:
- Tạo nhiều việc làm mới, đẩy mạnh phát triển phân công lao động xã hội,



nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống dân cư ở nông thôn.

- Thu hút lao động từ nông nghiệp chuyển sang công nghiệp và dịch vụ ngay


H

trên địa bàn nông thôn.

IN

- Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn từ thuần nông

K

sang cơ cấu nông - công nghiệp và dịch vụ.
- Tạo điều kiện thúc đẩy xã hội nông thôn phát triển văn minh, hiện đại.

O

̣C

- Phát triển phù hợp với chương trình kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở

̣I H

địa bàn nông thôn và do chính quyền cấp huyện, xã quản lý về mặt nhà nước.
Các cơ sở công nghiệp nằm trong khu chế xuất, khu công nghiệp lớn hoặc

Đ
A

ngoài khu công nghiệp do thành phố hay trung ương quản lý tuy ở trên địa bàn nông
thôn nhưng không thuộc vào khái niệm CNNT.
Với khái niệm CNNT nêu trên có thể thấy cơ cấu của CNNT như sau:

- Về ngành nghề, CNNT bao gồm các ngành chính:
+ Chế biến nông, lâm, thủy sản tại nông thôn.
+ Khai thác, sản xuất vật liệu xây dựng ở quy mô nhỏ và vừa.
+ Cơ khí chế tạo, sửa chữa nông cụ, hóa chất.
+ Sản xuất tư liệu tiêu dùng, gia dụng, mỹ nghệ.
- Về cơ cấu loại hình tổ chức sản xuất:

12
kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


25 of 128.

Có các hình thức tổ chức chủ yếu sau:
+ Hộ gia đình sản xuất tiểu thủ công nghiệp.
+ Các tổ hợp, hợp tác xã chuyên sản xuất tiểu thủ công nghiệp.
+ Các công ty, doanh nghiệp tư nhân.
1.1.2 Đặc điểm của công nghiệp nông thôn
Nhìn nhận một cách khái quát, CNNT có các đặc điểm chủ yếu sau:
Thứ nhất, CNNT bao gồm nhiều loại hình, nhiều ngành nghề, nhiều quy mô,

Ế

trình độ phát triển khác nhau.

U

CNNT bao gồm các cơ sở sản xuất thuộc mọi thành phần kinh tế, nhưng

́H


nhiều nhất là tư nhân và tập thể. Các doanh nghiệp nhà nước quy mô vừa và nhỏ tuy
một thời đã tồn tại khá nhiều ở nông thôn nước ta, nhưng trong thời gian qua đã



giảm sút về số lượng và thay đổi về chức năng, nhiệm vụ và phương thức sản xuất
kinh doanh, hiện đang được sắp xếp lại, được chuyển đổi hình thức sở hữu. Các cơ

H

sở thuộc CNNT bao gồm cả những đơn vị sản xuất kinh doanh độc lập, tự mình

IN

khai thác các yếu tố đầu vào, tự tổ chức quá trình sản xuất và đảm bảo tiêu thụ sản

K

phẩm của mình, và cả những đơn vị chỉ làm gia công cho các đơn vị sản xuất kinh
doanh lớn, thực hiện một số khâu công việc, một số giai đoạn công nghệ nhất định

O

̣C

trong toàn bộ quá trình gia công, chế biến sản phẩm.

̣I H


Thứ hai, CNNT gắn bó rất chặt chẽ với nông thôn và nông nghiệp.
- Có sự đan xen, gắn bó giữa lao động của CNNT với lao động nông nghiệp,

Đ
A

nhiều lao động vừa làm nông nghiệp, vừa làm ngành nghề và có sự luân chuyển lao
động giữa hai khu vực: lao động nông nghiệp chuyển sang làm ngành nghề, đồng thời
lao động ngành nghề quay trở lại làm nông nghiệp. Hầu hết các hộ ở nông thôn tiến
hành các hoạt động nông nghiệp lẫn các hoạt động phi nông nghiệp.
- Có sự gắn bó giữa công nghiệp với nông nghiệp và nông thôn trong việc
xây dựng, hoàn thiện và phát triển cơ sở hạ tầng ở địa phương. Cả hai khu vực kinh
tế này đều sử dụng chung cơ sở hạ tầng ở nông thôn, mặc dù mỗi bộ phận có một số
yêu cầu riêng biệt nhất định và mức độ khai thác, sử dụng cơ sở hạ tầng nông thôn
có khác nhau.

13
kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


×