Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Hình học 7 chương 1 bài 5: Tiên đề Ơ_clit về đường thẳng song song

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.89 KB, 5 trang )

Giáo án Hình học 7
Bài 5:

TIÊN ĐỀ Ơ-CLÍT VỀ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG.

I/ Mục tiêu:
 Học sinh hiểu được nội dung tiên đề Ơ-clít là công nhận tính duy nhất của đường thẳng
b đi qua M (M không thuộc a) sao cho b // a.
 Hiểu nhờ có tiên đề Ơ-clít mới suy ra được tính chất của hai đường thẳng song song.
 Cho biết đường thẳng song song và một cát tuyến , cho biết số đo của một góc , biết
tính số đo các góc còn lại.
 GD học sinh tính chính xác trong vẽ hình.
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
 GV: SGK; SGV; thước thẳng; thước đo góc; bảng phụ.
 HS: SGK; thước thẳng; thước đo góc; bảng nhóm; bút viết bảng.
III/ Hoạt động dạy học:
1) Ổn định tình hình lớp: (1’) Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số
7A1
7A2
2)Kiểm tra bài cũ: (7’)
GV: Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
Bài tốn: Cho điểm M không thuộc đường thẳng a,vẽ đường thẳng b đi qua M và a // b.
Gọi 1 học sinh lên bảng làm
HS: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc
soletrong bằng nhau(hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau, hoặc hai góc trong cùng phía bù
nhau ) thì đường thẳng a và b song song với nhau.
Vẽ hình theo yêu cầu của đề bài
M
b
a
GV nhận xét, cho điểm.


3) Giảng bài mới:
 Giới thiệu bài: Để vẽ đường thẳng b đi qua M và b // a có nhiều cách vẽ . Nhưng liệu có
bao nhiêu đường thẳng qua M và song song với đường thẳng a? Đó là nội dung của tiết học
hôm nay.
 Tiến trình bài dạy:
TG Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức
6’
Hoạt động 1:
Hoạt động 1:
1) Tiên đề Ô-clít
Tiên đề Ô-clít.
Qua một điểm ở ngồi
GV: Bằng kinh nghiệm
một đường thẳng chỉ có
thực tế người ta nhận thấy
một đường thẳng song
: Qua điểm M nằm ngồi
HS: Thu thập thông tin.
song với đường thẳng đó.
đường thẳng a chỉ có một
M
đường thẳng song song
b
với đường thẳng a thôi.
Điều thừa nhận ấy mang
a
tên:



5’

14’

10’

”Tiên đề Ô-clít”



HS nhắc lại nội dung như
SGK.

Hoạt động 2: Giới thiệu
về nhà tốn học Ô-clít.
GV: Cho học sinh đọc
mục “ Có thể em chưa
biết” (SGK)
-Củng cố tiên đề qua bài
tập 32 (Bảng phụ)

Hoạt động 2:

HS suy nghĩ và đứng tại chỗ trả
lời.
a) Đúng.
b) Đúng.
c) Sai.
d) Sai.

Hoạt động 3:Tính chất Hoạt động 3:
của hai đường thẳng
song song.
GV cho học làm bài ?
HS trả lời từng câu hỏi.
trong SGK.
Nhận xét:
(Đưa bài tốn lên bảng  Hai góc so le trong bằng
phụ)
nhau.
Gọi học sinh làm từng  Hai góc đồng vị bằng nhau.
câu.
HS: Nếu một đường thẳng cắt
GV: Qua bài tốn trên em hai đường thẳng song song thì:
có nhận xét gì?
+ Hai góc so le trong bằng
nhau.
+ Hai góc đồng vị bằng nhau.
HS : Hai góc trong cùng phía
GV: Em hãy xem các góc có quan hệ là tổng của chúng
trong cùng phía có quan bằng 1800 (bù nhau)
hệ nào với nhau?
GV Đưa tính chất lên
bảng phụ.
Học sinh trả lời theo tính chất.
Hỏi: Tính chất cho ta điều Nếu một đường thẳng cắt hai
gì? và suy ra được điều
đường thẳng song song thì:
gì?
a) Hai góc so le trong bằng

nhau.
b) Hai góc đồng vị bằng nhau.
c) Hai góc trong cùng phía bù
nhau.

Hoạt động 4:Củng cố:
HS hoạt động theo nhóm.
GV đưa bài 34 lên bảng Đại diện nhóm trình bày.

M  a; b qua M và
b // a là duy nhất.
2) Giới thiệu về nhà tốn
học Ô-clít.

2) Tính chất của hai
đường thẳng song song
Nếu một đường thẳng cắt
hai đường thẳng song
song thì:
a) Hai góc so le trong
bằng nhau.
b) Hai góc đồng vị bằng
nhau.
c) Hai góc trong cùng
phía bù nhau.


� A
�  37 0
phụ.

a) B
1
4
+ Yêu cầu học sinh hoạt

b) �
A1  B
động theo nhóm:
4
� �
c) B
A1  1430
2
GV: Cho học sinh làm bài
HS trả lời:
33(SGK)
a) Bằng nhau.
b) Bằng nhau.
c) Bù nhau
4) Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)
a) Ra bài tập: 31, 35 SGK; làm lại bài tập 3 vào vở.
b) Chuẩn bị bài luyện tập.
c) Ôn: Nội dung tiên đề Ô-Clít
+ Tính chất của hai đường thẳng song song.
IV) Rút kinh nghiệm, bổ sung:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................


LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
 Học sinh củng cố tiên đề Ô-clít, tính chất của hai đường thẳng song song.
 Cho hai đường thẳng song song và một cát tuyến , cho biết số đo một góc , tính được
số đo các góc còn lại.
 Vận dụng đúng tiên đề Ô-clít và tính chất của hai đường thẳng song song để giải bài
tập.
 HS bước đầu biết trình bày bài tốn.
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
 GV: SGK; SGV; thước thẳng; thước đo góc; bảng phụ.
 HS: SGK; thước thẳng; thước đo góc; bảng nhóm; bút viết bảng.
III/ Hoạt động dạy học:
1) Ổn định tình hình lớp: (1’) Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số
7A1
7A2
2)Kiểm tra bài cũ: (7’)
GV: -Phát biểu tiên đề Ô-clít.
-Điền vào chỗ ( … ) trong các phát biểu sau:
+ Qua điểm A ở ngồi đường thẳng a có không quá một đường thẳng song song với …
+ Nếu qua điểm A ở ngồi đường thẳng a có hai đường thẳng song song với a thì …
+ Cho điểm A ở ngồi đường thẳng a . Đường thẳng đi qua A và song song với a là …
HS: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:
a) Hai góc so le trong bằng nhau.


b) Hai góc đồng vị bằng nhau.
c) Hai góc trong cùng phía bù nhau.
+ đường thẳng a
+ Hai đường thẳng đó trùng nhau

+ Duy nhất
3) Giảng bài mới:
 Giới thiệu bài: Vận dụng tiên đề Ô-Clít và tính chất của hai đường thẳng song song vào
giải tốn như thế nào? Đó là nội dung của tiết học hôm nay.
 Tiến trình bài dạy:
TG Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức
7’
Hoạt động 1: Chữa bài
Hoạt động 1:
tập làm ở nhà
GV đưa bài 35 lên bảng
phụ
+ Gọi 1 học sinh lên bảng HS vẽ hình và trả lời:
giải.
A
B

4’

24’

C

Hoạt động 2: Củng cố
kiến thức
GV: Em hãy nhắc lại tiên
đề Ô-clít?
Cho đường thẳng a và

điểm A không nằm trên a.
Nếu đường thẳng AB và
AC cùng song song với a
thì ta kết luận gì về ba
điểm A,B,C.
Hoạt động 3:Tổ chức
luyện tập trên lớp.
GV: Đưa bài tốn 36 lên
bảng phụ. Yêu cầu học
sinh lên điền vào chỗ (…)

Theo tiên đề Ô-Clít về đường
thẳng song song qua A ta chỉ
ve được một đường thẳng a
song song với đường thẳng
BC. Qua B ta chỉ vẽ được một
đường thẳng song song với
đường thẳng AC.
Hoạt động 2:
HS nhắc lại nội dung tiên đề ôclít.
HS : A,B,C thẳng hàng vì theo
tiên đề Ô-clít thì hai đường
thẳng AB và AC trùng nhau.
Hoạt động 3:
HS: làm vào vở bài tập , Một
học sinh lên bảng giải.
a)
A1 = B3 (Cặp góc so le trong)
b)


Bài 36 tr 94 SGK
(treo bảng phụ)


A2 = B2 (Cặp góc đồng vị)
c)
B3 + A4 = 1800 (Hai góc trong
cùng phía)
d)
 B4 = A2 vì:
 B4 = B2 (Hai góc đối đỉnh)
B2 = A2 (Hai góc đồng vị)
GV: Đưa bài 38 lên bảng
phụ:
+ Yêu cầu học sinh hoạt
động nhóm
Nhóm 1 và 2 làm phần
khung bên trái.
Nhóm 3 và 4 làm phần
khung bên phải.

Bài 38 tr 95 SGK
(treo bảng phụ)

Bảng nhóm:
Nhóm 1+2:
a) Hai góc so le trong
bằng nhau.
b) Hai góc đồng vị bằng
nhau.

c) Hai góc trong cùng
phía bù nhau.
Nhóm 3+4:
Nếu một đường thẳng cắt hai
đường thẳng mà:
a) Trong các góc tạo thành có
hai góc so le trong bằng nhau,
hoặc:
b) Hai góc đồng vị bằng nhau
hoặc:
c) Hai góc trong cùng phíabù
nhau thì hai đường thẳng đó
Bài 37 tr 95 SGK
song song với nhau.
(treo bảng phụ)
HS: Trả lời
Hai tam giác CAB và CDE có:
GV: Ở hình bên .Cho a // ACB =BDCE
1 1 A(hai góc ñối
b
bHãy nêu các cặp góc
C
ñænh)
bằng nhau của hai tam
A1 = D11 1
(hai góc
a
D
E
giác CAB và CDE

so le trong)
B1 = E1
(hai góc
so le trong)
4) Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:
(2’)
- Học thuộc tính chất hai đường thẳng song song.
- Nắm vững tiên đề Ôclic về đường thẳng song song
- BTVN: 28, 30 tr 78, 79 SBT
- Chuẩn bị bài từ vuông góc đến song song.
IV) Rút kinh nghiệm, bổ sung:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................



×