Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

KẾ HOẠCH GIẢNG dạy BỆNH sởi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.09 KB, 5 trang )

KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
TÊN MÔN HỌC: BỆNH TRUYỀN NHIỄM
TÊN BÀI HỌC: BỆNH SỞI
- Số tiết: 03 tiết.
- Thời gian: 135 phút.
- Đối tượng: Sinh viên Y5.
- Giảng viên: Lẻo Tiến Công – Lớp cao học K21 – Y học dự phòng.
- Lý thuyết/ thực hành: Lý thuyết.
- Địa điểm: Giảng đường.
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này sinh viên có khả năng:
1. Trình bày được các triệu chứng lâm sàng, dịch tễ để chẩn đoán bệnh sởi.
2. Mô tả được các biến chứng của bệnh sởi.
3. Trình bày được phương pháp điều trị và phòng bệnh sởi.
NỘI DUNG
I. MỞ ĐẦU
Sởi là một bệnh truyền nhiễm cấp tính với các triệu chứng sốt, phát ban, chảy
nước mũi, ho, mắt đỏ… bệnh có thể gặp ở trẻ em, người lớn nếu không có miễn dịch
phòng bệnh, có thể gây thành dịch. Bệnh sởi tuy ít gây tử vong nhưng biến chứng có
thể gặp là: viêm tai giữa, viêm phổi, tiêu chảy, khô loét giác mạc mắt và đôi khi viêm
não sau sởi, đặc biệt ở trẻ em suy dinh dưỡng.
II. NỘI DUNG HỌC TẬP
Thời
STT

Nội dung

gian
(phút)

1



2

Mở đầu
Giớ thiệu nội dung
chính.

5’

Đại cương
- Khái niệm.
- Mầm bệnh.
- Sinh bệnh học:
+ Diễn biến từ khi virus
sở xâm nhập vào cơ
thể.
- Dịch tễ học:
+ Nguồn lây.
+ Đường lây.
+ Lứa tuổi cảm thụ.
+ Thời gian thường gặp
bệnh.

10’

Phương

Các hoạt động của giáo

Phương


tiện, đồ

viên và sinh viên

pháp

dùng dạy

Giáo viên

Sinh viên

Nhận xét

học

- Thuyết
trình

- Thuyết
trình .
- Phát
vấn sinh
viên.

- Giáo
trình
- Phấn,
bảng

- Máy
tính,
projecter
- Giáo
trình
- Phấn,
bảng
- Máy
tính,
máy
chiếu
projecter

- Diễn giải

- Diễn giải,
nêu vấn
đề. , đặt câu
hỏi
- Hình ảnh
minh họa

- Nghe, ghi
nhớ
- Ghi chép
những điều
quan trọng
- Nghe, ghi
nhớ
- Suy nghĩ

trả lời câu
hỏi
- Ghi chép
những điều
quan trọng

Câu hỏi


3

4

5

Lâm sàng:
3.1. Thời kì ủ bệnh.
3.2. Thời kỳ khởi phát
(Thời kỳ viêm long):
- Nhiễm trùng.
- Viêm long niêm mạc.
- Dấu hiệu Koplik.
3.3. Thời kỳ toàn phát:
- Trước khi mọc ban.
- Tính chất, đặc điểm
của ban.
3.4. thời kỳ hồi phục.
3.5. Xét nghiệm:
- Công thức máu.
- Phân lập virus sởi.

- Tìm Kháng thể đặc
hiêu.
Chẩn đoán:
4.1. Chẩn đoán xác
định:
- Các dấu hiệu lâm
sàng.
- Dịch tễ
4.2. Chẩn đoán phân
biệt:
- Ở thời kỳ khởi phát:
+ Viêm họng cấp.
+ Bệnh cúm.
- Ở thời kỳ toàn phát:
+ Phát ban mùa xuân.
+ Ban dị ứng.
+ Ban do Rubella.
+ Ban khác.
Biến chứng
5.1. Biến chứng đường
hô hấp:
+Phế quản, phế viêm.
+Viêm Thanh quản.
+ Viêm phế quản.
-+Viêm tai giữa.
5.2. Biến chứng thấn
kinh:
- Viêm não tủy (Hiếm
gặp).
- Rối loạn tuần hoàn

não.
5.3. Biến chứng đường
tiêu hóa:
- Viêm loét niêm mạc
miệng (Cam tẩu mã).
- Viêm ruột kéo dài.
5.4. Biến chứng ở mắt.

15’

- Thuyết
trình
- Phát
vấn sinh
viên

- Giáo
trình
- Phấn,
bảng
- Máy
tính,
hình ảnh
máy
chiếu
projecter

- Diễn giải,
nêu vấn đề.
- Minh họa

hình ảnh.
- Đặt câu
hỏi.

- Nghe, ghi
nhớ
- Suy nghĩ
trả lời câu
hỏi
- Ghi chép
những điều
quan trọng

10’

- Thuyết
trình
- Phát
vấn sinh
viên

- Giáo
trình
- Phấn,
bảng
- Máy
tính,
hình ảnh,
máy
chiếu

projecter

- Diễn giải,
nêu vấn đề.
- Minh họa
hình ảnh.
- Đặt câu
hỏi

- Nghe, ghi
nhớ
- Suy nghĩ
trả lời câu
hỏi
- Ghi chép
những điều
quan trọng

10

- Thuyết
trình
- Phát
vấn sinh
viên

- Giáo
trình
- Phấn,
bảng

- Máy
tính,
hình ảnh,
máy
chiếu
projecter

- Diễn giải,
nêu vấn đề.
- Đặt câu
hỏi

- Nghe, ghi
nhớ
- Suy nghĩ
trả lời câu
hỏi
- Ghi chép
những điều
quan trọng

Câu hỏi

Cau hỏi


6

Điều trị
- Bệnh chưa có thuốc

điều trị đặc hiệu.
- Cách ly bệnh nhân.
- Vệ sinh da, niêm mạc.
- Dinh dưỡng, chế độ
ăn uống trong thời gian
mắc bệnh.

10

- Thuyết
trình
- Phát
vấn sinh
viên

7

Phòng bệnh, tư vấn:
- Phòng không đặc
hiệu.
- phòng bệnh đặc hiệu.

10’

- Thuyết
trình
- Phát
vấn sinh
viên


8

Thảo luận trường hợp
bệnh:

30’

- Thảo
luận
nhóm.

9

Lượng giá, tổng kết

20

- Giáo
trình
- Phấn,
bảng
- Máy
tính,
hình ảnh,
máy
chiếu
projecter
- Giáo
trình
- Phấn,

bảng
- Máy
tính,
hình ảnh,
máy
chiếu
projecter
Tường
hợp
bệnh,
máy
tính,
máy
chiếu
projecter
Phấn
bảng,
giấy A4
Bộ câu
hỏi
lượng
giá

- Diễn giải,
nêu vấn đề.
- Đặt câu
hỏi

- Nghe, ghi
nhớ

- Suy nghĩ
trả lời câu
hỏi
- Ghi chép
những điều
quan trọng

- Diễn giải,
nêu vấn đề.
- Đặt câu
hỏi

- Nghe, ghi
nhớ
- Suy nghĩ
trả lời câu
hỏi
- Ghi chép
những điều
quan trọng.

Đặt câu hỏi
thảo luận,
nêu vắn đề
thảo luận,
giải thích,
đưa ra đáp
án.

Chia nhóm

thảo luận,
trình bày
kết quả.

Nêu đáp án
và nhận xét

Phát câu
hỏi

Đọc kỹ câu
hỏi và làm
bài

Nêu đáp án

LƯỢNG GIÁ VÀ ĐÁNH GIÁ
Câu hỏi và đáp án:
1. Sởi là một bệnh ….. truyền nhiễm cấp tính … lây qua … đường hô hấp ….
Do .... vius …. gây ra.
2.Trẻ em dưới 6 tháng tuổi hiếm khi bị mắc bệnh sởi vì nguyên nhân nào
sau đây:
A. Trẻ không tiếp xúc với môi trường bên ngoài.
@B. Trẻ được miễn dịch nhờ sữa mẹ.
C. Trẻ có kháng thể lưu hành trong máu do mẹ truyền qua.
D. Trẻ có sự kích hoạt của các loại vac xin được tiêm trước đó.
E. Nhờ có hệ thống vi khuẩn chí ở đường ruột ổn định sau sinh.
3.Chẩn đoán sởi ở giai đoạn trước phát ban, dựa vào dấu hiệu cơ bản nào
sau đây:
A. Tình trạng viêm long đường hô hấp trên

B. Sốt cao, ho và khám phổi có nhiều ran.


@C. Phát hiện hạt Koplik.
D. Ho, sốt, xuất tiết ở mũi.
E. Phát hiện dấu loét họng Duguet.
4.Trong giai đoạn xâm nhập, trẻ bị sởi có các triệu chứng nào sau đây:
A. Ban xuất nhiều ở mặt và cổ.
@B. Sốt cao, mắt mũi kèm nhèm và có nội ban.
C. Ho nhiều, phổi nhiều ran và khó thở.
D. Ban xung huyết xuất hiện toàn thân.
E. Sốt cao và có ban xuất huyết dạng chấm.
5.Hình ảnh ban sởi thuộc dạng nào sau đây:
A. Ban xuất huyết dạng bản đồ
.B. Ban đỏ xung huyết toàn thân.
C. Ban chấm xuất huyết xen kẻ với ban hình sao.
@D. Hồng ban dát sẩn, tập trung thành từng mảng.
E. Ban mảng bầm tím tập trung ở lưng và tay chân.
6.Hãy phân biệt trẻ nào sau đây biểu hiện ban dạng sởi:
A. Trẻ 12 tháng tuổi có ban đỏ toàn thân xuất hiện từ mặt đến chân.
B. Trẻ 2 tuổi sốt cao, có ban xuất huyết dạng bản đồ ở mặt, mông, tay chân.
@C. Trẻ 9 tháng tuổi sốt cao, có ban xung huyết dát sẩn, xuất hiện lần lượt từ
mặt đến tay chân.
D. Trẻ 7 tháng tuổi sốt cao, tiêu chảy, có ban xung huyết xuất hiện từ mặt đến
bụng và tay chân.
E. Trẻ 4 tuổi sốt nhẹ, có ban dát sẩn, ngứa, xuất hiện ở mặt và bụng
7. Câu hỏi đúng / sai:
TT Câu hỏi
Đúng Sai
1

Bệnh sởi hay lây, dễ phát triển thành dịch, có thể gwpj ở
V
mọi nơi, suốt cả năm nhưng thường gặp vào mùa đông
xuân
2
Bệnh sởi có thuốc điều trị đặc hiệu.
V
3
Tiêm vacxin sởi là biện pháp dự phòng đặc hiêu.
V
* Phương pháp lượng giá, đánh giá:
Test trắc nghiệm tại giảng đường.
Thời gian 15 phút cuối giờ tại giảng đường.
VẬT LIỆU DẠY HỌC
- bộ câu hỏi lượng giá.
- Các ví dụ minh họa gặp trong thực tế cộng đồng và lâm sàng.
- Hình ảnh minh họa Ban sởi dấu Koplik,các biến chứng.
Tình huống/ bài tập dạy/ học:
Tình huống 1:
Trẻ 32 tháng tuổi, bị sốt, ho, mắt kèm nhèm niều dử mắt, ăn uống kém, không
nôn, đia ngoài phân lỏng ngày 2-3 lần. trên da có những nốt hồng, đỏ li ti ban đầu
xuất hiện ở mặt rồi thấy mọc ở cổ lưng ngực bụng, 2 cánh tay. Người mẹ lo lắng đưa
vào trạm y tế khám.
Khám lúc vào: Trẻ nặng 11 kg.
Sốt 38,90C, Tỉnh, không ly bì, không quấy khóc.


Mắt nhiều dử, dính bết mi mắt.
Trên da vùng mặt, cổ, lưng, ngực bụng, 2 cánh tay có những nốt li ti,
đám màu đỏ hồng, không nổi trên mặt da, sờ mềm, mịn, ấn kính mất.

Họng nề đỏ.
1) Dựa vào các thông tin trên Anh/ chị hãy chẩn đoán và biện luận.
2) Đưa ra xử trí đối với trường hợp trẻ này.
3) Hướng dẫn, tư vấn cho người mẹ về chăm sóc và phòng bệnh.
PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Projector, phấn, bảng, giấy A4.
TÀI L;IỆU HỌC TẬP SINH VIÊN
- Tài liệu phát tay.
- giáo trình.
TÀI LIÊU THAM KHẢO
quyết định số 1327/QĐ-BYT về việc ban hành Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị bệnh
sởi.

Gs TSKH Bùi Đại (2005) Bệnh Học Truyền Nhiễm, NXB
y học - ĐH Y Hà Nội.
/>TẠp chí sức khỏe đời sống (20/4/2015), “Dịch sởi một năm nhìn lại” Phóng viên
RFA Việt Hà.



×