Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

Giáo án tuần 32 Lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.06 KB, 36 trang )

Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup

Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 32

LỊCH BÁO GIẢNG - LỚP 4A
Giáo viên: Ma Thị Năm
Tuần: 32
Tiết
Thứ
TK
ngày
B
Thứ
Hai
16/04
2018
Thứ
Ba
17/04
2018
Thứ

18/04
2018
Thứ
Năm
19/04
2018

Thứ
Sáu


20/04
2018

1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
1
2
3
4

Môn học


Tiế
t
PP
CT
63
156
63
32

Từ ngày:16/04/2018
Đến ngày:20/04/2018

Tên bài dạy

Tập đọc
Vương quốc vắng nụ cười (tr.132)
Toán
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt) (tr.163)
Khoa học
Động vật ăn gì để sống?
Đạo đức
Dành cho địa phương
GDKNS
32 Chào cờ tuần 32
Chào cờ
Toán
157 Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt) (tr.164)
LT&Câu
63 Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu (tr.134)
Âm nhạc

32 (Gv chuyên)
Chính tả
32 Nghe-viết: Vương quốc vắng nụ cười (tr.133)
Kỹ thuật
32 Lắp ghép mô hình tự chọn
Mỹ thuật
32 (Gv chuyên)
Tập đọc
64 Ngắm trăng. Không đề (tr.137)
Toán
158 Ôn tập về biểu đồ (tr164)
Thể dục
63 (Gv chuyên)
Kể chuyện 32 Khát vọng sống (tr.136)
Toán
159 Ôn tập về phân số (tr166)
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
TLV
63
(tr.139)
LT&Câu
64 Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu (tr.140)
Lịch sử
32 Kinh thành Huế
Khoa học
64 Trao đổi chất ở động vật
Toán
160 Ôn tập về các phép tính với phân số (tr167)
Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn
TLV

64
miêu tả con vật (tr.141)
Địa lí
32 Biển, đảo và quần đảo
Sinh hoạt
32 SHL tuần 32
lớp

5
Chuyên môn duyệt

Giáo viên lập

1Ma Thị Năm

Thứ hai
ngày 16
tháng 04
năm
2018
Tiết 1:
Tập đọc


Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup

Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 32

VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I. Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.
- Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. (trả lời được các
câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn các từ, câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: Hát
- HS hát.
2. Ktbc: Con chuồn chuồn nước.
- Gọi 2 HS đọc và TLCH SGK.
2 HS đọc và trả lời câu hỏi SGK.
+ Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì
+...
sao?
+ Tình yêu quê hương đất nước của tác
+...
giả thể hiện qua những câu văn nào?
- GV nhận xét đánh giá.
- HS nhận xét bạn.
3. Bài mới:
- GTB: Vương quốc vắng nụ cười.
- HS nhắc lại tên bài.
HĐ 1: - Hoạt động cả lớp.
* Hướng dẫn luyện đọc.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài.
3 HS nối tiếp đọc, cả lớp đọc thầm.
- GV kết hợp sửa phát âm, ngắt giọng.

- HS lắng nghe.
+ Bài được chia làm mấy đoạn?
+ Bài được chia làm 3 đoạn.
Đ1: Ngày xửa ngày xưa ... về môn cười.
Đ2: Một năm trôi ... học không vào.
Đ3: Các quan nghe ... hết.
- Yêu cầu HS dùng bút chì đánh dấu từng - HS dùng bút chì đánh dấu từng đoạn.
đoạn trong SGK.
(SGK).
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
sửa cách phát âm cho HS (nếu có).
- HD HS đọc câu dài.
- HS luyện đọc câu dài.
- Luyện đọc từ ngữ khó: rầu rĩ, héo hon, - HS luyện đọc từ: rầu rĩ, héo hon, sườn sượt,
sườn sượt, ảo não, hớt hải, sằng sặc,...
ảo não, hớt hải, sằng sặc,...
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, nêu chú giải
kết hợp giải nghĩa từ.
SGK: Nguy cơ, thân hành, du học,...
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- HS luyện đọc theo cặp.
- GV tổ chức cho HS thi đọc.
- HS thi đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
HĐ 2: - Hoạt động nhóm.
* Tìm hiểu bài.
- Y/cầu HS đọc thầm, thảo luận và TLCH. - HS đọc thầm, thảo luận nhóm TLCH.
- Gọi 1 HS đọc đ.1 thảo luận và TLCH.

1 HS đọc, cả lớp đọc thầm và TLCH.
+ Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống + Mặt trời không muốn dậy.
ở vương quốc nọ rất buồn chán?
+ Chim không muốn hót.
+ Hoa trong vườn chưa nở đã tàn.
+ Gương mặt mọi người rầu rĩ, héo hơn.
+ Gió thở dài trên những mái nhà.

2


Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup

+ Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy
buồn chán như vậy?
+ Ý chính đ.1?
- Gọi 1 HS đọc đ.2 thảo luận và TLCH.
+ Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình
hình?
+ Kết quả ra sao?

+ Đoạn 2 nói lên điều gì?
- Gọi 1 HS đọc đ.3 thảo luận và TLCH.
+ Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối
đoạn này?
+ Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe
tin đó?
+ Đ.3 nói lên điều gì?
- Gọi 2 HS nêu nội dung của bài?
HĐ 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm.

- HD luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1
đoạn theo cách phân vai: "Vị đại thần ...
ra lệnh".
- GV đọc mẫu.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm đôi.
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
(ngắt, nghỉ, nhấn giọng).
- GV nhận xét đánh giá, bình chọn, tuyên
dương HS đọc hay, đúng giọng.
4. Củng cố:
- GV cho HS nêu lại nội dung bài.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà luyện đọc và chuẩn bị
bài: Ngắm trăng. Không đề.

Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 32

+ …Vì dân cư ở đó không ai biết cười.
+ Ý Đ.1: Cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng
buồn chán vì thiếu tiếng cười.
1 HS đọc, cả lớp đọc thầm và TLCH.
+ Vua cử một viên đại thần đi du học nước
ngoài , chuyên về môn cười cợt.
+ Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu
tội vì đã gắn hết sức nhưng học không vào.
Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì
thở dài, không khí triều đình ảo não.
+ Ý Đ.2: Việc nhà vua cử người đi du học bị
thất bại.

1 HS đọc, cả lớp đọc thầm và TLCH.
+ Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài
đường.
+ Vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào.
+ Ý Đ.3: Hi vọng của triều đình.
2 HS nêu: : Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô
cùng tẻ nhạt, buồn chán.
- HS theo dõi.
1 HS đọc lại.
- HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm đôi.
- HS thi đọc diễn cảm theo hướng dẫn của
GV.
- HS nhận xét, tuyên dương bạn đọc diễn cảm
hay nhất.
- HS nêu lại nội dung bài học.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện..

Tiết 2:

Toán
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tr.159)
I. Mục tiêu:
- Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số (tích
không quá 6 chữ số).
- Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số.
- Biết so sánh số tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bộ đồ dùng dạy học toán 4.
III. Hoạt động dạy - học:


3


Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup

Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 32

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: Hát.
- HS hát.
2. Bài cũ: Ôn tập về các phép tính với số
tự nhiên.
- Gọi 3HS làm bảng lớp BT 1b/162, lớp 3HS làm bảng lớp (mỗi HS/1phép tính, lớp
làm vào nháp.
làm vào nháp.
b)

- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: GTB: - Ôn tập về các phép
tính với số tự nhiên. (tt)
HĐ: Hoạt động cá nhân.
* Hướng dẫn thực hành.
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS nhắc lại về cách đặt
tính đối với phép nhân và phép chia.
- Gọi 6 HS làm bảng lớp (mỗi
HS/1phép tính), lớp làm vào vở.

- GV giúp đỡ những HS gặp khó khăn.

- HS nhận xét bạn.

Bài 1:
1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS nhắc lại về cách đặt tính.
6 HS làm bảng lớp (mỗi HS/1phép tính),
lớp làm vào vở.
a)

b)

- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2: Tìm x?
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cách tìm số thừa số chưa biết và số bị
chia chưa biết.
- Gọi 2 HS làm bảng lớp, lớp tự làm vào
vở rồi nêu kết quả.
* Tìm x?
a)
40 x x = 1400
b)
x : 13 = 205
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3 Điền chữ hoặc số vào chổ chấm ...
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 1 HS làm bảng, HS khác làm nhóm


- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
1 HS nêu yêu cầu BT.
- HS nêu lại cách tìm thành phần chưa biết
trong biểu thức.
2 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở rồi nêu kết
quả.
Đáp số:
a)
x = 35
b)
x = 2665
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 3:
1 HS nêu yêu cầu bài tập.
1 HS làm bảng, HS khác làm nhóm bàn,
trình bày kết quả.

4


Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup

bàn, trình bày kết quả.
axb = …xa
(a x b) x c = a x (b x …)
ax1 = …xa =…
a x (b+c) = a x b + a x …
a:… = a
… : a = 1 (a khác 0)

… : a = 0 (a khác 0)
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3 So sánh
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 1 HS làm bảng, HS khác làm nhóm
bàn, trình bày kết quả.
1350 135 x 100
26 x 11 280
1600 : 10
1006
257 8762 x 0
320 : 16 : 2
320 : (16x2)
15 x 8 x 37 37 x 15 x 8
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 5: HSKG
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.

Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 32

axb = bxa
(a x b) x c = a x (b x c)
ax1 = 1xa =a
a x (b+c) = a x b + a x c
a:1 = a
a : a = 1 (a khác 0)
0 : a = 0 (a khác 0)
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 3:

1 HS nêu yêu cầu bài tập.
1 HS làm bảng, HS khác làm nhóm bàn,
trình bày kết quả.
1350 = 135 x 100
26 x 11 > 280
1600 : 10 < 1006
257 > 8762 x 0
320 : (16x2) = 320 : 16 : 2
15 x 8 x 37 = 37 x 15 x 8
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 5:
1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở.
Giải:
Số tiền mua xăng để ô tô đi được 1km là:
7500 : 12 = 625 (đồng)
Số tiền mua xăng để ô tô đi được 180km là:
625 x 180 = 112 500 (đồng)
Đáp số: 112 500 đồng
- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).

- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố:
- Gọi 2 HS nêu lại nội dung bài học.
2 HS nêu.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- HS lắng nghe.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị
- HS lắng nghe thực hiện.

bài: Ôn tập về các phép tính với số tự
nhiên (tt).
Tiết 3:

Khoa học
ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG?

I. Mục tiêu:
- Kể tên một số động vật và thức ăn của chúng.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa tr.126,127/SGK.
- Sưu tầm tranh ảnh con vật ăn các loại thức ăn khác nhau.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: Hát.
- HS hát.

5


Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup

2. Bài cũ: Động vật cần gì để sống?
- Gọi 2 HS đứng trả lời tại chổ.
+ Muốn biết động vật cần gì để sống làm
thí nghiệm như thế nào?
+ Động vật cần gì để sống?
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới:GTB: Động vật ăn gì để sống?

HĐ 1: Hoạt động nhóm.
* Tìm hiểu những nhu cầu thức ăn của
các loại động vật khác nhau.
- Phân loại động vật theo thức ăn của
chúng. Kể tên một số con vật và thức ăn của
chúng.
+ Thức ăn của động vật là gì?
- GV chia nhóm, yêu cầu HS tập hợp ảnh
các con vật sưu tầm được và phân chúng
thành các nhóm:
+ Nhóm ăn cỏ, lá cây.
+ Nhóm ăn thịt.
+ Nhóm ăn hạt.
+ Nhóm ăn côn trùng, sâu bọ.
+ Nhóm ăn tạp.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm
trình bày tốt.
+ Yêu cầu nói tên, loại thức ăn của từng
con vật trong các hình minh họa trong
SGK.

Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 32

2 HS đứng trả lời theo yêu cầu của GV.
+...
+...
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tựa bài.


+ Thức ăn của động vật là: lá cây, cỏ, thịt
con vật khác, hạt dẻ, kiến, sâu,…
- HS theo dõi, thảo luận nhóm.
- Tổ trưởng điều khiển hoạt động của
nhóm dưới sự chỉ đạo của GV.

- Đại diện các nhóm lên trình bày: Kể tên
các con vật mà nhóm mình đã sưu tầm
được theo nhóm thức ăn của nó.
- HS nhận xét, tuyên dương các nhóm trình
bày tốt.
+ HS nói tên, loại thức ăn của từng con
vật trong các hình minh họa trong SGK.
+ H.1: Con hươu, thức ăn: lá cây.
+ H.2: Con bò: cỏ, lá mía, thân cây chuối
thái nhỏ, lá ngô,…
+ H.3: Con hổ: thịt của các loài động vật
khác.
+ H.4: Gà: rau, lá cỏ, thóc, gạo, ngô, cào
cào, nhái con, côn trùng, sâu bọ,…
+ H.5: Chim gõ kiến: sâu, côn trùng,…
+ H.6: Sóc: hạt dẻ,…
+ H.7: Rắn: côn trùng, các con vật khác.
+ H. 8: Cá mập: thịt các loài vật khác, các
loài cá.
+ H.9: Nai: cỏ.

GV: Mỗi con vật có một nhu cầu về thức
ăn khác nhau.
+ Theo em, tại sao người ta lại gọi một số + Người ta gọi một số loài là động vật ăn

loài động vật là động vật ăn tạp?
tạp vì thức ăn của chúng gồm rất nhiều
+ Em biết những loài động vật nào ăn
loại cả động vật lẫn thực vật.
tạp?
+ Gà, mèo, lợn, cá, chuột,…

6


Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup

Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 32

GV KL: Như mục bạn cần biết tr.127
- HS lắng nghe.
SGK.
HĐ 2: Hoạt động nhóm.
* Trò chơi đố bạn con gì?
- Chia lớp thành 2 nhóm nêu đặc điểm các - HS chia thành 2 nhóm. đoán xem con vật
con vật.
đó là con gì và động vật thuộc nhóm ăn
thức ăn gì?
Bước 1: GV HD cách chơi.
- Dùng giấy đeo các con vật quay vào
- HS theo dõi cách chơi.
trong .
- GV gợi ý cho HS tìm như:
+ Con vật có 4 chân (hay có 2 chân, hay
không có chân) phải không?

+ Con vật này có sừng không?
+ Con vật này sông trên cạn (dưới nước,
hay lượn trên không) phải không?
Bước 2: Chơi theo nhóm.
- GV quan sát các nhóm chơi trò chơi nhận
biết các con vật và thức ăn của từng con
vật đó.
- Các nhóm tiến hành chơi, nhóm trưởng
- Các nhóm tham gia trò chơi.
điều khiển thành viên của mình.
- GV nhận xét, đánh giá cuộc chơi.
- HS lắng nghe, bổ sung.
4. Củng cố:
- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK.
2 HS đọc ghi nhớ.
+ Trong quá trình sống, động vật cần ăn
+ Động vật cần ăn thức ăn để tồn tại và
những thức ăn để làm gì?
phát triển.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- HS lắng nghe.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài: - HS lắng nghe và thực hiện.
Trao đổi chất ở động vật.
Tiết 4:

Đạo đức
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG

I. Mục tiêu:

- HS biết giải thích so sánh điều kiện con đường an toàn và không an toàn.
- Biết căn cứ mức độ an toàn của con đường để có thể lập được con đường đảm bảo an
toàn đi tới trường hay đến câu lạc bộ...
- Lựa chọn con đường an toàn nhất để đến trường.
- Phân tích được các lí do an toàn hay không an toàn .
- Có ý thức & thói quen chỉ đi con đường an toàn dù có phải đi vòng xa hơn.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Sưu tầm biển báo giao thông ở địa phương. - PHT.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: Hát
- HS hát.
2. Ktbc: Bảo vệ môi trường (t.2).
- Gọi 2 HS trả lời trước lớp.
2 HS trả lời trước lớp.

7


Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup

Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 32

+ Vì sao cần phải bảo vệ môi trường?
+ Em cần làm gì để bảo vệ môi trường?
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: Dành cho địa phương.
HĐ 1: Hoạt động nhóm.
* Tìm hiểu con đường đi an toàn.

- HS hiểu được con đường như thế nào là
đảm bảo an toàn .Có ý thức & biết cách
chọn con đường an toàn đi học hay đi chơi.
- GV đính bảng thông tin.

+...
+...
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS nhắc lại tựa bài.

- Thời gian gần đây đã xảy ra nhiều tai nạn
giao thông gây nhiều hậu qua: tổn thất về
người và của, người chết, người bị thương,
tàn tật, xe hỏng, giao thông ngừng trệ,…
+ Tai nạn giao thông ở địa phương chủ yếu:
lái nhánh, vượt ẩu, không làm chủ phương
tiện, tốc độ không chấp hành luật giao
thông.
- GV nhận xét, đánh giá.
GV KL: Cần tôn trọng và chấp hành luật
giao thông.
HĐ 2: Hoạt động nhóm.
* Chọn con đường an toàn đi đến trường.
- HS biết vận dụng kiến thức về ATGT để đi
học hay đi chơi được an toàn.
- HS xác định được những điểm, đoạn đường
kém an toàn để tránh .
- GV phát PHT.
- HS làm việc với phiếu học tập
1) Kể tên các loại đường giao thông có ở địa

phương và các thành phần tham gia giao
thông ở địa phương.
2) Người tham gia giao thông phải đi như thế
nào là đúng quy tắc giao thông?

- HS hoạt động nhóm, đọc thông tin
trên bảng và TLCH về:
+ Nguyên nhân.
+ Hậu quả.
+ Cách tham gia giao thông để đảm
bảo an toàn.
- Các nhóm thảo luận, đại diện nhóm
lên trình bày.
+ ...
- Các nhóm nhận xét, chất vấn bổ sung

- HS làm vào PHT.
1) + Đường bộ
+ Thành phần: người, súc vật.

2) a) Đi bên phải theo chiều đi của
mình.
b) Đi đúng phần đường quy định.
c) Chấp hành các biển báo hiệu.
d)Tất cả các ý trên.
3) Đảm bảo an toàn giao thông đường bộ là 3) a) Trách nhiệm của cảnh sát giao
trách nhiệm của ai?
thông.
b) Trách nhiệm của những người lái
xe.

c) Trách nhiệm của các cơ quan, tổ
chức, cá nhân và của toàn xã hội.
- GV nhận xét, chốt ý đúng: Câu 2: c ; câu 3: - HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).
c.
- HS nhận xét, đánh giá kết quả làm
- GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của
việc nhóm bạn.
từng nhóm.

8


Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup

Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 32

4. Củng cố:
- HS lắng nghe.
- Tích cực tham gia ATGT tại địa phương.
- HS lắng nghe.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- HS lăng nghe và thực hiện.
- Dặn HS luôn có ý thức chấp hành, nhắc nhở
gia đình, người thân cùng thực hiện tốt an
toàn giao thông và chuẩn bị: Dành cho địa
phương (t.2).
Tiết 5:

GDKNS + Chào cờ

Chào cờ tuần 32
Thứ ba ngày 17 tháng 04 năm 2018

Tiết 1:

Toán
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tr.160)
I. Mục tiêu:
- Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ.
- Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên.
- Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bộ đồ dùng dạy học toán 4.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: Hát.
- HS hát.
2. Bài cũ: Ôn tập về các phép tính với số
tự nhiên (tt).
- Gọi 2 HS làm bảng lớp BT2/159, lớp làm
2 HS làm bảng lớp BT2/159, lớp làm vào
vào nháp.
nháp.
a) 40 x x = 1400
b) x : 13 = 205
x = 1400 : 40
x = 205 x 13
x = 35
x = 2665

- GV nhận xét, đánh giá.
- HS nhận xét bạn.
3. Bài mới: GTB: - Ôn tập về các phép
- HS nhắc lại tựa bài.
tính với số tự nhiên (tt).
HĐ: Hoạt động cả lớp.
* Thực hành.
Bài 1: Tính giá trị biểu thức chứa hai
Bài 1:
chữ.
1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS nhắc lại cách thực hiện.
- Yêu cầu HS nhắc lại về cách tính về biểu
thức có chúa hai chữ.
2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
- Gọi 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. a) Nếu m = 952; n = 28 thì:
a)
m = 952; n = 28
m + n = 952 + 28=
980
m - n = 952 - 28 =
924
m x n = 952 x 28= 26 656
m : n = 952 : 28 =
34

9



Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup

b)

Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 32

m = 2006; n = 17

- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2: Tính giá trị biểu thức.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cách thực hiện các phép tính trong biểu
thức.
- Gọi 4 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở rồi
nêu kết quả.
a)
12054 : (15 + 67)
29150 - 136 x 201
b)

9700 : 100 + 36 x 12
(160 x 5 - 25 x 4) : 4

- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 2 HS làm bảng.
- HS thảo luận nhóm bàn và trình bày kết
quả.
a)

36 x 25 x 4
18 x 24 : 2
41 x 2 x 8 x 5
b)

108 x (23 + 7)
215 x 86 + 215 x 14
53 x 128 - 43 x 128

- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 4:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Để biết được trong 2 tuần đó trung bình
mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu
mét vải chúng ta phải biết được gì?
- Yêu cầu HS tự làm vào vở.

b) Nếu m = 2006; n = 17thì:
m + n = 2006 + 17=
2023
m - n = 2006 - 17=
1989
m x n = 2006x 17= 34 102
m : n = 2006 : 17=
118
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS nêu lại cách thực hiện các phép tính

trong biểu thức.
4 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở rồi nêu
kết quả:
a)
...= 12 054 : 82
= 147
...= 29 150 - 27 336
= 1814
b) ...= 97 + 432
= 529
...= (800 - 100) : 4
= 700 : 4 = 175
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 3:
1 HS nêu yêu cầu BT.
2 HS làm bảng.
- HS thảo luận nhóm bàn và trình bày kết
quả.
a) …= 36 x (25 x 4)
= 36 x 100
= 3600
…= 18 : 2 x 24
=
9 x 24
= 216
…= (41 x 8) x (2 x 5)
= 328 x 10 = 3280
b) …= 108 x 30
= 3240
…= 215 x (86 + 14)

= 215 x 100
= 21 500
…= (53 - 43) x 128
=
10
x 128 = 1280
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 4:
1 HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Trong 2tuần, trung bình cửa hàng mỗi
ngày bán được bao nhiêu mét vải ?
+ Chúng ta phải biết:
* Tổng số mét vải bán trong 2 tuần.
* Tổng số ngày mở cửa bán hàng của 2
tuần.
- HS tự làm vào vở rồi nêu kết quả.
Giải:

10


Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup

- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 5: (HSKG)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm rồi nêu kết quả.

- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố:

+ Yêu cầu HS nêu lại nội dung ôn tập.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị
bài: Ôn tập về biểu đồ.

Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 32

Tuần sau cửa hàng bàn được:
319 + 76 = 395 (m)
Cả hai tuần cửa hàng bán được:
319 + 395 = 714 (m)
Cả hai tuần có số ngày mở cửa là:
7 x 2 = 14 (ngày)
Số vải trung bình mỗi ngày cửa hàng bán:
714 : 14 = 51 (m)
Đáp số: 51 m
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 5:
1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự làm rồi nêu kết quả.
Giải:
Số tiền mua 2 hộp bánh:
24 000 x 2 = 48 000 (đồng)
Số tiền mua 6 chai sữa:
9800 x 6 = 58 800 (đồng)
Số tiền mẹ mua tất cả là:
48 000 + 58 000 = 106 800 (đồng)
Số tiền lúc đầu mẹ có:
106 800 + 93 200 = 200 000 (đồng)

Đáp số: 200 000đồng
- HS nhận xét, chữa bài.
+ HS nêu.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe thực hiện.

Tiết 2:

Luyện từ và câu
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU
I. Mục tiêu:
- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời câu hỏi Bao
giờ? Khi nào? Mấy giờ? - ND ghi nhớ).
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm
trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a ở BT 2.
- HS khá, giỏi: Biết thêm trạng ngữ cho cả hai đoạn văn a,b ở BT2.
II. Đồ dùng dạy học:
- Ba tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2a.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát
- HS hát.
2. Bài cũ: Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn
cho câu.
- Gọi 2 HS đặt câu có dùng trạng ngữ chỉ 2 HS đặt câu.

11



Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup

nơi chốn.
- Gọi 2 HS nêu ghi nhớ LT&Câu tiết
trước.
- GV nhận xét, đánh giá chung.
3. Bài mới: - GTB: Thêm trạng ngữ chỉ
thời gian cho câu.
HĐ 1: Hoạt động nhóm.
* Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.
- Y/c HS suy nghĩ và tự làm bài vào vở.
- GV dán 2 tờ phiếu lớn lên bảng.
- Yêu cầu đại diện lên bảng làm vào 2 tờ
phiếu lớn.
- GV nhắc HS chú ý:
- Bộ phận trạng ngữ trong các câu này
đều trả lời các câu hỏi: Bao giờ? Lúc
nào?
- Gọi HS phát biểu ý kiến.

Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 32

- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài.

Bài 1:
1 HS nêu yêu cầu BT.
- HS suy nghĩ và tự làm bài vào vở.

2 HS lên bảng dùng viết dạ gạch chân dưới
bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian có trong
mỗi câu.
- HS lắng nghe.
- HS tiếp nối nhau phát biểu trước lớp:
a) - Buổi sáng hôm nay, mùa đông đột nhiên
đến, không báo cho biết trước. Vừa mới
ngày hôm qua, trời hãy còn nắng ấm và
hanh, cái nắng về cuối tháng mười làm nứt
nẻ đồng ruộng và làm giòn khô những
chiếc lá rơi. Thế mà qua một đêm mưa rào,
trời bỗng đổi gió bấc, rồi cái lạnh ở dâu
đến làm cho người ta tưởng đang ở giữa
mùa đông rét mướt.
b) - Từ ngày còn ít tuổi, tôi đã thích những
tranh, lợn, gà, chuột, ếch, tranh cây dừa,
tranh tố nữ của làng Hồ. Mỗi lần đứng
trước những cái tranh Làng Hồ rải trên
các lề phố Hà Nội, lòng tôi thấm thía một
nỗi biết ơn đối với những người nghệ sĩ tạo
hình của nhân dân.
- HS nhận xét, chữa bài.

- GV nhận xét, chốt ý đúng.
HĐ 2: Hoạt động cá nhân.
Bài 2:
Bài 2:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV gợi ý: HS cần phải điền đúng bộ

- HS lắng nghe.
phận trạng ngữ chỉ thời gian để hoàn
thiện và làm rõ ý cho các câu văn (là bộ
phận chính chủ ngữ và vị ngữ).
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- HS suy nghĩ và tự làm bài cá nhân.
- GV dán 4 tờ phiếu lên bảng.
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài.
4 HS lên bảng làm trên phiếu.
a) - Cây gạo bền bỉ làm việc đêm ngày,
chuyên cần lấy từ đất, nước và ánh sáng
nguồn sinh lực và sức trẻ vô tận. Mùa

12


Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup

Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 32

đông, cây chỉ còn những cánh trơ trụi, nom
như cằn cỗi. Nhưng không, dòng nhựa trẻ
đang rạo rực khắp thân cây. Xuân đến, lập
tức cây gạo già lại lại trổ lộc nảy hoa, lại
gọi chim chóc tới, cành cây đầy tiếng hót
và màu đỏ thắm. Đến ngày đến tháng, cây
lại nhờ gió phân phát đi khắp chốn những
múi bông trắng nuột nà.
b) - Ở Trường Sơn, mỗi khi trời nổi gió,
cảnh tượng thật là dữ dội. Những cây đại

thụ có khi cũng bị bật gốc cuốn tung xuống
vực thẳm. Giữa lúc gió đang gào thét ấy,
cánh chim đại bàng vẫn bay lượn trên nền
trời. Có lúc chim cụp cánh lao vút đi như
một mũi tên. Có lúc chim lại vẫy cánh, đạp
gió vút lên cao.
- GV nhận xét, tuyên dương những HS có - HS nhận xét, tuyên dương bạn.
đoạn văn viết hay.
4. Củng cố:
- Gọi 2 HS nêu nội dung bài học.
2 HS nêu...
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà viết hoàn chỉnh đoạn
- HS lắng nghe và thực hiện.
văn, học bài, xem lại các bài tập và
chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên
nhân cho câu.
Tiết 3:
Tiết 4:

Âm nhạc (Giáo viên chuyên)
Chính tả: (Nghe - viết)
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả; biết trình bày đúng đoạn văn trích; không mắc quá năm
lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ 2b
II. Đồ dùng dạy - học:

- Phiếu khổ rộng viết nội dung BT3b.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
- HS hát.
2. Ktbc: Nghe lời chim nói.
- Yêu cầu HS viết lại những từ đã viết sai
- HS viết lại những từ đã viết sai tiết trước
tiết trước vào nháp.
vào nháp.
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS nhận xét bạn.
3. Bài mới: - GTB: Nghe-viết: Vương quốc - HS nhắc lại tên bài.
vắng nụ cười
- Phân biệt: o /ô/ơ.
HĐ 1: Hướng dẫn HS nghe viết.
*Hướng dẫn chính tả:

13


Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup

- GV yêu cầu 1 HS đọc đoạn viết chính tả.
(từ đầu đến trên những mái nhà.)
+ Đoạn này nói lên điều gì?
*Hướng dẫn viết từ khó.
- Cho HS luyện viết từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả.

- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: Viết chính tả:
- GV HD HS cách trình bày.
- GV đọc cho HS viết.
- GV đọc lại bài chính tả để HS soát lỗi.
- Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
- GV nhận xét 5 bài tại chổ và đánh giá.
* Hướng dẫn HS làm bài tập:
HĐ 3: Hoạt động nhóm,
Bài 2b: Điền vào chổ trống.
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- GVchia nhóm, giao việc.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả.

- Gọi HS đọc lại đoạn văn sau khi hoàn
chỉnh.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
4. Củng cố:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà viết lại những từ ngữ vừa
viết trong bài và chuẩn bị bài: Nhớ-viết:
Ngắm trăng. Không đề.
Tiết 5:

Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 32

1 HS đọc to, lớp đọc thầm. (từ đầu đến
trên những mái nhà.)

+ Nỗi buồn chán, tẻ nhạt trong vương
quốc vắng nụ cười.
- HS nêu những từ ngữ mình dễ viết sai:
kinh khủng, rầu rỉ, héo hon, nhộn nhịp,
lạo xạo,...
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS viết chính tả.
- HS soát lại bài.
- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả.
- HS lắng nghe.
Bài 2b:
1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS làm bài theo nhóm.
- HS trình bày kết quả bài làm.
b) (Người khôpng biết cười): dí dỏm hómg hỉnh - công chúng - trò chuyện nổi tiếng.
2 HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh.
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.

Kỹ thuật
LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN

I. Mục tiêu
- Biết tên gọi và chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chon mang tính sáng tạo.
- Lắp được từng bộ phận và lắp ghép mô hình tự chọn theo đúng kỹ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo khi thao tác tháo, lắp các chi tiết của mô hình.
II. Đồ dùng dạy- học:

- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ốn định: Hát.
- HS hát.
2.Bài cũ: Lắp ô tô tải. (t.2)
- Gọi 2 HS nhắc lại ghi nhớ lắp ôtô tải.
2 HS nhắc lại ghi nhớ lắp ôtô tải

14


Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup

Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 32

- GV nhận xét, đánh giá.
- HS nhận xét bạn.
3.Bài mới:
- GTB: Lắp ghép mô hình tự chọn. (t.1)
- HS nhắc lại tựa bài.
HĐ 1: * HS chọn mô hình lắp ghép.
- GV cho HS tự chọn một mô hình lắp ghép. - HS quan sát và nghiên cứu hình vẽ trong
SGK hoặc tự sưu tầm.
HĐ 2: * Chọn và kiểm tra các chi tiết.
- GV kiểm tra HS chọn các chi tiết đúng và - HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo
đủ.
SGK, và xếp từng loại vào nắp hộp .
- Các chi tiết phải xếp theo từng loại vào

- HS chọn các chi tiết và xếp theo từng loại
nắp hộp.
vào nắp hộp.
- GV nhận xét đanh giá.
- HS lắng nghe.
4.Củng cố:
- GV nhận xét tiết học và thái độ học tập,
- HS lắng nghe..
mức độ hiểu bài, sự khéo léo khi lắp ghép
các mô hình tự chọn của HS.
5.Dặn dò:
- HS về nhà tập lắp ghép và chuẩn bị bài:
- HS lắng nghe và thực hiện.
Lắp ghép mô hình tự chọn (t.2).

Thứ tư ngày 18 tháng 04 năm 2018
Tiết 1:
Tiết 2:

Mỹ thuật (Giáo viên chuyên)
Tập đọc
NGẮM TRĂNG, KHÔNG ĐỀ
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ
nhàng, phù hợp nội dung.
- Hiểu ND (hai bài thơ ngắn): Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, không
nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ. (trả lời được các câu hỏi trong
SGK; thuộc một bài thơ).
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.

- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc diễn cảm.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
- HS hát.
2. Bài cũ: Vương quốc vắng nụ cười.
- Gọi 3 HS đọc và TLCH trong SGK.
3 HS đọc và TLCH trong SGK.
- GV nhận xét đánh giá.
- HS nhận xét bạn.
3. Bài mới: - GTB: Ngắm trăng - Không đề. - HS nhắc lại tên bài.
- Các em sẽ được học hai bài thơ của Bác Hồ: - HS lắng nghe.
Bài: Ngắm trăng Bác viết khi bị giam trong
nhà tù của chính quyền Tưởng Giới Thạch ở
Trung Quốc. Bài: Không đề Bác viết khi ở
chiến khu Việt Bắc, trong thời kì kháng

15


Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup

Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 32

chiến chống Thực dân Pháp (1946 - 1954).
Với hai bài thơ này, các em sẽ thấy Bác Hồ
kính yêu luôn lạc quan yêu đời, yêu cuộc
sống bất chấp mọi khó khăn.
HĐ 1: Hướng dẫn luyện đọc.

* Bài: Ngắm Trăng.
- Yêu cầu HS đọc bài (2 lượt HS đọc).
- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
từng HS (nếu có).
- Lưu ý HS phát âm đúng ở các từ và đúng ở
các cụm từ như:
Trong tù không rượu cũng không hoa
Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 2 HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
- Đọc diễn cảm cả bài giọng (ngân nga, thư
thái); kết hợp giải thích về xuất xứ của bài
thơ, nói thêm về hoàn cảnh của Bác Hồ khi
ở trong tù: rất thiếu thốn, khổ sở về cơ sở vật
chất, dễ mệt mỏi suy sụp về ý chí, tinh thần;
giải nghĩa từ "hững hờ".
- GV có thể đọc thêm một số bài thơ khác của
bác trong nhật kí trong tù để học sinh hiểu
thêm về Bác Hồ trong hoàn cảnh gian khổ,
Bác vẫn yêu đời, vẫn lạc quan và hài hước
VD: Mỗi ngày nửa chậu nước nhà pha
Rửa mặt, pha trà tự ý ta
Muốn để pha trà đừng rửa mặt
Muốn đem rửa mặt chớ pha trà.
HĐ 2: Hoạt động nhóm.
* Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc bài thơ đầu trao đổi và trả
lời câu hỏi.
+ Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào?

GV: Nói thêm nhà tù này là của Tưởng Giới
Thạch ở Trung Quốc.
+ Hình ảnh nào cho biết tính cảm gắn bó
giữa Bác Hồ với trăng?

- HS đọc cả bài thơ.
- HS lắng nghe HD để nắm cách ngắt nghỉ
các cụm từ và nhấn giọng.
- HS luyện đọc theo cặp.
2 HS đọc cả bài.

- HS lắng nghe.

1 HS đọc, cả lớp đọc thầm, thảo luận
theo cặp & TLCH.
+ Bác ngắm trăng qua cửa sổ phòng giam
trong nhà tù.
- HS lắng nghe.
+ Hình ảnh: "Người ngắm trăng soi ngoài
cửa sổ. Trăng nhòm khe của ngắm nhà
thơ".
+ Là ý nói được nhân hoá như trăng biết
nhìn, biết ngó.
- HS phát biểu cá nhân:
+ Em thấy Bác Hồ là người không sợ gian
khổ, khó khăn.
+ Bác Hồ là người coi thường gian khổ
luôn sống lạc quan, yêu đời, yêu thiên
nhiên.


+ Em hiểu "nhòm” có nghĩa là gì?
+ Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ?

16


Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup

Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 32

GV: Bài thơ nói về tình cảm với trăng của
Bác trong hoàn cảnh rất đặc biệt. Bị giam
cầm trong ngục tù mà Bác vẫn say mê ngắm
trăng, xem trăng như là một người bạn tâm
tình. Bác lạc quan yêu đời, ngay cả trong
hoàn cảnh tưởng chừng như không thể vượt
qua được.
HĐ 3: Hướng dẫn đọc điễn cảm.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo đúng nội
dung của bài, yêu cầu HS ở lớp theo dõi để
tìm ra cách đọc.
- Giới thiệu các câu thơ, ngắt nhịp và các từ
ngữ cần nhấn giọng và cần luyện đọc diễn
cảm.
Trong tù không rượu / cũng không hoa
Cảnh đẹp đêm nay / khó hững hờ
Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ
Trang nhòm khe cửa / ngắm nhà thơ.
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng từng câu thơ.

- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng tại lớp.
- GV nhận xét và tuyên dương từng HS.
HĐ 4: Hướng dẫn luyện đọc:
* Bài: Không đề.
- Yêu cầu HS đọc bài (2 lượt HS đọc).
- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
từng HS (nếu có).
- Lưu ý HS phát âm đúng ở các từ và đúng ở
các cụm từ.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
- GV đọc diễn cảm cả bài - giọng (ngân nga,
thư thái, vui vẻ); kết hợp giải thích về xuất
xứ của bài thơ, nói thêm về hoàn cảnh của
Bác Hồ khi ở trong tù; giải nghĩa từ "không
đề, bương".
HĐ 5: Hoạt động nhóm.
* Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc bài thơ Không đề thảo luận
và trả lời câu hỏi.
+ Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào?
Từ ngữ nào cho biết điều đó?

GV: Nói thêm về thời kì gian khổ cả dân tộc
ta phải kháng chiến chống Thực dân Pháp

17

+ Em thấy Bác Hồ yêu thiên nhiên, yêu
cuộc sống, lạc quan trong cả những lúc
gặp khó khăn gian khổ.

- HS lắng nghe.

2 HS tiếp nối nhau đọc
- Cả lớp theo dõi tìm cách đọc.
- HS luyện đọc trong nhóm đôi.
- HS lắng nghe.

- HS thi đọc diễn cảm cả bài.
- HS đọc thuộc lòng từng câu thơ.
- HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.
- HS nhận xét và tuyên dương bạn.
1 HS đọc, lớp theo dõi.
- HS lắng nghe HD để nắm cách ngắt nghỉ
các cụm từ và nhấn giọng .
- HS lắng nghe.

1 HS đọc, cả lớp đọc thầm, thảo luận
theo cặp & TLCH.
+ Bác Hồ sáng tác bài thơ này ở chiến
khu Việt Bắc, trong thời kì kháng chiến
chống Thực dân Pháp rất gian khổ.
+ Những từ ngữ: đường sâu, rừng sâu
quân đến, tung bay chim ngàn.
- HS lắng nghe .


Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup

Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 32


(1946 - 1954) Trung ương Đảng và Bác Hồ
phải sống trên chiến khu để giúp HS hiểu rõ
thêm hoàn cảnh sáng tác của bài thơ và sự vĩ
đại của Bác.
+ Hình ảnh nào cho biết lòng yêu đời và
+ Hình ảnh: Khách đến thăm Bác trong
phong thái ung dung của Bác Hồ?
cảnh đường non đầy hoa; quân đến rừng
sâu, chim rừng tung bay. Bàn xong việc
quân việc nước, Bác xách bương, dắt trẻ
ra vườn tưới rau.
+ Em hiểu "bương" có nghĩa là gì?
+ Là loại cây thuộc họ với tre trúc, có
nhiều đốt thẳng dùng để chứa nước.
GV: Qua lời tả của Bác, cảnh rừng núi chiến - HS lắng nghe.
khu rất đẹp, thơ mộng. Giữa bộn bề việc
quân việc nước, Bác vẫn sống rất bình dị,
yêu trẻ, yêu đời.
HĐ 6: Hướng dẫn đọc điễn cảm.
- HD HS đọc diễn cảm theo đúng nội dung
2 HS tiếp nối nhau đọc.
của bài, yêu cầu HS ở lớp theo dõi để tìm ra
cách đọc.
- Giới thiệu các câu thơ, ngắt nhịp và các từ
- Cả lớp theo dõi tìm cách đọc.
ngữ cần nhấn giọng và cần luyện đọc diễn
- HS luyện đọc trong nhóm đôi.
cảm.
Đường non / khách tới / hoa đầy
- HS lắng nghe.

Rừng sâu quân đến / tung bay chim ngàn
Việc quân / việc nước đã bàn
Xách bương , dắt trẻ ra vườn tưới rau .
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- HS thi đọc diễn cảm cả bài.
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng từng câu thơ.
- HS đọc thuộc lòng từng câu thơ.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng tại lớp. - HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.
- GV nhận xét và tuyên dương từng HS.
- HS nhận xét và tuyên dương bạn.
4. Củng cố:
+ Hai bài thơ giúp em hiểu được điều gì về
+ HS trả lời.
tính cách của Bác Hồ?
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- HS lắng nghe tiếp thu.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà HTL 2 bài thơ và chuẩn bị
- HS lắng nghe và thực hiện.
bài: Vương quốc vắng nụ cười.(phần2)
Tiết 3:

Toán
ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ (tr.164)

I. Mục tiêu:
- Biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ cột.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ vẽ biểu đồ ở BT1.
- Bộ đồ dùng dạy học toán 4.

III. Các hoạt động dạy - học:

18


Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup

Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 32

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
- HS hát.
2. Bài cũ: Ôn tập về các phép tính với số tự
nhiên (tt).
- Gọi 4 HS lên bảng làm BT2/160, lớp làm
4 HS lên bảng làm BT2/160, lớp làm
vào nháp.
vào nháp.
a)
12054 : (15 + 67) a)
...= 12 054 : 82
= 147
...= 29 150 - 27 336
29150 - 136 x 201
= 1814
b) 9700 : 100 + 36 x 12 b) ...= 97 + 432
= 529
...= (800 - 100) : 4
(160 x 5 - 25 x 4) : 4

= 700 : 4 = 175
- HS nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS nhắc lại tên bài.
3. Bài mới: GTB: Ôn tập về biểu đồ.
HĐ: Hoạt động cả lớp.
* Thực hành:
Bài 1:
Bài 1:
1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- GV treo biểu đồ BT, y/c HS quan sát biểu - HS quan sát biểu đồ và tự TLCH của
BT:
đồ và tự TLCH của BT.
SỐ HÌNH CỦA BỐN TỔ ĐÃ CẮT ĐƯỢC
a) Cả bốn tổ cắt được 16 hình: 4 hình tam
Tổ 1
giác; 7 hình vuông; 5 hình chữ nhật.
Tổ 2
b) Tổ 3 cắt nhiều hơn tổ 2: 1 hình vuông;
Tổ 3
ít hơn tổ 2: 1 hình chữ nhật.
Tổ 4
HS nhận xét, chữa bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2:
Bài 2:
1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn, làm vào - HS thảo luận nhóm bàn, làm vào vở và

trình bày kết quả.
vở và trình bày kết quả.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3: Viết theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn, làm vào
vở và trình bày kết quả.
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố:
- Gọi 2 HS nêu lại nội dung bài học.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà xem lại các bài tập và
chuẩn bị bài: Ôn tập về phân số.

a) Diện tích TP Hà Nội là 921km2
Diện tích TP Đà Nẵng là 1255km2
Diện tích TP HCM là 2095 km2
b) Diện tích TP Đà Nẵng lớn hơn diện
tích TP Hà Nội số ki-lô-mét là:
1255 - 921 = 334 (km2)
Diện tích TP Đà Nẵng bé hơn diện tích
TP Hồ Chí Minh số ki-lô-mét là:
2095 - 1255 = 840 (km2)
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 3:
1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS thảo luận nhóm bàn, làm vào vở và

19



Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup

Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 32

trình bày kết quả.
a) Trong tháng 12, cửa hàng bán được số
mét vải hoa là:
50  42 = 2100 (m)
b) Trong tháng 12 cửa hàng bán được số
cuộn vải là:
42 + 50 + 37 = 129 (cuộn)
Trong tháng 12 cửa hàng bán được số
mét vải:
50  129 = 6450 (m)
- HS nhận xét, chữa bài.
2 HS nêu.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiết 4:
Tiết 5:

Thể dục (Giáo viên chuyên)
Kể chuyện
KHÁT VỌNG SỐNG
I. Mục tiêu:
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa (SGK) kể lại được từng đoạn của câu
chuyện Khát vọng sống rõ ràng , đủ ý (BT1); bước đầu biết kể lại nối tiếp dược toàn
bộ câu chuyện (BT2).

- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện (BT3).
* Giáo dục HS có ý chí vượt khó khắc phục trở ngại trog môi trường thiên nhiên.
- Tự nhận thức: Xác định giá trị bản thân.
- Tư duy sáng tạo: Bình luận, nhận xét.
- Làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện)
- Giấy khổ tó viết dàn ý KC.
- Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
- HS hát.
2. Ktbc: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện có nội dung 2 HS kể lại câu chuyện theo yêu cầu của
nói về một cuộc du lịch hay đi cắm trại
GV.
mà em đã tham gia.
- GV nhận xét đánh giá.
- HS nhận xét bạn.
3. Bài mới: - GTB: Khát vọng sống.
- HS nhắc lại tên bài.
- Giắc Lơn-đơn là nhà văn Mĩ nổi tiếng. - HS lắng nghe.
Ông sáng tác rất nhiều tác phẩm mà
Khát vọng sống là một trong những tác
phẩm rất thành công của ông. Câu

20



Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup

chuyện hôm nay chúng ta kể là một
trích đoạn trong tác phẩm Khát vọng
sống.
* Hướng dẫn kể chuyện.
HĐ 1: - Hoạt động cả lớp.
Hướng dẫn kể chuyện.
* Tìm hiểu đề bài:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV treo tranh minh hoạ, y/cầu HS quan
sát và đọc thầm về y/cầu tiết kể chuyện.
- GV kể câu chuyện Khát vọng sống.
- Giọng kể thong thả, rõ ràng; nhấn giọng
ở những từ ngữ miêu tả những gian khổ
nguy hiểm trên đường đi, những cố
gắng phi thường để được sống của
Giôn.
- GV kể lần 1: Cần kể với giọng rõ ràng,
thong thả. Nhấn giọng ở những từ ngữ:
dài đằng đẵng, nén đau, cái đói, cào xé
ruột gan, chằm chằm, anh cố bình tĩnh,
bò bằng hai tay...
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng
tranh minh hoạ phóng to trên bảng đọc
phần lời ở dưới mỗi bức tranh, kết hợp
giải nghĩa một số từ khó.
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: Hoạt động nhóm.

* HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối đọc y/cầu của bài
kể chuyện trong SGK.
* Kể trong nhóm:
- Cho HS thực hành kể trong nhóm đôi.

Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 32

1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS quan sát tranh, đọc thầm yêu cầu.
- HS theo dõi.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS nhận xét, bổ sung.

3 HS tiếp nối đọc y/cầu của bài kể chuyện
trong SGK.

- HS kể trong nhóm đôi và thảo luận về ý
nghĩa câu chuyện.
- Yêu cầu HS kể theo nhóm 4 người (mỗi - HS kể theo nhóm 4 người (mỗi HS kể một
HS kể một đoạn) theo tranh.
đoạn) theo tranh.
- Yêu cầu một vài HS thi kể toàn bộ câu
2 HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
chuyện.

- Mỗi nhóm hoặc cá nhân kể xong đều
- HS khác lắng nghe và hỏi lại bạn kể
nói ý nghĩa của câu chuyện hoặc cùng
những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa
các bạn đối thoại, trả lời các câu hỏi
truyện trong yêu cầu 3.
trong yêu cầu 3.
* Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- HS thi kể.
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi - HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình
lại bạn kể những tình tiết về nội dung
tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện.
truyện, ý nghĩa truyện.
- GV nhận xét, bình chọn, tuyên dương - HS nhận xét, bình chọn, tuyên dương bạn
HS có câu chuyện hay nhất, kể hấp dẫn có câu chuyện hay nhất, kể hấp dẫn nhất

21


Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup

nhất và nêu được ý nghĩa câu chuyện.
4. Củng cố:
- GV nhận xét đánh giá tiết học,
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em
nghe cho người thân nghe và chuẩn bị
bài: Ôn tập.


Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 32

và nêu được ý nghĩa câu chuyện.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.

Thứ năm ngày 19 tháng 04 năm 2018
Tiết 1:

Toán
ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ (tr.166)

I. Mục tiêu:
- Thực hiện được so sánh, rút gọn, quy đồng mẫu số các phân số.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Các hình vẽ về phân số BT1. - Bộ đồ dùng dạy học toán 4.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
- HS hát.
2. Bài cũ: Ôn tập về các số tự nhiên.
- Gọi 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở nháp 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở nháp BT2
BT2 (tiết trước) tr.161./SGK.
(tiết trước) tr.161./SGK.
a) 999 < 7426 < 7624 < 7642
b) 1853 < 3158 < 3190 < 3518
- GV nhận xét đánh giá.
- HS nhận xét bạn.
3. Bài mới:

- GTB: - Ôn tập về phân số.
- HS nhắc lại tên bài.
HĐ 1: Hoạt động cả lớp.
HĐ 2: Hoạt động nhóm.
* Thực hành.
Bài 1:
Bài 1:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp tự làm vào
1 HS làm bảng lớp, lớp tự làm vào vở.
vở.
+ Khoanh vào trước câu trả lời đúng:
là phân số chỉ phần đã tô màu của
hình nào?
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 1 HS làm bảng, lớp tự l àm vào vở.
0

...

...

...

...

- GV nhận xét, đánh giá.


B. hình 2
C. hình 3
+ Khoanh vào hình C (hình 3)
- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).
Bài 2:
1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở.
0

1

1

- HS nhận xét, chữa bài.

22

D. hìn


Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup

Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 32

Bài 3:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 5 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở.

Bài 3:

1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
5 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở.

- Rút gọn phân số:

- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 4: HSKG
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 3 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở.
*Quy đồng mẫu các phân số:

hoặc:
- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).
Bài 4:
1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
3 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở.
a)

a)

b)
(giữ nguyên)

b)

c)
c)

- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 5: HSKG

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.

;
;
- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).
Bài 5:
1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở.
Giải:
Ta có:


- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố:
- Gọi 2 HS nêu lại nội dung ôn tập.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà học bài, xem lại các bài
tập và chuẩn bị bài: Ôn tập về các phép
tính với phân số.

và < 1 ;
<

và > 1

(vì 6 > 3) và

<


(vì 3 < 5);

Nên ta có kết quả là:
< < <
- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).
2 HS nêu lại.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.

Tiết 2:

Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được: đọan văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật , đặc điểm
hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn (BT1); Bước
đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình (BT2) tả hoạt động
(BT3) của một con vật em yêu thích.

23


Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup

Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 32

II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh ảnh minh hoạ về một số con vật quen thuộc như: chó, mèo,...
III. Hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
- HS hát.
2. Ktbc: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu
tả con vật.
- Gọi 2 HS đọc đoạn văn tả các bộ phận
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
của con gà trống.
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS khác theo dõi và nhận xét bạn.
3. Bài mới: - GTB: Luyện tập xây dựng
- HS nhắc lại tên bài.
đoạn văn miêu tả con vật.
HĐ: Hoạt động cá nhân.
* HD HS luyện tập.
Bài 1:
Bài 1:
- GV treo tranh.
- Cho HS quan sát ảnh con tê tê đã phóng - HS quan sát tranh minh họa con tê tê.
to (hoặc quan sát trong SGK).
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.
1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
- GV giao việc.
- HS lắng nghe để nắm được cách làm bài.
- GV cho HS làm bài.
- HS tự làm bài.
- HS lần lượt trình bày ý kiến.
a) Bài văn gồm mấy đoạn?
a) Bài văn gồm 6 đoạn.

+ Nêu ND từng đoạn.
+ Đ1: Từ đầu … thủng núi: Giới thiệu
chung về con tê tê.
+ Đ2: Từ bộ vẩy …chổm đuôi: Miêu tả bộ
vẩy của con têtê.
+ Đ3: Từ Tê tê săn mời … mới thôi: Miêu
tả miệng, hàm, lưỡi của con tê tê và cách
tê tê săn mồi.
+ Đ4: Từ Đặc biệt nhất … lòng đất: Miêu
tả chân, bộ móng của tê tê và cách nó đào
đất.
+ Đ5:Từ Tuy vậy …miệng lỗ: Miêu tả
nhược điểm của tê tê.
+ Đ6: Còn lại: Tê tê là con vật có ích, cần
bảo vệ nó.
b) Tác giả chú ý đến đặc điểm nào khi
b) Tác giả chú ý đến đặc điểm, hình dáng
miêu tả hình dáng bên ngoài của con tê
bên ngoài của con tê tê.
tê?
+ Các bộ phận ngoại hình được miêu tả:
bộ vẩy, miệng, hàm, lưỡi, bốn chân. Đặc
biệt tác giả rất chú ý quan sát bộ vẩy của
tê tê để có những so sánh rất hay: rất
giống vẩy cá gáy …
c) Tìm những chi tiết cho thấy tác giả
c) Những chi tiết cho thấy tác giả quan sát
quan sát những hoạt động của tê tê rất tỉ
những hoạt động của tê tê rất tỉ mỉ.
mỉ.

+ Miêu tả cách tê tê bắt kiến: “Nó thè cái
lưỡi dài … xấu số”.
+ Miêu tả cách tê tê đào đất: “Khi đào

24


Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup

Gv: Ma Thị Năm - Lớp 4A tuần 32

đất, nó díu đầu xuống … lòng đất”.
- HS nhận xét, tuyên dương bạn.
- GV nhận xét, đánh giá, chốt lời giải
đúng, tuyên dương HS có ý kiến hay.
Bài 2:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.
- GV treo bảng tranh ảnh về các con vật để
HS quan sát và thảo luận.
GV lưu ý HS:
- Các em quan sát hình dáng bên ngoài của
vật mình yêu thích, viết một đoạn văn
miêu tả ngoại hình con vật, chú ý chọn để
tả những đặc điểm riêng, nổi bật.
- Yêu cầu HS cố gắng hoàn chỉnh đoạn
văn.
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn.
- Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm.
- GV nhận xét tuyên dương HS có những ý
văn hay sát với ý của mỗi đoạn.

Bài 3: Làm như BT2
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.
- GV treo bảng tranh ảnh về các con vật để
HS quan sát và thảo luận.
GV lưu ý HS:
- Các em quan sát hình dáng bên ngoài của
vật mình yêu thích, viết một đoạn văn
miêu tả ngoại hình con vật, chú ý chọn để
tả những đặc điểm riêng, nổi bật.
- Yêu cầu HS cố gắng hoàn chỉnh đoạn
văn.
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn.
- Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm.
- GV nhận xét tuyên dương HS có những ý
văn hay sát với ý của mỗi đoạn.
4. Củng cố:
- GV cho HS nêu ND ôn tập.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị
bài: Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài
trong bài văn miêu tả con vật.

Bài 2:
1 HS nêu yêu cầu BT.
- HS quan sát tranh ảnh các con vật và thảo
luận nhóm bàn.
- HS lắng nghe.

- HS tự suy nghĩ để hoàn thành yêu cầu vào

vở hoặc vào giấy nháp.
- HS tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm.
- HS nhận xét tuyên dương bạn.
Bài 2:
1 HS nêu yêu cầu BT.
- HS quan sát tranh ảnh các con vật và thảo
luận nhóm bàn.
- HS lắng nghe.

- HS tự suy nghĩ để hoàn thành yêu cầu vào
vở hoặc vào giấy nháp.
- HS tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm.
- HS nhận xét tuyên dương bạn.
2 HS nêu lại nội dung ôn tập.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.

Tiết 3:

Luyện từ và câu
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU
I. Mục tiêu:
- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (Trả lời cho CH
Vì sao? Nhờ đâu? Tại đâu? - ND Ghi nhớ).
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết
dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT2,3).

25



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×