Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Giáo án Hình học 7 chương 2 bài 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (cạnh cạnh cạnh)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.46 KB, 15 trang )

Hình học 7 – Giáo án
TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT
CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)
A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của hai tam giác.
Biết cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó. Biết sử dụng trường
hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó
suy ra các góc tương ứng bằng nhau.
Biết trình bày bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau.
- Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ trong vẽ hình.
- Thái độ

: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- GV: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu. Khung hình dạng
(như hình 75 tr 116) để giới thiệu mục có thể em chưa biết.
- HS : Thước thẳng, com pa , thước đo góc. Ôn lại cách vẽ tam giác biết ba cạnh
của nó.
C TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1 . Sĩ số : 7A:
2. Kiểm tra bài cũ:

7B:

7C:



Hoạt động của GV và HS

Nội dung

Hoạt động I
KIỂM TRA VÀ ĐẶT VẤN ĐỀ (5 ph)

- Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau?
- Để kiểm tra xem hai tam giác có bằng
nhau hay không ta kiểm tra những điều
kiện gì?
- GV đặt vấn đề vào bài.
3. Bài mới :
Hoạt động II
VẼ TAM GIÁC BIẾT BA CẠNH (10 ph)

- GV đưa ra bài toán 1.

Bài toán 1:

- Một HS đọc lại đầu bài , một HS nêu cách Vẽ tam giác ABC biết AB =2cm, BC= 4
vẽ.

cm; AC = 3 cm
Cách vẽ:
- Vẽ một trong ba cạnh đã cho. VD: BC =
4cm
- Trên cùng nửa mặt phẳng bờ BC vẽ các
cung tròn (B; 2 cm) và (C; 3cm)
- Hai cung này cắt nhau tại A.

- Vẽ đoạn thẳng AB; AC được ∆ ABC.

- GV yêu cầu một HS nêu lại cách vẽ.


- GV đưa ra bài toán 2
Bài 2: Cho ∆ ABC như hình vẽ. Hãy:

Bài toán 2:

a) Vẽ ∆ A'B'C' mà A'B' = AB; B'C' = BC;
A'C' = AC.
B

B'

A

C

A'

C'

µ = C
µ '
µ = A
µ '; B
µ = B
µ '; C

b) Đo và so sánh các góc A và A'; B và B' ; A

C và C' có nhận xét gì về hai tam giác này?

⇒ ∆ A'B'C' = ∆ ABC vì có ba cạnh bằng
nhau, ba góc bằng nhau (theo ĐN hai tam
giác bằng nhau)

Hoạt động III
TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CẠNH - CẠNH - CẠNH (97 ph)

- Qua hai bài toán trên ta có thể đưa ra dự
đoán nào?
- GV đưa ra tính chất.
- Cho HS nhắc lại tính chất vừa thừa nhận.
Nếu ∆ ABC và ∆ A'B'C' có :
AB = A'B' ; AC = A'C' ; BC = B'C' thì kết
luận gì về hai tam giác này?

* KL: Nếu ∆ ABC và ∆ A'B'C' có

- GV đưa KL lên bảng phụ.

AB = A'B' ; AC = A'C' ; BC = B'C' thì ∆

- GV giới thiệu kí hiệu: Trường hợp bằng ACB = ∆ A'B'C' (c.c.c)


nhau cạnh - cạnh - cạnh.
- Lưu ý HS viết các đỉnh và các cạnh tương

ứng.
4 Củng cố:
Hoạt động IV
CỦNG CỐ (18 ph)

- Yêu cầu HS làm bài 16 SGK.

Bài 16 SGK-114
A

B

C

µ = 600
µ = B
µ = C
A

Bài 17 (t 114)
C

- Cho HS làm bài 17 SGK

A

B

D


Chỉ ra các tam giác bằng nhau

trên mỗi

hình.
- ở hình 68 có các tam giác nào bằng nhau?

Hình 68: ∆ ABC và ∆ ABD có:
cạnh AB chung;
AC = AD (gt)
BC = BD (gt)


- Chỉ ra các góc bằng nhau trên hình?

⇒ ∆ ABC = ∆ ABD (c.c.c)

- Tương tự yêu cầu HS lên bảng trình bày
đối với hình 69; 70.
5 HDVN:
Hoạt động VI
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 ph)

- Rèn kĩ năng vẽ tam giác biết ba cạnh.
- Hiểu và phát biểu chính xác trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh - cạnh cạnh.
- Làm bài tập 15, 18 , 19 SGK; bài 27, 28, 29 SBT.


LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:


- Kiến thức: Khắc sâu kiến thức: Trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh cạnh - cạnh qua rèn kĩ năng giải một số bài tập.
- Kỹ năng : Rèn kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau để chỉ ra hai góc
bằng nhau. Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận, kĩ năng vẽ tia phân giác của một góc
bằng thước và com pa.
- Thái độ

: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, thước đo góc.
- HS : Thước thẳng, thước đo góc,com pa.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1 . Sĩ số : 7A:

7B:

7C:

2. Kiểm tra bài cũ:

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

Hoạt động I
KIỂM TRA (10 ph)


HS1: - Vẽ ∆ MNP. Vẽ ∆ M'N'P' sao cho


M'N' = MN; M'P' = mp; N'P' = NP.
HS2: Chữa bài 18 SGK.

H 71
Thứ tự : d-b-a- c

3. Bài mới :
Hoạt động II
LUYỆN CÁC BÀI TẬP VẼ HÌNH VÀ CHỨNG MINH (20 ph)

Bài 19 SGK.

Bài 19 SGK

D

- GV hướng dẫn HS vẽ hình:
+ Vẽ đoạn thẳng DE.
+ Vẽ hai cung tròn (D; DA); (E ; EA)

A

sao cho (D; DA) ∩ (E ; EA) tại hai hai

B
E


điểm A; B.

Chứng minh:

+ Vẽ các đoạn thẳng DA; DB; EA; EB.

a)Xét ∆ ADE và ∆ BDE có:

- Nêu GT, KL của bài toán?
- Để chứng minh ∆ ADE = ∆ BDE, căn

AD = BD (gt)
AE = BE (gt)

cứ trên hình vẽ cần chỉ ra những điều gì? DE: cạnh chung.
⇒ ∆ ADE = ∆ BDE (c.c.c)
- Một HS nêu gt,kl, một HS lên bảng
trình bày.
- Yêu cả lớp nhận xét bài trình bày trên
hình vẽ trên bảng.

b) Theo kết quả chứng minh câu a
∆ ADE = ∆ BDE ⇒ DAE = DBE (hai góc
tương ứng)

- Yêu cầu HS làm bài tập sau:
Bài tập:

Bài tập


A


Cho ∆ ABC và ∆ ABD biết:

D

AB = BC = CA = 3 cm; AD = BD = 2
cm (C và D nằm khác phía đối với AB)
a) Vẽ ∆ ABC; ∆ ABD.

B

·
·
b) Chứng minh CAD
= CBD.

C

- GV nhắc nhở HS thể hiện GT đầu bài
cho trên hình vẽ.

∆ ABC, ∆ ABD

·
·
- Để chứng minh CAD
= CBD.


ta cần chứng hai ∆ nào bằng nhau?

GT

AB = BC = CA = 3 cm
AD = BD = 2 cm
a) Vẽ hình

·
·
KL b) CAD
= CBD.

b) Nối DC ta được ∆ ADC ; ∆ BDC có
AD = BD (gt)
CA = CB (gt)
DC cạnh chung.
⇒ ∆ ADC = ∆ BDC (c.c.c)
·
·
⇒ CAD
= CBD.
(hai góc tương ứng)

4 Củng cố:
Hoạt động III
LUYỆN TẬP BÀI TẬP VẼ TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC (14 ph)

Bài 20 SGK


Bài 20


- Yêu cầu HS đọc đầu bài, thực hiện yêu

x

cầu của đề bài.

A

C

- Yêu cầu hai HS lên bảng vẽ.
O
- HS 1 vẽ góc nhọn, HS 2 vẽ góc tù.

B
∆ OAC và ∆ OBC có:
OA = OB (gt)
AC = BC (gt)

- Một HS trình bày miệng.

OC cạnh chung
⇒ ∆ OAC = ∆ OBC (c.c.c)
⇒ O1 = O2 (hai góc tương ứng)
⇒ OC là tia phân giác của xOy

- Bài toán trên cho ta cách dùng thước

và com pa để vẽ tia phân giác của một
góc.
GV đặt câu hỏi củng cố:
+ Khi nào có thể khẳng định hai ∆ bằng
nhau?
+ Có hai tam giác bằng nhau thì ta có
thể suy ra những yếu tố nào của hai tam
giác đó bằng nhau?
5 HDVN:
Hoạt động IV
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1ph)

y


- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm các bài tập 21, 22,23 SGK và luyện tập vẽ tia phân giác của một góc cho
trước.


LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Tiếp tục luyện giải các bài tập chứng minh hai tam giác bằng nhau
(trường hợp c.c.c). HS hiểu vầ biết vẽ một góc cho trước dùng thước và com pa.
- Kỹ năng : Rèn kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau để chỉ ra hai góc
bằng nhau. Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận, kĩ năng vẽ tia phân giác của một góc
bằng thước và com pa.
- Thái độ


: Kiểm tra việc lĩnh hội kiến thức và rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng chứng

minh hai tam giác bằng nhau qua bài kiểm tra 15 ph.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ.
- HS : Thước thẳng, com pa.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1 . Sĩ số : 7A:

7B:

7C:

2. Kiểm tra bài cũ:

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

Hoạt động I
ÔN TẬP LÝ THUYẾT (5 ph)


1) Phát biểu định nghĩa hai tam giác
bằng nhau?
2) Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ
nhất của tam giác (c.c.c)?
3) Khi nào thì ta có thể kết luận được

∆ ABC = ∆ A1B1C1 theo trường hợp
c.c.c.?
3. Bài mới :

Hoạt động II
Luyện tập bài tập có yêu cầu vẽ hình, chứng minh (13 ph)
Bài 32 tr 102 SBT.

Bai 102 SBT

- Một HS đọc và phân tích đề, một HS

A

khác lên bảng ghi gt, kl.
- GV hướng dẫn HS vẽ hình.

B

M

∆ ABC
GT AB = AC;
M là trung điểm của BC
KL AM ⊥ BC
Chứng minh:

C



Xét ∆ ABM và ∆ ACM có:
AB = AC (gt)
BM = MC (gt)
Cạnh AM chung
⇒ ∆ ABM = ∆ ACM (c.c.c)
⇒AMB = AMC (hai góc tương ứng) mà
AMB = + AMC = 1800 (Tính chất hai
góc kề bù)⇒ AMB = 1800 : 2 = 900 hay
AM ⊥ BC.
Bài 34 SBT.

A

D

Bài 34 tr 102 SBT
- Bài toán cho gì? Yêu cầu ta làm gì?
- GV cùng HS vẽ hình, yêu cầu 1 HS
viết gt, kl.

B

C
∆ ABC ; cung tròn (A; BC)

GT cắt cung tròn (C; AB) tại D
(D và B khác phía với AC)
KL

AD // BC


- Để chứng minh AD // BC ta cần chỉ ra Chứng minh:
điều gì?
Xét ∆ ADC và ∆ CBA có
- Yêu cầu HS chứng minh miệng.


AD = CB (gt)
DC = AB (gt)
AC cạnh chung.
⇒ ∆ ADC = ∆ CBA (c.c.c)
·
·
⇒ CAD
(hai góc tương ứng)
= ACB

⇒ AD // BC (vì có hai góc so le trong
bằng nhau. )
4 Củng cố:
Hoạt động III
LUYỆN TẬP BÀI TẬP VẼ GÓC BẰNG GÓC CHO TRƯỚC (10 ph)

Bài 22 SGK.

Bài 22

- GV nêu rõ các thao tác vẽ:

x

B

+ Vẽ góc xOy và tia Am

E

+ Vẽ cung tròn (O; r), cung tròn (O;r)
cắt Ox tại B; cắt Oy tại C.

O
C

yA

+ Vẽ cung tròn (D; BC), cắt cung tròn Chứng minh:
(A;r) tại E.

Xét ∆ OBC và ∆ AED có:

+ Vẽ tia AE ta được DAE = xOy

OB = AE (= r)

- Vì sao DAE = xOy?

OC = AD (= r)
BC = ED ( theo cách vẽ)
⇒ ∆ OBC = ∆ AED (c.c.c)
·
·

⇒ BOC
= EAD
·
·
hay EAD
= xOy

5 HDVN:

D

m


Hoạt động IV
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph)

- Ôn lại cách vẽ tia phân giác của một góc, tập vẽ một góc bằng một góc cho trước.
- Làm bài 23 SGK; 33,34, 35 SBT.
Hoạt động V
KIỂM TRA 15 PHÚT

Câu 1: Cho ∆ ABC = ∆ DEF. Biết A = 500; E = 750. Tính các góc còn lại của mỗi
tam giác.
Câu 2: Vẽ tam giác ABC biết AB = 4 cm; BC = 3 cm; AC = 5 cm. Vẽ tia phân giác
góc A bằng thước và com pa.




×