Hình học 7 – Giáo án
TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC
CẠNH – CẠNH – CẠNH
A. MỤC TIÊU:
-Học sinh cần hiểu được trường hợp bằng nhau C.C.C của hai tam giác .
-Biết cách vẽ 1 tam giác khi biết độ dài 3 cạnh của nó .Biết sử dụng trường
hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh để chứng minh 2 tam giác bằng nhau .
-Rèn kỹ nắng sử dụng dụng cụ ,tính cẩn thận và chính xác trong hình vẽ .
Biết trình bày bài toán về chứng minh hai tam giác bằng nhau .
B. CHUẨN BỊ:
*GV: Nghiên cứu tài liệu , soạn kỹ giáo án , chuẩn bị đồ dùng như:
Thướcthẳng , com pa .
*HS: Nắm được bài cũ , chuẩn bị bài mới và đồ dùng học tập .
C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
I. Ổn định lớp: Sĩ số: 7a .....................................
7b ..................................
1p
II. Kiểm tra bài cũ:1p
Kiểm tra đồ dùng của học sinh
III. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV : Khiđịnh nghĩa 2 tam giác bằng
nhau ta nêu 6 điều kiện bằng nhau . Tuy
nhiên , trong bài học hôm nay ta sẽ thấy
chỉ cần 3 điều kiện ( 3 cạnh bằng nhau
từng đôi một) cũng có thể nhận biết
được 2 tam giác bằng nhau .
GV : ở lớp 6 chúng ta đã biết cách vẽ 1.Vẽ tam giác khi biết ba cạnh .
1tam giác khi biết độ dài của 3 cạnh của
nó .
Bài toán (sgk-112)
GV: Đưa ra bài toán
HS: tìm hiểu
GV: Hãy nêu các bước vẽ của bài toán
- vẽ đoạn thẳng BC=4cm
HS: nêu các bước
- Vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm và
GV:Nhận xét và nhấn mạnh lại các cung tròn tâm C bán kính 3cm
bước vẽ tam giác ABC
HS: vẽ hình
GV: theo dõi học vẽ .để phát hiện các
sai sót của học sinh
-Hai cung tròn trên cắt nhau tại A
-Vẽ các đoạn thẳng AB, AC ta được tam
giác ABC
Hãy giải bài tập 15/114
HS: nêu các bước vẽ tam giác MNP
Gọi một học sinh lên vẽ
HS: khác ở dưới cùng vẽ
GV: theo dõi và uốn nắn học sinh
Luyện tập
Bài 15/114 (SGK)
- vẽ đoạn thẳng PM=5cm
- Trên cùng nửa mp bờ MP vẽ cung
tròn tâm P bán kính 3cm, và cung
tròn tâm M bán kính 2,5 cm
- Hai cung tròn cắt nhau tại N
- Vẽ các đoạn thẳng NP vàNM ta
được tam giác MNP
IV. Củng cố:4p
(?) Nhắc lại tính chất bằng nhau của ∆ c.c.c bằng ký hiệu .
Bài 16:( sgk-114):
V. Hướng dẫn về nhà1p
- Học theo vở ghi vàSGK .và làm bài18(sgk-114)
Rút kinh nghiệm.
LUYỆN TẬP
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Củng cố để học sinh nắm vững chắc trường hợp bằng nhau của tam giác
c.c.c .
-Học sinh biết chứng minh cho 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp c.c.c
II. CHUẨN BỊ:
* Thày: Nghiên cứu tài liệu , soạn kỹ giáo án , có đủ đồ dùng phục vụ cho
việc giảng dạy .
* Trò : Học thuộc bài cũ , làm đầy đủ các bài tập , có đủ đồ dùng học tập .
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Ổn định lớp: Sĩ số:
7 a:
7b :
1p
2. Kiểm tra bài cũ:2p
(?) Nêu trường hợp bằng nhau của 2 tam giác theo c.c.c
Đáp án: sgk-113
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Làm bài tập 18 Sgk – 114
Bài 18/114. Hình 71/114
Hãy đọc đề bài toán
1. Ghi gt và kl của bài tập
(?) đề bài toán cho ta biết gì yêu cầu ta Gt ∆AMC , ∆ANB , MA MB
tìm gì
NA = NB
HS: Hãy vẽ hình ghi gt kl của bài tập
Kl ∠AMN = ∠BMN
GV: cho học sinh lên bảng tình bày
2. Sắp xếp các câu để có lời giải
HS: Sắp xếp lại cách giải bài toàn trên
d -> b -> a -> c
Làm bài tập 19 / Sgk-114
Bài tập 19/ Sgk-114
D
HS: Đọc đề bài toán
Hãy ghi gt và kl của bài toán
A
B
E
Gt
Kl
Cho hình 72
a. ∆ADE = ∆BDE
b. ∠DAE = ∠DBE
Hãy Chứng minh ∆ADE = ∆BDE
Chứng minh :
∆ADE , ∆BDE có
Học sinh lên bảng trình bày
GV: gọi học sinh nhận xét bài làm của
AD = BD ( hìh vẽ )
bạn
AE = BE ( hình vẽ )
GV: Uốn nắn những chỗ sai của học
DE là cạnh chung.
sinh
=> ∆ADE = ∆BDE ( c.c.c)
Chứng minh ∆ADE = ∆BDE
b. vì ∆ADE = ∆BDE ( Cmt )
=> ∠DAE = ∠DBE
Làm bài tập 20-Sgk/115
(?) bài toán cho ta biết gì yêu cầu ta làm
gì
(?) OC là tia phân giác của góc x0y
( ∠BOC = ∠AOC )
Bài tập 20 – Sgk/ 115
Xét ∆OBC và ∆OAC có
OA = OB ( vì cùng bằng bán kính )
BC = AC ( vì cùng bằng bán kính )
OC là cạnh chung
=> ∆OBC = ∆OAC ( c.c.c)
(?) Hãy lên bảng trình bày lời giải
=> ∠BOC = ∠AOC ( cặp góc tương
GV: Cho một em học sinh lên bảng còn ứng )
lại làm vào giấy nháp
=> OC là tia phân giác của góc xOy
Nhận xét bài làm của bạn
GV: Uốn nắn chỗ sai của học sinh ( nếu
có )
Hãy đọc bài tập 21 Sgk .
Bài tập: 21 / Sgk-115
HS: nêu cách vẽ
GV: chốt lại về cách vẽ
4. Củng cố: 1p
-Xem lại các bài tập đã chữa
5. Hướng dẫn về nhà: 1p
- Xem lạicác bài tập đã chữa .
-Làm bài tập 22, 23 / 115 và 116 SGK
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
LUYỆN TẬP
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Củng cố để học sinh nắm vững chắc trường hợp bằng nhau của tam giác
c.c.c .
-Học sinh biết chứng minh cho 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp c.c.c
II. CHUẨN BỊ:
* Thày: Nghiên cứu tài liệu , soạn kỹ giáo án , có đủ đồ dùng phục vụ cho
việc giảng dạy .
* Trò : Học thuộc bài cũ , làm đầy đủ các bài tập , có đủ đồ dùng học tập .
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra 15’ : Cho ∆ ABC qua Akẻ đường thẳng Ax song song với BC , qua C kẻ
đường thẳng Cy song song với AB cắt ax tại M . Chứng minh ∆ ABC = ∆ CMA .
y
Gt
Kl
Cho ∆ ABC
Qua A kẻ ax // BC .
Qua C kẻ Cy // Ab ; Cy cắt ax tại M
A
M
∆ ABC = ∆ CMA
B
Chứng minh
Ax // BC ; Cy // AB -> AB = CM ; BC = AM
Xét ∆ ABC và ∆ CMA
AB = CM
BC = AM
AC là cạnh chung
=> ∆ ABC = ∆ CMA ( c.c.c )
3. Bài mới:
1(?) Đọc đề bài tập .
(?) Lên bảng trình bày .
các học sinh khác ngồi làm bài tại chỗ .
Bài 22/115
Xét ∆ DAE và ∆ BOC
OB = DA ( = r )
C
x
(?) Nhận xét bài làm của bạn .
GV: Nhận xét , uốn nắn sai xót nếu có .
Làm bài tập 23/115 .
Đọc đề bài tập 23 .
(?) Hãy vẽ hình và ghi giả thiét vàkết
luận , học sinh trình bày .
DC = AE ( = r )
BC = DE
-> ∆ DAE = ∆ BOC ( c.c.c )
-> DAE = BOC
Hay DAE = xOy .
Gt
Kl
AB = 4 cm
Đường tròn tâm A bán kính 2 cm
Đường tròn tâm B bán kính 3 cm
Chúng cắt nhau tại C và D .
AB là tia phân giác của góc
CAD
Chứng minh :∆BAC và ∆BAD
BC =BD (cùng là bán kính )
AD =AC (cùng là bán kính )
AB là cạnh chung
->∆ BAC = BAD (c.c.c)
->.góc BAC = góc BAD
-> A là tia phân giác của góc CAD
4. Củng cố:
Xem lại các bài tập đã chữa
Chuẩn bị bài mới.
5. Hướng dẫn về nhà
IV. RÚT KINH NGHIỆM: