Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giáo án Hình học 7 chương 1 bài 4: Hai đường thẳng song song

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.38 KB, 6 trang )

Giáo án Hình học 7
BÀI 4: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG.
I/ Mục tiêu:
 Học sinh qua hình vẽ dự đốn, nhận biết dấu hiệu hai đường thẳng song song.
 HS:
- Nhắc lại đúng thế nào là hai đường thẳng song song.
- Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm nằm ngồi một đường thẳng cho trước
và song song với đường thẳng đó.
- Biết sử dụng êke và thước thẳng hoặc chỉ êke vẽ hai đường thẳng song song
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
 GV: SGK; SGV; thước thẳng; thước đo góc; êke; bảng phụ.
 HS: SGK; thước thẳng; thước đo góc; bảng nhóm; bút viết bảng.
III/ Hoạt động dạy học:
1) Ổn định tình hình lớp: (1’) Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số
7A1
7A2
2)Kiểm tra bài cũ: (7’)
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
a) Nêu tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng?
b) Cho hình vẽ:
Điền vào hình số đo các góc còn lại.
HS: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng và trong các góc tạo thành có một cặp góc
soletrong bằng nhau thì
3 2A
a)Hai góc soletrong còn lại bằng nhau
1150 4 1
b)Hai góc đồng vị bằng nhau
c)Hai góc trong cùng phía bù nhau
1150
3 2
0


0
+ Các góc còn lại lần lượt là: 65 , 115
B4
1
GV: Nhận xét, cho điểm
3) Giảng bài mới:
 Giới thiệu bài: Ở lớp 6 ta đã biết thế nào là hai đường thẳng song song. Để nhận biết hai
đường thẳng có song song với nhau hay không ? Cách vẽ hai đường thẳng song song như thế
nào ? Đó là nội dung của tiết học hôm nay.
 Tiến trình bài dạy:
TG Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức
5’
Hoạt động 1:
1) Nhắc lại kiến thức
Nhắc lại kiến thức lớp 6
lớp 6:
GV cho học sinh nhắc lại
Hai đường thẳng song
kiến thức lớp 6: Thế nào
song là hai đường thẳng
là hai đường thẳng song
HS nhắc lại kiến thức: Hai
không có điểm chung
song?
đường thẳng song song là hai
nào
đường thẳng không có điểm
chung.

GV vẽ hình : Cho hai
đường thẳng song song.
HS:
GV: Muốn biết hai đường  Ước lượng bằng mắt.


20’

thẳng có song song với
nhau hay không em làm
thế nào?
GV: Cách làm trên mới
cho ta nhận xét trực quan
và dùng thước không kéo
dài vô tận được. Muốn
chứng minh ta dùng dấu
hiệu nhận biết.
Hoạt động 2:
Dấu hiệu nhận biết hai
đường thẳng song song
GV: Cho học sinh làm bài
?1
 Đưa lên bảng phụ
hình 17 (SGK)
GV: Em có nhận xét gì về
vị trí và số đo của các góc
cho trước ở hình (a, b, c).

GV: Qua bài tốn trên em
cho biết khi nào thì hai

đường thẳng song song?
GV: Đó là dấu hiệu nhận
biết hai đường thẳng song
song. Chúng ta thừa nhận
tính chất đó.
 Đưa tính chất lên
bảng phụ.
 Hỏi: Trong tính chất
này cần có điều gì và
suy ra điều gì?
 Giới thiệu: a // b
GV: Em hãy diễn đạt cách
khác nói lên a và b là hai
đường thẳng song song.
GV: Dựa lại hình vẽ :

 Dùng thước kéo mãi hai
đường thẳng nếu chúng không
cắt nhau thì a song song với b.

Hoạt động 2:
HS: Ước lượng bằng mắt và trả
lời:
 Đường thẳng a và b song
song với nhau.
 Đường thẳng c không song
song với đường thẳng d.
 Đường thẳng m song song
với đường thẳng n.
HS: Ở hình a) cặp góc cho

trước là cặp góc so le trong , số
đo mỗi góc đều bằng 450.
Hình b) cặp góc cho trước là
cặp góc so le trong , số đo hai
góc đó không bằng nhau.
Hình c) cặp góc cho trước là
cặp góc đồng vị bằng nhau và
bằng 600.
HS: Hai đường thẳng song
song với nhau nếu có một
đường thẳng cắt hai đường
thẳng đó và trong các góc tạo
thành có một cặp góc soletrong
bằng nhau hoặc một cặp góc
đồng vị bằng nhau
HS: Tính chất cần có một
đường thẳng c cắt hai đường
thẳng a và b có một cặp góc so
le trong bằng nhau hoặc một
cặp góc đồng vị bằng nhau.
Điều suy ra: a song song với b.
HS:
 Đường thẳng a song song
với đường thẳng b.
 Đường thẳng b song song

2) Dấu hiệu nhận biết
hai đường thẳng song
song.
Ta thừa nhận tính chất

sau:
Nếu đường thẳng c cắt
hai đường thẳng a và b
và trong các góc tạo
thành có một cặp góc so
le trong bằng nhau
(Hoặc một cặp góc
đồng vị bằng nhau) thì a
và b song song với
nhau.
 Kí hiệu: a // b.


a
b



với đường thẳng a.
a và b là hai đường thẳng
song song.
a và b là hai đường thẳng
không có điểm chung.


và dấu hiệu nhận biết hai
đường thẳng song song HS:
hãy kiểm tra lại a, b có  Vẽ đường thẳng bất kì cắt
song song với nhau không
a, b.

bằng dụng cụ.
 Đo cặp góc so le trong
GV: Vậy muốn vẽ hai
(hoặc cặp góc đồng vị ) , so
đường thẳng song song
sánh và nêu nhận xét.
với nhau em làm thế nào?
 3)

10’

Hoạt động 3:
Vẽ hai đường thẳng song
song với nhau.
GV:Đưa bài ?2 và hình vẽ
18, 19 (SGK)
 Cho học sinh thảo
luận nhóm để nêu
được cách vẽ bài ?2
 Gọi đại diện một
nhóm lên trình bày .
 Củng cố:
+ GV đưa bài tập 24 lên
bảng phụ cho học sinh
điền khuyết.
+ Đưa bài tốn trắc
nghiệm đúng, sai.
+ Cho học sinh nhắc lại
dấu hiệu.


Hoạt động 3:

3) Vẽ hai đường thẳng
song song với nhau.
(SGK)

HS lên bảng trình bày cách vẽ
như SGK. HS cả lớp vẽ hình
vào vở.

HS làm và đứng tại chỗ trả lời.
HS nhắc lại dấu hiệu.

4) Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)
a) Ôn tính chất hai đường thẳng song song. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
b) Chuẩn bị bài luyện tập.
c) Bài tập: Bài 25, 26 SGK. Bài 22, 23, 24 SBT.
IV) Rút kinh nghiệm, bổ sung:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................


LUYỆN TẬP.
I/ Mục tiêu:
 Học sinh củng cố dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
 Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm nằm ngồi đường thẳng cho trước và song song
với đường thẳng đó.

 Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng để vẽ hai đường thẳng song song.
 Rèn cho học sinh ý thức cẩn thận khi vẽ hình và nhận biết câu đúng, sai.
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
 GV: SGK; SGV; thước thẳng; thước đo góc; bảng phụ.
 HS: SGK; thước thẳng; thước đo góc; bảng nhóm; bút viết bảng.
III/ Hoạt động dạy học:
1) Ổn định tình hình lớp: (1’) Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số
7A1
7A2
2)Kiểm tra bài cũ: (7’)
GV: Nêu câu hỏi kiểm tra.
a) Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
3
4

A

2
1

800

3 2

B4

b)

1


a
b

dựa vào hình vẽ trên cho biết số đo các góc: B1 , B2, B3, B4 bao
nhiêu để a // b.
HS: a)Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b và trong các góc tạo thành có một cặp góc
so le trong bằng nhau (Hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau) thì a và b song song với nhau.
b) Để a // b thì
B3 = B1 = 800 và B4 = B2 = 1000
3) Giảng bài mới:
 Giới thiệu bài: Để củng cố dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song, cách vẽ hai
đường thẳng song song. Tiết học hôm nay chúng ta tiến hành luyện tập.
 Tiến trình bài dạy:
TG Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
10’ Hoạt động 1:
Hoạt động 1:
1) Chữa bài tập về nhà:
Chữa bài tập về nhà:
Bài 25:

GV:
HS:
Kẽ đường thẳng c ủi
 Cho học sinh đọc
 Cho hai điểm A và B.
qua hai điểm A và B.
bài 25.
 Phải làm: Vẽ đường thẳng  Qua A kẽ một đường

 Trong bài tốn này
a đi qua A và đường thẳng
thẳng a, đường thẳng
cho điều gì? Bảo
b đi qua B sao cho a // b.
này tạo với đường
làm gì?
thẳng c một góc m0

 Nêu cách vẽ đã
Qua B ta kẽ một
1 HS lên bảng giải.
chuẩn bị ở nhà.
đường thẳng b tạo với
 Cho học sinh lên
đường thẳng c một góc
HS:
đỉnh B ở vị trí đồng vị
bảng làm.
 Dựa vào cặp góc so le
với góc giữa a và b, có


GV: Có cách nào nữa để
xác định a // b không?






GV: Gọi một học sinh
lên giải bài 26.
Một học sinh đọc bài 26.
Học sinh lên bảng vẽ
hình theo cách diễn đạt
bằng lời của bài tốn.
GV: Muốn vẽ góc 1200
ta có những cách nào?
25’

Hoạt động 2:
Tổ chức luyện tập trên
lớp
GV đưa hình 27 lên
bảng phụ.
- Cho học sinh đọc bài
27.
- Gọi hai học sinh nhắc B
lại.
GV : Bài tốn cho ta điều
gì và bảo ta làm gì?
 GV vẽ tam giác
ABC lên bảng.
 Hỏi: Muốn vẽ
AD//BC ta làm thế
nào?
 Cho học sinh thực
hành trên vở.
Hỏi: có thể vẽ được máy
đoạn thẳng AD như

vậy?
GV: Cho học sinh làm
bài 29 SGK.
Yêu cầu
y học sinh đọc
bài 29. Bài
tốn cho ta
y'
biết điều gì? Bảo ta làm
gì?O'
O
GV: Yêu cầux'1HS lên
bảng vẽ gócx xOy và một
điểm O’.

độ lớn m0

trong bằng nhau.
Hoặc trường hợp đặc biệt
a và b cùng vuông góc với
c.
Hoặc a và b cùng vuông
góc với c.

HS: Lên bảng trả lời theo câu
hỏi SGK.
Hai góc xAB và yBA cùng
bằng 1200 nên chúng bằng
nhau, chúng lại ởvò trí so le
trong nên Ax // By.

HS có thể dùng thước đo góc
hoặc êke có góc 600
Hoạt động 2:
A

//

D

//

C

HS bài tốn cho ta ABC, yêu
cầu qua A vẽ đường thẳng
AD // BC và AD = BC
HS vẽ hình và giải thích cách
vẽ.
Vẽ góc CAD có số đo bằng
góc ACB

c
3

A

4

a


m0

3 2

B4

1

m0

b

Bài 26:
x

B
1200

1200
y
A

Tổ chức luyện tập trên
lớp
Bài 27:
Qua A kẻ một đường thẳng
a song song với BC bằng
cách a tạo với đường thẳng
AB một góc so le trong
bằng

B
 Trên đường thẳng a ta
đặt đoạn AD bằng BC

Bài 29:

HS đọc bài tốn và tóm tắt.
HS:

2
1


Gọi tiếp một học sinh
y
lên bảng vẽ O’x’ // Ox;
y'
O’y’ // Oy.
O

O'

GV: Cho học
x' sinh nhắc
lại dấu hiệu và cách vẽ
x
hai đường thẳng
song
song.


HS lên bảng vẽ tiếp trường
hợp còn lại.
y

O
O'

y'
x'

x

4) Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:
(2’)
a) Ôn dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
b) Chuẩn bị bài : Tiên đề Ô-clít về hai đường thẳng song song.
c) Bài tập: Bài 28, 30 SGK. Bài 24, 25, 26 SBT.
IV) Rút kinh nghiệm, bổ sung:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................



×