Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giáo án Hình học 7 chương 1 bài 4: Hai đường thẳng song song

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.91 KB, 6 trang )

GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7

HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

I. MỤC TIÊU
-

Ôn lại thế nào là 2 đường thẳng song song

-

Công nhận dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song

-

Có kỹ năng về vẽ 1 đường thẳng đi qua 1 đường thẳng nằm ngoài đường thẳng
và song song với đường thẳng đã cho.

-

Sử dụng thành thạo êke, thước để vẽ hai đường thẳng song song

II. CHUẨN BỊ
-

Thước thẳng, êke, thước đo góc

III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP

Hoạt động của GV
* HĐ1:



Hoạt động của hs
1/ Nhắc lại kiến thức lớp 6

-GV: cho nhắc lại kiến thức về 2 HS: nêu kiến thức về 2 đường thẳng song
đường thẳng song song?

song

* HĐ2:

Nhắc lại kiến thức lớp 6

- Cho HS làm bài tập ?1

2/ dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng

- Có nhận xét gì về các đường song song.
thẳng này có các cặp góc như thế HS làm bài tập? 1
nào?

- GV: ta thừa nhận điều này và có


tính chất sau.

c
a
b


45

90

45

- GV: thực hiện các thao tác vẽ như
SGK

m

- Cho HS làm vào vở

n

g

d

80
p
60

e

60

Có thể sử dụng 2 loại êke để vẽ
- Êke có góc 450
- Êke có góc 300 và 600


HS đứng tại chỗ trả lời

* HĐ3:

Cho HS đọc tính chất thừa nhận ở SGK

-Hai đường thẳng a và b có mối Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song
quan hệ gì?
song
Tính chất (SGK 90)
Ký hiệu a// b

3/Vẽ 2 đường thẳng song song
* HĐ4:
-Muốn biết 2 đường thẳng a và b có
// với nhau không thì ta làm thế
nào?
-Nêu dấu hiệu nhận biết 2 đường
thẳng //

HS phát biểu bằng các cách khác nhau
HS trả lời câu hỏi
HS phát biểu lại dấu hiệu
Củng cố luyện tập


-Cho HS làm bài tập 24

Bài tập 24 (91)

a) a//b
b) a và b // với nhau

IV- HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
-

Làm các bài tập 25, 26, 27, 29 (SGK)

-

Học thuộc dấu hiệu 2 đường thẳng //

-

Hướng dẫn bài tập 26

-

Vẽ xAB = 1800

-

Vẽ yAB so le trong với xAB và yBA=1200


LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:
-


Thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song

-

Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng
cho trước và song song với đường thẳng đã cho trước

-

Sử dụng êke và thước thẳng để vẽ hai đường thẳng song song

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
-

Thước, êke, phấn màu
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của GV

Hoạt động của hs

* HĐ1:

HS 1 lên bảng vẽ hình và trả lờicâu hỏi ở

Luyện tập (42’)

SGK

- GV: gọi HS lên bảng làm bài tập


x

A
120

26(91-SGK)

120

- GV: gọi một HS đứng tại chỗ đọc đề
bài 26. HS trên bảng vẽ hình theo cách
diễn đạt của bài

y

B

Ax//By vì 2 góc ở vị trí so le trong
bằng nhau (dhnb 2 đường thẳng //)

0

- Muốn vẽ một góc 120 có những cách
nào?
* HĐ 2: GV: cho HS đọc đề bài 27
- Bài toán cho biết gì? Cần tìm điều

HS đọc đề bài 24
HS trả lời câu hỏi

HS lên bảng thực hiện vẽ hình
A

gì?

D

- Muốn vẽ AD//BC ta làm như thế
nào?

B

C


- Có thể vẽ được mấy đoạn AD//BC và Bài tập 28 (91)
AD//BC

Hai bàn làm một nhóm, theo từng nhóm

- Bài tập 28(91)

hãy nêu cách vẽ hình.
Cách 1:

- GV: cho HS đọc bài tập 28

Vẽ đường thẳng xx’, vẽ đường thẳng c

- Chia nhóm để HS làm bài tập


qua A tạo với Ax một góc 600

GV: dựa vào kiến thức nào để vẽ hình?
* HĐ 3: Bài tập 29 (92)
- GV: cho học sinh đọc đề bài
- Bài toán cho biết gì? Cần tìm gì?
- Một HS lên bảng vẽ xOy và điểm O
- Cho một HS vẽ Ox’//Ox; O’y’//Oy
- Theo em điểm O có thể ở vị trí nào?
Hãy vẽ trường hợp này
- Dùng thước đo góc hãy kiểm tra số

Trên c lấy B bất kỳ (B  A)
Dùng êke vẽ y’BA = 60 0 ở vị trí so le
trong với xAB
Vẽ tia đối của tia By là By’ ta được yy’//
xx’
* Bài tập 29 (92)
Yêu cầu HS đọc đề bài
HS trả lời câu hỏi
HS1: vẽ x Oˆ y và O’

đo của góc x Oˆ y và x’ Oˆ y’ cả hai trường HS2: vẽ O’x’// Ox; O’y’//Oy
HS3: vẽ trường hợp có O/ ở ngoài
hợp vẽ hình.
xÔy
HS4: đo 2 góc x Oˆ y và x’ Oˆ y’



x/
x
y/

O/
y

O
x

O

x/
y

O/

y/

IV- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
-

Hướng dẫn học ở nhà

-

Về nhà: làm bài tập 30 (SGK) – bài tập 24, 25, 26, trang 78- SBT




×