Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

SKKN: Xây dựng các dạng bài tập trắc nghiệm toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.41 KB, 18 trang )

SKKN: Các dạng bài tập trắc nghiệm sử dụng trong chơng I đại số 8
Phần I: Đặt vấn đề
----------@---------
Đổi mới phơng pháp dạy học là một vấn đề đã đợc đề cập và bàn luận rất sôi nổi từ
nhiều thập kỷ qua. Hớng đổi mới phơng pháp dạy học toán hiện nay ở trờng THCS là tích
cực hoá hoạt động học tập của học sinh, khơi dậy và phát triển năng lực tự học, nhằm hình
thành cho học sinh t duy tích cực, độc lập, sáng tạo.Vì vậy chúng ta phải biết định hớng cách
đổi mới kiểm tra đánh giá học sinh sao cho thông qua việc kiểm tra, học sinh hiểu đợc kiến
thức cơ bản, biết cách trình bày kiến thức rõ ràng và vận dụng giải quyết đợc bài toán thực
tế.
Việc đánh giá kết quả bài học hay một chơng nhằm giúp cho học sinh và giáo viên kịp
thời nắm đợc những thông tin liên hệ ngợc để điều chỉnh hoạt động dạy và học.
Một trong những đổi mới đó là kiểm tra bằng bài tập trắc nghiệm, vì trong thời gian
ngắn có thể kiểm tra đợc nhiều kiến thức cụ thể, đi vào những khía cạnh khác nhau của một
kiến thức, chống lại khuynh hớng học tủ, học lệch do phạm vi của bài tập trắc nghiệm là khá
rộng. Sử dụng trắc nghiệm đảm bảo tính khách quan khi chấm điểm, gây đợc tính hứng thú
và tính tích cực học tập của học sinh, học sinh có thể tự đánh giá bài làm của mình và tham
gia đánh giá bài làm của bạn.
Qua quá trình dạy Đại số lớp 8, tôi đã lựa chọn, xây dựng hệ thống các bài tập trắc
nghiệm chơng I: Phép nhân và phép chia các đa thức . Rất mong sự góp ý, bổ xung của
các đồng nghiệp.
Phần II : giải quyết vấn đề
--------------------@-------------------
A: các dạng bài tập trắc nghiệm.
1/ Những điểm cần lu ý khi xây dựng các bài tập trắc nghiệm:
a/ Về nội dung:
- Các bài tập trắc nghiêm cần đạt đợc những yêu cầu cơ bản sau đây:
- Bao quát đợc một cách toàn diện các nội dung của bài, của chơng.
- Đánh giá đợc toàn bộ các mục tiêu về kiến thức và kỹ năng đã quy định trong chơng trình.
- Chỉ ra đợc các sai lầm thờng mắc phải của học sinh.
b/ Về hình thức: Các bài tập, các bài kiểm tra cần đợc đa dạng hoá về dạng bài, tránh trờng


hợp ra quá nhiều bài ở cùng một dạng trong cùng mục tiêu tiêu học gây nhàm chán, mất
hứng thú đối với học sinh.
1
SKKN: Các dạng bài tập trắc nghiệm sử dụng trong chơng I đại số 8
2/ Các dạng bài tập trắc nghiệm:
+ Câu đúng sai. + Điền khuyết (điền thế).
+ Lựa chọn trong nhiều khả năng. + Sắp lại thứ tự.
+ Ghép đôi.
2.1/ Câu đúng sai:
Phần dẫn loại câu này trình bày nội dung nào đó mà học sinh phải đánh giá đúng hay sai.
Phần trả lời có 2 phơng án:
- Đùng (ký hiệu Đ) và sai (ký hiệu S) vào các ô trống thích hợp hay khoanh tròn trớc câu
trả lời đúng.
- Khi viết loại câu hỏi đúng, sai chú ý chọn câu dẫn nào mà học sinh trung bình khó nhận
ra ngay là đúng hay sai.
Không nên trích nguyên văn những câu trong sách giáo khoa, không nên bố trí một số
câu Đ bằng một số câu S, không bố trí câu Đ theo một trật tự có chu kỳ.
Các câu hỏi này cần đợc viết ngắn gọn. Không nên lạm dụng hình thức trắc nghiệm
này vì yếu tố ngẫu nhiên may rủi có khả năng xuất hiện nhiều hơn so với câu hỏi nhiều lựa
chọn.
2.2/ Lựa chọn trong nhiều khả năng:
Loại này thờng gồm 2 phần:
+ Phần dẫn trình bày một câu hỏi (hoặc một câu phát biểu không đầy đủ).
+ Phần trả lời gồm 3-5 câu trả lời (3-5 cụm từ bổ xung) mà học sinh phải lựa chọn.
Để làm đợc loại bài này học sinh phải đọc kỹ toàn bộ phần dẫn và phần trả lời rồi lựa
chọn câu trả lời bằng cách khoanh tròn chữ cái đứng trớc câu đợc chọn.
Cái khó của việc biên soạn dạng bài tập trắc nghiệm này là ở chỗ lựa chọn các: ph-
ơng án trả lời sai. Đó là các câu gây nhiễu hoặc gài bẫy, các câu này bề ngoài có vẻ là
đúng, có lý nhng thực chất là sai hoặc chỉ đúng một phần đòi hỏi học sinh phải nắm vững
kiến thức mới phân biệt đợc.

2.3/ Ghép đôi:
Loại này thờng dùng hai dãy thông tin. Một dãy là những câu hỏi (hoặc câu dẫn), một
dãy là những câu trả lời (hay câu để lựa chọn), học sinh phải tìm ra câu trả lời ứng với câu
hỏi. Chú ý dãy thông tin nêu ra không nên quá dài, nên cùng thuộc một
nhóm có liên quan học sinh có thể nhầm lẫn. Dãy câu hỏi và câu trả lời không nên bằng
nhau, thứ tự câu trả lời không nên ăn khớp với thử tự câu hỏi.
2.4/ Điền khuyết (điền thế):
2
SKKN: Các dạng bài tập trắc nghiệm sử dụng trong chơng I đại số 8
Câu dẫn có thể để một hay nhiều chỗ trống, ô trống mà học sinh phải chọn từ thích
hợp để điền vào.
Chú ý những câu dẫn không nên lấy nguyên văn trong sách giáo khoa, các từ mà
học sinh phải chọn để điền vào chỗ trống phải là những từ khoá . Đó là chỉ có
một cách chọn từ đúng, không nên để tình trạng một chỗ trống mà thích ứng với
nhiều cụm từ khác nhau.
Đây là dạng trắc nghiêm dễ biên soạn nhất, có tác dụng rèn luyên cho học sinh khả
năng diễn dạt, suy nghĩ của mình một cách rõ ràng, ngắn gọn.
2.5/ Sắp lại thứ tự :
Các câu có nội dung hoàn chỉnh nhng sắp xếp một cách lộn sộn, yêu cầu học sinh sắp
xếp lại có thứ tự các câu đó để đợc môt văn bản hợp lý.
Dạng này có tác dụng rèn luyện t duy ngôn ngữ, t duy lô gíc, khoa học cho học sinh.
B: kiến thức cơ bản và bài tập trắc nghiệm
Chơng I: phép nhân và phép chia các đa thức
Đ1: Nhân đơn thức với đa thức
I/ Kiến thức cơ bản:
Ký hiêu các đơn thức là: A; B; C; D;
áp dung tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
+ Công thức: A.( B+C ) = A.B + A.C
+ Quy Tắc: Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng
tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.

II/ Bài tập trắc nghiệm:
Bài 1: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trớc câu trả lời đúng:
Giá trị của biểu thức: A = 2x(3x - 1) - 6x(x+1) - (3-8x) là:
a) - 16x 3 ; b) 3 c) -16x; d) Một đáp số khác.
Bài 2: Đánh dấu X vào ô bên cạnh đáp số đúng:
Cho biết: 3y
2
3y(- 2 + y) = 36. Giá trị của y là:
5 6 7 8
Đ2: Nhân đa thức với đa thức
I/ Kiến thức cơ bản:
áp dụng tính chất phân phối của một tổng cho một tổng
3
SKKN: Các dạng bài tập trắc nghiệm sử dụng trong chơng I đại số 8
+ Công thức: (A+B)(C+D) = A(C+D) + B(C+D) = AC + AD + BC + BD
+ Quy tắc: Muốn nhân một đa thức với một đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức
này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
Chú ý: Khi nhân các đa thức một biến ta có thể sắp xếp các đa thức theo luỹ
thừa giảm dần hoặc tăng dần của biến sau đó:
+Viết đa thức này dới đa thức kia.
+ Kết quả của phép nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ hai với đa thức thứ nhất đợc viết
riêng trong một dòng.
+ Các đơn thức đồng dạng đợc xếp vào cùng một cột.
+Cộng theo từng cột.
II/ Bài tập trắc nghiệm:
Bài 1: Điền vào ô trống để đợc kết quả đúng:
a) (x
2
- 2x + 1)(x - 1)
= x

3
- - 2x
2
+ + x - 1
= x
3
- + - 1
b) (x
2
y
2
- + y)( - y)
= x
3
y
2
- - x
2
y + xy
2
+ - y
2
Bài 2: Khoanh tròn chữ cái đứng trớc câu trả lời đúng:
Giá trị của biểu thức: (3x+5)(2x+11) - (2x+3)(3x+7) là:
a) -76 b) -78 c)-74 d) Cả a, b, c đều sai
Bài 3: điền kết quả vào bảng cho thích hợp:
Bảng A:
Giá trị của x Giá trị của biểu thức
(x
2

-5)(x+3) + (x+4)(x-x
2
)
1
-15
-14
0,15
Bảng B:
4
SKKN: Các dạng bài tập trắc nghiệm sử dụng trong chơng I đại số 8
Giá trị của x,y Giá trị của biểu thức (x-y)(x
2
+xy+y
2
)
x= - 10; y = 2
x = - 11; y = 5
x= - 0,5; y = 1,25
x = 100; y = 2
Đ3: Những hằng đẳng thức đáng nhớ
I/Kiến thức cơ bản: (A+B)
2
= A
2
+ 2AB + B
2

(A-B)
2
= A

2
- 2AB + B
2
II/ Bài tập trắc nghiệm:
Bài 1: Điền vào ô trống để đợc biểu thức sau là bình phơng của một tổng hoặc bình phơng
của một hiệu:
a) 9x
2
+ 6x + b) - 8ab + y
2
c) 25a
2
- + 16b
2
Bài 2: Đánh dấu X vào ô trống thích hợp:
Các biểu thức Đúng Sai
(- a - b)
2
= - (a + b)
2
(a + b)
2
+ (a b)
2
= 2(a
2
- b
2
)
(a + b)

2
-(a - b)
2
= 4ab
(- a - b)(- a + b) = a
2
- b
2
(a + b - c) = a
2
+ b
2
+ c
2
+ 2ab - 2bc - 2ca
Bài 3: Khoanh tròn chữ cái đứng trớc kết quả rút gọn của biểu thức:
P = (x+y)
2
+ (x-y)
2
+ 2(x-y)(x+y) là:
a) 0 b) 2x
2
c) 4y
2
d) 4x
2
Bài 4: Hãy tìm cách giúp bạn Hiền khôi phục lại nhng hằng đẳng thức bị mực làm nhoè đi
một số chỗ:
a) 4x

2
+12x + ..= (.. + 3)
2
c) (.. + 2y)(.. - 2y) = 9x
2
- ..
b) .. - 6xy + 9y
2
= (.. - ..)
2
d)
4
1
x
2
+ .. +
9
1
y
2
= (.. + ..)
2

Bài 5: Các phếp biến đổi sau đây đúng hay sai:
a) (x-y)
2
= x
2
- y
2

; b) (x+y)
2
= x
2
+ y
2
;
c) (a - 2b)
2
= - (2b - a)
2
; d) (2a + 3b)(3b - 2a) = 9b
2
- 4a
2
Đ4:Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)
5
SKKN: Các dạng bài tập trắc nghiệm sử dụng trong chơng I đại số 8
I/ Kiến thức cơ bản:
(A + B)
3
= A
3
+3A
2
B + 3AB
2
+B
3
; (A - B)

3
=A
3
- 3A
2
B + 3AB
3
- B
3
II/ Bài tập trắc nghiệm:
Bài 1: Trong các khẳng định sau khẳng định nào đúng:
a) (2x - 1)
2
= (1 - 2x)
2
b) (3x -1)
3

= (1 - 3x)
3
c) (x+3)
3
= (3+x)
3
d) (x +3)
3
= x
3
+ 9x
2

+27x + 27
b) (x - 1)
3
=x
3
- 3x
2
- 3x - 1
Bài 2: Điền vào ô trống để đợc biểu thc trở thành lập phơng của một tổng hoặc lập phơng
của một hiệu:
a) (2x)
3
+ 12x
2
y + + b) x
3
+ + 3x +
c) 125y
3
+ + +y
3
d) 1 - + - 64y
3
Bài 3: Khoanh tròn chữ cái đứng trớc kết quả đúng:
Đa thức: - 8x
3
+12x
2
y 6xy
2

+y
3
đợc thu gọn là:
A. (2x +y)
3
B. - (2x + y)
3
C.(-2x+y)
3
D.(2x y)
3
Bài 4: Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô thích hợp:
Giá trị của biểu thức: A = x
3
- 3x
2
+ 3x với x = 11 là:
a) 999999 ; b) 99999 ; c) 999 ; d) Một đáp số khác
Bài 5: Điền vào ô trống trong bảng sau:
A B (A+B)
3
A
3
+3A
2
B + 3AB
2
+B
3
(A-B)

3
A
3
-3A
2
B+3AB
2
-B
3
x 3
2x 5y
27x
3
+27x
2
y+9xy
2
+y
3
1- 15x+75x
2
- 125x
3
(2+y
2
)
3
Đ5:Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)
I/Kiến thức cơ bản: A
3

+ B
3
= (A + B)(A
2
- AB + B
2
)
A
3
- B
3
= (A - B)(A
2
+ AB + B
2
)
II/ Bài tập trắc nghiệm:
Bài 1: Các khẳng định sau đúng hay sai?
6
SKKN: Các dạng bài tập trắc nghiệm sử dụng trong chơng I đại số 8
a) (x - y)
3
= (x - y)(x
2
+ xy + y
2
) b) (x + y)
3
= x
3

+ 3xy
2
+ 3x
2
y + y
3
c) a
2
+ b
2
= (a - b)(a + b) d) (x - y)
3
= x
3
- y
3
e) (x + y)(y
2
xy + x
2
) = x
3
+ y
3
Bài 2: Đánh dấu X vào ô có đáp số đúng của tích: (a +
2
1
)(a
2
-

2
1
a +
4
1
)
(a +
2
1
)
3
(a -
2
1
)
3
a
3
-
8
1
a
3
(
2
1
)
3
Bài 3: Ghép đôi biểu thức để đợc hằng đẳng thức:
(x - y)(x

2
+xy+y
2
) = 1) y
3
+3xy
2
+x
3
+3x
2
y
x
3
- 3xy(x - y) - y
3

= 2) x
3
- y
3
(x + y)
3
= 3) (x + y)(x
2
- xy + y
2
)
x
3

+ y
3
= 4) (x + y)(x
2
+ xy + y
2
)
(x + y)(x - y) = 5) (x - y)
3
6) (x - y)
2
7) x
2
- y
2
Bài 4: Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống cho mỗi câu trả lời:
a) x
6
- y
3
= (x
2
- y)(x
4
+x
2
y +y
2
) b) (a+2)( a
2

- 2a + 4) = a
3
- 8
c) 8x
3
- 125 = (2x - 5)
3
c) (a - 1)( a
2
+ 2a +1) = a
3
- 1
e) (3 - y)(9 + 3y + y
2
) = 27 - y
3
Bài 5:
A B A
3
+B
3
(A+B)(A
2
-AB+B
2
) A
3
-B
3
(A-B)(A

2
+AB+B
2
)
3a 2y
27x
3
+y
3
7

×